You are on page 1of 5

Bài tập NLCB- HPII

1. Trong 1 ngày LĐ là 8h, sx đc 16 sp có tổng GT là 80$. Hãy xác định tổng GT sp làm ra và gt 1 sp
trong 1 ngày, nếu a) NSLĐ tăng 2 lần.
b) CĐLĐ tăng 4 lần.
2. Để tái sx SLĐ cần phải có những vật phẩm tiêu dùng sau:
a) Thức ăn, đồ uống: 7$/ ngày
b) Đồ dùng gia đình: 75$/ năm
c) Quần áo, giày dép: 270$/ năm
d) Đồ dùng lâu bền: 5700$/ 10 năm
e) Đáp ứng nhu cầu văn hóa: 15$/ tháng
Hãy xác định GTSLĐ trong 1 ngày
3. Ngành sx A tăng NSLĐ 30%, tăng CĐLĐ 10% và giảm thời gian LĐ 5%. Hỏi:
a) Tổng SP ngành A thay đổi ntn?
b) Tổng GTSP & GT 1 đơn vị SP của ngành A thay đổi ntn?
4. Để sx ra 1 cái áo người thợ dệt phải hao phí hết 1 lượng LĐ sống là 16h. hãy xác định sự biến
đổi của GT 1 cái áo nếu NSLĐ cá biệt của người đó tăng 4 lần & LĐ vật hóa chiếm ¾ giá trị 1 cái
áo.
5. Có 200 công nhân làm việc trong 1 nhà máy. Cứ 1h LĐ 1 công nhân sẽ tạo ra GT mới là 5$,
m’=300%. GTSLĐ 1 ngày của công nhân là 10$.
a) Xác định độ dài của 1 ngày LĐ & cơ cấu của nó
b) Nếu GTSLĐ không đổi, trình độ bóc lột tăng lên thêm 1/3 thì M tạo ra trong 1 ngày tăng lên
là bao nhiêu?
6. Trong 1 xí nghiệp có 400 CN làm thuê. Ngày làm việc 10h. Nhưng trong thời gian đó mỗi CN tạo
ra GT mới là 30$, m’=200%. Nếu ngày LĐ giảm 1h, CĐLĐ tăng 50%, GTSLĐ không đổi thì khối
lượng m & m’ sẽ thay đổi ntn?
Nhà tư bản tăng thêm m bằng phương pháp nào?
7. Có 2 ngành sx A và B trong nền kinh tế. Tư bản đầu tư vào ngành A là 600, c/v=4/1, Tư bản đầu
tư ngành B là 400, c/v=3/2, m’ của cả hai ngành là 100%.
Xác định chênh lệch GCSX & GTHH của nghành A và B
8. Chi phí trung bình về TB bất biến cho 1 đơn vị hàng hóa trong 1 ngành là 90$. Chi phí TB khả
biến là 10$, m’=200%.
Một nhà TB sản xuất trong 1 năm sx được 1000 đơn vị hàng hóa.
Nhờ áp dụng kỹ thuật mới vào sx làm NSLĐ sống trong xí nghiệp của nhà TB đó tăng lên 2 lần. Số
lượng hàng hóa tăng tương ứng. Hỏi:
a) m’ trong xí nghiệp của nhà TB đó thay đổi ntn so vơi m’ của ngành?
b) Nhà TB đó thu được bao nhiêu m siêu ngạch trong 1 năm.
9. Một nhà TB đầu tư có c/v=9/1; ngày LĐ=8h; p’=10%. Nếu ngày LĐ không đổi, để tăng p’ lên 20%
thì nhà TB phải dùng phương pháp gì? Hãy tính cơ cấu thời gian LĐ trong 1 ngày trong trường
hợp đó ?
10. Trong quá trình sx sp: Hao mòn máy móc là 100.000$
Chi phí nguyên vật liệu là 300.000$
Xác định chi phí TB khả biến nếu biết rằng GTSP là 1.000.000$ và m’=200%.
11. TB đầu tư 900.000$. Trong đó bỏ vào Tư liệu sx=780.000$. Số công nhân làm thuê thu hút vào sx
là 400 người. Hãy xác định số lượng GT mới do 1CN tạo ra biết rằng m’=200%.
12. TB ứng trước là 500.000$; c/v=9/1
TB bất biến(TB cố định) hao mòn trong 1 chu kỳ sx là 1 năm.
TB khả biến quay 12 vòng/ năm & mỗi vòng tạo ra 100.000$.
Xác định m và m’ hàng năm.
13. Giả sử độ dài thời gian LĐ tất yếu không đổi, để tăng m’ từ 100% -> 150% thì độ dài ngày LĐ phải
tăng lên bao nhiêu lần?
14. Giả sử độ dài ngày LĐ không đổi để tăng m’ từ 100% ->150% thì thời gian LĐ tất yếu phải giảm
bao nhiêu lần?
15. TB ứng trước là 100.000$ trong đó 70.000$ chi mua máy móc, thiết bị và 20.000$ chi mua
nguyên vật liệu; m’=200%.
Vậy số lượng người LĐ để sx ra khối lượng m(M) như cũ sẽ giảm xuống bao nhiêu % nếu tiền
công k thay đổi khi m’ tăng lên 250%.
16. Trong điều kiện trả đúng GTSLĐ, tiền công hàng ngày của 1 công nhân là 12$, m’=100%. Sau 1
thời gian : NSLĐ xã hội tăng 2 lần nên GT tư liệu tiêu dùng giảm 2 lần. Trong thời gian đó NSLĐ
trong ngành khai thác vàng tăng lên 3 lần do đó gây ra sự tăng tương ứng của GCHH, còn người
công nhân do cuộc đấu tranh đòi tăng lương nên tiền công hàng ngày là 16$. m’ sẽ thay đổi
ntn?
17. Cho 2 thửa ruộng tốt và xấu. TB đầu tư vào thửa ruộng tốt là 400, vào thửa ruộng xấu là 100, t/s
lợi nhuận bình quân pˉ’=20%. Sản lượng thu được trên RĐ tốt là 24 tạ & trên RĐ xấu là 4 tạ. hãy
xác định R chênh lệch thu được trên RĐ tốt?
18. Cho 2 thửa ruộng tốt và xấu. TB đầu tư vào RĐ xấu là 300; sản lượng thu được trên RĐ xấu là 12
tạ, trên RĐ tốt là 30 tạ ; t/s lợi nhuận bình quân pˉ’= 20%. R chênh lệch trên RĐ tốt thu được là
300. Hỏi TB đầu tư vào RĐ tốt là bao nhiêu?
19. Nhà TB thương nghiệp ứng ra 400 để kinh doanh. TB thương nghiệp mua hàng hóa của TB công
nghiệp với giá là 1200 và thu được pTN=80. Hãy xác định số lượng TB của nhà TB công nghiệp đã
đầu tư vào sx.
20. Có 2 ngành sx A &B. TB đầu tư vào ngành A là 2400, pˉ’= 20%; giá cả sx hàng hóa của cả hai
nhành là 6000.
Xác định TB đầu tư vào ngành B?
21. TB đầu tư vào ngành A là 2000 và ngành B là 1600, c/v của cả hai ngành là 4/1. PA=200; p thu
được ngành B=96( giả định giá cả = giá trị)
a) Xác định m’ của cả hai ngành A và B
b) Gđịnh pˉ’ được hình thành, xác định giá cả sx hàng hóa của cả 2 ngành.
22. TB đầu tư vào công nghiệp là 2400; pCN’=40%. Khi nhà TB thương nghiệp tham gia vào kinh
doanh thì p’ giảm xuống còn 32%. Hãy xác định số lượng TB của nhà TB tham gia vào kinh
doanh?
23. TB đầu tư vào 2 ngành sx A,B là 16000
Giá cả sx của cả 2 ngành là 22400, pB=2400
Xác định TB đầu tư vào mỗi ngành?
24. Một TB có 1 khói lượng m(M) không đổi, tiền công của 1 CN không đổi, khi m’tăng lên từ 200% -
>250% thì số lượng công nhân cần giảm bao nhiêu %?
Và số lượng CN không đổi, tiền công của 1 CN không đổi , khi m’ tăng từ 150%->250% thì M thay
đổi ntn?
25. TB công nghiệp ứng trước TB 2700, TB thương nghiệp ứng ra 300 để lưu thông hàng hóa cho TB
công nghiệp ; c/v=4/1; m’=100%.
a) Xác định giá bán hàng hóa của TBCN cho TBTN
b) Xác định pTN
26. Tổng TB ứng trước 100.000$, trong đó TB cố định =80.000$ được sử dụng trong 10 năm; TBLĐ
20.000$, cứ 2 tháng chu chuyển 1 lần. hỏi tốc độ chu chuyển của tổng TB ứng trước là bao
nhiêu?
27. Nhà TB công nghiệp ứng ra 1200 để sx và tạo ra GTHH=1680. Nhà TB thương nghiệp mua hàng
hóa của TB công nghiệp theo GCsx là 1440. Xác định lượng TB bỏ ra kinh doanh của nhà TB
thương nghiệp.
28. Nhà TB công nghiệp ứng ra 1600 để sx. TB thương nghiệp ứng ra để kinh doanh và thu được
pTN=64. Xác định GTHH do TB công ghiệp sx ra?
29. TB bất biến đầu tư vào KVI là bao nhiêu nếu c/vI=4/1; TBKVI sử dụng 230m cho tiêu dùng cá
nhân nhà TB; TB đầu tư KVII=600; c/vII=3/2. Cả hai khu vực thỏa mãn điều kiện TSX giản đơn.
30. TB đầu tư KVI=1000, c/v=4/1; m’=100%
KVII có c/v=3/2; m’=100%
Cả hai khu vực thỏa mãn điều kiện TSX giản đơn. Hãy xác định m thu được ở KVII.
Đáp án:

1. a) tổng GTSP=80$; 2,5$/sp

b)Tổng GTSP=320; 10$/sp

2. 10$/ngày
3. a) tổng sp tăng 35%
b)tổng GTSP tăng 5%, GT 1sp giảm 30%
4. GT1 cái áo giảm 18,75%
5. 8h( 2h LĐTY,6h LĐTD)
6. 305%, M=12200
7. +48,-48
8. a)m’=500%
9. 8/3h; 16/3h
10. 200.000$
11. 900$
12. 600.000$, m’=200%
13. Tăng 1,25 lần
14. Giảm 20%
15. Giảm 20%
16. 100% ->300%
17. 240
18. 500
19. 1000
20. 2600
21. a)30%; b) 3896
22. 600
23. 10.000
24. Số lượng CN giảm 20%; 66,67%
25. a)3186; b)pTN=54
26. 1,28
27. 1200
28. 1920
29. 520
30. 800/3

You might also like