You are on page 1of 35

Đơn vị : 1,000 đồng

1. Biến động của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bài 1:
Đơn giá thực tế 1kg NVLTT
Lượng NVL TT định mức dùng để sản xuất 125,000sp là:

Lượng thực tế (x) Gía thực


Lượng thực tế (x) Gía định mức
tế
3,110*1164 = 3,620,040 3,110* 1200= 3,732,000
Biến động giá Biến động lượng
-111,960 -18,000
Tổng biến động
-129,960

2. Biến động của chi phí nhân công trực tiếp

Đơn giá thực tế 1 giờ lao động trực tiếp :


Tổng số giờ lao động định dùng để sản xuất 125,000 sp là

Tổng số giờ thực tế (x) Đơn Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá định
giá thực tế mức
3,320,000 260,000*12.5 = 3,250,000
Biến động đơn giá Biến động năng suất
+70,000 +125,000
Tổng biến động
+195,000

3. Biến động chi phí sản xuất chung ( 4 chênh lệch )

Biến động biến phí sản xuất chung


Số giờ LĐTT định mức dùng để sản xuất 125,000 sp : 125,000sp*3 giờ = 375,000 giờ
Số giờ LĐTT thực tế (x) Đơn
Số giờ LĐTT thực tế (x) Đơn giá phân
giá phân bổ biến phí sản
bổ biến phí sản xuất chung định mức
xuất chung thực tế
3,025,000 378,000*8 =3,024,000
Biến động giá
Biến động lượng
+1,000
+24,000
Tổng biến động
+25,000

Biến động định phí sản xuất chung


Tổng định phí sản xuất chung dự toán : 120,000 sp*3 giờ *12 đồng/giờ =
Tổng định phí sản xuất chung theo sản lượng thực tế : 125,000 sp * 3 giờ * 12 đồng/giờ =

Tổng định phí sản xuất


chung thực tế Tổng định phí sản xuất chung dự toán
Tổng định phí sản xuất
chung thực tế Tổng định phí sản xuất chung dự toán
4,275,000 4,320,000

Biến động dự toán Biến động khối lượng sản xuất


-45,000 -180,000
Tổng biến động
-225,000
3,725,000,000/3,200,000 = 1,164 đ/kg
125,000*25 = 3,125,000 kg

Lượng định mức (x) Gía định mức

3,125*1200=3,750,000
ợng
-18,000

60

3,320,000,000/260,000 = 12,769 đ/giờ


125,000*2 = 250,000 giờ

Tổng số giờ định mức (x) Đơn giá định mức

250,000*12,5 = 3,125,000
năng suất
+125,000

ờ = 375,000 giờ

Số giờ LĐTT định mức (x) Đơn giá phân bổ


biến phí sản xuất chung định mức
375,000*8= 3,000,000
ợng
+24,000

4,320,000
giờ * 12 đồng/giờ = 4,500,000

Tổng định phí sản xuất chung định mức theo


sản lượng thực tế
Tổng định phí sản xuất chung định mức theo
sản lượng thực tế
4,500,000

hối lượng sản xuất


-180,000

-225,000
Bài 2:
1. Phân tích các biến động của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số nguyên vật liệu trực tiếp thực tế dùng để sản xuất 3,000 sp là: 25,000m-5,000m=20,000m
Số nguyên vật liệu trực tiếp định mức dùng để sản xuất 3,000 sp là: 6m/sp x 3,000sp=18,000m
Lượng thực tế (x) Lượng thực tế (x) Lượng định mức (x)
Gía thực tế Gía định mức Gía định mức
20,000 x 4,800 20,000 x 5,000 18,000 x 5,000
=96,000,000 =100,000,000 =90,000,000
Biến động giá Biến động lượng
-4,000,000 +10,000,000
Tổng biến động
+6,000,000
a. Biến động giá
Gía nguyên vật liệu giảm 200đ/m (4,800đ/m-5,000đ/m), tính cho 20,000m nguyên vật liệu dùng thực tế đã
làm cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế so với dự toán giảm được 4,000,000đ(20,000m x 200đ/m)
b. Biến động lượng
Do mức tiêu hao nguyên vật liệu giữa kỳ thực tế 6.67m/sp(20,000m/3,000sp) cao hơn kỳ kế hoạch 6m/sp, l
ra công ty chỉ cần sử dụng 18,000m NVL, nhưng thực tế sử dụng 20,000m. Việc tăng 2,000m NVL làm cho
chi phí NVL trực tiếp thực tế so với dự toán tăng 10,000,000đ(2,000m x 5,000đ/m)
2. Phân tích các biến động của chi phí nhân công trực tiếp
Đơn giá tiền lương bình quân thực tế là: 360,000,000đ: 4,000 giờ= 90,000đ/giờ
Tổng số giờ định mức cho 3,000sp là: 1.3 giờ/sp x 3,000sp= 3,900 giờ
Tổng số giờ thực tế
Tổng số giờ thực tế Tổng số giờ định mức
(x) Đơn giá định
(x) Đơn giá thực tế (x) Đơn giá định mức
mức
4,000 x 90,000 4,000 x 80,000 3,900 x 80,000
=360,000,000 =320,000,000 =312,000,000
Biến động đơn giá Biến động năng suất
+40,000,000 +8,000,000
Tổng biến động
+48,000,000
a. Biến động đơn giá
Đơn giá bình quân cho 1 giờ lao động trực tiếp tăng 10,000đ/giờ( 90,000đ/giờ-80,000đ/giờ), tính cho 4,000
dùng thực tế đã làm cho chi phí nhân công trực tiếp thực tế so với dự toán tăng 40,000,000đ(4,000 giờ x 10
b. Biến động năng suất
Năng suất lao động của công nhân sản xuất đã giảm đi, do thời gian lao động 1 sp định mức 1.3 giờ/sp thấp
động 1 sp thực tế 1,33 giờ/sp(4,000 giờ/3,000sp), vì vậy để sản xuất 3,000sp, lẽ ra công ty chỉ cần sử dụng
tế công ty sử dụng 4,000 giờ. Việc tăng 100 giờ lao động này làm cho chi phí nhân công trực tiếp thực tế so
8,000,000đ(100 giờ x 80,000đ/giờ)
000m=20,000m
3,000sp=18,000m

yên vật liệu dùng thực tế đã


00,000đ(20,000m x 200đ/m)

cao hơn kỳ kế hoạch 6m/sp, lẽ


ệc tăng 2,000m NVL làm cho
đ/m)

-80,000đ/giờ), tính cho 4,000 giờ lao động trực tiếp


ng 40,000,000đ(4,000 giờ x 10,000đ/giờ)

1 sp định mức 1.3 giờ/sp thấp hơn thời gian lao


lẽ ra công ty chỉ cần sử dụng 3,900 giờ nhưng thực
nhân công trực tiếp thực tế so với dự toán tăng
Bài 3:
1.Biến động giá và lượng của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Lượng định mức=40,000*0.5=20,000
Lượng thực tế (x) giá thực tế Lượng thực tế (x) giá định mức
19,500*21000=409,500,000 19,500*20,000=390,000,000
Biến động giá +19,500,000 Biến động lượng -10,000,000

Tổng biến động +9,500,00

Như vậy vì chất lượng nguyên vật liệu cao hơn nên làm cho lượng tiêu thấp hơn so với định mức là 10,000,000 như
phí thực tế vẫn cao hơn định mức là 9,500,000đ
Vì các biến động trên là do chất luojng nguyên vật liệu cao hơn so với bình thường nhưng chất lượng sản phẩm lại
nên công ty không nên sử dụng nguyên vật liệu chất luojng cao của nhà cung cấp X
2.Biến động giá và năng suất của chi phí nhân công trực tiếp:
Tổng số giờ định mức =40,000*0.1=4,000
Đơn giá thực tê=840,000,000/4,100=204,870.0408
Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá thực tế Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá định mức
4,100*204,870.0408=840,000,000 4,100*200,000=820,000,000
Biến động đơn giá +20,000,000 Biến động năng suất +20,000,000

Tổng biến động +40,000,000

Đơn giá bình quân cho 1 giờ lao động trực tiếp tăng 4,870.0408 tính cho 4,100 giờ lao động trjưc tiếp sử dụng thực
trực tiếp thực tế so với dự toán tăng 20,000,000đ
Năng suất lao động của công nhân sản xuất giảm xuống ,vì để sản xuất 40,000 sản phẩm thì cần 4,000 giờ lao độn
công ty sử dụng tới 4,100.Việc tăng 100 giờ này đã làm tăng thêm 20,000,000 chi phí nhân công trwujc tiếp.
Vì vậy công ty không nên áp dụng phương pháp sản xuất mới vì như vậy sẽ làm tăng chi phí so với dự toán lên 40,
3
Đơn giá thực tế= 780,000,000/3,900=200,000
Tuần làm việc thứ 2:
Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá thực tế Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá định mức
3,900*200,000=780,000,000 3,900*200,000=780,000,000
Biến động đơn giá 0 Biến động năng suất -20,000,000

Tổng biến động -20,000,000

Vì vậy công ty nên áp dụng phương pháp mới


Anh hưởng của phương pháp sản xuất mới đến chi phí nhân công trực tiếp hằng năm
Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá thực tế Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá định mức
(3,900*200,000)*51+4,100*204,870.0408 (3,900*200,000)*51+4,100*200,000
Biến động đơn giá +19,067,167 Biến động năng suất -1,040,000,000

Tổng biến động -980,932,833

Như vậy nếu áp dụng phương pháp sản xuất mới thì chi phí nhân công trực tiếp hằng năm sẽ giảm đến 980,932,83
Lượng định mức (x) giá định mức
20,000*20,000=400,000,000
g -10,000,000

o với định mức là 10,000,000 nhưng giá lại cao hơn đến 19,500,000 nên chi

nhưng chất lượng sản phẩm lại không bị ảnh hưởng bởi chất luợng nguyên vật liệu

tổng số giờ định mức (x) Đơn giá định mức


4,000*200,000=800,000,000
uất +20,000,000

lao động trjưc tiếp sử dụng thực tế đã làm tổng chi phí nhân công

n phẩm thì cần 4,000 giờ lao động trwuc tieeso nhưng thực tế
phí nhân công trwujc tiếp.
ng chi phí so với dự toán lên 40,000,000

tổng số giờ định mức (x) Đơn giá định mức


4,000*200,000=800,000,000
uất -20,000,000

tổng số giờ định mức (x) Đơn giá định mức


(4,000*200,000)*52
ất -1,040,000,000

ng năm sẽ giảm đến 980,932,833


Bài 4: đvt: 1,000 đ
a. Biến động giá và lượng của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Lượng NVL định mức : 50,000 sản phẩm x 6kg
Lượng NVL thực tế sử dựng: [260,000kg + 60,000kg(tồn đầu)]
Giá thực tế NVL : (260,000x94+60,000x100) / 320,000
Lượng thực tế (x) Giá thực tế Lượng thực tế (x) Giá định mức
320,000 x 95.125 = 30,440,000 320,000 x 100 = 32,000,000

Biến động giá Biến động lượng


-1,560,000 +2,000,000
Tổng biến động
+40,000
Biến động giá:
q1p1 - q1p0 = 320,000 x 95.125 - 320,000 x 100 = -1,560,000
Biến động lượng:
q1p0 - q0p0 = 320,000 x 100 - 300,000 x 100 = +2,000,000
Tiêu hao nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất 1 sp X:
(260,000 + 60,000) kg
= 6.4kg/spX
50,000 sp
* CP nguyên vật liệu trực tiếp thực tế thấp hơn bình thường 6,340,000 là biến động tốt. Cần nắm rõ nguyên do làm giảm được c
tế để tiếp tục phát huy tiết kiệm thêm chi phí cho kỳ sau.
-Biến động lượng: lượng NVL trực tiếp tiêu hao tăng 2,000,000, do mức tiêu hao nguyên vật liệu trực tiếp tăng 0.4kg/ sản phẩm
tính cho 50,000 sản phẩm sản xuất được trong kỳ.
Lượng tiêu hao nguyên vật liệu tăng từ 6kg/sp lên 6.4kg/sp xảy ra có thể do chất lượng nguyên vật liệu mới mua thấp, gây tình
tiêu hao.

-Biến động giá: Giá mua NVL trưc tiếp trong kỳ thực tế thấp hơn định mức 4.875/kg (95.125 - 100); định mức giá mua 100/kg
tế mua chỉ có 95.125/kg, làm cho tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế tăng 1,560,000 so với dự toán.

*Trong hai biến động, biến động lượng được xem là dễ kiểm soát hơn. Biến động lượng chủ yếu thuộc bộ phận quản lý sản xu
phân xưởng. Có thể tăng cường thêm để quản lý tốt nguyên vật liệu để không làm giảm chất lượng nguyên vật liệu thì sẽ không
hao hụt trong quá trình sản xuất nhiều, kiểm tra tình trạng hoạt động của máy móc định kỳ.
b. Biến động đơn giá và năng suất chi phí công nhân trực tiếp:
Đơn giá tiền lương bình quân thực tế: 20,500,000 / 82,000 = 250
Tổng số giờ định mức cho 50,000 sản phẩm thực tế:
50,000 x 1.6 giờ = 80,000 giờ
Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá thực Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá
tế định mức
82,000 x 250/giờ = 20,500 82,000 x 240/giờ = 19,680

Biến động đơn giá Biến động năng suất


+820,000 +480,000
Tổng biến động
+1,300,000
Biến động đơn giá:
h1r1 - h1r0 = 20,500,000 - 82,000 x 240 = +820,000
Biến động năng suất:
h1r0 -h0r0 = 82,000 x 240 - 80,000 x 240 = +480,000
- Biến động đơn giá: Đơn giá bình quân cho một giờ lao động tăng 10/giờ, tính cho 82,000 giờ lao động trực tiếp sử dụng thực
tổng chi phí nhân công trực tiếp thực tế tăng 820,000 so với dự toán.
- Biến động đơn giá: Đơn giá bình quân cho một giờ lao động tăng 10/giờ, tính cho 82,000 giờ lao động trực tiếp sử dụng thực
tổng chi phí nhân công trực tiếp thực tế tăng 820,000 so với dự toán.
- Biến động năng suất: Năng suất lao động của công nhân giảm xuống, vì để sản xuất 50,000 sản phẩm theo định mức cần sử dụ
giờ lao động trực tiếp, nhưng thực tế công ty đã sử dụng tới 82,000 giờ. Việc tăng 200 giờ lao động này làm công ty mất thêm m
chi phí 480,000.

c. Giả sử bộ phận mua nguyên vật liệu đã mua nguyên vật liệu chất lượng thấp hơn bình thường từ một nhà cung cấp mới, và ch
phẩm hoàn thành không bị ảnh hưởng đáng kể.
- TH1:
Nếu giá mua NVL mới thấp hơn so với dự toán và chất lượng thấp không ảnh hưởng đến hoặc thậm chí làm giảm mức tiêu hao
nguyên vật liệu thì công ty nên tiếp tục mua loại nguyên vật liệu này
-TH2:
Nếu giá mua NVL mới bằng hoặc cao hơn không quá nhiều so với dự toán và chất lượng thấp thậm chí làm giảm mức tiêu hao
nguyên vật liệu đáng kể thì công ty cũng nên tiếp tục mua loại nguyên vật liệu này.
- TH3:
Nếu NVL từ nhà cung cấp này có chất lượng thấp nhưng giá không thấp hơn nhiều và làm mức tiêu hao nguyên vật liệu tăng th
nhiên, không nên tiếp tục mua loại nguyên vật liệu chất lượng thấp này.
= 300,000
= 320,000 kg
=95.125/kg
Lượng định mức (x) Giá đinh
mức
300,000 x 100 = 30,000,000

n động lượng
+2,000,000

tốt. Cần nắm rõ nguyên do làm giảm được chi phí thực

guyên vật liệu trực tiếp tăng 0.4kg/ sản phẩm (6.4 - 6)

ợng nguyên vật liệu mới mua thấp, gây tình trạng tăng

kg (95.125 - 100); định mức giá mua 100/kg nhưng thực


1,560,000 so với dự toán.

ợng chủ yếu thuộc bộ phận quản lý sản xuất tại các
iảm chất lượng nguyên vật liệu thì sẽ không xuất hiện
ịnh kỳ.

= 80,000 giờ
Tổng số giờ định mức (x) Đơn
giá đinh mức
80,000 x 240/giờ = 19,200

động năng suất


+480,000

82,000 giờ lao động trực tiếp sử dụng thực tế để làm


82,000 giờ lao động trực tiếp sử dụng thực tế để làm

ất 50,000 sản phẩm theo định mức cần sử dụng 80,000


00 giờ lao động này làm công ty mất thêm một khoảng

bình thường từ một nhà cung cấp mới, và chất lượng sản

g đến hoặc thậm chí làm giảm mức tiêu hao mức tiêu hao

ượng thấp thậm chí làm giảm mức tiêu hao mức tiêu hao

và làm mức tiêu hao nguyên vật liệu tăng thì đương
BÀI 5: đvt: 1000đ
Biến động chi phí NVL trực tiếp
2,250,000
Đơn giá mua NVL thực tế = = 187.5 đ/kg
12,000
NVL tr.tiếp dùng sx sp thực tế = 12,000 - 2,500 = 9,500 kg
NVL tr.tiếp dùng sx sp định mức = 3,750 x 2.5 = 9,375 kg

lượng định mức x đơn giá định


Lượng thực tế x đơn giá thực tế lượng thực tế x đơn giá định mức
mức
9,500 x 187.5 = 1,781,250 9,500 x 200 = 1,900,000 9,375 x 200 = 1,875,000
Biến động giá Biến động lượng
-118,750 +25,000
Tổng biến động
-93,750
Nhận xét:
- Đơn giá bình quân NVL trực tiếp giảm 12.5 đ/kg (200 - 187.5 = 12.5 đ/kg) tính cho 9,500 kg NVL sử dụng
thực tế đã làm cho tổng chi phí NVL trực tiếp thực tế so với dự toán giảm 118,750đ
- Đối với biến động lượng của chi phí NVL trực tiếp. Theo định mức tiêu hao là 2.5 kg/sp thì với 3,750 sp sx lẽ
ra công ty chỉ cần dùng đến 9,375kg nhưng thực tế đã dùng 9,500kg. Việc tăng thêm 125kg NVL này đã làm
cho tổng chi phí NVL trực tiếp thực tế so với dự toán tăng 25,000đ
- Từ đó ta thấy việc mua NVL từ nhà cung cấp mới này có đơn giá thấp hơn so với đơn giá định mức của
công ty và việc mua được NVL đơn giá thấp này lại có chất lượng kém làm cho lượng tiêu hao NVL cho sxsp
tăng so với dự toán của công ty. Tuy nhiên khi xét về tổng biến động ta thấy chi phí NVL trực tiếp thực tế so
với dự toán giảm -93,750đ, do đó công ty có thế xem xét ký hợp đồng cung cấp NVL dài hạn này với nhà cung
cấp đó
Biến động chi phí nhân công trực tiếp
Tổng số giờ lao động thực tế = 35 x 160 = 5,600 giờ
Tổng số giờ lao động định mức = 3,750 x 1.4 = 5,250 giờ

Tổng số giờ thực tế x đơn giá Tổng số giờ thực tế x đơn giá định Tổng số giờ định mức x đơn
thực tế mức giá định mức
5,600 x 120 = 672,000 5,600 x 125 = 700,000 5,250 x 125 = 656,250
Biến động đơn giá Biến động năng suất
-28,000 +43,750
Tổng biến động
+15,750
Nhận xét:
- Đối với biến động đơn giá của chi phí nhân công trự tiếp: Đơn giá bình quân cho 1 giờ lao động trực tiếp
giảm 5đ (120 - 125 = -5 đ/giờ) tính cho 5,600 giờ lao động trực tiếp thực tế đã làm cho tổng chi phí nhân công
trực tiếp thực tế so với dự toán giảm 28,000đ
- Đối với biến động năng suất của chi phí nhân công trực tiếp: năng suất lao động của công nhân sx đã giảm
đi vì để sx 3,750 sp cần 5,250 giờ lao động nhưng thực tế đã sử dụng 5,600 giờ lao động. Việc tăng 350 giờ
lao động này đã làm cho tổng chi phí nhân công trực tiếp thực tế so với dự toán tăng 43,750 đ tính cho 3,750
sp.
- Từ đó ta thấy, mặc dù việc thay đổi cơ cấu lao động đã tiết kiệm được cho công ty 1 khoản chi phí nhân
công trực tiếp, tuy nhiên có thể do trình độ nhân công mà năng suất lao động lại giảm tác động làm tăng chi
phí nhân công trực tiếp. Xét về tổng biến động ta thấy chi phí nhân công trực tiếp thực tế so với dự toán tăng
15,750đ do đó công ty không nên tiếp tục giữ nguyên kết cấu công nhân như trong tháng 11.
Biến động biến phí sản xuất chung
Đơn giá phân bổ 182,000
= = 32.5 đ/giờ
biến phí SXC thực tế 5,600
Tổng số giờ thực tế x đơn giá phân Tổng số giờ đmức x đơn giá
Biến phí SXC thực tế
bổ biến phí SXC ước tính phân bổ biến phí SXC ước tính
182,000 5,600 x 35 = 196,000 5,250 x 35 = 183,750
Biến động chi tiêu Biến động năng suất
-14,000 +12,250
Tổng biến động
+1,750
Nhận xét:
- Đối với biến động chi tiêu: Đơn giá phân bổ biến phí SXC giảm 2.5 đ/giờ ( 32.5 - 35 = 2.5 đ/giờ) tính cho
5,600 giờ lao động thực tế đã làm cho tổng biến phí SXC thực tế so với dự toán giảm 14,000đ.
- Đối với biến động năng suất: năng suất lao động trong kỳ đã giảm vì theo định mức chỉ cần sử dụng 5,250
giờ lao động cho số sp thực tế là 3,750 sp nhưng thực tế đã sử dụng 5,600 giờ lao động. Việc sử dụng tăng
thêm 350 giờ lao động này đã làm cho tổng biến phí SXC thực tế so với dự toán tăng 12,250đ tính cho 3,750
sp
- Có mối quan hệ giữa biến động năng suất của chi phí nhân công trực tiếp và biến phí sản xuất chung vì biến
động của 2 chi phí này đều được đánh giá dựa vào số giờ lao động của công nhân trực tiếp
h mức x đơn giá định
mức
x 200 = 1,875,000

0 kg NVL sử dụng

hì với 3,750 sp sx lẽ
kg NVL này đã làm

iá định mức của


hao NVL cho sxsp
rực tiếp thực tế so
ạn này với nhà cung

giờ định mức x đơn


iá định mức
x 125 = 656,250

ao động trực tiếp


g chi phí nhân công

ng nhân sx đã giảm
Việc tăng 350 giờ
50 đ tính cho 3,750

oản chi phí nhân


động làm tăng chi
so với dự toán tăng
11.
giờ đmức x đơn giá
ến phí SXC ước tính
x 35 = 183,750

5 đ/giờ) tính cho


000đ.
cần sử dụng 5,250
Việc sử dụng tăng
250đ tính cho 3,750

ản xuất chung vì biến


ếp
Bài 6: đvt: 1000đ
Đơn giá CPNVL TT thực tế trong tháng
Lượng NVL định mức để sản xuất 3,200 sp : 3,200 sp*3kg/sp= 9,600kg
Biến động lượng = Lượng thực tế* Giá định mức - Lượng định mức*giá định mức
45,000,000 = Lượng thực tế * 50,000 - 9,600*50,000
=> Lượng thực tế = 10,500 kg
Đơn giá thực tế = 556,500,000/10,500 = 53,000
Biến động giá = Lượng thực tế * Giá thực tế - Lượng thực tế * Giá định mức
= 10,500*53,000 - 10,500*50,000
= 31,500,000
Tổng biến động = Biến động giá + Biến động lượng
= 76,500,000
2. Đối với chi phí nhân công trực tiếp
Tổng biến động về NCTT : -16,500,000
Biến động năng suất của NCTT : 8,000,000
Biến động đơn giá của NCTT -24,500,000
Biến động đơn giá = Tổng số giờ thực tế * Đơn giá thực tế - Tổng số giờ thực tế * Đơn giá định mức
-24,500,000 = 367,500,000 - 4,900* đơn giá định mức
=> Đơn giá định mức = 80,000 đ/ giờ

Biến động năng suất = Tổng số giờ thực tế* Đơn giá định mức - Tổng số giờ định mức* Đơn giá định mức
8,000,000 = 4,900*80,000 - Tổng số giờ định mức * 80,000
=> Tổng số giờ định mức = 4,800

4,800
Số giờ định mức cho mỗi SP = = 1,5 giờ
3,200
đ/kg

tế * Đơn giá định mức

định mức* Đơn giá định mức


Bài 7: Đvt: 1,000đ
1. Phân tích biến động chi phí NVL trực tiếp
Gía mua thực tế đá granite là: 79,048 : 1,640m2=48.2/m2
Đá granite sử dụng định mức là: 50 x 32 x 1=1,600m2
Gía mua thực tế keo dán là : 2,560 : 16,000=0.16/gram
Keo dán sử dụng định mức là : 50 x 32 x 10= 16,000gram
Lượng thực tế (x) Lượng thực tế (x) Lượng định mức (x) Biến động
Gía thực tế Gía định mức Gía định mức giá
1,640 x 48.2 1,640 x 50 1,600 x 50
Đá granite -2,952
= 79,048 = 82,000 = 80,000
16,000 x 0.16 16,000 x 0.15 16,000 x 0.15
Keo dán +160
= 2,560 = 2,400 = 2,400
a. Biến động giá
Đá granite: Gía đá granite giảm 1.8/m2 (48.2/m2-50/m2), tính cho 1,640m2 đá granite dùng thực tế đã làm c
granite thực tế so với dự toán giảm được 2,952(1,640m2 x 1.8/m2)
Keo dán: Gía keo dán tăng 0.01/gram (0.16/gram-0.15/gram), tính cho 16,000 gram keo dán dùng thực tế
phí keo dán thực tế so với dự toán tăng 160(16,000gram x 0.01/gram)
b. Biên động lượng
Đá granite: Do mức tiêu hao đá granite giữa kỳ thực tế 1.025m2/1m2 sàn nhà (1.640m2/1,600m2) cao hơn
1m2/1m2 sàn nhà, lẽ ra công ty chỉ cần sử dụng 1,600m2 đá granite, nhưng thực tế sử dụng 1,6
tăng 40m2 đá granite làm cho chi phí đá granite thực tế so với dự toán tăng 2,000(40m2 x 50/m
Keo dán: Mức tiêu hao keo dán giữa kỳ thực tế và kế hoạch bằng nhau và bằng 10 gram, không làm biến
2. Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp
Tổng số giờ cắt đá định mức: 50 x 32 x 0.1=160 giờ
Tổng số giờ lát sàn định mức: 50 x 32 x 0.25=400 giờ
Tổng số giờ thực tế
Tổng số giờ thực tế Tổng số giờ định mức Biến động
(x) Đơn giá định
(x) Đơn giá thực tế (x) Đơn giá định mức đơn giá
mức
180 x 15 180 x 15 160 x 15
NC Cắt đá 0
= 2,700 = 2,700 = 2,400
390 x 25 390 x 25 400 x 25
NC Lát sàn 0
= 9,750 = 9,750 = 10,000
a. Biến động giá
Do đơn giá tiền lương cho công nhân cắt và lát đá trên thực tế không thay đổi so với định mức , không làm b
công thực tế so với dự toán
b. Biên động năng suất
NC Cắt đá: Năng suất lao động của công nhân cắt đá đã giảm đi, do thời gian lao động 1 m2 định mức 0.1 g
m2 thực tế 0.1125giờ/m2(180 giờ/1,600m2), vì vậy để lát 1,600m2 sàn nhà, lẽ ra công ty chỉ cần
công ty sử dụng 180 giờ. Việc tăng 20 giờ lao động này làm cho chi phí nhân công cắt đá thực t
15/giờ)
NC Lát sàn:Năng suất lao động của công nhân lát sàn đã giảm đi, do thời gian lao động 1 m2 định mức 0.25
m2 thực tế 0.24375giờ/m2(390 giờ/1,600m2), vì vậy để lát 1,600m2 sàn nhà, lẽ ra công ty cần s
ty chỉ sử dụng 390 giờ. Việc giảm 10 giờ lao động này làm cho chi phí nhân công cắt đá thực tế
25/giờ)
3.
Đối với những công việc đặc biệt như những công việc đòi hỏi phải sử dụng thời gian cắt và thời gian lát đá
thường, Thành nên xây dựng lại định mức số giờ lao động tính cho 1m2 sàn nhà đối với công nhân cắt
Biến động Tổng biến
lượng động
+2,000 -952

0 +160

anite dùng thực tế đã làm cho chi phí đá

gram keo dán dùng thực tế đã làm cho chi


)

640m2/1,600m2) cao hơn kỳ kế hoạch


nhưng thực tế sử dụng 1,640m2. Việc
n tăng 2,000(40m2 x 50/m2)
g 10 gram, không làm biến động chi phí keo dán thực tế so với dự toán

Biến động Tổng biến


năng suất động
+ 300 + 300

- 250 - 250

với định mức , không làm biến động chi phí nhân

động 1 m2 định mức 0.1 giờ/m2 thấp hơn thời gian lao động 1
n nhà, lẽ ra công ty chỉ cần sử dụng 160 giờ nhưng thực tế
hí nhân công cắt đá thực tế so với dự toán tăng 300(20 giờ x

o động 1 m2 định mức 0.25 giờ/m2 cao hơn thời gian lao động 1
àn nhà, lẽ ra công ty cần sử dụng 400 giờ nhưng thực tế công
í nhân công cắt đá thực tế so với dự toán giảm 250(10 giờ x

gian cắt và thời gian lát đá nhiều hơn bình


nhà đối với công nhân cắt đá và lát đá.
Bài 8:
1.Lập phiếu định mức chi phí cho một ngày phục vụ đối với từng loại dịch vụ
Lượng định Chi phí định mức cho một
Gía định mức
Khoản mục chi phí mức ngày dịch vụ sinh thường
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 8 đơn vị 10,000 đ/đv 80,000đ
Chi phí nhân công trực tiếp 2 giờ 16,000 đ/giờ 32,000đ
Chi phí sản xuất chung
Biến phí sản xuất chung 2 giờ 30,000 đ/giờ 60,000đ
Định phí sản xuất chung 2 giờ 40,000 đ/giờ 80,000đ
Chi phí định mức 1 ngày (giá thành đơn vị định mức) 252,000đ
2. Biến động giá và lượng của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Dịch vụ sinh thường:
Lượng định mức = 3,500*8=28,000
Lượng thực tế (x) giá thực tế Lượng thực tế (x) giá định mức
30,000*9,500=285,000,000 30,000*10,000=300,000,000
Biến động giá -15,000,000 Biến động lượng +20,000

Tổng biến động +5,000,000


Dịch vụ sinh mổ:
Lượng định mức = 7,000*20=140,000

Lượng thực tế (x) giá thực tế Lượng thực tế (x) giá định mức
142,000*9,500=1,349,000,000 142,000*10,000=1,420,000,000
Biến động giá -71,000,000 Biến động lượng +20,000

Tổng biến động -51,000,000


3.Biến động đơn giá và năng suất của chi phí nhân công trưc tiếp ứng với từng loại dịch vụ:
Dịch vụ sinh thường:
Tổng sô giờ định mức = 3,500*2=7,000
Đơn giá thực tế= 530,350/36,500=15,900

Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá thực tế Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá định mức
7,200*15,900=114,480,000 7,200*16,000=115,200,000
Biến động đơn giá -720,000 Biến động năng suất 3,20

Tổng biến động +2,480,000


Dịch vụ sinh mổ:
Tổng số giờ định mức=7,000*4=28,000
Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá thực tế Tổng số giờ thực tế (x) Đơn giá định mức
29,300*15,900=465,870,000 29,300*16,000=468,800,000
Biến động đơn giá -2,930,000 Biến động năng suất +20,8

Tổng biến động +17,870,000

4
Bệnh viện có thể tính tổng biến lượng nguyên vật liệu trực tiếp và biến động năng suất nhân công trực tiếp như sau
Biến động lượng nguyên vật liêu trực tiếp:
Lượng thực tế (x) giá định mức: 172,000*10,000 =
Lượng định mức : 3,500*8+7,000*20 =
Lượng định mưc(x) giá định mức: 168,000*10,000 =
Biến động lượng: 1,634,000,000-1,680,000,000
Biến động năng suất:
Tổng số giờ thực tế (x) đơn giá định mức: 36,500*16,000 =
Tổng số giờ định mức: 3,500*2+7,000*4 =
Tổng số giờ định mức (x) đơn giá định mức: 35,000*16,000
Biến động năng suất: 584,000,000-560,000,000
Chi phí định mức cho một
Gía định mức
Lượng định mức ngày dịch vụ sinh mổ
20 đơn vị 10,000 đ/đv 200,000đ
4 giờ 16,000 đ/giờ 64,000đ

4 giờ 30,000 đ/giờ 120,000đ


4 giờ 40,000 đ/giờ 160,000đ
544,000đ

Lượng định mức (x) giá định mức


28,000*10,000=280,000,000
Biến động lượng +20,000,000

Lượng định mức (x) giá định mức


140,000*10,000=1,400,000,000
Biến động lượng +20,000,000

ơn giá định mức tổng số giờ định mức (x) Đơn giá định mức
5,200,000 7,000*16,000=112,000,000
Biến động năng suất 3,200,000

ơn giá định mức tổng số giờ định mức (x) Đơn giá định mức
8,800,000 28,000*16,000=448,000,000
ến động năng suất +20,800,000

ân công trực tiếp như sau:


1,720,000,000
168,000
1,680,000,000
-40,000,000

584,000,000
35,000
560,000,000
24,000,000
Bài 9: đvt: 1,000 đ
a. Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Lượng tiêu hao nguyên vật liệu trực tiếp : 52,000kg / 10,000 hộp = 5.2 kg/ hộp
Giá thựcthực
Lượng tế nguyên vật liệu trực tiếp Lượng
tế (x) Giá : (40,000 / 52,000kg)
thực tế (x) Giá = Lượng
0.769/kg
định mức (x)
thực tế định mức Giá đinh mức
10,000 hộp x5.2kg x 10,000 hộp x 5.2kg x 10,000 x 5kg x0.8/kg
0.769/kg = 40,000 0.8/kg = 41,600 = 40,000
Biến động giá Biến động lượng
-1,600 1,600
Tổng biến động
0
* Tổng biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bằng 0, nhưng biến động giá tốt và biến động lượng là
không tốt.
- Do đơn giá giảm 30,77đ/kg tính cho 52,000kg nguyên vật liệu sử dụng thực tế đã làm cho tổng chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp thực tế so với dự toán giảm 1,600,000đ.
Tuy nhiên, khi giá giảm, lượng tiêu hao tăng lên 0.2kg cho sản xuất 1 sản phẩm nên có thể thấy loại
nguyên vật liệu này không phù hợp về chất lượng => Đánh giá biến động giá là không tốt, vì ngoài việc
làm giảm chất lượng sản phẩm, giảm uy tín nhãn hiệu, ảnh hưởng đến lượng tiêu thụ, giá bán, nó còn làm
tăng chi phí sản xuất do tăng lượng tiêu hao nguyên vật liệu.

- Biến động lượng là không tốt, nguyên nhân có thể là do bộ phận cung ứng nguyên vật liệu mua những
nguyên vật liệu chất lượng thấp với giá rẻ để tiết kiệm chi phí, nhưng lại gây tình trạng tăng lượng tiêu
hao; có thể do quản lý nguyên vật liệu không tốt làm giảm chất lượng; máy móc thiết bị không được kiểm
tra, bảo trì thường xuyên để đảm bảo yêu cầu hoạt động; công nhân trực tiếp sản xuất có tay nghề kém.
b. Biến động chi phí nhân công trực tiếp:
Đơn giá tiền lương nhân công thực tế: 236,910 / 14,900 = 15.9/giờ
Tổng số giờ định mức cho 10,000 hộp thực tế là:
10,000
Tổng sốx giờ
1.5 thực
giờ tế (x) = 15,000 giờTổng số giờ thực tế (x) Tổng số giờ định mức
Đơn giá thực tế Đơn giá định mức (x) Đơngiờ
15,000 giáxđinh mức
16/giờ =
14,900 giờ x 15.9/giờ 14,900 giờ x 16/ giờ =
240,000
= 236,910 238,400
Biến động đơn giá Biến động năng suất
-1,490 -1,600
Tổng biến động
-3,090
* Chi phí nhân công trực tiếp thực tế thấp hơn định mức 3,090,000 là biến động tốt.

- Biến động đơn giá: Do đơn giá bình quân cho 1 giờ lao động trực tiếp giảm 100/giờ, tính cho 14,900 giờ
lao động trực tiếp thực tế đã làm tổng chi phí nhân công trực tiếp giảm 1,490,000 so với dự toán.
- Biến động năng suất: Năng suất lao động của công nhân sản xuất đã tăng lên, vì để sản xuất 10,000 sản
phẩm lẽ ra theo định mức công ty cần sử dụng 15,000 giờ lao động trực tiếp, nhưng thực tế công ty chỉ sử
dụng 14,900 giờ. Việc giảm 100 giờ lao động trực tiếp đã giúp công ty tiết kiệm được 1,600,000 chi phí
nhân công trực tiếp.
BÀI 10: đvt: 1000đ
mức hoạt động thấp nhất mức hoạt động cao nhất
Tổng số giờ máy theo định mức 4,000 7,000
Tổng chi phí SXC dự toán 462,000 591,000
Biến phí đơn vị hoạt động ước 591,000 - 462,000
= = 43 đ/giờ
tính 7,000 - 4,000
Định phí SXC ước tính = 462,000 - 4,000x43 = 290,000
6,000
Số giờ giáy định mức sx ra 1sp = = 0.1 giờ/sp
60,000
290,000
=> Chi phí SXC dự toán quý I = 12,000x0.1x43 + = 124,100
4
Biến động biến phí SXC
Tổng số giờ thực tế x đơn giá Tổng số giờ đmức x đơn giá
Tổng biến phí SXC thực tế
phân bổ biến phí SXC ước tính phân bổ biến phí SXC ước tính
248,400 5,520 x 43 = 237,360 60,000 x 43 = 258,000
Biến động chi tiêu Biến động năng suất
+11,040 -20,640
Tổng biến động
-9,600
Biến động định phí SXC
Tổng định phí SXC định mức
Tổng định phí SXC thực tế Tổng định phí SXC dự toán
theo sản lượng thực tế
331,200 266,800 290,000
Biến động chi tiêu Biến động năng suất
+64,400 -23,200
Tổng biến động
+41,200
290,000
Tổng định phí SXC dự toán = 5,520 x = 266,800
6,000
Tổng định phí SXC định mức 290,000
= 60,000 x 0.1 x = 290,000
theo sản lượng thực tế 6,000
giờ đmức x đơn giá
ến phí SXC ước tính
0 x 43 = 258,000

h phí SXC định mức


ản lượng thực tế
290,000
Bài 11:
1. Đơn giá phân bổ chi phí SCX ước tính để phân bổ chi phí SXC
126,000
= = 8.4
15,000
Trong đó : BPSXC = 36,000/15,000 = 2.4
ĐPSXC = 90,000/15,000 = 6
2. Tổng số giờ định mức cho SLSPSX thực tế trong năm
= 7,250*2 = 14,500 giờ
3. Tính biến động dự toán và biến động khối lượng SX của định phí SXC
Biến động dự toán = Tổng ĐPSXC thực tế - Tổng ĐPSXC dự toán
= 90,650,000 - 15,000*6*1,000
= 650,000
Biến động khối lượng sản xuất = Tổng ĐPSXC dự toán - Tổng định phí SXC định mức theo SL thực tế
= 90,000,000 - 14,500*6*1,000
= 3,000,000
mức theo SL thực tế
Bài 12:
Biến động định phí sản xuất chung
Đơn giá phân bổ định phí sản xuất chung ước tính: 1,200,000/80,000 giờ=15/giờ
Số giờ định mức theo số lượng sản phẩm thực tế: 0,1giờ/hộp x 560,000 + 0.08 giờ/hộp x 340,000=83,20

Tổng định phí sản Tổng định phí sản xuất Tổng định phí sản xuất chung
xuất chung thực tế chung dự toán định mức theo sản lượng thực tế
80,000 giờ x 15/giờ 83,200 giờ x 15/giờ
1,256,000
= 1,200,000 = 1,248,000
Biến động khối lượng
Biến động dự toán
sản xuất
+56,000
-48,000
Tổng biến động
+8,000
ờ/hộp x 340,000=83,200 giờ
Bài 13:
Ta có công thức :
(Tổng số giờ dự toán tĩnh-Tổng số giờ định mức tính theo số lượng sản
Biến động khối lượng sản xuất =
phân bổ định phí sản xuất chung ước tính
Vậy nên ta có
Không có biến động khối lượng sản xuất là công ty C bởi vì công ty C có Tổng số giờ dự toán tĩnh = Tổng số giờ địn
mức tính theo số lượng sản phẩm thực tế (20,000)
Biến động khối lượng sản xuất âm là công ty A bởi vì công ty A có Tổng số giờ dự toán tĩnh thấp hơn Tổng số giờ
định mức tính theo số lượng sản phẩm thực tế (9,000-9,500)
Biến động khối lượng sản xuất dương là công ty B,D bởi vì công ty B,D có Tổng số giờ dự toán tĩnh cao hơn Tổng
lượng sản phẩm thực tế, công ty B (17,000-16,000), công ty D (14,000-13,000)
h mức tính theo số lượng sản phẩm thực tế)* đơn giá
hí sản xuất chung ước tính

dự toán tĩnh = Tổng số giờ định

n tĩnh thấp hơn Tổng số giờ

ờ dự toán tĩnh cao hơn Tổng số giờ định mức theo số


Bài 14: đvt: 1,000 đ
1. Dự toán linh hoạt chi phí sản xuất chung
CPSXC ở các mức độ hoạt động
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Đơn giá phân bổ 60,000 giờ
CNTT 75,000 giờ CNTT
PHẦN BIẾN PHÍ
Chi phí lao động gián tiếp 0.9 54,000 67,500
Chi phí tiện ích 0.6 36,000 45,000
Chi phí vật dụng sản xuất 0.3 18,000 22,500
Cộng biến phí sản xuất chung 1.8 108,000 135,000
PHẦN ĐỊNH PHÍ
Bảo hiểm 8,000 8,000
Lương giám sát viên 90,000 90,000
Khấu hao 160,000 160,000
Thuê trang thiết bị 42,000 42,000
Cộng định phí sản xuất chung 300,000 300,000
CỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 408,000 435,000
b. Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính của phân xưởng lắp ráp
Phân xưởng chọn số giờ nhân công trực tiếp làm căn cứ để phân bổ chi phí
Chi phí nhân công trực tiếp dự toán 675,000,000 đồng
Đơn giá bình quân 1 giờ lao động trực tiếp 9,000 đồng/giờ
Tổng số giờ nhân công dự toán tĩnh 75,000 giờ
Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính:
300,000
1.8 + = 5.8
75,000
c mức độ hoạt động

90,000 giờ CNTT

81,000
54,000
27,000
162,000

8,000
90,000
160,000
42,000
300,000
462,000

You might also like