You are on page 1of 9

ÔN TẬP TRIẾT HỌC CHƯƠNG 1, 2

Câu 1: Triết học ra đời trong khoảng thời gian:


A. Xuất hiện cùng lúc với sự xuất hiện của con người
B. Từ khoảng thế kỉ VIII đến thế kỉ VI TCN
C. Từ khoảng thế kỉ VI đến thế kỉ I TCN
D. Từ khoảng thế kỉ I TCN đến thế kỉ III
Câu 2: Xét về nguồn gốc nhận thức, triết học chỉ ra đời khi:
A. Con người đã tích luỹ được một lượng tri thức nhất định về thế giới
B. Con người xuất hiện nhu cầu tìm hiểu về thế giới xung quanh mình
C. Con người hình thành và phát triển tư duy trừu tượng có năng lực
khái quát trong nhận thức.
D. Cả a và c
Câu 3: Triết học bao gồm những quan điểm chung nhất, những sự lý
giải có luận chứng cho các câu hỏi chung của con người, nên triết học
bao gồm toàn bộ tri thức của nhân loại. Kết luận trên ứng với triết học
thời kỳ nào?
A. Triết học cổ đại
B. Triết học Tây Âu Trung cổ
C. Triết học Mác- Lênin
D. Triết học phương Tây hiện đại
Câu 4: Ở Trung Quốc, triết học được định nghĩa là:
A. Triết học là yêu mến sự thông thái
B. Triết học là sự truy tìm bản chất của đối tượng nhận thức
C. Triết học là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến lẽ phải
D. Triết học là sự chiêm ngưỡng
Câu 5: Hãy cho biết ở nơi nào, Triết học được định nghĩa “là con
đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến lẽ phải” ?
A. Hy Lạp
B. Trung Quốc
C. Ấn Độ
D. Ai Cập
Câu 6: Trong các câu sau, đâu là khẳng định đúng về triết học?
A. Triết học là một hình thái ý thức xã hội
B. Khách thể nghiên cứu của Triết học là thế giới (gồm cả thế giới bên
trong và bên ngoài con người)
C. Triết học là hạt nhân của thế giới quan
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 7: Trong các nhận định sau, đâu là nhận định đúng về triết học?
A. Không phải mọi triết học đều là khoa học, nhưng mỗi học thuyết triết
học đều có những đóng góp riêng cho lịch sử triết học.
B. Chỉ có triết học Mác- Lênin mới có đóng góp cho sự phát triển của
triết học
C. Tất cả triết học đều là khoa học
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 8: Với sự ra đời của triết học Mác- Lênin, triết học được định
nghĩa như thế nào?
A. Triết học là sản phẩm của tư duy ở trình độ cao của con người
B. Triết học là hệ thống lý luận của con người về thế giới, là khoa học
về những quy luật vận động và phát triển chung nhất của tự nhiên, xã
hội và tư duy.
C. Triết học là hệ thống lý luận của con người về thế giới và vị trí con
người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động và
phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
D. Triết học là hệ thống lý luận của con người về bản thân con người, là
khoa học về những quy luật vận động và phát triển chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy.
Câu 9: Khái niệm “triết học tự nhiên” đề cập đến giai đoạn nào của
lịch sử triết học?
A. Triết học phương Tây thời Cổ đại
B. Triết học Tây Âu thời Trung cổ
C. Triết học Mác
D. Triết học phương Tây hiện đại
Câu 10: Trong lịch sử triết học, nền triết học nào có đối tượng nghiên
cứu chỉ tập trung vào các chủ đề như niềm tin, tôn giáo, thiên đường,
địa ngục, chú giải các tín điều tôn giáo… những nội dung nặng về tư
biện?
A. Nền triết học tôn giáo
B. Nền triết học kinh viện
C. Triết học Mác- Lênin
D. Triết học duy tâm
Câu 11: Thế giới quan là gì?
A. Quan niệm của con người về thế giới
B. Hệ thống quan niệm của con người về thế giới
C. Hệ thống quan niệm, quan điểm lý luận của con người về thế
giới
D. Hệ thống tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác
định về thế giới và về vị trí con người trong thế giới đó
Câu 12: Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn
nhất các hình thức thế giới quan sau:
A.Triết học - Tôn giáo - Huyền thoại
B. Huyền thoại - Tôn giáo - Triết học
C. Huyền thoại - Triết học - Tôn giáo
D. Tôn giáo - Triết học - Huyền thoại
Câu 13: Hai khái niệm: Triết học và thế giới quan có mối quan hệ với
nhau như thế nào?
A. Là trùng nhau vì đều là hệ thống quan điểm chung về thế giới
B. Triết học không phải là toàn bộ thế giới quan mà chỉ là hạt nhân lý
luận chung nhất của thế giới quan.
C. Không phải mọi triết học đều là hạt nhân lý luận của thế giới quan
mà chỉ có triết học Mác- Lênin mới là hạt nhân lý luận của thế giới
quan
D. Hoàn toàn khác nhau
Câu 14: Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Tìm câu trả lời cho câu hỏi “con người có nhận thức được thế giới
này hay không? ”
B. Mối quan hệ giữa con người và thế giới
C. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
D. Tìm hiểu bản chất bên trong của con người
Câu 15: Vấn đề cơ bản của triết học được biểu hiện ở bao nhiêu mặt?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 16: Nội dung mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học đặt ra câu
hỏi gì?
A. Thế giới và con người cái nào có trước, cái nào có sau?
B. Con người có nhận thức được thế giới này hay không?
C.Thế giới xung quanh con người là gì và con người có vai trò gì trong
thế giới ấy?
D.Vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau và cái nào quyết
định cái nào?
Câu 17: Giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là cơ
sở để phân chia các tư tưởng triết học thành những trường phái triết
học nào?
A. Nhất nguyên luận (nhất nguyên luận duy vật và nhất nguyên luận
duy tâm) và nhị nguyên luận
B. Khả tri luận và bất khả tri luận
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan
D. Cả a và c
Câu 18: Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất,
đây là quan điểm của trường phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy tâm
D. Nhị nguyên luận
Câu 19: Ý thức, cảm giác của con người sinh ra và quyết định sự tồn
tại của các sự vật, hiện tượng. Quan điểm này là của trường phái triết
học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D. Chủ nghĩa duy vật
Câu 20: Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp của các
cảm giác?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D. Chủ nghĩa duy vật
Câu 21:Cơ sở chủ yếu của thế giới quan tôn giáo là gì?
A. Giáo lý
B. Lòng tin
C. Lý trí
D. Tất cả đáp án trên
Câu 22: Điểm khác nhau cơ bản giữa chủ nghĩa duy tâm triết học và
chủ nghĩa duy tâm tôn giáo là gì?
A. Cơ sở của thế giới quan tôn giáo là lòng tin, còn cơ sở của chủ nghĩa
duy tâm triết học là tri thức, sức mạnh của tư duy
B. Cơ sở của thế giới quan tôn giáo là tri thức, sức mạnh tư duy, còn cơ
sở của chủ nghĩa duy tâm triết học là lòng tin
C. Chủ nghĩa duy tâm triết học được luận chứng bằng các thành
tựu khoa học, còn thế giới quan tôn giáo chỉ dựa vào lòng tin
D. Chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy tâm triết học hoàn toàn
giống nhau
Câu 23:Nguồn gốc nhận thức dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa duy
tâm là gì?
A. Sự tách rời lao động trí óc với lao động chân tay
B. Vai trò của nhân tố tinh thần ngày càng cao trong xã hội
C. Xã hội có sự phân chia giai cấp, cùng với sự phân công lao
động: Lao động trí óc tách rời khỏi lao động chân tay
D. Cách xem xét phiến diện, tuyệt đối hoá, thần thánh hoá một
mặt, một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức
Câu 24: Thế nào là nhị nguyên luận?
A. Bao gồm các học thuyết triết học nghi ngờ khả năng nhận thức về thế
giới của con người
B. Là những học thuyết triết học cho rằng vật chất là cái có trước, ý
thức là cái có sau, vật chất quyết định ý thức
C. Là những học thuyết cho rằng vật chất và tinh thần là hai bản
nguyên thể cùng quyết định nguồn gốc và vận động của thế giới
D. Cả a và c
Câu 25: Khái niệm “Biện chứng” được Xôcrát dùng có nghĩa là gì?
A. Dùng để chỉ một ngành khoa học trừu tượng- triết học
B. Là một nghệ thuật tranh luận để tìm mâu thuẫn trong lập luận của đối
phương
C. Chỉ mối liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật trong thế giới
D. Đáp án khác
Câu 26: Phương pháp siêu hình nhận thức các sự vật, hiện tượng
trong trạng thái như thế nào?
A. Trong mối liên hệ với các sự vật khác và luôn luôn vận động, biến
đổi
B. Trong trạng thái tĩnh lại, không có sự vận động, biến đổi
C. Trong trạng thái tách biệt, rời rạc, không có sự liên hệ với các
sự vật khác
D. Cả b và c
Câu 27: Theo quan điểm của phương pháp biện chứng, nguồn gốc của
sự vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng là gì?
A. Do một lực lượng siêu nhiên
B. Do cú hích của thượng đế
C. Do việc đặt ra và giải quyết mâu thuẫn nội tại của sự vật, hiện tượng
D. Đáp án khác
Câu 28: Trong lịch sử triết học, phép biện chứng đã trải qua những
hình thức phát triển nào?
A. Phép biện chứng tự phát, phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng
duy vật
B. Phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng duy vật, phép biện
chứng mácxít
C. Phép biện chứng tự phác và phép biện chứng tự giác

CHƯƠNG 1 (TIẾP)
Câu 1: Theo Hê-Ghen khởi nguyên của thế giới là:
A. Nguyên tử
B. Không khí
C. Ý niệm tuyệt đối
D. Vật chất không xác định
Câu 2: C. Mác chỉ ra đâu là hạt nhân hợp lý trong triết học của Hê-
Ghen là:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Phép biện chứng như lý luận về sự phát triển
D. Tư tưởng về sự vận động
Câu 3: Ưu điểm lớn nhất của triết học cổ điển Đức là:
A. Phát triển tư tưởng duy vật về thế giới của thế kỉ XVII- XVIII
B. Khắc phục triệt để quan điểm siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ
C. Phát triển tư tưởng biện chứng đạt trình độ một hệ thống lý luận
D. Phê phán quan điểm tôn giáo về thế giới
Câu 4: Triết học Mác ra đời trong khoảng thời gian
A. Những năm 90 của thế kỷ XVIII
B. Những năm 40 của thế kỷ XIX
C. Những năm 70 của thế kỷ XIX
D. Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
Câu 5: Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai:
A. Triết học Mác là sự lắp ghép phép biện chứng của Hêghen và chủ
nghĩa duy vật của Phoiơbắc
B. Triết học Mác có sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng và thế
giới quan duy vật
C. Triết học Mác kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên
cơ sở duy vật
D. Triết học Mác ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử tư tưởng
của nhân loại
Câu 6: Ba phát minh lớn nhất của khoa học tự nhiên làm cơ sở khoa
học tự nhiên cho sự ra đời tư duy biện chứng duy vật đầu thế kỉ XIX
là:
A. 1) Thuyết mặt trời làm trung tâm vũ trụ của Côpecnich; 2) Định luật
bảo toàn khối lượng của Lômônôxốp; 3) Học thuyết tế bào
B. 1) Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng; 2) Học thuyết tế
bào; 3) Học thuyết tiến hoá của Đacuyn
C. 1) Phát hiện ra nguyên tử; 2) Phát hiện ra điện tử; 3) Định luật bảo
toàn và chuyển hoá năng lượng
D. 1) Phát hiện ra nguyên tử; 2) Phát hiện ra điện tử; 3) Học thuyết tế
bào
Câu 7: Triết học Mác- Lênin có những chức năng cơ bản là:
A. Chức năng thế giới quan khoa học, phương pháp luận chung nhất
B. Chức năng thế giới quan, chứ năng mô tả thế giới bằng lý luận
C. Chức năng phương pháp luận chung nhất cho các ngành khoa học
khác
D. Triết học là khoa học của mọi khoa học
Câu 8: Đâu là phát kiến vĩ đại của Mác trong lĩnh vực triết học?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B. Phép biện chứng duy vật
C. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
D. Học thuyết giá trị thăng dư
Câu 9: Thế nào là chủ nghĩa duy vậy lịch sử?
A. Là sự vận dụng quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng vào giải
quyết các vấn đề của xã hội, lịch sử loài người
B. Là những học thuyết nghiên cứu sự hình thành và phát triển của chủ
nghĩa duy vật
C. Là sự vận dụng các quan điểm, phương pháp của khoa học lịch sử
vào nghiên cứu các vấn đề triết học
D. Là sự vận dụng quan điểm của chủ nghĩa duy vật vào nghiên cứu các
vấn đề xã hội, lịch sử loài người
Câu 10: Tính giai cấp của triết học được thể hiện như thế nào?
A. Là sự phân chia giai cấp giữa các nhà triết học
B. Mỗi tư tưởng triết học đêu thuộc về và phục vụ cho một tầng lớp
nhất định trong xã hội
C. Quan điểm về giai cấp của các nhà triết học
D. Tất cả đáp án trên
Câu 11: Định nghĩa “Vật chất” được V. I. Lênin nêu trong:
A. Tác phẩm Phát kiến vĩ đại
B. Tác phẩm Bút ký triết học
C. Tác phẩm Lại bàn về Công đoàn
D. Tác phẩm Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
Câu 12: Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác- Lênin là gì?
A. Tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa vật chất ý thức và nghiên cứu
tìm ra những quy luật chung nhất chi phối sự vận động của tự nhiên,
xã hội và tư duy
B. Tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức và trả lời cho
câu hỏi: “con người có khả năng nhận thức được thế giới này hay
không? ”
C. Tìm ra những quy luật chi phối sự vận động của tự nhiên, xã hội và
tư duy
D. Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong điều kiện mới
Câu 13: Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác giai đoạn 1842 - 1844 là:
A. Kế tục triết học Hêghen
B. Phê phán các thành tựu triết học của nhân loại
C. Sự chuyển biến về tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ
cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và cộng sản chủ nghĩa
D. Phê phán tôn giáo
Câu 14: Xét về lịch sử hình thành và giá trị tư tưởng thì chủ nghĩa C.
Mác ở giai đoạn 1844 - 1848:
A. Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử và chủ nghĩa xã hội khoa học
B. Hoàn thành bộ “Tư Bản”
C. Nghiên cứu về vai trò của hoạt động thực tiễn đối với nhận thức
D. Tiếp tục hoàn thành các tác phẩm triết học nhằm phê phán tôn
giáo
Câu 15: Tác phẩm được xem là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu
tiên của chủ nghĩa Mác là:
A. Bản thảo kinh tế- triết học năm 1844
B. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
C. Hệ tư tưởng Đức
D. Gia đình thần thánh
Câu 16: Tác phẩm là quan trọng và điển hình nhất của chủ nghĩa Mác
trong giai đoạn 1848 - 1895 là:
A. Chống Duy-rinh
B. Biện chứng của tự nhiên
C. Bộ Tư bản
D. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước
Câu 17: Trong giai đoạn từ năm 1867 đến năm 1878, tác phẩm của
Ph.Ăngghen chỉ ra mối liên hệ hữu cơ giữa ba bộ phận hợp thành chủ
nghĩa Mác là:
A. Chống Duy-rinh
B. Biện chứng của tự nhiên
C. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước
D. Lút-vích Phoi-ơ-bác và sự cáo chung triết học cổ điển Đức
Câu 18: Khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống, C. Mác đã có
một phát biểu một luận điểm rất sâu sắc, cho thấy sự khác biệt về chất
giữa triết học của ông với các trào lưu triết học trước đó, nguyên văn
của phát biểu đó là:
A. Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp của
Hêghen về cơ bản mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy nữa
B. Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân
C. Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác
nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới
D. Bản chất của con người là tổng hoà những mối quan hệ xã hội
Câu 19: Thực chất của cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và
Ph. Ăngghen thực hiện là:
A. Kế thừa có phê phán những giá trị tư tưởng của nhân loại và sáng tạo
nên triết học duy vật mới hoàn bị
B. Xác định mối quan hệ biện chứng giữa triết học và các ngành
khoa học cụ thể
C. Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn; khẳng định tính giai cấp và tính
đảng của triết học
D.Xây dựng triết học trở thành công cụ cải tạo thế giới
Câu 20: Phát kiến vĩ đại nhất của C. Mác trong lĩnh vực triết học là:
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B. Phép biện chứng duy vật
C. Thống nhất chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Câu 21: Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác- Lênin là:
A. Nghiên cứu kế thừa và cải biến các tư tưởng triết học trong lịch sử
B. Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học và nghiên cứu những
quy luật chung nhất chi phối sự vận động của tự nhiên, xã hội và tư
duy
C. Tìm ra những quy luật chung nhất chi phối sự vận động của thế
giới tự nhiên
D. Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
Câu 22: Mục đích nghiên cứu của triết học Mác- Lênin là:
A.Tìm ra những quy luật chung nhất chi phối sự vận động của tự nhiên, xã hội và
tư duy
B. Cung cấp cứ liệu khoa học cho các ngành khoa học khác
C. Cung cấp cơ sở thế giới quan khoa học định hướng cho hoạt
động nhận thức và thực tiễn
D. Phản ánh biện chứng của thế giới khách quan
Câu 23: V. I. Lênin phát triển toàn diện triết học Mác và lãnh đạo
phong trào công nhân Nga, chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ nghĩa
A. Trong thời kỳ 1870 - 1893
B. Trong thời kỳ 1893 - 1907
C. Trong thời kỳ 1907 - 1917
D. Trong thời kỳ 1917 - 1924

10

You might also like