You are on page 1of 3

ĐỀ KIỂM TRA BÀI TẬP TẠI LỚP

Ngành/Lớp :
Tên học phần : THUẾ 2
Mã học phần : FIN117
Ngày thi :
KHOA Thời gian làm bài: 90 phút
TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI Mã đề : 01
SỬ DỤNG TÀI LIỆU: CÓ  KHÔNG 

CÂU 1. (2,5 điểm):


Trong tháng 1/202x, Công ty TNHH Tiến Thành, chuyên sản xuất kinh doanh
rượu các loại, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có phát sinh:
1. Nhập khẩu 30.000 lít rượu trắng 400, giá nhập CIF 0.9 USD/lít. Tỷ giá tính
thuế: 23.600VND/USD.
2. Xuất 25.000 lít rượu trắng 400 sản xuất được 100.000 chai rượu dưới 200.
3. Xuất bán 3/4 số chai rượu dưới 200 cho Công ty TNHH Nam Chí, giá bán chưa
thuế GTGT: 79.500/chai. Tiền chưa thu. Công ty TNHH Nam Chí cam kết mua về để
xuất khẩu sang Lào. Sau đó Công ty TNHH Nam Chí chỉ xuất khẩu được 80% số
hàng đã mua. Số không xuất khẩu được đã bán trong nước với giá chưa thuế GTGT
84.000 đ/chai.
4. Xuất 7.500 chai rượu dưới 200 bán Công ty TNHH Việt Nhất, giá bán
82.564đ/chai (chưa thuế gtgt). Đã thu bằng TGNH.
5. Xuất khẩu trực tiếp 12.000 chai rượu dưới 200 sang Thái Lan, giá FOB:
80.500đ/chai. Tiền chưa thu.
6. Xuất số chai rượu dưới 200 còn lại giao đại lý bán đúng giá quy định đã bao
gồm thuế gtgt: 86.940đ/chai (hưởng hoa hồng 5%/giá bán chưa có thuế gtgt). Cuối
tháng, đại lý thông báo đã bán được 85% số chai rượu nhận ký gởi.
Yêu cầu: Xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt tháng 1/202x.
Biết rằng:
- Thuế suất thuế TTĐB rượu trắng 400: 65%; rượu dưới 200: 35%.
- Thuế suất thuế nhập khẩu rượu trắng 400: 50%; Thuế suất thuế xuất khẩu: 5%
- Thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu và tiêu dùng trong nước: 8%.
- DN đã nộp đủ các loại thuế khâu nhập khẩu trước khi hàng về nhập kho.
- Đầu kỳ không có hàng tồn kho (nguyên vật liệu và thành phẩm).
CÂU 2: (3,5 điểm)
Giả sử trong năm 2022, tại Công ty An Phát có số liệu phát sinh:
1. Doanh thu bán hàng: 35.000 cái, giá bán chưa thuế GTGT 10%: 266.000đồng/sp.
2. Chi phí giá vốn hàng bán: chiếm 80%/ tổng doanh thu bán ra.
3. Chi phí lương: bộ phận bán hàng: 325.000.000 đồng; bộ phận QLDN:
125.560.000 đồng.
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành (23.5%).
5. Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng: 35.780.000 đồng ,bộ phận QLDN:
29.320.000 đồng (trong đó có 8.500.000 đồng là phần khấu hao của tài sản hết thời
gian sử dụng).
6. Chi phí lãi vay: 42.800.000 đồng (trong đó phần lãi vay vượt mức: 12.800.000
đồng).
7. Chi phí khác chưa thuế GTGT 10%: bộ phận bán hàng : 32.560.000 đồng; chi phí
khác chưa bao gồm thuế GTGT 10%: bộ phận QLDN: 9.183.970 đồng (trong đó có
3.000.000 là không có hóa đơn ). Đã chuyển khoản trả cho nhà cung cấp.
8. Chi phí chậm nộp phạt thuế 5.500.000 đồng.

Yêu cầu: Xác định số thuế TNDN phải nộp năm 2022 (nếu có).

Cho biết thêm:


- Thuế suất thuế TNDN 20%.
- Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ.
- Yếu tố đầu vào đều phục vụ cho SXKD, có chứng từ hợp pháp.
CÂU 3. (4,0 điểm)
Tại công ty CP Phúc Thành, kinh doanh SPA, nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, trong tháng 12/2022 có phát sinh như sau:
I. Tình hình bán ra:
1. Trực tiếp xuất khẩu sang Thái 62.000 SPA, giá bán tại cửa khẩu (giá FOB):
72.000đồng/SP. Tiền chưa thu.
2. Xuất 15.000 SPA bán với giá đã có thuế GTGT: 78.300đồng/SP cho Công ty
TNHH An Bình. Đã thu 60% bằng TGNH.
3. Xuất 28.000 SPA gởi đại lý bán đúng giá chưa thuế GTGT theo quy định:
73.500 đồng/SP (hoa hồng cho đại lý 6%/giá bán chưa thuế GTGT).
4. Xuất bán 8.700 SPA cho Công ty CP Phú Quý Phát, giá bán 79.500đồng/SP
(chưa thuế GTGT). Đã thu bằng TGNH. Công ty CP Phú Quý Phát cam kết mua về
để xuất khẩu).
5. Xuất bán 165 SPA biếu, tặng cho Công ty Nam Anh do kỳ trước mua đủ số
lượng lớn, giá bán ngay tại thời điểm biếu tặng 87.500/SP (đã bao gồm thuế GTGT).
(Công ty Phụng Thiên thực hiện cho biếu tặng không đúng quy định).
II. Tình hình mua vào:
1. Nhập khẩu trực tiếp từ Campuchia 55.000kg NVL, giá CIF quy đổi VNĐ:
61.700đ/kg, thuế nhập khẩu: 10%, thuế GTGT hàng NK 8%. DN đã nộp đủ thuế ở
khâu nhập khẩu cùng ngày.
2. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho trả bằng tiền mặt cho Công ty
TNHH Bảo An: 18.036.000đ (đã bao gồm thuế GTGT).
3. Chuyển khoản thanh toán tiền điện Công ty Điện Lực: 22.350.000đ (chưa thuế
GTGT).
4. Hóa đơn tiền nước của Công ty Cấp Nước Gia Định, số tiền chưa có thuế
GTGT 5%: 2.578.050. Đã thanh toán bằng chuyển khoản.
5. Bên nhận làm đại lý đã gởi hóa đơn thu tiền hoa hồng cho đại lý đối với số
hàng bán được. DN đã chuyển khoản thanh toán. Phần hoa hồng cho đại lý được
hưởng chưa bao gồm thuế GTGT dịch vụ.
Yêu cầu:
1/ Xác định thuế GTGT phải nộp hoặc còn khấu trừ (3,0 điểm).
2/ Lập tờ khai thuế GTGT tháng 12/2022 (3,0 điểm).
Cho biết thêm:
- Cuối tháng đại lý thông báo bán hết số hàng nhận ký gởi.
- Thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ mua vào_ bán ra: 8% (trừ hàng xuất khẩu 0%).
- Yếu tố đầu vào đề có chứng từ hợp lệ và phục vụ cho hoạt động SXKD.
- Sản phẩm của doanh nghiệp không chịu thuế TTĐB.
- Thuế GTGT còn khấu trừ của kỳ tháng 11/2022 chuyển sang: 48.750.337.
Hết.

You might also like