You are on page 1of 9

NHÓM 3: Đặng Quốc Anh – 520401501

Bùi Thị Thanh Bình –

Vũ Hoàng Khánh Chi –

Hoàng Tiến Dũng –

Hoàng Đức Hảo –

Phạm Thanh Hải –

I. Quy trình sản xuất sản xuất gạch ốp lát.

Quy trình sản xuất gạch ốp lát được thực hiện qua 5 bước chính:

Bước 1: Tạo xương gạch

Chuẩn bị nguyên liệu tạo xương gạch bao gồm đất sét và tràng thạch được cân đo và ước
định theo từng chủng loại khác nhau. Những nguyên liệu này sẽ được nghiền thành bột
mịn, tiếp đó trộn đều với một lượng nước nhất định để tạo nên hỗn hợp với độ ẩm khoảng
36%.

Hỗn hợp này sau đó được xả vào bể chứa rồi khuấy cho đều sàng lọc rung, lọc sắt rồi
được bơm cấp vào lò phun sấy. Sau khi phun sấy hỗn hợp này, hồ sẽ ở dạng bột với độ
ẩm khoảng 6%.

Bước 2: Ép và sấy gạch

Hỗn hợp hồ được chuyển thẳng vào máy ép và khuôn ép với một lực ép tối đa lên tới
2500 tấn cho ra gạch mộc. Gạch mộc này sau khi ép được tháo rời khỏi khuôn, vệ sinh
bụi bẩn rồi chuyển vào lò sấy. Thời gian sấy trung bình vào khoảng 75 phút trong nhiệt
độ sấy khoảng 250 độ C.

Bước 3: Tráng men cho gạch


Kết thúc quá trình sấy ở lò, gạch sẽ được chuyển sang phân đoạn tráng men, phun ẩm,
làm sạch rồi phủ men và in hoa văn bằng công nghệ in chuyên dụng như in kỹ thuật số, in
lụa, in trục lăn ROTO,…

Bước 4: Nung gạch sau tráng men

Khi hoàn thành tráng men, trang trí, gạch sẽ được đưa vào lò nung. Trong lò nung, gạch
được nung ở nhiệt độ từ 1150 độ C đến 1180 độ C, phụ thuộc vào hãng sản xuất.

Bước 5: Phân loại và đóng gói gạch

Sau khi đã nung xong, gạch sẽ được tiến hành phân loại tự động, tiếp đó được sắp xếp và
đóng gói, dán keo, in nhãn, bọc nilon và được đưa vào kho thành phẩm. Gạch được xếp
và phân loại theo từng mẫu mã, kiểu dáng, màu sắc khác nhau.

II. Kế toán tập hợp chi phí cấu thành và tính giá thành sản phẩm.
1. Công việc của kế toán để tập hợp chi phí cấu thành và giá thành sản phẩm

Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sử dụng.

Bước 2: Tính toán và phân bổ giá trị dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh phụ cho
từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng dịch vụ phục vụ và giá thành đơn vị dịch
vụ

Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng có liên quan.

Bước 4: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.

2. Nghiệp vụ tính giá thành sản phẩm

NV1: Doanh nghiệp dùng tiền chuyển khoản mua xi măng, cát tự nhiên và bột đá Marble
nhập kho trị giá theo hóa đơn 50tr thuế 10%. Chi phí vận chuyển 500k, VAT 10% và
thanh toán bằng tiền mặt.
NV2: Doanh nghiệp xuất kho xi măng, cát tự nhiên và bột đá Marble cho hoạt động sản
xuất gạch hoa trực tiếp 20tr.

NV3: Doanh nghiệp tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất là 30tr. Nhân viên quản
lí công xưởng là 15tr.

NV4: Doanh nghiệp tính các khoản trích theo lương theo tỉ lệ quy định 23,5%/tiền lương
cơ bản.

- Tính giá vốn gạch hoa

Định khoản

NV1:

1a:

Nợ TK 152 NVL trực tiếp 50tr

Nợ TK 133 Thuế GTGT 5tr

Có TK 112 Tiền gửi NH 55tr

1b:

Nợ TK 152 NVL 0,5tr

Nợ TK 133 Thuế GTGT 0,05tr

Có TK 111 Tiền mặt 0,55tr

NV2:

Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung 20tr

Có TK 152 NVL 20tr

NV3:

Nợ TK 622 CP nhân công trực tiếp 30tr


Nợ TK 627 CPSX chung 15tr

Có TK 334 Phải trả NLĐ 45tr

NV4:

Nợ TK 622 CP nhân công trực tiếp 7.050tr

Nợ TK 627 CPSX chung 3.525tr

Có TK 338 Phải trả/phải nộp khác 10.575tr

Tính giá vốn thành phẩm:

Giá vốn thành phẩm = Tổng chi phí phát sinh trong kì

= 55tr + 0,55tr + 45tr + 10.575tr = 111.125tr

3. Nghiệp vụ xác định doanh thu thuần.

NV1: Xuất bán 100 tấm gạch hoa tiêu chuẩn trị giá vốn 40tr. Giá bán 120tr. Thuế GTGT
10%. KH đã trả bằng tiền chuyển khoản

NV2: Doanh nghiệp xuất bán 350 tấm gạch hoa tiêu chuẩn trị giá vốn 70tr. Giá bán 210tr.
KH chưa trả tiền. Doanh nghiệp áp dụng triết khấu cho khách hàng 2%.

NV3: Doanh nghiệp xuất 150 tấm gạch hoa tiêu chuẩn gửi lại đại lý trị giá vốn là 60tr.
Giá bán 180tr.

NV4: Đại lý thông báo đã bán được số hàng trên và thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Doanh nghiệp chi trả phí hoa hồng cho đại lý là 3%.

- Tính doanh thu bán hàng thuần của DN

Định khoản

NV1:

1a: Xác định giá trị vốn hàng xuất bán


Nợ TK 632 “ giá vốn hàng bán”: 40tr

Có TK 156 hàng hóa: 40tr

1b: Phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán tách riêng thuế GTGT

Nợ TK 112 tiền gửi NH: 132tr

Có TK 511 doanh thu bán hàng: 120tr

Có TK 333 thuế và các khoản phải nộp nhà nước: 120tr x 10% = 12tr

NV2:

2a: Phản ánh giá vốn hàng bán

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán: 70tr

Có TK 156 Hàng hóa: 70tr

2b: Phản ánh doanh thu bán hàng

Nợ TK 131: 231tr

Có TK 511: 210tr

Có TK 333: 21tr

2c: Triết khấu thương mại

Nợ TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu: 210tr x 2% = 4,2tr

Nợ TK 333: 4,2tr x 10% = 0,42tr

Có TK 131 Phải thu của khách hàng: 4,62tr

NV3:

Nợ TK 157: hàng gửi bán: 60tr

Có TK 156 hàng hóa 60tr


NV4:

4a: Phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán

Nợ TK 632 giá vốn hàng bán: 60tr

Có TK 157 hàng gửi đi bán: 60tr

4b: Phản ánh doanh thu bán hàng

Nợ TK 112 tiền gửi NH: 198tr

Có TK 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 180tr

Có TK 333: 180tr x 10% = 18tr

4c: Hoa hồng đại lý

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng: 180tr x 3% = 5,4tr

Nợ TK 333: Thuế GTGT khấu trừ: 5,4tr x 10% = 0,54tr

Có TK 112: 5,94tr

- Tính doanh thu thuần

Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng 511 – Các khoản giảm trừ doanh thu 521

Doanh thu thuần = (120 + 210 + 180) – 4,2 = 505,8tr.

- Kết chuyển khoản GTDT về DTBH để xác định DTBH thuần

Nợ 511 DTBH và CCDV: 505,8tr

Có 521 Các khoản GTDT: 505,8tr

4. Nghiệp vụ xác định kết quả hoạt động bán hàng.

NV1: CP quảng cáo tiếp thị sản phẩm 15tr, thuế GTGT 10% được thanh toán bằng
chuyển khoản. CP thuê của hàng 20tr, thuế GTGT 10% được thanh toán bằng tiền mặt.
CP bảo hành sản phẩm 1tr được thanh toán bằng chuyển khoản
NV2: Doanh nghiệp tính khấu hao TSCĐ phục vụ cho hoạt động bán hàng 10tr.

NV3: Doanh nghiệp tính lương trả cho nhân viên bán hàng 20tr. Cho nhân viên quản lý
cửa hàng 30tr.

NV4: Tính các khoản trích theo lương 23,5% theo quy định.

NV5: Doanh nghiệp xuất kho bao bì phục vụ đóng gói thành phẩm trị giá 2tr.

- Xác định kết quả hoạt động bán hàng

Định khoản

NV1:

1a: CP quảng cáo tiếp thị

Nợ TK 641 CP bán hàng: 15tr

Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1,5tr

Có TK 112 tiền gửi NH 16,5tr

1b: CP thuê cửa hàng

Nợ TK 641 CP bán hàng: 20tr

Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ: 2tr

Có TK 111 Tiền mặt: 22tr

1c: CP bảo hành

Nợ TK 641 CP bán hàng: 1tr

Có TK 112 tiền gửi NH: 1tr

NV2:

Nợ TK 641: CP bán hàng 10tr

Có TK 214: Hao mòn TSCĐ 10tr


NV3:

Nợ TK 641 CP bán hàng: 20tr

Nợ TK 642 CP QLDN: 30tr

Có TK 334 Phải trả NLĐ 50tr

NV4:

Nợ TK 641 CP bán hàng 20tr x 23,5% = 4.7tr

Nợ TK 642 CP QLDN: 30tr x 23,5% = 7.050tr

Có TK 338 Phải trả phải nộp khác: 11.750tr

NV5:

Nợ TK 641(2) CP NVL, bao bì: 2tr

Có TK 153 Công cụ dụng cụ: 2tr

NV6: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

- Tính tổng chi phí sau đó kết chuyển


a.

Nợ 911 XĐKQKD: 170tr

Có 632 Giá vốn bán hàng: (40 + 70 + 60) = 170tr

b.

Nợ 911 XĐKQKD: 126,7tr

Có 641 CP Bán hàng (54tr + 15tr + 20tr + 1tr + 10tr + 20tr + 4,7tr + 2tr) = 126,7tr

c.

Nợ 911 XĐKQKD: 37,050tr

Có 642 CP QLDN: 30 + 7,050 = 37,050tr


- Kết chuyển chi phí về doanh thu

Nợ 911 XĐKQKD: 5,053,8tr

Có 511 DTBH và CCDV: 5,053,8tr

- Xác định KQHĐKD

KQHĐKD = 505,8tr – (170tr + 126tr + 37,050tr) =172,75tr

- Vậy kết quả hoạt động kinh doanh

Nợ 911 XĐKQHĐKD: 172,75tr

Có 421 LNSTCPP: 172,75tr

You might also like