You are on page 1of 12

1. Triết học ra đời vào khoảng thời gian nào?

a. Thế kỷ VI đến TK V TCN


b. TK VIII đến TK VI TCN. ( 8-6 )
c. Thế kỷ VI đến TK V CN
d. TK VIII đến TK VI CN
2. Triết học ra đời sớm nhất ở đâu? Ấn độ, trung quốc hy lạp
a. Ấn độ cổ đại
b. Trung Quốc cổ đại
c. Hy lạp cổ đại
d. cả a, b, c
3. Triết học bao gồm những nguồn gốc nào?
a. nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội
3. Nguồn gốc nhận thức của triết học là:
a. Triết học ra đời khi con người khi con người đã đạt đến trình độ nhận thức nhất
định, có khả năng khái quát hóa, trừu tượng hóa để xây dựng các học thuyết lý
luận.
b. Triết học là hình thức tư duy lý luận đầu tiên và thể hiện khả năng tư duy trừu
tượng, năng lực khái quát của con người để giải quyết tất cả các vấn đề nhận thức
chung về tự nhiên, xã hội, tư duy.
d. cả A và B
4. Nguồn gốc xã hội của triết học là:
a. Triết học ra đời khi nền sản xuất xã hội đã có sự phân công lao động và loài
người đã xuất hiện giai cấp; lao động trí óc đã tách khỏi lao động chân tay.
b. Tầng lớp trí thức có điều kiện và nhu cầu nghiên cứu, có năng lực hệ thống hóa
các quan niệm, quan điểm thành học thuyết, lý luận.
c. Triết học ra đời bản thân nó đã mang “tính đảng”.
d. cả a, b, c
5. Theo người Hy lạp cổ đại, Triết học là gì?
a. là sự hiểu biết và vận dụng tri thức vào cuộc sống.
b. là chiêm ngưỡng dựa trên lý trí, là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người
đến với lẽ phải.
c. là Philossophya, nghĩa là yêu thích sự thông thái, hàm nghĩa quý trọng kiến thức
uyên thâm, khát vọng tìm kiếm chân lý. (yêu mến sự thông thái = hy lạp), ( ‘chiêm
ngưỡng’, tri thức dựa trên lý trí = ấn độ )
d. cả a,b,c
6. Thời kỳ nào Triết học được xem là “Khoa học của mọi khoa học”.
a. Thời kỳ cổ đại
b. Tây âu thời Trung cổ
c. Thời kỳ cận đại
d. Thời kỳ triết học Mác
7. Triết học Mác xác định đối tượng nghiên cứu là gì?
a. là kinh viện
b. là tín điều tôn giáo
c. là mọi khoa học
d. Đối tượng của triết học là các quan hệ phổ biến và các quy luật chung nhất của
toàn bộ tự nhiên, xã hội và tư duy.
8. Theo triết học Mác - Lênin, triết học là?
a. nghĩa là yêu thích sự thông thái
b. là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải.
c. hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế
giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy.
d. cả a,b, c
9. Hạt nhân lý luận của thế giới quan là gì?
a. triết học
b. khoa học
c. tôn giáo
d. tín ngưỡng
10. ........ ... là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình
cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao
hàm cả cá nhân, xã hội và nhân loại) trong thế giới đó.
a. CNDV
b. CNDT
c. thế giới quan
d. nhân sinh quan
11. thế giới quan có những loại hình cơ bản nào?
a. thế giới quan thần thoại, thế giới quan tôn giáo và thế giới quan triết học.
b. giới quan theo các thời đại, các dân tộc
c. thế giới quan kinh nghiệm, thế giới quan thông thường
d. cả a, b, c
12. triết học là hạt nhân của thế giới quan vì:
a. bản thân triết học chính là thế giới quan.
b. trong các thế giới quan, triết học bao giờ cũng là thành phần quan trọng, đóng
vai trò là nhân tố cốt lõi.
c. với các loại thế giới quan tôn giáo, thế giới quan kinh nghiệm hay thế giới quan
thông thường...triết học bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi phối; thế giới quan triết
học như thế nào sẽ quy định các thế giới quan và các quan niệm khác.
d. cả a, b, c
13. Đỉnh cao của các loại thế giới quan đã từng có trong lịch sử, là thế giới
quan:
a. duy vật biện chứng
b. tôn giáo
c. kinh nghiệm
d. khoa học
14. Thế giới quan có vai trò như thế nào?
a. giúp con người dễ dàng nhận thức và vũ trụ và con người.
b. Thế giới quan đúng đắn là tiền đề quan trọng để xác lập phương thức tư duy hợp
lý và nhân sinh quan tích cực trong khám phá và chinh phục thế giới.
c. Trình độ phát triển của thế giới quan là tiêu chí quan trọng đánh giá sự trưởng
thành của mỗi cá nhân cũng như của mỗi cộng đồng xã hội nhất định.
d. đáp án b và c
15. theo Ăng ghen, Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề gì?
a. vấn đề giữa tự nhiên và xã hội.
b. giữa con người và trái đất
c. giữa duy vật và duy tâm
d. vấn đề quan hệ giữa tư duy với tồn tại hay giữa ý thức với vật chất.
16. vấn đề cơ bản của triết học có mấy mặt?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
17. Đâu là mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học?
a. Giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định
cái nào?
.
18. Những đại biểu khẳng định rằng vật chất, giới tự nhiên là cái có trước và
quyết định ý thức của con người, thuộc trường phái triết học nào?
 Chủ nghĩa duy vật
19. Những đại biểu thừa nhận ý thức, tinh thần, ý niệm, cảm giác là cái có
trước giới tự nhiên, thuộc trường phái triết học nào?
 Chủ nghĩa duy tâm

20. Chủ nghĩa duy vật được thể hiện dưới những hình thức cơ bản nào?
a. Chủ nghĩa duy vật chất phác
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. cả a, b, c
21. ............ là hình thức cơ bản thứ ba của chủ nghĩa duy vật, do C.Mác và
Ph.Ăngghen xây dựng vào những năm 40 của thế kỷ XIX, sau đó được
V.I.Lênin phát triển.

 Chủ nghĩa duy vật biện chứng (đỉnh cao)


22. Chủ nghĩa duy tâm gồm những phái nào?
 chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan.
23. Những đại biểu thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người; khẳng định
mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp của những cảm giác, thuộc phái triết
học nào?
 chủ nghĩa duy tâm chủ quan

24. Những đại biểu thừa nhận tính thứ nhất của ý thức nhưng coi đó là là thứ
tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người, được gọi bằng
những cái tên khác nhau như ý niệm, tinh thần tuyệt đối,... thuộc phái triết
học nào?
 chủ nghĩa duy tâm khách quan.
25. những nhà triết học giải thích thế giới bằng cả hai bản nguyên vật chất và
tinh thần, xem vật chất và tinh thần là hai bản nguyên có thể cùng quyết định
nguồn gốc và sự vận động của thế giới, thuộc về phái triết học nào?
a. nhất nguyên luận
b. nhị nguyên luận
c. chủ nghĩa duy tâm chủ quan
d. chủ nghĩa duy tâm khách quan.
26. Việc giải quyết mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học dẫn đến
việc hình thành trường phái triết học nào?
a. CNDV
b. CNDT
c. khả tri và bất khả tri
d. đáp án a và b
27. Việc giải quyết mặt thứ 2 trong vấn đề cơ bản của triết học dẫn đến việc
hình thành trường phái triết học nào?
a. CNDVvà CNDT
c. khả tri
c. bất khả tri
d. khả tri, bất khả tri, hoài nghi luận
28. Phương pháp siêu hình là phương pháp:
a. Nhận thức đối tượng trong trạng thái tĩnh tại, cô lập, tách rời.
b. Được đưa từ toán học và vật lý học cổ điển vào các khoa học thực nghiệm và
triết học
c. Có vai trò to lớn trong việc giải quyết các vấn đề của cơ học nhưng hạn chế khi
giải quyết các vấn đề về vận động, liên hệ.
d. cả a, b, c
29. Phương pháp biện chứng là phương pháp:
a. Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của nó. Đối tượng và
các thành phần của đối tượng luôn trong sự lệ thuộc, ảnh hưởng nhau, ràng buộc,
quy định lẫn nhau.
b. Nhận thức đối tượng ở trạng thái luôn vận động biến đổi, nằm trong khuynh
hướng phổ quát là phát triển; là phương pháp của tư duy phù hợp với mọi hiện
thực.
c. Trở thành công cụ hữu hiệu giúp con người nhận thức và cải tạo thế giới và là
phương pháp luận tối ưu của mọi khoa học.
d. cả a, b, c
30. Phép biện chứng trong lịch sử có những hình thức nào?
a. Phép biện chứng tự phát thời Cổ đại.
b. Phép biện chứng duy tâm
c. Phép biện chứng duy vật
d. cả a b c
31. Điều kiện kinh tế xã hội của sự ra đời triết học Mác là?
a. Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều
kiện cách mạng công nghiệp.
b. Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách một lực lượng
chính trị - xã hội độc lập là nhân tố chính trị - xã hội quan trọng cho sự ra đời triết
học Mác.
c. Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời triết
học Mác.
d. cả a b c
32. Điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác là?
a. điều kiện kinh tế - xã hội
b. Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự nhiên
c. Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác
d. cả a b c
33. Đâu không phải thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của
Triết học Mác là?
a. Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghĩa duy tâm và
dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản (1841 - 1844)
b. Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
c. Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lí luận triết học
(1848 - 1895)
d. Giai đoạn V.I.Lênin trong sự phát triển Triết học Mác
34. Giai đoạn V.I.Lênin trong sự phát triển Triết học Mác diễn ra vào khoảng
thời gian nào?
a. cuối TK 17, đầu thế kỷ 18
b. cuối TK 18, đầu TK 19
c. cuối TK 19, đầu TK 20
d. TK 20
35. .............. là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội và
tư duy - thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp
công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức
và cải tạo thế giới.
a. CNDV
b. Triết học Mác.
c. Triết học Mác – Lênin
d. Chủ nghĩa Lê nin
36. Học thuyết nào đang đứng ở đỉnh cao của tư duy triết học nhân loại, là
hình thức phát triển cao nhất của các hình thức triết học trong lịch sử?
a. Học thuyết của CNDV
b. Học thuyết của CNDT
c. Phép biện chứng duy tâm
d. Triết học Mác – Lênin
37. Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác – Lênin là?
a. Sự vận động, biến đổi của thế giới vật chất
b. Sự vận động, biến đổi thế giới tinh thần
c. Con người và các mối quan hệ của con người trong cuộc sống
d. Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện
chứng và nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên,
xã hội và tư duy.
38. chức năng cơ bản của Triết học Mác – Lênin là gì?
a. Chức năng thế giới quan
b. Chức năng phương pháp luận
c. chức năng nhận thức và chức năng dự báo
d. đáp án a và b
39. .................. là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho
con người trong nhận thức và thực tiễn.
a. Triết học Mác
b. Triết học Mác – Lênin
c. CNDV
d. CNDT
40. Triết học Mác - Lênin trong có vai trò gì đời sống xã hội và trong sự
nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay?
a. Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách
mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
b. Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa học và
cách mạng để phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ
c. Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam
d. cả a b c
41. Thực chất cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực
hiện là gì?
a. Sáng tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị, đó là chủ nghĩa duy vật biện
chứng.
b. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử - nội dung chủ yếu của bước ngoặt cách
mạng trong triết học.
c. Bổ sung những đặc tính mới của triết học đó là: tính giai cấp, tính đảng, tính
khoa học, tính sáng tạo và tính nhân đạo cộng sản.
d. Cả a b c
42. Nội dung chủ yếu của bước ngoặt cách mạng trong triết học là gì?
a. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử
c. Bổ sung những đặc tính mới của triết học đó là: tính giai cấp, tính đảng, tính
khoa học, tính sáng tạo và tính nhân đạo cộng sản.
d. Học thuyết chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
Câu 43. Thế giới quan là gì ?
A. Là toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới
B. Là toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới, về bản thân con người
C. Là toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới, về cuộc sống và vị trí
của con người trong thế giới đó.
D. Là toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới, về bản thân con người,
về cuộc sống và vị trí của con người trong thế giới đó.
Câu 44. Có những loại hình thế giới quan nào trong lịch sử?
A. Thế giới quan thần thoại và thế giới quan triết học
B. Thế giới quan thần thoại và thế giới quan tôn giáo
C. Thế giới quan thần thoại, thế giới quan tôn giáo, thế giới quan triết học
D. Thế giới quan tôn giáo và thế giới quan triết học
Câu 45. Yếu tố nào là hạt nhân lý luận của thế giới quan khoa học?
A. Triết học
B. Tình cảm
C. Niềm tin
D. Tri thức
Câu 46. Phương pháp luận là gì?
A. Là lý luận về phương pháp
B. Là các nguyên tắc, quan điểm chỉ đạo con người xây dựng phương pháp
C. Là lý luận về phương pháp, là các nguyên tắc, quan điểm chỉ đạo con người xây
dựng phương pháp
D. Là lý luận về phương pháp, là các nguyên tắc, quan điểm chỉ đạo con người xây
dựng phương pháp và vận dụng trong nhận thức và thực tiễn
Câu 47. Phương pháp luận chung nhất là gì?
A. Phương pháp luận ngành
B. Phương pháp luận chung
C. Phương pháp luận triết học
D. Phương pháp luận khoa học
Câu 48. Triết học là gì?
A. Triết học là hệ thống tri thức của con người về thế giới
B. Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới
C. Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới; về vị
trí của con người trong thế giới ấy (thiếu vai trò)
D. Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới; về vị
trí và vai trò của con người trong thế giới ấy
Câu 49. Triết học có mối quan hệ chặt chẽ với các khoa học khác như thế
nào?
A. Các ngành khoa học khác đưa ra những kết luận để từ đó triết học đưa ra kết
luận của mình,
B. Kết luận của triết học mang tính định hướng cho sự phát triển của các khoa học
cụ thể.
C. Các ngành khoa học khác đưa ra những kết luận định hướng cho triết học, kết
luận của triết học là cơ sở cho sự phát triển của các khoa học cụ thể.
D. Các ngành khoa học khác đưa ra những kết luận để từ đó triết học đưa ra kết
luận của mình, kết luận của triết học mang tính định hướng cho sự phát triển của
các khoa học cụ thể.
Câu 50. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Vấn đề vai trò, vị trí của con người
B. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
C. Vấn đề vật chất hay ý thức là bản thể của thế giới
D. Vấn đề vật chất hay ý thức có trước
Câu 51. Cơ sở nào để phân chia triết học thành chủ nghĩa duy vật và chủ
nghĩa duy tâm?
A. Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học
B. Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học
C. Quan điểm giai cấp
D. Nội dung học thuyết triết học cụ thể
Câu 52. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm là gì?
A. Ý thức có trước vật chất
B. Vật chất và ý thức có mối quan hệ biện chứng
A. Tuyệt đối hóa vai trò của vật chất
D. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập
Câu 53. Triết học khả tri luận là gì?
A. Trường phái phủ nhận khả năng nhận thức của con người
B. Trường phái triết học duy vật
C. Trường phái triết học thừa nhận khả năng nhận thức của con người
D. Trường phái triết học duy tâm
https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-cong-nghe-thanh-pho-ho-
chi-minh/triet-mac-lenin/cau-hoi-trac-nghiem-chuong-1-triet-mac-lenin/19614521

You might also like