You are on page 1of 28

CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN GDCD 10 – 2021

I. LÝ THUYẾT
Câu 1: Triết học là gì? Trình bày vấn đề cơ bản của Triết học? Thế nào là thế giới
quan duy vật và thế giới quan duy tâm? Người ta dựa vào đâu để phân chia các
trường phái triết học? Theo em, trường phái thế giới quan nào là đúng đắn, khoa
học? Tại sao?
Câu 2: Phương pháp luận là gì? Phương pháp luận biện chứng là gì? Ví dụ? Phương
pháp luận siêu hình là gì? Ví dụ? Trình bày nội dung sự thống nhất hữu cơ giữa thế
giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng trong triết học Mác?
Câu 3: Thế nào là vận động? Ví dụ? Tại sao nói vận động là phương thức tồn tại
của thế giới vật chất? Kể tên 5 hình thức vận động?
Câu 4: Thế nào là phát triển? Ví dụ? Nêu khuynh hướng phát triển tất yếu của thế
giới vật chất?
Câu 5: Thế nào là mâu thuẫn? Ví dụ? Tại sao mâu thuẫn là nguồn gốc vận động
phát triển của sự vật hiện tượng?
Câu 6: Lượng là gì? Ví dụ? Chất là gì? Ví dụ? Trình bày nội dung sự biến đổi về
lượng và sự biến đổi về chất?
Câu 7: Phủ định siêu hình là gì? Ví dụ? Phủ định biện chứng là gì? Ví dụ? Trình
bày khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng?
Câu 8: Thế nào là thực tiễn? Ví dụ? Thế nào là nhận thức? Ví dụ? Nêu vai trò của
thực tiễn đối với nhận thức?
Câu 9: Tại sao nói con người là chủ thể của lịch sử? Tại sao nói con người là mục
tiêu của sự phát triển xã hội?
II. BÀI TẬP
BÀI 1: THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG
Câu 1: Quan niệm nào sau đây thể hiện phương pháp luận biện chứng?
A. Chết vinh hơn sống nhục. B. Sông có khúc, người có lúc.
C. Cha nào con nấy. D. Sống chết có mệnh.
Câu 2: Triết học là hệ thống các quan điểm, lí luận chung nhất về
A. xã hội loài người, được ghi chép lại thành hệ thống.
B. khoa học, được nghiên cứu qua các giai đoạn khác nhau.
C. thế giới, được hình thành và phát triển trong lịch sử.
D. thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.
Câu 3: Triết học có vai trò như thế nào đối với thế giới và vị trí của con người trong
thế giới đó.
A. Thế giới quan, phương pháp luận chung nhất.
B. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất.
C. Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất.
D. Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất
Câu 4: Quan niệm nào sau đây thể hiện phương pháp luận biện chứng?
A. An cư lạc nghiệp. B. Nước chảy đá mòn.
C. Đánh bùn sang ao. D. Nhất nước nhì phân.
Câu 5: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách
quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của

1
A. Thuyết bất khả tri. B. Thuyết nhị nguyên luận.
C. Thế giới quan duy vật. D. Thế giới quan duy tâm.
Câu 6: Hình ảnh “Ông Bụt” trong các câu truyện cổ tích Việt Nam thể hiện thế giới
quan nào trong Triết học?
A. Thế giới quan thần thánh. B. Thế giới quan cổ đại.
C. Thế giới quan thần thoại. D. Thế giới quan duy tâm.
Câu 7: “Người trong cung điện thì suy nghĩ khác người trong túp lều”. Nhận định
của Phoi-ơ-bắc thể hiện lập trường thế giới quan nào dưới đây?
A. Văn hóa. B. Duy tâm. C. Duy vật. D. Lịch sử.
Câu 8: Quan niệm “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” mang yếu tố nào sau đây
về thế giới quan?
A. Duy vật. B. Biện chứng. C. Siêu hình. D. Duy tâm.
Câu 9: Hệ thống các quan điểm chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế
giới đó là nội dung của khái niệm
A. Tâm lí học. B. Triết học. C. Lịch sử học. D. Xã hội học.
Câu 10: Chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất giữa
A. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
B. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình.
C. thế giới quan thuần túy và phương pháp luận siêu nhiên.
D. thế giới quan khoa học và phương pháp luận toàn diện.
Câu 11: Cách thức chung nhất để đạt mục đích đặt ra được gọi là gì?
A. Phương tiện. B. Phương hướng.
C. Công cụ. D. Phương pháp.
Câu 12: Thế giới quan duy vật được thể hiện trong câu truyện cổ tích Việt Nam nào
sau đây?
A. Sự tích quả dưa hấu. B. Sự tích con muỗi.
C. Sự tích đầm dạ trạch. D. Thần trụ trời.
Câu 13: Phương pháp xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau, trong
sự vận động và phát triển không ngừng là quan điểm của phương pháp luận
A. triết học. B. logic. C. biện chứng. D. lịch sử.
Câu 14: Quan điểm xem xét, đánh giá sự vật, hiện tượng một cách phiến diện cô lập
là quan điểm của
A. duy tâm. B. duy vật. C. siêu hình. D. biện chứng.
Câu 15: Để nhận biết về thế giới quan duy vật hay thế giới quan duy tâm, người ta
dựa trên cơ sở giải quyết mối quan hệ giữa
A. thế giới quan và phương pháp luận
B. phủ định biện chứng và phủ biện siêu hình.
C. vật chất và ý thức
D. vận động và phát triển.
Câu 16: Ở các ví dụ sau, ví dụ nào thuộc kiến thức triết học ?
A. Không có sách thì không có kiến thức, không có kiến thức thì không có
CNXH.
B. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả.
C. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của mọi nền sản xuất hàng hoá

2
D. Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông
Câu 17: Sau khi học xong tiết 1 môn GDCD, bạn A thốt lên "Thảo nào chị tớ nói:
triết học là khoa học của mọi khoa học". Theo em, lời chị bạn A là nói đến nội dung
nào của triết học?
A. Vai trò. B. Nội dung. C. Ý nghĩa. D. Khái niệm.
Câu 18: Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào không có yếu tố biện chứng?
A. Đánh bùn sang ao. B. Môi hở răng lạnh.
C. Tre già măng mọc. D. An cư lạc nghiệp.
Câu 19: Thế giới quan duy tâm có quan điểm thế nào về mối quan hệ giữa vật chất
và ý thức?
A. Ý thức là cái có trước và sản sinh ra giới tự nhiên.
B. Chỉ tồn tại ý thức.
C. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện.
D. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức.
Câu 20: Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định
cái nào là nội dung.
A. Khái niệm vấn đề cơ bản của Triết học.
B. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.
C. Vấn đề cơ bản của Triết học.
D. Mặt thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học.
Câu 21: Quan niệm nào sau đây thể hiện phương pháp luận siêu hình?
A. Rút dây động rừng.
B. Cha nào, con nấy.
C. Tre già măng mọc.
D. Môi hở răng lạnh.
Câu 22: Học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới được
gọi là
A. nhân sinh quan. B. khoa học xã hội.
C. phương pháp luận. D. thế giới quan.
Câu 23: Phương pháp siêu hình là phương pháp xem xét sự vật, hiện tượng
A. trong trạng thái đứng im, cô lập.
B. trong quá trình vận động không ngừng.
C. trong sự ràng buộc lẫn nhau.
D. trong trạng thái vận động, phát triển.
Câu 24: Quan điểm nào dưới đây không phù hợp với thế giới quan duy vật?
A. Vật chất là cái quyết định ý thức.
B. Vật chất tồn tại độc lập với ý thức.
C. Ý thức sản sinh ra thế giới vật chất.
D. Vật chất tồn tại khách quan.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây thuộc kiến thức triết học?
A. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.
B. Sự hình thành và phát triển của xã hội.
C. Hiện tượng oxi hóa của kim loại.
D. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành mưa.

3
Câu 26: Quan điểm nào dưới đây phù hợp với thế giới quan duy tâm?
A. Vật chất tồn tại khách quan.
B. Vật chất là cái quyết định ý thức.
C. Ý thức sản sinh ra thế giới vật chất.
D. Vật chất tồn tại độc lập với ý thức.
Câu 27: Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là
A. những vấn đề khoa học xã hội
B. những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại.
C. những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.
D. những vấn đề cần thiết của xã hội.
Câu 28: Quan niệm “Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà” mang yếu tố nào sau đây về
phương pháp luận?
A. Duy tâm. B. Duy vật. C. Biện chứng. D. Siêu hình.
Câu 29: Truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem xem voi” muốn phê phán người có
phương pháp luận nào sau đây khi xem xét, đánh giá sự vật và hiện tượng?
A. Phương pháp luận biện chứng. B. Phương pháp luận cụ thể.
C. Phương pháp luận siêu nhiên. D. Phương pháp luận siêu hình.
Câu 30: Thế giới quan nào dưới đây là chỗ dựa về lý luận cho các lực lượng xã hội
lỗi thời, kìm hãm sự phát triển của xã hội?
A. Thế giới quan duy vật. B. Thế giới quan phiến diện.
C. Thế giới quan siêu hình. D. Thế giới quan duy tâm.
Câu 31: Toàn bộ những quan điểm, niềm tin định hướng hoạt động của con người
trong cuộc sống là nội dung của khái niệm
A. tôn giáo. B. thế giới quan.
C. phương pháp luận. D. nhân sinh quan.
Câu 32: Theo nghĩa chung nhất, phương pháp là
A. Cách thức đạt được ước mơ. B. Cách thức làm việc tốt.
C. Cách thức đạt được mục đích. D. Cách thức đạt được chỉ tiêu.
Câu 33: Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học?
A. Thế giới tồn tại khách quan.
B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.
C. Kim loại có tính dẫn điện.
D. Giới tự nhiên là cái sẵn có.
Câu 34: Vấn đề cơ bản của Triết học là mối quan hệ giữa
A. vật chất và ý thức. B. pháp luật và đạo đức.
C. tư duy vả tinh thần. D. con người với con người.

BÀI 3: SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT
Câu 1: Trong thế giới vật chất, quá trình phát triển của các sự vật và hiện tượng vận
động theo xu hướng nào dưới đây?
A. Vận động đi theo một đường thẳng tắp.
B. Vận động đi lên từ thấp đến cao và đơn giản, thẳng tắp.
C. Vận động theo chiều hướng đi lên từ thấp đến cao.
D. Vận động đi lên từ cái cũ đến cái mới.

4
Câu 2: Nội dung nào dưới đây thể hiện hình thức vận động cơ học?
A. Quá trình bốc hơi của nước.
B. Sự biến đổi của nền kinh tế.
C. Sự tiến bộ của những học sinh cá biệt.
D. Sự di chuyển các vật thể trong không gian.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây thể hiện hình thức vận động vật lí?
A. Quá trình thay thế các chế độ xã hội trong lịch sử.
B. Sư thay đổi thời tiết của các mùa trong năm.
C. Quá trình điện năng chuyển hóa thành quang năng.
D. Quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Câu 4: Hình thức vận động nào sau đây là cao nhất, phức tạp nhất?
A. Xã hội. B. Hóa học. C. Cơ học. D. Sinh học.
Câu 5: Quan niệm nào sau đây có yếu tố phát triển theo quan điểm của Triết học
duy vật biến chứng?
A. Có chí thì nên. B. Tre già măng mọc.
C. Đánh bùn sang ao. D. Có mới nới cũ.
Câu 6: Theo triết học Mác, sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không gian
thuộc dạng vận động
A. hóa học. B. xã hội. C. cơ học. D. vật lý.
Câu 7: Hiện tượng thủy triều là hình thức vận động nào dưới đây?
A. Vật lí B. Sinh học C. Cơ học D. Hóa học
Câu 8: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, thuộc tính vốn có, là
phương thức tồn tại mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất là
A. chuyển động. B. phát triển.
C. vận động. D. tăng trưởng.
Câu 9: Hiểu được khái niệm về vận động, phát triển của Triết học duy vật biện
chứng giúp con người tránh được quan niệm nào dưới đây khi xem xét, đánh giá các
sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan?
A. Khách quan. B. Tiến bộ. C. Bảo thủ. D. Công bằng.
Câu 10: Nước bay hơi là hình thức vận động nào sau đây?
A. Sinh học. B. Cơ học. C. Vật lí. D. Hóa học.
Câu 11: Sự phát triển trong xã hội được biểu hiện như thế nào?
A. Sự xuất hiện các hạt cơ bản.
B. Sự tác động qua lại giữa các kết cấu vật chất ở mọi nơi trên thế giới.
C. Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội khác tiến bộ hơn.
D. Sự xuất hiện các giống loài mới.
Câu 12: Sự biến đổi nào dưới đây được coi là sự phát triển?
A. Sự biến đổi của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.
B. Nước đun nóng bốc thành hơi nước.
C. Sự thoái hóa của một loài động vật theo thời gian.
D. Cây khô héo mục nát.
Câu 13: Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm phát triển là
A. sự chuyển hóa từ cái cũ sang cái mới.
B. chất của sự vật không thay đổi trong quá trình vận động và phát triển.

5
C. vận động đi lên, cái mới ra đời thay thế và kế thừa cái cũ.
D. sự lớn lên, to ra, nhiều hơn của mọi sự vật, hiện tượng.
Câu 14: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý kiến nào dưới đây là
đúng?
A. Sự vật và hiện tượng trong xã hội lặp đi lặp lại.
B. Sự vật và hiện tượng không biến đổi.
C. Sự vật và hiện tượng biến đổi phụ thuộc vào con người.
D. Sự vật và hiện tượng luôn không ngừng biến đổi.
Câu 15: Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng là
A. cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ
B. cái mới ra đời giống như cái cũ
C. cái mới ra đời tiến bộ, hoàn thiện hơn cái cũ
D. cái mới ra đời thay thế cái cũ
Câu 16: Nội dung nào dưới đây thể hiện hình thức vận động vật lí?
A. Sư thay đổi thời tiết của các mùa trong năm.
B. Quá trình điện năng chuyển hóa thành quang năng.
C. Quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
D. Quá trình thay thế các chế độ xã hội trong lịch sử.
Câu 17: Để sự vật hiện tượng có thể tồn tại được thì cần phải có điều kiện nào dưới
đây?
A. Sự thay thế nhau. B. Luôn luôn vận động.
C. Sự bao hàm nhau. D. Luôn luôn thay đổi.
Câu 18: Quá trình biến đổi cơ năng thành điện năng là hình thức vận động nào sau
đây?
A. Hóa học. B. Vật lí. C. Xã hội. D. Cơ học.
Câu 19: Sự biến đổi công cụ lao động qua các thời kì là hình thức vận động nào sau
đây?
A. Vật lí. B. Cơ học. C. Lịch sử. D. Xã hội.
Câu 20: Do có chế độ ăn uống và tập thể dục hợp lý, chỉ sau 3 tháng T đã cao lên
5cm. Trường hợp này có thể nói cơ thể bạn T đã thực hiện hình thức vận động nào?
A. Hóa học. B. Sinh học. C. Cơ học. D. Vật lý.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của hình thức vận động vật lí?
A. Quá trình điện năng chuyển hóa thành quang năng.
B. Sự thay đổi thời tiết của các mùa trong năm.
C. Quá trình thay thế các chế độ xã hội trong lịch sử.
D. Sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Câu 22: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, phát triển là khái niệm
để khái quát những vận động theo chiều hướng
A. tiến lên. B. thụt lùi. C. bất biến. D. tuần hoàn.
Câu 23: Quan niệm nào sau đây có yếu tố vận động theo quan điểm của Triết học
duy vật biến chứng?
A. Cha nào con nấy. B. Chết vinh hơn sống nhục.
C. Sông có khúc, người có lúc. D. Sống chết có mệnh.

6
Câu 24: Bằng vận động và thông qua vận động, sự vật hiện tượng đã thể hiện đặc
tính nào dưới đây?
A. Khái quát và cơ bản. B. Vận động và phát triển
C. Phong phú và đa dạng. D. Phổ biến và đa dạng.
Câu 25: Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa các hình thức
vận động?
A. Hình thức vận động thấp bao hàm các hình thức vận động cao.
B. Các hình thức vận động không bao hàm nhau.
C. Các hình thức vận động không có liên quan đến nhau.
D. Hình thức vận động cao bao hàm các hình thức vận động thấp.
Câu 26: Triết học Mác - Lê nin chia vận động thành mấy hình thức cơ bản?
A. 3 hình thức. B. 4 hình thức.
C. 2 hình thức. D. 5 hình thức.
Câu 27: Câu tục ngữ nào dưới đây không thể hiện sự phát triển?
A. Góp gió thành bão B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ
C. Tre già măng mọc D. Đánh bùn sang ao.
Câu 28: Quá trình cây xanh hấp thụ khí cacbonic, thải ra khí oxy thuộc dạng vận
động
A. hóa học B. xã hội C. cơ học D. sinh học
Câu 29: Câu nào dưới đây nói về sự phát triển?
A. Có chí thì nên. B. Tre già măng mọc
C. Rút dây động rừng D. Nước chảy đá mòn.
Câu 30: Các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất tồn tại được là do
A. luôn luôn biến đổi. B. luôn luôn bất biến.
C. luôn luôn vận động. D. luôn luôn đứng yên.
Câu 31: Khẳng định giới tự nhiên đã phát triển từ chưa có sự sống đến có sự sống là
phát triển thuộc lĩnh vực nào dưới đây?
A. Tự nhiên. B. Xã hội C. Đời sống. D. Tư duy.
Câu 32: Các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất có mối quan hệ với
nhau như thế nào?
A. Độc lập tách rời nhau, không có mối quan hệ với nhau.
B. Có mối quan hệ hữu cơ với nhau và có thể chuyển hóa lẫn nhau.
C. Tồn tại riêng vì chúng có đặc điểm riêng biệt.
D. Không có mối quan hệ với nhau và không thể chuyển hóa lẫn nhau.
Câu 33: Hoạt động học sinh chạy trên sân tập theo cự ly do giáo viên yêu cầu là
hình thức vận động nào sau đây?
A. Cơ học. B. Vật lý. C. Hóa học. D. Sinh học.
Câu 34: Sau khi bật công tắc, các bóng điện trong nhà đều được thắp sáng, theo em
đó là hình thức vận động nào?
A. Cơ học. B. Hóa học. C. Xã hội. D. Vật lý.
Câu 35: Triết học Mác - Lê nin quan niện vận động là
A. cách thức tồn tại của vật chất.
B. kết quả tác động từ bên ngoài vào sự vật, hiện tượng.
C. sự thay đổi vị trí của các vật.

7
D. sự biến đổi nói chung của sự vật, hiện tượng.
Câu 36: Khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất, chúng ta phải
xem xét sự vật và hiện tượng trong trạng thái như thế nào?
A. Bất biến, vĩnh cửu. B. Vận động, biến đổi .
C. Vận động cao nhất. D. Không vận động.
Câu 37: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng thì quan điểm nào dưới
đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa vận động và phát triển?
A. Mọi sự vận động đều là phát triển.
B. Vận động và phát triển không có mối quan hệ với nhau.
C. Không phải sự phát triển nào cũng là vận động.
D. Không phải bất kì sự vận động nào cũng là phát triển.
Câu 38: Quan niệm nào sau đây có yếu tố vận động theo quan điểm của Triết học
duy vật biến chứng?
A. Nghèo không than, khó không tham. B. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời.
C. Giấy rách phải giữ lấy lề. D. Sống khôn thác thiên.
Câu 39: Hình thức vận động nào sau đây là đơn giản nhất?
A. Vật lí. B. Cơ học. C. Sinh học. D. Hóa học.
Câu 40: Quá trình quang hợp của cây xanh là hình thức vận động nào sau đây?
A. Vật lí. B. Hóa học. C. Cơ học. D. Sinh học.
Câu 41: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, vận động là sự biến đổi
nói chung của các sự vật và hiện tượng trong
A. thế giới vật chất. B. giới tự nhiên và tư duy.
C. giới tự nhiên và đời sống xã hội. D. thế giới khách quan.
Câu 42: Sự vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn là
A. tăng trưởng B. phát triển C. tiến hoá D. tuần hoàn
Câu 43: Nhận định nào sau đây không đúng với quan điểm về phát triển trong Triết
học?
A. Cần xem xét và ủng hộ cái mới, cái tiến bộ.
B. Sự phát triển diễn ra quanh co, phức tạp, không dễ dàng.
C. Cần tránh bảo thủ, thái độ thành kiến về cái mới.
D. Cần giữ nguyên những đặc điểm của cái cũ.
Câu 44: Thuộc tính chung nhất của vận động là gì?
A. Sự biến đối nói chung. B. Sự thay đổi vị trí.
C. Sự thay đổi hình dáng. D. Chuyển động của các nguyên tử.
Câu 45: Theo em hình thức vận động nào là thấp nhất trong các hình thức vận động
sau?
A. Cơ học. B. Vật lý. C. Xã hội. D. Sinh học.
Câu 46: Sự vận động nào dưới đây không phải là sự phát triển?
A. Học cách học →biết cách học.
B. Nước bốc hơi →mây →mưa →nước.
C. Học lực yếu →học lực trung bình → học lực khá
D. Bé gái → thiếu nữ →người phụ nữ trưởng thành →bà già.

8
BÀI 4: NGUỐN GỐC VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA SỰ VẬT HIỆN TƯỢNG
Câu 1: Sự đấu tranh giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có đối
kháng giai cấp, triết học gọi là
A. khuynh hướng phát triển tất yếu của xã hội.
B. sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
C. mối liên hệ giữa các giai cấp trong xã hội.
D. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
Câu 2: Quan điểm triết học về mâu thuẫn, người ta gọi quá trình đồng hóa và dị hóa
trong cơ thể sống là gì?
A. Hai yếu tố. B. Những tư tưởng.
C. Những sự vật. D. Hai mặt đối lập.
Câu 3: Việc làm nào sau đây là biểu hiện của sự vận dụng không đúng quan điểm
của Triết học duy vật biện chứng về nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và
hiện tượng trong việc xây dựng nền văn hóa ở nước ta hiện nay?
A. Giữ gìn, tôn vinh những hủ tục.
B. Giữ gìn, phát huy những mỹ tục.
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.
D. Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc.
Câu 4: Điều kiện để hình thành một mẫu thuẫn theo quan điểm Triết học là
A. những mặt đối lập xung đột với nhau.
B. nhiều mặt đối lập trong một sự vật.
C. hai mặt đối lập ràng buộc, tác động lẫn nhau.
D. hai mặt đối lập liên hệ chặt chẽ với nhau
Câu 5: Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải
A. thống nhất biện chứng với nhau.
B. vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
C. vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
D. liên tục đấu tranh với nhau.
Câu 6: Hai mặt đối lập tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, trong triết học gọi là
A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
B. sự tồn tại giữa các mặt đối lập.
C. sự ganh đua giữa các mặt đối lập.
D. sự tranh giành giữa các mặt đối lập.
Câu 7: Theo quan điểm của Triết học, kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
của mâu thuẫn làm cho
A. cái chủ quan thay thế cái khách quan.
B. sự vật, hiện tượng giữ nguyên trạng thái.
C. cái mới ra đời thay thế cái cũ.
D. sự vật, hiện tượng bị tiêu vong.
Câu 8: Theo triết học duy vật biện chứng, nguồn gốc vận động, phát triển của mọi
sự vật, hiện tượng là
A. khách quan. B. tất yếu. C. mâu thuẫn. D. quy luật.
Câu 9: Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng
A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập

9
B. sự chuyển hóa giữa các mặt đối lập
C. sự điều hòa giữa các mặt đối lập
D. sự phủ định giữa các mặt đối lập
Câu 10: Sự thống nhất giữa các mặt đối lập được hiểu là, hai mặt đối lập
A. liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề để cho nhau tồn tại.
B. gắn bó mật thiết với nhau, chuyển hóa lẫn nhau.
C. thống nhất biện chứng với nhau.
D. cùng bổ sung cho nhau phát triển.
Câu 11: Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng con đường như thế nào giữa các mặt
đối lập?
A. Hợp tác, thương lượng. B. Đấu tranh .
C. Hòa bình. D. Thỏa hiệp.
Câu 12: Theo Triết học duy vật biến chứng, mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó
hai mặt đối lập
A. vừa xung đột, vừa bài trừ nhau.
B. vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau.
C. luôn xung đột và đấu tranh với nhau.
D. liên hệ gắn bó và chuyển hóa lẫn nhau.
Câu 13: Cần làm gì để giải quyết mâu thuẫn trong cuộc sống theo quan điểm Triết
học?
A. Thực hiện chủ trương “dĩ hòa vi quý”.
B. Tránh tư tưởng “đốt cháy giai đoạn”
C. Tiến hành phê bình và tự phê bình.
D. Điều hòa mẫu thuẫn.
Câu 14: Cặp khái niệm nào dưới đây nói đến hai mặt đối lập trong kinh tế?
A. Tiến bộ – lạc hậu. B. Tăng trưởng – phát triển.
C. Tài nguyên – chính sách. D. Sản xuất – tiêu dùng.
Câu 15: Nguyên nhân tạo nên sự suy thoái hay tiến bộ của nền đạo đức xã hội theo
quan điểm của Triết học là sự đấu tranh giữa
A. pháp luật và đạo đức. B. phong tục và tập quán.
C. cái thiện và cái ác. D. cái được và cái mất.
Câu 16: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, các mặt đối lập do đâu
mà có?
A. Do ý thức, cảm giác của con người tạo ra.
B. Do ý niệm tuyệt đối sinh ra.
C. Là vốn có của thế giới vật chất.
D. Do các sự vật, hiện tượng quy định lẫn nhau.
Câu 17: Triết học gọi hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau là
gì?
A. Sự chuyển hóa của hai mặt đối lập.
B. Sự đấu tranh giữa hai mặt đối lập.
C. Sự cùng tồn tại, nương tựa nhau.
D. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
Câu 18: Hai mặt đối lập nào sau đây là nguồn gốc của sự ra đời của nhà nước
Phong kiến thay cho nhà nước Chiếm hữu nô lệ?

10
A. Nông dân – địa chủ. B. Chủ nô – nô lệ.
C. Tư hữu – công hữu. D. Tư sản – vô sản.
Câu 19: Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà
trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo
những chiều hướng
A. trái ngược nhau B. khác nhau
C. ngược chiều nhau D. xung đột nhau
Câu 20: Cách xử sự nào sau đây cản trở sự phát triển của xã hội theo quan điểm của
Triết học duy vật biện chứng?
A. Có mới nới cũ. B. Dĩ hòa vi quý.
C. Ăn xổi ở thì. D. Có qua có lại.
Câu 21: Kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là
A. sự vật cũ được thay thế bằng sự vật mới.
B. sự vật hiện tượng bị biến đổi theo chiều hướng tích cực.
C. sự vật hiện tượng được giữ nguyên trạng thái cũ.
D. sự vật hiện tượng bị tiêu vong.
Câu 22: Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó làm tiền đề tồn tại cho nhau, triết học gọi là
A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
B. sự phân biệt giữa các mặt đối lập.
C. sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
D. sự dung hòa giữa các mặt đối lập.
Câu 23: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, khái niệm mâu thuẫn có nghĩa

A. những quan điểm, tư tưởng.
B. hai mặt vừa đối lập, vừa thống nhất.
C. hai mặt đối lập bên trong sự vật, hiện tượng.
D. quan hệ đấu tranh lẫn nhau.
Câu 24: V. I.Lê – nin viết: “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối
lập”. Câu nói này của Lê-nin bàn về
A. nguồn gốc của sự phát triển. B. hình thức của sự phát triển.
C. nội dung của sự phát triển. D. điều kiện của sự phát triển.
Câu 25: Nhận định nào dưới đây không đúng về mâu thuẫn trong Triết học?
A. Các mặt đối lập của mâu thuẫn có sự thống nhất với nhau.
B. Mâu thuẫn là một chỉnh thể trong đó có hai mặt đối lập.
C. Các mặt đối lập của mâu thuẫn có sự đấu tranh với nhau.
D. Bất kì mặt đối lập nào cũng tạo thành mâu thuẫn.
Câu 26: Sự vật, hiện tượng nào dưới đây là mặt đối lập của mâu thuẫn theo quan
điểm Triết học?
A. Bảng đen và phấn trắng B. Cây cao và cây thấp.
C. Mặt thiện và ác trong con người. D. Thước dài và thước ngắn
Câu 27: Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập có biểu hiện là các mặt đối lập luôn luôn
A. có xu hướng ngược chiều nhau B. tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau
C. xung đột với nhau D. mâu thuẫn với nhau.

11
Câu 28: Mỗi sinh vật có quá trình đồng hóa thì phải có quá trình dị hóa, nếu chỉ có
một quá trình thì sinh vật sẽ chết Triết học gọi là
A. sự đồng nhất giữa các mặt đối lập.
B. quy luật tồn tại của sinh vật.
C. quy luật đấu tranh sinh tồn của sinh vật.
D. sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
Câu 29: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng mâu thuẫn là chỉ hai mặt
đối lập bên trong sự vật, hiện tượng có quan hệ vừa thống nhất vừa đối lập. Vậy,
khái niệm đối lập ở đây có nghĩa là hai mặt mâu thuẫn
A. chỉ có điểm khác biệt, không có điểm tương đồng.
B. bài trừ lẫn nhau, đấu tranh với nhau.
C. đấu tranh lẫn nhau, không tồn tại cùng nhau được.
D. chỉ có khác biệt, không có quan hệ nào với nhau.
Câu 30: Quá trình thực hiện bình đẳng giới trong xã hội hiện nay, xét đến cùng là sự
đấu tranh giữa
A. cái tiến bộ và cái lạc hậu. B. quá khứ và hiện tại.
C. niềm tin và lương tâm. D. cái chung và cái riêng.
Câu 31: Cặp khái niệm nào dưới đây nói đến hai mặt đối lập trong đạo đức xã hội?
A. Nghĩa vụ – tự trọng. B. Danh dự - nhân phẩm.
C. Bản năng – lí trí. D. Thiện - ác.
Câu 32: Cách xử sự nào sau đây phù hợp với quan điểm của Triết học duy vật biện
chứng về nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng?
A. Có trăng quên đèn. B. Có mới nới cũ.
C. Phê bình và tự phê bình. D. Ganh đua và triệt tiêu nhau.
Câu 33: Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn thì các mặt đối lập phải
A. liên hệ gắn bó và chuyển hóa lẫn nhau.
B. liên tục đấu tranh với nhau.
C. thống nhất biện chứng với nhau.
D. vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau.
Câu 34: Sự tác động theo xu hướng nào dưới đây được gọi là sự đấu tranh của các
mặt đối lập?
A. Phủ định, bài trừ nhau. B. Ràng buộc nhau.
C. Cùng tồn tại. D. Nương tựa nhau.
Câu 35: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, sự thống nhất của các
mặt đối lập có biểu hiện gì?
A. Cùng tồn tại, nương tựa nhau. B. Sự bài trừ, phủ định nhau.
C. Sự đồng nhất giữa hai mặt đối lập. D. Cùng nằm trong một sự vật.
Câu 36: Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập trong bản thân sự vật dẫn đến kết quả
như thế nào?
A. Các mặt đối lập bị tiêu vong.
B. Sự vật, hiện tượng không còn mâu thuẫn.
C. Sự vật, hiện tượng mới ra đời.
D. Sự vật, hiện tượng bị tiêu vong.
Câu 37: Nội dung nào dưới đây không đúng về sự thống nhất giữa hai mặt đối lập
của mâu thuẫn?

12
A. Liên hệ gắn bó với nhau. B. Làm tiền đề tồn tại cho nhau.
C. Cùng tồn tại trong một mâu thuẫn. D. Gạt bỏ, bài trừ nhau.
Câu 38: Nội dung nào dưới đây không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập
của mâu thuẫn?
A. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một mâu thuẫn
B. Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau.
C. Hai mặt đối lập làm tiền đề tồn tại cho nhau.
D. Hai mặt đối lập cùng gạt bỏ nhau.
Câu 39: Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu
tranh với nhau, triết học gọi đó là
A. xung đột B. vận động. C. phát triển D. mâu thuẫn
Câu 40: Cặp khái niệm nào dưới đây nói đến hai mặt đối lập của vòng tuần hoàn
của nước trong tự nhiên?
A. Sông ngòi – biển cả. B. Bốc hơi – ngưng tụ.
C. Bão – lũ lụt. D. Hạn hán – mưa lũ.
Câu 41: Khẳng định nào sau đây là sai theo quan điểm của triết học?
A. Các mặt đối lập liên hệ, tác động qua lại với nhau một cách khách quan.
B. Các mặt đối lập tác động qua lại với nhau theo ý muốn của con người.
C. Các mặt đối lập luôn luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau.
D. Không có mặt đối lập nào tồn tại một cách biệt lập.
Câu 42: Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có
A. bốn mặt đối lập B. hai mặt đối lập
C. nhiều mặt đối lập. D. ba mặt đối lập
BÀI 5: CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
Câu 1: Khi sự biến đổi về lượng đạt đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống
nhất giữa lượng và chất thì
A. mâu thuẫn ra đời. B. lượng mới hình thành.
C. chất mới ra đời. D. sự vật phát triển.
Câu 2: Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập và rèn luyện, người học cần thực
hiện tốt nội dung nào sau đây?.
A. Chép bài của những bạn học giỏi trong giờ kiểm tra.
B. Cái dễ không cần học vì có thể tự hiểu được.
C. Kiên trì học tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.
D. Sử dụng “phao” trong thi học kì.
Câu 3: Cách giải thích nào dưới đây đúng khi bàn về cách thức vận động phát triển
của sự vật và hiện tượng trong Triết học?
A. Sự phát triển tạo ra tiền đề cho sự vận động.
B. Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất.
C. Sự biến đổi về chất dẫn đến sự biến đối về lượng.
D. Sự vận động là nền tảng cho sự phát triển.
Câu 4: Thuộc tính nào sau đây của tam giác nói về chất?
A. Có 2 góc đáy bằng nhau.
B. Có đường cao vuông góc với cạnh đáy.
C. Có đường cao chia đôi 2 đáy.

13
D. Có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về lượng và chất trong triết học?
A. Chất và lượng luôn luôn thống nhất với nhau.
B. Chất và lượng luôn luôn phù hợp nhau.
C. Chất và lượng của sự vật, hiện tượng tách rời nhau.
D. Mọi sự vật hiện tượng đều có 2 mặt chất và lượng.
Câu 6: Trong Triết học, những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng,
tiêu biểu cho sự vật hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật hiện tượng khác là
khái niệm về
A. chất. B. lượng. C. độ. D. điểm nút.
Câu 7: Quan niệm nào sau đây phản ánh đúng quy luật lượng đổi chất đổi trong
Triết học?
A. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
B. Khôn ba năm, dại một giờ.
C. Môi hở răng lạnh.
D. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Câu 8: Dân gian có câu "Góp gió thành bão", câu nói đó thể hiện quan niệm gì?
A. Chất của sự vật thay đổi .
B. Lượng của sự vật thay đổi.
C. Tích lũy về lượng để thay đổi về chất.
D. Nhiều cái nhỏ sẽ thành một cái to.
Câu 9: Khi sự biến đổi về lượng đạt đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống
nhất giữa chất và lượng thì
A. sự vật thay đổi B. chất mới ra đời
C. sự vật phát triển D. lượng mới hình thành
Câu 10: Câu nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất
và lượng trong triết học?
A. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi.
B. Chất và lượng luôn có sự tác động lẫn nhau.
C. Chất quy định lượng.
D. Mỗi chất có lượng phù hợp với nó.
Câu 11: Ý kiến nào sau đây không đúng với quan điểm của Triết học Mác-Lênin
A. Chất tồn tại khách quan bên ngoài sự vật.
B. Không có chất thuần túy bên ngoài sự vật.
C. Chất của sự vật được biểu hiện thông qua thuộc tính của sự vật.
D. Chất tồn tại khách quan gắn liền với sự vật.
Câu 12: Câu tục ngữ nào sau đây không nói về lượng và chất ?
A. Sông có khúc, người có lúc. B. Dốt đến đâu, học lâu cũng biết.
C. Chín quá hóa nẫu. D. Miệng ăn núi lở.
Câu 13: Giới hạn mà trong đó, giữa chất và lượng thống nhất với nhau làm cho sự
vật vẫn còn là nó, được gọi là
A. điểm khởi đầu. B. điểm nút. C. điểm nhảy vọt. D. độ.
Câu 14: Cơ sở để phân biệt sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác là
dựa vào yếu tố nào dưới đây?

14
A. Độ. B. Lượng. C. Điểm nút. D. Chất.
Câu 15: Theo quan điểm của Triết học, điều kiện để chất mới ra đời là khi
A. lượng đổi trong giới hạn cho phép. B. lượng mới xuất hiện.
C. lượng đổi đạt tới điểm nút. D. lượng đổi nhanh chóng.
Câu 16: Tính quy định nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật, gọi là gì?
A. Chất. B. Điểm nút. C. Lượng. D. Độ.
Câu 17: Để thực hiện tốt quy luật lượng – chất, cần tránh tư tưởng nào dưới đây?
A. Trọng nam khinh nữ. B. Dĩ hòa vi quý.
C. Ngại khó ngại khổ. D. Nôn nóng đốt cháy giai đoạ .
Câu 18: Theo quan điểm của Triết học, mọi sự vật và hiện tượng trong thế giới
khách quan đều có mặt chất và mặt lượng
A. thống nhất với nhau. B. bài trừ nhau.
C. gạt bỏ nhau. D. đấu tranh với nhau.
Câu 19: Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì
A. chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng.
B. lượng biến đổi chậm, chất biến đổi nhanh chóng.
C. cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
D. cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ.
Câu 20: Trong Triết học, điểm nút là điểm giới hạn mà ở đó
A. lượng biến đổi. B. chất mới ra đời.
C. chất chưa biến đổi. D. lượng không đổi.
Câu 21: Điều kiện để chất mới ra đời là gì?
A. Lượng biến đổi trong giới hạn cho phép.
B. Lượng biến đổi đạt tới điểm nút.
C. Tăng lượng liên tục.
D. Lượng biến đổi nhanh chóng.
Câu 22: Ý kiến nào sau đây không đúng với quan điểm của Triết học Mác-Lênin?
A. Chất và lượng của sự vật tồn tại khách quan.
B. Chất và lượng tồn tại biệt lập với nhau.
C. Chất và lượng có quan hệ mật thiết với nhau.
D. Chất và lượng là nguyên nhân biến đổi của nhau.
Câu 23: Hiện tượng nào dưới đây thể hiện mặt lượng của sự vật?
A. Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2015 cao hơn so với năm 2014
B. Muối tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, vị mặn dễ hòa tan trong nước.
C. Cuốn tiểu thuyết mới ra mắt được bạn đọc nồng nhiệt đón nhận.
D. Lan là một học sinh thông minh, nhiệt tình giúp đỡ bạn.
Câu 24: Đối với mỗi quốc gia, yếu tố nào dưới đây được gọi là lượng?
B. tài sản C. dân số
C. sản phẩm D. thu nhập người dân
Câu 32. Hành động nào sau đây không trái với quy luật của sự phát triển?
A. Kiên trì, nhẫn nại. B. Nôn nóng, nữa vời.
C. Đốt cháy giai đoạn. D. Thiếu kiên nhẫn.
Câu 25: Vận dụng quy luật lượng – chất trong triết học cho ta đức tính gì trong cuộc
sống?

15
A. Cần kiệm, liêm chính. B. Hòa nhập, hợp tác.
C. Năng động, sáng tạo. D. Kiên trì, nhẫn nại.
Câu 26: Câu nói nào sau đây không nói về lượng và chất ?
A. Dốt đến đâu học lâu cũng biết. B. Chị ngã em nâng.
C. Năng nhặt chặt bị D. Góp gió thành bão.
Câu 27: Trong Triết học, độ của sự vật và hiện tượng là giới hạn mà trong đó
A. sự biến đổi về lượng làm thay đổi về chất của sự vật
B. sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất.
C. chưa có sự biến đổi nào xảy ra
D. sự biến đổi của chất diễn ra nhanh chóng
Câu 28: Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về mối quan hệ giữa sự biến đổi về
lượng và sự biến đổi về chất trong Triết học?
A. Lượng đổi làm chất đổi. B. Lượng đổi nhanh hơn chất.
C. Chất và lượng đổi cùng lúc. D. Chất đổi trước lượng đổi sau.
Câu 29: Trong Triết học, chất mới ra đời lại bao hàm
A. một lượng mới tương ứng B. một hình thức mới.
C. một diện mạo mới tương ứng D. một trình độ mới tương ứng.
Câu 30: Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, điều kiện để chất mới ra
đời là khi lượng
A. tăng liên tục. B. biến đổi nhanh chóng.
C. biến đổi đạt tới điểm nút. D. dừng biến đổi.
Câu 31: Trong Triết học, những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng,
biểu thị trình độ phát triển, quy mô, tốc độ vận động của sự vật và hiện tượng là khái
niệm về
A. lượng. B. điểm nút. C. độ. D. chất.
Câu 32: Nhận định nào sau đây phản ánh không đúng quy luật lượng – chất trong
triết học?
A. Chất mới lại có một lượng mới tương ứng.
B. Lượng đổi làm chất đổi.
C. Chất và lượng luôn thống nhất trong một sự vật.
D. Lượng luôn đổi nhưng chất không đổi.
Câu 33: Câu nói: "Muối ba năm, muối đang còn mặn..." thể hiện nội dung gì?
A. Độ. B. Điểm nút. C. Lượng. D. Chất.
Câu 34: Quan điểm nào dưới đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng
giữa lượng và chất?
A. Chất mới ra đời vẫn giữ nguyên lượng cũ.
B. Lượng đổi làm cho chất đổi.
C. Mỗi chất lại có một lượng tương ứng.
D. Chất và lượng là hai mặt thống nhất trong một sự vật.
Câu 35: Câu nào trong các câu tục ngữ sau nói về quan hệ lượng - chất?
A. Tích tiểu thành đại. B. Có chí thì nên.
C. Chín quá hóa nẫu. D. Năng nhặt chặt bị.
Câu 36: Dựa vào quy luật lượng – chất để lí giải tại sao việc kết hôn của các cô gái
Việt Nam với người nước ngoài thông qua môi giới thường tan vỡ?

16
A. Chưa đủ thời gian tìm hiểu nhau để xây dựng tình yêu đích thực.
B. Trình độ các cô dâu Việt Nam còn thấp.
C. Do không hòa hợp được về văn hóa.
D. Người nước ngoài có lối sống tự do, phóng khoáng trong hôn nhân.
Câu 37: Quan niệm nào sau đây phản ánh đúng quy luật lượng – chất trong Triết
học?
A. Góp gió làm bão. B. Ăn quả nhớ kẻ trông cây.
C. Kính trên nhường dưới. D. Đánh bùn sang ao.
Câu 38: Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào?
A. Chất biến đổi trước, hình thành lượng mới tương ứng
B. Lượng biến đổi nhanh, chất biến đổi chậm
C. Lượng biến đổi trước và chậm, chất biến đổi sau và nhanh
D. Chất và lượng biến đổi nhanh chóng.
Câu 39: Sự biến đổi về lượng khi đạt đến điểm nút thì làm cho chất cũ chuyển hóa
thành
A. chất mới. B. bước nhảy.
C. lượng mới. D. chất lớn hơn.
Câu 40: Nhận định nào sau đây đúng với quy luật lượng – chất trong Triết học?
A. Lượng đổi trước, diễn ra một cách nhanh chóng.
B. Chất đổi trước, diễn ra một cách nhanh chóng.
C. Chất đổi trước, diễn ra một cách dần dần.
D. Lượng đổi trước, diễn ra một cách dần dần.
Câu 41: Chất là khái niệm dùng để chỉ
A. thuộc tính bên trong của sự vật, hiện tượng.
B. đặc điểm, cấu trúc bên trong của sự vật, hiện tượng.
C. những đặc điểm bên ngoài, tiêu biểu cho sự vật, hiện tượng đó.
D. tất cả các thuộc tính của sự vật, hiện tượng.
Câu 42: Trong cách thức vận động, phát triển, mỗi sự vật và hiện tượng đều có hai
mặt thống nhất với nhau, đó là
A. chất và lượng B. độ và điểm nút
C. bản chất và hiện tượng. D. điểm nút và bước nhảy
BÀI 6: KHUYNH HƯỚNG VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
Câu 1: Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định siêu hình?
A. Người nông dân xay hạt lúa thành gạo ăn
B. Con người đốt rừng
C. Gió bão làm cây đổ
D. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khôn.
Câu 2: Khuynh hướng phát triển tất yếu của sự vật, hiện tượng là quá trình
A. phủ định quá khứ B. phủ định cái cũ
C. phủ định của phủ định D. phủ định cái mới
Câu 3: Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc ở nước ta là biểu
hiện của phủ định?
A. tất yếu. B. siêu hình.
C. biện chứng. D. khách quan.

17
Câu 4: Câu nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình?
A. Nước chảy đá mòn.
B. Con hơn cha là nhà có phúc
C. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh
D. Dốt đến đâu học lâu cũng biết
Câu 5: Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về khuynh hướng phát triển của sự
vật, hiện tượng?
A. Cái mới sẽ không bao giờ bị xóa bỏ
B. Cái mới không ra đời từ trong lòng cái cũ.
C. Cái mới không tồn tại được lâu
D. Cái mới sẽ bị cái mới hơn phủ định
Câu 6: Câu nào dưới đây là phủ định biện chứng?
A. Hết mưa là nắng B. Hết hạ sang đông
C. Hết ngày đến đêm D. Hết bĩ cực đến hồi thái lai
Câu 7: Cái mới không ra đời từ hư vô mà ra đời từ trong lòng cái cũ. Điều này thể
hiện đặc điểm nào dưới đây của phủ định biện chứng?
A. Tính thời đại B. Tính khách quan
C. Tính kế thừa D. Tính truyền thống
Câu 8: Trong quá trình vận động và phát triển vô tận của các sự vật hiện tượng, cái
mới xuất hiện phủ định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định. Điều này
chỉ ra
A. nguồn gốc phát triển của sự vật, hiện tượng
B. cách thức phát triển của sự vật, hiện tượng
C. quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng
D. khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng
Câu 9: Một trong những đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là
A. Tính tiến lên. B. Tính thụt lùi .
C. Tính kế thừa. D. Tính tuần hoàn.
Câu 10: Theo quan điểm Triết học, câu nào dưới đây không cản trở sự phát triển
của xã hội?
A. Môn đăng hộ đối B. Trọng nam, khinh nữ.
C. Trời sinh voi, trời sinh cỏ D. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ
Câu 11: Ví dụ nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình?
A. Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa phong kiến
B. Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
D. Xây dựng nên văn hóa tiên tiến
Câu 12: Đổi mới phương pháp học tập là biểu hiện của phủ định biện chứng trong
lĩnh vực nào sau đây?
A. Triết học. B. Khoa học. C. Tư duy. D. Lao động.
Câu 13: Câu nào dưới đây không đúng khi nói về triển vọng của cái mới?
A. Sai một li đi một dặm.
B. Sông có khúc người có lúc.
C. Ăn chắc, mặc bền.
D. Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời.

18
Câu 14: Sự vận động đi lên, cái mới ra đời thay thế cái cũ nhưng ở trình độ cao hơn,
hoàn thiện hơn, đó là
A. khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng
B. cách thức phát triển của sự vật và hiện tượng
C. hình thức phát triển của sự vật và hiện tượng
D. nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng
Câu 15: Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng là
A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
B. quá trình lượng đổi dãn đễn chất đổi
C. cái mới ra đời thay thế cái cũ
D. xóa bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
Câu 16: Ý kiến nào sau đây không đúng với quan điểm của Triết học Mác-Lênin?
A. Phủ định biện chứng tạo tiền đề cho sự phát triển.
B. Phủ định biện chứng xóa bỏ hoàn toàn cái cũ.
C. Phủ định biện chứng có tính khách quan.
D. Cái mới ra đời dường như lặp lại cái cũ nhưng ở trình độ cao hơn.
Câu 17: Sự vận động đi lên, cái mới ra đời thay thế cái cũ nhưng ở trình độ cao hơn,
hoàn thiện hơn. Trong Triết học gọi là
A. nguồn gốc phát triển của sự vật và hiện tượng.
B. cách thức phát triển của sự vật và hiện tượng.
C. khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng.
D. hình thức phát triển của sự vật và hiện tượng.
Câu 18: Con đường phát triển của sự vật, hiện tượng diễn ra theo
A. Đường cong B. Đường xoáy trôn ốc
C. Đường thẳng D. Đường gấp khúc
Câu 19: Câu nào dưới đây nói về khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng?
A. Con vua thì lại làm vua B. Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
C. Tre già măng mọc D. Đánh bùn sang ao
Câu 20: Khái niệm dùng để chỉ việc xóa bỏ hoàn toàn sự tồn tại, phát triển tự nhiên
của sự vật, trong triết học gọi là phủ định
A. chủ quan. B. siêu hình.
C. biện chứng. D. khách quan.
Câu 21: Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do
A. sự phát triển của sự vật, hiện tượng.
B. sự tác động từ bên ngoài.
C. sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng.
D. sự tác động từ bên trong.
Câu 22: Phủ định biện chứng giữ vai trò như thế nào đối với sự phát triển của sự vật
và hiện tượng?
A. Là nguồn gốc, phương thức.
B. Tạo ra những động lực, tiềm năng.
C. Là mục đích, cách thức.
D. Tạo ra những điều kiện, tiền đề.
Câu 23: Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về phủ định biện chứng?
A. Sen tàn mùa hạ

19
B. Đổ hóa chất xuống hồ làm cá chết
C. Cây lúa trổ bông
D. Bão làm đổ cây
Câu 24: Khái niệm dùng để chỉ sự ra đời của sự vật, hiện tượng mới từ sự phát triển
của bản thân vật hiện tượng cũ, trong triết học gọi là phủ định
A. biện chứng. B. khách quan. C. chủ quan. D. siêu hình.
Câu 25: Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định siêu hình?
A. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khôn.
B. Gió bão làm cây đổ
C. Con người đốt rừng
D. Người nông dân xay hạt lúa thành gạo ăn
Câu 26: Phương pháp học tập nào dưới đây không phù hợp với yêu cầu của phủ
định biện chứng?
A. Học vẹt B. Ghi thành dàn bài
C. Sơ đồ hóa bài học D. Lập kế hoạch học tập
Câu 27: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về phủ định siêu hình?
A. Con hơn cha là nhà có phúc B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
C. Tre già măng mọc D. Có mới nới cũ
Câu 28: Đặc điểm của phủ định biện chứng là
A. cái mới ra đời hoàn toàn lặp lại cái cũ.
B. cái mới ra đời có tính khách quan và kế thừa.
C. cái mới ra đời khác biệt với cái cũ.
D. cái mới ra đời xóa bỏ hoàn toàn cái cũ.
Câu 29: Yếu tố nào sau đây là biểu hiện của phủ định biện chứng trong triết học?
A. Tính hiện đại. B. Tính kế thừa.
C. Tính truyền thống. D. Tính bền vững.
Câu 30: Trường hợp nào dưới đây là phủ định biện chứng?
A. Sen tàn mùa hạ B. Đầu tư tiền sinh lãi
C. Gạo đem ra nấu cơm D. Lai giống lúa mới
Câu 31: Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng?
A. Con người dùng hóa chất tiêu diệt sinh vật
B. Xã hội tư bản chủ nghĩa thay thế xã hội phong kiến
C. Các giống loài mới thay thế giống loài cũ
D. Học sinh đổi mới phương thức học tập
Câu 32: Nguyên nhân của sự phủ định nằm ngay trong bản thân sự vật hiện tượng.
Điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của phủ định biện chứng?
A. Tính kế thừa. B. Tính hiện đại.
C. Tính truyền thống. D. Tính khách quan.
Câu 33: Câu tục ngữ nào dưới đây là phủ định siêu hình?
A. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài B. Cây có cội, nước có nguồn
C. Kiến tha lâu cũng đầy tổ D. Có thực mới vực được đạo
Câu 34: Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do
A. quá trình giải quyết mâu thuẫn.
B. sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.

20
C. lượng đổi dẫn đến chất đổi.
D. khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng.
Câu 35: Câu tục ngữ nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng?
A. Tức nước vỡ bờ B. Ăn cháo đá bát
C. Sông lở cát bồi D. Uống nước nhớ nguồn
Câu 36: Một trong những đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là
A. Tính di truyền B. Tính truyền thống
C. Tính chủ quan D. Tính khách quan
Câu 37: Khẳng định nào dưới đây không đúng về phủ định biện chứng?
A. Có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ.
B. Diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.
C. Là tiền đề, điều kiện cho các sự vật, hiện tượng phát triển liên tục.
D. Không tạo ra và không liên quan đến sự vật mới.
Câu 38: Quá trình phát triển từ trứng → tằm → nhộng →bướm → trứng là biểu
hiện của
A. phủ định hiện tại B. phủ định biện chứng
C. phủ định siêu hình D. phủ định quá khứ
Câu 39: Câu tục ngữ nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng?
A. Sông lở cát bồi. B. Ăn cháo đá bát.
C. Tức nước vỡ bờ. D. Uống nước nhớ nguồn.
Câu 40: Sự phát triển của sự vật, hiện tượng diễn ra theo đường
A. gấp khúc. B. cong . C. xoắn ốc. D. thẳng.
Câu 41: Câu nào dưới đây không nói về khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện
tượng?
A. Nước chảy đá mòn
B. Tre già măng mọc
C. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài
D. Trời nắng tốt dưa, trời mưa tốt lúa
BÀI 7: THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN
ĐỐI VỚI NHẬN THỨC
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không thuộc hoạt động thực tiễn?
A. Hoạt động thực nghiệm khoa học B. Trái Đất quay quanh mặt trời
C. Hoạt động sản xuất của cải vật chất D. Hoạt động chính trị xã hội
Câu 2: Nhận thức cảm tính giúp cho con người nhận thức sự vật, hiện tượng một
cách?
A. Khái quát và trừu tượng B. Chủ quan và máy móc
C. Cụ thể và máy móc D. Cụ thể và sinh động
Câu 3: Chỉ có đem những tri thức mà con người thu nhận được kiểm nghiệm qua
thực tế mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Điều này thể hiện,
thực tiễn là
A. động lực của nhận thức B. tiêu chuẩn của chân lí
C. mục đích của nhận thức D. cơ sở của nhận thức
Câu 4: Nhận thức cảm tính đem lại cho con người những hiểu biết về các đặc điểm
nào dưới đây của sự vật, hiện tượng?

21
A. Đặc điểm bên ngoài B. Đặc điểm bên trong
C. Đặc điểm cơ bản D. Đặc điểm chủ yếu
Câu 5: Khi con người tác động trực tiếp lên sự vật bằng các cơ quan cảm giác, giai
đoạn này thuộc về giai đoạn nhận thức nào?
A. nhận thức cảm tính. B. nhận thức khoa học.
C. cảm giác. D. nhận thức lý tính.
Câu 6: Tri thức của con người có thể đúng đắn hoặc sai lầm, do đó cần phải đem
những tri thức đó kiểm nghiệm qua
A. thói quen B. tình cảm C. hành vi D. thực tiễn
Câu 7: Luôn vận động và đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức là thể hiện vai trò
nào dưới đây của thực tiễn?
A. Cơ sở của nhận thức B. Mục đích của nhận thức
C. Động lực của nhận thức D. Tiêu chuẩn của chân lí
Câu 8: Quá trình nhận thức diễn ra phức tạp, gồm
A. năm giai đoạn B. bốn giai đoạn
C. ba giai đoạn D. hai giai đoạn
Câu 9: Bác Hồ từng nói: “Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông”.
Câu nói trên đề cập đến vai trò nào của thực tiễn?
A. Mục đích của nhận thức B. Tiêu chuẩn của chân lí
C. Cơ sở của nhận thức D. Động lực của nhận thức
Câu 10: Để hoạt động học tập và lao động đạt hiệu quả cao, đòi hỏi phải luôn
A. phát huy kinh nghiệm bản thân B. gắn lí thuyết với thực hành
C. đọc nhiều sách D. đi thực tế nhiều
Câu 11: Thực tiễn là động lực của nhận thức vì thực tiễn
A. luôn cải tạo hiện thực khách quan
B. thường kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm
C. thường hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ
D. luôn đặt ra những yêu cầu mới
Câu 12: Những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con
người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội được gọi là
A. cải tạo B. lao động C. nhận thức D. thực tiễn
Câu 13: Nhận thức gồm hai giai đoạn nào dưới đây?
A. So sánh và tổng hợp
B. Cảm giác và tri giác
C. Cảm tính và lí tính
D. So sánh và phân tích
Câu 14: Hoạt động thực tiễn gồm mấy hình thức?
A. Ba B. Hai C. Bốn D. Năm
Câu 15: Nhận thức cảm tính được tạo nên do sự tiếp xúc
A. gần gũi với các sự vật, hiện tượng
B. trực tiếp với các sự vật, hiện tượng
C. trực diện với các sự vật, hiện tượng
D. gián tiếp với các sự vật, hiện tượng
Câu 16: Câu nào dưới đây thể hiện thực tiễn là động lực của nhận thức?

22
A. Con vua thì lại làm vua B. Cái khó ló cái khôn
C. Con hơn cha là nhà có phúc D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ
Câu 17: Cơ sở để phân biệt nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính của con người là
nhận thức cảm tính có sử dụng
A. các giác quan. B. các thao tác tư duy.
C. sức lao động. D. công cụ lao động.
Câu 18: Tri thức của con người có thể đúng đắn hoặc sai lầm, do đó cần phải đem
những tri thức đó để kiểm nghiệm qua
A. hành vi. B. hành động. C. thực tiễn. D. thói quen.
Câu 19: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nhận thức bắt nguồn từ đâu?
A. Kinh nghiệm. B. Yếu tố bẩm sinh.
C. Thực tiễn. D. Thần linh mách bảo.
Câu 20: Con người thám hiểm vòng quanh trái Đất và chụp ảnh trái đất từ vệ tinh.
Điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Tiêu chuẩn của chân lí B. Động lực của nhận thức
C. Cơ sở của nhận thức D. Mục đích của nhận thức
Câu 21: Câu nào dưới đây là biểu hiện của nhận thức lí tính
A. Lòng vả cũng như lòng sung. B. Ăn xổi ở thì
C. Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa D. Muối mặn, chanh chua
Câu 22: Trường hợp nào dưới đây không phải là hoạt động chính trị - xã hội ?
A. Trồng rau xanh cung ứng ra thị trường B. Ủng hộ trẻ em khuyết tật
C. Ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt D. Thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ
Câu 23: Câu nào dưới đây không nói về vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Đi một ngày đàng, học một sang khôn B. Trăm hay không bằng tay quen
C. Dốt đến đâu học lâu cũng biết D. Học đi đôi với hành
Câu 24: Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi được vận dụng vào thực tiễn, điều
này thể hiện, thực tiễn là
A. động lực của nhận thức B. tiêu chuẩn của chân lí
C. mục đích của nhận thức D. cơ sở của nhận thức
Câu 25: Câu nào dưới đây thể hiện thực tiễn là cơ sở của nhận thức?
A. Ăn cây nào rào cây ấy
B. Con hơn cha, nhà có phúc
C. Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa
D. Gieo gió gặt bão
Câu 26: Khẳng định nào sau đây là sai theo quan điểm của Triết học Mác - Lê nin?
A. Thực tiễn không có lí luận là thực tiễn mù quáng.
B. Lí luận có thể phát triển không cần thực tiễn.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức, là tiêu chuẩn của chân lí.
D. Lí luận không có thực tiễn là lí luận suông.
Câu 27: Con người quan sát mặt trời, từ đó chế tạo các thiết bị sử dụng năng lượng
mặt trời điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Mục đích của nhận thức B. Động lực của nhận thức
C. Cơ sở của nhận thức D. Tiêu chuẩn của chân lí

23
Câu 28: Các nhà khoa học tìm ra vắc – xin phòng bệnh và đưa vào sản xuất điều
này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn ?
A. Tiêu chuẩn của chân lí. B. Cơ sở của nhận thức.
C. Động lực của nhận thức. D. Mục đích của nhận thức.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây khẳng định vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Là bản chất của nhận thức. B. Là đặc trưng của nhận thức.
C. Là động lực của nhận thức. D. Là biểu hiện của nhận thức.
Câu 30: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận
thức?
A. Thực tiễn quyết định toàn bộ nhận thức.
B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
D. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
Câu 31: Nội dung nào dưới đây khẳng định vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Là tiền đề của nhận thức. B. Là cơ sở của nhận thức.
C. Là nguồn gốc của nhận thức. D. Là nền tảng của nhận thức.
Câu 32: Quá trình nhận thức của con người đi từ
A. nhận thức cảm tính đến nhận thức lí tính.
B. nhận thức lí tính đến nhận thức cảm tính.
C. nhận thức cảm tính đến thực tiễn.
D. nhận thức lí tính đến thực tiễn.
Câu 33: Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản và quan trọng nhất, quy định các hoạt
động khác là hoạt động nào dưới đây?
A. Sản xuất vật chất B. Kinh doanh hàng hóa
C. Vui chơi giải trí D. Học tập nghiên cứu
Câu 34: Trong cuộc sống học tập, lao động sản xuất, thực nghiệm khoa học, hoạt
động chính trị - xã hội, chúng ta cần phải coi trọng
A. nghiên cứu khoa học B. đào tạo nhân lực
C. hoạt động sản xuất D. hoạt động thực tiễn
Câu 35: Việc làm nào dưới đây không phải là hoạt động sản xuất vật chất
A. Quyên góp ủng hộ người nghèo B. Chế tạo rô-bốt làm việc nhà
C. Sáng tạo máy bóc hành tỏi D. Nghiên cứu giống lúa mới
Câu 36: Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của con người cần phải đo đạc diện tích và
đong lường sức chứa của những cái bình mà con người có tri thức về toán học. Điều
này thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 37: Nhờ quan sát thời tiết, con người có tri thức về thiên văn, nội dung này thể
hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
D. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.

24
BÀI 9: CON NGƯỜI LÀ CHỦ THỂ CỦA LỊCH SỬ LÀ MỤC TIÊU CỦA SỰ
PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
Câu 1: Chủ thể nào dưới đây sáng tạo ra lịch sử xã hội loài người?
A. Thần linh B. Thượng đế C. Loài vượn cổ D. Con người
Câu 2: Lịch sử xã hội loài người được hình thành khi con người biết
A. chế tạo và sử dụng công cụ lao động B. trao đổi thông tin
C. trồng trọt và chăn nuôi D. ăn chín, uống sôi.
Câu 3: Khẳng định nào dưới đây không đúng về vai trò chủ thể lịch sử của con
người?
A. Con người sáng tạo ra lịch sử của mình
B. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất
C. Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội
D. Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội
Câu 4: Chủ thể nào dưới đây sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội
A. Các nhà khoa học B. Con người
C. Thần linh D. Người lao động
Câu 5: Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, con người phải
A. thông minh B. cần cù C. lao động D. sáng tạo
Câu 6: Sản xuất của cải vật chất là quá trình lao động
A. có động cơ và không ngừng sáng tạo B. có mục đích và không ngừng sáng
tạo
C. có kế hoạch và không ngừng sáng tạo D. có tổ chức và không ngừng sáng
tạo
Câu 7: Con người là tác giả của các công trình khoa học. Điều này thể hiện vai trò
chủ thể lịch sử nào dưới đây của con người?
A. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị tinh thần.
B. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị nghệ thuật.
C. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất.
D. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị sống.
Câu 8: Yếu tố nào dưới đây là giá trị vật chất mà con người sáng tạo nên?
A. Vịnh Hạ Long B. Truyện Kiều của Nguyễn Du
C. Phương tiện đi lại D. Nhã nhạc cung đình Huế
Câu 9: Các cuộc cách mạng có vai trò nào dưới đây?
A. Thay thế phương thức sản xuất B. Xóa bỏ áp bức, bóc lột
C. Thiết lập giai cấp thống trị D. Thay đổi cuộc sống
Câu 10: Con người là chủ thể của lịch sử cho nên sự phát triển của xã hội phải vì
con người, điều này khẳng định.
A. con người là chủ thể của sự phát triển xã hội
B. con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội
C. con người là động lực của sự phát triển xã hội
D. con người là cơ sở của sự phát triển xã hội
Câu 11: Để tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần cho xã hội, con người phải không
ngừng
A. rèn luyện sức khỏe B. học tập nâng cao trình độ

25
C. ứng dụng thành tựu khoa học D. lao động sáng tạo
Câu 12: Cuộc cách mạng nào dưới đây giúp con người đấu tranh cải tạo xã hội ?
A. Cách mạng kĩ thuật
B. Cách mạng xã hội
C. Cách mạng xanh
D. Cách mạng trắng
Câu 13: Nước ta đang xây dựng một xã hội vì con người, xã hội đó có mục tiêu là
A. dân chủ, công bằng, văn minh B. dân chủ, văn minh đoàn kết
C. dân chủ, bình đẳng, tự do D. dân chủ, giàu đẹp, văn minh.
Câu 14: Hành động nào dưới đây là vì con người?
A. Sản xuất bom nguyên tử B. Bán thực phẩm không đảm bảo.
C. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc D. Chôn lấp rác thải y tế.
Câu 15: Xã hội nào dưới đây là xã hội phát triển vì con người?
A. Xã hội xã hội chủ nghĩa
B. Xã hội chiếm hữu nô lệ
C. Xã hội nguyên thủy
D. Xã hội phong kiến
Câu 16: Một xã hội phát triển vì con người phải là một xã hội mà ở đó con người
được tạo điều kiện để
A. học tập B. lao động
C. phát triển toàn diện D. có cuộc sống đầy đủ
Câu 17: Hành động nào dưới đây không vì sự phát triển của con người?
A. Đốt rừng làm nương rẫy
B. Tiêu hủy gia cầm mắc bệnh
C. Bỏ rác đúng rơi quy định
D. Tham gia giao thông đi đúng phần đường quy định
Câu 18: Yếu tố nào dưới đây là giá trị tinh thần mà con người sáng tạo nên?
A. Máy móc phục vụ trong nông nghiệp
B. Áo dài truyến thống của phụ nữ Việt Nam
C. Phương tiện sinh hoạt
D. Nhà ở
Câu 19: Hoạt động, biểu hiện nào dưới đây không đe dọa cuộc sống của con người?
A. Thất nghiệp B. Mù chữ
C. Tệ nạn xã hội D. Lao động
Câu 20: Hành động nào dưới đây không góp phần vào sự tiến bộ và phát triển của
đất nước?
A. Học tập để trở thành người lao động mới
B. Tham gia bảo vệ mt
C. Chung tay đẩy lùi đại dịch HIV/AIDS
D. Chỉ thích tiêu dùng hàng ngoại
Câu 21: Hưởng ứng Ngày Môi trường Thế giới, lớp 10A có rất nhiều bạn tham gia
các hoạt động bảo vệ mt do địa phương phát động, nhưng còn một số bạn không
muốn tham gia. Nếu là một thành viên của lớp 10A, em chọn cách ứng xử nào dưới
đây?

26
A. Không tham gia vì sợ ảnh hưởng đến việc học
B. Tích cực tham gia và vận động các bạn cùng tham gia
C. Khuyên các bạn không nên tham gia
D. Chế giễu những bạn tham gia
Câu 22: Vào giờ sinh hoạt lớp, cô giáo nói: “Sáng chủ nhật, lớp ta cử 15 bạn tham
gia dự án trồng rừng ngập mặn”. Cô giáo lấy tinh thần xung phong của các bạn trong
lớp, nhưng chỉ có lác đác một số bạn giơ tay. Nếu là học sinh trong lớp, em sẽ chọn
cách ứng xử nào dưới đây?
A. Chỉ tham gia khi cô giáo chỉ định.
B. Tìm sẵn lí do để từ chối khi cô giáo chỉ định
C. Xung phong tham gia và vận động các bạn tham gia
D. Lờ đi, coi như không biết.
Câu 23: Xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc
sống tự do, hạnh phúc, mọi người có điều kiện phát triển toàn diện là mục tiêu cao
cả của
A. Chủ nghĩa xã hội B. Chủ nghĩa tư bản
C. Chủ nghĩa không tưởng D. Chủ nghĩa thực dân
Câu 24: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột
bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn được tự
do…” là thể hiện mục tiêu xây dựng chế độ xã hội nào dưới đây?
A. Chủ nghĩa xã hội B. Con người mới C. Tư tưởng mới D. Văn hóa mới
Câu 25: Cột mốc đánh dấu lịch sử loài người được hình thành là khi con người biết
A. săn bắt, hái lượm. B. sáng tạo ra các giá trị tinh thần.
C. đi bằng hai chân. D. chế tạo ra công cụ lao động.
Câu 26: Khẳng định nào dưới đây không đúng về vai trò chủ thể lịch sử của con
người?
A. Con người sáng tạo ra lịch sử của mình.
B. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất.
C. Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội.
D. Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội.
Câu 27: Trong các quan điểm dưới đây, quan điểm nào là đúng nhất?
A. Con người tạo ra lịch sử theo ý muốn chủ quan của mình.
B. Con người tạo ra lịch sử do ý muốn khách quan của tự nhiên.
C. Con người làm ra lịch sử do sự mách bảo của thần linh.
D. Con người tạo ra lịch sử là tuân theo quy luật khách quan.
Câu 28: Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn chính là động lực thúc đẩy con
người không ngừng đấu tranh để
A. phát triển kinh tế. B. nâng cao đời sống tinh thần.
C. đảm bảo cho con người tồn tại. D. cải tạo xã hội.
Câu 29: Con người là chủ thể của lịch sử cho nên sự phát triển của xã hội phải vì
con người, điều này khẳng định con người là
A. chủ thể của sự phát triển xã hội. B. mục tiêu của sự phát triển xã hội.
C. động lực của sự phát triển xã hội. D. cơ sở của sự phát triển xã hội.
Câu 30: Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, yếu tố nào dưới đây quyết định sự
tiến hóa từ vượn người thành loài người?

27
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc nhân tạo.
C. Khoa học. D. Lao động.
Câu 31: Động lực nào dưới đây thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải
tạo xã hội?
A. Nhu cầu khám phá tự nhiên. B. Nhu cầu có cuộc sống tốt đẹp hơn.
C. Nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp. D. Nhu cầu được lao động để tồn tại.

28

You might also like