Professional Documents
Culture Documents
20. Chủ nghĩa duy vật được thể hiện dưới những hình thức cơ bản nào?
a. Chủ nghĩa duy vật chất phác
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. cả a, b, c
21. ............ là hình thức cơ bản thứ ba của chủ nghĩa duy vật, do C.Mác và
Ph.Ăngghen xây dựng vào những năm 40 của thế kỷ XIX, sau đó được
V.I.Lênin phát triển.
24. Những đại biểu thừa nhận tính thứ nhất của ý thức nhưng coi đó là là thứ
tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người, được gọi bằng
những cái tên khác nhau như ý niệm, tinh thần tuyệt đối,... thuộc phái triết
học nào?
chủ nghĩa duy tâm khách quan.
25. những nhà triết học giải thích thế giới bằng cả hai bản nguyên vật chất và
tinh thần, xem vật chất và tinh thần là hai bản nguyên có thể cùng quyết định
nguồn gốc và sự vận động của thế giới, thuộc về phái triết học nào?
a. nhất nguyên luận
b. nhị nguyên luận
c. chủ nghĩa duy tâm chủ quan
d. chủ nghĩa duy tâm khách quan.
26. Việc giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học dẫn đến
việc hình thành trường phái triết học nào?
a. CNDV
b. CNDT
c. khả tri và bất khả tri
d. đáp án a và b
27. Việc giải quyết mặt thứ 2 trong vấn đề cơ bản của triết học dẫn đến việc
hình thành trường phái triết học nào?
a. CNDVvà CNDT
c. khả tri
c. bất khả tri
d. khả tri, bất khả tri, hoài nghi luận
28. Phương pháp siêu hình là phương pháp:
a. Nhận thức đối tượng trong trạng thái tĩnh tại, cô lập, tách rời.
b. Được đưa từ toán học và vật lý học cổ điển vào các khoa học thực nghiệm và
triết học
c. Có vai trò to lớn trong việc giải quyết các vấn đề của cơ học nhưng hạn chế khi
giải quyết các vấn đề về vận động, liên hệ.
d. cả a, b, c
29. Phương pháp biện chứng là phương pháp:
a. Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của nó. Đối tượng và
các thành phần của đối tượng luôn trong sự lệ thuộc, ảnh hưởng nhau, ràng buộc,
quy định lẫn nhau.
b. Nhận thức đối tượng ở trạng thái luôn vận động biến đổi, nằm trong khuynh
hướng phổ quát là phát triển; là phương pháp của tư duy phù hợp với mọi hiện
thực.
c. Trở thành công cụ hữu hiệu giúp con người nhận thức và cải tạo thế giới và là
phương pháp luận tối ưu của mọi khoa học.
d. cả a, b, c
30. Phép biện chứng trong lịch sử có những hình thức nào?
a. Phép biện chứng tự phát thời Cổ đại.
b. Phép biện chứng duy tâm
c. Phép biện chứng duy vật
d. cả a b c
31. Điều kiện kinh tế xã hội của sự ra đời triết học Mác là?
a. Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều
kiện cách mạng công nghiệp.
b. Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách một lực lượng
chính trị - xã hội độc lập là nhân tố chính trị - xã hội quan trọng cho sự ra đời triết
học Mác.
c. Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời triết
học Mác.
d. cả a b c
32. Điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác là?
a. điều kiện kinh tế - xã hội
b. Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự nhiên
c. Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác
d. cả a b c
33. Đâu không phải thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của
Triết học Mác là?
a. Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghĩa duy tâm và
dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản (1841 - 1844)
b. Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
c. Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lí luận triết học
(1848 - 1895)
d. Giai đoạn V.I.Lênin trong sự phát triển Triết học Mác
34. Giai đoạn V.I.Lênin trong sự phát triển Triết học Mác diễn ra vào khoảng
thời gian nào?
a. cuối TK 17, đầu thế kỷ 18
b. cuối TK 18, đầu TK 19
c. cuối TK 19, đầu TK 20
d. TK 20
35. .............. là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và
tư duy - thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp
công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức
và cải tạo thế giới.
a. CNDV
b. Triết học Mác.
c. Triết học Mác – Lênin
d. Chủ nghĩa Lê nin
36. Học thuyết nào đang đứng ở đỉnh cao của tư duy triết học nhân loại, là
hình thức phát triển cao nhất của các hình thức triết học trong lịch sử?
a. Học thuyết của CNDV
b. Học thuyết của CNDT
c. Phép biện chứng duy tâm
d. Triết học Mác – Lênin
37. Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác – Lênin là?
a. Sự vận động, biến đổi của thế giới vật chất
b. Sự vận động, biến đổi thế giới tinh thần
c. Con người và các mối quan hệ của con người trong cuộc sống
d. Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện
chứng và nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên,
xã hội và tư duy.
38. chức năng cơ bản của Triết học Mác – Lênin là gì?
a. Chức năng thế giới quan
b. Chức năng phương pháp luận
c. chức năng nhận thức và chức năng dự báo
d. đáp án a và b
39. .................. là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho
con người trong nhận thức và thực tiễn.
a. Triết học Mác
b. Triết học Mác – Lênin
c. CNDV
d. CNDT
40. Triết học Mác - Lênin trong có vai trò gì đời sống xã hội và trong sự
nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay?
a. Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách
mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
b. Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học và
cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ
c. Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam
d. cả a b c
41. Thực chất cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực
hiện là gì?
a. Sáng tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị, đó là chủ nghĩa duy vật biện
chứng.
b. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử - nội dung chủ yếu của bước ngoặt cách
mạng trong triết học.
c. Bổ sung những đặc tính mới của triết học đó là: tính giai cấp, tính đảng, tính
khoa học, tính sáng tạo và tính nhân đạo cộng sản.
d. Cả a b c
42. Nội dung chủ yếu của bước ngoặt cách mạng trong triết học là gì?
a. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử
c. Bổ sung những đặc tính mới của triết học đó là: tính giai cấp, tính đảng, tính
khoa học, tính sáng tạo và tính nhân đạo cộng sản.
d. Học thuyết chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
Câu 43. Thế giới quan là gì ?
A. Là toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới
B. Là toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới, về bản thân con người
C. Là toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới, về cuộc sống và vị trí
của con người trong thế giới đó.
D. Là toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới, về bản thân con người,
về cuộc sống và vị trí của con người trong thế giới đó.
Câu 44. Có những loại hình thế giới quan nào trong lịch sử?
A. Thế giới quan thần thoại và thế giới quan triết học
B. Thế giới quan thần thoại và thế giới quan tôn giáo
C. Thế giới quan thần thoại, thế giới quan tôn giáo, thế giới quan triết học
D. Thế giới quan tôn giáo và thế giới quan triết học
Câu 45. Yếu tố nào là hạt nhân lý luận của thế giới quan khoa học?
A. Triết học
B. Tình cảm
C. Niềm tin
D. Tri thức
Câu 46. Phương pháp luận là gì?
A. Là lý luận về phương pháp
B. Là các nguyên tắc, quan điểm chỉ đạo con người xây dựng phương pháp
C. Là lý luận về phương pháp, là các nguyên tắc, quan điểm chỉ đạo con người xây
dựng phương pháp
D. Là lý luận về phương pháp, là các nguyên tắc, quan điểm chỉ đạo con người xây
dựng phương pháp và vận dụng trong nhận thức và thực tiễn
Câu 47. Phương pháp luận chung nhất là gì?
A. Phương pháp luận ngành
B. Phương pháp luận chung
C. Phương pháp luận triết học
D. Phương pháp luận khoa học
Câu 48. Triết học là gì?
A. Triết học là hệ thống tri thức của con người về thế giới
B. Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới
C. Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới; về vị
trí của con người trong thế giới ấy (thiếu vai trò)
D. Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới; về vị
trí và vai trò của con người trong thế giới ấy
Câu 49. Triết học có mối quan hệ chặt chẽ với các khoa học khác như thế
nào?
A. Các ngành khoa học khác đưa ra những kết luận để từ đó triết học đưa ra kết
luận của mình,
B. Kết luận của triết học mang tính định hướng cho sự phát triển của các khoa học
cụ thể.
C. Các ngành khoa học khác đưa ra những kết luận định hướng cho triết học, kết
luận của triết học là cơ sở cho sự phát triển của các khoa học cụ thể.
D. Các ngành khoa học khác đưa ra những kết luận để từ đó triết học đưa ra kết
luận của mình, kết luận của triết học mang tính định hướng cho sự phát triển của
các khoa học cụ thể.
Câu 50. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Vấn đề vai trò, vị trí của con người
B. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
C. Vấn đề vật chất hay ý thức là bản thể của thế giới
D. Vấn đề vật chất hay ý thức có trước
Câu 51. Cơ sở nào để phân chia triết học thành chủ nghĩa duy vật và chủ
nghĩa duy tâm?
A. Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học
B. Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học
C. Quan điểm giai cấp
D. Nội dung học thuyết triết học cụ thể
Câu 52. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm là gì?
A. Ý thức có trước vật chất
B. Vật chất và ý thức có mối quan hệ biện chứng
A. Tuyệt đối hóa vai trò của vật chất
D. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập
Câu 53. Triết học khả tri luận là gì?
A. Trường phái phủ nhận khả năng nhận thức của con người
B. Trường phái triết học duy vật
C. Trường phái triết học thừa nhận khả năng nhận thức của con người
D. Trường phái triết học duy tâm
https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-cong-nghe-thanh-pho-ho-
chi-minh/triet-mac-lenin/cau-hoi-trac-nghiem-chuong-1-triet-mac-lenin/19614521