You are on page 1of 37

Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 1 (có đáp án)

Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là:
A. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.
B. Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại.
C. Những vấn đề cần thiết của xã hội.
D. Những vấn đề khoa học xã hội
ADVERTISING
Hiển thị đáp án
Câu 2: Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?
A. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới.
B. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới.
C. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới
đó.
D. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.
Hiển thị đáp án
Câu 3: Sự phát triển của loài người là đối tượng nghiên cứu của:
A. Môn Xã hội học.
B. Môn Lịch sử.
C. Môn Chính trị học.
D. Môn Sinh học.
Hiển thị đáp án
Câu 4: Sự phát triển và sinh trưởng của các loài sinh vật trong thế giới tự nhiên là đối tượng nghiên
cứu của bộ môn khoa học nào dưới đây?
A. Toán học.      B. Sinh học.
C. Hóa học.      D. Xã hội học.
Hiển thị đáp án
Câu 5: Nội dung nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
A. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất.
B. Sự phân chia, phân giải của các chất hóa học.
C. Sự phân tách các chất hóa học.
D. Sự hóa hợp các chất hóa học.
Hiển thị đáp án
Câu 6: Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới là nội
dung của:
A. Lí luận Mác – Lênin.
B. Triết học.
C. Chính trị học.
D. Xã hội học.
Hiển thị đáp án
Câu 7: Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học?
A. Thế giới tồn tại khách quan.
B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.
C. Giới tự nhiên là cái sẵn có.
D. Kim loại có tính dẫn điện.
Hiển thị đáp án
Câu 8: Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Triết học là khoa học của các khoa học.
B. Triết học là một môn khoa học.
C. Triết học là khoa học tổng hợp.
D. Triết học là khoa học trừu tượng.
Hiển thị đáp án
Câu 9: Triết học có vai trò nào dưới đây đối với hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con
người?
A. Vai trò đánh giá và cải tạo thế giới đương đại.
B. Vai trò thế giới quan và phương pháp đánh giá.
C. Vai trò định hướng và phương pháp luận.
D. Vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung.
Hiển thị đáp án
Câu 10. Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống
gọi là
A. Quan niệm sống của con người.
B. Cách sống của con người.
C. Thế giới quan.
D. Lối sống của con người.
Đáp án
Câu 1 2 3 4 5

Đáp án A C B B A

Câu 6 7 8 9 10

Đáp án B D B D C
Câu 11. Hãy chọn thứ tự phát triển các loại hình thế giới quan dưới đây cho đúng.
A. Tôn giáo → Triết học → huyền thoại.
B. Huyền thoại → tôn giáo → Triết học.
C. Triết học → tôn giáo →huyền thoại.
D. Huyền thoại → Triết học → tôn giáo.
ADVERTISING
Hiển thị đáp án
Câu 12: Vấn đề cơ bản của Triết học hiện đại là vấn đề quan hệ giữa
A. Tư duy và vật chất.
B. Tư duy và tồn tại.
C. Duy vật và duy tâm.
D. Sự vật và hiện tượng.
Hiển thị đáp án
Câu 13: Giữa sự vật và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào là nội dung.
A. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.
B. Mặt thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học.
C. Khái niệm vấn đề cơ bản của Triết học.
D. Vấn đề cơ bản của Triết học.
Hiển thị đáp án
Câu 14: Nội dung nào dưới đây là cơ sở để phân chia thế giới quan duy vật và duy tâm?
A. Cách trả lời mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.
B. Cách trả lời thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học.
C. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
D. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.
Hiển thị đáp án
Câu 15: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng
tạo ra là quan điểm của
A. Thế giới quan duy tâm.
B. Thế giới quan duy vật.
C. Thuyết bất khả tri.
D. Thuyết nhị nguyên luận.
Hiển thị đáp án
Câu 16: Thế giới quan duy tâm có quan điểm thế nào dưới đây về mối quan hệ giữa vật chất và ý
thức?
A. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức.
B. Ý thức là cái có trước và sản sinh ra giới tự nhiên.
C. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện.
D. Chỉ tồn tại ý thức.
Hiển thị đáp án
Câu 17: Theo nghĩa chung nhất, phương pháp là
A. Cách thức đạt được chỉ tiêu.
B. Cách thức đạt được ước mơ.
C. Cách thức đạt được mục đích.
D. Cách thức làm việc tốt.
Hiển thị đáp án
Câu 18: Phương pháp luận là
A. Học tuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới.
B. Học thuyết về các cách thức, quan điểm nghiên cứu khoa học.
C. Học thuyết về các phương pháp cải tạo thế giới.
D. Học thuyết về phương án nhận thức khoa học.
Hiển thị đáp án
Câu 19: Nội dung nào dưới đây thuộc kiến thức triết học?
A. Hiện tượng oxi hóa của kim loại.
B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.
C. Sự hình thành và phát triển của xã hội.
D. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành mưa.
Hiển thị đáp án
Câu 20: Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào có yếu tố biện chứng?
A. An cư lạc nghiệp.
B. Môi hở rang lạnh.
C. Đánh bùn sang ao.
D. Tre già măng mọc.
Hiển thị đáp án
Đáp án
Câu 11 12 13 14 15

Đáp án B B A A B

Câu 16 17 18 19 20
Đáp án B C A B D

Bài 2
Câu 1: Triết học ra đời từ
A. thời Cổ đại.
B. thời Trung đại.
C. thời Cận đại.
ADVERTISING
D. Cuối thời Cổ đại đến đầu thời Trung đại.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 2: Quan niệm cho rằng: “Ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật,
muôn loài …” thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào?
A. Duy vật.
B. Duy tâm.
C. Nhị nguyên luận.
D. Tam nguyên luận.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 3: Quan niệm cho rằng: “Giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức.
Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có
thể tiêu diệt được …” thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây?
A. Duy vật.
B. Duy tâm.
C. Nhị nguyên luận.
D. Tam nguyên luận.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 4: Yếu tố nào không nằm trong thế giới khách quan?
A. Giới tự nhiên.
B. Giới xã hội.
C. Tư duy của con người.
D. Hoạt động thực tiễn.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 5: Chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa
A. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình.
B. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
C. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng.
D. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 6: Dựa trên cơ sở nào để người ta phân chia thành thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm?
A. Vấn đề cơ bản của triết học.
B. Đối tượng nghiên cứu của triết học.
C. Nội dung cơ bản của triết học.
D. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 7: Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời
sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng nghiên cứu của
A. triết học.
B. Sử học.
C. Toán học.
D. Vật lí.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 8: Cách thức để đạt đến mục đích đặt ra được gọi là
A. công cụ.
B. phương pháp.
C. phương hướng.
D. phương tiện.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 9: Xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không liên hệ, không phát triển là
A. phương pháp luận lôgic.
B. phương pháp luận biện chứng.
C. phương pháp luận siêu hình.
D. phương pháp thống kê.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 10: Xem xét sự vật hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau, có sự vận động và phát triển không
ngừng là
A. thế giới quan duy tâm.
B. thế giới quan duy vật.
C. phương pháp luận biện chứng.
D. phương pháp luận siêu hình.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 11: Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Không dám đấu tranh với cái lạc hậu, tiêu cực.
B. Phải chấp nhận sự tồn tại trong nhận thức.
C. Thường xuyên rèn luyện phẩm chất đạo đức chính trị.
D. Biết phân tích để phân biệt đúng sai, tốt xấu.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 12: Đâu không phải tư tưởng căn bản của thế giới quan duy tâm?
A. Ý thức là cái phản ánh của vật chất.
B. Nguồn gốc của thế giới là vật chất.
C. Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau.
D. Ý thức có tác động trở lại đối với vật chất.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 13: Dấu hiệu cơ bản của phương pháp luận siêu hình trong triết học là
A. phủ nhận sự phát triển của sự vật và hiện tượng.
B. phủ nhận tính vô cùng, vô tận sự phát triển của sự vật hiện tượng.
C. phủ nhận mọi sự vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng.
D. cho rằng lực lượng bên ngoài là nguồn gốc của sự phát triển sự vật hiện tượng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 14: Thế giới quan của con người là
A. quan điểm, cách nhìn về thế giớ tự nhiên.
B. quan điểm, cách nhìn về thế giới xung quanh.
C. quan điểm, cách nhìn căn bản về mọi hoạt động của con người trong cuộc sống.
D. quan điểm, niềm tin định hướng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 15: Trong hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người, triết học có vai trò là
A. thế giới quan.
B. phương pháp luận.
C. khoa học của mọi khoa học.
D. thế giới quan và phương pháp luận.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 16: Hệ thống những các quan điểm lí luận chung nhất của con người về thế giới, về vị trí, vai trò của
con người trong thế giới đó, gọi là
A. Sinh học.
B. Toán học.
C. Sử học.
D. triết học.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 17: Đối tượng nghiên cứu của triết học là
A. những vấn đề cụ thể.
B. đối tượng khác.
C. khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
D. sự vận động và phát trát triển của thế giới khách quan.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 18: Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động nào?
A. Vật lý.
B. Cơ học.
C. Sinh học.
ADVERTISING
D. Hoá học.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 19: Đâu không phải là vấn đề cơ bản của Triết học?
A. Quan hệ giữa biện chứng và siêu hình.
B. Quan hệ giữa vận động và phát triển.
C. Quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
D. Quan hệ giữa vật chất và ý thức.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 20:Câu ca dao nào sau đây thể hiện yếu tố biện chứng?
A. Thầy bói xem voi.
B. Đèn nhà ai, nhà ấy rạng.
C. Việc của ai, người ấy làm, chẳng có ai liên quan đến ai cả.
D. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 21:Câu nói: “Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ kết luận anh là người như thế nào” chứa
đựng yếu tố nào?
A. duy tâm.
B. tôn giáo.
C. biện chứng.
D. siêu hình.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 22: Em không đồng ý với quan điểm nào trong các quan điểm sau:“Để tạo ra sự biến đổi về chất
trong học tập, rèn luyện thì học sinh cần phải”.
A. Học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.
B. Cái dễ thì không cần phải học tập vì ta đã biết và có thể làm được.
C. Kiên trì, nhẫn lại, không chùn bước trước những vấn đề khó khăn.
D. Tích luỹ dần dần, không được nóng vội, đốt cháy giai đoạn.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 23: Bản chất của mỗi trường phái Triết học là trả lờiCâu hỏi về
A. vật chất, tồn tại.
B. ý thức, tư duy.
C. sự vật, hiện tượng.
D. mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 24: Câu tục ngữ nào sau đây chứa yếu tố biện chứng?
A. Rút dây động rừng.
B. Qua cầu rút ván.
C. Sông có khúc, người có lúc.
D. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 25: Em hiểu Triết học Mác- Lênin như thế nào?
A. Được xem xét với tư cách là một khoa học tự nhiên.
B. Là thành tựu vĩ đại của tư tưởng khoa học thực nghiệm.
C. Là đỉnh cao của quá trình phát triển triết học.
D. Là thành tựu khoa học tự nhiên, khoa học xã hội.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 26: Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống gọi

A. thế giới quan
B. lối sống của con người..
C. cách sống của con người
D. quan niệm sống của con người.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 27: Học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới là nội dung của khái niệm
nào dưới đây?
A. Phương pháp luận.
B. Thế giới quan.
C. Thế giới quan duy tâm.
D. Phương pháp luận siêu hình.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 28: Hêghen, nhà triết học người Đức khi bàn về thế giới quan đã cho rằng, khởi nguyên của thế giới
là một ý niệm tuyệt đối”. Theo em,Câu nói trên thể hiện thế giới quan
A. duy tâm.
B. duy vật.
C. khoa học.
D. nhị nguyên.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 29: Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào vấn đề nào dưới đây ?
A.Thế giới vật chất do ai sáng tạo ra.
B. Vấn đề coi trọng yếu tố vật chất hay yếu tố tinh thần.
C. Vấn đề con người có thể nhận thức được thế giới hay không.
D. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 30: Quan điểm nào dưới đây không phải là biểu hiện của thế giới quan duy tâm?
A. Chữa bệnh bằng bùa phép.
B. Mời thầy cúng về đuối ma.
C. Tin một cách mù quáng vào bói toán.
D. Chữa bệnh theo hướng dẫn của bác sĩ.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 31: Câu tục ngữ nào dưới đây không hàm chứa yếu tố biện chứng?
A. Tre già măng mọc.
B. Qua cầu rút ván.
C. Rút dây động đến rừng.
D. Nước chảy đá mòn.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 32: Câu nói nào dưới đây thể hiện yếu tố siêu hình?
A. Có công mài sắt có ngày nên kim.
B. Có thực mới vực được đạo.
C. Nhìn mặt mà bắt hình dong.
D. Có bột mới gột nên hồ.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 33: Quan niệm: “Tồn tại là cái được cảm giác của G.Béc-co-li thể hiện
A. thế giới quan duy tâm.
B. thế giới quan duy vật.
C. thế giới quan khoa học.
D. thế giới quan tôn giáo.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 34: Câu nói: “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông” của nhà triết học nào dưới đây?
A. Đêmôcrít.
B. Hê-ra-clít.
C. T.Hốp-xơ.
D. G.Béc-cơ-li.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 35: Câu nói: “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” của nhà triết học nào dưới đây?.
A. Hê-ra-clít.
B. Đêmôcrít.
C. T.Hốp-xơ.
D. Khổng Tử.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 36: Nhà triết học Đê-mô-crít cho rằng: “Nguyên tử (hạt vật chất không thể phân chia được) và chân
không là hai nhân tố tạo nên mọi vật” thể hiện thế giới quan nào dưới đây?
A. Duy tâm.
B. Duy vật.
C. Khoa học.
D. Nhị nguyên.
ADVERTISING
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 37: Nhà triết học Ta-lét cho rằng: “Nước là bản nguyên của mọi cái đang tồn tại” thể hiện thế giới
quan nào dưới đây ?
A. Duy tâm.
B. Khoa học.
C. Duy vật.
D. Nhị nguyên.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 38: Truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi” thuộc phương pháp luận nào dưới đây?.
A. Siêu hình.
B. Dạy học.
C. Biện chứng.
D. Nghiên cứu khoa học.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 39: Câu nói: “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” thể hiện
A. thế giới quan.
B. thế giới quan duy vật.
C. thế giới quan duy tâm.
D. thế giới quan triết học.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 40: Câu nói: “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông” thể hiện
A. quan điểm duy vật.
B. quan điểm biện chứng.
C. quan điểm duy tâm.
D. quan điểm siêu hình.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 41: T. Hốp-xơ nhà triết học người Anh cho rằng: “Cơ thể con người giống như một cỗ máy thể hiện
A. quan điểm duy vật.
B. quan điểm biện chứng.
C. quan điểm khoa học.
D. quan điểm siêu hình.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 42: Câu nói: “Có bột mới mới gột nên hồ” thể hiện nội dung nào dưới của bạn đây của Triết học?
A. Vật chất quyết định ý thức.
B. Ý thức có trước vật chất.
C. Ý thức quyết định vật chất.
D. Quan điểm duy tâm.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 43: Câu nói “ Không có Triết học thì không thể tiến lên phía trước” của nhà triết học nào dưới đây?
A. Hê-ra-clít.
B. Đêmôcrít.
C. THộp-xơ.
D. C. Mách
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 44: Hành động nào dưới đây thể hiện thế giới quan duy tâm?
A. Dâng sao giải hạn.
B. Đến bệnh viện khám chữa bệnh.
C. Uống thuốc theo đơn của bác sĩ.
D. Tập thể dục để rèn luyện sức khỏe.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 45: Nội dung nào dưới đây thể hiện yếu tố siêu hình?
A. Nước chảy đá mòn.
B. Tre già măng mọc.
C. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
D. Học sinh A ở lớp 9 học yêu thì lớp 10 cũng sẽ yếu.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 46: Câu nói: “Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ kết luận anh là người như thế nào” chứa
đựng yếu tố:
A. duy vật.
B. tôn giáo.
C. biện chứng.
D. siêu hình.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 47: A hỏi B: “Hằng năm, đến ngày giỗ của bà ngoại, gia đình mình thường làm mâm cơm để thắp
hương bà. Mình không biết như thế có phải là duy tâm phản khoa học không?”. Nếu là B, em sẽ trả lời A
như thế nào?
A. Là hành động mê tín dị đoan.
B. Là hành động mang tính siêu hình.
C. Là hành động duy tâm phản khoa học vì nó có yếu tố tâm linh.
D. Không phải duy tâm phản khoa học mà là phong tục tốt đẹp của người Việt Nam.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 48: A đang khỏe mạnh bỗng dưng bị ốm cả tuần không ngồi dậy được. Ba mẹ A rất lo lắng. Mấy
người hàng xóm đến chơi và khuyến ba mẹ A phải đem A đi khám để điều trị, có người thì cho rằng phải
mời thầy cúng, có người thì khuyến kết hợp vừa cúng, vừa đi viện mới khỏi. Nếu là bạn của A, em sẽ
khuyên ba mẹ A như thế nào?
A. Đi xem thấy bói.
B. Mời thầy cúng về đuổi ma.
C. Đi dâng sao giải hạn.
D. Đến bệnh viện khám và điều trị.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 49: Sau khi học bài 1 môn Giáo dục công dân 10, bạn Q nói với bạn V rằng: “Triết học là thế giới
quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người”.
Theo em, lời nói của bạn Q đề cập đến nội dung nào của Triết học?
A. Khái niệm.
B. Nội dung.
C. Vai trò.
D. Ý nghĩa.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 50: Câu nói: “Tôi là tôi nhưng tôi lại không phải là tội”. Theo em, ý kiến nào là đúng đối với luận
điểm trên?
A. Đây là luận điểm sai lầm.
B. Luận điểm trên là đúng, vì người này không nhìn được chính mình.
C. Đây là luận điểm được phát biểu dựa trên cách nhìn biện chứng về tác giả.
D. Luận điểm trên là đúng vì mọi sự vật, hiện tượng luôn luôn vận động và phát triển không ngừng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 51: Bố bạn A không cho con chơi với bạn B vì cho rằng bộ bạn B bị nhiễm HIV/AIDS thì sau này bạn B
cũng bị nhiễm HIV/AIDS, nêu A chơi với bạn B, B sẽ bị lôi kéo và nhiễm HIV/AIDS. Theo em, quan niệm
của bố bạn A thể hiện cách xem xét sự vật theo
A. thế giới quan duy vật.
B. thế giới quan duy tâm.
C. phương pháp luận biện chứng.
D. phương pháp luận siêu hình.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 52: Trong giờ trả bài kiểm tra môn Toán, điểm của cả lớp dưới trung bình, chỉ có bạn B được 6 điểm.
Cô giáo tuyên dương và khen ngợi ý thức học tập của bạn B và đề nghị cả lớp phải học tập noi theo.Bạn
D lẩm nhẩm: hôm cả lớp được 10 điểm, bạn C được 6 thì cô nhắc nhở việc học còn lơ là, chểnh mảng,
thằng B được 6 điểm có giỏi gì mà phải học tập, cô thiên vị. Theo em, bạn D đã xem xét sự việc bằng
A. thế giới quan duy vật.
B. thế giới quan duy tâm.
C. phương pháp luận siêu hình.
D. phương pháp luận biện
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 53: Đã gần đến kì thi vào đại học mà M và K vẫn mải mê đi chơi không chịu học bài. Thấy vậy, N
khuyến M và K hãy tập trung vào việc ôn thi, nhưng M và K không để ý đến lời khuyên của N. M cho rằng
việc thi cử là do vận may quyết định, không nhất thiết phải học giỏi mới thi đậu đại học. K cho rằng cứ đi
khấn lễ thường xuyên là sẽ gặp may mắn trong thi cử. Em có suy nghĩ như thế nào về quan điểm của bạn
M và K?
A. Quan điểm duy tâm.
B. Quan điểm biện chứng.
C. Quan điểm duy vật.
D. Quan điểm khoa học.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A

Lý thuyết Bài 2: Thế giới vật chất tồn tại khách quan (hay, chi tiết)
Câu 1: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc giới tự nhiên ?
A.Quần áo.
B. Xe máy.
C. Tủ lạnh.
D. Cả A,B,C.
ADVERTISING
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 2: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc giới tự nhiên?
A. Quyển sách.    C. Ti vi.
B. Cái quạt.    D. Khoáng sản.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 3: Tất cả những gì tự có, không phải do ý thức của con người hoặc một lực lượng thần bí tạo ra
được gọi là?
A. Thiên nhiên.
B. Giới tự nhiên.
C. Sự vật, hiện tượng.
D. Khách thể.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 4: Xã hội là một bộ phận đặ thù của giới tự nhiên vì?
A. Con người là sản phẩm của giới tự nhiên.
B. Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên.
C. Con người có thể nhận thức và cải tạo thế giới khách quan.
D. Cả A,B,C.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản giữa con người và động vật là?
A. Lao động.    B. Ngôn ngữ.    C. Các hoạt động xã hội    D. Cả A,B,C.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 6: Sau khi công trình của Đacuyn được công bố năm 1871, nguồn gốc động vật của loài người đã
được nhiều ngành, nhiều nhà khoa học tìm kiếm, chứng minh bằng những bằng chứng khoa học, trong
đó nổi bật nhất là việc phát hiện những di cốt hóa thạch của loài vượn cổ và người vượn trung gian, cho
phép khôi phục lại các mắt xích của quá trình chuyển biến từ vượn thành người. Thông tin đề cập đến
đặc điểm gì của con người?
A. Con người là sản phẩm của giới tự nhiên.
B. Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên.
C. Con người có thể nhận thức và cải tạo thế giới khách quan.
D. Cả A,B,C.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 7: Vì sao nói :Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên?
A. Xã hội là hình thức tổ chức cao nhất của giới tự nhiên.
B. Xã hội có cơ cấu mang tính lịch sử riêng.
C. Xã hội có những quy luật riêng.
D. Cả A,B,C.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 8: Con người nhận thức được thế giới khách quan dựa vào?
A. Các giác quan.    C. Lao động.
B. Hoạt động của bộ não.    D. Cả A,B, C.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 9: Đối với giới tự nhiên, con người có thể làm gì?
A. Tạo ra giới tự nhiên mới.
B. Cải tạo giới tự nhiên.
C. Xóa bỏ giới tự nhiên.
D. Tạo ra một thế giới mới.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 10: Nếu con người tác động vào giới tự nhiên theo hướng tiêu cực như: chặt rừng, khai thác khoáng
sản quá mức … sẽ làm ảnh hưởng gì đến giới tự nhiên?
A. Giới tự nhiên sẽ bị cạn kiệt dần.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. Giới tự nhiên bị mất cân bằng dẫn đến bị phá hủy.
D. Cả A,B,C.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 3 (có đáp án): Sự vận động và phát triển
của thế giới vật chất (phần 1)
Câu 1: Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong
A. Giới tự nhiên và tư duy.
B. Giới tự nhiên và đời sống xã hội
C. Thế giới khách quan và xã hội.
D. Đời sống xã hội và tư duy.
Hiển thị đáp án
Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý kiến nào dưới đây là đúng?
A. Mọi sự biến đổi của sự vật hiện tượng là khách quan.
B. Mọi sự biến đổi đều là tạm thời.
C. Mọi sự biến đổi của sự vật, hiện tượng xuất phát từ ý thức của con người.
D. Mọi sự vật, hiện tượng không biến đổi.
arrow_forward_iosĐọc tiếp
Powered by 
GliaStudio
Hiển thị đáp án
Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phát triển theo chiều hướng vận động nào
dưới đây?
A. Ngắt quãng.      B. Thụt lùi.
C. Tuần hoàn.      D. Tiến lên.
Hiển thị đáp án
Câu 4: Hình thức vận động nào dưới đây là cao nhất và phức tạp nhất?
A. Vận động cơ học.
B. Vận động vật lí
C. Vận động hóa học
D. Vận động xã hội.
Hiển thị đáp án
Câu 5: Bằng vận động và thông qua vận động, sự vật hiện tượng đã thể hiện đặc tính nào dưới đây?
A. Phong phú và đa dạng.
B. Khái quát và cơ bản.
C. Vận động và phát triển không ngừng
D. Phổ biến và đa dạng.
Hiển thị đáp án
Câu 6: Ý kiến nào dưới đây về vận động là không đúng?
A. Vận động là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của sự vật, hiện tượng.
B. Vận động là mọi sự biến đổ nói chung của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên và đời sống xã hội.
C. Triết học Mác – Lênin khái quát có năm hình thức vận động cơ bản trong thế giới vật chất.
D. Trong thế giới vật chất có những sự vật, hiện tượng không vận động và phát triển.
Hiển thị đáp án
Câu 7: Nội dung nào dưới đây thể hiện hình thức vận động cơ học?
A. Sự di chuyển các vật thể trong không gian.
B. Sự tiến bộ của những học sinh cá biệt.
C. Quá trình bốc hơi của nước.
D. Sự biến đổi của nền kinh tế.
Hiển thị đáp án
Câu 8: Nội dung nào dưới đây thể hiện hình thức vận động vật lí?
A. Quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
B. Sư thay đổi thời tiết của các mùa trong năm.
C. Quá trình điện năng chuyển hóa thành quang năng.
D. Quá trình thay thế các chế độ xã hội trong lịch sử.
Hiển thị đáp án
Câu 9: Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào dưới
đây?
A. Cơ học      B. Vật lí
C. Hóa học      D. Xã hội
Hiển thị đáp án
Câu 10: Hiện tượng thủy triều là hình thức vận động nào dưới đây?
A. Cơ học      B. Vật lí
C. Hóa học      D. Sinh học
Hiển thị đáp án
Đáp án
Câu 1 2 3 4 5

Đáp án B A D D C

Câu 6 7 8 9 10

Đáp án D A C D B

Câu 11. Vận động viên điền kinh chạy trên sân vận động thuộc hình thức vận động nào dưới đây?
A. Cơ học      B. Vật lí
C. Sinh học      D. Xã hội
Hiển thị đáp án
Câu 12: Các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Độc lập tách rời nhau, không có mối quan hệ với nhau.
B. Có mối quan hệ hữu cơ với nhau và có thể chuyển hóa lẫn nhau.
C. Tồn tại riêng vì chúng có đặc điểm riêng biệt.
D. Không có mối quan hệ với nhau và không thể chuyển hóa lẫn nhau.
arrow_forward_iosĐọc tiếp
Powered by 
GliaStudio
Hiển thị đáp án
Câu 13. Câu nào dưới đây thể hiện hình thức vận động vật lí?
A. Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
B. Sự thay đổi các chế độ xã hội trong lịch sử.
C. Sự biến đổi của công cụ lao động qua các thời kì.
D. Sự chuyển hóa từ điện năng thành nhiệt năng.
Hiển thị đáp án
Câu 14. Để sự vật hiện tượng có thể tồn tại được thì cần phải có điều kiện nào dưới đây?
A. Luôn luôn vận động.
B. Luôn luôn thay đổi.
C. Sự thay thế nhau.
D. Sự bao hàm nhau.
Hiển thị đáp án
Câu 15. Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về mối quan hệ giữa các hình thức vận động?
A. Hình thức vận động thấp bao hàm các hình thức vận động cao.
B. Hình thức vận động cao bao hàm các hình thức vận động thấp.
C. Các hình thức vận động không bao hàm nhau.
D. Các hình thức vận động không có mối quan hệ với nhau.
Hiển thị đáp án
Câu 16. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý kiến nào dưới đây là đúng?
A. Sự vật và hiện tượng không biến đổi.
B. Sự vật và hiện tượng luôn không ngừng biến đổi.
C. Sự vật và hiện tượng trong xã hội lặp đi lặp lại.
D. Sự vật và hiện tượng biến đổi phụ thuộc vào con người.
Hiển thị đáp án
Câu 17. Sự biến đổi nào dưới đây được coi là sự phát triển?
A. Sự biến đổi của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.
B. Sự thoái hóa của một loài động vật theo thời gian.
C. Cây khô héo mục nát.
D. Nước đun nóng bốc thành hơi nước.
Hiển thị đáp án
Câu 18. Trong thế giới vật chất, quá trình phát triển của các sự vật và hiện tượng vận động theo xu
hướng nào dưới đây?
A. Vận động theo chiều hướng đi lên từ thấp đến cao.
B. Vận động đi lên từ thấp đến cao và đơn giản, thẳng tắp.
C. Vận động đi lên từ cái cũ đến cái mới.
D. Vận động đi theo một đường thẳng tắp.
Hiển thị đáp án
Câu 19. Sự vận động nào dưới đây không phải là sự phát triển?
A. Bé gái → thiếu nữ →người phụ nữ trưởng thành →bà già.
B. Nước bốc hơi →mây →mưa →nước.
C. Học lực yếu →học lực trung bình → học lực khá
D. Học cách học →biết cách học.
Hiển thị đáp án
Câu 20. Câu nào dưới đây nói về sự phát triển?
A. Rút dây động rừng
B. Nước chảy đá mòn.
C. Tre già măng mọc
D. Có chí thì nên.
Hiển thị đáp án
Đáp án
Câu 11 12 13 14 15

Đáp án A B D A B
Câu 16 17 18 19 20

Đáp án B A A B C

Câu 21. Sự phát triển trong xã hội được biểu hiện ntn?
A. Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội khác tiến bộ hơn.
B. Sự tác động qua lại giữa các kết cấu vật chất ở mọi nơi trên thế giới.
C. Sự xuất hiện các hạt cơ bản.
D. Sự xuất hiện các giống loài mới.
Hiển thị đáp án
Câu 22. Khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất, chúng ta phải lưu ý những điều gì
dưới đây?
A. Xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái bất biến.
B. Xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái vận động, biến đổi không ngừng.
C. Xem xét sự vật hiện tượng trong hoàn cảnh cụ thể của nó để tránh nhầm lẫn.
D. Xem xét sự vật hiện tượng trong hình thức vận động cao nhất của nó.
arrow_forward_iosĐọc tiếp
Powered by 
GliaStudio
Hiển thị đáp án
Câu 23. Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng thì quan điểm nào dưới đây là đúng?
A. Mọi sự vận động đều là phát triển.
B. Vận động và phát triển không có mối quan hệ với nhau.
C. Không phải bất kì sự vận động nào cũng là phát triển.
D. Không phải sự phát triển nào cũng là vận động.
Hiển thị đáp án
Câu 24. Khẳng định giới tự nhiên đã phát triển từ chưa có sự sống đến có sự sống, là phát triển thuộc
lĩnh vực nào dưới đây?
A. Tự nhiên      B. Xã hội
C. Tư duy      D. Đời sống.
Hiển thị đáp án
Câu 25. Trí tuệ của con người đã phát triển không ngừng, từ việc chế tạo ra công cụ lao động thô sơ
đến những máy móc tinh vi là thể hiện sự phát triển trong lĩnh vực nào dưới đấy?
A. Tự nhiên   B. Xã hội
C. Tư duy   D. Lao động
Hiển thị đáp án
Câu 26. Em không đồng ý với quan điểm nào dưới đây khi bàn về phát triển?
A. Sự phát triển diễn ra quanh co, phức tạp, không dễ dàng.
B. Cần xem xét và ủng hộ cái mới, cái tiến bộ
C. Cần giữ nguyên những đặc điểm của cái cũ
D. Cần tránh bảo thủ, thái độ thành kiến về cái mới.
Hiển thị đáp án
Câu 27. Câu tục ngữ nào dưới đây không thể hiện sự phát triển?
A. Góp gió thành bão
B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ
C. Tre già măng mọc
D. Đánh bùn sang ao.
Hiển thị đáp án
Đáp án
Câu 21 22 23 24 25 26 27

Đáp án A B C A C C D

Câu 1: Đối với các sự vật, hiện tượng vận động được coi là
A. cách thức phát triển.
B. phương thức tồn tại.
C. thuộc tính vốn có.
D. thuộc tính cơ bản.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 2: Có mấy hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
arrow_forward_iosĐọc tiếp
Powered by 
GliaStudio
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 3: Ý nào sau đây không phải là sự phát triển?
A. Học từ lớp 1 đến lớp 10.
B. Máy móc thay thế công cụ thô sơ.
C. Hạt thóc nảy mầm.
D. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 4: Sự vận động theo chiều hướng tiến lên theo chiều hướng từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn là nói đến sự
A. tăng trưởng.
B. phát triển.
C. tuần hoàn.
D. tiến hóa.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 5: Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng là
A. cái mới ra đời giống như cái cũ.
B. cái mới ra đời tiến bộ, hoàn thiện hơn cái cũ.
C. cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ.
D. cái mới ra đời chỉ giống cái cũ một phần.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 6: Sự lên xuống của thủy triều là hình thức vận động nào?
A. Cơ học.
B. Vật lí.
C. Hóa học.
D. Sinh học.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 7: Sự dao động của con lắc thuộc hình thức vận động cơ bản nào của thế giới vật chất?
A. Cơ học.
B. Xã hội.
C. Sinh học.
D. Vật lí.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 8: Quan điểm sai lầm trong nhận thức về khuynh hướng của sự phát triển là: Cái mới ra đời
A. không đơn giản, dễ dàng.
B. đơn giản, dễ dàng.
C. một cách phổ biến.
D. qua đấu tranh với cái cũ.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 9: Quá trình hóa hợp và phân giải các chất là hình thức vận động cơ bản nào của thế giới vật
chất?
A. Vận động cơ học.
B. Vận động xã hội.
C. Vận động sinh học.
D. Vận động hóa học.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 10: Sự biến đổi nào sau đây được coi là sự phát triển?
A. Nước bốc hơi gặp lạnh ngưng tụ thành nước.
B. Sự thoái hóa của một loài động vật.
C. Cây khô héo, mục nát.
D. Sự biến hóa của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 11: Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động nào?
A. Hóa học.
B. Sinh học.
C. Cơ học.
D. Xã hội.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 12: Hiện tượng thanh sắt bị han gỉ thuộc hình thức vận động nào?
A. Cơ học.
B. Vật lý.
C. Hoá học.
D. Sinh học.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 13: Vận động viên điền kinh chạy trên sân vận động thuộc hình thức vận động nào?
A. Xã hội.
B. Cơ học.
C. Vật lý.
D. Sinh học.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 14: Các sự vật, hiện tượng vật chất tồn tại được là do
A. vận động.
B. thượng đế.
C. đứng im.
D. cân bằng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 15: Nói "Vận động là phương thức tồn tại của các sự vật và hiện tượng" có nghĩa là
A. Vận động là cách thức để các sự vật, hiện tượng thể hiện sự tồn tại.
B. Các sự vật, hiện tượng vận động không giống nhau.
C. Mọi sự vật, hiện tượng đều chỉ vận động sau "cú hích đầu tiên" của thượng đế.
D. Vận động là dấu hiệu duy nhất để phân biệt sự vật này với sự vật khác.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 16: Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào?
A. Hoá học.
B. Vật lý.
C. Cơ học.
D. Xã hội.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 17: Sự vận động nào sau đây không phải là sự phát triển?
A. Bé gái → thiếu nữ → người phụ nữ trưởng thành.
B. Nước bốc hơi → mây → mưa → nước.
C. Học lực yếu → học lực trung bình → học lực khá.
D. Cây nảy mầm → ra hoa → kết trái
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 18: Phương thức tồn tại của thế giới vật chất là
A. tồn tại khách quan.
B. mang tính quy luật.
C. vận động.
D. không thể nhận thức được.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 19:Câu thơ sau đây của Bác Hồ nói về nội dung gì của Triết học?
"Sự vật vần xoay đà định sẵn
Hết mưa là nắng hửng lên thôi "
A. Thuộc tính khách quan của giới tự nhiên.
B. Thuộc tính vận động của giới tự nhiên.
C. Thuộc tính cơ bản của giới tự nhiên.
D. Thuộc tính vật lý của giới tự nhiên.
close
Powered by 
GliaStudio
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 20: Trong các dạng vận động dưới đây dạng vận động nào được xem là sự phát triển?
A. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
B. Chiếc xe ô tô từ điểm A đến điểm B.
C. Tư duy trong quá trình học tập.
D. Các nguyên tử quay quanh hạt nhân của nó.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 21: Phát triển là quá trình diễn ra
A. theo đường vòng khép kín
B. theo đường parapôn.
C. theo đường thẳng tắp.
D. theo đường xoáy trôn ốc.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 22: Vận động và phát triển có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Phát triển bao hàm vận động.
B. Vận động bao hàm phát triển.
C. Vận động và phát triển là một.
D. Vận động đối lập với phát triển.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 23: Theo triết học Mác, "sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không gian" thuộc dạng vận động
A. cơ học.
B. hoá học.
C. vật lý.
D. xã hội.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 24: Quá trình cây xanh hấp thụ khí CO 2, thải ra khí O2 thuộc dạng vận động nào?
A. Sinh học.
B. Cơ học.
C. Hoá học.
D. Xã hội.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 25: Khi bạn nào đó trong lớp nêu ra một sáng kiến hoặc một ý tưởng mới có lợi cho tập thể
nhưng khác với suy nghĩ thông thường, em sẽ phản ứng thế nào?
A. Ủng hộ ý kiến của bạn.
B. Không tán thành.
C. Không quan tâm.
D. Im lặng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 26: Sự vận động của các phân tử, các hạt cơ bản, các quá trình điện, nhiệt là hình thức vận động
nào dưới đây?
A. Vận động cơ học.
B. Vận động hóa học.
C. Vận động vật lý.
D. Vận động xã hội.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 27: Phát triển là quá trình diễn ra
A. đơn giản, thẳng tắp.
B. nhảy vọt.
C. quanh co, phức tạp.
D. từ từ, thận trọng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 28: Khuynh hướng phát triển tất yếu của thế giới vật chất là
A. cái mới ra đời thay thế cái cũ.
B. cái mới ra đời giống như cái cũ.
C. cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ.
D. cái mới ra đời kém hoàn thiện hơn cái cũ.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 29: Những vận động theo hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn đến phức tạp, từ kém hoàn
thiện đến hoàn thiện hơn là
A. tăng trưởng.
B. tuần hoàn.
C. tiến hoá.
D. phát triển.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 30: Giới tự nhiên đã phát triển từ vô cơ đến hữu cơ, từ vật chất chưa có xương sống, đến các loài
thực vật, động vật, đến con người thể hiện sự phát triển trong lĩnh vực .
A. tư duy.
B. xã hội.
C. tự nhiên.
D. lao động.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 31: Thế giới vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua .
A. vận động.
B. các dạng tồn tại cụ thể.
C. các sự vật, hiện tượng.
D. các sự vật hiện tượng cụ thể
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 32: Trí tuệ của con người đã phát triển không ngừng, từ việc chế tạo ra công cụ lao động thô sơ
đến những máy móc tinh vi là thể hiện sự triển trong lĩnh vực
A. tư duy.
B. xã hội.
C. tự nhiên.
D. lao động.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 33: Sự vận động của thế giới vật chất là
A. do thượng đế quy định.
B. quá trình mang tính chủ quan.
C. quá trình mang tính khách quan.
D. do một thế lực thần bí quy định:
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 34: Nội dung nào dưới đây thể hiện hình thức vận động xã hội?
A. Quá trình bốc hơi của nước.
B. Sự tiến bộ của những học sinh cá biệt.
C. Sự di chuyển các vật thể trong không gian.
D. Sự biến đổi, thay thế của các xã hội trong lịch sử.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 35: Trong các dạng vận động dưới đây dạng vận động nào được xem là sự phát triển?
A. Tư duy trong quá trình học tập.
B. Chiếc xe ô tô từ điểm A đến điểm B.
C. Các nguyên tử quay quanh hạt nhân của nó.
D. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông thay đổi trong năm.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 36: Ví dụ nào dưới đây không phải là vận động cơ học?
A. Bạn A đang nhảy.
B. Con chim đang bay.
C. Đoàn tàu đang chạy.
D. Xã hội tư bản chủ nghĩa lên xã hội chủ nghĩa.
arrow_forward_iosĐọc tiếp
Powered by 
GliaStudio
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 37: Khẳng định nào dưới đây không đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A. Phát triển là vận động thụt lùi.
B. Vận động và phát triển có quan hệ mật thiết với nhau.
C. Phát triển khái quát xu hướng vận động đi lên của các sự vật.
D. Phát triển khái quát các hình thức vận động từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 38: Sự vận động nào dưới đây là sự phát triển?
A. Cây khô héo.
B. Thanh sắt bị rỉ.
C. Cây cối lớp lên ra hoa, kết quả.
D. Một số động vật bị tuyệt chủng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 39: Sự vận động nào dưới đây không phải là sự phát triển?
A. Xã hội từ Công xã nguyên thủy lên xã hội chiếm hữu nô lệ.
B. Máy móc thay thế công cụ bằng đá.
C. Sự thoái hóa của một loài động vật. Cái
D. Học lực yếu -> học lực trung bình -> học lực khá.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 40: Quan điểm nào dưới đây không đúng khi bàn về mối quan hệ giữa các hình thức vận động?
A. Các hình thức vận động có thể chuyển hóa lẫn nhau.
B. Các hình thức vận động có mối quan hệ hữu cơ với nhau.
C. Hình thức vận động thấp bao hàm các hình thức vận động cao.
D. Hình thức vận động cao bao hàm các hình thức vận động thấp.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 41: Quan điểm nào dưới đây đúng khi bàn về mối quan hệ giữa các hình thức vận động?,
A. Các hình thức vận động không bao hàm nhau.
B. Các hình thức vận động không có mối quan hệ với nhau.
C. Hình thức vận động thấp bao hàm các hình thức vận động cao.
D. Hình thức vận động cao bao hàm các hình thức vận động thấp.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 42: Quá trình cây xanh hấp thụ khí cacbonic, thải ra khí oxy thuộc dạng vận động nào dưới đây?
A. Sinh học.
B. Cơ học
C. Hóa học
D. Xã hội.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 43: Học sinh chạy trên sân tập cự ly 100m do giáo viên yêu cầu là hình thức vận động nào dưới đây?
A. Cơ học.
B. Vật lý.
C. Hóa học.
D. Sinh học.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 44: Khẳng định nào dưới đây không phải là phát triển trong lĩnh vực tự nhiên?
A. Sự phát triển từ vô cơ đến hữu cơ.
B. Sự phát triển từ tư bản chủ nghĩa lên xã hội chủ nghĩa
C. Sự phát triển từ vật chất chưa có sự sống đến con người.
D. Sự phát triển từ vật chất chưa có sự sống đến các loài thực vật.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 45: Khẳng định nào dưới đây đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A. Sự vật và hiện tượng không biến đổi.
B. Sự vật và hiện tượng trong xã hội lặp đi lặp lại.
C. Sự vật và hiện tượng luôn không ngừng biến đổi.
D. Sự vật và hiện tượng biến đổi phụ thuộc vào con người.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 46: Nhà máy Lọc dầu Dung Quất đi vào hoạt động đánh dấu bước phát triển của lĩnh vực nào dưới
đây ở nước ta?
A. Công nghiệp.
B. Dịch vụ.
C. Nông nghiệp.
D. Lương thực.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 47: Sự sống trên trái đất được hình thành từ sự chuyển hóa của hình thức vận động nào?
A. Vận động cơ học.
B. Vận động sinh học.
C. Vận động lý học.
D. Vận động hóa học
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 48: Giai đoạn cách mạng nào dưới đây có vai trò quyết định trực tiếp đến sự ra đời của Nhà nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. 1930 - 1931.
B. 1932 - 1935.
C. 1936 - 1939.
D. 1939 - 1945.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 49: Khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, trong xã hội Cế chúng ta phải xem xét chúng
như thế nào?
A. Trong trạng thái bất biến,
B. Trong hình thức vận động cao nhất của nó.
C. Trong trạng thái vận động, không ngừng biến đổi.
D. Trong hoàn cảnh cụ thể của nó để tránh nhầm lẫn.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 50: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết: “Chế độ cộng sản nguyên thủy biến đổi thành chế độ nô lệ, chế độ
nô lệ biến thành chế độ phong kiến. Chế độ phong kiến biến thành chế độ tư bản chủ nghĩa, chế độ tư
bản chủ nghĩa nhất định biến đổi thành chế độ xã hội chủ nghĩa”. Đoạn viết trên đề cập đến hình thức
vận động nào dưới đây?
A. Vận động xã hội.
B. Vận động sinh học.
C. Vận động lý học.
D. Vận động cơ học.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 51: Trong một buổi thảo luận của học sinh lớp 10A bạn M cho rằng: “Con tàu thì vận động còn
đường tàu thì không”. Nếu bạn là bạn của M em sẽ giải thích như thế nào?
A. Đúng, vì đường tàu không vận động.
B. Đúng, vì con tàu chạy còn đường sắt thì đứng im.
C. Đúng, vì đó là phương thức tồn tại của sự vật, hiện tượng
D. Sai, vì theo Triết học Mác - Lênin tất cả mọi sự vật, hiện tượng đều vận động.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 4 có đáp án, hay nhất
Câu 1: Theo Triết học Mác – Lênin mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập?
A. Vừa xung đột nhau, vừa bài trừ nhau.
B. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
C. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
D. Vừa chuyển hóa, vừa đấu tranh với nhau.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 2: Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có?
A. Hai mặt đối lập.
B. Ba mặt đối lập.
C. Bốn mặt đối lập.
D. Nhiều mặt đối lập.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 3: Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, Triết học
gọi đó là?
A. Mâu thuẫn.    B. Xung đột.
C. Phát triển.    D. Vận động.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 4: Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá trình vận
động, phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo những chiều hướng nào?
A. Khác nhau.
B. Trái ngược nhau.
C. Giống nhau.
D. Tách biệt nhau.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 5: Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải ?
A. Liên tục đấu tranh với nhau.
B. Thống nhất biện chứng với nhau.
C. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
D. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 6: Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau, Triết học gọi đó là ?
A. Sự khác nhau giữa các mặt đối lập.
B. Sự phân biệt giữa các mặt đối lập.
C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
D. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 7: Hai mặt đối lập vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau, nên chúng luôn
tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, Triết học gọi đó là ?
A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
B. Sự tồn tại giữa các mặt đối lập.
C. Sự phủ định giữa các mặt đối lập.
D. Sự phát triển giữa các mặt đối lập.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 8: V.I.Lênin nói: Sự phát triển là một cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập, câu nói đó bàn về?
A. Hình thức của sự phát triển.
B. Nội dung của sự phát triển.
C. Điều kiện của sự phát triển.
D. Nguyên nhân của sự phát triển.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 9: Trong triết học, sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập được cụ thể hóa bằng quy luật
nào?
A. Quy luật mâu thuẫn.
B. Quy luật phủ định của phủ định.
C. Quy luật lượng – chất.
D. Cả A,B,C.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 10: Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi nào?
A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
B. Làm hòa.
C. Dĩ hòa vi quý.
D. Cả A,B,C.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A

Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 5 có đáp án, hay nhất


Câu 1: Trong Triết học, khái niệm chất dùng để chỉ?
A. Những thuộc tính bản chất nhất của sự vật và hiện tượng.
B. Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng
khác.
C. Những thành phần cơ bản để cấu thành sự vật, hiện tượng.
D. Những yếu tố, thuộc tính, đặc điểm căn bản của sự vật, hiện tượng.
ADVERTISING
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 2: Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với các sự vật và hiện tượng khác, cần căn cứ vào yếu tố nào
dưới đây?
A. Lượng.    C. Thuộc tính.
B. Chất.    D. Điểm nút.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 3: Cách giải thích nào dưới đây đúng khi nói về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện
tượng?
A. Do sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất.
B. Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
C. Do sự phủ định biện chứng.
D. Do sự vận động của vật chất.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 4: Chất của sự vật được tạo thành từ?
A. Các thuộc tính cơ bản.
B. Số lượng các thuộc tính.
C. Thuộc tính không cơ bản.
D. Thuộc tính cơ bản và thuộc tính không cơ bản.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 5: “Thuộc tính” được chia thành?
A. Thuộc tính cơ bản và thuộc tính không cơ bản.
B. Thuộc tính đếm được và thuộc tính không đếm được.
C. Thuộc tính trừu tượng và thuộc tính khái quát.
D. Thuộc tính khách quan và thuộc tính chủ quan.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 6: Để phân biệt giữa đường và muối ta căn cứ vào thuộc tính nào dưới đây?
A. Màu trắng, dễ hòa tan trong nước.
B. Khối lượng.
C. Đường vị ngọt, muối vị mặn.
D. Dễ hòa tan trong nước.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 7: Giữa muối và đường đều có thuộc tính là dễ hòa tan trong nước. Thuộc tính này gọi là?
A. Thuộc tính cơ bản.
B. Thuộc tính không cơ bản.
C. Thuộc tính khách quan.
D. Thuộc tính chủ quan.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 8: Thuộc tính cơ bản có vai trò là?
A. Phân biệt sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác.
B. Chỉ ra đặc điểm chung của sự vật.
C. Chỉ ra số lượng mang các thuộc tính đó.
D. Chỉ ra vai trò của sự vật, hiện tượng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 9: Câu nào sao đây nói về cách thức của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng?
A. Tích tiểu thành đại.
B. Học, học nữa, học mãi.
C. Học tài thi phận.
D. Tức nước vỡ bờ.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 10: Để phân biệt với Cám thì các đức tính: Hiền lành, tốt bụng, chăm chỉ được gọi là?
A. Chất của Tấm.
B. Thuộc tính của Tấm.
C. Độ.
D. Lượng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 11: Các đặc điểm: Chất lỏng, không màu, không mùi, không vị được gọi là?
A. Chất của nước tinh khiết.
B. Lượng của nước tinh khiết.
C. Độ của nước tinh khiết.
D. Điểm nút của nước tinh khiết.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 12: Vào 21h30’ em đi học thêm về, trên đường về em gặp một thanh niên đang vạ vật ở ven đường
và có biểu hiện như người bị nghiện đang tiến đến gần chỗ em, trong tình huống này em sẽ chọn cách
nào sau đây?
A. Đạp xe thật nhanh để phóng về nhà.
B. Dừng lại hỏi thăm xem họ cần giúp đỡ không.
C. Hét thật to.
D. Đưa họ đến trạm y tế gần nhất.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 13: Gần nhà em có bạn X và bạn Y, được biết bạn X là người khuyết tật, gia đình nghèo khó nên bạn
Y đã chủ động sang giúp đỡ gia đình bạn X bằng cách hằng ngày bạn Y đều cõng bạn tới trường và giúp
đỡ bạn trong học tập và cuộc sống khi bạn gặp khó khăn. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Không quan tâm vì đó không phải việc của mình.
B. Trêu trọc bạn X vì bạn là người khuyết tật.
C. Cùng với bạn Y giúp đỡ bạn X và gia đình bạn.
D. Hỏi han bạn X vài câu cho xong.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 14: Lượng được chia thành?
A. Lượng đếm được và lượng không đếm được.
B. Lượng trừu tượng và lượng cụ thể.
C. Chỉ có lượng đếm được.
D. Chỉ có lượng không đếm được.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 15: Trong cách thức vận động, phát triển, mỗi sự vật và hiện tượng đều có hai mặt thống nhất với
nhau, đó là?
A. Độ và điểm nút.
B. Điểm nút và bước nhảy.
C. Chất và lượng.
D. Bản chất và hiện tượng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 16: Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào ?
A. Chất biến đổi trước, hình thành lượng mới tương ứng.
B. Lượng biến đổi nhanh, chất biến đổi chậm.
C. Lượng biến đổi trước và chậm, chất biến đổi sau và nhanh.
D. Chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 17: Trong Triết học, điểm nút là điểm giới hạn mà tại đó ?
A. Các sự vật thay đổi.
B. Sự vật và hiện tượng thay đổi về chất.
C. Lượng mới ra đời.
D. Sự vật mới hình thành, phát triển.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 18: Khi sự biến đổi về lượng đạt đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa chất và
lượng thì ?
A. Sự vật thay đổi.
B. Lượng mới hình thành.
C. Chất mới ra đời.
D. Sự vật phát triển.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 19: Điều kiện để chất mới ra đời là gì?
A. Tăng lượng liên tục.
B. Lượng biến đổi trong giới hạn cho phép.
C. Lượng biến đổi đạt tới điểm nút.
D. Lượng biến đổi nhanh chóng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 20: Khái niệm dung để chỉ những thuộc tính cơ bản vốn có của sự vật, hiện tượng, biểu thị trình độ
phát triển, quy mô tốc độ vận động của sự vật, hiện tượng là ?
A. Bước nhảy.    B. Chất.
C. Lượng.    D. Điểm nút.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 21: Cách hiểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất là
đúng?
A. Mọi sự biến đổi về lượng đều dẫn đến sự biến đổi về chất.
B. Lượng biến đổi dần dần đạt tới một giới hạn nhất định làm cho chất biến đổi.
C. Chất mới ra đời vẫn giữ nguyên lượng cũ.
D. Lượng biến đổi liên tục làm cho chất thay đổi.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 22: Cách giải thích nào dưới đây đúng khi nói về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện
tượng?
A. Do sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất.
B. Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
C. Do sự phủ định biện chứng.
D. Do sự vận động của vật chất.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 6 có đáp án, hay nhất
Câu 1: Điểm giống nhau giữa phủ định siêu hình và phủ định biện chứng là ?
A. đều ra đời cái mới.
B. đều là là sự xóa bỏ đi sự tồn tại của một sự vật, hiện tượng nào đó.
C. đều đi theo con đường phát triển.
D. đều do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài.
ADVERTISING
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 2: Phủ định biện chứng có các tính chất là ?
A. Tính khách quan và tính kế thừa.
B. Tính khách quan và tính chủ quan.
C. Tính phong phú và đa dạng.
D. Tính truyền thống và tính hiện đại.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 3: Sự thay thế các chế độ khác nhau trong lịch sử phản ánh tính chất nào của phủ định biện chứng ?
A. Tính khách quan.
B. Tính chủ quan
C. Tính kế thừa.
D. Tính phát triển.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 4: Sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những
yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và hiện tượng mới nói đến ?
A. Phủ định siêu hình.
B. Phủ định chủ quan.
C. Phủ định biện chứng.
D. Phủ định khách quan.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 5: Sự phủ định được diễn ra do sự can thiệp, sự tác động từ bên ngoài, cản trở hoặc xóa bỏ sự tồn
tại và phát triển tự nhiên của sự vật nói đến ?
A. Phủ định siêu hình.
B. Phủ định chủ quan.
C. Phủ định biện chứng.
D. Phủ định khách quan.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 6: Cái mới theo nghĩa Triết học là:
A. Cái mới lạ so với cái trước.
B. Cái ra đời sau so với cái ra đời trước.
C. Cái phức tạp hơn so với cái trước.
D. Cái tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 7: V.I.Lênin nói: Sự phát triển hình như diễn lại những giai đoạn đã qua, nhưng dưới một hình thức
khác, ở một trình độ cao hơn; sự phát triển có thể nói là theo đường trôn ốc chứ không theo đường
thẳng. Câu nói đó nói về?
A. Phủ định của phủ định.
B. Khuynh hướng vận động và phát triển.
C. Cách thức vận động, phát triển.
D. Cả A,B,C.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 8: Câu nói: Con vua thì lại làm vua, con sãi ở chùa lại quét lá đa nói đến ?
A. Phủ định.
B. Phủ định siêu hình.
C. Phủ định biện chứng.
D. Biện chứng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 9: Trong quá trình học tập, bạn K luôn tự rút ra cách học hiệu quả, học nhanh, dễ nhớ, qua trình đó
nói đến?
A. Phủ định.
B. Phủ định siêu hình.
C. Phủ định biện chứng.
D. Biện chứng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 10: Các hành động: phá rừng, khai thác than, săn bắt các loài động vật quý hiếm nói đến?
A. Phủ định.
B. Phủ định siêu hình.
C. Phủ định biện chứng.
D. Biện chứng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 7 có đáp án, hay nhất
Lý thuyết Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức (hay, chi tiết)
Câu 1: Nhận thức có hai giai đoạn, đó là:
A. nhận thức bên trong và nhận thức bên ngoài.
B. nhận thức khách quan và nhận thức chủ quan.
C. nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
D. nhận thức đơn giản và nhận thức phức tạp.
ADVERTISING
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 2: Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người, để tạo
nên những hiểu biết về chúng, nói về:
A. Bản chất.    B. Hiện tượng.
C. Thực tiễn.    D. Nhận thức.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 3: ….là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm
cải tạo tự nhiên và xã hội ?
A. Bản chất.    B. Hiện tượng.
C. Thực tiễn.    D. Nhận thức
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 4: Hoạt động thực tiễn có các hình thức cơ bản là:
A. hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị - xã hội, hoạt động thực nghiệm khoa học.
B. hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị - xã hội, hoạt động nghiên cứu khoa học.
C. hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động văn hóa - xã hội, hoạt động nghiên cứu khoa học.
D. hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động tư tưởng - văn hóa, hoạt động nghiên cứu khoa học.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 5: Câu nói: “Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông” nói về:
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 6: Nhờ có sự quan sát, tiếp xúc, tác động vào các sự vật, hiện tượng, từ đó con người đã hình thành
nên được những tri thức về sự vật, hiện tượng nói về:
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 7: Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức có mấy vai trò ?
A. 2    B. 3.
C. 4.    D. 5.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 8: Việc thay thế công cụ lao động từ gặt bằng liềm sang gặt bằng máy nói đến vai trò nào của thực
tiễn?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 9: Câu thành ngữ: “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa/Bay cao thì nằng bay vừa thì râm.” nói đến vai
trò nào của thực tiễn?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 10: Những tri thức phù hợp với sự vật, hiện tượng mà nó phản ánh và đã được thực tiễn kiểm
nghiệm gọi là?
A.Chân lí.
B. Lý luận.
C. Khoa học.
D. Thực tiễn.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 8 có đáp án, hay nhất
Câu 1: Phương thức sản xuất được tạo thành từ các yếu tố nào?
A.Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
B. Người lao động và tư liệu sản xuất.
C. Tư liệu lao động và đối tượng lao động.
D. Người lao động và đối tượng lao động.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 2: Trong các yếu tố của lực lượng sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất?
A.Công cụ lao động.
B. Người lao động.
C. Đối tượng lao động.
D. Tư liệu lao động.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 3: Trong các yếu tố của tư liệu sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất?
A.Công cụ lao động.
B. Người lao động.
C. Đối tượng lao động.
D. Tư liệu lao động.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 4: Trong các yếu tố của quan hệ sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất?
A. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
B. Quan hệ trong tổ chức và quản lí sản xuất.
C. Quan hệ trong phân phối sản phẩm.
D. Cả A,B,C.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 5: Hiện tượng trọng nam khinh nữ nói đến yếu tố nào của ý thức xã hội?
A.Tâm lí xã hội.
B. Tâm lí giai cấp.
C. Hệ tư tưởng.
D. Hệ giai cấp.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 6: Cách thức con người làm ra của cải vật chất trong những giai đoạn nhất định của lịch sử được gọi
là?
A. Lực lượng sản xuất.    C. Phương thức sản xuất.
B. Tư liệu sản xuất.    D. Công cụ lao động.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 7: Trong các yếu tố của tồn tại xã hội, yếu tố nào giữ vai trò quyết định?
A. Sinh hoạt vật chất.
B. Những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
C. Môi trường tự nhiên.
D. Phương thức sản xuất.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 8: Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ nào?
A. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên.
B. Mối quan hệ giữa con người với con người.
C. Mối quan hệ giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị.
D. Mối quan hệ giữa người làm thuê và người chủ.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 9: Quan hệ sản xuất biểu hiện mối quan hệ nào?
A. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên.
B. Mối quan hệ giữa con người với con người.
C. Mối quan hệ giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị.
D. Mối quan hệ giữa các nhà kinh doanh.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 10: Trong các yếu tố của ý thức xã hội, yếu tố nào phản ánh tồn tại xã hội một cách toàn diện, khoa
học, vạch ra bản chất của các mối quan hệ xã hội?
A. Tâm lí xã hội.
B. Ý thức.
C. Ý thức xã hội.
D. Hệ tư tưởng.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 9 có đáp án, hay nhất
Câu 1: Chọn từ hoặc cụm từ đúng với phần chấm lửng (. . . . . ) trong văn bản dưới đây:
“Hành động lịch sử đầu tiên của con người là sản xuất ra tư liệu cần thiết cho đời sống. Xã hội sẽ tiêu
vong nếu con người ngừng . . . ” ( C.Mác)
A. giao tiếp với nhau.
B. hợp tác với nhau.
C. hoạt động.
ADVERTISING
D. lao động sản xuất.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 2: Đỉnh cao của sự phát triển xã hội là:
A. Con người được phát triển tự do.
B. Xây dựng thành công Chủ nghĩa xã hội và Chủ nghĩa cộng sản.
C. Con người sống trong một xã hội tự do phát triển cá nhân.
D. Không còn chế độ bóc lột người.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 3: Luận điểm sau đây của Phoi-ơ-bắc: “Không phải Chúa đã tạo ra con người theo hình ảnh của Chúa
mà chính con người đã tạo ra Chúa theo hình ảnh của mình” đã bác bỏ luận điểm nào về nguồn gốc của
loài người?
A. Con người là chủ thể sáng tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần.
B. Con người vừa là sản phẩm cả tự nhiên vừa là sản phẩm của xã hội.
C. Chúa tạo ra con người.
D. Con người làm ra lịch sử của chính mình.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 4: Chọn từ đúng với phần chấm lửng (. . . . . ) trong văn bản dưới đây:
“Xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có điều kiện phát triển toàn diện là . . .
cao cả của chủ nghĩa xã hội”.
A. mục tiêu.        B. điều kiện.
C. lý do.        D. nguyên tắc.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 5: Các ý kiến dưới đây, ý kiến nào là đúng nhất?
A. Con người thay đổi lịch sử với sự trợ giúp của các vị thần.
B. Các vị thần đã quyết định sự biến đổi của lịch sử.
C. Chỉ có cá nhân kiệt xuất mới làm nên lịch sử.
D. Con người sáng tạo ra lịch sử trên cơ sở nhận thức và vận động theo các quy luật khách quan.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 6: Theo quan điểm triết học Mác - Lênin yếu tố nào dưới đây quyết định sự tiến hóa từ vượn thành
người?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Cuộc sống quần cư thành bầy đàn.
C. Phát triển khoa học.
D. Lao động.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 7: Chọn từ đúng với phần chấm lửng (. . . . . ) trong văn bản dưới đây:
“Con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần phải được tôn trọng, cần phải được đảm bảo các
quyền chính đáng của mình, phải là . . . phát triển của xã hội.”
A. trung tâm.        B. mục tiêu.
C. điều kiện.        D. tiêu chuẩn.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 8: Lịch sử loài người được hình thành khi:
A. Con người biết chế tạo ra công cụ lao động.
B. Con người biết sáng tạo ra các giá trị tinh thần.
C. Chúa tạo ra Adam và Eva.
D. Con người tạo ra tiền tệ.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 9: Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn chính là động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu
tranh để:
A. phát triển kinh tế.
B. nâng cao đời sống tinh thần.
C. cải tạo xã hội.
D. đảm bảo cho con người tồn tại.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 10: Đỉnh cao của đấu tranh giai cấp là:
A. Chiến tranh biên giới.
B. Các cuộc cách mạng xã hội.
C. Thay đổi chế độ xã hội.
D. Cải tạo xã hội.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 11: Con người tạ ra các giá trị tinh thần dựa trên:
A. Sự mách bảo của thần linh.
B. Bản năng sinh tồn của con người.
C. Các quy luật tự nhiên.
D. Đời sống sinh hoạt hằng ngày, kinh nghiệm trong lao động sản xuất, trong đấu tranh.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D

You might also like