You are on page 1of 5

Khoa Kế toán DUE Giảng viên: ThS.

Phan Việt Hùng


Môn: Kế toán Quản trị Email: hung.pv@due.udn.vn
Năm học: 2023-2024 – Kỳ 01 SĐT: 093 4999 978
---
Luyện tập hàng tuần (Quiz)

Tên chương Tiến độ


Chương 1 Tổng quan về Kế toán quản trị 100%
Chương 2 Chi phí và phân loại chi phí 100%
Chương 3 Hệ thống giá thành trong doanh nghiệp 90%
Chương 4 Phân tích mối quan hệ chi phí – sản lượng – lợi nhuận
Chương 5 Dự toán tổng thể doanh nghiệp
Chương 6 Dự toán linh hoạt
Chương 7 Kiểm soát chi phí
Chương 8 Phân cấp quản lý và báo cáo bộ phận
Chương 9 Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định
<Hướng dẫn nộp bài & TL bổ sung được trình bày cuối file>

BHT Team trực: Team 1 - Thời gian gửi Đề: 29/09/2023


- Huỳnh Bảo Duyên - Thời gian nộp bài: 03/10/2023 23h59’
- Hà Thị Hiền
Nội dung Phiếu luyện Buổi 05
(Thời gian hoàn thiện ước lượng 60 ~ 90 phút)

Câu 1: (Nguồn: Bài 4/Trang 59/SBT)


SV cần trình bày cách làm – công thức – số liệu cụ thể (hoặc bảng biểu giải thích)
Một doanh nghiệp có quá trình sản xuất một loại sản phẩm được thực hiện liên tục qua
hai phân xưởng. Tài liệu thu thập tại phân xưởng đầu tiên về tình hình sản xuất được
tóm tắt như sau:
- Đầu kỳ, phân xưởng có 500 sản phẩm dở dang với chi phí và mức độ hoàn thành như
sau:
Chi phí % hoàn thành
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 168.000.000đ 65%

Chi phí chế biến 274.000.000đ 55%

- Trong kỳ, có 6.400 sản phẩm được bắt đầu sản xuất và 5.800 sản phẩm được chuyển
sang phân xưởng tiếp theo. Chi phí phát sinh trong kỳ là 8.263.225.000đ, trong đó chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp là 2.842.545.000đ, chi phí chế biến là 5.420.680.000đ
- Công ty sử dụng phương pháp bình quân để xác định sản lượng tương đương trong
kỳ. Sản phẩm dở dang cuối kỳ có mức độ hoàn thành là 85% đối với chi phí nguyên
liệu vật liệu trực tiếp và 50% đối với chi phí chế biến (gồm CPNCTT + CPSX)

Trang 1
Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
CP dở dang đầu kỳ, trong đó:
- Bán thành phẩm PX1 -
- Vật liệu trực tiếp 168.000.000
- Nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung 274.000.000
CP sản xuất phát sinh trong kỳ 8.263.225.000
- Chi phí vật liệu trực tiếp 2.842.545.000
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung 5.420.680.000

Tại PX1: Báo cáo sản lượng tương đương

Sản lượng SLTĐ theo


CPVL CPCB
1. Số lượng sản phẩm hoàn 5800 5800 5800
thành trong kỳ
2. Sản lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ
a. Vật liệu (1100 x 85%) 935
b. Chế biến (1100 x 50%) 550
Tổng cộng 6735 6350

Tại PX1: Báo cáo chi phí sản xuất


Khoản CP sx dd CP phát sinh Tổng CP sản SL Z đơn vị
mục đầu kỳ trong kỳ xuất tương
đương
(sp)
CP NLVL 168.000.000 2.842.545.000 3.010.545.000 6735 3.010.545.000
trực tiếp 6735

= 447.000
CP chế 274.000.000 5.420.680.000 5.694.680.000 6350 5.694.680.000
biến 6350

= 896.800
Tổng 442.000.000 8.263.225.000 8.705.225.000 447.000 + 896.800
cộng = 1.343.800

1. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ sẽ là:


a. 600
b. 900
c. 1.100
d. 5.900
Giải: Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ = Số lượng sản phẩm dở dang đầu kì + Số lượng
sản phẩm sản xuất trong kỳ - Số lượng sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ = 500 + 6.400 –
5.800 = 1.100 (sản phẩm)
SL sản phẩm dở dang cuối kỳ = SL SP dở đang đầu kì + SL SP phát sinh tăng – SL SP phát
sinh giảm trong kỳ

Trang 2
2. Sản lượng tương đương trong kỳ tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở
phân xưởng này sẽ là:
a. 935
b. 5.800
c. 6.735
d. 6.900
Giải: Sản lượng tương đương trong kỳ tính theo chi phí NVL trực tiếp ở phân xưởng này =
SL hoàn thành trong kỳ + SL tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ = 5.800 + (1.100 x
85%) = 6.735 (sản phẩm)
3. Sản lượng tương đương trong kỳ tính theo chi phí chế biến ở phân xưởng này sẽ
là:
a. 550
b. 5.800
c. 6.350
d. 6.900
Giải: Sản lượng tương đương trong kỳ tính theo chi phí chế biến ở phân xưởng này = SL
hoàn thành trong kỳ + SL tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ = 5.800 + (1.100 x
50%) = 6.350 (sản phẩm)
4. Giá thành đơn vị tính cho một sản lượng tương đương đối với chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp ở phân xưởng này sẽ là:
a. 411.800đ
b. 422.000đ
c. 436.200đ
d. 447.000đ
𝐶𝑃𝑆𝑋 𝑑ở 𝑑𝑎𝑛𝑔 đầ𝑢 𝑘ỳ+𝐶𝑃𝑆𝑋 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ 3.010.545.000
Giải: Giá thành đơn vị sp = = = 447.000đ
𝑆ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ 6735

5. Giá thành đơn tính cho một sản lượng tương đương đối với chi phí chế biến tại
phân xưởng này sẽ là:
a. 825.200đ
b. 853.600đ
c. 896.800đ
d. 941.600đ
𝐶𝑃𝑆𝑋 𝑑ở 𝑑𝑎𝑛𝑔 đầ𝑢 𝑘ỳ+𝐶𝑃𝑆𝑋 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ 5.694.680.000
Giải: Giá thành đơn vị sp = = = 896.800đ
𝑆ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ 6350

6. Tổng giá thành của các sản phẩm chuyển sang phân xưởng tiếp theo sẽ là:
a. 7.794.040.000đ
b. 8.262.000.000đ
c. 8.704.000.000đ
d. 9.270.980.000đ

Giải: Giá thành của các sản phẩm chuyển sang PX tiếp theo = Số lượng sản phẩm hoàn thành
trong kỳ x Giá thành đơn vị sp = 5800 x 1.343.800 = 7.794.040.000đ

7. Giá trị của sản phẩm dở dang cuối kỳ tại phân xưởng này sẽ là:
a. 739.000.000đ
b. 911.185.000đ
c. 1.256.280.000đ

Trang 3
d. 14.277.980.000đ

Giải: Giá trị của sản phẩm dở dang cuối kỳ = 935 x 447.000 + 550 x 896.800 = 911.185.000đ
--- Hết ---
 Thưởng thức âm nhạc hoặc nghe thêm video sau khi nộp bài nhé (Buổi 5)
Làm việc hiệu quả hơn (1):
https://www.youtube.com/watch?v=6LCyNmTbQuI&t=362s
Làm việc hiệu quả hơn (2):
https://www.youtube.com/watch?v=ugllOXTkJC8

PHỤ LỤC 01: HƯỚNG DẪN NỘP BÀI <Cập nhật đến 26.Th8.2023>

(1). Sinh viên trình bày rõ ràng đáp án bằng Tiếng Việt (hoặc tiếng Anh đối với câu hỏi tiếng Anh) trên giấy, và chụp
ảnh rõ gửi về “Box Drive” riêng của mỗi sinh viên (Team trưởng kiểm soát sẽ cấp quyền admin);

(2). Khi nộp về, SV đặt tên các file ảnh như sau: “B.X – STT của SV – STT của ảnh – Điểm”, với:
vd1: “B.01_07_1_9.0” vd2: “B.01_07_2”
Trong đó:
(a). B.X: là số thứ tự Buổi học, ví dụ: Buổi 01;
(b). STT của SV là STT trong Danh sách, ví dụ: số 07;
(c). STT của ảnh bài nộp, ví dụ đây là ảnh STT 1 trong các ảnh nộp;
(d). Điểm: Kết quả được trả từ BHT; sau khi BHT nhận Đáp án chi tiết, và Điểm chỉ ghi ở Ảnh STT là 1.

(3). Điểm số của Sinh viên được BHT quản lý và ghi nhận. Mọi phản hồi, thắc mắc có hiệu lực sau 24h00 kể từ buổi học
tiếp theo. (Minh họa: Phản hồi và thắc mắc về nội dung đáp án và trả lời Buổi luyện 01 sẽ chỉ hiệu lực sau 24h00 của Buổi 2 vì
buổi 2 sửa bài buổi 1; sau đó, thành tích điểm của Sinh viên chắc chắn được ghi cho nhận cho cá nhân và thành tích toàn Team
cạnh tranh học tập).

(4). Phân chia công tác hỗ trợ - kiểm soát học tập:
Lớp chia thành 4 Tổ:
- Tổ trưởng - BHT tổ 2 điểm danh – kiểm soát thành tích tổ 1
- Tổ trưởng - BHT tổ 3 điểm danh – kiểm soát tổ 2
- Tổ trưởng - BHT tổ 4 điểm danh – kiểm soát tổ 3
- Tổ trưởng - BHT tổ 1 điểm danh – kiểm soát tổ 4
BHT trực lần lượt theo thứ tự: BHT Team 1 hỗ trợ Giải đáp án của Buổi 01; BHT Team 2 ở Buổi 2; lần lượt theo thứ tự quay
vòng.

(5). Hạn nộp bài:


Hạn cuối nộp bài luyện tập là +4 ngày, kể từ ngày thầy gửi bài.
Cụ thể: nếu thầy gửi ngày 14/02/2021 thì thời hạn nộp là 18/02/2021, 23h59’. Tùy vào nội dung mỗi buổi có sự linh hoạt,
nhưng cơ bản theo mặc định trên.
* BHT team trực gửi email riêng thầy (ghi ở đầu trang) bao gồm đáp án chi tiết (file word + PDF) trước thời gian trên, để thầy
kiểm soát tiến độ, sau đó tại buổi tiếp theo thầy sẽ sửa bài và BHT hoàn thiện gửi đáp án chi tiết – chính thức cho Lớp (file
word + PDF);
* Nếu toàn Team đều nộp bài đúng hạn, và không thành viên nào dưới 65% số điểm thì Team đó được thưởng 10 điểm toàn
Team, được Lớp trưởng thông báo và tuyên dương trong bài đăng trong Group Mess toàn lớp và các kênh khác ở buổi tiếp
theo.

(6). Hướng dẫn Ban học thuật trực - Team soạn đáp án chi tiết gửi thầy. Trong tuần trực, BHT trực được đánh giá là 10 điểm
cho mỗi thành viên BHT trực và được ghi nhận là 10 điểm trong Điểm thành tích Phiếu luyện tập của buổi đó, và cả Team
BHT trực này không cần nộp bài làm (viết tay) gửi về trên Folder cá nhân như các bạn sinh viên khác. Các BHT khác vẫn làm
và nộp bài như SV bình thường.
Khi gửi File về, gửi trên kênh thuận tiện nhất (linh hoạt), và đặt tên theo mẫu:
- Thầy sẽ gửi file tên: KTQT_Buổi.01_Luyện_Tập_Đề
- BHT gửi lại file tên: KTQT_Buổi.01_Luyện_Tập_Đáp án_BHT.TX với X là STT của Team BHT.
-
--- Hết ---

Trang 4
Trang 5

You might also like