Professional Documents
Culture Documents
Câu 1 Quá trình ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin bao gồm
mấy giai đoạn lớn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3 Triết học Mác – Lênin nghiên cứu thế giới như thế nào?
A. Như một đối tượng vật chất cụ thể
B. Như một hệ đối tượng vật chất nhất định
C. Như một chỉnh thể thống nhất
D. Như một hệ thống các đối tượng
Câu 4 Nội dung mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Quan hệ giữa vật chất với ý thức
B. Quan hệ giữa ý thức với giới tự nhiên
C. Thể hiện khả năng của con người chinh phục giới tự nhiên
D. Bản chất của thế giới là vật chất hay ý thức
Câu 6 Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Bản thể luận
B. Nhận thức luận
C. Ý thức của con người biểu hiện bằng hành vi
D. Bản chất của thế giới là nhận thức
Câu 7 Quan điểm của trường phái triết học nào cho rằng: Con người
không thể nhận thức được thế giới?
A. Duy vật
B. Duy tâm
C. Có thể là duy vật hoặc duy tâm tuỳ từng thời kỳ lịch sử
D. Không phải duy vật cũng không phải duy tâm
Câu 8 Hình thức đầu tiên của chủ nghĩa duy vật là:
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy vật mông muội
NHÓM 23/7
C. Chủ nghĩa duy vật chất phác
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 10 Hình thức thứ ba của chủ nghĩa duy vật là:
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy vật mông muội
C. Chủ nghĩa duy vật chất phác
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
ANSWER: D
Câu 11 Trong lịch sử, chủ nghĩa duy vật đã trải qua mấy hình thức phát
triển?
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
Câu 12 Quan điểm của các nhà triết học duy vật thời Cổ đại là:
A. Đồng nhất vật chất với ý thức
B. Đồng nhất vật chất với tự nhiên
C. Trong thế giới chỉ có vật chất tồn tại
D. Đồng nhất vật chất với các vật thể cụ thể
Câu 14 Trong lịch sử có mấy lập trường triết học cơ bản?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
Câu 15 Trong lịch sử triết học, các nhà triết học đã sử dụng bao nhiêu
phương pháp nhận thức thế giới?
A. Một
B. Hai
NHÓM 23/7
C. Ba
D. Bốn
Câu 16 Phương pháp luận biện chứng đã trải qua mấy giai đoạn phát
triển?
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
Câu 18 Phương pháp luận biện chứng thứ hai trong lịch sử triết học là:
A. Biện chứng tự phát
B. Biện chứng duy tâm
C. Biện chứng duy vật
D. Biện chứng siêu hình
Câu 19 Triết học Mác – Lênin sử dụng phương pháp luận biện chứng
nào?
A. Biện chứng tự phát
B. Biện chứng duy tâm
C. Biện chứng duy vật
D. Biện chứng siêu hình
Câu 20 Triết học ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng thế kỷ VI đến thế kỷ V tr,CN
B. Khoảng thế kỷ VII đến thế kỷ V tr,CN
C. Khoảng thế kỷ VIII đến thế kỷ VI tr,CN
D. Khoảng thế kỷ IV đến thế kỷ VI tr,CN
Câu 22 Loại hình nhận thức có trình độ trừu tượng hóa và khái quát hóa
tồn tại với tính cách là một hình thái ý thức xã hội được gọi là:
NHÓM 23/7
A. Triết lý
B. Triết học
C. Lý luận nhận thức
D. Ý thức luận nhân sinh
Câu 23 Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin đối tượng nghiên cứu
của triết học là:
A. Các quan hệ phổ biến và các quy luật chung nhất của xã hội
loài người
B. Các quan hệ phổ biến và các quy luật chung nhất của toàn
bộ tự nhiên, xã hội và tư duy
C. Các quan hệ phổ biến của toàn bộ tự nhiên, xã hội và tư duy
D. Các quy luật chung nhất của toàn bộ tự nhiên, xã hội và tư
duy
Câu 24 Quan niệm “triết học là khoa học của mọi khoa học” được nảy
sinh trong thời kỳ lịch sử nào?
A. Thế kỷ XV – XVI
B. Thế kỷ XV – XVII
C. Thế kỷ XVI – XVII
D. Thế kỷ XVI – XVIII
Câu 26 Lịch sử phát triển của tư duy đã xuất hiện mấy hình thức thế giới
quan chủ yếu?
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
Câu 27 Đỉnh cao của các loại thế giới quan đã từng có trong lịch sử là:
A. Siêu hình
B. Duy tâm
NHÓM 23/7
C. Duy vật, biện chứng
D. Triết học
Câu 29 Nguồn gốc lý luận ảnh hưởng trực tiếp đến sự ra đời của triết học
Mác là
A. Triết học Hegel và Feuerbach
B. Triết học chính trị Đức
C. Triết học cổ điển Anh
D. Triết học tự nhiên
Câu 31 Trào lưu tư tưởng nào luôn nghi ngờ việc đánh giá tri thức đã đạt
được và cho rằng con người không thể đạt đến chân lý khách
quan?
A. Duy tâm
B. Hoài nghi luận
C. Bất khả tri luận
D. Khả tri luận
Câu 33 Phép biện chứng thời kỳ Cổ đại là:
A. Duy tâm
B. Ngây thơ, chất phát
C. Duy vật, khoa học
D. Chủ quan
Câu 34 Thế giới quan triết học Mác - Lênin là:
A. Thế giới quan duy tâm
B. Thế giới quan duy vật, khoa học
C. Thế giới quan duy vật
D. Thế giới quan Phương Tây
Câu 35 Phép biện chứng nào đã đẩy lùi được phép biện chứng Cổ đại,
NHÓM 23/7
nhưng rồi chính nó lại bị phủ định bới phép biện chứng Mác xít?
A. Duy tâm
B. Siêu hình
C. Siêu hình, thần thoại
D. Biện chứng duy vật
Câu 37 Giai đoạn C.Mác và Ph.Ăngghen tiếp tục bổ sung và phát triển
toàn diện lí luận triết học của mình trong sự gắn bó mật thiết với
thực tiễn cách mạng của giai cấp công nhân, đưa phong trào
công nhân từ tự phát thành phong trào tự giác?
A. 1844 – 1848
B. 1840 - 1844
C. 1848 - 1895
D. 1844 - 1895
Câu 40 Thứ tự bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác – Lênin là:
A. Triết học Mác – Lênin, Kinh tế học chính trị Mác – Lênin
và Chủ nghĩa xã hội khoa học
B. Triết học Mác – Lênin, Kinh tế Mác – Lênin và Chủ nghĩa xã
hội khoa học
C. Triết học Mác – Lênin, Kinh tế học chính trị Mác – Lênin và
Chủ nghĩa xã hội
D. Triết học Mác – Lênin, Kinh tế học Mác – Lênin và Chủ
nghĩa xã hội khoa học
Câu 42 Triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp của những cảm giác?
A. Triết học duy vật siêu hình
B. Triết học duy vật biện chứng
C. Triết học duy tâm chủ quan
D. Triết học duy tâm khách quan
Câu 44 Hệ thống triết học nào coi cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế
giới khách quan?
A. Triết học duy vật siêu hình
NHÓM 23/7
B. Triết học duy vật biện chứng
C. Triết học duy tâm chủ quan
D. Triết học duy tâm khách quan
Câu 45 Quan điểm của các nhà triết học duy vật khi giải quyết vấn đề cơ
bản của triết học là:
A. Vật chất có trước, ý thức có sau và vật chất quyết định ý
thức
B. Ý thức có trước, ý thức quyết định vật chất
C. Vật chất có trước, ý thức có sau cho dù con người có nhận
thức được thế giới hay không
D. Vật chất có trước, ý thức có sau và ý thức quyết định vật chất
Câu 47 Quan điểm của các nhà triết học duy tâm khi giải quyết vấn đề
cơ bản của triết học là:
A. Vật chất có trước, ý thức có sau và ý thức là quà tặng của
thượng đế
B. Con người có thể nhận thức hoặc không nhận thức được
về thế giới nhưng nhất định ý thức có trước, ý thức quyết
định vật chất
C. Ý thức của con người là hình ảnh chủ quan về thế giới khách
quan
D. Vật chất có trước, ý thức có sau và ý thức quyết định vật chất
Câu 48 Trình độ phát triển của thế giới quan trong lịch sử triết học là:
A. Thế giới quan tôn giáo – Thế giới quan huyền thoại – Thế
giới quan triết học
B. Thế giới quan huyền thoại – Thế giới quan triết học - Thế giới
quan tôn giáo
C. Thế giới quan tôn giáo – Thế giới quan triết học - Thế giới
quan huyền thoại
D. Thế giới quan huyền thoại – Thế giới quan tôn giáo - Thế
giới quan triết học
Câu 50 Học thuyết triết học nào cho rằng: Ý thức của con người luôn
phù hợp với bản thân sự vật, khẳng định con người về nguyên
tắc có thể hiểu được bản chất của sự vật?
A. Bất khả tri luận
NHÓM 23/7
B. Khả tri luận
C. Phương pháp luận
D. Nhận thức luận
Câu 52 Khái niệm nào dùng để chỉ những người nghiên cứu về bản chất
của sự vật, hiện tượng trong thế giới và vị trí của con người trong
thế giới đó?
A. Trí thức
B. Triết học
C. Triết gia
D. Triết lý
Câu 53 Những tư tưởng thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của con người về
toàn bộ thế giới thiên - địa - nhân và định hướng nhân sinh quan
cho con người, được gọi là:
A. Triết lý nhân sinh
B. Triết học
C. Nhận thức luận
D. Quan điểm nhân sinh
Câu 54 Khái niệm nào dùng để chỉ triết học phương Tây thế kỷ XV –
XVII?
A. Triết học của tự nhiên
B. Triết học tự nhiên
C. Triết học, khoa học tự nhiên
D. Triết học duy tâm
Câu 56 Nhà triết học nào thế kỷ XVII – XVIII tự coi triết học của mình
là một hệ thống nhận thức phổ biến, trong đó những ngành khoa
học riêng biệt chỉ là những mắt khâu phụ thuộc vào triết học?
A. Cantơ
B. Feuerbach
C. Hegel
D. Spinoza
Câu 57 Hoàn cảnh kinh tế - xã hội và sự phát triển mạnh mẽ của khoa
học vào đầu thế kỷ XIX đã dẫn đến sự ra đời của:
NHÓM 23/7
A. Triết học Mác
B. Triết học Hegel
C. Triết học tự nhiên
D. Triết học logic
Câu 59 Quan niệm về đời sống với các nguyên tắc, thái độ và định hướng giá trị
trong hoạt động của con người, được gọi là:
A. Nhận thức luận
B. Phương pháp luận
C. Nhân sinh quan
D. Vũ trụ quan
Câu 60 Hạt nhân lý luận của thế giới quan là:
A. Triết học
B. Triết học duy vật
C. Triết học Mác
D. Triết học duy tâm
Câu 61 Thế giới quan nào phủ nhận tính khách quan của tri thức khoa học nhưng
lại thích hợp khi giải thích những thất bại của con người và xã hội loài người?
A. Duy vật
B. Duy tâm
C. Tôn giáo
D. Siêu hình
Câu 62
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin vấn đề cơ bản của triết học có bao nhiêu mặt,
bao nhiêu câu hỏi lớn?
A. Một mặt, một câu hỏi
B. Một mặt, hai câu hỏi
C. Hai mặt, hai câu hỏi
D. Ba mặt, hai câu hỏi
Câu 63
Điều kiện lịch sử nào là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời triết học Mác?
A. Những thất bại của giai cấp vô sản Pháp
NHÓM 23/7
B. Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản
C. Phong trào rầm rộ của giai cấp vô sản thế giới
D. Do sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản
Câu 64
Nguồn gốc ra đời của triết học duy tâm là:
A. Do nhận thức của con người về thế giới còn hạn chế
B. Do sự phân chía giai cấp và sự tách rời giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong
xã hội có giai cấp đối kháng
C. Do sự phân chia giai cấp, do sự tách rời giữa lao động trí óc và lao động chân tay
trong xã hội có giai cấp đối kháng và nhận thức của con người về thế giới còn hạn
chế
D. Do nhận thức của con người về thế giới còn hạn chế và sự mong mỏi hạnh phúc đủ
đầy của con người
Câu 65
Trong xã hội có giai cấp triết học học ra đời và phát có mang tính giai cấp không?
D. Mang tính giai cấp nếu nhà triết học thuộc giai cấp khác nhau
Câu 66
Câu 67
Phép biện chứng nào mang tính khoa học và cách mạng?
A. Duy vật
C. Mác - Lênin
D. Khách quan
Câu 68
Thế giới quan triết học Mác – Lênin có ý nghĩa trên những phương diện nào?
A. Lý luận
B. Thực tiễn
C.Mác và Ph.Ăngghen đã làm nên bước ngoặt cách mạng trong triết học nhờ hội tụ đầy
đủ:
B. Bộ óc thiên tài của C.Mác, Ph.Ăng ghen và những điều kiện khách quan
C. Bộ óc thiên tài của C.Mác, Ph.Ăng ghen và những điều kiện lịch sử
Câu 70
Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và
chủ nghĩa cộng sản của triết học Mác là:
A. 1820 - 1895
B. 1841 – 1844
C. 1818 – 1883
D. 1818 - 1841
CELO1.1
Câu 71
Bước ngoặt cách mạng trong triết học của C.Mác và Ph. Ăngghen là nội dung:
NHÓM 23/7
A. Vận dụng quan điểm duy vật vào nghiên cứu lịch sử
D. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
Câu 72
Triết học của C.Mác và Ph.Ăngghen là chân chính khoa học vì:
B. Có sự thống nhất giữa tính đảng và phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân
Câu 73
Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của một số mô hình cụ thể
của chủ nghĩa xã hội trên thế giới giữa thế kỷ XX là:
Câu 74
Triết học Mác - Lênin cùng thực hiện hai chức năng cơ bản là “chức năng phương pháp
luận” và chức năng:
A. Nhận thức
Câu 75
Trong thế kỷ XXI, thế giới đang tồn tại mâu thuẫn giữa lợi ích của giai cấp tư sản với
mục tiêu của tuyệt đại đa số loài người đang hướng đến là:
B. Hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
C. Phát triển kinh tế của các quốc gia phe chủ nghĩa xã hội
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới
Câu 76
NHÓM 23/7
Việt Nam đã thông qua yếu tố nào để bổ sung, phát triển tư duy lý luận về chủ nghĩa xã
hội?
D. Thực tiễn
Câu 77
Thời kỳ V.I.Lênin bảo vệ và phát triển triết học Mác nhằm thành lập đảng Mác - xít ở
Nga và chuẩn bị cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ nhất là:
A. 1893 – 1907
B. 1893 – 1908
C. 1908 – 1917
D. 1917 - 1924
Câu 78
Thời kỳ V.I.Lênin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ sung, hoàn thiện triết
học Mác, gắn liền với việc nghiên cứu các vấn đề xây dựng chủ nghĩa xã hội là:
NHÓM 23/7
A. 1917 - 1924
B. 1907 – 1917
C. 1907 - 1925
D. 1925 – 1930
Câu 79
Việt Nam sử dụng thuật ngữ nào để mô tả giai đoạn sửa sai để vận dụng sáng tạo chủ
nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội trong điều kiện và hoàn cảnh
mới?
A. Cải cách
B. Cải tổ
C. Đổi mới
D. Cách mạng
Câu 80
Chọn số thích hợp điền vào dấu (…): Đại hội của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ …
đánh dấu bước chuyển cơ bản về tư duy lý luận, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác –
Lênin vào thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. IV
B. V
NHÓM 23/7
C. VI
D. VII
Câu 81
Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam đánh dấu bước chuyển cơ bản về tư duy lý luận và vận
dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam diễn ra vào năm nào?
A. 1984
B. 1985
C. 1986
D. 1987
Câu 82
Trong các hình thức đấu tranh giai cấp của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, hình thức
nào là cơ bản nhất?
A. Kinh tế
B. Chính trị
Câu 83
Muốn cách mạng xã hội nổ ra và giành thắng lợi, ngoài tình thế cách mạng thì cần phải
có:
B. Sự chín muồi của nhân tố chủ quan và sự kết hợp đúng đắn nhân tố chủ quan và
điều kiện khách quan
Câu 84
Quan điểm của triết học Mác - Lênin về bạo lực cách mạng là:
Câu 85
Triết học Cổ đại ra đời ở cả Phương Đông và Phương Tây trong khoảng thời gian nào?
NHÓM 23/7
Câu 86
A. Cổ đại
B. Trung đại
C. Cận đại
D. Hiện đại
Câu 87
Loại hình triết lý đầu tiên mà con người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh là:
Câu 88
Kho tàng những câu chuyện tôn giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo
là đỉnh cao của loại tư duy:
Câu 89
Triết học ra đời cũng là thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình:
Câu 90
NHÓM 23/7
Triết học xuất hiện với tư cách là một loại hình tư duy lý luận đã làm nảy sinh cuộc đấu
tranh với:
A. Giáo lý
D. Tôn giáo
Câu 91
Triết học thời kỳ cổ đại đóng vai trò là dạng nhận thức lý luận tổng hợp, giải quyết các
vấn đề về:
Câu 92
Chủ nghĩa duy vật trong lịch sử đã trải qua những hình thức phát triển nào?
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật
NHÓM 23/7
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật Phơ Bách, chủ nghĩa duy vật biện
chứng
C. Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật
biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật Trung Quốc, chủ nghĩa duy vật Ấn Độ và chủ nghĩa duy vật Mác -
Lênin
Câu 93
Học thuyết triết học nào cho rằng: kết quả nhận thức mà loài người có được, chỉ là hình
thức bề ngoài, hạn hẹp và cắt xén về đối tượng?
Câu 94
Phép biện chứng đã tuần tự trải qua những giai đoạn phát triển nào?
A. Phép biện chứng tự phát, phép biện chứng duy tâm và phép biện chứng duy vật
B. Phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng tự phát và phép biện chứng duy vật
C. Phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng duy vật và phép biện chứng tự phát
NHÓM 23/7
D. Phép biện chứng duy vật, phép biện chứng tự phát và phép biện chứng duy tâm
Câu 95
Chọn cụm từ thích hợp thay thế dấu (…): Triết học Mác - Lênin coi (...) là hệ thống quan
điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó, là khoa học về
những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
A. Logic học
C. Triết học
D. Tâm lý học
Câu 96
Chọn cụm từ thích hợp thay thế dấu (…): Trong thời đại ngày nay (…) là một trong
những thành tựu vĩ đại nhất của tư tưởng triết học nhân loại đang là hình thức phát triển
cao nhất của các hình thức triết học trong lịch sử.
Triết học Mác - Lênin xác định đối tượng nghiên cứu là những quy luật vận động, phát
triển chung nhất của:
A. Tự nhiên
B. Xã hội
C. Tư duy
Câu 98
Triết học Mác - Lênin đồng thời giải quyết đúng đắn:
C. Mối quan hệ giữa biện chứng duy vật và biện chứng duy tâm
D. Mối quan hệ giữa biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
Câu 99
Theo quan điểm triết học Mác - Lênin thì quan hệ giữa quy luật của triết học và quy luật
của khoa học cụ thể là:
NHÓM 23/7
A. Quan hệ giữa cái chung và cái riêng
Câu 100
Triết học Mác – Lênin ra đời có sự kế thừa trực tiếp từ thế giới quan duy vật của
Feuerbach và:
Câu 101
Triết học Mác – Lênin ra đời có sự kế thừa trực tiếp từ phép biện chứng của Hegel và:
Câu 102
Quan điểm của triết học Mác - Lênin về tác động của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ
XIX đối với phương pháp tư duy siêu hình là:
B. Làm bộc lộ tính hạn chế và sự bất lực của phương pháp tư duy siêu hình trong
việc nhận thức thế giới
C. Khẳng định vai trò tích cực của phương pháp tư duy siêu hình
Câu 103
Ai quan niệm “siêu hình” để chỉ triết học với tính cách là khoa học siêu cảm tính, phi
thực nghiệm?
A. Arixtốt
B. Xôcrát
C. Cantơ
D. Spinoza
NHÓM 23/7
Câu 104
Quan điểm chiếm địa vị thống trị trong lịch sử triết học, là:
D. Tứ nguyên luận
Câu 105
Trường phái triết học thừa nhận tính thứ nhất của ý thức nhưng coi đó là là thứ tinh thần
khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người là:
Câu 106
NHÓM 23/7
Triết học nào được sử dụng làm cơ sở lý luận, luận chứng cho các quan điểm tôn giáo?
Câu 14 ::Question2::Các lực lượng tôn giáo thường sử dụng học thuyết
nào làm cơ sở lý luận, luận chứng để nguỵ biện cho quan điểm
NHÓM 23/7
của mình?
Học thuyết duy tâm
Câu 15 ::Question3::Thừa nhận chỉ một trong hai thực thể vật chất hoặc
tinh thần là bản nguyên, quyết định sự vận động của thế giới là
quan điểm:
Nhất nguyên luận
Câu 16 ::Question5::Xét đến cùng các quan điểm triết học chỉ thuộc về
mấy lập trường cơ bản?
2
Câu 17 ::Question6:Trong các trường phái triết học duy vật và duy tâm,
trường phái triết học nào thừa nhận khả năng nhận thức được thế
giới của con người?
Duy vật
Câu 18 ::Question7::Học thuyết triết học nào cho rằng ý thức của con
người luôn phù hợp với bản thân sự vật, khẳng định con người
về nguyên tắc có thể hiểu được bản chất của sự vật?
Khả tri luận
Câu 19
::Question9::Trong lịch sử triết học, các nhà triết học đã sử dụng bao nhiêu phương pháp
để nhận thức thế giới? Tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy
Câu 20
::Question10::Trong lịch sử triết học phương pháp biện chứng đã trải qua mấy giai đoạn
phát triển? 3 ( phép biện chứng tự phát, duy tâm, duy vật)
Câu 21
::Question11::Triết học ra đời có mấy nguồn gốc cơ bản? 3 ( nguồn gốc triết học, nhận
thức, xã hội)
Câu 22
::Question12::Những người nghiên cứu triết học được gọi là: Triết gia
Câu 23
::Question13::Những tư tưởng thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của con người về toàn bộ thế
giới thiên - địa - nhân và định hướng nhân sinh quan cho con người là: Triết học
Câu 24
Question15:Nhà triết học nào quan niệm “triết học là khoa học của mọi khoa học”?
Heghen
NHÓM 23/7
Câu 25
::Question16::Nhà triết học nào tự coi triết học của mình là một hệ thống nhận thức phổ
biến, trong đó những ngành khoa học riêng biệt chỉ là những mắt khâu phụ thuộc vào triết
học, là lôgíc học ứng dụng? Triết học Heghen
Câu 26
::Question18::Khái niệm nào dùng để chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm,
niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người trong thế giới đó? Thế
giới quan
Câu 27
::Question19::Khái niệm nào thể hiện quan niệm của con người về đời sống với các
nguyên tắc, thái độ và định hướng giá trị trong hoạt động của chính con người? Thế giới
quan
Câu 28
::Question20::Thế giới quan nào phủ nhận tính khách quan của tri thức khoa học nhưng
lại rất thích hợp để giải thích những thất bại và an ủi những nỗi đau của con người, của xã
hội loài người? Thế giới quan tôn giáo
Câu 29
::Question21::Trào lưu tư tưởng nào luôn nghi ngờ việc đánh giá tri thức đã đạt được và
cho rằng con người không thể đạt đến chân lý khách quan? Thuyết không thể biết
(thuyết bất khả tri)
Câu 30
::Question22::Trong xã hội có giai cấp triết học có mang bản chất giai cấp không? Chỉ có
trong xã hội tư bản
Câu 31
::Question24::Phép biện chứng nào đã đẩy lùi được phép biện chứng Cổ đại, nhưng rồi
chính nó lại bị phủ định bới phép biện chứng Mác xít? Phương pháp siêu hình
Câu 32
::Question25::C.Mác và Ph.Ăngghen đã làm nên bước ngoặt cách mạng trong lí luận và
xây dựng được một triết học mới, khoa học nhờ hội tụ được hai nhân tố khách quan và:
Chủ quan
Câu 33
::Question26::C.Mác và Ph.Ăngghen đã làm nên bước ngoặt cách mạng trong lí luận và
xây dựng được một triết học mới, khoa học nhờ hội tụ được hai nhân tố: chủ quan và:
Khách quan
Câu 34
NHÓM 23/7
::Question27::Trước khi chuyển sang lập trường duy vật biện chứng C.Mác đứng trên
trường triết học nào?
Câu 35
::Question28::Bước ngoặt cách mạng trong triết học của C.Mác và Ph. Ăngghen là: Đã
vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội,
sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử
Câu 36 ::Question30::Theo nhà triết học Hêghen khởi nguyên của thế
giới là: Ý niệm tuyệt đối
Câu 37 ::Question4::Triết học cổ điển Đức bảo vệ về mặt tư tưởng chế
độ nhà nước nào? Nhà nước chuyên chế Phổ
Câu 38 ::Question5::Phoiơbắc là nhà triết học theo trường phái nào?
Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Câu 39 ::Question7::Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế
kỷ XIX đã chống lại quan điểm tôn giáo và vạch ra nguồn gốc tự
nhiên của con người. Thuyết tiến hóa
Câu 40 ::Question8::Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế
kỷ XIX đã vạch ra sự thống nhất giữa thế giới động vật và thực
vật. Thuyết tế bào
Câu 41 ::Question13::thừa nhâtriết học Macv., Việt Nam đã sử dụng
thuật ngữ nào để mô tả giai đoạn sửa sai và vận dụng sáng tạo
chủ nghĩa Mác-Lênin để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
trong điều kiện và hoàn cảnh mới?
Câu 42 ::Question14::Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện công cuộc đổi
mới từ Đại hội nào? Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam VI
Câu 43 ::Question19::Chủ nghĩa duy vật siêu hình thể hiện rõ nét nhất
trong giai đoạn nào? Thế kỷ XVII, XVIII
Câu 44 ::Question21::Phương pháp luận biện chứng đầu tiên trong lịch
sử triết học là gì? Phép biện chứng tự phát thời Cổ đại
Câu 45 ::Question22::Triết học Mác – Lênin sử dụng phương pháp luận
biện chứng nào? Duy vật
Câu 46 ::Question24::Loại hình nhận thức có trình độ trừu tượng hóa và
khái quát hóa tồn tại với tính cách là một hình thái ý thức xã hội
được gọi là: Triết học
Câu 47 ::Question26:Trào lưu tư tưởng nào luôn nghi ngờ việc đánh giá
tri thức đã đạt được và cho rằng con người không thể đạt đến
chân lý khách quêghengHan? Hoài nghi luận
Câu 48 ::Question29::Giai đoạn C.Mác và Ph.Ăngghen bắt tay vào đề
NHÓM 23/7
xuất, xây dựng những nguyên lý nền tảng cho một triết học mới?
Câu 49 ::Question3::Triết học nào nhìn thế giới như một cỗ máy khổng
lồ, mỗi bộ phận tạo nên thế giới về cơ bản ở trong trạng thái biệt
lập và tĩnh tại? Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Câu 50 ::Question10::Chọn cụm từ thích hợp điền vào dấu (…): (…)
công cụ trấn áp và điều hòa lợi ích giai cấp đủ trưởng thành, “từ
chỗ là tôi tớ của xã hội biến thành chủ nhân của xã hội”. Nhà
nước
Câu 51 ::Question11::Chọn cụm từ thích hợp điền vào dấu (…): “(…)
không treo lơ lửng bên ngoài thế giới, cũng như bộ óc không tồn
tại bên ngoài con người”. Triết học
Câu 52 ::Question14::V.I.Lênin đã khẳng định sự kế thừa và phát triển
những tư tưởng biện chứng trong triết học của G.W.Ph.Hêghen
(Hegel), qua tác phẩm: Bút ký triết học