You are on page 1of 17

ĐỀ ÔN TẬP MÁC-LÊNIN (1)

Câu 1: Hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy vật là?
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật kinh tế
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 2: Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người là:
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Câu 3: Nhà triết học nào đã đưa ra khái niệm “Ý niệm”?
A. Aritxtốt
B. Platôn
C. Heghen
D. Cantơ
Câu 4: Chủ nghĩa duy vật thuộc về:
A. Nhất nguyên luận
B. Nhị nguyên luận
C. Đa nguyên luận
Câu 5: Bất khả tri luận thường có mối quan hệ chặt chẽ với:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Chủ nghĩa Mác
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin
Câu 6: Nhà triết học nào đã đưa ra khái niệm “Ý niệm tuyệt đối”?
A. Platôn
B. Aritxtốt
C. Cantơ
D. Heghen
Câu 7: Nhà tiết học nào xem “lửa” là cơ sở vật chất đầu tiên của thế giới?
A. Anaximen
B. Anaximanđo
C. Heraclit
Câu 8: Chủ nghĩa duy vật thường gắn với lợi ích của:
A. Giai cấp và lực lượng tiến bộ trong lịch sử
B. Giai cấp địa chủ và quan lại
C. Tầng lớp Vua chúa và quan lại
D. Tầng lớp quý tộc và tăng lữ
Câu 9: Mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp của những cảm giác của cá nhân con
người là khẳng định của:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 10: “Tôi tư duy, tức là tôi tồn tại” là quan điểm của nhà triết học nào?
A. Spinôda
B. Béccody
C. Đềcáctơ
D. Phoiơbắc
Câu 11: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, không gian và thời gian là:
A. Những sự quy ước chung của con người
B. Những sự sáng tạo của Thượng Đế
C. Những hình thức tồn tại của vật chất
D. Những phương thức tồn tại của vật chất
Câu 12: Tính chất chung trong quan điểm triết học xã hội của các nhà triết học duy vật
trước C.Mác là:
A. Kinh tế
B. Triệt để
C. Không triệt để
D. Tầm thường
Câu 13: Dựa trên cơ sở định nghĩa vật chất của V.I.Lênin, tìm câu sai:
A. Vật chất là phạm trù triết học
B. Vật chất là thực tại khách quan
C. Vật chất là cái được ý thức phản ánh
D. Vật chất là nguyên tử
Câu 14: Bản thể đầu tiên của thế giới là “Pradhana” là quan niệm của trường phái triết
học nào?
A. Lokayata
B. Mimansa
C. Samkhya
D. Vedanta
Câu 15: Bản thể đầu tiên của thế giới là “Prakriti” là quan niệm của trường phái triết
học nào?
A. Lokayata
B. Mimansa
C. Samkhya
D. Vedanta
Câu 16: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, không gian và thời gian có tính:
A. Khách quan, cụ thể, vô tận, vô hạn
B. Khách quan, vĩnh cửu, vô tận, vô hạn
C. Chủ quan, cảm tính, vĩnh cửu, vô hạn
D. Chủ quan, cảm tính, cụ thể, lịch sử
Câu 17: Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin, đã giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
trên lập trường của:
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Câu 18: Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin đã:
A. Vạch rõ ý đồ xuyên tạc những thành tựu khoa học tự nhiên của các nhà triết học
duy tâm
B. Cung cấp căn cứ nhận thức khoa học để xác định những gì thuộc về ý thức
C. Tạo lập cơ sở lý luận cho việc xây dựng quan điểm duy tâm về lịch sử
D. Giúp các nhà khoa học hiểu được tính thiên mệnh của thế giới
Câu 19: Sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa duy vật thường có nguồn gốc từ:
A. Sự phát triển của văn hóa và nghệ thuật
B. Sự phát triển của khoa học và thực tiễn
C. Sự phát triển của lý luận nhận thức
D. Sự phát triển của tôn giáo và chính trị
Câu 20: Tìm câu sai: Vật chất với tính cách là phạm trù triết học có nghĩa là:
A. Không thể quy vật chất nói chung về những dạng cụ thể của nó
B. Vật chất là “sản phẩm của tư duy”
C. Vật chất dùng để chỉ những vật cụ thể
D. Vật chất là kết quả của sự khái quát hóa, trừu tượng hóa
Câu 21: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, nhân tố trực tiếp và quan trọng nhất cho
sự ra đời và phát triển của ý thức là:
A. Bộ óc con người
B. Thế giới khách quan
C. Lao động
D. Ngôn ngữ
Câu 22: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức là:
A. Ý kiến của cá nhân
B. Ý kiến của số đông
C. Sự phản ánh sáng tạo
D. Ngôn ngữ và tư tưởng
Câu 23: Phản ánh là:
A. Sự tái tạo những đặc điểm của một dạng vật chất này ở dạng vật chất khác
B. Hiện tượng của ý thức con người
C. Bản chất của văn nghệ
D. Sự tác động của các sự vật, hiện tượng
Câu 24: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, tìm câu sai:
A. Ý thức là một thực tiễn tinh thần
B. Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo
C. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
D. Ý thức mang bản chất xã hội
Câu 25: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, bộ
não con người là một dạng vật chất …
A. sống, vô tổ chức
B. sống, có tổ chức cao
C. sống, có tổ chức
D. sống, tỉnh lại
Câu 26: Quá trình phản ánh năng động, sáng tạo, được tạo ra bởi:
A. Bộ óc của các nhà thông thái
B. Mối quan hệ của con người với yếu tố di truyền của nó
C. Mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan
D. Sự tích lũy tri thức của nhân loại
Câu 27: Nhận định: “Phương thức tồn tại của ý thức vá của một cái gì đó tồn tại đối với
ý thức, đó là tri thức” là của nhá triết học nào?
A. C.Mác
B. Ph.Ăngghen
C. V.I.Lênnin
D. Hồ Chí Minh
Câu 28: Điền tiếp vào chỗ trống nhận định của C.Mác: Ý thức “chẳng qua là vật chất
được truyền vào trong đầu óc con người và được……………………….”
A. Phản ánh vào trong đó
B. Sao chép vào trong đó
C. Cải biến đi trong đó
D. Ghi nhớ vào trong đó
Câu 29: Nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng được xây dựng trên cơ sở lý giải
một cách khoa học về:
A. Tự nhiên, xã hội và tư duy
B. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
C. Vật chất, ý thức và mối quan hệ biện chứng giữa chúng
D. Tính thống nhất vật chất của thế giới
Câu 30: Từ mối quan hệ ý thức tác động ngược lại vật chất, chủ nghĩa duy vật biện
chứng đã rút ra:
A. Quan điểm toàn diện
B. Nguyên tắc phát triển
C. Cần tôn trọng nguyên tắc khách quan
D. Nguyên tắc phát huy tính sáng tạo của ý thức
Câu 31: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, tìm câu sai:
A. Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức
B. Vật chất sản sinh ra ý thức
C. Vật chất quyết định nội dung của ý thức
D. Vật chất quyết định hình thức biểu hiện và sự biến đổi của ý thức
Câu 32: Luận điểm cho rằng: “Diện tử cũng vô cùng vô tận, tự nhiên là vô tận” do ai
nêu ra và trong tác phẩm nào?
A. Ph.Ăngghen nêu trong tác phẩm “Chống Duyrinh”
B. V.I.Lênin nêu trong tác phẩm “ CNDV và CN kinh nghiệm phê phán”
C. C.Mác nêu trong tác phẩm “Tư bản”
D. V.I.Lênin nêu trong tác phẩm “Bút ký triết học”
Câu 33: Nhận định: “Các hình thức tồn tại của mọi loại tồn tại là không gian và thời
gian” là của nhà triết học nào?
A. Hêghen
B. Mác
C. Ăngghen
D. Lênin
Câu 34: Đặc trưng của tri thức triết học có tính:
A. Hệ thống, lý luận, sâu sắc
B. Hệ thống, toàn diện, sâu sắc
C. Hệ thống, lý luận, chung nhất
D. Hệ thống, toàn diện, chung nhất
Câu 35: Nhà triết học nào khởi đầu cho nền triết học cổ điển Đức?
A. L.Cantơ
B. L.Phoiơbắc
C. Ph.Hêghen
D. Ph.Ăngghen
Câu 36: Trong tác phẩm nào C.Mác và Ph. Ăngghen đưa ra khuẩn hiệu : “Vô sản tất cả
các nước, đoàn kết lại” ?
A. Gia đình thần thánh
B. Luận cương về Phoiơbắc
C. Hệ tư tưởng Đức
D. Tuyên ngôn của Đảng Cộng Sản
Câu 37: Việc chia các hình thức vận động cơ bản của Ph. Ăngghen dựa trên cơ sở:
A. Sự phân loại của cá khoa học
B. Trình độ kết cấu của vật chất
C. Thành tựu khoa học đương thời
D. Sự phát triển của CNDV
Câu 38: Khái niệm Anu là thuộc về:
A. Phái Êlê
B. Phái Nyada- Vaisêsika
C. Phái Milê
D. Chủ nghĩa khoái lạc tinh thần của Epiquya
Câu 39: Trình độ của các hình thức vận động của các sự vật được Ph. Ăngghen sắp
xếp tương ứng với:
A. Thành tựu khoa học đương thời
B. Sự phát triển của chủ nghĩa duy vật
C. Sự phân loại của các khoa học
D. Trình độ kết cấu của vật chất
Câu 40: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, tìm câu sai:
A. Vận động là phương thức tồn tại của vật chất
B. Vận động là hình thức tồn tại của vật chất
C. Vận động là mọi sự biến đổi
D. Vận động là thuộc tính cổ hữu của vật chất
ĐỀ ÔN TẬP MÁC-LÊNIN (2)
Câu 1: Tìm khái niệm sai:
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa biện chứng duy vật
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 2: Học thuyết Âm dương-Ngũ hành của triết học Trung Quốc thuộc về:
A. Phép biện chứng chất phác
B. Phép biện chứng tiên nghiệm
C. Phép biện chứng duy tâm
D. Phép biện chứng duy vật
Câu 3: Ai là người đưa ra quan điểm: “Hêghen đã đoán được một cách tài tình biện
chứng của sự vật trong biện chứng của khái niệm”?
A. C.Mác
B. Ph.Ăngghen
C. V.I.Lênin
D. Hồ Chính Minh
Câu 4: Quan điểm toàn diện được rút ra từ tính chất nào sau đây của các mối liên hệ?
A. Tính chủ quan và tính cụ thể
B. Tính khách quan và tính phổ biến
C. Tính cụ thể và tính đa dạng, phong phú
D. Tính hệ thống và tính chung nhất
Câu 5: Quan điểm lịch sử - cụ thể được rút ra từ tính chất nào sau đây của các mối liên
hệ?
A. Tính đa dạng, phong phú
B. Tính khách quan
C. Tính phổ biến
D. Tính chung nhất
Câu 6: Quan điểm coi sự phát triển chỉ thuần túy là sự tăng giảm về lượng thuộc về :
A. Quan điểm duy tâm chủ quan
B. Quan điểm duy tâm khách quan
C. Quan điểm siêu hình
D. Quan điểm biện chứng
Câu 7: Ai là đưa ra quan điểm: “Muốn thực sự hiểu được sự vật, cần phải nhìn bao
quát và nghiên cứu tất cả các mặt, tất cả các mối liên hệ… của sự vật đó”
A. C. Mác
B. Ph. Ăngghen
C. V.I. Lênin
D. Hồ Chí Minh
Câu 8: Câu tục ngữ: “Xa mặt, cách lòng” là biểu hiện của:
A. Quy luật lượng chất
B. Quy luật mâu thuẫn
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật triệt tam
Câu 9: Hạt nhân của phép biện chất duy vật là:
A. Quy luật đồng nhất của tư duy
B. Quy luật mâu thuẫn
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật lượng – chất
Câu 10: Quy luật là mối liên hệ có tính chất:
A. Khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại
B. Chủ quan, phổ biến, cụ thể, tất nhiên
C. Lặp lại, nhất quán, phổ biến, chung nhất, cụ thể
D. Toàn diện, phong phú, tất yếu, khách quan, đa dạng
Câu 11: Tính chất chu kỳ của các quá trình phát triển thường diễn ra theo hình thức
“xoáy ốc” là thể hiện tính chất:
A. Phủ định siêu hình
B. Phủ định lần thứ nhất
C. Phủ định biện chứng
D. Phủ định của phủ định
Câu 12: Theo phép biện chứng duy vật, kết thúc một chu kỳ vận động, sự vật sẽ:
A. Loại bỏ hoàn toàn cái cũ
B. Loại bỏ một phần của cái cũ
C. Dường như lặp lại các ban đầu nhưng ở cấp độ cao hơn về chất và lượng
D. Lặp lại hoàn toàn cái cũ
Câu 13: Thái độ tự phụ, kiêu ngạo, coi thường lớp người đi trước của một số người là
biểu hiện của:
A. Tính tự thân vận động
B. Tính kế thừa
C. Phủ định siêu hình
D. Phủ định biện chứng
Câu 14: Ai là người đưa ra quan điểm: “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các
mặt đối lập”?
A. Hồ Chí Minh
B. C. Mác
C. Ph. Ăngghen
D. V.I. Lênin
Câu 15: Thái độ đúng mực với cái hiện tồn trong phủ định biện chứng là:
A. Kế thừa toàn bộ
B. Trân trọng, nhưng không tuyệt đối hóa
C. Tôn sùng, tuyệt đối
D. Bác bỏ hoàn toàn
Câu 16: C.Mác và Ăngghen đã kế thừa “hạt nhân hợp lý” và cải tạo phép biện chứng
duy tâm tư nhà triết học nào sau đây:
A. I. Cantơ
B. Ph.Phíchtơ
C. Ph. Hêghen
D. L. Phoiơbắc
Câu 17: Sự phản ánh thuộc tính chung nhất của một nhóm các sự vật, hiện tượng cùng
loại là:
A. Khái niệm
B. Phán đoán
C. Suy lý
D. Tri giác
Câu 18: Câu: “Nói thì hay, bắt tau thì dở” là biểu hiện của việc không tôn trọng:
A. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
B. Nguyên tắc khách quan
C. Quan điểm toàn diện
D. Quan điểm lịch sử - cụ thể
Câu 19: Điền vào chỗ trống: Nhận thức là một quá trình phản ánh tính cực, tự giác,
và……………………….. thế giới khách quan và bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn.
A. Chụp lại
B. Sao chép y nguyên
C. Sáng tạo
D. Thụ động
Câu 20: V.I. Lênin đã khái quát con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý khách
quan như sau: Từ………..(1)………. đến…………..(2)…………… và tư duy trừu tượng
đến thực tiễn. Điền những cụm từ còn thiếu vào chỗ trống:
A. 1-lý luận, 2-thực tiễn
B. 1-nhận thức thông thường, 2-nhận thức khoa học
C. 1-trực quan sinh động, 2-tư duy trừu tượng
D. 1-tư duy trừu tượng, 2-trực quan sinh động
Câu 21: Sự phản ánh một mặt, một tính chất riêng lẻ của đối tượng khi đối tượng đang
tác động trực tiếp lên các giác quan của con người, gọi là:
A. Khái niệm
B. Tri giác
C. Cảm giác
D. Biểu tượng
Câu 22: Hoàn chỉnh câu sau của V.I. Lênin: “Quan điểm về đời sống,
về…………………. phải là quan điểm thứ nhất và cơ bản của lý luận về nhận thức”.
A. Kinh nghiệm
B. Khoa học
C. Lý luận
D. Thực tiễn
Câu 23: Nếu tuyệt đối hóa vai trò của thực tiễn sẽ rơi vào:
A. Chủ nghĩa thực dụng và kinh nghiệm chủ nghĩa
B. Bệnh chủ quan duy ý chí
C. Bệnh giáo điều
D. Bệnh ấu trĩ tả khuynh
Câu 24: Nếu tuyệt đối hóa vai trò của lý luận sẽ dẫn đến sai lầm của:
A. Kinh nghiệm chủ nghĩa
B. Bệnh ảo tưởng
C. Bệnh chủ quan duy ý chí, giáo điều
D. Bệnh thành tích
Câu 25: Bước quá độ từ giai đoạn nhận thức cảnh tỉnh sang giai đoạn nhận thức lý tính
thể hiện ở:
A. Cảm giác
B. Tri giác
C. Biểu tượng
D. Khái niệm

ĐỀ ÔN TẬP MÁC-LÊNIN (3)


Câu 1: Giữ vai trò quyết định đối với sự vận động và phát triển của xã hội là:
A. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
B. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất
C. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
D. Quy luật đấu tranh trong giai cấp xã hội có giai cấp đối kháng
Câu 2: Trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, cần phải tiến hành:
A. Củng cố xây dựng cơ sở hạ tầng mới cho phù hợp với kiến trúc thượng tầng
B. Phát triển lực lượng sản xuất đạt trình độ tiên tiến để tạo cơ sở cho xây
dựng quan hệ sản xuất mới
C. Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất mới để tạo cơ sở thúc đẩy lực lượng
sản xuất phát triển
D. Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với từng bước xây dựng
quan hệ sản xuất mới phù hợp
Câu 3: Theo triết học Mác-Lênin, một trong những tiêu chí quan trọng đánh giá sự
truongr thành của mỗi cá nhân, của mỗi cộng đồng xã hội là:
A. Trình độ phát triển của lý luận nhận thức
B. Trình độ phát triển của thế giới quan
C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
D. Trình độ phát triển của kho học, kỹ thuật và công nghệ
Câu 4: Chủ nghĩa duy vật lịch sử cho rằng, vai trò quan trọng nhất của sản xuất vật
chất là:
A. Hoạt động nền tảng phát sinh, phát triển nhũng mối quan hệ xã hội
B. Cơ sở của sự hình thành, biến đổi và phát triển của xã hội loài người
C. Quyết định sự sinh tồn, phát triển của con người và xã hội
D. Biến đổi tự nhiên theo nhu cầu của con người
Câu 5: Mỗi phương thức sản xuất đều có hai phương diện cơ bản là:
A. Kỹ thuật và kinh tế
B. Kinh tế và trình độ
C. Quy mô và cách tổ chức
D. Kỹ thuật và quản lý
Câu 6: Bản chất của cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại là gì?
A. Cải biến về chất các lực lượng sản xuất hiện có trên cơ sở biến khoa học
thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Tạo ra bước nhảy vọt về chất trong quá trình sản xuất vật chất
C. Tạo ra nền kinh tế tri thức
D. Tạo ra năng suất lao động cao
Câu 7: Nhà triết học nào sau đây đã tơi vào quan điểm duy tâm khi xem tình yêu là cơ
sở giải quyết các vấn đề xã hội?
A. I. Cantơ
B. J. Rútxô
C. L. Phoiobách
D. Ph. Hêghen
Câu 8: Trường hợp nào sau đây khiến cho quan hệ sản xuất trở thành “xiềng xích” cảm
trở sự phát triển của lực lượng sản xuất?
A. Quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
B. Quan hệ sản xuấ trở nên lỗi thời, lạc hậu hoặc “tiên tiến” hơn một cách giả
tạo so với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
C. Do tàn tích của tư tưởng trì trệ, bảo thủ, ngăn cản sự phát triển của cái mới
D. Do giai cấp thống trị trở nên mục ruỗng, củng cố đặc quyền đặc lợi
Câu 9: Từ quy luật nào dưới đây là cơ sở lý luận để Đảng Cộng Sản Việt Nam chủ
trương thực hiện nhất quán cơ cấu kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hôi
chủ nghĩa:
A. Quy luật đấu tranh giai cấp trong xã hội có đối kháng giai cấp
B. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất
C. Quy luật biện chứng của tồn tại xã hội và ý thức xã hội
D. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
Câu 10: Theo chủ nghĩa duy vật lich sử, sản xuất vật chất mang:
A. Tính khách quan, tính xã hội, tính cụ thể và tính sáng tạo
B. Tính chủ quan, tính xã hội, tính kinh tế và tính sáng tạo
C. Tính khách quan, tính xã hội, tính văn hóa và tính cụ thể
D. Tính khách quan, tính xã hội, tính lịch sử và tính sáng tạo
Câu 11: Phương diện kinh tế của phương thức sản xuất chỉ ra quá trình sản xuất được
tiến hành với:
A. Những cách thức tổ chức kinh tế nào
B. Những cách thức tổ chức kỹ thuật nào
C. Những cách thức sở hữu tư liệu sản xuất nào
D. Những cách thức phân phối sản phẩm nào
Câu 12: Điền vào chỗ trống cho hoàn thiện kết luận của C.Mác: “Tiêu đề đầu tiên của
mọi sự tồn tại của con người, và do đó là tiêu đề của mọi lịch sử, đó là:………”
A. Người ta phải có tư liệu sản xuất đã rồi mới tạo ra tư liệu sinh hoạt
B. Người ta phải có khả năng sống đã rồi mới có thể “làm ra lịch sử”
C. Người ta phải có khả năng trí tuệ đã rồi mới có thể tồn tại
D. Người ta phải có gia đình trước rồi mới tạo thành xã hội
Câu 13: Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, quyết định trình độ phát triển của nền sản xuất
xã hội là:
A. Lực lượng sản xuất
B. Quan hệ sản xuất
C. Phương thức sản xuất
D. Cơ sở hạ tầng
Câu 14: Điền vào chỗ trống cho hoàn thiện khẳng định của C. Mác về việc giải quyết
mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất: “Từ chỗ là những hình thưc
phát triển của lực lượng sản xuất, những quan hệ ấy trở thành xiềng xích của các lực
lượng sản xuất…………….”
A. Khi đó lực lượng sản xuất đánh đổ quan hệ sản xuất
B. Khi đó quan hệ sản xuất phá vỡ lực lượng sản xuất
C. Khi đó giai cấp đấu tranh bắt đầu
D. Khi đó bắt đầu thời đại một cuộc cách mạng xã hội
Câu 15: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, thì cơ sở hạ tầng của xã hội sẽ:
A. Tự mở đường đi cho nó theo sự hướng dẫn cỉa kiến trúc thượng tầng
B. Tự mở đường đi cho nó theo tính tất yếu kinh tế của nó
C. Tự mở đường đi cho nó theo mức độ vận động của các quan hệ xã
hội
D. Tự mở đường đi cho nó theo chính sách của Đảng và pháp luật của
Nhà nước
Câu 16: Tìm tác giả nhận định: “Chỉ có đem quy những quan hệ xã hội vào
những quan hệ sản xuất, và đem quy những quan hệ sản xuất vào trình độ của
những lực lượng sản xuất thì người ta mới có được một cơ sở vững chắc để
quan niệm sự phát triển của những hình thái xã hội là một quá trình lịch sử-tự
nhiên”?
A. V.I.Lênin
B. C.Mác
C. Ph.Ăngghen
D. Hồ Chí Minh
Câu 17: C.Mác viết: “cái cối xay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh Chúa phong kiến,
cái cối xay chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội tư bản chủ nghĩa” là phản ảnh
quan điểm nào?
A. Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng
B. Vai trò tác động ngược của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ
tầng
C. Vai trò quy định của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất
D. Vai trò tác động ngược của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản
xuất
Câu 18: Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội trong lịch sử:
A. Cơ sở hạ tầng
B. Kiến trúc thượng tầng
C. Quan hệ sản xuất
D. Lực lượng sản xuất
Câu 19: Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai
cấp tư sản là biểu hiện của mâu thuẫn chủ yếu giữa:
A. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
B. Lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội
C. Người theo tôn giáo và người vô thần
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin và hệ tư tưởng phong kiến
Câu 20: Ý thức lý luận là:
A. Sự phản ánh mối liên hệ bề ngoài, không sâu sắc của đối tượng
B. Những tư tưởng, quan điểm đã được hệ thống hóa, khái quát hóa
thành các học thuyết xã hội
C. Sản phẩm thuẩn túy của tư duy, không có mối liên hệ với hiện thực
khách quan
D. Sự mặc khải của Thượng đế
Câu 21: Hoàn thiện nhận định của V.I.Lênin: “Chủ nghĩa Mác mở đường cho
việc nghiên cứu rộng rãi và hoàn thiện quá trình…………..”
A. phát sinh, phát triển và suy tàn của các hình thái kinh tế - xã hội
B. ra đời, hình thành và phát triển của lịch sử loài người
C. thay đổi từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản
D. đấu tranh giai cấp và giải phóng nhân dân lao động, giải phóng con
người
Câu 22: Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do:
A. Sự khác nhau về tư tưởng, lối sống
B. Sự khác nhau giữa giàu và nghèo
C. Sự khác nhau về thu thập của cải của xã hội
D. Sự đối lập về lợi ích căn bản – lợi ích kinh tế
Câu 23: Vai trò của đấu tranh giai cấp là:
A. Một trong những động lực của sự phát triển trong các xã hội có giai
cấp đối kháng
B. Động lực duy nhất của sự phát triển xã hội
C. Thay thế các hình thái kinh tế, chính trị từ thấp đến cao
D. Lật đổ ách thống trị của giai cấp thống trị
Câu 24: C.Mác cho rằng: Con người với tư cách là “người” được bắt đầu bằng
sự phân biệt với con vật ở chỗ
A. Biết tích lũy của cải vật chất
B. Sản xuất ra những giá trị tinh thần
C. Sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình
D. Biết sáng tạo ra ngôn ngữ và chữ viết
Câu 25: Đối với sự phát triển xã hội, cách mạng xã hội:
A. Làm gián đoạn quá trình phát triển của xã hội
B. Mở đường cho quá trình phát triển của xã hội lên giai đoạn cao hơn
C. Không tham gia vào qáu trình phát triển của xã hội
D. Phủ định hoàn toàn sự phát triển của xã hội
Câu 26: Hiểu “bỏ qua” chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay như thế
nào là đúng:
A. Là “bỏ qua” sự phát triển lực lượng sản xuất
B. Là sự phát triển tuần tự
C. Là không kế thừa các cơ sở vật chất của chủ nghĩa tư bản
D. Là sự “phát triển rút ngắn” và “bỏ qua” việc xác lập địa vị thống trị của
quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa
Câu 28: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, sự thay thế và phát triển
của các phương thức sản xuất trong lịch sử diễn ra vừa có thể mang
tính……(1)……vừa có thể……(2)……một hay một vài phương thức sản xuất.
A. 1- kế thừa, 2- tuần tự
B. 1- tuần tự, 2- bỏ qua
C. 1- lặp lại, 2- vượt trước
D. 1- tuần hoàn, 2- bỏ qua
Câu 29: Đặc điểm của ý thức và xã hội thông thường là gì?
A. Rất phong phú sinh động à có tính chỉnh thể, hệ thống
B. Phản ánh gián tiếp hiện thực và rất phong phú sinh động
C. Phản ánh trực tiếp đời sống hàng ngày và rất phong phú sinh động
D. Có tính chỉnh thể, tính hệ thống và rất phong phú sinh động
Câu 30: Quan điểm của chủ nghĩa cải lương là:
A. Chủ trương cải cách riêng lẻ trong khuôn khổ chủ nghĩa tư bản
B. Chủ trương thay đổi chủ nghĩa tư bản bằng phương pháp hòa bình
C. Từ bỏ đấu tranh giai cấp, cách mạng xã hội chủ nghĩa và chuyên
chính vô sản
D. Tiến hành hoạt động đấu tranh kinh tế vì lợi ích của giai cấp vô sản
Câu 31: Khái niệm: Nhà nước kiểu mới, nhà nước “nửa nhà nước” – thuộc kiểu
nhà nước:
A. Chuyên chính vô sản
B. Chủ nô
C. Tư sản
D. Phong kiến
Câu 32: Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, bản chất của Nhà nước là:
A. Cơ quan phúc lợi chung của toàn xã hội
B. Cơ quan hòa giải các xung đột xã hội
C. Bộ máy quản lý kinh tế, văn hóa và xã hội
D. Cơ quan quyền lực của một giai cấp đối với toàn xã hội
Câu 33: Luận điểm sau của C.Mác: “Sự tồn tại của các giai cấp chỉ gắn liền với
những giai đoạn phát triển lịch sử nhất định của sản xuất” được hiểu theo nghĩa:
A. Sự tồn tại giai cấp đối kháng là hiện tượng có tính lịch sử
B. Sự tồn tại của giai cấp gắn liền với lịch sử của mọi nền sản xuất
C. Sự tồn tại của giai cấp gắn mọi giai đoạn lịch sử nhân loại
D. Sự tồn tại của giai cấp chỉ có trong chủ nghĩa tư bản
Câu 34: Trong thời kì Trung cổ ở Tây Âu, hình thái ý thức xã hội nào là quan
trọng nhất?
A. Ý thức pháp quyền
B. Ý thức thẩm mỹ
C. Ý thức tôn giáo
D. Ý thức triết học
Câu 35: Hình thức đấu tranh cao nhất của đấu tranh giai cấp là:
A. Đấu tranh kinh tế
B. Đấu tranh tư tưởng
C. Đấu tranh chính trị
D. Đấu tranh quân sự
Câu 36: Phép biện chứng duy vật với tư cách là “học thuyết về sự phát triển,
dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện” là nhận định của
nhà triết học nào?
A. Hêghen
B. Mác
C. Ăngghen
D. Lênin
Câu 37: V.I.Lênin nhận xét giá trị của lý luận hình thái kinh tế - xã hội là gì?
A. Có ý muốn vạch ra một phương pháp khoa học để giải thích lịch sử
B. Có khả năng giải quyết tất cả mọi vấn đề trong đời sống xã hội của
con người
C. Có tham vọng giải thích tất cả mọi hiện tượng trong sự phát triển của
lịch sử
D. Có giá trị về phương pháp luận riêng biệt cho tất cả các ngành khoa
học xã hội
Câu 38: Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, sự phát triển đan xen hay bỏ qua một
vài phương thức sản xuất nào đó phụ thuộc vào:
A. Năng lực phát triển con người của mỗi dân tộc
B. Điều kiện khách quan và chủ quan của mỗi cộng đồng xã hội nhất định
C. Sản xuất vật chất, điều điều kiện địa lí và tồn tại xã hội của một quốc
gia
D. Việc phát huy các nguồn nội lực và ngoại lực của một đất nước
Câu 39: Theo C.Mác, hành vi lịch sử đầu tiên của con người trong quá trình sản
xuất ra tư liệu sinh hoạt cũng chính là:
A. Sản xuất ra bản thân đời sống vật chất
B. Sản xuất ra chính bản thân con người
C. Sản xuất ra đời sống tinh thần
D. Sản xuất ra văn hóa của nhân loại
Câu 40: Theo PH.Ăngghen thì điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loài người với
xã hội loài vật là ở chỗ:
A. Loài vật sản xuất bằng bản năng, còn con người bằng ý thức
B. Loài vật chỉ biết sử dụng tự nhiên trong khi con người cải tạo tự nhiên
C. Loài vật chỉ biết bắt chước, còn con người lại sáng tạo
D. Loài vật may lắm chỉ hái lượm trong khi con người lại sản xuất

You might also like