Professional Documents
Culture Documents
1. Biến động của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bài 1:
Đơn giá thực tế 1kg NVLTT
Lượng NVL TT định mức dùng để sản xuất 125,000sp là:
Tổng số giờ thực tế (x) Đơn Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá định
giá thực tế mức
3,320,000 260,000*12.5 = 3,250,000
Biến động đơn giá Biến động năng suất
+70,000 +125,000
Tổng biến động
+195,000
3,125*1200=3,750,000
ợng
-18,000
60
250,000*12,5 = 3,125,000
năng suất
+125,000
ờ = 375,000 giờ
4,320,000
giờ * 12 đồng/giờ = 4,500,000
-225,000
Bài 2:
1. Phân tích các biến động của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số nguyên vật liệu trực tiếp thực tế dùng để sản xuất 3,000 sp là: 25,000m-5,000m=20,000m
Số nguyên vật liệu trực tiếp định mức dùng để sản xuất 3,000 sp là: 6m/sp x 3,000sp=18,000m
Lượng thực tế (x) Lượng thực tế (x) Lượng định mức (x)
Gía thực tế Gía định mức Gía định mức
20,000 x 4,800 20,000 x 5,000 18,000 x 5,000
=96,000,000 =100,000,000 =90,000,000
Biến động giá Biến động lượng
-4,000,000 +10,000,000
Tổng biến động
+6,000,000
a. Biến động giá
Gía nguyên vật liệu giảm 200đ/m (4,800đ/m-5,000đ/m), tính cho 20,000m nguyên vật liệu dùng thực tế đã
làm cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế so với dự toán giảm được 4,000,000đ(20,000m x 200đ/m)
b. Biến động lượng
Do mức tiêu hao nguyên vật liệu giữa kỳ thực tế 6.67m/sp(20,000m/3,000sp) cao hơn kỳ kế hoạch 6m/sp, l
ra công ty chỉ cần sử dụng 18,000m NVL, nhưng thực tế sử dụng 20,000m. Việc tăng 2,000m NVL làm cho
chi phí NVL trực tiếp thực tế so với dự toán tăng 10,000,000đ(2,000m x 5,000đ/m)
2. Phân tích các biến động của chi phí nhân công trực tiếp
Đơn giá tiền lương bình quân thực tế là: 360,000,000đ: 4,000 giờ= 90,000đ/giờ
Tổng số giờ định mức cho 3,000sp là: 1.3 giờ/sp x 3,000sp= 3,900 giờ
Tổng số giờ thực tế
Tổng số giờ thực tế Tổng số giờ định mức
(x) Đơn giá định
(x) Đơn giá thực tế (x) Đơn giá định mức
mức
4,000 x 90,000 4,000 x 80,000 3,900 x 80,000
=360,000,000 =320,000,000 =312,000,000
Biến động đơn giá Biến động năng suất
+40,000,000 +8,000,000
Tổng biến động
+48,000,000
a. Biến động đơn giá
Đơn giá bình quân cho 1 giờ lao động trực tiếp tăng 10,000đ/giờ( 90,000đ/giờ-80,000đ/giờ), tính cho 4,000
dùng thực tế đã làm cho chi phí nhân công trực tiếp thực tế so với dự toán tăng 40,000,000đ(4,000 giờ x 10
b. Biến động năng suất
Năng suất lao động của công nhân sản xuất đã giảm đi, do thời gian lao động 1 sp định mức 1.3 giờ/sp thấp
động 1 sp thực tế 1,33 giờ/sp(4,000 giờ/3,000sp), vì vậy để sản xuất 3,000sp, lẽ ra công ty chỉ cần sử dụng
tế công ty sử dụng 4,000 giờ. Việc tăng 100 giờ lao động này làm cho chi phí nhân công trực tiếp thực tế so
8,000,000đ(100 giờ x 80,000đ/giờ)
000m=20,000m
3,000sp=18,000m
Như vậy vì chất lượng nguyên vật liệu cao hơn nên làm cho lượng tiêu thấp hơn so với định mức là 10,000,000 như
phí thực tế vẫn cao hơn định mức là 9,500,000đ
Vì các biến động trên là do chất luojng nguyên vật liệu cao hơn so với bình thường nhưng chất lượng sản phẩm lại
nên công ty không nên sử dụng nguyên vật liệu chất luojng cao của nhà cung cấp X
2.Biến động giá và năng suất của chi phí nhân công trực tiếp:
Tổng số giờ định mức =40,000*0.1=4,000
Đơn giá thực tê=840,000,000/4,100=204,870.0408
Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá thực tế Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá định mức
4,100*204,870.0408=840,000,000 4,100*200,000=820,000,000
Biến động đơn giá +20,000,000 Biến động năng suất +20,000,000
Đơn giá bình quân cho 1 giờ lao động trực tiếp tăng 4,870.0408 tính cho 4,100 giờ lao động trjưc tiếp sử dụng thực
trực tiếp thực tế so với dự toán tăng 20,000,000đ
Năng suất lao động của công nhân sản xuất giảm xuống ,vì để sản xuất 40,000 sản phẩm thì cần 4,000 giờ lao độn
công ty sử dụng tới 4,100.Việc tăng 100 giờ này đã làm tăng thêm 20,000,000 chi phí nhân công trwujc tiếp.
Vì vậy công ty không nên áp dụng phương pháp sản xuất mới vì như vậy sẽ làm tăng chi phí so với dự toán lên 40,
3
Đơn giá thực tế= 780,000,000/3,900=200,000
Tuần làm việc thứ 2:
Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá thực tế Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá định mức
3,900*200,000=780,000,000 3,900*200,000=780,000,000
Biến động đơn giá 0 Biến động năng suất -20,000,000
Như vậy nếu áp dụng phương pháp sản xuất mới thì chi phí nhân công trực tiếp hằng năm sẽ giảm đến 980,932,83
Lượng định mức (x) giá định mức
20,000*20,000=400,000,000
g -10,000,000
o với định mức là 10,000,000 nhưng giá lại cao hơn đến 19,500,000 nên chi
nhưng chất lượng sản phẩm lại không bị ảnh hưởng bởi chất luợng nguyên vật liệu
lao động trjưc tiếp sử dụng thực tế đã làm tổng chi phí nhân công
n phẩm thì cần 4,000 giờ lao động trwuc tieeso nhưng thực tế
phí nhân công trwujc tiếp.
ng chi phí so với dự toán lên 40,000,000
-Biến động giá: Giá mua NVL trưc tiếp trong kỳ thực tế thấp hơn định mức 4.875/kg (95.125 - 100); định mức giá mua 100/kg
tế mua chỉ có 95.125/kg, làm cho tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế tăng 1,560,000 so với dự toán.
*Trong hai biến động, biến động lượng được xem là dễ kiểm soát hơn. Biến động lượng chủ yếu thuộc bộ phận quản lý sản xu
phân xưởng. Có thể tăng cường thêm để quản lý tốt nguyên vật liệu để không làm giảm chất lượng nguyên vật liệu thì sẽ không
hao hụt trong quá trình sản xuất nhiều, kiểm tra tình trạng hoạt động của máy móc định kỳ.
b. Biến động đơn giá và năng suất chi phí công nhân trực tiếp:
Đơn giá tiền lương bình quân thực tế: 20,500,000 / 82,000 = 250
Tổng số giờ định mức cho 50,000 sản phẩm thực tế:
50,000 x 1.6 giờ = 80,000 giờ
Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá thực Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá
tế định mức
82,000 x 250/giờ = 20,500 82,000 x 240/giờ = 19,680
c. Giả sử bộ phận mua nguyên vật liệu đã mua nguyên vật liệu chất lượng thấp hơn bình thường từ một nhà cung cấp mới, và ch
phẩm hoàn thành không bị ảnh hưởng đáng kể.
- TH1:
Nếu giá mua NVL mới thấp hơn so với dự toán và chất lượng thấp không ảnh hưởng đến hoặc thậm chí làm giảm mức tiêu hao
nguyên vật liệu thì công ty nên tiếp tục mua loại nguyên vật liệu này
-TH2:
Nếu giá mua NVL mới bằng hoặc cao hơn không quá nhiều so với dự toán và chất lượng thấp thậm chí làm giảm mức tiêu hao
nguyên vật liệu đáng kể thì công ty cũng nên tiếp tục mua loại nguyên vật liệu này.
- TH3:
Nếu NVL từ nhà cung cấp này có chất lượng thấp nhưng giá không thấp hơn nhiều và làm mức tiêu hao nguyên vật liệu tăng th
nhiên, không nên tiếp tục mua loại nguyên vật liệu chất lượng thấp này.
= 300,000
= 320,000 kg
=95.125/kg
Lượng định mức (x) Giá đinh
mức
300,000 x 100 = 30,000,000
n động lượng
+2,000,000
tốt. Cần nắm rõ nguyên do làm giảm được chi phí thực
guyên vật liệu trực tiếp tăng 0.4kg/ sản phẩm (6.4 - 6)
ợng nguyên vật liệu mới mua thấp, gây tình trạng tăng
ợng chủ yếu thuộc bộ phận quản lý sản xuất tại các
iảm chất lượng nguyên vật liệu thì sẽ không xuất hiện
ịnh kỳ.
= 80,000 giờ
Tổng số giờ định mức (x) Đơn
giá đinh mức
80,000 x 240/giờ = 19,200
bình thường từ một nhà cung cấp mới, và chất lượng sản
g đến hoặc thậm chí làm giảm mức tiêu hao mức tiêu hao
ượng thấp thậm chí làm giảm mức tiêu hao mức tiêu hao
và làm mức tiêu hao nguyên vật liệu tăng thì đương
BÀI 5: đvt: 1000đ
Biến động chi phí NVL trực tiếp
2,250,000
Đơn giá mua NVL thực tế = = 187.5 đ/kg
12,000
NVL tr.tiếp dùng sx sp thực tế = 12,000 - 2,500 = 9,500 kg
NVL tr.tiếp dùng sx sp định mức = 3,750 x 2.5 = 9,375 kg
Tổng số giờ thực tế x đơn giá Tổng số giờ thực tế x đơn giá định Tổng số giờ định mức x đơn
thực tế mức giá định mức
5,600 x 120 = 672,000 5,600 x 125 = 700,000 5,250 x 125 = 656,250
Biến động đơn giá Biến động năng suất
-28,000 +43,750
Tổng biến động
+15,750
Nhận xét:
- Đối với biến động đơn giá của chi phí nhân công trự tiếp: Đơn giá bình quân cho 1 giờ lao động trực tiếp
giảm 5đ (120 - 125 = -5 đ/giờ) tính cho 5,600 giờ lao động trực tiếp thực tế đã làm cho tổng chi phí nhân công
trực tiếp thực tế so với dự toán giảm 28,000đ
- Đối với biến động năng suất của chi phí nhân công trực tiếp: năng suất lao động của công nhân sx đã giảm
đi vì để sx 3,750 sp cần 5,250 giờ lao động nhưng thực tế đã sử dụng 5,600 giờ lao động. Việc tăng 350 giờ
lao động này đã làm cho tổng chi phí nhân công trực tiếp thực tế so với dự toán tăng 43,750 đ tính cho 3,750
sp.
- Từ đó ta thấy, mặc dù việc thay đổi cơ cấu lao động đã tiết kiệm được cho công ty 1 khoản chi phí nhân
công trực tiếp, tuy nhiên có thể do trình độ nhân công mà năng suất lao động lại giảm tác động làm tăng chi
phí nhân công trực tiếp. Xét về tổng biến động ta thấy chi phí nhân công trực tiếp thực tế so với dự toán tăng
15,750đ do đó công ty không nên tiếp tục giữ nguyên kết cấu công nhân như trong tháng 11.
Biến động biến phí sản xuất chung
Đơn giá phân bổ 182,000
= = 32.5 đ/giờ
biến phí SXC thực tế 5,600
Tổng số giờ thực tế x đơn giá phân Tổng số giờ đmức x đơn giá
Biến phí SXC thực tế
bổ biến phí SXC ước tính phân bổ biến phí SXC ước tính
182,000 5,600 x 35 = 196,000 5,250 x 35 = 183,750
Biến động chi tiêu Biến động năng suất
-14,000 +12,250
Tổng biến động
+1,750
Nhận xét:
- Đối với biến động chi tiêu: Đơn giá phân bổ biến phí SXC giảm 2.5 đ/giờ ( 32.5 - 35 = 2.5 đ/giờ) tính cho
5,600 giờ lao động thực tế đã làm cho tổng biến phí SXC thực tế so với dự toán giảm 14,000đ.
- Đối với biến động năng suất: năng suất lao động trong kỳ đã giảm vì theo định mức chỉ cần sử dụng 5,250
giờ lao động cho số sp thực tế là 3,750 sp nhưng thực tế đã sử dụng 5,600 giờ lao động. Việc sử dụng tăng
thêm 350 giờ lao động này đã làm cho tổng biến phí SXC thực tế so với dự toán tăng 12,250đ tính cho 3,750
sp
- Có mối quan hệ giữa biến động năng suất của chi phí nhân công trực tiếp và biến phí sản xuất chung vì biến
động của 2 chi phí này đều được đánh giá dựa vào số giờ lao động của công nhân trực tiếp
h mức x đơn giá định
mức
x 200 = 1,875,000
0 kg NVL sử dụng
hì với 3,750 sp sx lẽ
kg NVL này đã làm
ng nhân sx đã giảm
Việc tăng 350 giờ
50 đ tính cho 3,750
Biến động năng suất = Tổng số giờ thực tế* Đơn giá định mức - Tổng số giờ định mức* Đơn giá định mức
8,000,000 = 4,900*80,000 - Tổng số giờ định mức * 80,000
=> Tổng số giờ định mức = 4,800
4,800
Số giờ định mức cho mỗi SP = = 1,5 giờ
3,200
đ/kg
0 +160
- 250 - 250
với định mức , không làm biến động chi phí nhân
động 1 m2 định mức 0.1 giờ/m2 thấp hơn thời gian lao động 1
n nhà, lẽ ra công ty chỉ cần sử dụng 160 giờ nhưng thực tế
hí nhân công cắt đá thực tế so với dự toán tăng 300(20 giờ x
o động 1 m2 định mức 0.25 giờ/m2 cao hơn thời gian lao động 1
àn nhà, lẽ ra công ty cần sử dụng 400 giờ nhưng thực tế công
í nhân công cắt đá thực tế so với dự toán giảm 250(10 giờ x
Lượng thực tế (x) giá thực tế Lượng thực tế (x) giá định mức
142,000*9,500=1,349,000,000 142,000*10,000=1,420,000,000
Biến động giá -71,000,000 Biến động lượng +20,000
Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá thực tế Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá định mức
7,200*15,900=114,480,000 7,200*16,000=115,200,000
Biến động đơn giá -720,000 Biến động năng suất 3,20
4
Bệnh viện có thể tính tổng biến lượng nguyên vật liệu trực tiếp và biến động năng suất nhân công trực tiếp như sau
Biến động lượng nguyên vật liêu trực tiếp:
Lượng thực tế (x) giá định mức: 172,000*10,000 =
Lượng định mức : 3,500*8+7,000*20 =
Lượng định mưc(x) giá định mức: 168,000*10,000 =
Biến động lượng: 1,634,000,000-1,680,000,000
Biến động năng suất:
Tổng số giờ thực tế (x) đơn giá định mức: 36,500*16,000 =
Tổng số giờ định mức: 3,500*2+7,000*4 =
Tổng số giờ định mức (x) đơn giá định mức: 35,000*16,000
Biến động năng suất: 584,000,000-560,000,000
Chi phí định mức cho một
Gía định mức
Lượng định mức ngày dịch vụ sinh mổ
20 đơn vị 10,000 đ/đv 200,000đ
4 giờ 16,000 đ/giờ 64,000đ
ơn giá định mức tổng số giờ định mức (x) Đơn giá định mức
5,200,000 7,000*16,000=112,000,000
Biến động năng suất 3,200,000
ơn giá định mức tổng số giờ định mức (x) Đơn giá định mức
8,800,000 28,000*16,000=448,000,000
ến động năng suất +20,800,000
584,000,000
35,000
560,000,000
24,000,000
Bài 9: đvt: 1,000 đ
a. Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Lượng tiêu hao nguyên vật liệu trực tiếp : 52,000kg / 10,000 hộp = 5.2 kg/ hộp
Giá thựcthực
Lượng tế nguyên vật liệu trực tiếp Lượng
tế (x) Giá : (40,000 / 52,000kg)
thực tế (x) Giá = Lượng
0.769/kg
định mức (x)
thực tế định mức Giá đinh mức
10,000 hộp x5.2kg x 10,000 hộp x 5.2kg x 10,000 x 5kg x0.8/kg
0.769/kg = 40,000 0.8/kg = 41,600 = 40,000
Biến động giá Biến động lượng
-1,600 1,600
Tổng biến động
0
* Tổng biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bằng 0, nhưng biến động giá tốt và biến động lượng là
không tốt.
- Do đơn giá giảm 30,77đ/kg tính cho 52,000kg nguyên vật liệu sử dụng thực tế đã làm cho tổng chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp thực tế so với dự toán giảm 1,600,000đ.
Tuy nhiên, khi giá giảm, lượng tiêu hao tăng lên 0.2kg cho sản xuất 1 sản phẩm nên có thể thấy loại
nguyên vật liệu này không phù hợp về chất lượng => Đánh giá biến động giá là không tốt, vì ngoài việc
làm giảm chất lượng sản phẩm, giảm uy tín nhãn hiệu, ảnh hưởng đến lượng tiêu thụ, giá bán, nó còn làm
tăng chi phí sản xuất do tăng lượng tiêu hao nguyên vật liệu.
- Biến động lượng là không tốt, nguyên nhân có thể là do bộ phận cung ứng nguyên vật liệu mua những
nguyên vật liệu chất lượng thấp với giá rẻ để tiết kiệm chi phí, nhưng lại gây tình trạng tăng lượng tiêu
hao; có thể do quản lý nguyên vật liệu không tốt làm giảm chất lượng; máy móc thiết bị không được kiểm
tra, bảo trì thường xuyên để đảm bảo yêu cầu hoạt động; công nhân trực tiếp sản xuất có tay nghề kém.
b. Biến động chi phí nhân công trực tiếp:
Đơn giá tiền lương nhân công thực tế: 236,910 / 14,900 = 15.9/giờ
Tổng số giờ định mức cho 10,000 hộp thực tế là:
10,000
Tổng sốx giờ
1.5 thực
giờ tế (x) = 15,000 giờTổng số giờ thực tế (x) Tổng số giờ định mức
Đơn giá thực tế Đơn giá định mức (x) Đơngiờ
15,000 giáxđinh mức
16/giờ =
14,900 giờ x 15.9/giờ 14,900 giờ x 16/ giờ =
240,000
= 236,910 238,400
Biến động đơn giá Biến động năng suất
-1,490 -1,600
Tổng biến động
-3,090
* Chi phí nhân công trực tiếp thực tế thấp hơn định mức 3,090,000 là biến động tốt.
- Biến động đơn giá: Do đơn giá bình quân cho 1 giờ lao động trực tiếp giảm 100/giờ, tính cho 14,900 giờ
lao động trực tiếp thực tế đã làm tổng chi phí nhân công trực tiếp giảm 1,490,000 so với dự toán.
- Biến động năng suất: Năng suất lao động của công nhân sản xuất đã tăng lên, vì để sản xuất 10,000 sản
phẩm lẽ ra theo định mức công ty cần sử dụng 15,000 giờ lao động trực tiếp, nhưng thực tế công ty chỉ sử
dụng 14,900 giờ. Việc giảm 100 giờ lao động trực tiếp đã giúp công ty tiết kiệm được 1,600,000 chi phí
nhân công trực tiếp.
BÀI 10: đvt: 1000đ
mức hoạt động thấp nhất mức hoạt động cao nhất
Tổng số giờ máy theo định mức 4,000 7,000
Tổng chi phí SXC dự toán 462,000 591,000
Biến phí đơn vị hoạt động ước 591,000 - 462,000
= = 43 đ/giờ
tính 7,000 - 4,000
Định phí SXC ước tính = 462,000 - 4,000x43 = 290,000
6,000
Số giờ giáy định mức sx ra 1sp = = 0.1 giờ/sp
60,000
290,000
=> Chi phí SXC dự toán quý I = 12,000x0.1x43 + = 124,100
4
Biến động biến phí SXC
Tổng số giờ thực tế x đơn giá Tổng số giờ đmức x đơn giá
Tổng biến phí SXC thực tế
phân bổ biến phí SXC ước tính phân bổ biến phí SXC ước tính
248,400 5,520 x 43 = 237,360 60,000 x 43 = 258,000
Biến động chi tiêu Biến động năng suất
+11,040 -20,640
Tổng biến động
-9,600
Biến động định phí SXC
Tổng định phí SXC định mức
Tổng định phí SXC thực tế Tổng định phí SXC dự toán
theo sản lượng thực tế
331,200 266,800 290,000
Biến động chi tiêu Biến động năng suất
+64,400 -23,200
Tổng biến động
+41,200
290,000
Tổng định phí SXC dự toán = 5,520 x = 266,800
6,000
Tổng định phí SXC định mức 290,000
= 60,000 x 0.1 x = 290,000
theo sản lượng thực tế 6,000
giờ đmức x đơn giá
ến phí SXC ước tính
0 x 43 = 258,000
Tổng định phí sản Tổng định phí sản xuất Tổng định phí sản xuất chung
xuất chung thực tế chung dự toán định mức theo sản lượng thực tế
80,000 giờ x 15/giờ 83,200 giờ x 15/giờ
1,256,000
= 1,200,000 = 1,248,000
Biến động khối lượng
Biến động dự toán
sản xuất
+56,000
-48,000
Tổng biến động
+8,000
ờ/hộp x 340,000=83,200 giờ
Bài 13:
Ta có công thức :
(Tổng số giờ dự toán tĩnh-Tổng số giờ định mức tính theo số lượng sản
Biến động khối lượng sản xuất =
phân bổ định phí sản xuất chung ước tính
Vậy nên ta có
Không có biến động khối lượng sản xuất là công ty C bởi vì công ty C có Tổng số giờ dự toán tĩnh = Tổng số giờ địn
mức tính theo số lượng sản phẩm thực tế (20,000)
Biến động khối lượng sản xuất âm là công ty A bởi vì công ty A có Tổng số giờ dự toán tĩnh thấp hơn Tổng số giờ
định mức tính theo số lượng sản phẩm thực tế (9,000-9,500)
Biến động khối lượng sản xuất dương là công ty B,D bởi vì công ty B,D có Tổng số giờ dự toán tĩnh cao hơn Tổng
lượng sản phẩm thực tế, công ty B (17,000-16,000), công ty D (14,000-13,000)
h mức tính theo số lượng sản phẩm thực tế)* đơn giá
hí sản xuất chung ước tính
81,000
54,000
27,000
162,000
8,000
90,000
160,000
42,000
300,000
462,000