Professional Documents
Culture Documents
HP Kế toán Quản trị - ThS. Phan Việt Hùng 0934 9999 78 Trang 1
412,5
Chi phí sản xuất chung 300
CP sản xuất phát sinh trong kì 39,475 16,725
Chi phí vật liệu trực tiếp 10,000 3,450
Chi phí nhân công trực tiếp 19,650 8,850
Chi phí sản xuất chung 9,825 4,425
Yêu cầu: lập báo cáo sản lượng và tính giá thành tại từng PX, giả sử SL tương đương tính theo cả
2 pp: bình quân gia truyền và FIFO
Theo quá trình phân bước, việc tính giá thành sẽ lần lượt tiến hành tại phân xưởng 1 rời đến phân
xưởng 2.
CP nhân CP sx
BTP 1 CP vật liệu công chung
1. Số lg sp hoàn thành kỳ 4,000 4,000 4,000 4,000 4,000
HP Kế toán Quản trị - ThS. Phan Việt Hùng 0934 9999 78 Trang 2
2. Sản lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ
a. Bán thành phẩm PX1 1,000
b. Vật liệu ư 300
c. NC (1,000*40%) 300
d. SXC (1000*40%) 300
Tổng cộng 5,000 4,300 4,300 4,300
Bảng 3.
Câu 2: (5 điểm)
Một doanh nghiệp có quá trình sản xuất một loại sản phẩm được thực hiện liên tục qua hai phân
xưởng. Tài liệu thu thập tại phân xưởng đầu tiên về tình hình sản xuất được tóm tắt như sau:
- Đầu kì, phân xưởng có 500 sản phẩm dở dang với chi phí và mức độ hoàn thành như sau:
- Trong kỳ, có 6.400 sản phẩm được bắt đầu sản xuất và 5.800 sản phẩm được chuyển sang
phân xưởng tiếp theo. Chi phí phát sinh trong kỳ là 8.263.225.000 đ, trong đó chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp là 2.842.545.000 đ, chi phí chế biến là 5.420.680.000 đ.
- Công ty sử dụng phương pháp bình quân để xác định sản lượng tương đương trong kỳ.
Sản phẩm dở dang cuối kỳ có mức độ hoàn thành là 85% đối với chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp và 50% đối với chi phí chế biến.
PHỤ LỤC 01: HƯỚNG DẪN NỘP BÀI <Cập nhật đến 26.Th8.2023>
HP Kế toán Quản trị - ThS. Phan Việt Hùng 0934 9999 78 Trang 4
(1). Sinh viên trình bày rõ ràng đáp án bằng Tiếng Việt (hoặc tiếng Anh đối với câu hỏi
tiếng Anh) trên giấy, và chụp ảnh rõ gửi về “Box Drive” riêng của mỗi sinh viên (Team
trưởng kiểm soát sẽ cấp quyền admin);
(2). Khi nộp về, SV đặt tên các file ảnh như sau: “B.X – STT của SV – STT của ảnh
– Điểm”, với:
vd1: “B.01_07_1_9.0” vd2: “B.01_07_2”
Trong đó:
(a). B.X: là số thứ tự Buổi học, ví dụ: Buổi 01;
(b). STT của SV là STT trong Danh sách, ví dụ: số 07;
(c). STT của ảnh bài nộp, ví dụ đây là ảnh STT 1 trong các ảnh
nộp;
(d). Điểm: Kết quả được trả từ BHT; sau khi BHT nhận Đáp án chi tiết, và Điểm chỉ
ghi ở Ảnh STT là 1.
(3). Điểm số của Sinh viên được BHT quản lý và ghi nhận. Mọi phản hồi, thắc mắc có hiệu
lực sau 24h00 kể từ buổi học tiếp theo. (Minh họa: Phản hồi và thắc mắc về nội dung đáp án và
trả lời Buổi luyện 01 sẽ chỉ hiệu lực sau 24h00 của Buổi 2 vì buổi 2 sửa bài buổi 1; sau đó, thành
tích điểm của Sinh viên chắc chắn được ghi cho nhận cho cá nhân và thành tích toàn Team cạnh
tranh học tập).
(5). Danh sách Lớp (cập nhật từ bài Post hàng tuần):
- Lớp trưởng cập nhật theo tuần.
HP Kế toán Quản trị - ThS. Phan Việt Hùng 0934 9999 78 Trang 5