You are on page 1of 446

Câu 1: Triết học có chức năng cơ bản nào?

A. Chức năng thế giới quan

B. Chức năng phương pháp luận chung nhất.

࿿࿿࿿˜亦೽࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿™콌⌯࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿šူ Ả࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿›ꚴ枥࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿œ屚ప࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿
141 Cả a và b

࿿࿿࿿˜亦೽࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿™콌⌯࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿šူ Ả࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿›ꚴ枥࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿œ屚ప࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿
142 Không có câu trả lời đúng

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 2: Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm?

A. Do hạn chế của nhận thức con người về thế giới.

B. Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân
tay trong xã hội có giai cấp đối kháng

C. Cả a và b

D. Khác

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 3: Trong xã hội có giai cấp, triết học:

A. Cũng có tính giai cấp.

B. Không có tính giai cấp.

C. Chỉ triết học phương tây mới có tính giai cấp.

D. Tùy từng học thuyết cụ thể.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 4: Chọn luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử.

A. Quan hệ sản xuất mang tính chất vật chất.

B. Yếu tố kinh tề quyết định lịch sử.

C. Sự vận đồng, phát triển của xã hội, suy cho đến cùng là do tư tưởng của con
người quyết định.

D. Kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong lịch sử.
Đáp án: C là đáp án đúng
Câu 5: Nhận định sau đây thuộc lập trường triết học nào? “Nhân tố kinh tế là nhân
tố quyết định duy nhất trong lịch sử.”

A. Chủ nghĩa duy vậy biện chứng.

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

D. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 6: Phép biện chứng cổ đại là:

A. Biện chứng duy tâm.

B. Biện chứng ngây thơ, chất phác.

C. Biện chứng duy vật khoa học.

D. Biện chứng chủ quan.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 7: Phép biện chứng của triết học Hêghen là:

A. Phép biện chứng duy tâm chủ quan.

B. Phép biện chứng duy vật hiện đại.

C. Phép biện chứng ngây thơ chất phác.

D. Phép biện chứng duy tâm khách quan.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 8: Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động của ý niệm
tuyệt đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy vật.

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

D. Chủ nghĩa nhị nguyên triết học.


Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 9: Chọn cụm từ đúng để điền vào chỗ trống: “Điểm xuất phát của ……… là:
sự khẳng định những sự vật và hiện tượng của tự nhiên đều bao gồm những mâu
thuẫn vốn có của chúng”.

A. Phép siêu hình.

B. Phép biện chứng.

C. Phép biện chứng duy tâm.

D. Phép biện chứng duy vật.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 10: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép siêu hình đẩy lùi được
5888 nhưng chính nó lại bị phép biện chứng hiện đại phủ định”.

5889 Phép biện chứng duy tâm.

5890 Phép biện chứng cổ đại.

5891 Chủ nghĩa duy tâm.

5892 Chủ nghĩa duy vật.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 11: “Tất cả cái gì đang vận động, đều vận động nhờ một cái khác nào
đó”. Nhận định này gắn liện với hệ thồng triết học nào? Hãy chọn phương án sai.

A. Triết học duy vật.

B. Triết học duy tâm.

C. Triết học duy tâm khách quan.

D. Triết học duy tâm chủ quan.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 12: Nên gắn ý kiến: “Nguyên nhân cao hơn, hoàn thiện hơn với kết quả của
nó” với lập trường triết học nào?

A. Triết học duy tâm chủ quan.

B. Triết học duy tâm khách quan.


C. Triết học duy vật.

D. Khác.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 13: Hãy chọn luận điểm quan trọng để bác lại thế giới quan tôn giáo.

A. Nguyên nhân ngang bằng với kết quả của nó.

B. Nguyên nhân cao hơn, hoàn thiện hơn kết quả của nó.

C. Khác.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 14: Chọn nhận định theo quan điểm siêu hình.

A. Cái chung tồn tại một cách độc lập, không phụ thuộc vào cái riêng.

B. Cái chung không tồn tại một cách thực sự, trong hiện thực chỉ có cách sự vật
đơn thuần nhất là tồn tại.

C. Cái chung chỉ tồn tại trong danh nghĩa do chủ thể đang nhận thức gắn cho sự
vật như một thuật ngữ để biểu thị sự vật.

D. Khác.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 15: Triết học có chức năng:

A. Thế giới khác quan.

B. Phương pháp luận.

C. Thế giới quan và phương pháp luận.

D. Khác.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 16: Nội dung cơ bản của thế giới quan bao gồm:

A. Vũ trụ quan (triết học về giới tự nhiên).

B. Xã hội quan (triết học về xã hội).

C. Nhân sinh quan.


D.CảA,B,C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 17: Hạt nhân chủ yếu của thế giới quan là gì?

A. Các quan điểm xã hội – chính trị.

B. Các quan điểm triết học.

C. Các quan điểm mỹ học.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 18: Vần đề cơ bản trong một thế giới quan cũng là vấn đề cơ bản của triết học:

0 Đúng.

1 Sai.

2 Khác.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 19: Chọn câu trả lời đúng.

A. Thế giới quan là sự phản ánh của sự tồn tại vật chất và xã hội của con
người dưới hình thức các quan niệm, quan điểm chung.

B. Thế giới quan trực tiếp phụ thuộc vào trình độ hiểu biết của con người đã đạt
được trong một giai đoạn lịch sử nhất định.

C. Thế giới quan phụ thuộc vào chế độ xã hội đang thống trị.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 20: Thế giới quan có ý nghĩa trên những phương diện nào?

A. Trên phương diện lý luận

B. Trên phương diện thực tiễn

C. Cả A và B

D. Khác.
Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 21: Thế giới quan khoa học dựa trên lập trường triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

B. Chủ nghĩa duy tâm khác quan.

C. Chủ nghĩa duy vật.

D. Khác.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 22: Triết học bao gồm quan điểm chung nhất, những sự lý giải có luận chứng
cho các câu hỏi chung của con người, nên triết học bao gồm toàn bộ tri thức của nhân
loại. Kết luận trên ứng với triết học thời kỳ nào? Chọn câu trả lời đúng:

A. Triết học cổ đại.

B. Triết học Phục Hưng.

C. Triết học Trung cổ Tây Âu.

D. Triết học Mác – Lênin.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 23: “Triết học Mác – Lênin là khoa học của mọi khoa học”.

23 Đúng.

24 Sai.

25 Khác.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 24: Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số luận điểm sau:

A. Thế giới thống nhất ở tính tồn tại của nó.

B. Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tính thần.

C. Thế giới thống nhất ở tính vật chất.

D. Thế giới thống nhất ở sự suy nghĩ về nó như là cái thống nhất.

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 25: Việc thừa nhận hay không thừa nhận tính thống nhất của thế giới có phải là
sự khác nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm hay không?

23 Có.

24 Không.

25 Khác.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 26: Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại
về vật chất là:

A. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính.

B. Đồng nhất vật chất với thuộc tính phổ biến của vật thể.

C. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.

D. Đồng nhất vật chất với thực tại khách quan.

Đáp án: A,B là đáp án đúng

Câu 27: Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật
thời kỳ cổ đại là:

A. Xuất phát từ thế giới vật chất để khái quát quan niệm về vật chất.

B. Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn.

C. Xuất phát từ tư duy.

D. Ý kiến khác.

Đáp án: A,B là đáp án đúng

Câu 28: Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử
là một thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Theo V.I.Lênin điều đó chứng tỏ gì?

A. Vật chất không tồn tại thật sự.

B. Vật chất tiêu tan mất.

C. Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.

D. Vật chất có tồn tại thực sự nhưng không thể nhận thức được.
Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 29: Khi nhận thức được (phát hiện được) cấu trúc của nguyên tử thì có làm
cho nguyên tử mất đi không?

23 Có, vì….

24 Không, vì…

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 30: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biến chứng thì chân không có phải
là tồn tại vật chất không? Vì sao?

23 Có

24 Không

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 31: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì vật thể có là vật
chất không? Theo nghĩa nào?

23 Có

24 Không

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 32: Chủ nghĩa duy vật biện chứng có cho khái niệm vật chất đồng nhất với
khái niệm vật thể không?

23 Có

24 Không

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 33: Những phát minh của vật lý học cận đại đã bác bỏ khuynh hướng triết học
nào?

A. Duy vật chất phác.

B. Duy vật siêu hình.

C. Duy vật biện chứng.

D. Duy vật chất phác và duy vật siêu hình.


Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 34: Có thể coi trường và hạt cơ bản là giới hạn cuối cũng của cấu tạo vật chất
vật lý được không? Vì sao?

23 Có

24 Không

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 35: Khái niệm trung tâm mà V.I.Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là
khái niệm nào?

A. Phạm trù triết học.

B. Thực tại khách quan.

C. Cảm giác.

D. Phản ánh.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 36: Trong định nghĩa về vật chất của mình, V.I.Lênin cho thuộc tính chung
nhất của vật chất là:

A. Tự vận động.

B. Cùng tồn tại.

C. Đều có khả năng phản ánh.

D. Tồn tại khách quan bên ngoài ý thức, không lệ thuộc vào cảm giác.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 37: Xác định mệnh đề sai:

A. Vật thể không phải là vật chất.

B. Vật chất không phải chỉ là một dạng tồn tại là vật thể.

C. Vật thể là dạng cụ thể của vật chất.

D. Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó.

Đáp án: A là đáp án đúng


Câu 38: Xác định mệnh đề đúng theo quan điểm duy vật biện chứng.

A. Phản điện tử, phản hạt nhân là phi vật chất.

B. Phản điện tử, phản hạt nhân là thực tại khách quan, là dạng cụ thể của vật chất.

C. Phản vật chất là sự tưởng tượng thuần túy của các nhà vật lý học.

D. Phản vật chất không phải là vật chất.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 39: Xác định mệnh đề đúng:

A. Vận động tồn tại trước rồi sinh ra vật chất.

B. Vật chất tồn tại rồi mới vận động phát triển.

C. Không có vận động ngoài vật chất.

D. Không có vật chất không vận động.

Đáp án: C,D là đáp án đúng

Câu 40: Sai lầm của các các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất:

A. Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính.

B. Vật chất là tất cả cái tồn tại khách quan.

C. Vật chất là cái có thể nhận thức được.

D. Vật chất tự thân vận động.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 41: Hãy chỉ ra sai lầm của các nhà triết học thế kỷ XVII-XVIII trong quan
niệm về vật chất.

A. Đồng nhất vật chất với vật thể.

B. Đồng nhất vật chất với một số tính chất phổ biến của vật thể.

C. Vật chất là cái có thể nhận thức được.

D. Vật chất biểu hiện qua không gian và thời gian.

Đáp án: A,B là đáp án đúng


Câu 42: Tồn tại khách quan là tồn tại như thế nào?

A. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc vào ý thức của
con người, độc lập vào ý thức của con người.

B. Được ý thức của con người phản ánh.

C. Tồn tại không thể nhận thức được.

D. Cả A và B.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 43: Mệnh đề nào đúng?

A. Vật chất là cái tồn tại.

B. Vật chất là cái không tồn tại.

C. Vật chất là cái tồn tại khách quan.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 44: Hãy sắp xếp các mệnh đề sau cho đúng trật tự logic trong ý nghĩa của định
nghĩa vật chất của V.I.Lênin:

23 (1)-(2)-(3)

24 (3)-(2)-(1)

25 (2)-(3)-(1)

26 (2)-(1)-(3)

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 45: Khi nói vật chất tự thân vận động là muốn nói:

A. Do kết quả sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố, các bộ phận tạo nên sự vật.

B. Do nguyên nhân vốn có của vật chất.

C. Cả A và B

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 46: Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều
đó thể hiện ở chỗ:
A. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.

B. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biếu hiện đa
dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan.

C. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.

D. Thể hiện ở cả A, B, C.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 47: Theo Ph. Angghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh
bởi:

A. Thực tiễn lịch sử.

B. Thực tiễn cách mạng.

C. Sự phát triển lâu dài của khoa học.

D. Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 48: Trung tâm định nghĩa vật chất của V.I.Lê nin là cụm từ nào?

A. Thực tại khách quan.

B. Phạm trù triết học.

C. Được đem lại cho con người trong cảm giác.

D. Không lệ thuộc vào cảm giác.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 49: Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức
đả được V.I.Lê nin xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính:

A. Tồn tại.

B. Tồn tại khách quan.

C. Có thể nhận thức được.

D. Tính đa dạng.

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 50: Về mặt nhận thức luận thì khái niệm vật chất không có ý nghĩa gì khác mà
chính là:

A. Tồn tại khách quan.

B. Thực tại khách quan tồn tại độc lập với ý thức con người.

C. Được ý thức con người phản ánh.

D. Tồn tại thực sự.

Đáp án: B,C là đáp án đúng

Câu 51: Xác định nội dung cơ bản trong định nghĩa của V.I.Lê nin về vật chất:

A. Thực tại khách quan.

B. Thực tại khách quan tồn tại độc lập với cảm giác.

C. Thực tại khách quan – tồn tại độc lập với ý thức và khi tác động đến giác quan
con người thì có thể sinh ra cảm giác.

D. Tồn tại khách quan nhưng không thể nhận biết ra nó vì thực tại đó là một sự trừu
tượng của tư duy.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 52: Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây
Âu là ở chỗ:

A. Coi vận động của vật chất là vận động cơ giới.

B. Coi vận động là thuộc tính vốn có của vật thể.

C. Coi vận động là phương thức tồn tại của vật chất.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 53: Hai mệnh đề “Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động
là phương thức tồn tại của vật chất” được hiểu là:

A. Vật chất tồn tại bằng cách vận động.

B. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động.

C. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận
động.
D. Cả A, B, C.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 54: Nếu không thể thừa nhận vật chất tự thân vận động thì nhất định quan
điểm duy tâm về nguồn gốc của vận động của vật chất, vì:

A. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân của vật chất là từ ý thức.

B. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân cuối cùng của mọi vận động vật chất là từ
ý thức.

C. Sẽ phải thừa nhận vật chất không vận động.

D. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân vận động của vật chất là từ Thượng Đế.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 55: Lựa chọn mệnh đề phát biểu đúng trong số các mệnh đề được liệt kê sau
đây:

A. Thế giới vật chất có 5 hình thức vận động.

B. Các hình thức vận động của vật chất tồn tại độc lập với nhau.

C. Các hình thức vận động của vật chất có thể chuyển hóa lẫn nhau.

D. Giữa các hình thức vận động của vật chất có tồn tại hình thức vận động trung
gian.

Đáp án: C,D là đáp án đúng

Câu 56: Lựa chọn mệnh đề đúng trong số các mệnh đề được liệt kê dưới đây:

A. Mỗi sự vật chỉ có một hình thức vận động.

B. Trong một sự vật có thể tồn tại nhiều hình thức vận động.

C. Mỗi sự vật thường được đặc trưng bởi một hình thức vận động cao nhất mà nó
có.

D. Hình thức vận động cao hơn có thể bao hàm trong nó những hình thức vận
động thấp hơn.

Đáp án: B,C,D là đáp án đúng

Câu 57: Đứng im là:

A. Tuyệt đối.
B. Tương đối.

C. Vừa tuyệt đối vừa tương đối.

D. Không có câu trả lời đúng.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 58: Không gian và thời gian:

A. Không gian là hình thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là phương thức tồn tại
của vật chất.

B. Không gian là phương thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là hình thức tồn tại
của vật chất.

C. Không gian và thời gian là những hình thức cơ bản của tồn tại vật chất.

D. Không gian và thời gian là những phương thức cơ bản của tồn tại vật chất.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 59: Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin, thuộc tính phản ánh là thuộc
tính:

A. Riêng có ở con người.

B. Chỉ có ở các cơ thể sống.

C. Chỉ có ở vật chất vô cơ.

D. Phổ biến ở mọi tố chức vật chất.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 60: Sự tiến hóa của các hình thức phản ánh của vật:

A. Quá trình tiến hóa – phát triển của các dạng vật chất giới tự nhiên.

B. Quá trình tiến hóa – phát triển của các giống loài sinh vật.

C. Quá trình tiến hóa – phát triển của thế giới.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 61: Khái quát nguồn gốc tự nhiên của ý thức:


A. Nguồn gốc tự nhiên và ngôn ngữ.

B. Nguồn gốc tự nhiên và xã hội.

C. Nguồn gốc lịch sử – xã hội và hoạt động của bộ não con người.

D. Cả B và C.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 62: Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức:

A. Lao động và ngôn ngữ.

B. Lao động trí óc và lao động chân tay.

C. Thực tiễn kinh tế và lao động.

D. Lao động và nghiên cứu khoa học.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 63: Nguồn gốc xã hội trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát
triển của ý thức là:

A. Lao động trí óc.

B. Thực tiễn.

C. Giáo dục.

D. Nghiên cứu khoa học.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 64: Ngôn ngữ đóng vai trò là:

A. “Cái vỏ vật chất” của ý thức.

B. Nội dung của ý thức.

C. Nội dung trung tâm của ý thức.

D. Cả a, b, c.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 65: Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin: ý thức là:
A. Một dạng tồn tại của vật chất.

B. Dạng vật chất đặc biệt mà người ta không thể dùng giác quan trực tiếp để cảm
nhận.

C. Sự phản ánh tinh thần của con người về thế giới.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 66: Chọn từ phù hợp điền vào câu sau cho đúng với quan điểm duy vật biện
chứng: “Ý thức chẳng qua là…. được di chuyển vào bộ óc con người và được cải
biến ở trong đó”.

A. Vật chất.

B. Cái vật chất.

C. Vật thể.

D. Thông tin.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 67: Bản chất của ý thức được thể hiện ở đặc trưng nào?

A. Tính phi cảm giác

B. Tính sáng tạo

C. Tính xã hội

D.CảA,B,C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 68: Ý thức:

A. Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan.

B. Không thể sáng tạo ra thế giới khách quan.

C. Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan thông qua thực tiễn.

D. Không có ý kiến đúng.

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 69: Tri thức đóng vai trò là:

A. Nội dung cơ bản của ý thức.

B. Phương thức tồn tại của ý thức

C. Cả A và B

D. Không có ý kiến đúng.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 70: Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức được thực hiện thông qua:

A. Sự suy nghĩ của con người.

B. Hoạt động thực tiễn

C. Hoạt động lý luận.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 71: Sự thông thái của con người:

A. Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động nghiên cứu lý luận.

B. Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động thực tiễn.

C. Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động lý luận.

D. Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động thực tiễn.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 72: Phương pháp luận chung của chủ nghĩa duy vật là trong nhận thức và thực
tiễn cần:

A. Xuất phát từ thực tế khách quan.

B. Phát huy năng động chủ quan.

C. Xuất phát từ thực tế khách quan đồng thời phát huy năng động chủ quan.

D. Phát huy năng động chủ quan trên cơ sở tôn trọng thực tế khách quan.

Đáp án: A là đáp án đúng


Câu 73: Để phát huy vai trò tích cực của ý thức trong thực tiễn cần phải:

A. Có ý thức phản ánh đúng thực tại khách quan.

B. Có một tư tưởng sáng tạo.

C. Ý thức phải được vật chất hoá trong thực tiễn.

D. Cả 3 phương án trên.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 74: Theo quan điểm duy vật biện chứng, trong nhận thức và thực tiễn cần:

A. Phát huy tính năng động chủ quan.

B. Xuất phát từ thực tế khách quan.

C. Cả A và B

D. Không có phương án đúng.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 75: Đặc điểm chủ yếu của phép biện chứng trong triết học Hy Lạp là:

A. Tính chất duy tâm.

B. Tính chất duy vật, chưa triệt để.

C. Tính chất tự phát, mộc mạc, ngây thơ

D. Tính chất khoa học.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 76: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật biện chứng: Mọi sự
vật, hiện tượng của thế giới đều:

A. Tồn tại trong sự tách rời tuyệt đối.

B. Tồn tại trong mối liên hệ phổ biến.

C. Không ngừng biến đổi, phát triển.

D. Cả B và C

Đáp án: D là đáp án đúng


Câu 77: Phép biện chứng nào cho rằng biện chứng ý niệm sinh ra biện chứng của
sự vật.

A. Phép biện chứng thời kỳ cổ đại.

B. Phép biện chứng của các nhà tư tưởng xã hội dân chủ Nga.

C. Phép biện chứng duy vật.

D. Phép biện chứng duy tâm khách quan

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 78: Tại sao C.Mác nói phép biện chứng của G.W.Ph.Hêghen là phép biện
chứng lộn đầu xuống đất?

A. Thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất.

B. Thừa nhận tinh thần là sản phẩm của thế giới vật chất.

C. Thừa nhận sự tồn tại độc lập của tinh thần.

D. Thừa nhận tự nhiên, xã hội là sản phẩm của quá trình phát triển của tinh thần,
của ý niệm.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 79: Biện chứng khách quan là gì?

A. Là những quan niệm biện chứng tiên nghiệm, có trước kinh nghiệm.

B. Là những quan niệm biện chứng được rút ra từ ý niệm tuyệt đối độc lập với ý
thức con người.

C. Là biện chứng của các tồn tại vật chất.

D. Là biện chứng không thể nhận thức được nó.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 80: Biện chứng chủ quan là gì?

A. Là biện chứng của tư duy tư biện, thuần tuý.

B. Là biện chứng của ý thức.

C. Là biện chứng của thực tiễn xã hội.

D. Là biện chứng của lý luận.


Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 81: Biện chứng tự phát là gì?

A. Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan.

B. Là biện chứng chủ quan thuần tuý.

C. Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan khi con người chưa nhận
thức được.

D. Là những yếu tố biện chứng con người đạt được trong quá trình tìm hiểu thế
giới nhưng chưa có hệ thống.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 82: Đâu là biện chứng với tính cách là khoa học trong số các quan niệm, các
hệ thống lý luận dưới đây?

A. Những quan niệm biện chứng ở thời kỳ cổ đại.

B. Những quan niệm biện chứng của các nhà duy vật thế kỷ XVII-XVIII.

C. Những quan niệm biện chứng của các nhà khoa học tư nhiên thế kỷ XVII-XVIII.

D. Phép biện chứng duy vật.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 83: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng giữa biện chứng
chủ quan và biện chứng khách quan quan hệ với nhau như thế nào?

A. Biện chứng chủ quan quyết định biện chứng khách quan

B. Biện chứng chủ quan hoàn toàn độc lập với biện chứng khách quan

C. Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan

D. Biện chứng khách quan là sự thể hiện của biện chứng chủ quan

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 84: Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ
phổ biến của các sự vật và hiện tượng.

A. Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chúng không
có sự phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau

B. Các sự vật có sự liên hệ tác động nhau nhưng không có sự chuyển hóa lẫn nhau
C. Sự vật khác nhau ở vẻ bề ngoài, do chủ quan con người quy định, bản chất sự
vật không có gì khác nhau

D. Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình tách biệt nhau, vừa
có liên hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hóa lẫn nhau.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 85: Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ.

A. Cơ sở sự liên hệ tác động qua lại giữa các sự vật và hiện tượng ở ý thức, cảm
giác con người

B. Cơ sở sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật là ở ý niệm về sự thống nhất
thế giới

C. Cơ sở sự liên hệ giữa các sự vật là do các lực bên ngoài có tính chất ngẫu nhiên
đối với các sự vật

D. Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất vật chất
của thế giới

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 86: Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về vai trò của các mối liên
hệ đối với sự vận động và phát triển của các sự vật và hiện tượng?

A. Các mối liên hệ có vai trò khác nhau

B. Các mối liên hệ có vai trò như nhau

C. Các mối liên hệ có vai trò khác nhau tùy theo các điều kiện xác định

D. Các mối liên hệ luôn luôn có vai trò khác nhau

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 87: V.I.Lenin nói hai quan niệm cơ bản về sự phát triển:

A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

B. Bút kí triết học

C. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ ra
sao?

D. Về vai trò của chủ nghĩa duy vật chiến đấu.


Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 88: Yêu cầu của quan điểm toàn diện phải xem xét tất cả các mối liên hệ của
sự vật, yêu cầu này không thực hiện được, nhưng vẫn phải đề ra để làm gì?

A. Chống quan điểm siêu hình

B. Chống quan điểm duy tâm

C. Chống chủ nghĩa chiết trung, và thuyết ngụy biện

D. Đề phòng cho chúng ta khỏi phảm sai lầm và sự cứng nhắc

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 89: Phép biện chứng được xác định với tư cách nào?

A. Tư cách lý luận biện chứng

B. Tư cách phương pháp biện chứng

C. Cả 2 tư cách trên

D. Tư cách thế giới quan

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 90: Thế nào là phép biện chứng duy vật?

A. Là phép biện chứng được xác lập trên lập trường của chủ nghĩa duy vật

B. Là phép biện chứng của ý niệm tương đối

C. Là phép biện chứng do C.Mac và Ph. Angghen sáng lập

D. Cả A và C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 91: Thế nào là phép biện chứng duy tâm?

A. Là phép biện chứng được xác lập trên lập trường của chủ nghĩa duy tâm

B. Là phép biện chứng của vật chất

C. Là phép biện chứng giải thích về nguồn gốc của sự vận động, biến đổi và ý

niệm D. Cả A và C
Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 92: Thế nào là biện chứng khách quan?

A. Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ biến đổi, phát triển khách quan vốn có
của các sự vật hiện tượng

B. Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ vốn có của ý niệm

C. Là khái niệm dùng để chỉ ra sự biến đổi không ngừng trong thế giới

D. Cả A và C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 93: Thế nào là biện chứng chủ quan?

A. Là biện chứng của ý thức

B. Là biện chứng khách quan được phản ánh vào ý thức

C. Là bản chất của biện chứng khách quan

D. Cả Avà B

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 94: Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình khác nhau như thế
nào?

A. Phương pháp iện chứng xem xét, nghiên cứu các sự vật hiện tượng trong mối
liên hệ phổ biến. Còn phương pháp siêu hình xem xét, nghiên cứu sự vật hiện
tượng trong trạng thái cô lập tách rời

B. Phương pháp biện chứng xem xét nghiên cứu sự vật hiện tượng trong sự vận
động phát triển không ngừng. Phương pháp siêu hình xem xét nghiên cứu sự vật
hiện tượng trong sự đứng im bất biến

C. Cả A và B

D. Cả A và B đều sai

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 95: Nguồn gốc của phương pháp siêu hình?

A. Nguồn gốc nhận thức: bản thân các sự vật hiện tượng đều có tính ổn định tương
đối. Mặt khác quá trình nhận thức nhiều khi đòi hỏi phải trừu tượng hóa các mối
liên hệ nhất định của sự vật hiện tượng tạm thời cố định chúng để phân tích. Và sự
sai lầm đó bắt đầu ở chỗ tuyệt đối hóa tính trừu tượng và ổn định đó.

B. Nguồn gốc lịch sử: sự phát triển cùa khoa học tự nhiên thế kỉ XVII – XVIII với
hai đặc điểm: – Phân ngành khoa học tạo nne6 sự ra đời của các khoa học cụ thể
đặc biệt là sự phát trển của cơ học cổ điển – Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là
phân tích và thực nghiệm. Từ đó dẫn đến cách nhìn nhận xem xét sự vật cô lập tách
rời đứng im bất biến trong khoa học và dần trở thành phương pháp siêu hình trong
triết học

C. Cả A và B

D. Cả A và B đều sai

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 96: Phương pháp siêu hình thống trị triết học vào thời kì nào?

A. Thế kỉ XV – XVI

B. Thế kỉ XVII – XVIII

23 Thế kỉ XVIII – XIX

24 Thế kỉ XIX – XX

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 97: Có mấy hình thức cơ bản của phép biện chứng?

23 2

24 3

25 4

26 5

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 98: Những đặc điểm của phép biện chứng cổ đại?

A. Là hình thức sơ khai nhất của phép biện chứng

B. Các nguyên lý quy luật của phép biện chứng cổ đại thường được thể hiện
dưới hình thức manh nha trên cơ sở những quan sát, cảm nhận thông thường mà
chưa được khái quát thành một hệ thống lý luận chặt chẽ
C. Phép biện chứng cổ đại đã phác họa được bức tranh thống nhất của thế giới
trong mối liên hệ phổ biến trong sự vận động và phát triển không ngừng

D.CảA,B,C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 99: Những đại diện tiêu biểu của phép biện chứng cổ đại?

A. Thuyết âm dương ngũ hành

B. Đạo Phật

23 Hêraclit

24 CảA,B,C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 100: Đóng góp và hạn chế của phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức:

A. Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức là một hệ thống logic khá vững chắc.
Hầu như các nguyên lý quy luật cơ bản của phép biện chứng với tư cách là học
thuyết về mối liên hệ phổ biến về sự vận động và phát triển đã được xây dựng
trong một hệ thống thống nhất.

B. Các luận điểm nguyên lý quy luật của phép biện chứng đã được luận giải ở tầm
logic nội tại cực kì sâu sắc

C. Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức là một trong các tiền đề lý luận cho sự ra
đời của triết học Mác.

D.CảA,B,C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 101: Đặc điểm của phép biện chứng duy vật?

A. Là hình thức phát triển cao nhất của lịch sử phép biện chứng

B. Có sự thống nhất chặt chẽ giữa phép biện chứng và chủ nghĩa duy vật

C. Phép biện chứng duy vật bao quát một lĩnh vực tri thức rộng lớn, nó vừa có tư
cách lý luận triết học bao quát, vừa đóng vai trò phương pháp luận triết học cơ bản.

D.CảA,B,C

Đáp án: D là đáp án đúng


Câu 102: Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý quy luật cơ bản nào?

A. 1 nguyên lý, 1 quy luật

B. 2 nguyên lý, 2 quy luật

C. 2 nguyên lý, 3 quy luật

D. 3 nguyên lý, 3 quy luật

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 103: Thế nào là “mối liên hệ”?

A. Là khái niệm cơ bản của phép biện chứng được sử dụng để chỉ sự ràng buộc quy
định lẫn nhau, đồng thời là sự tác động làm biến đổi lẫn nhau giữa các sự vật hiện
tượng

B. Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự nương tựa vào nhau của các sự
vật hiện tượng

C. Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự quy định làm tiền đề cho nhau
giữa các sự vật hiện tượng

D.CảA,B,C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 104: Tính khách quan của mối liên hệ:

A. Là mối liên hệ vốn có của thế giới các ý niệm

B. Là mối liên hệ vốn có của sự vật hiện tượng. Cơ sở của nó là tính thống nhất vật
chất của thế giới.

C. Là mối liên hệ khách quan tồn tại bên ngoài ý thức của con người.

D. Cả B và C.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 105: Có thể tuyệt đối hóa sự khác biệt hoặc tuyệt đối hóa sự đồng nhất giữa
các sự vật, hiện tượng không? Vì sao?

0 Có

1 Không

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 106: Cho hai tam giác: ABC là tam giác thường, DEG là tam giác vuông.
Những khẳng định nào sau đây khẳng định nào đúng?

A. ABC là cái chung, DEG là cái riêng

B. ABC và DEG đều là cái riêng

C. ABC và DEG là cái riêng nhưng đồng thời có tính chất chung

D. Cả B và C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 107: Chỉ ra đâu không phải là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về
sự tồn tại của cái chung trong các câu nói sau:

A. Cái chung tồn tại khách quan ngoài cái riêng.

B. Cái chung thực sự tồn tại, nhưng không tồn tại ngoài cái riêng, mà thông qua cái
riêng biểu hiện sự tồn tại của mình.

C. Cái chung thuần túy là sản phẩm của tư duy trừu tượng không có tồn tại cảm
tính độc lập.

D. Cả A và C.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 108: Các phạm trù được hình thành thông qua quá trình … những thuộc tính,
những mối liên hệ vốn có bên trong của bản thân sự vật.

A. Liệt kê và phân tích

B. Chứng minh

C. Khái quát hóa, trừu tượng hóa

D. Khái quát và chứng minh

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 109: Nội dung của các phạm trù luôn mang tính...

A. Khách quan

B. Chủ quan

C. Khách quan và chủ quan


D. Cả ba đều sai

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 110: Hệ thống phạm trù của phép biện chứng duy vật là một….

A. Hệ thống đóng kín, bất biến

B. Hệ thống mở

C. Cả hai đều sai

D. Cả hai đều đúng

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 111: Phạm trù là những … phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối
liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất
định.

A. Khái niệm

B. Khái niệm rộng

C. Khái niệm rộng nhất

D. Khái niệm hẹp

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 112: « Cái riêng – Cái chung », « Nguyên nhân – Kết quả », « Tất nhiên –
Ngẫu nhiên », « Nội dung – Hình thức », « Bản chất – Hiện tượng », « Khả năng –
Hiện thực » đó là các … của triết học Mác – Lênin.

A. Cặp khái niệm

B. Thuật ngữ cơ bản

C. Cặp phạm trù cơ bản

D. Cặp phạm trù

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 113: Các phạm trù của triết học phản ánh những mối liên hệ thuộc lĩnh vực
nào của hiện thực:

A. Lĩnh vực xã hội


B. Lĩnh vực tư duy

C. Lĩnh vực tự nhiên

D.CảA,B,C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 114: Có sự khác nhau nào giữa “khái niệm” và “phạm trù”?

A. “Khái niệm” chính là “phạm trù” (không có sự khác nhau).

B. “Phạm trù” phải là những “khái niệm’ rộng nhất.

C. “Khái niệm” không bao giờ là một “phạm trù”.

D. “Khái niệm” phải là những “phạm trù” rộng nhất.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 115: “Phạm trù chì là những từ trống rỗng, do con người tưởng tượng ra, đầy
tính chủ quan và không biểu hiện hiện thực”. Đây là cách quan niệm của trường
phái triết học nào?

A. Trường phái triết học Duy thực

B. Trường phái triết học Duy danh

C. Trường phái Cantơ

D. Trường phài triết học mácxít

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 116: “Cái nhà nói chung” là không có thực, mà chỉ có những cái nhà riêng lẻ,
cụ thể mới tồn tại được. Đây là quan niệm của trường phái triết học nào?

A. Trường phái học Duy thực

B. Trường phái học Duy danh

C. Trường phái Cantơ

D. Trường phái triết học Mácxít

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 117: Quan điểm của trường phái triết học tách rời tuyệt đối mối quan hệ giữa
cái chung và cái riêng:
A. Trường phái học Duy danh

B. Trường phái học Duy thực

C. Cà hai trường phái trên

D. Không có đáp án đúng

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 118: Các phạm trù được hình thành:

A. Một cách bẩn sinh trong ý thức của con người

B. Sẵn có ở bên ngoài, độc lập với ý thức của con người

C. Thông qua quá trình hoạt động, nhận thức và thực tiễn của con

người D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 119: Hình thức cơ bản đầu tiên của mọi quá trình tư duy là:

A. Cảm giác

B. Biểu tượng

C. Khái niệm

D. Suy luận

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 120: Cái riêng là một phạm trù triết học để chỉ:

A. Những mặt, những thuộc tính chung của nhiều sự vật

B. Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định

C. Những nét, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật

D. Các yếu tố cấu thành một hệ thống

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 121: Khái niệm cái đơn nhất dùng để chỉ cái…

A. Tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng


B. Chỉ tồn tại ở một sự vật, hiện tượng, tuyệt đối không lặp lại sự vật hiện tượng
khác

C. Tồn tại ở một sự vật, hiện tượng, trong một quan hệ xác định

D. Không có phương án nào

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 122: Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những thuộc tính chung, không những
có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện
tượng hay quá trình riêng lẻ khác:

A. Cái riêng

B. Cái chung

C. Cái đơn nhất

D. Tất cả đều sai

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 123: Cái … chỉ tồn tại trong cái … thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại
của mình.

0 Chung/Riêng

1 Riêng/Chung

2 Chung/Đơn nhất

3 Đơn nhất/Riêng

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 124: Cái … chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái …

0 Chung/Riêng

1 Riêng/Chung

2 Chung/Đơn nhất

3 Đơn nhất/Riêng

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 125: Cái … là cái toàn bộ, phong phú hơn cái …
0 Chung/Riêng

1 Riêng/Chung

2 Chung/Đơn nhất

3 Đơn nhất/Riêng

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 126: Cái … là cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn cái …

256⸀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀЀĀȀ⸀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀЀĀȀ⸀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ
ᜀĀᜀĀᜀĀЀĀȀ⸀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀ Chung/Riêng

257⸀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀЀĀȀ⸀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀЀĀȀ⸀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ
ᜀĀᜀĀᜀĀЀĀȀ⸀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀ Riêng/Chung

258⸀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀЀĀȀ⸀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀЀĀȀ⸀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ
ᜀĀᜀĀᜀĀЀĀȀ⸀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀ Chung/Đơn nhất

259⸀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀЀĀȀ⸀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀЀĀȀ⸀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀ
ᜀĀᜀĀᜀĀЀĀȀ⸀ĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀĀᜀ Đơn nhất/Riêng

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 127: Cái … và cái … có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển
của sự vật.

0 Chung/Riêng

1 Riêng/Chung

2 Chung/Đơn nhất

3 Đơn nhất/Riêng

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 128: Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa (liên hệ, thống nhất, quy định
lẫn nhau) cho nhau không?

A. Có thế

B. Không thể

C. Vừa có thể vừa không thể

Đáp án: A là đáp án đúng


Câu 129: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới phải xuất phát từ tình
hình cụ thể của từng đất nước. Đó là bài học về việc…
A. Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái riêng cụ thể để vận dụng cho thích
hợp.

B. Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái đơn nhất cụ thể để vận dụng cho thích
hợp.

C. Áp dụng cái riêng phải dựa vào cái chung.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 130: Giả sử khái niệm Việt Nam là một “Cái riêng” thì yếu tố nào sau đây là
cái đơn nhất:

A. Con người.

B. Quốc gia.

C. Văn hóa.

D. Hà Nội.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 131: Triết gia nào cho rằng: “Cái chung là những ý niệm tồn tại vĩnh viễn, bên
cạnh những cái riêng có tính chất tạm thời”.

23 Đêmôcrít.

24 Hêraclít.

25 Platôn.

26 C. Mác.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 132: Khi một vật, một hiện tượng mới được nảy sinh thì yếu tố nào sẽ xuất
hiện đầu tiên:

A. Cái chung.

B. Cái riêng.

C. Cái đơn nhất.

D. Cái phổ biến.

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 133: Phạm trù nhằm chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật
hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nào đó, gọi là gì?

A. Nguyên nhân.

B. Kết quả.

C. Khả năng.

D. Không có đáp án nào đúng.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 134: Phạm trù nhằm chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa
các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra, gọi là gì?

A. Nguyên nhân.

B. Kết quả.

C. Khả năng.

D. Hệ quả.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 135: Nguyên nhân và kết quả, cái nào có trước?

A. Nguyên nhân.

B. Kết quả.

C. Cả hai xuất hiện cùng lúc.

D. Không có đáp án nào đúng.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 136: Trong các cặp khái niệm dưới đây, cặp nào (có thể) là quan hệ nhân quả.

A. Đông – Tây

B. Nghèo – Dốt.

C. Xuân – Hạ.

D. Ngày – Đêm.

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 137: Có rất nhiều loại nguyên nhân, như: nguyên nhân cơ bản, nguyên nhân
chủ yếu, nguyên nhân bên trong, nguyên nhân bên ngoài, nguyên nhân chủ quan,
nguyên nhân khách quan… Điều đó chứng tỏ…

A. Một kết quả chỉ có thể do một loại nguyên nhân gây ra.

B. Một kết quả có thể do nhiều loại nguyên nhân gây ra.

C. Một kết quả có thể không cần nguyên nhân gây ra.

D. Không thể nhận thức được quan hệ nguyên nhân – kết quả.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 138: “Đói nghèo” và “Dốt nát”, hiện tượng nào là nguyên nhân, hiện tượng
nào là kết quả?

A. Đói nghèo là nguyên nhân, dốt nát là kết quả.

B. Dốt nát là nguyên nhân, đói nghèo là kết quả.

C. Cả hai đều là nguyên nhân.

D. Hiện tượng này vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của hiện tượng kia.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 139: Mối liên hệ nhân quả có các tính chất gì?

A. Tính khách quan và tính phổ biến.

B. Tính khách quan và tính tất yếu.

C. Tính khách quan, tính chủ quan và tính tất yếu.

D. Tính khách quan, tính phổ biến và tính tất yếu.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 140: Có những sự vật, hiện tượng xảy ra…

A. Không có nguyên nhân nào.

B. Có nguyên nhân nhưng không thể nhận thức được.

C. Có nguyên nhân nhưng chưa nhận thức được.

D. Có nguyên nhân và luôn nhận thức được.


Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 141: Những sự vật, hiện tượng nếu có cùng một nguyên nhân, trong những
điều kiện giống nhau thì sẽ tạo nên những kết quả như nhau. Điều này thể hiện
tính chất… của mối liên hệ nhân quả.

A. Tính khách quan.

B. Tính phổ biến.

C. Tính tất yếu.

D. Tính biện chứng.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 142: Mối liên hệ nhân quả của các sự vật, hiện tượng là…

A. Phụ thuộc vào ý thức của con người.

B. Do thượng đế sinh ra.

C. Do hoạt động của con người quy định.

D. Tất cả điều sai.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 143: Ph.Ăngghen cho rằng: Đối với ai phủ nhận… thì mọi quy luật của tự
nhiên đều là giải thuyết.

A. Vấn đề nội dung và hình thái.

B. Phạm trù khả năng và hiện thực.

C. Tính nhân quả.

D. Tính biện chứng.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 144: Quan điểm cho rằng: Nguyên nhân của mọi loại hiện tượng là do một
thực thể tinh thần tồn tại bên ngoài ta tạo nên. Đó là quan điểm của trường phái
triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan và tôn giáo.


23 Chủ nghĩa Mác – Lênin.

24 Cả A, B, C.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 145: Quan điểm cho rằng mối liên hệ nhân quả bao trùm tất cả mọi hiện tượng
của hiện thực, không trừ một hiện tượng nào. Đây là nội dung của nguyên tắc nào?

A. Nguyên tắc Quyết định luận.

B. Nguyên tắc Vô định luận.

C. Cả hai đều sai.

D. Cả hai đều đúng.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 146: Vật trong chân không luôn chuyển động với gia tốc 9,8 m/s2; nước ở áp
suất 1 atmôtphe luôn sôi ở 1000C. Điều này chứng tỏ…

A. Giữa nguyên nhân và kết quả có mối quan hệ sản sinh.

B. Nguyên nhân luôn luôn có trước kết quả.

C. Một nguyên nhân nhất định, trong những hoàn cảnh giống nhau, sẽ tạo nên
những kết quả giống nhau.

D. Không chứng tỏ điều gì.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 147: Cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết cấu vật chất quyết
định và trong những điều kiện nhất định, nó phải xảy ra như thế chứ không thể
khác được, gọi là gì?

A. Tất nhiên.

B. Ngẫu nhiên.

C. Hệ quả.

D. Khả năng.

Đáp án: A là đáp án đúng


Câu 148: Cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất, bên trong
sự vật quyết định, mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn
cảnh bên ngoài quyết định, gọi là gì?

A. Tất nhiên.

B. Ngẫu nhiên.

C. Khả năng.

D. Không xác định

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 149: Cái ngẫu nhiên là cái…

A. Diễn ra hoàn toàn không chịu sự chi phối của quy luật nào.

B. Hoàn toàn diễn ra theo quy luật.

C. Biểu hiện của quy luật.

D. Không biểu hiện của bất cứ quy luật nào.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 150: Cái tất nhiên tuân theo loại quy luật nào sau đây?

A. Quy luật động lực.

B. Quy luật thống kê.

C. Quy luật khách quan.

D. Cả ba đều đúng.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 151: Ném một đồng xu có hai mặt đen và trắng lên trời, đồng xu rơi xuống và
ngửa mặt đen lên trên. Đấy là tất nhiên hay ngẫu nhiên?

A. Tất nhiên.

B. Ngẫu nhiên.

C. Vừa tất nhiên vừa ngẫu nhiên.

D. Không có phương án trả lời đúng.


Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 152: Đêmôcrít là người đã…

A. Đề cao cái ngẫu nhiên.

B. Phủ định cái tất nhiên.

C. Phủ định cái ngẫu nhiên.

D. Tất cả đều sai.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 153: … tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người.

A. Tất nhiên và ngẫu nhiên.

B. Chỉ mỗi tất nhiên.

C. Chỉ mỗi ngẫu nhiên.

D. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều không.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 154: Câu nào dưới đây là câu đúng và đủ:

A. Tất nhiên có thể chuyển hóa thành ngẫu nhiên.

B. Ngẫu nhiên có thể chuyển hóa thành tất nhiên.

C. Tất nhiên và ngẫu nhiên không thể chuyển hóa cho nhau.

D. Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa cho nhau.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 155: C. Mác – Ph.Ăngghen cho rằng: Cái mà người ta quả quyết cho là… thì
lại hoàn toàn do những cái… cấu thành; và cái được coi là… lại là hình thức trong
đó ẩn nấp…

A. Tất yếu/ Ngẫu nhiên; Ngẫu nhiên/ Tất yếu.

B. Ngẫu nhiên/ Tất yếu; Tất yếu/ Ngẫu nhiên

C. Tất yếu/ Ngẫu nhiên; Tất yếu/ Ngẫu nhiên.

D. Ngẫu nhiên/ Tất yếu; Ngẫu nhiên/ Tất yếu


Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 156: V.I. Lênin cho rằng: Tính….không thể tách rời tính phổ biến.

A. Nhân quả

B. Tất nhiên

C. Đơn nhất

D. Hiện thực

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 157: C. Mác cho rằng: Nếu như… không có tác dụng gì cả, thì lịch sử sẽ có
một tính chất là rất thần bí.

A. Tất nhiên

B. Ngẫu nhiên

C. Nguyên nhân

D. Tất cả đều sai

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 158: Trong quá trình nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta cần…

A. Phủ nhận, gạt bỏ cái ngẫu nhiên

B. Phủ nhận, gạt bỏ cái tất nhiên

C. Căn cứ vào cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên

D. Cơ bản là phải căn cứ vào cái tất nhiên nhưng đồng thời phải tính tới cái
ngẫu nhiên

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 159: …là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố trong quá trình tạo nên sự
vật

A. Khả năng

B. Hiện thực

C. Nội dung
D. Hình thức

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 160: …là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên
hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.

A. Nguyên nhân

B. Kết quả

C. Nội dung

D. Hình thức

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 161: Trong các cụm từ dưới đây, cụm từ nào được xem là” hình thức” trong
cặp phạm trù “nội dung – hình thức” mà Phép biện chứng duy vật nghiên cứu:
“Truyện Kiều là…”

A. Tác phẩm của Nguyễn Du

B. Tác phẩm thơ lục bát

C. Tác phẩm có bìa màu xanh

D. Tác phẩm ra đời vào thế kỷ XVIII

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 162: Trong tác phẩm Biện chứng của tự nhiên, Ph.Ăngghen viết: toàn bộ giới
tự nhiên hữu cơ là bằng chứng liên tục nói lên rằng… là đồng nhất và không thể
tách rời được.

A. Nguyên nhân và kết quả

B. Khả năng và hiện thực

C. Nội dung và hình thức

D. Bản chất và hiện tượng

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 163: Không có… tồn tại thuần túy không chứa đựng… ngược lại cũng không
có… lại không tồn tại trong một… xác định

A. Hình thức / Nội dung; Nội dung/ Hình thức


B. Nội dung/ Hình thức; Hình thức / Nội dung

C. Hiện tượng/ Bản chất; Bản chất/ Hiện tượng

D. Bản chất/ Hiện tượng; Hiện tượng/ Bản chất

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 164: Trong quá trình vận động, phát triển của sự vật,… giữ vai trò quyết
định…

A. Hình thức/Nội dung

B. Nội dung/Hình thức

C. Hiện tượng/Bản chất

D. Ngẫu nhiên/Tất nhiên

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 165: Giữa nội dung và hình thức, yếu tố nào chậm biến đổi hơn?

A. Nội dung

B. Hình thức

C. Cả hai đều như nhau

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 166: Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là gì?

A. Biến đổi

B. Ổn định

C. Cả hai đều sai

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 167: Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi,
phát triển của…

A. Hình thức

B. Nội dung

C. Cả hai biến đổi cùng một lần


D. A, B, C đều sai

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 168: V.I.Lênin viết: Những… cũ đã bị phá vỡ vì… mới của chúng

A. Hình thức/Nội dung

B. Nội dung/Hình thức

C. Hiện tượng/Bản chất

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 169: Trong mối quan hệ giữa” lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất” , yếu
tố nào là nội dung, yếu tố nào là hình thức?

A. Lực lượng sản xuất là nội dung- quan hệ sản xuất là hình thức

B. Quan hệ sản xuất là nội dung- lực lượng sản xuất là hình thức

C. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất đều là nội dung

D. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất đều là hình thức

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 170: Ngược lại với chủ nghĩa giáo điều tả khuynh, chủ nghĩa giáo điều hữu
khuynh…

A. Luôn phủ nhận những hình thức cũ

B. Chỉ thừa nhận những hình thức cũ

C. Luôn đề cao những nội dung mới

D. Cả ba đều sai

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 171: C.Mác cho rằng: nếu… của sự vật là nhất trí với nhau, thì tất thảy khoa
học sẽ trở nên thừa

A. Nội dung và hình thức

B. Hiện tượng và bản chất

C. Nguyên nhân và kết quả


D. Cả A, B, C đều sai

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 172: Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn
định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật gọi là gì?

A. Bản chất

B. Hiện tượng

C. Nội dung

D. Hình thức

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 173: Hiện tượng là…

A. Một bộ phận của bản chất

B. Luôn đồng nhất với bản chất

C. Biểu hiện bên ngoài của bản chất

D. Kết quả của bản chất

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 174: Trong chủ nghĩa tư bản, … quan hệ giữa giai cấp tư sản và giai cấp công
nhân là quan hệ bóc lột

A. Hình thức

B. Nội dung

C. Bản chất

D. Hiện tượng

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 175: “Thế giới những thực thể tinh thần tồn tại vĩnh viễn và bất biến là bản
chất chân chính của mọi sự vật”. Đây là quan niệm của ai?

23 Đêmôcrít

24 Hêraclít
23 Platôn

24 Ph. Ăngghen

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 176: “Bản chất chỉ là tên gọi trống rỗng mà con người tưởng tượng ra, nó
không tồn tại trên thực tế”. Đây là quan niệm của trường phái triết học nào?

A. Duy tâm khách quan

B. Bất khả vi

C. Duy vật biện chứng

D. Duy tâm chủ quan

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 177: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng: Bản chất là cái…và gắn liền với
sự vật

A. Không tồn tại ở hiện thực

B. Tồn tại khách quan

C. Tồn tại chủ quan

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 178: V.I.Lênin cho rằng: Nhận thức đi từ… đến…, từ bản chất ít sâu sắc đến
bản chất sâu sắc hơn.

A. Hình thức/Nội dung

B. Nội dung/Hình thức

C. Bản chất/Hiện tượng

D. Hiện tượng/Bản chất

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 179: Trong tác phẩm Bút ký triết học, V.I.Lênin có ví mối quan hệ giữa”…
và…” với sự vận động của một con sông- bọt ở bên trên và luồng nước sâu ở dưới

A. Nội dung và hình thức


B. Khả năng và hiện thực

C. Hiện tượng và bản chất

D. Tất yếu và ngẫu nhiên

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 180: … tương đối ổn định, biến đổi chậm. Ngược lại, … không ổn định mà
luôn biến đổi

A. Nội dung/ Hình thức

B. Bản chất/ Hiện tượng

C. Hiện tượng/ Bản chất

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 181: Cùng một…có thể có nhiều…khác nhau, tùy theo sự thay đổi của điều
kiện và hoàn cảnh

A. Nội dung/ Hình thức

B. Bản chất/ Hiện tượng

C. Nguyên nhân/ Kết quả

D.CảA,B,C

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 182: Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì hiện có, hiện đang tồn tại thực
sự, gọi là gì?

A. Kết quả

B. Hiện thực.

C. Khả năng.

D. Hiện thực khách quan.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 183: Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì chưa có, nhưng sẽ có, sẽ tới khi
có điều kiện tương ứng thích hợp gọi là gì?

A. Nguyên nhân.
B. Tất nhiên.

C. Khả năng.

D. Hiện thực.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 184: Hiện thực khách quan có thể bao gồm cả…

A. Khả năng và hiện thực.

B. Vật chất và ý thức.

C. Hiện thực.

D. Tất cả đều sai.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 185: Khả năng là cái hiện thực…

A. Đã xảy ra.

23 Chưa.

24 Không bao giờ xảy ra.

25 Đang tồn tại.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 186: Trong những điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật, có thể tồn tại nhiều
khả năng không?

A. Không thể.

B. Có thể.

C. Vừa không thể mà có thể.

D. Tất cả đều sai.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 187: Hạt thóc khi gieo xuống đất có thể nảy mầm thành cây lúa. Vậy hạt thóc
là…

A. Khả năng.
B. Hiện thực.

C. Không phải hiện thực.

D. Vừa khả năng vừa hiện thực.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 188: Ở tronng lĩnh vực… khả năng không thể tự nó biến thành hiện thực nếu
không có sự tham gia của con người.

A. Tự nhiên.

B. Tự nhiên và xã hội.

C. Xã hội.

D. Tự nhiên và tư duy.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 189: V.l. Lenin khẳng định: Chủ nghĩa Mác dựa vào… chứ không phải dựa
vào… để vạch ra đương lối chính trị của mình.

A. Khả năng/ Hiện thực.

B. Hiện thực/ Ngẫu nhiên.

C. Hiện thực/ Khả năng.

D. Tất yếu/ Ngẫu nhiên.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 190: “Hiện thực chủ quan”, khi cần thiết có thể dùng để chỉ…

A. Ý thức.

B. Vật chất.

C. Khả năng.

D. Hiện thực khách quan.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 191: Phép biện chứng nghiên cứu nhưng quy luật nào?

A. Những quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể.


B. Những quy luật chung tác động trong một số lĩnh vực nhất định.

C. Các quy luật phổ biến trong mọi lĩnh vực tồn tại của thế giới.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 192: Phép biện chứng nghiên cứu những quy luật cơ bản nào?

A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.

B. Quy luật những thay đổi về lượng dẫn tới những thay đổi về chất và ngược lại.

C. Quy luật phủ định của phủ định.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 193: Thế nào là mâu thuẫn biện chứng?

A. Có hai mặt khác nhau.

B. Có hai mặt trái ngược nhau.

C. Có hai mặt đối lập nhau.

D. Sự thống nhất của các mặt đối lập.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 194: Mâu thuẫn của sự vật diễn biến như thế nào?

A. Có sự khác biệt của hai mặt trong sự vật.

B. Có sự đối lập của hai mặt đối lập.

C. Có sự chuyễn hóa của hai mặt đối lập.

D. Cả ba phương án trên.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 195: Thế nào là thể thống nhất của hai mặt đối lập?

A. Quy định lẫn nhau.

B. Tương đồng giữa các mặt đối lập.


C. Tác dụng ngang bằng giữa cac maự đối lập.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 196: Thế nào là mặt đối lập?

A. Hai mặt khác nhau.

B. Thuộc tính khác nhau.

C. Vận động theo khuynh hướng khác nhau.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 197: Khi nào khái niệm “đồng nhất”, “đồng chất” được hiểu như khái niệm
“thống nhất”.

A. Cùng một nguồn gốc “đồng chất” mà vẫn đối lập.

B. Ràng buộc, quy định, làm tiền đề tồn tại cho nhau.

C. Xâm nhập vào nhau, cùng chuyển hóa.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 198: Những đặc trưng cơ bản của hai mặt đối lập trong thể thống nhất.

A. Tính chất khác nhau.

B. Thuộc tính đối lập nhau.

C. Vận động theo xu thế khác nhau.

D. Cả B và C.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 199: Các mặt đối lập thế nào sẽ tạo thành một thể thống nhất (một mâu thuẫn).

A. Các mặt đối lập quy định lẫn nhau.

B. Tác động lẫn nhau.


C. Chuyển hóa lẫn nhau.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 200: Thế nào là đấu tranh của các mặt đối lập trong một thể thống nhất?

A. Xung đột gay gắt nhau.

B. Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau giữa hai mặt đối lập.

C. Phủ định nhau, dẫn đến chuyển hóa.

D. Cả B và C.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 201: Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình
thức thế giới quan sau: Triết học, tôn giáo, thần thoại

A. Tôn giáo - thần thoại - triết học Thần thoại - tôn

giáo - triết học

C. Triết học - tôn giáo - thần thoại

D. Thần thoại - triết học - tôn giáo

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 202: Triết học ra đời vào thời gian nào?

A. Thiên niên kỷ II. TCN

B. Thế kỷ VIII – thế kỷ VI trước CN

C. Thế kỷ II sau CN

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 203: Triết học ra đời sớm nhất ở đâu?

A. Ấn Độ, Châu Phi, Nga

B. Ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp

C. Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc


Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 204: Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?

A. Như một chỉnh thể thống nhất

B. Như một đối tượng vật chất cụ thể

C. Như một hệ đối tượng vật chất nhất định

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 205: Triết học là gì?

A. Triết học là tri thức về thế giới tự nhiên B.

Triết học là tri thức về tự nhiên và xã hội

C. Triết học là tri thức lý luận của con người về thế giới

D. Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị
trí của con người trong thế giới.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 206: Triết học ra đời trong điều kiện nào?

A. Xã hội phân chia thành giai cấp

B. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc

C. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao
động trí óc có khả năng hệ thống tri thức của con người

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 207: Triết học ra đời từ đâu?

A. Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn

B. Từ sự suy tư của con người về bản thân mình

C. Từ sự sáng tạo của nhà tư tưởng

D. Từ sự vận động của ý muốn chủ quan của con người

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 208: Đối tượng của triết học có thay đổi trong lịch sử không?
23 Không

24 Có

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 209: Tên gọi thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì?

A. Khôi phục chủ nghĩa duy vật thời kỳ cổ đại

B. Khôi phục triết học thời kỳ cổ đại.

C. Khôi phục nền văn hoá cổ đại.

D. Khôi phục phép biện chứng tự phát thời kỳ cổ đại

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 210: Thời kỳ Phục Hưng là thời kỳ quá độ từ hình thái kinh tế - xã hội nào
sang hình thái kinh tế - xã hội nào?

A. Từ hình thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ sang hình thái kinh tế - xã hội
phong kiến.

B. Từ hình thái kinh tế - xã hội phong kiến sang kình thái kinh tế - xã hội tư bản
chủ nghĩa.

C. Từ hình thái kinh tế - xã hội TBCN sang hình thái kinh tế - xã hội XHCN.

D. Từ hình thái kinh tế xã hội cộng sản nguyên thuỷ sang hình thái kinh tế xã hội
chiếm hữu nô lệ

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 211: Khoa học tự nhiên bắt đầu có sự phát triển mạnh mẽ vào thời kỳ nào?

A. Thời kỳ Phục Hưng

B. Thời kỳ trung cổ

C. Thời kỳ cổ đại

D. Thời kỳ cận đại

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 212: Quan hệ giữa khoa học tự nhiên với thần học ở thời kỳ Phục Hưng như
thế nào?
A. Khoa học tự nhiên hoàn toàn phụ thuộc vào thần học và tôn giáo

B. Khoa học tự nhiên hoàn toàn độc lập với thần học và tôn giáo.

C. Khoa học tự nhiên dần dần độc lập với thần học và tôn giáo

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 213: Về khách quan, sự phát triển khoa học tự nhiên và thế giới quan duy tâm
tôn giáo quan hệ với nhau như thế nào?

A. Sự phát triển khoa học tự nhiên củng cố thế giới quan duy tâm tôn giáo.

B. Sự phát triển KHTN không ảnh hưởng gì đến thế giới quan duy tâm tôn giáo.

C. Sự phát triển KHTN trở thành vũ khí chống lại thế giới quan duy tâm tôn giáo.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 214: Trong thời kỳ Phục Hưng giai cấp tư sản có vị trí như thế nào đối với sự
phát triển xã hội?

A. Là giai cấp tiến bộ, cách mạng

B. Là giai cấp thống trị xã hội.

C. Là giai cấp bảo thủ lạc hậu.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 215: Những nhà khoa học và triết học: Côpécních, Brunô, thuộc thời kỳ nào?

A. Thời kỳ cổ đại.

B. Thời kỳ trung cổ

C. Thời kỳ Phục Hưng

D. Thời kỳ cận đại.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 216: Nicôlai Côpécních là nhà khoa học của nước nào?

23 Italia

24 Đức

25 Balan
D. Pháp

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 217: Nicôlai Côpécních đã đưa ra học thuyết nào?

A. Thuyết trái đất là trung tâm của vũ trụ.

B. Thuyết cấu tạo nguyên tử của vật chất.

C. Thuyết ý niệm là nguồn gốc của thế giới.

D. Thuyết mặt trời là trung tâm của vũ trụ.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 218: Học thuyết về vũ trụ của Nicôlai Côpécních có ý nghĩa như thế nào đối
với sự phát triển khoa học tự nhiên?

A. Đánh dấu sự ra đời của khoa học tự nhiên

B. Đánh dấu bước chuyển từ khoa học tự nhiên thực nghiệm sang khoa học tự
nhiên lý luận.

C. Đánh dấu sự giải phóng khoa học tự nhiên khỏi thần học và tôn giáo

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 219: Đối với thế giới quan tôn giáo, phát minh của Côpécních có ý nghĩa gì?

A. Củng cố thế giới quan tôn giáo

B. Không có ảnh hưởng gì đối với thế giới quan tôn giáo

C. Bác bỏ nền tảng của thế giới quan tôn giáo

D. Chứng minh tính hợp lý của kinh thánh

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 220: Brunô là nhà khoa học và triết học của nước nào?

23 Đức;

24 Pháp;

25 Balan;

26 Italia
Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 221: Brunô đồng ý với quan niệm của ai về vũ trụ?

23 Ptôlêmê

24 Platôn

25 Nicôlai Côpécních

26 Hêraclit

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 222: Brunô đã chứng minh về tính chất gì của thế giới (của vũ trụ)

A. Tính tồn tại thuần tuý của thế giới vật chất

B. Tính thống nhất trên cơ sở tinh thần của vật chất.

C. Tính thống nhất vật chất của thế giới (của vũ trụ)

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 223: Khi xây dựng phương pháp mới của khoa học, Brunô đòi hỏi khoa học tự
nhiên phải dựa trên cái gì?

A. Dự trên những giáo điều tôn giáo

B. Dựa trên ý muốn chủ quan

C. Dựa trên tình cảm, khát vọng

D. Dựa trên thực nghiệm

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 224: Brunô bị toà án tôn giáo xử tội như thế nào?

A. Tù trung thân

B. Tử hình (thiêu sống)

C. Giam lỏng

D. Tha bổng

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 225: Triết học của các nhà tư tưởng thời kỳ Phục Hưng có đặc điểm gì?

A. Có tính chất duy vật tự phát

B. Có tính duy tâm khách quan

C. Có tính duy tâm chủ quan

D. Còn pha trộn giữa các yếu tố duy vật và duy tâm, có tính chất phiếm thần luận

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 226: Quan điểm triết học cho rằng thượng đế và tự nhiên chỉ là một gọi là
quan điểm có tính chất gì?

A. Có tính duy vật biện chứng

B. Có tính duy tâm, siêu hình

C. Có tính chất phiếm thần luận

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 227: Quan điểm triết học tự nhiên có tính chất phiếm thần luận là đặc trưng
của triết học thời kỳ nào?

A. Thời kỳ cổ đại

B. Thời kỳ trung cổ

C. Thời kỳ Phục Hưng

D. Thời kỳ cận đại

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 228: Những cuộc cách mạng nổ ra ở Hà Lan, Anh, Pháp... thời kỳ cận đại gọi
là những cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng vô sản

B. Cách mạng giải phóng dân tộc

C. Khởi nghĩa của nông dân

D. Cách mạng tư sản.

Đáp án: D là đáp án đúng


Câu 229: Những cuộc cách mạng thời kỳ cận đại ở Tây Âu do mâu thuẫn giữa lực
lượng sản xuất với quan hệ sản xuất nào?

A. Quan hệ sản xuất phong kiến

B. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa

C. Quan hệ sản xuất chiếm hữu nô lệ

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 230: Các cuộc cách mạng ở Tây Âu thời kỳ cận đại nổ ra do mâu thuẫn nào?

A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới với QHSX phong kiến đã trở nên lỗi
thời

B. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ phong kiến

C. Mâu thuẫn giữa nô lệ và chủ nô

D. Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 231: Giai cấp nào lãnh đạo cuộc cách mạng thời kỳ cận đại ?

A. Giai cấp vô sản

B. Giai cấp nông dân

C. Giai cấp tư sản

D. Giai cấp địa chủ phong kiến

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 232: Cuộc cách mạng nào ở Tây Âu thời kỳ cận đại được C. Mác gọi là cuộc
cách mạng có quy mô toàn Châu Âu và có ý nghĩa lớn đối với sự ra đời trật tự xã
hội mới.

A. Cuộc cách mạng ở Hà Lan và Ý

B. Cuộc cách mạng ở Ý và ở Áo

C. Cuộc cách mạng ở Anh giữa thế kỷ XVII và cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII.

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 233: Cuộc cách mạng ở Anh giữa thế kỷ XVII và cuộc cách mạng ở Pháp cuối
TK XVIII đánh dấu sự thay thế của trật tự xã hội nào cho xã hội nào?

A. Trật tự xã hội chiếm hữu nô lệ thay cho trật tự xã hội cộng sản nguyên thuỷ

B. Trật tự xã hội phong kiến thay cho trật tự xã hội chiếm hữu nô lệ

C. Trật tự xã hội tư sản thay cho trật tự xã hội phong kiến.

D. Trật tự xã hội xã hội chủ nghĩa thay cho trật tự xã hội tư sản

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 234: Ngành khoa học nào phát triển rực rỡ nhất và có ảnh hưởng lớn nhất đến
phương pháp tư duy của thời kỳ cận đại?

A. Toán học

B. Sinh học

C. Hoá học

D. Cơ học

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 235: Ph.Bêcơn là nhà triết học của nước nào?

A. Nước Anh

B. Nước Đức

C. Nước Pháp

D. Nước Ba lan

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 236: Về lập trường chính trị, Ph.Bêcơn là nhà tư tưởng của giai cấp nào?

A. Giai cấp chủ nô

B. Giai cấp địa chủ phong kiến

C. Giai cấp nông dân

D. Giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới.

Đáp án: D là đáp án đúng


Câu 237: Theo Ph. Bêcơn con người muốn chiếm được của cải của giới tự nhiên
thì cần phải có cái gì?

A. Có niềm tin vào thượng đế

B. Có nhiệt tình làm việc

C. Có tri thức về tự nhiên

D. Có kinh nghiệm sống

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 238: Về phương pháp nhận thức Ph.Bêcơn phê phán phương pháp nào?

A. Phương pháp kinh nghiệm (phương pháp con kiến)

B. Phương pháp kinh viện (phương pháp con nhện)

C. Phương pháp phân tích thực nghiệm (phương pháp con ong)

D. Phương pháp A và B

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 239: Theo Ph. Bêcơn phương pháp nhận thức tốt nhất là phương pháp nào?

A. Phương pháp diễn dịch

B. Phương pháp quy nạp

C. Phương pháp trừu tượng hoá

D. Phương pháp mô hình hoá

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 240: Ph.Bêcơn gọi phương pháp con nhện là phương pháp triết học của các
nhà tư tưởng thời kỳ nào?

A. Thời kỳ trung cổ

B. Thời kỳ cổ đại

C. Thời kỳ cận đại

D. Thời kỳ Phục hưng


Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 241: Phương pháp rút ra kết quả riêng từ những kết luận chung, không tính
đến sự tồn tại thực tế của sự vật, được gọi là phương pháp gì?

A. Phương pháp quy nạp

B. Phương pháp diễn dịch

C. Phương pháp kinh nghiệm

D. Phương pháp kinh viện

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 242: Phương pháp "con kiến" theo Ph.Bêcơn là phương pháp của các nhà triết
học theo khuynh hướng nào?

A. Chủ nghĩa chiết trung

B. Chủ nghĩa kinh viện

C. Chủ nghĩa bất khả tri

D. Chủ nghĩa kinh nghiệm

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 243: Phương pháp nghiên cứu chỉ dựa vào kinh nghiệm thực tế, không có khái
quát, theo Ph.Bêcơn được gọi là phương pháp gì?

A. Phương pháp “con nhện”

B. Phương pháp “con kiến”

C. Phương pháp “con ong”

D. Phương pháp thực nghiệm

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 244: Theo Ph.Bêcơn phương pháp nghiên cứu khoa học chân chính phải là
phương pháp nào?

A. Phương pháp “con nhện”

B. Phương pháp “con kiến”

C. Phương pháp “con ong”


D. Phương pháp suy diễn

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 245: Ph.Bêcơn là nhà triết học thuộc trường phái nào?

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 246: Những trường phái triết học nào xem thường lý luận?

A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

B. Chủ nghĩa kinh viện

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

D. Chủ nghĩa kinh nghiệm

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 247: Những nhà triết học nào xem thường kinh nghiệm, xa rời cuộc sống?

A. Chủ nghĩa kinh nghiệm

B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

C. Chủ nghĩa kinh viện

D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 248: Ph. Bêcơn sinh vào năm bao nhiêu và mất năm bao nhiêu?

A. 1560 – 1625

B. 1561 - 1626

C. 1562 – 1627

D. 1563 – 1628
Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 249: Tômat Hốpxơ sinh năm bao nhiêu và mất năm bao nhiêu?

A. 1500 – 1570

B. 1550 – 1629

C. 1588 – 1679

D. 1587 – 1678

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 250: Ai là người sáng tạo ra hệ thống đầu tiên của chủ nghĩa duy vật siêu hình
trong lịch sử triết học?

A. Ph. Bêcơn

B. Tô mát Hốp Xơ

C. Giôn Lốc Cơ

D. Xpinôda

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 251: Quan điểm của Tômát Hôpxơ về tự nhiên đứng trên lập trường triết học
nào?

A. Chủ nghĩa duy vật tự phát

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 252: Chủ nghĩa duy vật của Tômát Hốp-xơ thể hiện ở quan điểm nào sau đây?

A. Giới tự nhiên là tổng các vật tồn tại khách quan có quảng tính (độ dài) phân
biệt nhau bởi đại lượng, hình khối, vị trí và vận động đổi vị trí trong không gian

B. Tính phong phú về chất không phải là thuộc tính khách quan của giới tự

nhiên C. Chất lượng của sự vật là hình thức tri giác chung
Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 253: Tômát Hôpxơ quan niệm về vận động như thế nào?

A. Vận động chỉ là vận động cơ giới

B. Vận động bao gồm cả vận động hoá học và sinh học

C. Vận động là sự biến đổi chung

D. Vận động là phương thức tồn tại của sinh vật

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 254: Tính chất siêu hình trong quan niệm của Tômát Hốpxơ về tự nhiên thể
hiện ở chỗ nào?

A. Giới tự nhiên tồn tại khách quan

B. Giới tự nhiên là tổng số các vật có quảng tính (độ dài)

C. Vận động cơ giới là thuộc tính của giới tự nhiên

D. Vận động của giới tự nhiên là vận động cơ giới

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 255: Tính chất siêu hình trong quan niệm của Tômát Hốpxơ về con người thể
hiện như thế nào?

A. Con người là một cơ thể sống phức tạp như động vật

B. Con người là một bộ phận của tự nhiên

C. Con người là một kết cấu vật chất

D. Con người như một chiếc xe, mà tim là lò xo, khớp xương là cái bánh xe

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 256: Về phương pháp nhận thức, Tômat Hốp-xơ hiểu theo quan điểm nào?

A. Chủ nghĩa duy lý

B. Chủ nghĩa duy danh

C. Nghệ thuật kết hợp giữa chủ nghĩa duy lý và chủ nghĩa duy danh

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 257: Tô mát Hốp-xơ hiểu bước chuyển từ cái riêng sang cái chung từ tri giác
cảm tính đến khái niệm theo quan điểm nào?

A. Duy lý luận

B. Duy danh luận

C. Kinh nghiệm luận

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 258: Quan niệm về bản chất khái niệm của Tômát Hốp-xơ thuộc khuynh
hướng triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy thực

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

C. Chủ nghĩa duy danh

D. Chủ nghĩa duy vật tự phát

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 259: Theo quan điểm duy Danh, Tômát Hốp xơ coi khái niệm là gì?

A. Là những đặc điểm chung của các sự vật của giới tự nhiên

B. Chỉ là tên của những cái tên.

C. Khái niệm là thực thể tinh thần tồn tại trước & độc lập với sự

vật D. Khái niệm là bản chất của sự vật

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 260: Mặt tiến bộ trong quan điểm về xã hội của Tômát Hốpxơ là ở chỗ nào?

A. Cho nguồn gốc của nhà nước không phải từ thần thánh mà là sự qui ước và thoả
thuận giữa con người.

B. Cho hình thức quân chủ là hình thức chính quyền lý tưởng.

C. Tôn giáo và giáo hội vẫn có ích cho nhà nước.

D. Coi quyền lực của giai cấp đại tư sản là vô hạn.

Đáp án: A là đáp án đúng


Câu 261: Tômát Hốp xơ cho nguồn gốc của nhà nước là gì?

A. Do thần thánh sáng tạo ra.

B. Do ý chí của giai cấp thống trị

C. Do sự quy ước, thoả thuận giữa con người nhằm tránh những cuộc chiến
tranh tàn khốc.

D. Do ý muốn chủ quan của cá nhân nhà tư tưởng.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 262: Hãy đánh giá quan niệm của Tômát Hốp xơ về nhà nước cho rằng:
nhà nước ra đời là do sự quy ước, thoả thuận giữa con người?

A. Không có gì tiến bộ, chỉ là quan điểm duy tâm tôn giáo

B. Có giá trị, vì đã phát triển quan điểm duy vật, về xã hội.

C. Có giá trị bác bỏ nguồn gốc thần thánh của nhà nước, đồng thời vẫn chứa đựng
yếu tố duy tâm chủ nghĩa

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 263: Đề-các-tơ là nhà triết học và khoa học của nước nào?

23 Anh

24 Bồ Đào Nha

25 Mỹ

26 Pháp

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 264: Đề-các-tơ sinh vào năm nào và mất vào năm nào?

A. 1590 – 1650

B. 1596 – 1654

C. 1594 – 1654

D. 1596 – 1650

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 265: Khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học, Đềcáctơ đứng trên lập trường
triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy vật

B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

D. Thuyết nhị nguyên

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 266: Đềcáctơ giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức như thế nào?

A. Thực thể vật chất độc lập và quyết định thực thể ý thức.

B. Thực thể vật chất không tồn tại độc lập mà phụ thuộc vào thực thể ý thức C.

Thực thể vật chất và thực thể ý thức độc lập nhau, song song cùng tồn tại.

D. Thực thể ý thức phụ thuộc vào thực thể vật chất, nhưng có tính độc lập tương
đối.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 267: Quan điểm của Đềcáctơ về quan hệ giữa vật chất và ý thức cuối cùng lại
rơi vào quan điểm nào? Vì sao?

A. Duy vật; vì coi vật chất độc lập với ý thức

B. Duy vật không triệt để; vì không thừa nhận vật chất quyết định ý

thức C. Nhị nguyên vì thừa nhận hai thực thể tạo thành hai thế giới

D. Duy tâm; vì thừa nhận thực thể vật chất và tinh thần tuy độc lập nhưng đều
phụ thuộc vào thực thể thứ ba đó là thượng đế.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 268: Đềcáctơ đứng trên quan điểm nào trong lĩnh vực vật lý?

A. Quan điểm duy tâm khách quan

B. Quan điểm duy tâm chủ quan

C. Quan điểm nhị nguyên


D. Quan điểm duy vật

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 269: Trong lĩnh vực vật lý Đềcáctơ quan niệm về tự nhiên như thế nào?

A. Tự nhiên là tổng các vật có quán tính

B. Tự nhiên và thượng đế là một.

C. Tự nhiên là hiện thân của thượng đế

D. Tự nhiên là một khối thống nhất gồm những hạt nhỏ vật chất có quán tính và
vận động vĩnh viễn theo những quy luật cơ học

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 270: Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Đềcáctơ là nhà duy vật biện chứng vì coi vật chất tồn tại khách quan.

B. Đềcáctơ là nhà duy vật vì phủ nhận uy quyền của nhà thờ và tôn giáo

C. Đềcáctơ là nhà triết học duy tâm vì đề cao sức mạnh của lý tưởng con người

D. Đềcáctơ đem tính khoa học thay cho niềm tin tôn giáo mù quáng chống lại uy
quyền của tôn giáo.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 271: Điều nhận định nào sau đây là đúng?

A. Đềcáctơ nghi ngờ khả năng nhận thức của con người.

B. Vì coi nghi ngờ là điểm xuất phát của nhận thức khoa học, nên Đềcáctơ
phủ nhận khả năng nhận thức của con người.

C. Quan điểm của Đềcáctơ và Hium là như nhau vì đều nghi ngờ nhận thức của
con người

D. Đềcáctơ coi nghi ngờ là điểm xuất phát của nghiên cứu khoa học để phủ nhận sự
mê tín, phủ nhận niềm tin tôn giáo

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 272: Luận điểm Đềcáctơ "tôi tư duy vậy tôi tồn tại" có ý nghĩa gì?

A. Nhấn mạnh vai trò của tư duy, duy lý


B. Nhấn mạnh vai trò của cảm giác

C. Phủ nhận vai trò của chủ thể

D. Đề cao kinh nghiệm.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 273: Theo Đềcáctơ tiêu chuẩn của chân lý là gì?

A. Là thực tiễn

B. Là tư duy rõ ràng, mạch lạc

C. Là cảm giác, kinh nghiệm về sự vật

D. Là được nhiều người thừa nhận.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 274: Luận điểm của Đềcáctơ "Tôi tư duy vậy tôi tồn tại" thể hiện khuynh
hướng triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

B. Chủ nghĩa duy vật tầm thường

C. Thuyết hoài nghi

D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 275: Xpinôda là nhà triết học nước nào?

A. Hà Lan

23 Đức

24 Áo

25 Pháp

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 276: Xpinôda là nhà triết học thuộc trường phái nào?

A. Duy tâm chủ quan


B. Duy vật biện chứng

C. Duy tâm khách quan

D. Duy vật và vô thần

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 277: Nhận định nào sau đây là đúng

A. Xpinôda là nhà triết học nhị nguyên

B. Xpinôda là nhà triết học duy tâm khách quan

C. Xpinôda là nhà triết học duy vật biện chứng

D. Xpinôda là nhà triết học nhất nguyên.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 278: Điều khẳng định nào sau đây về Xpinôda là sai?

A. Xpinôda là nhà triết học duy vật và vô thần

B. Xpinôda là nhà triết học nhất nguyên coi quảng tính và tư duy là thuộc tính của
một thực thể

C. Xpinôda chống lại quan điểm nhị nguyên của Đềcáctơ.

D. Xpinôda là nhà triết học nhị nguyên

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 279: Quan điểm duy vật của Xpinôda về thế giới là ở chỗ nào?

A. Thế giới là thế giới của các sự vật riêng lẻ

B. Thế giới là phức hợp cảm giác

C. Thế giới là sự tha hoá của ý niệm

D. Thế giới là cái bóng của thế giới ý niệm

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 280: Tại sao quan điểm của Xpinôda lại rơi vào quan điểm của thuyết định
mệnh máy móc?

A. Coi thế gới gồm các sự vật riêng lẻ


B. Coi các sự vật trong thế giới đều có nguyên nhân

C. Đồng nhất nguyên nhân với tính tất yếu coi ngẫu nhiên chỉ là phạm trù chủ

quan D. Khẳng định có thể nhận thức thế giới bằng phương pháp toán học.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 281: Quan niệm về ý thức của Xpinôda chịu ảnh hưởng của ai, và quan niệm
đó như thế nào?

A. Chịu ảnh hưởng của thuyết bất khả tri, không thừa nhận con người có khả
năng nhận thức được thế giới.

B. Chịu ảnh hưởng của những người theo vật hoạt luận, thừa nhận mọi vật đều có ý
thức.

C. Chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa duy lý cho chỉ có con người mới có ý thức.

D. Chịu ảnh hưởng của tôn giáo, cho ý thức có nguồn góc từ thần thánh.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 282: Quan niệm về ý thức của Xpinôda thuộc loại nào?

A. Duy vật biện chứng

B. Duy tâm chủ quan

C. Duy tâm khách quan

D. Vật hoạt luận

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 283: Quan niệm về con người của Xpinôda đứng trên lập trường nào?

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

C. Thuyết nhị nguyên

D. Chủ nghĩa tự nhiên

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 284: Về nhận thức luận, Xpinôda theo chủ nghĩa nào?
A. Chủ nghĩa duy cảm

B. Chủ nghĩa duy lý.

C. Chủ nghĩa kinh nghiệm.

D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 285: Theo Xpinôda chân lý đáng tin cậy đạt được ở giai đoạn nhận thức nào?

A. Giai đoạn nhận thức lý tính

B. Giai đoạn nhận thức cảm tính

C. Cả hai giai đoạn

D. Không đạt được ở giai đoạn nào

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 286: Xpinôda quan niệm về nhận thức trực giác như thế nào?

A. Là “ánh sáng nội tâm” giúp con người liên hệ trực tiếp với thượng

đế B. Là trí tuệ anh minh như nền tảng của mọi tri thức

C. Một năng lực trí tuệ của phép nhận thức sự vật

D. Cả ba nội dung trên

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 287: Khái niệm đạo đức của Xpinôda gắn với khái niệm "con người tự do"
không? nếu có thì như thế nào?

23 Không

24 Có, con người tự do hành động theo ý muốn của mình

25 Có, con người chỉ có thể trở thành tự do khi được chỉ đạo bởi lý tính

26 Không. Vì trong tự nhiên chỉ có cái tất yếu

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 288: Quan niệm của Xpinôda về pháp quyền và xã hội được xây dựng trên lập
trường nào?
A. Chủ nghĩa tự nhiên

B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

D. Chủ nghĩa tự do tư sản

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 289: Xpinôda quan niệm về nguồn gốc tôn giáo từ đâu?

A. Sự tin tưởng vào ánh sáng nội tâm

B. Sự bất lực trước các lực lượng xã hội

C. Sự sợ hãi

D. Sự không hiểu biết về tự nhiên

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 290: Trong nhận thức luận của mình, Giôn Lốccơ phê phán Đềcáctơ về cái gì?

A. Về thuyết nhị nguyên

B. Về quan niệm máy móc đối với con người

C. Về thuyết thừa nhận tồn tại tư tưởng bẩm sinh

D. Về quan niệm duy vật trong lĩnh vực vật lý

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 291: Theo quan niệm của G.Lốccơ tri thức, chân lý do đâu mà có?

A. Do ý niệm bẩm sinh

B. Do kết quả của quá trình nhận thức

C. Do thượng đế ban tặng

D. Do hoạt động thực tiễn

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 292: Giôn Lốccơ là nhà triết học nước nào?

A. Pháp
23 Ý

24 Anh

25 Mỹ

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 293: Về nhận thức luận ai là người nêu ra nguyên lý tabula rasa (tấm bảng
sạch)

23 Xpinôda

24 Đềcáctơ

25 Platôn

26 Giôn Lốccơ

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 294: Nguyên lý tabula rasa (tấm bảng sạch) theo cách hiểu của người đề xuất
khẳng định những nội dung gì?

A. Mọi tri thức không phải là bẩm sinh, mà là kết quả nhận thức

B. Mọi quá trình nhận thức đều phải xuất phát từ cơ quan cảm giác

C. Linh hồn con người có vai trò tích cực nhất định

D. Cả ba nội dung trên

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 295: Nội dung thuyết tabula rasa (tấm bảng sạch) đứng trên lập trường triết
học nào?

A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

C. Chủ nghĩa duy vật

D. Thuyết bất khả tri

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 296: Hạn chế của thuyết tabula rasa (tấm bảng sạch) là ở chỗ nào?
A. Đề cao vai trò nhận thức lý tính

B. Phủ nhận nhận thức cảm tính

C. Đề cao nhận thức cảm tính một cách tuyệt đối

D. Chưa thấy vai trò của kinh nghiệm

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 297: Trong quan niệm về kinh nghiệm. Giôn Lốccơ đứng trên lập trường nào?

A. Lập trường của chủ nghĩa duy lý

B. Lập trường của chủ nghĩa duy cảm

C. Lập trường của thuyết nhị nguyên

D. Lập trường của thuyết bất khả tri

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 298: Giôn Lốccơ coi lý tính là gì?

A. Là ý niệm bẩm sinh

B. Là hoạt động của linh hồn

C. Là kinh nghiệm bên trong

D. Là giai đoạn phản ánh khái quát sự vật

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 299: Luận điểm nào thể hiện lập trường duy cảm của Giôn Lốccơ?

A. Tôi tư duy vậy tôi tồn tại

B. Mọi nhận thức đều xuất phát từ kinh nghiệm

C. Kinh nghiệm là nguồn gốc của nhận thức

D. Không có cái gì trong lý tính mà trước đó lại không có trong cảm tính.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 300: Giôn Lốccơ quan niệm về "ý niệm phức tạp" như thế nào?

A. Ý niệm phức tạp là kết quả phản ánh trực tiếp nhiều đặc tính của sự vật
B. Ý niệm phức tạp là kết quả của phản ánh khái quát đặc tính nào đó của sự

vật C. Ý niệm phức tạp là tổng hợp “ý niệm đơn giản”

D. “Ý niệm phức tạp” là kết quả của hoạt động của riêng lý tính hoàn toàn
chủ quan của con người

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 301: Quan niệm về "ý niệm phức tạp" của Giôn Lốccơ có quan hệ với lập
trường nào về thế giới?

A. Lập trường duy Thực về thế giới

B. Lập trường duy Danh về thế giới

C. Lập trường nhị nguyên về thế giới

D. Lập trường duy vật biện chứng về thế giới

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 302: Ai là người đã phân chia tính chất của sự vật ra thành "chất có trước" và
"chất có sau"

23 Xpinôdza

24 Ph. Bêcơn

25 Đềcáctơ

26 Giôn Lốccơ

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 303: Quan niệm về "chất có sau" của tác giả là thế nào?

A. “Chất có sau” có được nhờ sự tác động của các sự vật khách quan vào giác
quan con người.

B. “Chất có sau” hoàn toàn là sản phẩm của con người

C. “Chất có sau” khi thì là (a) khi thì là (b), không nhất

quán D. “Chất có sau” là ảo giác không có thật

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 304: Gioócgiơ Béccơli là nhà triết học của nước nào?
23 Anh

24 Pháp

25 Hà Lan

26 Đức

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 305: Gioócgiơ Béccơli là nhà triết học theo khuynh hướng nào?

A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 306: Theo quan niệm của Béccơli sự tồn tại các sự vật cụ thể trong thế giới do
cái gì quyết định?

A. Mọi vật do nguyên tử tạo nên

B. Vật tồn tại không phụ thuộc vào cảm giác

C. Vật do thượng đế tạo ra

D. Vật do phức hợp các cảm giác

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 307: Triết học của Béccơli cuối cùng chuyển sang triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy vật tầm thường

B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

D. Thuyết bất khả tri

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 308: Về bản chất triết học của Béccơli phản ánh hệ tư tưởng của giai cấp nào?
A. Giai cấp địa chủ phong kiến

B. Giai cấp chủ nô

C. Giai cấp tư sản đã giành được chính quyền

D. Giai cấp tư sản chưa giành được chính quyền

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 309: Davít Hium là nhà triết học nước nào?

23 Pháp

24 Áo

25 Anh

26 Hà Lan

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 310: Davít Hium sống vào thời gian nào?

A. 1700 - 1760

B. 1710 – 1765

C. 1711 – 1766

D. 1712 - 1767

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 311: Về lý luận nhận thức, Đavít Hium đứng trên lập trường nào?

A. Thuyết khả tri duy vật siêu hình

B. Thuyết khả tri duy tâm

C. Thuyết bất khả tri và hiện tượng luận

D. Thuyết khả tri duy vật biện chứng

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 312: Quan niệm của Đavít Hium về tính nhân quả như thế nào?

A. Kết quả chứa đựng trong nguyên nhân


B. Nguyên nhân có trước và sinh ra kết quả

C. Kết quả được rút ra từ nguyên nhân

D. Không thể chứng minh kết quả được rút ra từ nguyên nhân trong khoa học tự
nhiên

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 313: Hium quan niệm về sự tồn tại của quan hệ nhân quả như thế nào?

A. Tồn tại khách quan và là quy luật của tự nhiên

B. Tính nhân quả không tồn tại ở đâu cả chỉ là sự bịa đặt của con người

C. Tính nhân quả không phải là quy luật, mà do thói quen của con người quy định.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 314: Theo Đavít Hium cần giáo dục cho con người cái gì?

A. Thói quen

B. Các tri thức khoa học tự nhiên

C. Kiến thức triết học

D. Thẩm mỹ học

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 315: Triết học Ánh sáng xuất hiện trong thời gian nào và ở đâu?

A. Thế kỷ XVI – XVII, ở Italia

B. Thế kỷ XVII – XVIII, ở Anh

C. Nửa cuối thế kỷ XVIII, ở Đức

D. Nửa cuối thế kỷ XVIII ở Pháp

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 316: Những nhà triết học khai sáng Pháp chuẩn bị về mặt tư tưởng cho cuộc
cách mạng nào?

A. Cách mạng vô sản

B. Cách mạng tư sản


C. Cách mạng dân tộc, dân chủ

D. Cách mạng nông dân chống phong kiến

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 317: La Mettri (1709 - 1751) là nhà triết học nước nào?

23 Nga

24 Pháp

25 Italia

26 Đức

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 318: Quan niệm cho thực thể vật chất là thống nhất ba hình thức của nó trong
giới tự nhiên, giới vô cơ, thực vật, động vật (bao gồm con người) là của nhà triết
học nào?

23 Xpinôda

24 Ph. Bêcơn

25 La Mettri

26 Điđrô

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 319: La Mettri coi đặc tính cơ bản của vật chất là gì?

A. Quảng tính, vận động và cảm thụ

B. Quảng tính, khối lượng và vận động

C. Quảng tính, vận động

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 320: Về thế giới quan La Mettri là nhà triết học thuộc trào lưu nào?

A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

C. Chủ nghĩa duy vật


D. Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 321: Trong vấn đề nhận thức luận, khi La Mettri nói: nhờ cơ quan cảm giác
mà người ta suy nghĩ, giác quan là kẻ đáng tin cậy trong đời sống hàng ngày, La
Mettri đứng trên quan điểm nào?

A. Duy lý

B. Duy vật biện chứng

C. Duy giác luận

D. Bất khả tri

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 322: Điều khẳng định nào sau đây là sai:

A. La Mettri bác bỏ thuyết nhị nguyên của Đềcáctơ

B. La Mettri bảo vệ thuyết nhị nguyên của Đềcáctơ

C. La Mettri xem con người như một cái máy

D. La Mettri giải thích các hiện tượng sinh lý theo quy luật cơ học

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 323: Điều khẳng định nào sau đây là sai?

A. Điđrô thừa nhận vật chất tồn tại vĩnh viễn

B. Điđrô thừa nhận vật chất tồn tại khách quan ngoài ý thức của con người

C. Điđrô cho vật chất là một thực thể duy nhất, nguyên nhân tồn tại của nó nằm
ngay trong bản thân nó.

D. Điđrô không thừa nhận nguyên nhân tồn tại của vật chất nằm ngay trong
bản thân nó.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 324: Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Điđrô cho vận động và vật chất là thống nhất chặt chẽ

B. Điđrô không thừa nhận vận động và vật chất là thống nhất
C. Điđrô thừa nhận có trạng thái đứng im tuyệt đối

D. Điđrô phủ nhận vận động của vật thể là qúa trình phát triển, biến đổi không
ngừng.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 325: Điều khẳng định nào sau đây là sai?

A. Điđrô thể hiện quan niệm vô thần thông qua tư tưởng biện chứng về vận

động B. Điđrô chưa tiếp cận tư tưởng về tự thân vận động của vật chất

C. Điđrô cho rằng mỗi phân tử có một nguồn vận động bên trong, mà ông gọi là
lực nội tâm.

D. Điđrô chống lại sự tồn tại của thượng đế

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 326: Khi khẳng định vật chất là nguyên nhân của cảm giác, Điđrô đã đứng
trên quan điểm triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy tâm

B. Thuyết nhị nguyên

C. Chủ nghĩa duy vật

D. Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 327: Tư tưởng biện chứng của Điđrô về vận động thể hiện ở chỗ nào?

A. Giải thích vận động là sự thay đổi vị trí trong không gian

B. Cho nguyên nhân vận động là do lực tác động

C. Giải thích tự thân vận động của vật chất bằng mâu thuẫn nội tại của sự vật và
tính đa dạng của nó.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 328: Quan niệm của Điđrô về nguồn gốc của ý thức con người như thế nào?

A. Ý thức có nguồn gốc từ thần thánh

B. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất


C. Ý thức là thuộc tính của vật chất có tổ chức cao xuất hiện do sự phức tạp hoá
của vật chất hữu cơ.

D. Ý thức con người vốn có trong bộ não.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 329: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Điđrô cho rằng vật chất là nguyên nhân của cảm giác

B. Điđrô cho rằng vật chất là phức hợp của cảm giác

C. Điđrô cho rằng sự vật là phản ánh của thế giới ý niệm

D. Điđrô phủ nhận khả năng nhận thức thế giới của con người.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 330: Trong lĩnh vực xã hội Điđrô đứng trên quan điểm triết học nào?

A. Duy vật siêu hình

B. Duy vật biện chứng

C. Duy tâm

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 331: Những luận điểm nào sau đây là đúng?

A. Điđrô khẳng định nguồn gốc thần thánh của vua chúa.

B. Điđrô phủ nhận nguồn gốc thần thánh của vua chúa.

C. Điđrô tán thành chế độ chuyên chế.

D. Điđrô chống lại chế độ quân chủ lập hiến.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 332: Triết học cổ điển Đức bảo vệ về mặt tư tưởng chế độ nhà nước nào?

A. Nhà nước dân chủ chủ nô

B. Nhà nước dân chủ tư sản

C. Nhà nước chuyên chế Phổ.


D. Nhà nước chuyên chế chủ nô

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 333: Sắp xếp theo thứ tự năm sinh trước - sau của các nhà triết học sau:

23 Cantơ - Phoi-ơ-bắc - Hêghen

24 Cantơ - Hêghen - Phoi-ơ-bắc

25 Hêghen - Cantơ - Phoi-ơ-bắc

26 Phoi-ơ-bắc - Cantơ - Hêghen

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 334: Khi đưa ra quan niệm về "vật tự nó" ở ngoài con người, Cantơ là nhà
triết học thuộc khuynh hướng nào?

A. Duy tâm chủ quan

B. Duy tâm khách quan

C. Duy vật

D. Nhị nguyên

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 335: Khi cho rằng các vật thể quanh ta không liên quan đến thế giới "vật tự
nó", mà chỉ là "các hiện tượng phù hợp với cảm giác và tri thức do lý tính chúng ta
tạo ra", Cantơ là nhà triết học thuộc khuynh hướng nào?

A. Duy vật biện chứng.

B. Duy vật siêu hình

C. Duy tâm chủ quan

D. Duy tâm khách quan

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 336: Khi cho không gian, thời gian, tính nhân quả không thuộc bản thân thế
giới tự nhiên, Cantơ đứng trên quan điểm triết học nào?

A. Duy vật biện chứng.

B. Duy tâm.
C. Duy vật siêu hình

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 337: Trong lĩnh vực nhận thức luận, Cantơ là nhà triết học theo khuynh hướng
nào?

A. Khả tri luận có tính chất duy vật.

B. Khả tri luận có tính chất duy tâm khách quan.

C. Bất khả tri luận có tính chất duy tâm chủ quan.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 338: Khẳng định nào sau đây là đúng

A. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật

B. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát.

C. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan D.

Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiên nghiệm chủ quan.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 339: Theo Hêghen khởi nguyên của thế giới là gì?

A. Nguyên tử.

B. Không khí.

C. Ý niệm tuyệt đối

D. Vật chất không xác định

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 340: Trong triết học của Hêghen giữa tinh thần và tự nhiên quan hệ với nhau
như thế nào?

A. Tinh thần là kết quả phát triển của tự nhiên.

B. Tinh thần là thuộc tính của tự nhiên

C. Tự nhiên là sản phẩm của tinh thần, là một tồn tại khác của tinh thần.

D. Tự nhiên là nguồn gốc của tinh thần.


Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 341: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Hêghen cho rằng "ý niệm tuyệt đối" tồn tại vĩnh viễn

B. Hêghen cho rằng "ý niệm tuyệt đối" vận động trong sự phụ thuộc vào giới
tự nhiên và xã hội.

C. Hêghen cho rằng "ý niệm tuyệt đối" là tính thứ nhất, tự nhiên là tính thứ hai.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 342: Trong số những nhà triết học sau đây, ai là người trình bầy toàn bộ giới
tự nhiên, lịch sử, và tư duy trong sự vận động, biến đổi và phát triển?

23 Đềcáctơ

24 Cantơ

25 Hêghen

26 Phoi-ơ-bắc.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 343: Hãy chỉ ra đâu là quan điểm của Hêghen?

A. Quy luật của phép biện chứng được rút ra từ tự nhiên.

B. Quy luật của phép biện chứng được hoàn thành trong tư duy và được ứng dụng
vào tự nhiên và xã hội

C. Quy luật của phép biện chứng do ý thức chủ quan con người tạo ra.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 344: Luận điểm sau đây là của ai: Cái gì tồn tại thì hợp lý, cái gì hợp lý thì tồn
tại.

23 Arixtốt

24 Hêghen

25 Phoi-ơ-bắc

26 Cantơ

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 345: Hãy chỉ ra đâu là quan điểm của Hêghen?

A. Nhà nước hiện thực chỉ là tồn tại khác của khái niệm nhà nước.

B. Khái niệm nhà nước là sự phản ánh nhà nước hiện thực.

C. Khái niệm nhà nước và nhà nước hiện thực là hai thực thể độc lập với nhau.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 346: Hệ thống triết học của Hêghen gồm những bộ phận chính nào?

A. Lôgic học; triết học về tự nhiên; triết học về lịch sử; triết học về tinh thần.

B. Triết học về tự nhiên; triết học về tinh thần.

C. Triết học về tự nhiên; triết học về xã hội; triết học về tinh

thần D. Lôgic học; triết học về tự nhiên; triết học về tinh thần

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 347: Mâu thuẫn sau đây là mâu thuẫn trong hệ thống triết học của nhà triết
học nào: "Mâu thuẫn giữa phương pháp cách mạng với hệ thống bảo thủ".

23 Platôn

24 Hêghen

25 Arixtốt

26 Cantơ

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 348: Thêm cụm từ vào câu sau cho thích hợp: Mâu thuẫn giữa ..(1).. của phép
biện chứng với .....(2) .... của hệ thống triết học của Hêghen.

A. 1- Tính vận động; 2- tính đứng im

23 1- Tính bảo thủ; 2- tính cách mạng.

24 1- Tính cách mạng; 2- tính bảo thủ

25 1- Tính biện chứng; 2- tính siêu hình

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 349: Mác chỉ ra đâu là hạt nhân hợp lý trong triết học của Hêghen

A. Chủ nghĩa duy vật

B. Chủ nghĩa duy tâm

C. Phép biện chứng như lý luận về sự phát

triển D. Tư tưởng về vận động

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 350: Phoi-ơ-bắc là nhà triết học theo trường phái nào?

A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 351: Xét về nội dung tư tưởng của học thuyết, Phoi-ơ-bắc là nhà tư tưởng của
giai cấp nào?

A. Giai cấp địa chủ quý tộc Đức.

B. Giai cấp vô sản Đức.

C. Giai cấp tư sản dân chủ Đức

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 352: Triết học của nhà triết học nào mang tính chất nhân bản.

23 Điđrô.

24 Phoi-ơ-bắc

25 Cantơ

26 Hêghen

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 353: Khẳng định nào sau đây là đúng của Phoi-ơ-bắc.
A. Phoi-ơ-bắc cho tự nhiên là "tồn tại khác" của tinh thần.

B. Phoi-ơ-bắc cho tự nhiên tồn tại độc lập với ý thức của con người, vận động nhờ
những cơ sở bên trong nó

C. Phoi-ơ-bắc cho tinh thần và thể xác tồn tại tách rời nhau.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 354: Triết học nhân bản của Phoi-ơ-bắc có ưu điểm gì?

A. Chống lại quan niệm nhị nguyên luận về sự tách rời tinh thần khỏi thể

xác. B. Chống lại chủ nghĩa duy vật tầm thường cho ý thức do óc tiết ra

C. Chống lại quan niệm của đạo Thiên chúa về thượng đế

D. Cả 3 điểm a,b,c

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 355: Triết học nhân bản của Phoi-ơ-bắc có hạn chế gì?

A. Đồng nhất ý thức với một dạng vật chất.

B. Cho con người sáng tạo ra thượng đế

C. Cho con người chỉ mang những thuộc tính sinh học bẩm sinh

D. Cả 3 điểm a, b, c.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 356: Ông cho rằng: con người sáng tạo ra thượng đế, bản tính con người là
tình yêu, tôn giáo cũng là một tình yêu. Ông là ai?

23 Cantơ

24 Phoi-ơ-bắc.

25 Hêghen

26 Điđrô

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 357: Phoi-ơ-bắc có nói đến sự "tha hoá" không. Nếu có thì quan niệm của ông
thế nào?
23 Không.

24 Có, đó là tha hoá của ý niệm

25 Có, đó là tha hoá của lao động.

26 Có, đó là tha hoá bản chất con người về thượng đế.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 358: Ưu điểm lớn nhất của triết học cổ điển Đức là gì?

A. Phát triển tư tưởng duy vật về thế giới của thế kỷ XVII - XVIII.

B. Khắc phục triệt để quan điểm siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ.

C. Phát triển tư tưởng biện chứng đạt trình độ một hệ thống lý luận.

D. Phê phán quan điểm tôn giáo về thế giới.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 359: Hạn chế lớn nhất của triết học cổ điển Đức là ở chỗ nào?

A. Chưa khắc phục được quan điểm siêu hình trong triết học duy vật cũ.

B. Chưa có quan điểm duy vật về lịch sử xã hội.

C. Có tính chất duy tâm khách quan (đặc biệt triết học của Hêghen).

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 360: Xét về bản chất chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc là:

A. Cao hơn chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII ở Tây Âu

B. Thấp hơn chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVII ở Tây Âu

C. Không vượt quá trình độ chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII ở Tây Âu.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 361: Triết học Mác ra đời vào thời gian nào?

A. Những năm 20 của thế kỷ XIX

B. Những năm 30 của thế kỷ XIX.

C. Những năm 40 của thế kỷ XIX.


D. Những năm 50 của thế kỷ XIX.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 362: Điều kiện kinh tế xã hội cho sự ra đời của triết học Mác - Lênin?

A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được củng cố và phát triển.

B. Giai cấp vô sản ra đời và trở thành lực lượng chính trị - xã hội độc

lập C. Giai cấp tư sản đã trở nên bảo thủ.

D. A và B.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 363: Triết học Mác ra đời trong điều kiện kinh tế - xã hội nào?

A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống
trị.

B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện.

C. Chủ nghĩa tư bản đã trở thành chủ nghĩa đế quốc.

D. Cả a, b, c

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 364: Nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác là gì?

A. Chủ nghĩa duy vật Khai sáng Pháp

B. Triết học cổ điển Đức

C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh

D. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 365: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Triết học Mác là sự kết hợp phép biện chứng của Hêghen và chủ nghĩa duy vật
của Phoi-ơ-bắc

B. Triết học Mác có sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng và thế giới quan
duy vật.
C. Triết học Mác kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên cơ sở duy
vật.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 366: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Trong triết học Mác, phép biện chứng và chủ nghĩa duy vật thống nhất với nhau.

B. Triết học Mác là sự kết hợp phép biện chứng của Hêghen với chủ nghĩa duy vật
của Phoi-ơ-bắc

C. Trong triết học Mác, phép biện chứng tách rời với chủ nghĩa duy vật.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 367: Đâu là nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác?

A. Kinh tế chính trị cổ điển Anh

B. Kinh tế chính trị cổ điển Đức

C. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại

D. Khoa học tự nhiên thế kỷ XVII - XVIII.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 368: Đâu là nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác?

A. Tư tưởng xã hội phương Đông cổ đại

B. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII ở Tây Âu.

D. Phép biện chứng tự phát trong triết học Hy Lạp cổ đại.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 369: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tác động của khoa
học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX đối với phương pháp tư duy siêu hình, luận điểm
nào sau đây là đúng.

A. Khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX phù hợp với phương pháp tư duy siêu
hình.

B. Khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX làm bộc lộ tính hạn chế và sự bất lực
của phương pháp tư duy siêu hình trong việc nhận thức thế giới
C. KHTN khẳng định vai trò tích cực của phương pháp tư duy siêu hình

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 370: Những phát minh của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX đã cung cấp
cơ sở tri thức khoa học cho sự phát triển cái gì?

A. Phát triển phương pháp tư duy siêu hình

B. Phát triển phép biện chứng tự phát

C. Phát triển tính thần bí của phép biện chứng duy tâm

D. Phát triển tư duy biện chứng thoát khỏi tính tự phát thời kỳ cổ đại và thoát
khỏi cái vỏ thần bí của phép biện chứng duy tâm.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 371: Ba phát minh lớn nhất của khoa học tự nhiên làm cơ sở khoa học tự
nhiên cho sự ra đời tư duy biện chứng duy vật đầu thế kỷ XIX là những phát minh
nào?

A. (1) Thuyết mặt trời làm trung tâm vũ trụ của Côpécních, (2) định luật bảo
toàn khối lượng của Lômônôxốp, (3) học thuyết tế bào.

B. (1) Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, (2) học thuyết tế bào, (3) học
thuyết tiến hoá của Đácuyn.

C. (1) Phát hiện ra nguyên tử, 2) phát hiện ra điện tử, 3) định luật bảo toàn và
chuyển hoá năng lượng.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 372: Về mặt triết học, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng chứng
minh cho quan điểm nào?

A. Quan điểm siêu hình phủ nhận sự vận động.

B. Quan điểm duy tâm phủ nhận sự vận động là khách quan.

C. Quan điểm biện chứng duy vật thừa nhận sự chuyển hoá lẫn nhau của giới tự
nhiên vô cơ.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 373: Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật bảo toàn và chuyển hoá
năng lượng, học thuyết tế bào, học thuyết tiến hoá chứng minh thế giới vật chất có
tính chất gì?
A. Tính chất tách rời tĩnh tại của thế giới vật chất.

B. Tính chất biện chứng của sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.

C. Tính chất không tồn tại thực của thế giới vật chất.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 374: Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra
nguồn gốc tự nhiên của con ngươì, chống lại quan điểm tôn giáo?

A. Học thuyết tế bào.

B. Học thuyết tiến hóa.

C. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 375: Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra sự
thống nhất giữa thế giới động vật và thực vật?

A. Học thuyết tế bào.

B. Học thuyết tiến hoá.

C. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 376: Khẳng định nào sau đây là đúng

A. Triết học Mác ra đời vào giữa thế kỷ XIX là một tất yếu lịch sử.

B. Triết học Mác ra đời do thiên tài của Mác và Ăngghen.

C. Triết học Mác ra đời hoàn toàn ngẫu nhiên.

D. Triết học Mác ra đời thực hiện mục đích đã được định trước.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 377: Cho biết năm sinh, năm mất và nơi sinh của Mác

A. 1818 - 1883, ở Béc-linh

B. 1818 - 1884, ở thành phố Tơ-re-vơ tỉnh Ranh

C. 1817 - 1883, ở thành phố Tơ-re-vơ, tỉnh Ranh


D. 1818 - 1883, ở thành phố Tơ-re-vơ, tỉnh Ranh

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 378: Khi học ở Béc-linh về triết học, Mác đứmg trên quan điểm nào?

A. Triết học duy vật biện chứng

B. Triết học duy vật siêu hình

C. Triết học duy tâm của Hêghen

D. Triết học kinh viện của tôn giáo.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 379: Khi học ở Béc-linh, Mác tham gia hoạt động trong trào lưu triết học nào?

A. Phái Hêghen già (phái bảo thủ)

B. Phái Hêghen trẻ (phái cấp tiến)

C. Không tham gia vào phái nào.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 380: Vào năm 1841, Mác coi nhiệm vụ của triết học phải phục vụ cái gì?

A. Phục vụ cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản.

B. Phục vụ chế độ xã hội hiện tại

C. Phục vụ cuộc đấu tranh cho sự nghiệp giải phóng con người.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 381: Vào năm 1841, trong tư tưởng của Mác có mâu thuẫn gì?

A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa duy tâm triết học với tinh thần dân chủ cách mạng và
vô thần.

B. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa duy tâm triết học với tinh thần cách mạng vô

sản C. Cả a và b.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 382: Ph. Ăngghen sinh năm nào, ở đâu và mất năm nào?
A. 1819 - 1895, ở thành phố Bác-men

B. 1820 - 1895, ở thành Béc-linh

C. 1820 - 1895, ở thành phố Bác-men.

D. 1821 - 1895, ở thành phố Bác-men.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 383: Vào những năm 30 của thế kỷ XIX Ph. Ăngghen đã tham gia vào nhóm
triết học nào, ở đâu?

23 Phái Hêghen già, ở Béc-linh.

24 Phái Hêghen trẻ, ở Béc-linh.

25 Hêghen già, ở Bác-men.

26 Hêghen trẻ, ở Bác-men.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 384: Vào năm 1841 - 1842, về mặt triết học Ph. Ăngghen đứng trên lập trường
triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy vật.

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 385: Vào năm 1841 - 1842, Ph. Ăngghen đã nhận thấy mâu thuẫn gì trong
triết học của Hêghen?

A. Mâu thuẫn giữa phương pháp biện chứng và hệ thống duy tâm.

B. Mâu thuẫn giữa tính cách mạng và tính bảo thủ trong triết học Hêghen.

C. Mâu thuẫn giữa phương pháp siêu hình và hệ thống duy tâm.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 386: Tác phẩm nào đánh dấu việc hoàn thành bước chuyển từ lập trường triết
học duy tâm sang lập trường triết học duy vật của Mác?

A. Nhận xét bản chỉ thị mới nhất về chế độ kiểm duyệt của Phổ.
B. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen.

C. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen. Lời nói đầu.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 387: Tác phẩm nào của Mác và Ăngghen đánh dấu sự hoàn thành về cơ bản
triết học Mác nói riêng và chủ nghĩa Mác nói chung?

A. Hệ tư tưởng Đức

B. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.

C. Sự khốn cùng của triết học

23 Luận cương về Phoi-ơ-bắc.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 388: Tác phẩm "Tư bản" do ai viết?

A. C. Mác.

B. Ph. Ăngghen

C. C. Mác và Ph. Ăngghen

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 389: Tác phẩm "Chống Đuyrinh" là của tác giả nào và viết vào năm nào?

A. C. Mác, vào 1876 - 1878

B. Ph. Ăngghen, vào 1876 - 1878.

C. C. Mác và Ph. Ăngghen, vào 1877 - 1878.

D. Ph. Ăngghen, vào 1877 - 1878

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 390: Luận điểm sau là của ai và trong tác phẩm nào: "Các nhà triết học đã chỉ
giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới".

A. Của Ph. Ăngghen, trong tác phẩm "Biện chứng của tự nhiên".

B. Của C. Mác, trong tác phẩm "Luận cương về Phoi-ơ-bắc".

C. Của Lênin, trong tác phẩm "Bút ký triết học".


Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 391: Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen
thực hiện là nội dung nào sau đây?

A. Thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phép biện chứng trong một hệ
thống triết học.

B. Thống nhất giữa triết học của Hêghen và triết học của Phoi-ơ-bắc.

C. Phê phán chủ nghĩa duy vật siêu hình của Phoi-ơ-bắc

D. Phê phán triết học duy tâm của Hêghen.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 392: Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen
thực hiện là nội dung nào sau đây?

A. Xây dựng được quan điểm duy vật biện chứng về lịch sử xã hội.

B. Xây dựng được quan điểm duy vật về tự nhiên.

C. Xây dựng được quan điểm biện chứng về tự nhiên.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 393: Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen
thực hiện là nội dung nào sau đây?

A. Thống nhất phép biện chứng và thế giới quan duy vật trong một hệ thống triết
học

B. Xây dựng được chủ nghĩa duy vật lịch sử

C. Xác định đối tượng triết học và khoa học tự nhiên, chấm dứt quan niệm sai lầm
cho triết học là khoa học của mọi khoa học.

D. Gồm cả a, b và c.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 394: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Triết học Mác cho triết học là khoa học của mọi khoa học.

B. Theo quan điểm của triết học Mác triết học không thay thế được các khoa học cụ
thể.
C. Theo quan điểm của triết học Mác sự phát triển của triết học quan hệ chặt chẽ
với sự phát triển của khoa học tự nhiên.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 395: V.I. Lênin bổ sung và phát triển triết học Mác trong hoàn cảnh nào?

A. Chủ nghĩa tư bản thế giới chưa ra đời.

B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời.

C. Chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn tự do cạnh tranh.

D. Chủ nghĩa tư bản thế giới ra đời.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 396: Tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán" là
của tác giả nào và được xuất bản năm nào?

A. Tác giả Plê-kha-nốp, xuất bản 1909

B. Tác giả V.I. Lênin, xuất bản 1909.

C. Tác giả Ph. Ăngghen, xuất bản 1910.

D. Tác giả V.I. Lênin, xuất bản 1908

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 397: Tác phẩm "Bút ký triết học" là của tác giả nào?

A. C. Mác.

B. V.I. Lênin

C. Ph. Ăngghen.

D. Hêghen

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 398: Lênin phê phán chủ nghĩa dân tuý trong tác phẩm nào?

A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

B. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ ra
sao.
C. Nhà nước và cách mạng

D. Bút ký triết học

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 399: Đâu là lập trường triết học của chủ nghĩa dân tuý?

A. Duy tâm chủ quan về lịch sử.

B. Duy tâm khách quan về lịch sử.

C. Duy vật siêu hình về lịch sử.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 400: Về triết học quan điểm của chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán theo lập
trường nào?

A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 401: Luận điểm về khả năng thắng lợi của cách mạng vô sản ở khâu yếu nhất
của hệ thống tư bản chủ nghĩa thế giới là của ai?

A. C. Mác.

B. V.I. Lênin.

C. Ph. Ăngghen.

D. Hồ Chí Minh

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 402: Chính sách kinh tế mới ở Nga đầu thế kỷ XX do ai đề xuất?

23 Plê-kha-nốp

24 V.I. Lênin.

25 Sít-ta-lin.
Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 403: Một học thuyết triết học chỉ mang tính nhất nguyên khi nào?

A. Khi thừa nhận tính thống nhất của thế giới.

B. Khi không thừa nhận sự thống nhất của thế giới. C.

Khi thừa nhận ý thức và vật chất độc lập với nhau

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 404: Quan điểm triết học nào cho rằng sự thống nhất của thế giới không phải
ở tính tồn tại của nó mà ở tính vật chất của nó?

A. Chủ nghĩa duy tâm

B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 405: Sự khác nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm về sự
thống nhất của thế giới là ở cái gì?

A. Thừa nhận tính tồn tại của thế giới.

B. Thừa nhận tính vật chất của thế giới.

C. Không thừa nhận tính tồn tại của thế giới.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 406: Chủ nghĩa duy tâm tìm nguồn gốc của sự thống nhất của thế giới ở cái
gì?

A. Ở tính vật chất của thế giới.

B. Ở ý niệm tuyệt đối hoặc ở ý thức của con người.

C. Ở sự vận động và chuyển hoá lẫn nhau của thế giới.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 407: Quan điểm triết học nào cho rằng thế giới thống nhất vì được con người
nghĩ về nó như một cái thống nhất

A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.


B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 408: Quan điểm triết học nào tìm nguồn gốc của sự thống nhất của thế giới ở
bản nguyên đầu tiên (ở thực thể đầu tiên duy nhất)?

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình trước Mác.

C. Chủ nghĩa duy tâm

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 409: Đâu không phải là câu trả lời của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính
thống nhất vật chất của thế giới?

A. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.

B. Mọi bộ phận của thế giới vật chất đều liên hệ chuyển hoá lẫn nhau.

C. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, vĩnh viễn, vô hạn, vô tận, không do ai sinh
ra và không mất đi.

D. Thế giới vật chất bao gồm những bộ phận riêng biệt nhau.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 410: Trường phái triết học phủ nhận sự tồn tại một thế giới duy nhất là thế
giới vật chất?

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.

C. Chủ nghĩa duy tâm.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 411: Điều khẳng định sau đây là đúng hay sai: Chỉ có chủ nghĩa duy vật biện
chứng mới cho rằng mọi bộ phận của thế giới vật chất đều có mối liên hệ chuyển
hoá lẫn nhau một cách khách quan.

23 Đúng
23 Sai

24 Không xác định

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 412: Không thừa nhận tính vô hạn và vô tận của thế giới vật chất có chứng
minh được tính thống nhất vật chất của thế giới không?

A. Có thể

B. Không thể

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 413: Cho rằng có thế giới tinh thần tồn tại độc lập bên cạnh thế giới vật chất
sẽ rơi vào quan điểm triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy tâm.

B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

D. Có thể a hoặc b.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 414: Nhà triết học nào coi sự vật cảm tính là cái bóng của ý niệm?

23 Đê-mô-crít

24 Pla-tôn.

25 A-ri-xtốt.

26 Hêghen.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 415: Coi sự vật cảm tính là cái bóng của ý niệm. Đó là quan điểm của trường
phái triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.


Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 416: Coi thế giới vật chất là kết quả của quá trình phát triển của ý niệm tuyệt
đối là quan điểm cuả trường phái triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 417: Luận điểm cho: "tồn tại tức là được cảm giác" là của ai và thuộc lập
trường triết học nào?

A. Của Hêghen, thuộc lập trường của chủ nghĩa duy tâm khách quan.

23 Của Béc-cơ-li, thuộc lập trường chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

24 Của Pla-tôn, thuộc lập trường chủ nghĩa duy tâm khách quan.

25 Của A-ri-xtốt, thuộc lập trường chủ nghĩa duy vật.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 418: Nhà triết học nào cho nước là thực thể đầu tiên của thế giới và quan điểm
đó thuộc lập trường triết học nào?

A. Talét - chủ nghĩa duy vật tự phát.

B. Điđrô - Chủ nghĩa duy vật biện chứng

23 Béc-cơ-li, - chủ nghĩa duy tâm chủ quan

24 Pla-tôn, - chủ nghĩa duy tâm khách quan.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 419: Nhà triết học nào coi lửa là thực thể đầu tiên của thế giới và đó là lập
trường triết học nào?

23 Đê-mô-crít, - chủ nghĩa duy vật tự phát

24 Hê-ra-clít, - chủ nghĩa duy vật tự phát.

25 Hê-ra-clít, - chủ nghĩa duy tâm khách quan.


D. Ana-ximen, - chủ ngiã duy vật tự phát.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 420: Đồng nhất vật chất nói chung với một vật thể hữu hình cảm tính đang tồn
tại trong thế giới bên ngoài là quan điểm của trường phái triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy tâm.

B. Chủ nghĩa duy vật tự phát.

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.

D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 421: Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử - một phần tử vật chất nhỏ
nhất, đó là quan điểm của trường phái triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.

B. Chủ nghĩa duy vật tự phát.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 422: Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại là gì?

A. Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử.

B. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể hữu hình, cảm tính của vật
chất.

C. Đồng nhất vật chất với khối lượng.

D. Đồng nhất vật chất với ý thức.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 423: Hạn chế chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại.

A. Có tính chất duy tâm chủ quan.

B. Có tính chất duy vật tự phát, là những phỏng đoán dựa trên những tài liệu cảm
tính là chủ yếu, chưa có cơ sở khoa học.

C. Có tính chất duy vật máy móc siêu hình.


Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 424: Đâu là mặt tích cực trong quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại?

A. Chống quan niệm máy móc siêu hình.

B. Chống quan niệm duy tâm tôn giáo

C. Thúc đẩy sự phát triển tư tưởng khoa học về thế giới.

D. Gồm B và C.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 425: Đỉnh cao nhất của tư tưởng duy vật cổ đại về vật chất là ở chỗ nào?

A. Ở quan niệm về lửa là bản nguyên của thế giới

23 Ở thuyết nguyên tử của Lơ-xíp và Đê-mô-crít.

24 Ở quan niệm về con số là bản nguyên của thế giới.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 426: Quan niệm duy vật về vật chất ở thế kỷ XVII - XVIII có tiến bộ hơn so
với thời kỳ cổ đại không? nếu có thì tiến bộ ở chỗ nào?

A. Không tiến bộ hơn.

B. Có tiến bộ hơn ở chỗ không đồng nhất vật chất với dạng cụ thể của vật chất.

C. Có tiến bộ ở chỗ coi vật chất và vận động không tách rời nhau, vật chất và
vận động có nguyên nhân tự thân.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 427: Đâu là quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII.

A. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể hữu hình có tính chất cảm
tính của vật chất.

B. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể, đồng thời trong quan niệm về
vật chất có nhiều yếu tố biện chứng.

C. Không đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 428: Phương pháp tư duy nào chi phối những hiểu biết triết học duy vật về vật
chất ở thế kỷ XVII - XVIII?

A. Phương pháp biện chứng duy tâm

B. Phương pháp biện chứng duy vật.

C. Phương pháp siêu hình máy móc.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 429: Thuộc lập trường triết học nào khi giải thích mọi hiện tượng của tự nhiên
bằng sự tác động qua lại của lực đẩy và lực hút của vật thể?

A. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại

B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

D. Chủ nghĩa duy tâm.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 430: Quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật thời kỳ nào đã quy giản sự
khác nhau về chất giữa các vật về sự khác nhau về lượng?

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng thời kỳ hiện

đại B. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 431: Đồng nhất vật chất với khối lượng đó là quan niệm về vật chất của ai và
ở thời kỳ nào?

A. Các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại.

B. Các nhà triết học thời kỳ Phục hưng.

C. Các nhà khoa học tự nhiên thế kỷ XVII - XVIII.

D. Các nhà triết học duy vật biện chứng thời kỳ cổ đại.

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 432: Coi vận động của vật chất chỉ là biểu hiện của vận động cơ học, đó là
quan điểm về vận động và vật chất của ai?

A. Các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại.

B. Các nhà khoa học tự nhiên và triết học thế kỷ XVII - XVIII.

C. Các nhà triết học duy vật biện chứng hiện đại.

D. Các nhà triết học duy tâm thế kỷ XVII - XVIII.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 433: Những tài liệu nào ảnh hưởng trực tiếp đến quan niệm triết học về vật
chất ở thế kỷ XVII - XVIII?

A. Quan sát trực tiếp

B. Khoa học tự nhiên ở trình độ lý luận.

C. Khoa học tự nhiên thực nghiệm nhất là cơ học.

D. Khoa học xã hội.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 434: Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể hoặc một thuộc tính cụ
thể của vật chất, coi vật chất có giới hạn tột cùng, đó là đặc điểm chung của hệ
thống triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.

C. Chủ nghĩa duy vật trước Mác.

D. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 435: Quan điểm của trường phái triết học nào coi khối lượng chỉ là thuộc tính
của vật chất, gắn liền với vật chất?

A. Chủ nghĩa duy tâm.

B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.


Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 436: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Chủ nghĩa duy vật tự phát cổ đại đồng nhất vật chất nói chung với khối lượng.

B. Chủ nghĩa duy vật nói chung đồng nhất vật chất với khối lượng.

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII đồng nhất vật chất nói chung
với khối lượng.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 437: Hiện tượng phóng xạ mà khoa học tự nhiên phát hiện ra chứng minh điều
gì?

A. Vật chất nói chung là bất biến.

B. Nguyên tử là bất biến.

C. Nguyên tử là không bất biến.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 438: Phát minh ra hiện tượng phóng xạ và điện tử bác bỏ quan niệm triết học
nào về vật chất?

A. Quan niệm duy vật siêu hình về vật chất.

B. Quan niệm duy tâm về vật chất cho nguyên tử không tồn tại.

C. Quan niệm duy vật biện chứng về vật chất.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 439: Chủ nghĩa duy tâm đã lợi dụng những phát minh của khoa học tự nhiên
về hiện tượng phóng xạ và điện tử để chứng minh cái gì?

A. Chứng minh nguyên tử không phải là bất biến.

B. Chứng minh nguyên tử biến đổi đồng nhất với vật chất mất đi.

C. Chứng minh nguyên tử biến đổi nhưng vật chất nói chung không mất đi.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 440: Quan niệm coi điện tử là phi vật chất thuộc lập trường triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.


B. Chủ nghĩa duy tâm.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 441: Đồng nhất sự biến đổi của nguyên tử và khối lượng với sự biến mất của
vật chất sẽ rơi vào quan điểm triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

C. Chủ nghĩa duy tâm.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 442: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về hiện tượng phóng xạ
như thế nào?

A. Chứng minh nguyên tử không bất biến, nhưng không chứng minh vật chất
biến mất.

B. Chứng minh nguyên tử biến mất và vật chất cũng biến mất.

C. Chứng minh cơ sở vật chất của chủ nghĩa duy vật không còn.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 443: Theo Lênin những phát minh của khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX đã làm tiêu tan cái gì?

A. Tiêu tan vật chất nói chung.

B. Tiêu tan dạng tồn tại cụ thể của vật chất.

C. Tiêu tan giới hạn hiểu biết trước đây về vật chất, quan điểm siêu hình về vật
chất.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 444: Luận điểm cho rằng: "Điện tử cũng vô cùng vô tận, tự nhiên là vô tận" do
ai nêu ra và trong tác phẩm nào?

A. Ăngghen nêu, trong tác phẩm "Chống Đuyrinh".

B. Mác nêu trong tác phẩm "Tư bản"


C. Lênin nêu trong tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê
phán".

D. Lênin nêu trong tác phẩm "Bút ký triết học".

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 445: Quan điểm cho rằng: nhận thức mới về nguyên tử - phát hiện ra điện tử -
làm cho nguyên tử không tồn tại, thuộc lập trường triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 446: Quan điểm triết học nào cho rằng, nhận thức mới về nguyên tử chỉ bác
bỏ quan niệm cũ về vật chất, không bác bỏ sự tồn tại vật chất nói chung?

A. Chủ nghĩa duy vật trước Mác.

B. Chủ nghĩa duy tâm.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 447: Định nghĩa về vật chất của Lênin được nêu trong tác phẩm nào?

A. Biện chứng của tự nhiên

B. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.

C. Bút ký triết học

D. Nhà nước và cách mạng.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 448: Đâu là quan niệm về vật chất của triết học Mác - Lênin?

A. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thẻ của vật chất.

B. Không đồng nhất vật chất nói chung với dạng cụ thể của vật chất.
C. Coi có vật chất chung tồn tại tách rời các dạng cụ thể của vật chất.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 449: Thêm cụm từ thích hợp vào câu sau để được định nghĩa về vật chất của
Lênin: Vật chất là ......(1) dùng để chỉ ....... (2).. được đem lại cho con người trong
cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ảnh và tồn tại không
lệ thuộc vào cảm giác.

23 1- Vật thể, 2- hoạt động

24 1- Phạm trù triết học, 2- Thực tại khách quan.

25 1- Phạm trù triết học, 2- Một vật thể

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 450: Định nghĩa về vật chất của Lênin bao quát đặc tính quan trọng nhất của
mọi dạng vật chất để phân biệt với ý thức, đó là đặc tính gì?

A. Thực tại khách quan độc lập với ý thức của con người.

B. Vận động và biến đổi.

C. Có khối lượng và quảng tính.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 451: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất với tư cách
là phạm trù triết học có đặc tính gì?

A. Vô hạn, vô tận, vĩnh viễn tồn tại, độc lập với ý thức.

B. Có giới hạn, có sinh ra và có mất đi.

C. Vô hạn, vô tận, vĩnh viễn tồn tại.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 452: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất, chân
không có vật chất tồn tại không?

23 Có.

24 Không có

25 Vừa có, vừa không có

Đáp án: A là đáp án đúng


Câu 453: Khẳng định sau đây là đúng hay sai: chủ nghĩa duy vật biện chứng không
thừa nhận cái gì con người biết được mới là vật chất.

23 Đúng

24 Vừa đúng, vừa sai

25 Sai.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 454: Đâu là quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng

A. Vật chất là cái gây nên cảm giác cho chúng ta.

B. Cái gì không gây nên cảm giác ở chúng ta thì không phải là vật chất

C. Cái không cảm giác được thì không phải là vật chất.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 455: Quan điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: cái gì cảm giác được
là vật chất.

A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 456: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Định nghĩa về vật chất của Lênin thừa nhận vật chất tồn tại khách quan ngoài
ý thức con người, thông qua các dạng cụ thể.

B. Định nghĩa về vật chất của Lênin thừa nhận vật chất nói chung tồn tại vĩnh viễn,
tách rời các dạng cụ thể của vật chất

C. Định nghĩa về vật chất của Lênin đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ
thể của vật chất.

D. Cả a, b, c, đều đúng

Đáp án: A là đáp án đúng


Câu 457:

A. Cảm giác, ý thức của chúng ta có khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan.

B. Cám giác ý thức của chúng ta không thể phản ánh đúng thế giới vật chất.

C. Cảm giác, ý thức phụ thuộc thụ động vào thế giới vật chất.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 458: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất?

A. Vật chất là vật thể

B. Vật chất không loại trừ cái không là vật thể.

C. Không là vật thể thì không phải là vật chất.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 459: Quan điểm triết học nào tách rời vật chất với vận động

A. Chủ nghĩa duy tâm.

B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 460: Trường phái triết học nào cho vận động bao gồm mọi sự biến đổi của vật
chất, là phương thức tồn tại của vật chất.

A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 461: Nếu cho rằng có vật chất không vận động và có vận động thuần tuý ngoài
vật chất sẽ rơi vào lập trường triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại.


B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 462: Trường phái triết học nào cho không thể có vật chất không vận động và
không thể có vận động ngoài vật chất.

A. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại.

B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 463: Đâu là quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận động.

A. Có vật chất không vận động.

B. Có vận động thuần tuý ngoài vật chất.

C. Không có vận động thuần tuý ngoài vật chất.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 464: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận động?

A. Vận động là sự tự thân vận động của vật chất, không được sáng tạo ra và
không mất đi.

B. Vận động là sự đẩy và hút của vật thể.

C. Vận động được sáng tạo ra và có thể mất đi.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 465: Ph. Ăngghen đã chia vận động làm mấy hình thức cơ bản:

A. 4 hình thức

B. 5 hình thức cơ bản.

C. 3 hình thức

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 466: Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ăngghen, hình thức nào
là thấp nhất?

A. Cơ học

B. Hoá học

C. Vật lý

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 467: Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ăngghen, hình thức nào
là cao nhất và phức tạp nhất?

A. Sinh học.

B. Vận động xã hội.

C. Hoá học.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 468: Trường phái triết học nào cho vận động và đứng im không tách rời nhau?

A. Chủ nghĩa duy vật tự phát.

B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 469: Trường phái triết học nào cho vận động là tuyệt đối, đứng im là tương
đối?

A. Chủ nghĩa duy vật tự phát.

B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 470: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?

A. Không gian và thời gian là hình thức tồn tại của vật chất, không tách rời
vật chất.

B. Không gian và thời gian phụ thuộc vào cảm giác của con người
C. Tồn tại không gian và thời gian thuần tuý ngoài vật chất.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 471: Trường phái triết học nào cho không gian và thời gian là do thói quen
của con người quy định

A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 472: Khẳng định sau đây đúng hay sai: Quan điểm siêu hình cho có không
gian thuần tuý tồn ngoài vật chất.

23 Sai

24 Đúng.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 473: Khẳng định sau đây đúng hay sai: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho
không có không gian và thời gian thuần tuý ngoài vật chất.

23 Đúng

24 Sai.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 474: Luận điểm nào sau đây là đúng?

A. Chủ nghĩa duy tâm thừa nhận tính khách quan, vô tận và vĩnh cửu của
không gian và thời gian

B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thừa nhận tính khách quan, vô tận, gắn liền với vật
chất của không gian và thời gian.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng thừa nhận không gian, thời gian là hình thức tồn
tại của vật chất, có tính khách quan, vô tận và vĩnh cửu.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 475: Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm về nguồn gốc của ý thức?
A. Là sự phản ánh của hiện thực khách quan.

B. Là thuộc tính của bộ não người, do não người tiết ra.

C. Phủ nhận nguồn gốc vật chất của ý thức.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 476: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về phản ánh?

A. Phản ánh là thuộc tính của mọi dạng vật chất là cái vốn có của mọi dạng vật
chất.

B. Phản ánh chỉ là đặc tính của một số vật thể.

C. Phản ánh không phải là cái vốn có của thế giới vật chất, chỉ là ý thức con người
tưởng tượng ra.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 477: Đồng nhất ý thức với phản ánh vật lý, đó là quan điểm của trường phái
triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình trước Mác.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 478: Trường phái triết học nào đồng nhất ý thức với một dạng vật chất?

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

B. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.

C. Chủ nghĩa duy tâm.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 479: Trường phái triết học nào cho ý thức không phải là chức năng của não.

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.


Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 480: Trường phái triết học nào cho quá trình ý thức không tách rời đồng
thời không đồng nhất với quá trình sinh lý thần kinh của não người?

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 481: Đâu là quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc tự
nhiên của ý thức?

A. Ý thức tồn tại trên cơ sở quá trình sinh lý của não người.

B. Ý thức không đồng nhất với quá trình sinh lý của não người.

C. Ý thức đồng nhất với quá trình sinh lý của não người.

D. Gồm A và B.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 482: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thiếu sự tác động của thế
giới khách quan vào não người, có hình thành và phát triển được ý thức không?

23 Không

24 Có thể hình thành được

25 Vừa có thể, vừa không thể

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 483: Luận điểm nào sau đây là của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn
gốc của ý thức

A. Có não người, có sự tác động của thế giới vào não người là có sự hình thành
và phát triển ý thức.

B. Không cần sự tác động của thế giới vật chất vào não người vẫn hình thành được
23 thức.

C. Có não người, có sự tác động của thế giới bên ngoài vẫn chưa đủ điều kiện
để hình thành và phát triển ý thức.
Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 484: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ở động vật bậc cao có
thể đạt đến hình thức phản ánh nào?

A. Phản ánh ý thức.

B. Phản ánh tâm lý động vật.

C. Tính kích thích.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 485: Điều khẳng định nào sau đây là sai?

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng động vật bậc cao chưa có ý thức.

B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng động vật bậc cao cũng có ý thức.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng chỉ có con người mới có ý thức

D. Chủ nghĩa duy vật đều cho ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào óc
con người.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 486: Hình thức phản ánh đặc trưng của của thế giới vô cơ là gì?

A. Phản ánh vật lý hoá học.

B. Phản ánh sinh học.

C. Phản ánh ý thức.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 487: Hình thức phản ánh đặc trưng của thế giới thực vật và động vật chưa có
hệ thần kinh là gì?

A. Phản ánh vật lý, hoá học.

B. Tính kích thích.

C. Tính cảm ứng

D. Tâm lý động vật.

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 488: Hình thức phản ánh đặc trưng của động vật có hệ thần kinh là gì?

A. Tính kích thích.

B. Tâm lý động vật.

C. Tính cảm ứng.

D. Các phản xạ.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 489: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng vê nguồn gốc của ý
thức?

A. Ý thức ra đời là kết quả quá trình phát triển lâu dài thuộc tính phản ánh của thế
giới vật chất.

B. Ý thức ra đời là kết quả sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật vật chất.

C. Ý thức ra đời là kết quả quá trình tiến hoá của hệ thần kinh.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 490: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nguồn gốc tự nhiên
của ý thức gồm những yếu tố nào?

A. Bộ óc con người.

B. Thế giới bên ngoài tác động vào bộ óc.

C. Lao động của con người

D. Gồm a và b.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 491: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng điều kiện cần và đủ
cho sự ra đời và phát triển ý thức là những điều kiện nào?

A. Bộ óc con người và thế giới bên ngoài tác động vào bộ óc

người B. Lao động của con người và ngôn ngữ.

23 Gồm cả a, và b.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 492: Nguồn gốc xã hội của ý thức là yếu tố nào?


A. Bộ óc con người.

B. Sự tác động của thế giới bên ngoài vào bộ óc con người.

C. Lao động và ngôn ngữ của con người.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 493: Nguồn gốc xã hội cho sự ra đời của ý thức là yếu tố nào?

A. Bộ não người.

B. Thế giới vật chất bên ngoài tác động vào bộ não.

C. Lao động và ngôn ngữ.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 494: Yếu tố đầu tiên đảm bảo cho sự tồn tại của con người là gì?

A. Làm khoa học.

B. Lao động.

C. Sáng tạo nghệ thuật.

D. Làm chính trị.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 495: Nhân tố nào làm con người tách khỏi thế giới động vật?

A. Hoạt động sinh sản duy trì nòi giống.

B. Lao động.

C. Hoạt động tư duy phê phán.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 496: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quá trình hình thành
ý thức là quá trình nào?

A. Tiếp thu sự tác động của thế giới bên ngoài.

B. Sáng tạo thuần tuý trong tư duy con người.

C. Hoạt động chủ động cải tạo thế giới và phản ánh sáng tạo thế giới.
Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 497: Để phản ánh khái quát hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng
con người cần có cái gì?

A. Cộng cụ lao động.

B. Ngôn ngữ.

C. Cơ qian cảm giác.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 498: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc trực tiếp
và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là gì?

A. Sự tác động của tự nhiên vào bộ óc con

người B. Lao động, thực tiễn xã hội.

C. Bộ não người và hoạt động của nó.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 499: Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: ý thức là thực thể độc
lập, là thực tại duy nhất.

23 Chủ nghĩa duy tâm.

24 Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

25 Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 500: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của
ý thức?

A. Ý thức là thực thể độc lập.

B. Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người.

C. Ý thức là sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào bộ óc con người.

D. Ý thức là năng lực của mọi dạng vật chất.

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 501: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý
thức?

A. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.

B. Ý thức là hình ảnh phản chiếu về thế giới khách quan.

C. Ý thức là tượng trưng của sự vật.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 502: Sự khác nhau cơ bản giữa phản ánh ý thức và các hình thức phản ánh
khác của thế giới vật chất là ở chỗ nào?

A. Tính đúng đắn trung thực với vật phản ánh.

B. Tính sáng tạo năng động.

C. Tính bị quy định bởi vật phản ánh.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 503: Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính sáng tạo của ý thức
là thế nào?

A. Ý thức tạo ra vật chất.

B. Ý thức tạo ra sự vật trong hiện thực.

C. Ý thức tạo ra hình ảnh mới về sự vật trong tư duy.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 504: Theo quan niệm của chủ nghiã duy vật biện chứng, trong kết cấu của ý
thức yếu tố nào là cơ bản và cốt lõi nhất?

A. Tri thức.

B. Niềm tin, ý chí.

C. Tình cảm.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 505: Kết cấu theo chiều dọc (chiều sâu) của ý thức gồm những yếu tố nào?

A. Tự ý thức; tiềm thức; vô thức.

B. Tri thức; niềm tin; ý chí.


C. Cảm giác, khái niệm; phán đoán

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 506: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa
vật chất và ý thức?

A. Ý thức do vật chất quyết định.

B. Ý thức tác động đến vật chất.

C. Ý thức do vật chất quyết định, nhưng có tính độc lập tương đối và tác động
đến vật chất thông qua hoạt động thực tiễn.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 507: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ý thức tác động đến
đời sống hiện thực như thế nào?

A. Ý thức tự nó có thể làm thay đổi được hiện thực.

B. Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn.

C. Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động lý luận.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 508: Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Nhận thức sự vật và
hoạt động thực tiễn chỉ dựa vào những nguyên lý chung, không xuất phát từ bản
thân sự vật?

A. Chủ nghĩa kinh nghiệm.

B. Chủ nghĩa duy tâm kinh viện.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 509: Hoạt động chỉ dựa theo ý muốn chủ quan không dựa vào thực tiễn là lập
trường triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

B. Chủ nghĩa duy tâm.

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 510: Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Trong nhận thức và
hoạt động thực tiễn phải lấy hiện thực khách quan làm căn cứ, không được lấy
mong muốn chủ quan làm căn cứ.

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

23 Chủ nghĩa duy tâm.

24 Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 511: Phép biện chứng duy vật có mấy nguyên lý cơ bản?

A. Một nguyên lý cơ bản

B. Hai nguyên lý cơ bản.

C. Ba nguyên lý cơ bản.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 512: Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là nguyên lý nào?

A. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của vật chất.

B. Nguyên lý về sự vận động và đứng im của các sự vật.

C. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển.

D. Nguyên lý về tính liên tục và tính gián đoạn của thế giới vật chất.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 513: Quan điểm siêu hình trả lời câu hỏi sau đây như thế nào: Các sự vật trong
thế giới có liên hệ với nhau không?

A. Các sự vật tồn tại biệt lập với nhau, không liên hệ, phụ thuộc nhau.

B. Các sự vật có thể có liên hệ với nhau, nhưng chỉ mang tính chất ngẫu nhiên, bề
ngoài.

C. Các sự vật tồn tại trong sự liên hệ nhau.

D. Gồm a và b.

Đáp án: D là đáp án đúng


Câu 514: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng trả lời câu hỏi sau đây như
thế nào: Các sự vật trong thế giới có liên hệ với nhau không?

A. Các sự vật hoàn toàn biệt lập nhau.

B. Các sự vật liên hệ nhau chỉ mang tính chất ngẫu nhiên.

C. Các sự vật vừa khác nhau, vừa liên hệ, ràng buộc nhau một cách khách quan và
tất yếu.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 515: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm chủ quan mối liên hệ giữa các sự
vật do cái gì quyết định?

A. Do lực lượng siêu tự nhiên (thượng đế) quyết định.

B. Do bản tính của thế giới vật chất.

C. Do cảm giác của con người quyết định.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 516: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mối quan hệ giữa
các sự vật do cái gì quyết định?

A. Do lực lượng siêu nhiên (thượng đế, ý niệm tuyệt đối) quyết định.

B. Do cảm giác, thói quen con người quyết định.

C. Do bản tính của thế giới vật chất.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 517: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau để được định nghĩa
khái niệm về "liên hệ": Liên hệ là phạm trù triết học chỉ ........ giữa các sự vật, hiện
tượng hay giữa các mặt của một hiện tượng trong thế giới.

A. Sự di chuyển.

B. Những thuộc tính, những đặc điểm

C. Sự quy định, sự tác động qua lại, sự chuyển hoá lẫn nhau.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 518: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc mối liên hệ
giữa các sự vật và hiện tượng là từ đâu?
A. Do lực lượng siêu nhiên (thượng đế, ý niệm) sinh ra.

B. Do tính thống nhất vật chất của thế giới.

C. Do cảm giác thói quen của con người tạo ra.

D. Do tư duy con người tạo ra rồi đưa vào tự nhiên và xã hội.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 519: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng mối liên hệ giữa các
sự vật có tính chất gì?

A. Tính ngẫu nhiên, chủ quan.

B. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng.

C. Tính khách quan, nhưng không có tính phổ biến và đa dạng.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 520: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng một sự vật trong quá
trình tồn tại và phát triển có một hay nhiều mối liên hệ.

A. Có một mối liên hệ

B. Có một số hữu hạn mối liên hệ

C. Có vô vàn các mối liên hệ.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 521: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng các mối liên hệ có vai
trò như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của sự vật?

A. Có vai trò ngang bằng nhau.

B. Có vai trò khác nhau, nên chỉ cần biết một số mối liên hệ.

C. Có vai trò khác nhau, cần phải xem xét mọi mối liên hệ.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 522: Quan điểm nào cho rằng mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong thế
giới là biểu hiện của mối liên hệ giữa các ý niệm?

A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.


C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 523: Đòi hỏi của quan điểm toàn diện như thế nào?

A. Chỉ xem xét một mối liên hệ.

B. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật.

C. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ đồng thời phân loại được vị trí, vai trò của
các mối liên hệ.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 524: Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý nào?

A. Nguyên lý về sự phát triển.

B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.

C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 525: Trong những luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của quan điểm siêu
hình về sự phát triển?

A. Xem xét sự phát triển chỉ là sự tăng, hay giảm đơn thuần về lượng.

B. Xem sự phát triển bao hàm cả sự thay đổi dần về lượng và sự nhảy vọt về chất.

C. Xem sự phát triển đi lên bao hàm cả sự thụt lùi tạm thời.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 526: Trong các quan điểm sau đây, đâu là quan điểm siêu hình về sự phát
triển?

A. Xem xét sự phát triển như một quá trình tiến lên liên tục, không có bước quanh
co, thụt lùi, đứt đoạn.

B. Xem xét sự phát triển là một quá trình tiến từ thấp lên cao. từ đơn giản đến phức
tạp. bao hàm cả sự tụt lùi, đứt đoạn.

C. Xem xét sự phát triển như là quá trình đi lên bao hàm cả sự lặp lại cái cũ trên cơ
sở mới.
Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 527: Trong các quan điểm sau đây, đâu là quan điểm siêu hình về sự phát
triển?

A. Chất của sự vật không thay đổi gì trong quá trình tồn tại và phát triển của chúng.

B. Phát triển là sự chuyển hoá từ những thay đổi về lượng thành sự thay đổi về
chất.

C. Phát triển bao hàm sự nảy sinh chất mới và sự phá vỡ chất cũ.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 528: Luận điểm sau đây về sự phát triển thuộc lập trường triết học nào: "Phát
triển diễn ra theo con đường tròn khép kín, là sự lặp lại đơn thuần cái cũ".

A. Quan điểm biện chứng duy vật.

B. Quan điểm siêu hình.

C. Quan điểm biện chứng duy tâm.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 529: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển chỉ là
những bước nhảy về chất, không có sự thay đổi về lượng".

A. Triết học duy vật biện chứng.

B. Triết học duy vật siêu hình.

C. Triết học biện chứng duy tâm.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 530: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển là quá trình
chuyển hoá từ những thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất và ngược lại".

A. Quan điểm biện chứng.

B. Quan điểm siêu hình.

C. Quan điểm chiết trung và nguỵ biện.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 531: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát triển là quá trình
vận động tiến lên theo con đường xoáy ốc".
A. Quan điểm siêu hình.

B. Quan điểm chiết trung và nguỵ biện.

C. Quan điểm biện chứng.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 532: Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết
học nào: "phát triển trong hiện thực là tồn tại khác, là biểu hiện của sự phát triển
của ý niệm tuyệt đối".

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 533: Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết
học nào: "Phát triển là do sự sắp đặt của thượng đế và thần thánh".

A. Chủ nghĩa duy tâm có tính chất tôn giáo.

B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

C. Chủ nghĩa duy vật tự phát.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 534: Luận điểm sau đây về nguồn gốc sự phát triển thuộc lập trường triết học
nào: "Phát triển của các sự vật là do cảm giác, ý thức con người quyết định".

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 535: Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc lập trường triết
học nào: "Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự vật quy định sự phát triển
của sự vật".
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 536: Trong các luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật
biện chứng?

A. Phát triển của các sự vật là biểu hiện của sự vận động của ý niệm tuyệt đối.

B. Phát triển của các sự vật do cảm giác, ý thức con người quyết định.

C. Phát triển của các sự vật do sự tác động lẫn nhau của các mặt đối lập của bản
thân sự vật quyết định.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 537: Trong những luận điểm sau, đâu là định nghĩa về sự phát triển theo quan
điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?

A. Phát triển là phạm trù chỉ sự vận động của các sự vật.

B. Phát triển là phạm trù chỉ sự liên hệ giữa các sự vật.

C. Phát triển là phạm trù chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn
gian đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của các sự vật.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 538: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nhận định nào sau
đây là không đúng?

A. Phát triển bao quát toàn bộ sự vận động nói chung.

B. Phát triển chỉ khái quát xu hướng vận động đi lên của các sự vật.

C. Phát triển chỉ là một trường hợp cá biệt của sự vận động.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 539: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là đúng?

A. Phát triển là xu hướng chung của sự vận động của thế giới vật chất.
B. Phát triển là xu hướng chung nhưng không bản chất của sự vận động của sự vật.

C. Phát triển là xu hướng cá biệt của sự vận động của các sự vật.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 540: Trong thế giới vô cơ sự phát triển biểu hiện như thế nào?

A. Sự tác động qua lại giữa các kết cấu vật chất trong điều kiện nhất định làm nảy
sinh các hợp chất mới.

B. Sự hoàn thiện của cơ thể thích ứng tốt hơn với sự biến đổi của môi trường.

C. Điều chỉnh hoạt động của cơ thể cho phù hợp với môi trường sống.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 541: Trong xã hội sự phát triển biểu hiện ra như thế nào?

A. Sự xuất hiện các hợp chất mới.

B. Sự xuất hiện các giống loài động vật, thực vật mới thích ứng tốt hơn với môi
trường.

C. Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội khác dân chủ, văn minh
hơn.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 542: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, những tính chất nào
sau đây là tính chất của sự phát triển?

A. Tính khách quan.

B. Tính phổ biến.

C. Tính chất đa dạng, phong phú trong nội dung và hình thức phát triển.

D. Cả a, b, và c.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 543: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng điều khẳng định nào
sau đây là đúng?

A. Mong muốn của con người quy định sự phát triển.

B. Mong muốn của con người tự nó không có ảnh hưởng đến sự phát triển của các
sự vật.
C. Mong muốn của con người hoàn toàn không có ảnh hưởng gì đến sự phát triển
của các sự vật.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 544: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là đúng?

A. Nguyện vọng, ý chí của con người tự nó tác động đến sự phát triển.

B. Nguyện vọng, ý chí của con người không có ảnh hưởng gì đến sự phát triển.

C. Nguyện vọng, ý chí của con người có ảnh hưởng đến sự phát triển thông qua
hoạt động thực tiễn.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 545: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Sự phát triển trong tự
nhiên, xã hội và tư duy là hoàn toàn đồng nhất với nhau".

A. Quan điểm siêu hình.

B. Quan điểm biện chứng duy vật.

C. Quan điểm biện chứng duy tâm.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 546: Luận điểm sau đây thuộc quan điểm triết học nào: "Quá trình phát triển
của mỗi sự vật là hoàn toàn khác biệt nhau, không có điểm chung nào".

A. Quan điểm siêu hình.

B. Quan điểm biện chứng duy vật.

C. Quan điểm biện chứng duy tâm.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 547: Luận điểm sau đây thuộc quan điểm triết học nào: Quá trình phát triển
của các sự vật vừa khác nhau, vừa có sự thống nhất với nhau.

A. Quan điểm biện chứng.

B. Quan điểm siêu hình.

C. Quan điểm chiết trung và nguỵ biện.

Đáp án: A là đáp án đúng


Câu 548: Trong nhận thức cần quán triệt quan điểm phát triển. Điều đó dựa trên cơ
sở lý luận của nguyên lý nào?

A. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.

B. Nguyên lý về sự phát triển.

C. Nguyên lý về tính thống nhất vật chất của thế giới.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 549: Quan điểm phát triển đòi hỏi phải xem xét sự vật như thế nào?

A. Xem xét trong trạng thái đang tồn tại của sự vật.

B. Xem xét sự chuyển hoá từ trạng thái này sang trạng thái kia.

C. Xem xét các giai đoạn khác nhau của sự vật.

D. Gồm cả a, b, c.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 550: Trong nhận thức sự vật chỉ xem xét ở một trạng thái tồn tại của nó thì
thuộc vào lập trường triết học nào?

A. Quan điểm siêu hình phiến diện.

B. Quan điểm chiết trung.

C. Quan điểm biện chứng duy vật.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 551: Thêm các tập hợp từ thích hợp vào câu sau để được luận điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng: Trên thực tế các quan điểm toàn diện, quan điểm phát
triển, quan điểm lịch sử cụ thể phải....

A. Tách rời nhau hoàn toàn.

B. Không tách rời nhau.

C. Có lúc tách rời nhau, có lúc không.

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 552: Thêm cụm từ nào vào câu sau để được luận điểm của chủ nghĩa duy vậ
biện chứng: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển
phải ........

A. Đồng nhất với nhau một cách hoàn toàn.

B. Độc lập với nhau một cách hoàn toàn.

C. Quan hệ chặt chẽ với nhau, nhưng không đồng nhất với nhau.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 553: Các phạm trù số, hàm số, điểm, đường, mặt là phạm trù của khoa học
nào?

A. Toán học.

B. Triết học.

C. Hoá học

D. Vật lý

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 554: Các phạm trù: thực vật, động vật, tế bào, đồng hoá, dị hoá là những phạm
trù của khoa học nào?

A. Triết học.

B. Sinh vật học.

C. Toán học

D. Vật lý học

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 555: Cá phạm trù: vật chất, ý thức, vận động, mâu thuẫn, bản chất, hiện tượng
là những phạm trù của khoa học nào?

A. Kinh tế chính trị học

B. Hoá học.

C. Luật học.

D. Triết học.
Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 556: Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa về phạm
trù: "phạm trù là những............. phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối
liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất
định".

A. Khái niệm.

B. Khái niệm rộng nhất.

C. Khái niệm cơ bản nhất.

D. Gồm b và c.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 557: Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phạm trù
triết học: "Phạm trù triết học là những ......(1) ..... phản ánh những mặt, những
mối liên hệ cơ bản và phổ biến nhất của .....(2) ..... hiện thực".

23 1- khái niệm, 2- các sự vật của.

24 1- Khái niệm rộng nhất, 2- một lĩnh vực của.

25 1- Khái niệm chung nhất, 2- toàn bộ thế giới.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 558: Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được một luận điểm của
chủ nghĩa duy vật biện chứng: Quan hệ giữa phạm trù triết học và phạm trù của các
khoa học cụ thể là quan hệ giữa ....(1)....và ....(2)....

A. 1- cái riêng, 2- cái riêng.

B. 1- cái riêng, 2- cái chung.

C. 1- cái chung , 2- cái riêng.

D. 1- cái chung, 2- cái chung.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 559: Trường phái triết học nào cho rằng phạm trù là những thực thể ý niệm
tồn tại độc lập với ý thức con người và thế giới vật chất?

A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.


B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 560: Trường phái triết học nào cho rằng phạm trù được hình thành trong quá
trình hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người?

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 561: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng phạm trù có tính chất
chủ quan hay khách quan?

A. Khách quan

B. Vừa khách quan, vừa chủ quan.

C. Chủ quan

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 562: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được luận điểm của
chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính chất của các phạm trù: Nội dung của phạm trù
có tính ..(1) ..., hình thức của phạm trù có tính...(2)..

23 1- chủ quan, 2- khách quan

24 1- chủ quan, 2- chủ quan.

25 1- khách quan, 2- chủ quan.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 563: Quan điểm triết học nào cho các phạm trù hoàn toàn tách rời nhau, không
vận động, phát triển?

A. Quan điểm siêu hình.

B. Quan điểm duy vật biện chứng.


C. Quan điểm duy tâm biện chứng.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 564: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của câu sau để được định
nghĩa khái niệm cái riêng: "cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ ....... "

A. Nét đặc thù của một số các sự vật.

B. Một sự vật, một quá trình riêng lẻ nhất định.

C. Một đặc điểm chung của các sự vật

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 565: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của câu sau để được định
nghĩa khái niệm cái chung: "cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ ........ , được
lặp lại trong nhiều sự vật hay quá trình riêng lẻ".

A. Một sự vật, một quá trình.

B. Những mặt, những thuộc tính.

C. Những mặt, những thuộc tính không

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 566: Thêm cụm từ vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm
cái đơn nhất: "Cái đơn nhất là phạm trù triết học dùng để chỉ ........ "

A. Những mặt lặp lại trong nhiều sự vật

B. Một sự vật riêng lẻ.

C. Những nét, những mặt chỉ ở một sự vật

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 567: Phái triết học nào cho chỉ có cái chung tồn tại thực, còn cái riêng không
tồn tại thực?

A. Phái Duy Thực.

B. Phái nguỵ biện

C. Phái Duy Danh

D. Phái chiết trung


Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 568: Trường phái triết học nào thừa nhận chỉ có cái riêng tồn tại thực, cái
chung chỉ là tên gọi trống rỗng?

A. Phái Duy Thực

B. Phái chiết trung

C. Phái Duy Danh

D. Phái nguỵ biện.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 569: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phái duy Thực hay
phái Duy Danh giải quyết đúng mối quan hệ giữa cái riêng và cái chung?

A. Phái Duy Danh đúng

B. Phái Duy Thực đúng

C. Cả hai đều đúng

D. Cả hai đều sai.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 570: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa
cái chung và cái riêng.

A. Chỉ có cái chung tồn tại khách quan và vĩnh viễn.

B. Chỉ có cái riêng tồn tại khách quan và thực sự

C. Cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan và không tách rời nhau.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 571: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa
cái chung và cái riêng?

A. Cái chung tồn tại khách quan, bên ngoài cái riêng.

B. Cái riêng tồn tại khách quan không bao chứa cái chung

C. Không có cái chung thuần tuý tồn tại ngoài cái riêng, cái chung tồn tại thông qua
cái riêng.
Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 572: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa
cái chung và cái riêng?

A. Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung.

B. Cái riêng không bao chứa cái chung nào.

C. Cái riêng và cái chung hoàn toàn tách rời nhau

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 573: Trong những luận điểm sau, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng?

A. Mỗi con người là một cái riêng, không có gì chung với người khác.

B. Mỗi con người vừa là cái riêng, đồng thời có nhiều cái chung với người khác.

C. Mỗi người chỉ là sự thể hiện của cái chung, không có cái đơn nhất của nó.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 574: Luận điểm nào sâu đây là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?

A. Mỗi khái niệm là một cái riêng

B. Mỗi khái niệm là một cái chung.

C. Mỗi khái niệm vừa là cái riêng vừa là cái chung.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 575: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Chỉ có cái cây cụ thể
tồn tại, không có cái cây nói chung tồn tại, nên khái niệm cái cây là giả dối".

A. Phái Duy Thực

B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

C. Phái Duy Danh.

D. Phái nguỵ biện.

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 576: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phạm trù vật chất
không có sự tồn tại hữu hình như một vật cụ thể. Phạm trù vật chất bao quát đặc
điểm chung tồn tại trong các vật cụ thể".

A. Phái Duy Thực

B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

C. Phái Duy Danh

D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 577: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Không có cái chung
tồn tại thuần tuý bên ngoài cái riêng. Không có cái riêng tồn tại không liên hệ với
cái chung".

A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

C. Chủ nghĩa duy tâm siêu hình.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 578: Có người nói tam giác vuông là cái riêng, tam giac thường là cái chung.
Theo anh (chị) như vậy đúng hay sai?

23 Đúng

24 Vừa đúng, vừa sai

25 Sai

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 579: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm sau đây
đúng hay sai: "Muốn nhận thức được cái chung phải xuất phát từ cái riêng".

23 Đúng

24 Sai

25 Không xác định

Đáp án: A là đáp án đúng


Câu 580: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa
khái niệm nguyên nhân: Nguyên nhân là phạm trù chỉ .... (1).. giữa các mặt trong
một sự vật, hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra ...(2)..

A. 1- sự liên hệ lẫn nhau, 2- một sự vật mới

B. 1- sự thống nhất, 2- một sự vật mới

C. 1- sự tác động lẫn nhau, 2- một biến đổi nhất định nào đó.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 581: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa
khái niệm kết quả: "Kết quả là ...(1).. do ...(2).. lẫn nhau giữa các mặt trong một sự
vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra".

A. 1- mối liên hệ, 2- kết hợp

B. 1- sự tác động, 2- những biến đổi

C. 1- những biến đổi xuất hiện, 2- sự tác động.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 582: Xác định nguyên nhân của sự phát sáng của dây tóc bóng đèn.

A. Nguồn điện

B. Dây tóc bóng đèn

C. Sự tác động giữa dòng điện và dây tóc bóng đèn

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 583: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng đâu là nguyên nhân
của cách mạng vô sản.

A. Sự xuất hiện giai cấp tư sản.

B. Sự xuất hiện nhà nước tư sản

C. Sự xuất hiện giai cấp vô sản và Đảng của nó

D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 584: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nguyên nhân để hạt
thóc nẩy mầm là gì?
A. Độ ẩm của môi trường

B. Nhiệt độ của không khí

C. Sự tác động giữa hạt thóc với nhiệt độ không khí và nước.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 585: Theo quan điểm duy vật biện chứng nguyên nhân của nước sôi là gì?

A. Nhiệt độ của bếp lò

B. Các phân tử nước

C. Sự tác động giữa các phân tử nước với nhiệt độ của bếp lò

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 586: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là đúng?

A. Có thể coi nguyên nhân và kết quả nằm ở hai sự vật khác nhau.

B. Không thể coi nguyên nhân và kết quả nằm ở hai sự vật khác nhau.

C. Nguyên nhân và kết quả không cùng một kết cấu vật chất.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 587: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Mối liên hệ nhân quả
là do cảm giác con người quy định".

A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 588: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Mối liên hệ nhân quả
là do ý niệm tuyệt đối quyết định.

A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.


C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 589: Luận điểm sau đây là của trường phái triết học nào: Mối liên hệ nhân quả
tồn tại khách quan phổ biến và tất yếu trong thế giới vật chất.

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 590: Luận điểm sau đây là thuộc lập trường triết học nào: Mọi hiện tượng, quá
trình đều có nguyên nhân tồn tại khách quan không phụ thuộc vào việc chúng ta có
nhận thức được điều đó hay không.

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 591: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Không thể khẳng định
một hiện tượng nào đó có nguyên nhân hay không khi chưa nhận thức được nguyên
nhân của nó.

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 592: Trong những luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật
biện chứng?

A. Ý thức con người không sáng tạo ra mối liên hệ nhân quả của hiện thực.

B. Mối liên hệ nhân quả chỉ tồn tại khi chúng ta nhận thức được nó.
C. Không phải mọi hiện tượng đều có nguyên nhân.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 593: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nhận định nào sau đây
là đúng?

A. Nguyên nhân luôn luôn xuất hiện trước kết quả.

B. Cái xuất hiện trước đều là nguyên nhân của cái xuất hiện sau.

C. Mọi sự kế tiếp nhau về mặt thời gian đều là quan hệ nhân quả.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 594: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng đâu là luận điểm sai?

A. Mọi cái xuất hiện trước đều là nguyên nhân của cái xuất hiện sau.

B. Nguyên nhân là cái sản sinh ra kết quả.

C. Nguyên nhân xuất hiện trước kết quả.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 595: Có thể đồng nhất quan hệ hàm số với quan hệ nhân quả không?

23 Không

24 có

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 596: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là sai?

A. Nguyên nhân giống nhau trong những điều kiện khác nhau có thể đưa
đến nhứng kết quả khác nhau.

B. Nguyên nhân khác nhau cũng có thể đưa đến kết quả như nhau.

C. Nguyên nhân giống nhau trong điều kiện giống nhau luôn luôn đưa đến kết
quả như nhau.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 597: Trong những luận điểm sau, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng?
A. Kết quả do nguyên nhân quyết định, nhưng kết quả lại tác động trở lại nguyên
nhân.

B. Kết quả không tác động gì đối với nguyên nhân.

C. Kết quả và nguyên nhân không thể thay đổi vị trí cho nhau.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 598: Hãy xác định đâu là cái tất yếu khi gieo một con xúc xắc.

A. Có một trong 6 mặt xấp và một trong 6 mặt ngửa

B. Mặt một chấm xấp trong lần gieo thứ nhất.

C. Mặt năm chấm xấp trong lần gieo thứ hai.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 599: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa
phạm trù tất nhiên: tất nhiên là cái do ..(1).. của kết cấu vật chất quyết định và trong
những điều kiện nhất định nó phải ...(2) ...... chứ không thể khác được.

A. 1- nguyên nhân bên ngoài, 2- xảy ra như thế.

B. 1- những nguyên nhân bên trong, 2- xảy ra như thế.

C. 1- những nguyên nhân bên trong, 2- không xác định được

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 600: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa
khái niệm ngẫu nhiên: "Ngẫu nhiên là cái không do ...(1) ... kết cấu vật chất
quyết định, mà do ...(2) ... quyết định".

A. 1- nguyên nhân, 2- hoàn cảnh bên ngoài.

B. 1- Mối liên hệ bản chất bên trong, 2- nhân tố bên ngoài.

C. 1- mối liên hệ bên ngoài, 2- mối liên hệ bên trong.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 601: Trong nhứng luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của chủ nghĩa duy vật
biện chứng?

A. Mọi cái chung đều là cái tất yếu.

B. Mọi cái chung đều không phải là cái tất yếu.


C. Chỉ có cái chung được quyết định bởi bản chất nội tại của sự vật mới là cái tất
yếu.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 602: Nhu cầu ăn, mặc, ở, học tập của con người là cái chung hay là cái tất
yếu?

A. Là cái chung

B. Là cái tất yếu

C. Vừa là cái chung vừa là cái tất yếu.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 603: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là sai?

A. Mọi cái tất yếu đều là cái chung.

B. Mọi cái chung đều là cái tất yếu.

C. Không phải cái chung nào cũng là cái tất yếu.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 604: Sự giống nhau về sở thích ăn, mặc, ở, học nghệ gì là cái chung tất yếu
hay là cái chung có tính chất ngẫu nhiên.

A. Cái chung tất yếu

B. Cái chung ngẫu nhiên

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 605: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là đúng?

A. Ngẫu nhiên và tất nhiên đều có nguyên nhân

B. Những hiện tượng chưa nhận thức được nguyên nhân là cái ngẫu nhiên.

C. Những hiện tượng nhận thức được nguyên nhân đều trở thành cái tất yếu.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 606: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định nào sau
đây là đúng?
A. Cái ngẫu nhiên không có nguyên nhân.

B. Chỉ có cái tất yếu mới có nguyên nhân.

C. Không phải cái gì con người chưa nhận thức được nguyên nhân là cái ngẫu
nhiên.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 607: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Tất nhiên là cái chúng
ta biết được nguyên nhân và chi phối được nó.

A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 608: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là đúng?

A. Đối với sự phát triển của sự vật chỉ có cái tất nhiên mới có vai trò quan

trọng. B. Cái ngẫu nhiên không có vai trò gì đối với sự phát triển của sự vật

C. Cả cái tất yếu và cái ngẫu nhiên đều có vai trò quan trọng đối với sự phát triển
của sự vật.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 609: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là đúng?

A. Có tất nhiên thuần tuý tồn tại khách quan B.

Có ngẫu nhiên thuần tuý tồn tại khách quan

C. Không có cái tất nhiên và ngẫu nhiên thuần tuý tồn tại bên ngoài nhau.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 610: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là sai?

A. Tất nhiên biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua vô vàn cái ngẫu nhiên.
B. Ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên.

C. Có cái ngẫu nhiên thuần tuý không thể hiện cái tất nhiên.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 611: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Tất nhiên và ngẫu
nhiên tồn tại khách quan nhưng tách rời nhau, không có liên quan gì với nhau.

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 612: Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái ngẫu nhiên hay tất nhiên là
chính?

A. Dựa vào ngẫu nhiên

B. Dựa vào tất yếu

C. Dựa vào cả hai

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 613: Điền tập hợp từ vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm
nội dung: nội dung là ..... những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật.

A. Sự tác động

B. Sự kết hợp

C. Tổng hợp tất cả

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 614: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa
phạm trù hình thức: Hình thức là ...(1)... của sự vật,là hệ thống các ...(2) ....giữa các
yếu tố của sự vật.

A. 1- các mặt các yếu tố, 2- mối liên hệ

B. 1- phương thức tồn tại và phát triển, 2- các mối liên hệ tương đối bền vững.

C. 1- tập hợp tất cả những mặt, 2- mối liên hệ bền vững.


Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 615: Điền cụm từ tích hợp vào câu sau để được khái niệm về hình thức:
Hình thức là hệ thống .............. giữa các yếu tố của sự vật.

A. Mối liên hệ tương đối bền vững.

B. Hệ thống các bước chuyển hoá

C. Mặt đối lập

D. Mâu thuẫn được thiết lập

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 616: .

A. Không có hình thức tồn tại thuần tuý không chứa đựng nội dung.

B. Nội dung nào cũng tồn tại trong một hình thức nhất định.

C. Nội dung và hình thức hoàn toàn tách rời nhau.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 617: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là sai?

A. Nội dung và hình thức không tách rời nhau.

B. Nội dung và hình thức luôn luôn phù hợp với nhau.

C. Không phải lúc nào nội dung và hình thức cũng phù hợp với nhau.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 618: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Khái niệm hình thức
được tạo ra trong tư duy của con người rồi đưa vào hiện thực để sắp xếp các sự vật
cho có trật tự.

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 619: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Hình thức thuần tuý
của sự vật tồn tại trước sự vật, quyết định nội dung của sự vật.

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 620: Trong các luận điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng về quan hệ giữa nội dung và hình thức?

A. Nội dung quyết định hình thức trong sự phát triển của sự vật.

B. Hình thức quyết định nội dung.

C. Tồn tại hình thức thuần tuý không chứa đựng nội dung.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 621: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, trong các luận điểm
sau, đâu là luận điểm sai?

A. Hình thức thúc đẩy nội dung phát triển nếu nó phù hợp với nội dung.

B. Hình thức kìm hãm nội dung phát triển nếu nó không phù hợp với nội dung.

C. Hình thức hoàn toàn không phụ thuộc vào nội dung

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 622: Điền cụm từ thích hợp vào câu sau để được định nghĩa khái niệm bản
chất: Bản chất là tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ ...(1)...bên trong sự
vật, quy định sự ...(2)... của sự vật.

23 1- chung, 2- vận động và phát triển.

24 1- ngẫu nhiên, 2- tồn tại và biến đổi.

25 1- tất nhiên, tương đối ổn định, 2- vận động và phát triển.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 623: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa
khái niệm hiện tượng: Hiện tượng là ......... của bản chất.

A. Cơ sở.
B. Nguyên nhân

C. Biểu hiện ra bên ngoài.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 624: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là đúng?

A. Bản chất đồng nhất với cái chung.

B. Cái chung và bản chất hoàn toàn khác nhau, không có gì chung

C. Có cái chung là bản chất, có cái chung không phải là bản chất.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 625: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Bản chất là những
thực thể tinh thần tồn tại khách quan, quyết định sự tồn tại của sự vật.

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 626: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Bản chất chỉ là tên
gọi trống rỗng, do con người đặt ra, không tồn tại thực".

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 627: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Hiện tượng tồn tại,
nhưng đó là tổng hợp những cảm giác của con người".

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 628: Luận điểm nào sau đây là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?

A. Bản chất tồn tại khách quan bên ngoài sự vật

B. Hiện tượng là tổng hợp các cảm giác của con người

C. Bản chất và hiện tượng đều tồn tại khách quan, là cái vốn có của sự vật.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 629: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là đúng?

A. Hiện tượng không bộc lộ bản chất

B. Có hiện tượng hoàn toàn không biểu hiện bản chất.

C. Hiện tượng nào cũng biểu hiện bản chất ở một mức độ nhất định.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 630: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là đúng?

A. Bản chất không được biểu hiện ở hiện tượng

B. Bản chất nào hiện tượng ấy, bản chất hoàn toàn đồng nhất với hiện tượng.

C. Bản chất nào hiện tượng ấy, bản chất thay đổi hiện tượng biểu hiện nó cũng thay
đổi.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 631: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là sai?

A. Bản chất và hiện tượng không hoàn toàn phù hợp nhau.

B. Cùng một bản chất có thể biểu hiện ở nhiều hiện tượng khác nhau

C. Một bản chất không thể biểu hiện ở nhiều hiện tượng khác nhau.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 632: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, luận điểm nào sau đây nói
về bản chất của giai cấp tư sản?

A. Giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư


B. Giai cấp tư sản tích cực đổi mới công nghệ

C. Giai cấp tư sản thường áp dụng khoa học kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động

D. Giai cấp tư sản tích cực đổi mới phương pháp quản lý.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 633: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa
khái niệm hiện thực: "Hiện thực là phạm trù triết học chỉ cái .......... "

A. Mối liên hệ giữa các sự vật.

B. Chưa có, chưa tồn tại

C. Hiện có đang tồn tại

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 634: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa
khái niệm khả năng: "Khả năng là phạm trù triết học chỉ ........... khi có các điều kiện
thích hợp".

A. Cái đang có, đang tồn tại

B. Cái chưa có, nhưng sẽ có

C. Cái không thể có

D. Cái tiền đề để tạo nên sự vật mới.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 635: Dấu hiệu để phân biệt khả năng với hiện thực là gì?

A. Sự nhận biết được hay không nhận biết được.

B. Sự xác định hay không xác định.

C. Sự có mặt và không có mặt trên thực tế

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 636: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là sai?

A. Cái hiện chưa có nhưng sẽ có là khả năng.

B. Cái hiện đang có là hiện thực.


C. Cái chưa cảm nhận được là khả năng.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 637: Thêm cụm từ nào vào câu sau để được một khẳng định của chủ nghĩa
duy vật biện chứng về các loại khả năng:

A. Mối liên hệ chung

B. Mối liên hệ tất nhiên, ổn định

C. Tương tác ngẫu nhiên

D. Nguyên nhân bên trong

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 638: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là sai?

A. Khả năng và hiện thực đều tồn tại khách quan.

B. Khả năng và hiện thực không tách rời nhau

C. Chỉ có hiện thực tồn tại khách quan, khả năng chỉ là cảm giác của con người.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 639: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là sai?

A. Hiện thực nào cũng chứa đựng khả năng.

B. Khả năng luôn tồn tại trong hiện thực.

C. Khả năng chỉ tồn tại trong ý niệm, không tồn tại trong hiện thực.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 640: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là sai?

A. Cùng một sự vật, trong những điều kiện nhất định tồn tại nhiều khả năng.

B. Một sự vật trong những điều kiện nhất định chỉ tồn tại một khả năng.

C. Hiện thực thay đổi khả năng cũng thay đổi.

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 641: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là đúng?

A. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào khả năng.

B. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào hiện thực, không cần tính đến khả năng.

C. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào hiện thực, đồng thời phải tính đến
khả năng.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 642: Luận điểm sau thuộc lập trường triết học nào: Quy luật trong các khoa học
là sự sáng tạo chủ quan của con người và được áp dụng vào tự nhiên và xã hội.

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 643: Điền tập hợp từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa
khái niệm "chất": "Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ ... (1) ... khách quan ...
23 ... là sự thống nhất hữu cơ những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không là
cái khác".

23 1- Tính quy định, 2- Vốn có của sự vật.

24 1- Mối liên hệ, 2- Của các sự vật.

25 1- Các nguyên nhân, 2- Của các sự vật.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 644: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là sai?

A. Chất là tính quy định vốn có của sự vật.

B. Chất là tổng hợp hữu cơ các thuộc tính của sự vật nói lên sự vật là cái gì.

C. Chất đồng nhất với thuộc tính.

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 645: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là sai?

A. Thuộc tính của sự vật là những đặc tính vốn có của sự vật.

B. Thuộc tính của sự vật bộc lộ thông qua sự tác động giữa các sự

vật C. Thuộc tính của sự vật không phải là cái vốn có của sự vật

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 646: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là sai?

A. Chất tồn tại khách quan bên ngoài sự vật.

B. Chất tồn tại khách quan gắn liền với sự vật.

C. Không có chất thuần tuý bên ngoài sự vật.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 647: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là sai?

A. Mỗi sự vật có nhiều thuộc tính.

B. Mỗi thuộc tính biểu hiện một mặt chất của sự vật.

C. Mỗi thuộc tính có thể đóng vai trò là tính quy định về chất trong một quan hệ
nhất định.

D. Mỗi sự vật chỉ có một tính quy định về chất.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 648: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là sai?

A. Không có chất thuần tuý tồn tại bên ngoài sự vật.

B. Chỉ có sự vật có chất mới tồn tại.

C. Chỉ có sự vật có vô vàn chất mới tồn tại

D. Sự vật và chất hoàn toàn đồng nhất với nhau.

Đáp án: D là đáp án đúng


Câu 649: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là đúng?

A. Chất của sự vật được biểu hiện thông qua thuộc tính của sự vật.

B. Mọi thuộc tính đều biểu hiện chất của sự vật.

C. Thuộc tính thay đổi, luôn làm cho chất của sự vật thay đổi.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 650: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Chất của sự vật tồn
tại do phương pháp quan sát sự vật của con người quyết định".

A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 651: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là sai?

A. Chất của sự vật phụ thuộc vào số lượng các yếu tố tạo thành sự vật.

B. Chất của sự vật phụ thuộc vào phương thức kết hợp các yếu tố của sự vật.

C. Mọi sự thay đổi phương thức kết hợp các yếu tố của sự vật, đều không làm cho
chất của sự vật thay đổi.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 652: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Chất tồn tại khách
quan trước khi sự vật tồn tại, quyết định đến sự tồn tại của sự vật.

A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Đáp án: A là đáp án đúng


Câu 653: Điền tập hợp từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa
khái niệm "lượng": Lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ...(1) ... của sự vật về
mặt ...(2) ... của sự vận động và phát triển cũng như các thuộc tính của sự vật.

A. 1- tính quy định vốn có, 2- số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu

B. 1- mối liên hệ và phụ thuộc, 2- bản chất bên trong.

23 1- mức độ quy mô, 2- chất lượng, phẩm chất.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 654: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là sai?

A. Lượng là tính quy định vốn có của sự vật.

B. Lượng nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật

C. Lượng phụ thuộc vào ý chí của con người.

D. Lượng tồn tại khách quan gắn liền với sự vật.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 655: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là sai?

A. Chất và lượng của sự vật đều tồn tại khách quan.

B. Không có chất lượng thuần tuý tồn tại bên ngoài sự vật.

C. Sự phân biệt giữa chất và lượng phụ thuộc vào ý chí của con người.

D. Sự phân biệt giữa chất và lượng của sự vật có tính chất tương đối.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 656: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là sai?

A. Sự vật nào cũng là sự thống nhất giữa mặt chất và lượng.

B. Tính quy định về chất nào của sự vật cũng có tính quy định về lượng tương ứng.

C. Tính quy định về chất không có tính ổn định.

D. Tính quy định về lượng nói lên mặt thường xuyên biến đổi của sự vật.
Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 657: Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là đúng?

A. Độ là phạm trù chỉ sự biến đổi của lượng.

B. Độ là phạm trù chỉ sự biến đổi của chất.

C. Độ là phạm trù triết học chỉ giới hạn biến đổi của lượng, trong đó chưa làm thay
đổi chất của sự vật.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 658: Giới hạn từ 0oC đến 100oC được gọi là gì trong quy luật lượng - chất?

23 Lượng

24 Độ

25 Bước nhảy

26 Chất

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 659: Khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí tại 100oC được
gọi là gì trong quy luật lượng - chất?

23 Độ

24 Chuyển hoá

25 Bước nhảy

26 Tiệm tiến

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 660: Trong một mối quan hệ nhất định cái gì xác định sự vật?

A. Tính quy định về lượng

B. Tính quy định về chất

C. Thuộc tính của sự vật.

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 661: Tính quy định nói lên sự vật trong một mối quan hệ nhất định đó, gọi là
gì?

23 Chất

24 Độ

25 Lượng

26 Bước nhảy

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 662: Tính quy định nói lên quy mô trình độ phát triển của sự vật được gọi
là gì?

23 Chất

24 Độ

25 Lượng

26 Điểm nút

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 663: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là sai?

A. Trong giới hạn của độ sự thay đổi của lượng chưa làm cho chất của sự vật biến
đổi.

B. Trong giới hạn của độ sự thay đổi của lượng đều đưa đến sự thay đổi về chất của
sự vật.

C. Chỉ khi lượng đạt đến giới hạn của độ mới làm cho chất của sự vật thay đổi.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 664: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là sai?

A. Không phải mọi sự biến đổi của lượng đều đưa đến sự biến đổi của chất.

B. Sự thay đổi của lượng phải đạt đến một giới hạn nhất định mới làm cho chất của
sự vật thay đổi.

C. Mọi sự thay đổi của lượng đều đưa đến sự thay đổi về chất của sự vật.
Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 665: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là đúng?

A. Sự biến đổi về chất là kết quả sự biến đổi về lượng của sự vật.

B. Không phải sự biến đổi về chất nào cũng là kết quả của sự biến đổi về lượng.

C. Chất không có tác động gì đến sự thay đổi của lượng.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 666: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là đúng?

A. Phát triển của sự vật chỉ bao hàm sự thay đổi về lượng.

B. Phát triển của sự vật chỉ bao hàm sự thay đổi về chất.

C. Quá trình phát triển của sự vật là quá trình chuyển hoá từ sự thay đổi dần dần
về lượng sang sự thay đổi về chất và ngược lại.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 667: Câu ca dao: Một cây làm chẳng nên non

A. Quy luật mâu thuẫn

B. Quy luật phủ định của phủ định

C. Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất
và ngược lại.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 668: Trong hoạt động thực tiễn sai lầm của sự chủ quan, nóng vội là do không
tôn trọng quy luật nào?

A. Quy luật mâu thuẫn

B. Quy luật phủ định của phủ định

C. Quy luật lượng - chất

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 669: Trong hoạt động thực tiễn sai lầm của trì trệ bảo thủ là do không tôn
trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật lượng - chất.

B. Quy luật phủ định của phủ định.

C. Quy luật mâu thuẫn.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 670: Lênin nói quy luật mâu thẫn có vị trí như thế nào trong phép biện chứng
duy vật?

A. Là hạt nhân của phép biện chứng duy vật, vạch ra nguồn gốc bên trong của
sự vận động và phát triển.

B. Vạch ra xu hướng của sự phát triển.

C. Vạch ra cách thức của sự phát triển.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 671: Trong lý luận về mâu thuẫn người ta gọi hai cực dương và âm của thanh
nam châm là gì?

A. Hai mặt

B. Hai mặt đối lập

C. Hai yếu tố.

D. Hai thuộc tính

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 672: Trong lý luận về mâu thuẫn người ta gọi quá trình đồng hoá và dị hoá
trong cơ thể sống là gì?

A. Hai yếu tố

B. Những sự vật

C. Những thuộc tính

D. Hai mặt đối lập.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 673: Trong quy luật mâu thuẫn tính quy định về chất và tính quy định về
lượng được gọi là gì?
A. Hai sự vật

B. Hai mặt đối lập

C. Hai thuộc tính

D. Hai quá trình

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 674: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là sai?

A. Mặt đối lập là những mặt có đặc điểm trái ngược nhau.

B. Mặt đối lập tồn tại khách quan trong các sự vật

C. Mặt đối lập không nhất thiết phải gắn liền với sự vật

D. Mặt đối lập là vốn có của các sự vật, hiện tượng

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 675: Theo quan điểm của CNDVBC các mặt đối lập do đâu mà có?

A. Do ý thức cảm giác của con người tạo ra.

B. Do ý niệm tuyệt đối sinh ra

C. Vốn có của thế giới vật chất, không do ai sinh ra.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 676: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là sai?

A. Các mặt đối lập nằm trong sự liên hệ với nhau, không có mặt đối lập nào tồn tại
biệt lập.

B. Không phải lúc nào các mặt đối lập cũng liên hệ với nhau.

C. Các mặt đối lập liên hệ, tác động qua lại với nhau một cách khách quan.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 677: Luận điểm nào sau đây là không đúng?

A. Hai mặt đối lập biện chứng của sự vật liên hệ với nhau tạo thành mâu thuẫn biện
chứng
B. Ghép hai mặt đối lập lại với nhau là được mâu thuẫn biện chứng

C. Không phải ghép bất kỳ hai mặt đối lập lại với nhau là được mâu thuẫn biện
chứng.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 678: Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau triết học gọi
là gì?

A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập

B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.

C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 679: Theo quan điểm của CNDVBC sự thống nhất của các mặt đối lập có
những biểu hiện gì?

A. Sự cùng tồn tại, nương tựa nhau.

B. Sự đồng nhất, có những điểm chung giữa hai mặt đối lập.

C. Sự tác động ngang bằng nhau.

D. Cả A, B và C.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 680: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Sự thống nhất của các
mặt đối lập loại trừ sự đấu tranh của các mặt đối lập".

A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

C. Chủ nghĩa duy tâm biện chứng.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 681: Sự tác động theo xu hướng nào thì được gọi là sự đấu tranh của các mặt
đối lập?

A. Ràng buộc nhau.

B. Nương tựa nhau


C. Phủ định, bài trừ nhau.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 682: Lập trường triết học nào cho rằng mâu thuẫn tồn tại là do tư duy, ý thức
của con người quyết định?

A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 683: Quan điểm triết học nào cho rằng mâu thuẫn và quy luật mâu thuẫn là sự
vận động của ý niệm tuyệt đối?

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 684: Quan điểm nào sau đây là của CNDVBC?

A. Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong mọi sự vật, hiện tượng, quá trình của tự
nhiên, xã hội và tư duy.

B. Mâu thuẫn chỉ tồn tại trong tư duy.

C. Mâu thuẫn chỉ tồn tại trong một số hiện tượng.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 685: Trong mâu thuẫn biện chứng các mặt đối lập quan hệ với nhau như thế
nào?

A. Chỉ thống nhất với nhau.

B. Chỉ có mặt đấu tranh với nhau.

C. Vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau.

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 686: Trong hai xu hướng tác động của của các mặt đối lập xu hướng nào quy
định sự ổn định tương đối của sự vật?

A. Thống nhất của các mặt đối lập

B. Đấu tranh của các mặt đối lập

C. Cả A và B.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 687: Trong hai xu hướng tác động của các mặt đối lập xu hướng nào quy định
sự biến đổi thường xuyên của sự vật?

A. Thống nhất của các mặt đối lập.

B. Đấu tranh của các mặt đối lập.

C. Cả A và B.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 688: Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là sai?

A. Trong mâu thuẫn biện chứng thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là
không thể tách rời nhau.

B. Sự vận động và phát triển của sự vật chỉ do một mình sự đấu tranh của các mặt
đối lập quyết định.

C. Sự vận động và phát triển của sự vật là do sự thống nhất và đấu tranh của
các mặt đối lập quyết định.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 689: Mâu thuẫn quy định bản chất của sự vật, thay đổi cùng với sự thay đổi
căn bản về chất của sự vật, được gọi là mâu thuẫn gì?

A. Mâu thuẫn chủ yếu.

B. Mâu thuẫn bên trong

C. Mâu thuẫn cơ bản.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 690: Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển nhất định của sự
vật, chi phối các mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó được gọi là mâu thuẫn gì?
A. Mâu thuẫn cơ bản

B. Mâu thuẫn chủ yếu

C. Mâu thuẫn thứ yếu.

D. Mâu thuẫn đối kháng

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 691: Luận điểm nào thể hiện quan điểm siêu hình trong các luận điểm sau?

A. Sự phân biệt giữa mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài chỉ là tương đối.

B. Giải quyết mâu thuẫn bên trong liên hệ chặt chẽ với việc giải quyết mâu thuẫn
bên ngoài.

C. Giải quyết mâu thuẫn bên trong không quan hệ với việc giải quyết mâu thuẫn
bên ngoài.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 692: Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở đâu?

A. Trong cả tự nhiên, xã, hội và tư duy.

B. Trong mọi xã hội.

C. Trong xã hội có giai cấp đối kháng

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 693: Trong quy luật phủ định của phủ định sự thay thế sự vật này bằng sự vật
kia (thí dụ: nụ thành hoa, hoa thành quả v.v.) được gọi là gì?

A. Mâu thuẫn

B. Tồn tại

C. Vận động

D. Phủ định

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 694: Sự tự thay thế sự vật này bằng sự vật kia không phụ thuộc vào ý thức con
người trong phép biện chứng duy vật được gọi là gì?

A. Vận động
B. Phủ định biện chứng

C. Phủ định của phủ định

D. Phủ định

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 695: Tôi nói "bông hoa hồng đỏ". Tôi lại nói "bông hoa hồng không đỏ" để
phủ nhận câu nói trước của tôi. Đây có phải là phủ định biện chứng không?

23 Không

24 Phải

25 Vừa phải vừa không phải

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 696: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là sai?

A. Phủ định biện chứng có tính khách quan

B. Phủ định biện chứng là kết quả giải quyết những mâu thuẫn bên trong sự

vật C. Phủ định biện chứng phụ thuộc vào ý thức của con người

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 697: Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là sai?

A. Phủ định biện chứng xoá bỏ cái cũ hoàn toàn.

B. Phủ định biện chứng không đơn giản là xoá bỏ cái cũ.

C. Phủ định biện chứng loại bỏ những yếu tố không thích hợp của cái cũ.

D. Phủ định biện chứng giữ lại và cải biến những yếu tố còn thích hợp của cái cũ.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 698: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cái mới ra đời trên cơ
sở phá huỷ hoàn toàn cái cũ".

A. Quan điểm siêu hình

B. Quan điểm biện chứng duy vật


C. Quan điểm biện chứng duy tâm

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 699: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cái mới ra đời trên cơ
sở giữ nguyên cái cũ".

A. Quan điểm biện chứng duy vật

B. Quan điểm biện chứng duy tâm

C. Quan điểm siêu hình, phản biện chứng.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 700: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Triết học Mác ra đời
trên cơ sở phủ định hoàn toàn các hệ thống triết học trong lịch sử".

A. Quan điểm duy tâm siêu hình.

B. Quan điểm biện chứng duy vật.

C. Quan điểm biện chứng duy tâm.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 701: Sự tự phủ định để đưa sự vật dường như quay lại điểm xuất phát ban đầu
trong phép biện chứng được gọi là gì?

A. Phủ định biện chứng.

B. Phủ định của phủ định

C. Chuyển hoá

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 702: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là sai?

A. Phủ định của phủ định có tính khách quan và kế thừa

B. Phủ định của phủ định hoàn toàn lặp lại cái ban đầu

C. Phủ định của phủ định lặp lại cái ban đầu trên cơ sở mới cao hơn

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 703: Con đường phát triển của sự vật mà quy luật phủ định của phủ định vạch
ra là con đường nào?

A. Đường thẳng đi lên

B. Đường tròn khép kín

C. Đường xoáy ốc đi lên

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 704: Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là sai?

A. Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật

B. Phủ định của phủ định mở đầu một chu kỳ phát triển mới của sự

vật C. Phủ định của phủ định kết thúc sự phát triển của sự vật

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 705: Vị trí của quy luật phủ định của phủ định trong phép biện chứng duy vật?

A. Chỉ ra nguồn gốc của sự phát triển

B. Chỉ ra cách thức của sự phát triển

C. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển

D. Cả A, B và C

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 706: Trường phái triết học nào cho nhận thức là sự kết hợp các cảm giác của
con người?

A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 707: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Chúng ta chỉ nhận
thức được các cảm giác của chúng ta thôi".
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 708: Trường phái triết học nào cho nhận thức là "sự hồi tưởng" của linh hồn
về thế giới ý niệm?

A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 709: Trường phái triết học nào cho nhận thức là sự tự ý thức về mình của ý
niệm tuyệt đối?

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 710: Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là sai?

A. Chủ nghĩa duy vật đều thừa nhận nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào đầu óc con người

B. CNDV đều thừa nhận nhận thức là sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan
vào trong đầu óc con người dựa trên cơ sở thực tiễn

C. CNDVBC thừa nhận nhận thức là quá trình phản ánh sáng tạo hiện thực khách
quan vào trong đầu óc con người trên cơ sở thực tiễn.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 711: Trường phái triết học nào cho thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất
của nhận thức?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 712: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa
phạm trù thực tiễn: "Thực tiễn là toàn bộ những ............. của con người nhằm cải
tạo tự nhiên và xã hội".

A. Hoạt động.

B. Hoạt động vật chất

C. Hoạt động có mục đích

D. Hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 713: Hoạt động nào sau đây là hoạt động thực tiễn

A. Mọi hoạt động vật chất của con người

B. Hoạt động tư duy sáng tạo ra các ý tưởng

C. Hoạt động quan sát và thực nghiệm khoa học.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 714: Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản nhất quy định đến các hình thức
khác là hình thức nào?

A. Hoạt động sản xuất vật chất

B. Hoạt động chính trị xã hội

C. Hoạt động quan sát và thực nghiệm khoa học

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 715: Theo quan điểm của CNDVBC tiêu chuẩn của chân lý là gì?

A. Được nhiều người thừa nhận.

B. Đảm bảo không mâu thuẫn trong suy luận.


C. Thực tiễn

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 716: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tiêu chuẩn chân
lý?

A. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý có tính chất tương đối.

B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý có tính chất tuyệt đối.

C. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý vừa có tính chất tương đối vừa có tính chất
tuyệt đối.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 717: Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp của các sự
vật lên các giác quan của con người là giai đoạn nhận thức nào?

A. Nhận thức lý tính

B. Nhận thức khoa học

C. Nhận thức lý luận

D. Nhận thức cảm tính

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 718: Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức nào?

A. Khái niệm và phán đoán

B. Cảm giác, tri giác và khái niệm

C. Cảm giác, tri giác và biểu tượng

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 719: Sự phản ánh trừu tượng, khái quát những đặc điểm chung, bản chất của
các sự vật được gọi là giai đoạn nhận thức nào?

A. Nhận thức cảm tính

B. Nhận thức lý tính

C. Nhận thức kinh nghiệm

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 720: Nhận thức lý tính được thực hiện dưới hình thức nào?

A. Cảm giác, tri giác và biểu tượng

B. Khái niệm, phán đoán, suy luận

C. Tri giác, biểu tượng, khái niệm

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 721: Khái niệm là hình thức nhận thức của giai đoạn nào?

A. Nhận thức cảm tính

B. Nhận thức lý tính

C. Nhận thức kinh nghiệm

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 722: Giai đoạn nhận thức nào gắn với thực tiễn?

A. Nhận thức lý luận

B. Nhận thức cảm tính

C. Nhận thức lý tính

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 723: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cảm giác là hình ảnh
chủ quan của thế giới khách quan".

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 724: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là sai?

A. Nhận thức cảm tính gắn liền với thực tiễn

B. Nhận thức cảm tính chưa phân biệt được cái bản chất với cái không bản chất
C. Nhận thức cảm tính phản ánh sai sự vật

D. Nhận thức cảm tính chưa phản ánh đầy đủ và sâu sắc sự vật.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 725: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là sai?

A. Nhận thức lý tính phản ánh những mối liên hệ chung, bản chất của sự vật.

B. Nhận thức lý tính phản ánh sự vật sâu sắc, đầy đủ và chính xác hơn nhận thức
cảm tính.

C. Nhận thức lý tính luôn đạt đến chân lý không mắc sai lầm.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 726: Luận điểm sau đây là của ai và thuộc trường phái triết học nào: "Từ trực
quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là
con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan".

A. Phoi-ơ-bắc; chủ nghĩa duy vật siêu hình.

B. Lênin; chủ nghĩa duy vật biện chứng.

C. Hêghen; chủ nghĩa duy tâm khách quan.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 727: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là sai?

A. Thực tiễn không có lý luận là thực tiễn mù quáng

B. Lý luận không có thực tiễn là lý luận suông

C. Lý luận có thể phát triển không cần thực tiễn

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 728: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được khái niệm về
chân lý: "Chân lý là những ...(1) ... phù hợp với hiện thực khách quan và
được ...(2) ... kiểm nghiệm".

A. 1- cảm giác của con người; 2- ý niệm tuyệt đối

23 1- Tri thức; 2- thực tiễn


C. 1- ý kiến; 2- nhiều người

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 729: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau đây
là sai?

A. Chân lý có tính khách quan

B. Chân lý có tính tương đối

C. Chân lý có tính trừu tượng

D. Chân lý có tính cụ thể

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 730: Theo quan điểm của CNDVBC, luận điểm nào sau đây là sai?

A. Nhận thức kinh nghiệm tự nó không chứng minh được tính tất yếu

B. Nhận thức kinh nghiệm tự nó chứng minh được tính tất yếu

C. Lý luận không tự phát xuất hiện từ kinh nghiệm

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 731: Trong hoạt động thực tiễn không coi trọng lý luận thì sẽ thế nào?

A. Sẽ rơi vào chủ nghĩa kinh viện giáo điều

B. Sẽ rơi vào chủ nghĩa kinh nghiệm hẹp hòi.

C. Sẽ rơi vào ảo tưởng.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 732: Chọn phương án đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật?

A. Vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai.

B. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.

C. Ý thức tồn tại độc lập tách khỏi vật chất.

D. Đáp án a và b

Đáp án: D là đáp án đúng


Câu 733: Các hình thức nào dưới đây là hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật?

A. Chủ nghĩa duy vật chất phác

B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

D. Tất cả các ý trên

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 734: Ai là nhà duy vật tiêu biểu trong lịch sử triết học được kể dưới đây?

A. Đê mô crít

23 Cantơ

24 Ph. Bê cơn

25 A và C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 735: Quan điểm nào thuộc chủ nghĩa duy tâm?

A. Vật chất quyết định ý thức.

B. Ý thức có trước, vật chất có sau; ý thức quyết định vật chất.

C. Ý thức là tính thứ nhất, vật chất là tính thứ hai.

D. Câu B và D

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 736: Ai là đại biểu của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử được kể dưới đây?

0 Platông

1 Hê ra clít

2 Hi-um

3 Cả A và C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 737: Thế nào là nhất nguyên luận?


A. Chủ nghĩa duy vật

B. Chủ nghĩa duy tâm

C. Cả A và B

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 738: Thế nào là nhị nguyên luận?

A. Vật chất có trước, ý thức có sau.

B. Vật chất và ý thức song song tồn tại, không cái nào phụ thuộc cái nào.

C. Ý thức có trước, vật chất có sau.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 739: Thế nào là phương pháp siêu hình?

A. Xem xét các sự vật trong trạng thái cô lập, tách rời tuyệt đối.

B. Xem xét trong trạng thái tĩnh tại, không vận động, phát triển.

C. Xem xét phát triển thuần túy về lượng, không có thay đổi về chất.

D. Tất cả đáp án trên

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 740: Thế nào là phương pháp biện chứng?

A. Xem xét sự vật trong mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau.

B. Xem xét sự vật trong quá trình vận động, phát triển.

C. Thừa nhận có sự đứng im tương đối của các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật
chất.

D. Tất cả đáp án trên

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 741: Câu "nhân chi sơ tính bản thiện" là của ai?

A. Khổng Tử

B. Mạnh Tử
C. Tuân Tử

D. Lão Tử

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 742: Triết học Hêghen có những đặc điểm gì?

A. Biện chứng

B. Duy tâm, bảo thủ

C. Cách mạng

D. Cả A và B

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 743: Triết học Phoi ơ bắc có những đặc điểm gì?

A. Duy vật

B. Duy tâm trong xã hội

C. Siêu hình

D. Cả A, B và C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 744: Trong lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam, tư tưởng nào là điển hình
nhất?

A. Chủ nghĩa duy vật

B. Chủ nghĩa duy tâm

C. Tư tưởng yêu nước

D. Siêu hình

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 745: Tác phẩm "Tuyên ngôn của Đảng cộng sản" được C. Mác và Ph. Ăng
ghen viết vào năm nào?

A. Năm 1844

B. Năm 1847
C. Năm 1848

D. Năm 1850

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 746: Tác phẩm "Chống Đuyrinh" được Ph. Ăng ghen viết vào thời gian nào?

A. Từ 1876 - 1877

B. Từ 1875 - 1878

C. Từ 1876 - 1878

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 747: Trong số ba phát minh dưới đây, phát minh nào là thuộc về triết học
Mác?

A. Phát minh ra “giai cấp”.

B. Phát minh ra các quy luật cơ bản của phép biện chứng.

C. Phát minh ra rằng: đấu tranh giai cấp là động lực phát triển trong các xã hội có
giai cấp.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 748: Hãy xác định mệnh đề đúng trong ba mệnh đề dưới đây:

A. Triết học macxit là một học thuyết đã hoàn chỉnh, xong xuôi.

B. Triết học macxit chưa hoàn chỉnh, xong xuôi và cần phải bổ sung để phát triển.

C. Triết học macxit là “khoa học của mọi khoa học”.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 749:

A. Bản tính của phép biện chứng là phê phán, cách mạng và không hề biết sợ.

B. Bản tính của phép biện chứng là hướng đến cái tuyệt đối.

C. Bản tính của phép biện chứng

Đáp án: A là đáp án đúng


Câu 750: Hãy chỉ ra phương án đúng trong ba nhận xét dưới đây về mối quan hệ
giữa sản xuất và tiêu dùng:

A. Sản xuất đối lập hoàn toàn với tiêu dùng, vì sản xuất là sáng tạo còn tiêu dùng là
phá huỷ.

B. Sản xuất cũng là tiêu dùng.

C. Sản xuất là cái có trước và quy định tiêu dùng.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 751: Vì sao C. Mác đến nước Anh để thu thập tư liệu cho bộ Tư bản nổi tiếng
của mình?

A. Vì chỉ đến nước Anh, C. Mác mới nhận được sự giúp đỡ tài chính của Ph.
Ăngghen.

B. Vì các học thuyết kinh tế lớn mà C. Mác dự định phê phán đều bắt nguồn từ
Anh Quốc.

C. Vì vào thời điểm đó, chủ nghĩa tư bản đạt được trạng thái chín muồi nhất ở Anh.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 752: C. Mác viết: "Phương pháp biện chứng của tôi không những khác
phương pháp của Hê ghen về căn bản, mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy
nữa". Câu đó C.Mác viết trong tác phẩm nào?

A. "Phê phát triết học pháp quyền của Hê ghen"

B. "Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản"

C. "Tư bản"

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 753: Cống hiến vĩ đại nhất của C.Mác về triết học là gì?

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

C. Coi thực tiễn là trung tâm

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 754: Định nghĩa của V.I. Lênin về vật chất được nêu ra trong tác phẩm nào?
A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.

B. Bút ký triết học

C. Nhà nước và cách mạng.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 755: Thuộc tính cơ bản để phân biệt vật chất với ý thức?

A. Thực tại khách quan

B. Vận động

C. Không gian và thời gian.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 756: Các hình thức tồn tại cơ bản của vật chất.

A. Vận động

B. Tồn tại khách quan

C. Không gian và thời gian

D. Cả A và C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 757: Thuộc tính chung nhất của vận động là gì?

A. Thay đổi vị trí trong không gian

B. Sự thay đổi về chất

C. Sự biến đổi nói chung

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 758: Đứng im có tách rời vận động không?

A. Tách rời vận động

B. Có quan hệ với vận động

C. Bao hàm vận động

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 759: Bài học kinh nghiệm mà Đảng ta đã rút ra trong công cuộc đổi mới là gì?

A. Đổi mới kinh tế trước, đổi mới chính trị sau.

B. Đổi mới chính trị trước, đổi mới kinh tế sau.

C. Kết hợp đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 760: Tư tưởng nào là của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đề ra:

A. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.

B. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.

C. Đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 761: Câu nói sau đây của C.Mác là trong tác phẩm nào: "Cái cối xay quay
bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa phong kiến, cái cối xay chạy bằng hơi nước
đưa lại xã hội có nhà tư bản công nghiệp".

A. Lời nói đầu góp phần phê phán kinh tế chính trị.

B. Sự khốn cùng của triết học

C. Tư bản

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 762: Câu nói sau đây của C.Mác là trong tác phẩm nào: "Sự phát triển của các
hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên".

A. Tư bản

B. Lời nói đầu góp phần phê phán kinh tế chính trị

C. Hệ tư tưởng Đức

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 763: Câu nói sau đây của V.I.Lênin là trong tác phẩm nào: "Chỉ có đem quy
những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất, và đem quy những quan hệ sản
xuất vào trình độ của những lực lượng sản xuất thì người ta mới có được cơ sở
vững chắc để quan niệm sự phát triển của những hình thái xã hội là một quá trình
lịch sử - tự nhiên".
A. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ -
xã hội ra sao.

B. Nhà nước và cách mạng xã hội.

C. Bệnh ấu trĩ tả khuynh và tính tiểu tư sản.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 764: Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện ở?

A. Trình độ công cụ lao động và con người lao động

B. Trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội.

C. Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất.

D. Tất cả ý trên

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 765: Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các hình thái kinh tế - xã hội là:

A. Lực lượng sản xuất

B. Quan hệ sản xuất

C. Chính trị, tư tưởng

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 766: Trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta, chúng ta phải.

A. Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất trước, sau đó xây dựng lực lượng sản
xuất phù hợp.

B. Chủ động xây dựng lực lượng sản xuất trước, sau đó xây dựng quan hệ sản xuất
phù hợp.

C. Kết hợp đồng thời xây dựng lực lượng sản xuất với xác lập quan hệ sản xuất phù
hợp.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 767: Tiến lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là:

A. Phù hợp với quá trình lịch sử - tự nhiên.

B. Không phù hợp với quá trình lịch sử - tự nhiên.


C. Vận dụng sáng tạo của Đảng ta.

D. Cả A và C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 768: Triết học ra đời từ thực tiễn, nó có các nguồn gốc:

A. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội

B. Nguồn gốc nhận thức, nguồn gốc xã hội và giai cấp

C. Nguồn gốc tự nhiên, xã hội và tư duy

D. Nguồn gốc tự nhiên và nhận thức

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 769: Đối tượng nghiên cứu của triết học là:

A. Những quy luật của thế giới khách quan

B. Những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy

C. Những vấn đề chung nhất của tự nhiên, xã hội, con người; quan hệ của con
người nói chung, tư duy của con người nói riêng với thế giới xung quanh

D. Những vấn đề của xã hội, tự nhiên

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 770: Triết học có vai trò là:

A. Toàn bộ thế giới quan

B. Toàn bộ thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận

C. Hạt nhân lý luận của thế giới quan

D. Toàn bộ thế giới quan và phương pháp luận

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 771: Vấn đề cơ bản của triết học là:

A. Quan hệ giữa tồn tại với tư duy và khả năng nhận thức của con người.

B. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, tinh thần với tự nhiên và con người có khả năng
nhận thức được thế giới hay không?
C. Quan hệ giữa vật chất với ý thức, tinh thần với tự nhiên, tư duy với tồn tại và
con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?

D. Quan hệ giữa con người và nhận thức của con người với giới tự nhiên

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 772: Lập trường của chủ nghĩa duy vật khi giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề
cơ bản của triết học?

A. Vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai

B. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.

C. Vật chất và ý thức cùng đồng thời tồn tại, cùng quyết định lẫn nhau.

D. Cả a và b.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 773: Ý nào dưới đây không phải là hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật:

A. Chủ nghĩa duy vật chất phác

B. Chủ nghĩa duy vật tầm thường

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 774: Ai là nhà triết học duy vật tiêu biểu trong lịch sử triết học Hy Lạp - La
Mã cổ đại được kể dưới đây?

A. Đêmôcrit và Êpiquya

B. Arixtot và Êpiquya

C. Êpiquya và Xôcrat

D. Xôcrat và Đêmôcrit

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 775: Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất, đây là quan
điểm:

A. Duy vật
B. Duy tâm

C. Nhị nguyên

D. Duy tâm chủ quan

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 776: Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, ý thức không quyết định vật chất và
vật chất không quyết định ý thức, đây là quan điểm của:

A. Duy vật

B. Duy tâm

C. Nhị nguyên

D. Duy vật tầm thường

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 777: Chủ nghĩa duy vật chất phác trong khi thừa nhận tính thứ nhất của vật
chất đã:

A. Đồng nhất vật chất với vật thể

B. Đồng nhất vật chất với một hoặc một số vật thể cụ thể cảm tính.

C. Đồng nhất vật chất với nguyên tử và khối lượng.

D. Đồng nhất vật chất với nguyên tử

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 778: Khi cho rằng “tồn tại là được tri giác”, đây là quan điểm:

A. Duy tâm khách quan

B. Nhị nguyên

C. Duy tâm chủ quan

D. Duy cảm

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 779: Khi thừa nhận trong những trường hợp cần thiết thì bên cạnh cái “hoặc
là… hoặc là…” còn có cái “vừa là… vừa là…” nữa; thừa nhận một chỉnh thể trong
lúc vừa là nó vừa không phải là nó… đây là:
A. Phương pháp siêu hình

B. Phương pháp biện chứng

C. Thuyết bất khả tri

D. Chủ nghĩa duy vật

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 780: Thế nào là phương pháp siêu hình?

A. Xem xét sự vật trong trạng thái cô lập, tách rời tuyệt đối

B. Xem xét sự vật trong trạng thái tĩnh, không vận động phát triển

C. Xem xét sự phát triển chỉ là sự tăng tiến thuần tuý về lượng, không có thay đổi
về chất

D. Cả a, b và c.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 781: Triết học Ấn Độ cổ đại là một trong ba nền triết học tiêu biểu thời kỳ đầu
của lịch sử triết học, đó là:

A. Triết học Ấn Độ, triết học Trung Quốc và Ả Rập

B. Triết học Ấn Độ, triết học Ả rập và triết học Hy lạp – La Mã

C. Triết học Ấn Độ, triết học Trung Quốc, triết học Hy Lạp – La

Mã D. Triết học Phương Tây

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 782: Vai trò của kinh Vêda đối với triết học Ấn Độ cổ đại:

A. Là cội nguồn của văn hoá Ấn Độ

B. Là cơ sở của mọi trường phái triết học Ấn Độ

C. Là cơ sở của các trường phái triết học chính thống

D. Cả A và C

Đáp án: D là đáp án đúng


Câu 783: Hệ thống triết học không chính thống ở Ấn Độ cổ đại gồm các trường
phái:

A. Sàmkhuya, Đạo Jaina, Đạo Phật

B. Lôkayata, Đạo Jaina, Đạo Phật

C. Vêdanta, Đạo Jaina, Đạo Phật

D. Đạo Jaina, Đạo Phật, Yoga

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 784: Hệ thống triết học chính thống ở Ấn Độ cổ đại gồm 6 trường phái:

A. Sàmkhuya, Vedanta, Mimansa, Yoga, Lokayata, Vaseisika.

B. Sàmkhuya, Vedanta, Mimansa, Yoga, Đạo Jaina, Vaseisika.

C. Sàmkhuya, Vedanta, Mimansa, Yoga, Nyaya, Vaseisika.

D. Sàmkhuya, Yoga, Lokayata, Vaseisika, Mimansa.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 785: Quan niệm tồn tại tuyệt đối (Brahman) đồng nhất với “tôi” (Atman) là ý
thức cá nhân thuần tuý. Quan niệm đó là của trường phái triết học cổ đại nào ở Ấn
Độ:

0 Sàmkhuya

1 Nyaya

2 Vêdanta

3 Yoga

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 786: Thế giới được tạo ra bởi 4 yếu tố: đất, nước, lửa, không khí là quan điểm
của trường phái triết học cổ đại nào ở Ấn Độ:

0 Lokayata

1 Nyaya

2 Sàmkhuya

3 Mimansa
Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 787: Thế giới vật chất là thể thống nhất của 3 yếu tố: Sattva (nhẹ, sáng, tươi
vui), Rajas (động, kích thích), Tamas (nặng, khó khăn) là quan điểm của trường
phái triết học cổ đại nào ở Ấn Độ:

0 Lôkayata

1 Sàmkhuya

2 Mimansa

3 Nyaya

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 788: Quan điểm các vật thể vật chất hình thành do các nguyên tử hấp dẫn và
kết hợp với nhau theo nhiều dạng khác nhau là của trường phái triết học Ấn Độ
cổ đại nào:

0 Mimansa

1 Đạo Jaina

2 Lôkayata

3 Yoga

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 789: Cơ sở lý luận của đạo Hindu ở Ấn Độ cổ đại là trường phái triết học nào:

0 Mimansa

1 Yôga

2 Vêdanta

3 Lôkoyata

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 790: Trong triết học cổ đại Ấn Độ, nhân sinh quan Phật giáo thể hiện tập trung
trong thuyết “tứ đế”. Phương án nào sau đây phản ánh được “tứ đế” đó?

A. Khổ đế, Tập đế, Nhân đế, Đạo đế

B. Khổ đế, Tập đế, Nhân đế, Diệt đế


C. Khổ đế, Tập đế, Diệt đế, Đạo đế

D. Khổ đế, Tập đế, Đạo đế, Niết bàn

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 791: Bát chính đạo của Đạo Phật nằm trong phương án nào sau đây:

A. Chính kiến, chính tư duy, chính ngữ, chính nghiệp, chính mệnh, chính tinh tiến,
chính niệm, chính đạo.

B. Chính kiến, chính tư duy, chính ngữ, chính nghiệp, chính mệnh, chính tinh tiến,
chính niệm, chính định.

C. Chính kiến, chính tư duy, chính ngữ, chính nghiệp, chính định, chính tinh tiến,
chính niệm, chính đạo.

D. Chính kiến, chính khẩu, chính tư duy, chính nghiệp, chính mệnh, chính tinh
tiến, chính niệm, chính định.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 792: Trong triết học cổ đại nào Trung Hoa, người chủ trương cải biến xã hội
loạn lạc bằng “Nhân trị” là:

A. Khổng Tử

B. Tuân Tử

C. Hàn Phi Tử

D. Mạnh Tử

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 793: Nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào đưa ra quan điểm “Nhân tri sơ tính
bản thiện”?

A. Dương Hùng

B. Mạnh Tử

C. Mặc Tử

D. Lão Tử

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 794: Nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào đưa ra quan điểm: “Dân vi quý, xã
tắc thứ chi, quân vi khinh” (Dân là trọng hơn cả, xã tắc đứng đằng sau, vua còn nhẹ
hơn):

A. Khổng Tử

B. Tuân Tử

C. Mạnh Tử

D. Lão Tử

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 795: Tác giả câu nói nổi tiếng: “Lưới trời lồng lộng, thưa mà không lọt”?

A. Lão Tử

B. Hàn Phi Tử

C. Trang Tử

D. Tuân Tử

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 796: Quan điểm: “Đời khác thì việc phải khác, việc khác thì pháp độ phải
khác” là của nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào?

A. Thương Ưởng

B. Hàn Phi Tử

C. Mặc Tử

D. Tuân Tử

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 797: Tư tưởng về sự giàu nghèo, sống chết, hoạ phúc, thành bại không phải là
do số mệnh quy định mà do hành vi con người gây nên là của ai:

A. Lão Tử

B. Trang Tử

C. Mặc Tử

D. Khổng Tử
Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 798: Nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào quan niệm nguyên nhân và động lực
căn bản của mọi sự biến đổi lịch sử là do dân số và của cải ít hoặc nhiều?

A. Hàn Phi Tử

B. Khổng Tử

C. Mạnh Tử

D. Tuân Tử

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 799: Ông cho rằng tự nhiên không có ý chí tối cao, ý muốn chủ quan con
người không thể thay đổi được quy luật khách quan, vận mệnh của con người là do
con người tự quyết định lấy. Ông là ai?

A. Trang Tử

B. Mặc Tử

C. Hàn Phi Tử

D. Khổng Tử

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 800: Học thuyết “Kiêm ái” kêu gọi yêu thương tất cả mọi người như nhau,
không phân biệt thân sơ, trên dưới, sang hèn là của nhà triết học nào?

A. Dương Chu

B. Lão Tử

C. Mặc Tử

D. Mạnh Tử

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 801: Chủ trương chủ nghĩa “vị ngã” tức là vì mình trong triết học Trung Quốc
cổ đại là của tác giả nào?

A. Lão Tử

B. Dương Chu
C. Trang Tử

D. Mạnh Tử

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 802: Người đưa ra tư tưởng về sự hình thành khái niệm trước hết là dựa vào
kinh nghiệm cảm quan. Con người lấy tính chất chung của sự vật khách quan do
cảm giác chung đưa lại để so sánh và quy nạp thành từng loại, đặt cho nó một tên
gọi chung, do đó hình thành lời và khái niệm. Ông là ai?

A. Tuân Tử

B. Mặc Tử

C. Trang Tử

D. Khổng Tử

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 803: Đề cập về nguồn gốc xã hội của con người, một triết gia Trung Quốc cổ
đại cho rằng con người khác động vật ở chỗ có tổ chức xã hội và có sinh hoạt xã
hội theo tập thể. Sở dĩ như vậy là để sinh tồn, người ta cần phải có sự liên hệ, trao
đổi và giúp đỡ nhau một cách tự nhiên và tất yếu. Ông là ai?

A. Lão Tử

B. Mạnh Tử

C. Tuân Tử

D. Khổng Tử

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 804: Quan điểm: “Hoạ là chỗ tựa của phúc, phúc là chỗ náu của hoạ” tư tưởng
về sự thống nhất của các mặt đối lập ấy là của nhà triết học nào?

A. Mặc Tử

B. Lão Tử

C. Tuân Tử

D. Hàn Phi Tử

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 805: Luận điểm nổi tiếng: “Trời có bốn mùa, đất có sản vật, người có văn tự”
là của nhà triết học nào?

A. Khổng Tử

B. Mạnh Tử

C. Hàn Phi Tử

D. Tuân Tử

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 806: Theo Talét (~ 624-547 TCN) bản nguyên của mọi vật trong thế giới là:

0Nước

1Không khí

2Ête

3Lửa

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 807: Ông cho rằng vũ trụ không phải do Chúa trời hay một lực lượng siêu
nhiên thần bí nào tạo ra. Nó “mãi mãi đã, đang và sẽ là ngọn lửa vĩnh viễn đang
không ngừng bùng cháy và tồn tại”. Ông là ai?

23 Đêmôcrit

24 Platôn

25 Hêraclit

26 Arixtốt

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 808: Luận điểm “cùng một cái ở trong chúng ta – sống và chết, thức và ngủ,
trẻ và già. Vì rằng cái này mà biến đổi thành cái kia, và ngược lại cái kia mà biến
đổi thành cái này” là của ai?

23 Lơxip

24 Hêraclit

25 Arixtốt
23 Đêmôcrit

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 809: Ông cho rằng linh hồn luôn vận động sinh ra nhiệt làm cho cơ thể hưng
phấn và vận động, nơi cư trú của linh hồn là trái tim. Ông là ai?

23 Đêmôcrit

24 Platôn

25 Arixtốt

26 Hêraclit

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 810: Tư tưởng vê sự vận động, phát triển không ngừng của thế giới do quy
luật khách quan (lôgos) quy định là của nhà triết học nào?

23 Arixtốt

24 Đêmôcrit

25 Hêraclit

26 Xênôphan

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 811: Quan điểm thế giới là một khối “duy nhất” bất sinh bất dịch. Thế giới
không phải do thần thánh tạo ra là của triết gia nào?

23 Pitago

24 Xênôphan

25 Pacmênit

26 Hêraclit

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 812: Nhà triết học Hy lạp cổ đại đầu tiên quan niệm, không phải thần thánh
sáng tạo ra con người, mà chính con người nghĩ ra, sáng tạo các vị thần thánh theo
trí tưởng tượng và theo hình tượng của mình. Ông là ai?

A. Hêraclit
23 Đêmôcrit

24 Xênôphan

25 Pacmênit

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 813: Ông cho rằng khởi nguyên của thế giới vật chất là 4 yếu tố vật chất: đất,
nước, lửa, không khí. Ông là ai?

23 Dênon

24 Empêđoc

25 Anaxago

26 Xênôphan

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 814: Nhà triết học đưa ra quan niệm sự sống là kết quả của quá trình biến đổi
của bản thân tự nhiên; được phát sinh từ những vật thể ẩm ướt, dưới tác động của
nhiệt độ. Ông là ai?

23 Đêmôcrit

24 Hêraclit

25 Xênôphan

26 Anaxago

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 815: Người được Arixtốt coi là tiền bối của mình về lôgíc học, ông là ai?

23 Platôn

24 Hêraclit

25 Đêmôcrit

26 Pitago

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 816: Tư tưởng về nguồn gốc tâm lý của tín ngưỡng, tôn giáo là vì con người
bị ám ảnh bởi những hiện tượng khủng khiếp trong tự nhiên, là của nhà triết học
Hy lạp cổ đại nào?

23 Hêraclit

24 Đêmôcrit

25 Arixtốt

26 Platôn

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 817: Người đưa ra luận điểm “vạch ra khuyết điểm của riêng mình tốt hơn là
vạch ra khuyết điểm của người khác”, ông là ai?

23 Đêmôcrit

24 Arixtốt

25 Hêraclit

26 Platôn

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 818: Ông cho rằng vật chất cũng là cái có thực nhưng không phải là cái tồn
tại, nó chỉ là cái bóng của cái tồn tại “ý niệm”, ông là ai?

23 Pitago

24 Xôcrat

25 Platôn

26 Arixtốt

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 819: Người đầu tiên nhấn mạnh vai trò đặc biệt của khái niệm trong nhận
thức, khi ông cho rằng khám phá ra chân lý đích thực về bản chất sự vật tức là phải
hiểu nó ở mức độ khái niệm. Ông là ai?

23 Arixtốt

24 Xôcrat

25 Platôn
23 Đêmôcrit

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 820: Người đưa ra quan điểm rằng ý niệm là đối tượng của nhận thức chân lý
bằng sự hồi tưởng của linh hồn bất tử, ông là ai?

23 Pitago

24 Pacmênit

25 Platôn

26 Arixtốt

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 821: Nhà triết học Hy lạp cổ đại được C.Mác suy tôn là “người khổng lồ về tư
tưởng”, ông là ai?

23 Đêmôcrit

24 Arixtốt

25 Platôn

26 Hêraclit

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 822: Quá trình tư duy diễn ra qua các khâu: Cơ thể – tác động bên ngoài –
cảm giác – tưởng tượng – tư duy, là khái quát của nhà triết học nào?

23 Arixtốt

24 Hêraclit

25 Đêmôcrit

26 Platôn

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 823: Người đưa ra quan điểm trong việc xem xét nhà nước về 3 phương diện:
lập pháp, hành pháp và phán xử, ông là nhà triết học nào?

23 Platôn

24 Anaxago
23 Arixtốt

24 Đêmôcrit

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 824: Thời kỳ trung cổ bắt đầu từ:

A. Thế kỷ V đến thế kỷ XIII

B. Thế kỷ V đến thế kỷ XV

C. Thế kỷ V đến thế kỷ XVI

D. Thế kỷ IV đến thế kỷ XIV

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 825: Hình thái kinh tế - xã hội nào thống trị thời kỳ trung cổ ở Tây Âu:

A. Chiếm hữu nô lệ

B. Cộng sản nguyên thuỷ

C. Phong kiến

D. Tư bản chủ nghĩa

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 826: Người đưa ra quan niệm Thượng đế là một vật thể, ông là ai?

23 Tectuliêng

24 Ôguytxtanh

25 Giăngxicốt Ơrigieno

26 Tômát Đacanh

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 827: Ông cho rằng quá trình nhận thức của con người là quá trình nhận thức
Thượng đế, nhận thức Thượng đế chỉ để đạt được bởi niềm tin tôn giáo và Thượng
đế là chân lý tối cao?

23 TômátĐacanh

24 Ôguytxtanh
23 Đơnxcốt

24 Tectuliêng

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 828: Thời kỳ hưng thịnh của chủ nghĩa Kinh viện ở Tây Âu thời kỳ trung cổ:

A. Thế kỷ X

B. Thế kỷ X đến thế kỷ XII

C. Thế kỷ XIII

D. Thế kỷ X đến Thế kỷ XIII

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 829: Người đưa ra tư tưởng đồng nhất tôn giáo với triết học rằng: “triết học
chân chính và tôn giáo chân chính là một”, ông là ai?

A. Giăngxicốt Ơrigieno

23 Tectuliêng

24 TômatĐacanh

25 Đơnxcốt

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 830: Khi giải quyết quan hệ giữa lý trí và lòng tin, ông quan niệm rằng niềm
tin phải lấy lý trí làm cho cơ sở “hiểu để mà tin”, ông là ai?

23 Đơnxcốt

24 Pie Abơla

25 Rôgiê Bêcơn

26 Ôguytxtanh

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 831: Quan niệm đối tượng của triết học là nghiên cứu “chân lý và lý trí”, còn
đối tượng của thần học là “chân lý của lòng tin tôn giáo” là của ai?

A. Pie Abơla
23 Ôguytxtanh

24 Tômat Đacanh

25 Rôgiê Bêcơn

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 832: Người theo chủ nghĩa Duy thực triệt để, ông là ai?

A. Tômát Đacanh

B. Giăngxicốt Ơrigieno

23 Đơnxcốt

24 Pie Abơla

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 833: Người coi khoa học thực nghiệm là chúa tể của khoa học, ông là ai?

A. Rôgiê Bêcơn

B. Pie Abơla

C. Guyôm Ôccam

23 Đơnxcốt

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 834: Người được coi là nhà triết học duy tâm chủ quan triệt để nhất trong lịch
sử triết học Trung Quốc, ông là ai?

23 Lý Chí (1527-1602)

24 Lục Cửu Uyên

25 Vương Thủ Nhân (1472-1528)

26 Thiệu Ung

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 835: Ông được coi là người tiên phong trong việc kết hợp Nho – Phật – Lão,
ông là ai?

A. Chu Đôn Di (1017-1073)


23 Thiệu Ung (1011-1077)

24 Chu Hy (1130-1200)

25 Vương Thủ Nhân (1472-1528)

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 836: Quan niệm: “Hình (thể xác) là cái chất của tinh thần, tinh thần là tác
dụng của (hình) thể xác” là của nhà triết học hoặc trường phái triết học nào ở
Trung Quốc?

23 Bùi Nguỵ (265-299)

24 Phạm Chẩn (450-515)

25 Phái Hàn Dũ, Liễu Tôn Nguyên, Âu Dương Tu, Tô Đông Pha.

26 Chu Hy (1130-1200)

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 837: Quan niệm: “Không có hai mặt đối lập không thể thấy được sự thống
nhất thì tác dụng của hai mặt đối lập cũng không có” là của nhà triết học nào?

23 Trình Hạo (1032-1085)

24 Trình Di (1033-1107)

25 Trương Tải (1020-1077)

26 Thiệu Ung (1011-1077)

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 838: Tư tưởng thế giới là một chỉnh thể không thể phân chia trong đó có các
sự vật, hiện tượng đều có mối liên hệ với nhau, ví như cơ thể con người, đó là tư
tưởng của ai?

23 Trần Lượng (1143-1194)

24 Lục Cửu Uyên (1139-1192)

25 Chu Hy(1130-1200)

26 Trình Di (1033-1107)

Đáp án: A là đáp án đúng


Câu 839: Ông cho rằng chỉ có nghiên cứu sự vật cụ thể, tìm hiểu đời sống con
người mới có thể tìm ra quy luật khách quan, tìm ra chân lý. Ông là ai?

A. Trương Tải (1020 - 1077)

B. Thiệu Ung (1011 - 1077)

C. Trần Lượng (1143 - 1194)

D. Lục Cửu Uyên (1139-1192)

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 840: Ông nói: “Trời đất sinh ở Thái cực. Thái cực là cái Tâm của ta; muôn vật
biến hoá là do Thái cực sinh ra, tức là Tâm của ta sinh ra vậy. Bởi vậy, mới nói
Đạo của trời đất có đủ ở người”. Ông là nhà triết học nào?

A. Chu Đôn Di (1017 - 1073)

B. Thiệu Ung (1011 - 1077)

C. Trình Di (1033 - 1107)

D. Chu Hy(1130-1200)

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 841: Tác phẩm nào được coi là đánh dấu sự chín muồi của thế giới quan mới
(chủ nghĩa duy vật về lịch sử)?

A. Hệ tư tưởng Đức

B. Bản thảo kinh tế triết học 1844

C. Sự khốn cùng của triết học

D. Luận cương về Phoiơbắc

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 842: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định trong tồn tại xã hội?

A. Môi trường tự nhiên

B. Điều kiện dân số

C. Phương thức sản xuất

D. Lực lượng sản xuất


Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 843: Sản xuất vật chất là gì?

A. Sản xuất xã hội, sản xuất tinh thần

B. Sản xuất của cải vật chất

C. Sản xuất vật chất và sản xuất tinh thần

D. Sản xuất ra đời sống xã hội

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 844: Tư liệu sản xuất bao gồm:

A. Con người và công cụ lao động

B. Con người lao động, công cụ lao động và đối tượng lao động

C. Đối tượng lao động và tư liệu lao động

D. Công cụ lao động và tư liệu lao động

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 845: Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện ở:

A. Trình độ công cụ lao động và người lao động

B. Trình độ tổ chức, phân công lao động xã hội

C. Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất

D. Tất cả ý trên

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 846: Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội trong lịch sử?

A. Quan hệ sản xuất đặc trưng

B. Chính trị tư tưởng

C. Lực lượng sản xuất

D. Phương thức sản xuất

Đáp án: A là đáp án đúng


Câu 847: Yếu tố cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất:

A. Người lao động

B. Công cụ lao động

C. Phương tiện lao động

D. Tư liệu lao động

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 848: Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữ vai trò quyết định:

A. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất

B. Quan hệ tổ chức, quản lý quá trình sản xuất

C. Quan hệ phân phối sản phẩm.

D. Quan hệ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 849: Thời đại đồ đồng tương ứng với hình thái kinh tế – xã hội:

A. Hình thái kinh tế – xã hội cộng sản nguyên thuỷ

B. Hình thái kinh tế – xã hội phong kiến

C. Hình thái kinh tế – xã hội chiếm hữu nô lệ

D. Hình thái kinh tế – xã hội tư bản chủ nghĩa

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 850: Nội dung của quá trình sản xuất vật chất là:

A. Tư liệu sản xuất và quan hệ giữa người với người đối với tư liệu sản xuất

B. Tư liệu sản xuất và người lao động với kỹ năng lao động tương ứng với công cụ
lao động

C. Tư liệu sản xuất và tổ chức, quản lý quá trình sản

xuất D. Tư liệu sản xuất và con người

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 851: Nền tảng vật chất của toàn bộ lịch sử nhân loại là:

A. Lực lượng sản xuất

B. Quan hệ sản xuất

C. Của cải vật chất

D. Phương thức sản xuất

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 852: Hoạt động tự giác trên quy mô toàn xã hội là đặc trưng cơ bản của nhân
tố chủ quan trong xã hội?

A. Cộng sản nguyên thuỷ

B. Tư bản chủ nghĩa

C. Xã hội chủ nghĩa

D. Phong kiến

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 853: Khuynh hướng của sản xuất là không ngừng biến đổi phát triển. Sự biến
đổi đó bao giờ cũng bắt đầu từ:

A. Sự biến đổi, phát triển của cách thức sản xuất

B. Sự biến đổi, phát triển của lực lượng sản xuất

C. Sự biến đổi, phát triển của kỹ thuật sản xuất

D. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 854: Tính chất xã hội của lực lượng sản xuất được bắt đầu từ:

A. Xã hội tư bản chủ nghĩa

B. Xã hội xã hội chủ nghĩa

C. Xã hội phong kiến

D. Xã hội chiếm hữu nô lệ.


Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 855: Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định đối với sự vận động, phát triển
của xã hội?

A. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất.

B. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội

C. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng

tầng D. Quy luật đấu tranh giai cấp

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 856: Trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta, chúng ta cần phải tiến hành:

A. Phát triển lực lượng sản xuất đạt trình độ tiên tiến để tạo cơ sở cho việc xây
dựng quan hệ sản xuất mới.

B. Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất mới để tạo cơ sở thúc đẩy lực lượng sản
xuất phát triển

C. Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với từng bước xây dựng quan hệ
sản xuất mới phù hợp.

D. Củng cố xây dựng kiến trúc thượng tầng mới cho phù hợp với cơ sở hạ tầng

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 857: Thực chất của quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng:

A. Quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần của xã hội

B. Quan hệ giữa kinh tế và chính trị

C. Quan hệ giữa vật chất và tinh thần.

D. Quan hệ giữa tồn tại xã hội với ý thức xã hội

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 858: Phạm trù hình thái kinh tế – xã hội là phạm trù được áp dụng:

A. Cho mọi xã hội trong lịch sử

B. Cho một xã hội cụ thể


C. Cho xã hội tư bản chủ nghĩa

D. Cho xã hội cộng sản chủ nghĩa

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 859: C.Mác viết: “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế – xã hội là
một quá trình lịch sử – tự nhiên”, theo nghĩa:

A. Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội cũng giống như sự phát triển của
tự nhiên không phụ thuộc chủ quan của con người.

B. Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội tuân theo quy luật khách quan
của xã hội.

C. Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội ngoài tuân theo các quy luật
chung còn bị chi phối bởi điều kiện lịch sử cụ thể của mỗi quốc gia dân tộc.

D. Tất cả ý trên

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 860: Chủ trương thực hiện nhất quán cơ cấu kinh tế nhiều thành phần ở nước
ta hiện nay là:

A. Sự vận dụng đúng đắn quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình
độ của lực lượng sản xuất.

B. Nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế thế giới

C. Nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế

D. Cả A và C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 861: Cấu trúc của một hình thái kinh tế – xã hội gồm các yếu tố cơ bản hợp
thành:

A. Lĩnh vực vật chất và lĩnh vực tinh thần

B. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

C. Quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng

D. Quan hệ sản xuất, cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 862: Tiến lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay là:

A. Trái với tiến trình lịch sử tự nhiên

B. Phù hợp với quá trình lịch sử tự nhiên

C. Vận dụng sáng tạo của Đảng ta

D. Không phù hợp với quy luật khách quan

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 863: Luận điểm: “Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội là
một quá trình lịch sử – tự nhiên” được C.Mác nêu trong tác phẩm nào?

A. Tư bản

B. Hệ tư tưởng Đức

C. Lời nói đầu góp phần phê phán khoa kinh tế chính trị

D. Tuyên ngôn Đảng cộng sản

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 864: Câu nói sau của V.I.Lênin là trong tác phẩm nào: “Chỉ có đem qui
những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất và đem quy những quan hệ sản
xuất vào trình độ của những lực lượng sản xuất thì người ta mới có được cơ sở
vững chắc để quan niệm sự phát triển của những hình thái kinh tế – xã hội là một
quá trình lịch sử – tự nhiên”.

A. Nhà nước và cách mạng

B. Chủ nghĩa tư bản ở Nga

C. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ xã
hội ra sao.

D. Làm gì?

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 865: Quan hệ sản xuất bao gồm:

A. Quan hệ giữa con người với tự nhiên và con người với con người

B. Quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất, lưu thông,
tiêu dùng hàng hoá
C. Các quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất

D. Quan hệ giữa người với người trong đời sống xã hội

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 866: Cách viết nào sau đây là đúng:

A. Hình thái kinh tế – xã hội

B. Hình thái kinh tế của xã hội

C. Hình thái xã hội

D. Hình thái kinh tế, xã hội

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 867: Cơ sở hạ tầng của xã hội là:

A. Đường xá, cầu tàu, bến cảng, bưu điện…

B. Tổng hợp các quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội

C. Toàn bộ cơ sở vật chất – kỹ thuật của xã hội

D. Đời sống vật chất

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 868: Kiến trúc thượng tầng của xã hội bao gồm:

A. Toàn bộ các quan hệ xã hội

B. Toàn bộ các tư tưởng xã hội và các tổ chức tương ứng

C. Toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền,… và những thiết chế xã hội
tương ứng như nhà nước, đảng phái chính trị, … được hình thành trên cơ sở hạ tầng
nhất định.

D. Toàn bộ ý thức xã hội

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 869: Xét đến cùng, nhân tố có ý nghĩa quyết định sự thắng lợi của một trật tự
xã hội mới là:

A. Năng suất lao động


B. Sức mạnh của luật pháp

C. Hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị

D. Sự điều hành và quản lý xã hội của Nhà nước

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 870: Trong 3 đặc trưng của giai cấp thì đặc trưng nào giữ vai trò chi phối các
đặc trưng khác:

A. Tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn

khác B. Khác nhau về quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất xã hội

C. Khác nhau về vai trò trong tổ chức lao động xã hội

D. Khác nhau về địa vị trong hệ thống tổ chức xã hội

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 871: Sự phân chia giai cấp trong xã hội bắt đầu từ hình thái kinh tế – xã hội
nào?

A. Cộng sản nguyên thuỷ

B. Chiếm hữu nô lệ

C. Phong kiến.

D. Tư bản chủ nghĩa

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 872: Nguyên nhân trực tiếp của sự ra đời giai cấp trong xã hội?

A. Do sự phát triển lực lượng sản xuất làm xuất hiện “của dư” tương đối

B. Do sự chênh lệch về khả năng giữa các tập đoàn người

C. Do sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

D. Do sự phân hoá giữa giàu và nghèo trong xã hội

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 873: Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng là nhằm:

A. Phát triển sản xuất


B. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp

C. Lật đổ sự áp bức của giai cấp thống trị bóc lột.

D. Giành lấy chính quyền Nhà nước

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 874: Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do:

A. Sự khác nhau về tư tưởng, lối sống

B. Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế

C. Sự khác nhau giữa giàu và nghèo

D. Sự khác nhau về mức thu nhập

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 875: Trong các hình thức đấu tranh sau của giai cấp vô sản, hình thức nào là
hình thức đấu tranh cao nhất?

A. Đấu tranh chính trị

B. Đấu tranh kinh tế

C. Đấu tranh tư tưởng

D. Đấu tranh quân sự

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 876: Vai trò của đấu tranh giai cấp trong lịch sử nhân loại?

A. Là động lực cơ bản của sự phát triển xã hội.

B. Là một động lực quan trọng của sự phát triển xã hội trong các xã hội có giai cấp

C. Thay thế các hình thái kinh tế – xã hội từ thấp đến cao.

D. Lật đổ ách thống trị của giai cấp thống trị

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 877: Cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản là:

A. Nhằm mục đích cuối cùng thiết lập quyền thống trị của giai cấp vô sản
B. Cuộc đấu tranh giai cấp gay go, quyết liệt nhất

C. Cuộc đấu tranh giai cấp cuối cùng trong lịch sử

D. Cả B và C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 878: Điều kiện thuận lợi cơ bản nhất của cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp
vô sản trong thời kỳ quá độ:

A. Giai cấp thống trị phản động bị lật đổ

B. Giai cấp vô sản đã giành được chính quyền

C. Sự ủng hộ giúp đỡ của giai cấp vô sản quốc tế

D. Có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 879: Trong hai nhiệm vụ của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội sau đây, nhiệm vụ nào là cơ bản quyết định?

A. Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới

B. Bảo vệ thành quả cách mạng đã giành được

C. Củng cố, bảo vệ chính quyền

D. Phát triển lực lượng sản xuất

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 880: Trong các nội dung chủ yếu sau của đấu tranh giai cấp ở nước ta hiện
nay theo quan điểm Đại hội IX của Đảng, nội dung nào là chủ yếu nhất?

A. Làm thất bại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch

B. Chống áp bức bất công, thực hiện công bằng xã hội

C. Thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước

D. Đấu tranh chống lại các tệ nạn xã hội, trong đó có tệ tham nhũng, lãng phí.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 881: Luận điểm sau của C.Mác: “Sự tồn tại của các giai cấp chỉ gắn liền với
những giai đoạn phát triển lịch sử nhất định của sản xuất” được hiểu theo nghĩa:
A. Giai cấp chỉ là một phạm trù lịch sử

B. Sự tồn tại của giai cấp gắn liền với lịch sử của sản xuất

C. Sự tồn tại giai cấp chỉ gắn liền với các giai đoạn phát triển nhất định của sản
xuất

D. Cả A và C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 882: Cơ sở của liên minh công – nông trong cuộc đấu tranh giai cấp của giai
cấp công nhân chống giai cấp tư sản là gì?

A. Mục tiêu lý tưởng

B. Cùng địa vị

C. Thống nhất về lợi ích cơ bản

D. Mang bản chất cách mạng

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 883: Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản là
hình thức nào?

A. Đấu tranh tư tưởng

B. Đấu tranh kinh tế

C. Đấu tranh chính trị

D. Đấu tranh vũ trang

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 884: Cách hiểu nào sau đây về mục đích cuối cùng đấu tranh giai cấp trong
lịch sử là đúng?

A. Đấu tranh giai cấp nhằm thay đổi địa vị lẫn nhau giữa các giai cấp

B. Đấu tranh giai cấp xét đến cùng là nhằm chiếm lấy quyền lực nhà nước

C. Đấu tranh giai cấp nhằm mục đích cuối cùng là xoá bỏ giai cấp

D. Đấu tranh giai cấp nhằm thay đổi hiện thực xã hội

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 885: Theo sự phát triển của lịch sử xã hội, thứ tự sự phát triển các hình thức
cộng đồng người là:

A. Bộ lạc – Bộ tộc – Thị tộc – Dân tộc

B. Bộ tộc – Thị tộc – Bộ lạc - Dân tộc

C. Thị tộc – Bộ lạc – Bộ tộc - Dân tộc

D. Thị tộc – Bộ lạc – Liên minh thị tộc - Bộ tộc - Dân tộc

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 886: Hình thức cộng đồng người nào hình thành khi xã hội loài người đã bắt
đầu có sự phân chia thành giai cấp?

A. Bộ lạc

B. Thị tộc

C. Bộ tộc

D. Dân tộc

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 887: Sự hình thành dân tộc phổ biến là gắn với:

A. Xã hội phong kiến

B. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản

C. Phong trào công nhân và cách mạng vô sản

D. Xã hội cổ đại

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 888: Đặc điểm nào sau đây thuộc về chủng tộc:

A. Cùng cư trú trên một khu vực địa lý

B. Cùng một sở thích nhất định

C. Cùng một tính chất về mặt sinh học

D. Cùng một quốc gia, dân tộc


Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 889: Tính chất của dân tộc được quy định bởi:

A. Phương thức sản xuất thống trị trong dân tộc

B. Giai cấp lãnh đạo xã hội và dân tộc

C. Xu thế của thời đại

D. Cả A và B

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 890: Trong các mối liên hệ cộng đồng sau đây, hình thức liên hệ nào là
quan trong nhất quy định đặc trưng của cộng đồng dân tộc?

A. Cộng đồng lãnh thổ

B. Cộng đồng kinh tế

C. Cộng đồng văn hóa

D. Cả B và C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 891: Trong các hình thức nhà nước dưới đây, hình thức nào thuộc về kiểu nhà
nước phong kiến?

A. Quân chủ lập hiến, cộng hoà đại nghị

B. Quân chủ tập quyền, quân chủ phân quyền

C. Chính thể quân chủ, chính thể cộng hoà

D. Quân chủ chuyên chế

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 892: Chức năng nào là cơ bản nhất trong 3 chức năng sau đây của các nhà
nước trong lịch sử:

A. Chức năng đối nội và chức năng đối

ngoại B. Chức năng xã hội

C. Chức năng thống trị giai cấp


D. Chức năng đối nội

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 893: Vấn đề cơ bản nhất của chính trị là:

A. Đảng phái chính trị

B. Chính quyền nhà nước, quyền lực nhà nước

C. Quan hệ giai cấp.

D. Lợi ích kinh tế của giai cấp

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 894: Nguyên nhân xét đến cùng của những hành động chính trị trong xã hội?

A. Kinh tế

B. Chính trị

C. Tư tưởng

D. Lợi ích

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 895: Sự ra đời và tồn tại của nhà nước:

A. Là nguyện vọng của giai cấp thống trị

B. Là nguyện vọng của mỗi quốc gia dân tộc

C. Là một tất yếu khách quan do nguyên nhân kinh tế

D. Là do sự phát triển của xã hội

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 896: Đáp án nào sau đây nêu đúng nhất bản chất của Nhà nước:

A. Cơ quan phúc lợi chung của toàn xã hội

B. Công cụ thống trị áp bức của giai cấp thống trị đối với toàn xã hội, cơ quan
trọng tài phân xử, hoà giải các xung đột xã hội.

C. Là cơ quan quyền lực của giai cấp


D. Là bộ máy quản lý xã hội

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 897: Đặc trưng chủ yếu của cách mạng xã hội là gì:

A. Sự thay đổi về hệ tư tưởng nói riêng và toàn bộ đời sống tinh thần xã hội
nói chung.

B. Sự thay đổi về toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội nói chung

C. Sự thay đổi chính quyền nhà nước từ tay giai cấp thống trị phản động sang
tay giai cấp cách mạng.

D. Sự thay đổi đời sống vật chất và đời sống tinh thần của xã hội nói chung.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 898: Nguyên nhân sâu xa nhất của cách mạng xã hội là:

A. Nguyên nhân chính trị

B. Nguyên nhân kinh tế

C. Nguyên nhân tư tưởng

D. Nguyên nhân tâm lý

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 899: Điều kiện khách quan của cách mạng xã hội là:

A. Phương pháp cách mạng

B. Thời cơ cách mạng

C. Tình thế cách mạng

D. Cả B và C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 900: Vai trò của cải cách xã hội đối với cách mạng xã hội:

A. Cải cách xã hội không có quan hệ với cách mạng xã hội

B. Cải cách xã hội thúc đẩy quá trình tiến hóa xã hội, từ đó tạo tiền đề cho cách
mạng xã hội
C. Cải cách xã hội của lực lượng xã hội tiến bộ và trong hoàn cảnh nhất định trở
thành bộ phận hợp thành của cách mạng xã hội.

D. Cả B và C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 901: Quan điểm của chủ nghĩa cải lương đối với cách mạng xã hội, đó là:

A. Chủ trương cải cách riêng lẻ trong khuôn khổ chủ nghĩa tư bản B.

Chủ trương thay đổi chủ nghĩa tư bản bằng phương pháp hoà bình

C. Từ bỏ đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội D. Cả A và C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 902: Cuộc cách mạng tháng 8/1945 ở nước ta do Đảng cộng sản Đông Dương
lãnh đạo:

A. Là cuộc cách mạng vô sản

B. Là cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

C. Là cuộc đấu tranh giải phóng giai cấp

D. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 903: Yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất của nhân tố chủ quan trong cách mạng
vô sản là:

A. Đảng của giai cấp công nhân có đường lối cách mạng đúng đắn

B. Tính tích cực chính trị của quần chúng

C. Lực lượng tham gia cách mạng

D. Khối đoàn kết công – nông – trí thức.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 904: Điều kiện không thể thiếu để cuộc cách mạng xã hội đạt tới thành công
theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin:

A. Bạo lực cách mạng


B. Sự giúp đỡ quốc tế

C. Giai cấp thống trị phản động tự nó không duy trì được địa vị thống

trị D. Sự khủng hoảng của chế độ xã hội cũ

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 905: Theo Ph. Ăngghen, vai trò quyết định của lao động đối với quá trình biến
vượn thành người là:

A. Lao động làm cho bàn tay con người hoàn thiện hơn

B. Lao động làm cho não người phát triển hơn

C. Lao động là nguồn gốc hình thành ngôn

ngữ D. Tất cả các ý trên

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 906: Kết luận của Ph. Ăngghen về vai trò quyết định của lao động trong việc
hình thành con người và là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của xã hội là nhờ:

A. Áp dụng quan điểm của Đac-uyn trong tác phẩm “Nguồn gốc loài người” của
ông.

B. Áp dụng quan điểm duy vật lịch sử vào nghiên cứu vấn đề nguồn gốc loài người

C. Áp dụng quan điểm của các nhà kinh tế chính trị học Anh “lao động là
nguồn gốc của mọi của cải.

D. Suy luận chủ quan của Ph. Ăngghen

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 907: Tiêu chuẩn cơ bản nhất của tiến bộ xã hội là:

A. Trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật

B. Trình độ dân trí và mức sống cao của xã hội

C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

D. Trình độ phát triển của đạo đức, luật pháp, tôn giáo

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 908: Những đặc trưng cơ bản của nhà nước:


A. Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định

B. Là bộ máy quyền lực đặc biệt mang tính cưỡng chế đối với mọi thành viên trong
xã hội

C. Nhà nước hình thành hệ thống thuế khoá để duy trì và tăng cường bộ máy cai trị

D. Tất cả các ý trên

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 909: Lý luận hình thái kinh tế – xã hội của C.Mác được V.I.Lênin trình bày
khái quát trong tác phẩm nào sau đây:

A. Nhà nước và cách mạng

B. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ xã
hội ra sao.

C. Chủ nghĩa tư bản ở Nga

D. Bút ký triết học

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 910: Thực chất của cách mạng xã hội là:

A. Thay đổi thể chế chính trị này bằng thể chế chính trị khác

B. Thay đổi thể chế kinh tế này bằng thể chế kinh tế khác

C. Thay đổi hình thái kinh tế – xã hội thấp lên hình thái kinh tế – xã hội cao hơn.

D. Thay đổi chế độ xã hội

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 911: C.Mác viết: “Các học thuyết duy vật chủ nghĩa cho rằng con người là sản
phẩm của những hoàn cảnh giáo dục… Các học thuyết ấy quên rằng chính những
con người làm thay đổi hoàn cảnh và bản thân nhà giáo dục cũng cần phải được
giáo dục”. Câu nói này trong tác phẩm nào sau đây:

A. Luận cương về Phoiơbắc

B. Hệ tư tưởng Đức

C. Bản thảo kinh tế – triết học năm 1844

D. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêgen
Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 912: Điểm xuất phát để nghiên cứu xã hội và lịch sử của C.Mác,
Ph.Ăngghen là:

A. Con người hiện thực

B. Sản xuất vật chất

C. Các quan hệ xã hội

D. Đời sống xã hội

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 913: Tư tưởng về vai trò cách mạng của bạo lực như là phương thức để thay
thế xã hội cũ bằng xã hội mới của F.Ăngghen được trình bày trong tác phẩm:

A. Những bức thư duy vật lịch sử

B. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước.

C. Chống Đuyrinh

D. Biện chứng của tự nhiên

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 914: Đặc trưng nào dễ biến động nhất trong các đặc trưng của dân tộc:

A. Sinh hoạt kinh tế

B. Lãnh thổ

C. Ngôn ngữ

D. Văn hóa và cấu tạo tâm lý

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 915: Chức năng xã hội của nhà nước với tư cách là:

A. Một tổ chức xã hội

B. Một cơ quan công quyền

C. Một bộ máy trấn áp

D. Một cơ quan pháp chế


Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 916: Chức năng giai cấp của nhà nước bao gồm:

A. Tổ chức, kiến tạo trật tự xã hội

B. Thực hành chuyên chính trấn áp các giai cấp đối lập

C. Củng cố, mở rộng cơ sở chính trị xã hội cho sự thống trị của giai cấp cầm quyền.

D. Cả B và C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 917: Nhận xét của V.I.Lênin về một tác phẩm của C.Mác và Ph.Ăngghen:
“Tác phẩm này trình bày một cách hết sức sáng tạo và rõ ràng thế giới quan mới
chủ nghĩa duy vật triệt để” (tức chủ nghĩa duy vật lịch sử). Đó là tác phẩm:

A. Tư bản

B. Lutvích Phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức

C. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản

D. Luận cương về Phoiơbắc

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 918: Lịch sử diễn ra một cách phức tạp là do:

A. Bị tác động bởi quy luật lợi ích

B. Bị chi phối với quy luật chung của xã hội

C. Bị chi phối bởi đặc thù truyền thống văn hoá của mỗi quốc gia dân tộc.

D. Cả A và C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 919: Chọn câu của C.Mác định nghĩa bản chất con người trong các phương án
sau:

A. Trong tính hiện thực, bản chất con người là tổng hoà các mối quan hệ xã hội.

B. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà tất cả các mối quan
hệ xã hội.
C. Bản chất con người không phải là cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt.
Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những mối quan hệ
xã hội.

D. Con người là động vật xã hội

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 920: Biểu hiện vĩ đại nhất trong bước ngoặt cách mạng do C.Mác và
Ph.Ăngghen thực hiện:

A. Làm thay đổi tính chất của triết học

B. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật về lịch sử

C. Thống nhất chủ nghĩa duy vật với phép biện chứng sau khi cải tạo, phát triển cho
ra đời chủ nghĩa duy vật biện chứng.

D. Phát hiện ra quy luật kinh tế của chủ nghĩa tư bản

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 921: Bản chất của con người được quyết định bởi:

A. Các mối quan hệ xã hội

B. Nỗ lực của mỗi cá nhân

C. Giáo dục của gia đình và nhà trường

D. Hoàn cảnh xã hội

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 922: Con người là thể thống nhất của các mặt cơ bản:

A. Sinh học

B. Tâm lý

C. Xã hội

D. Cả A và C

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 923: Câu nói sau của Ph.Ăngghen: “Nhà nước là yếu tố tuỳ thuộc, còn xã hội
công dân tức là lĩnh vực những quan hệ kinh tế, là yếu tố quyết định”, được nêu
trong tác phẩm:
A. Lutvich Phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức

B. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước

C. Chống Đuyrinh

D. Biện chứng của tự nhiên

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 924: Lực lượng quyết định sự phát triển của lịch sử là:

A. Nhân dân

B. Quần chúng nhân dân

C. Vĩ nhân, lãnh tụ

D. Các nhà khoa học

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 925: Hạt nhân cơ bản của quần chúng nhân dân là:

A. Các giai cấp, tầng lớp thúc đẩy sự tiến bộ xã hội.

B. Những người lao động sản xuất ra của cải vật chất

C. Những người chống lại giai cấp thống trị phản động

D. Những người nghèo khổ

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 926: Cơ sở lý luận nền tảng của đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội của
Đảng ta là:

A. Học thuyết về giai cấp và đấu tranh giai cấp của triết học Mác-Lênin

B. Phép biện chứng duy vật

C. Học thuyết về hình thái kinh tế – xã hội

D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 927: Nền tảng của quan hệ giữa cá nhân và xã hội:


A. Quan hệ chính trị

B. Quan hệ lợi ích

C. Quan hệ pháp quyền

D. Quan hệ đạo đức

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 928: Các yếu tố cơ bản tạo thành cấu trúc của một hình thái kinh tế – xã hội:

A. Lực lượng sản xuất.

B. Quan hệ sản xuất

C. Kiến trúc thượng tầng

D. Tất cả các ý trên

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 929: Vai trò của mặt xã hội trong con người:

A. Cải tạo nâng cao mặt sinh vật

B. Quyết định bản chất con người

C. Phân biệt sự khác nhau căn bản giữa người với động vật

D. Tất cả các ý trên

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 930: Kiến trúc thượng tầng chịu sự quyết định của cơ sở hạ tầng theo cách:

A. Chủ động

B. Thụ động

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 931: Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì
dân ở nước ta hiện nay cần:

A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng

B. Dân chủ hoá tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
C. Xây dựng hệ thống luật pháp hoàn chỉnh và phân lập rõ các quyền lập pháp,
hành pháp và tư pháp.

D. Cả A và B

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 932: Tư tưởng về hai giai đoạn của hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ
nghĩa được C.Mác và Ph.Ăngghen trình bày rõ ràng trong tác phẩm nào:

A. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản

B. Hệ tư tưởng Đức

C. Phê phán cương lĩnh Gôta

D. Luận cương về Phoiơbắc

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 933: Theo quan điểm mácxit thì mọi xung đột trong lịch sử xét đến cùng đều
bắt nguồn từ:

A. Mâu thuẫn về lợi ích giữa những tập đoàn người, giữa các cá nhân

B. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

C. Mâu thuẫn về hệ tư tưởng

D. Mâu thuẫn giai cấp

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 934: Theo C.Mác và Ph.Ăngghen thì quá trình thay thế các hình thức sở hữu
tư liệu sản xuất phụ thuộc vào:

A. Trình độ của công cụ sản xuất

B. Trình độ kỹ thuật sản xuất

C. Trình độ phân công lao động xã hội

D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 935: Trong cách mạng vô sản, nội dung nào xét đến cùng đóng vai trò quyết
định:
A. Kinh tế

B. Chính trị

C. Văn hoá

D. Tư tưởng

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 936: Quan niệm nào về sản xuất vật chất sau đây là đúng:

A. Sản xuất vật chất là quá trình con người tác động vào tự nhiên làm biến đổi
tự nhiên

B. Sản xuất vật chất là quá trình tạo ra của cải vật

chất C. Sản xuất vật chất là quá trình sản xuất xã hội

D. Sản xuất vật chất là quá trình tạo ra tư liệu sản xuất

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 937: Hiểu vấn đề “bỏ qua” chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta như thế nào là
đúng:

A. Là sự “phát triển rút ngắn” và “bỏ qua” việc xác lập địa vị thống trị của quan hệ
sản xuất tư bản chủ nghĩa

B. Là “bỏ qua” sự phát triển lực lượng sản xuất

C. Là sự phát triển tuần tự D. Cả A, B và C

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 938: Cuộc cách mạng vô sản, về cơ bản khác các cuộc cách mạng trước đó
trong lịch sử

A. Thủ tiêu sự thống trị của giai cấp thống trị phản

động B. Thủ tiêu sở hữu tư nhân nói chung

C. Thủ tiêu chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

D. Thủ tiêu nhà nước tư sản

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 939: Tư tưởng về giải phóng nhân loại được C.Mác đề xuất vào năm nào,
trong tác phẩm nào?

A. Năm 1844 trong tác phẩm “Bản thảo kinh tế - triết học 1844”

B. Năm 1843 trong tác phẩm “Bản thảo góp phần phê phán kinh tế -chính trị học”

C. Năm 1843 trong tác phẩm: ”Góp phần phê phán triết học pháp quyền của
Hêghen”

D. Luận cương về Phoiơbắc

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 940: Cá nhân là sản phẩm của xã hội theo nghĩa:

A. Mỗi cá nhân ra đời, tồn tại trong những mối quan hệ xã hội nhất định

B. Xã hội là môi trường, điều kiện, phương tiện để phát triển cá nhân

C. Xã hội quy định nhu cầu, phương hướng phát triển của cá nhân

D. Tất cả các ý trên

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 941: Chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa là:

A. Kiểu tổ chức tự quản của nhân dân lao động

B. Một hình thức nhà nước

C. Cơ quan quyền lực công cộng

D. Kiểu tổ chức tự quản của giai cấp vô sản

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 942: Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là:

A. Nhiều thành phần xã hội đan xen tồn tại

B. Lực lượng sản xuất chưa phát triển

C. Năng xuất lao động thấp

D. Từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến quá độ lên CNXH không qua chế độ tư bản
chủ nghĩa
Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 943:

A. Sự phát triển đồng bộ của kinh tế chính trị, văn hoá và xã hội

B. Sự phát triển của sản xuất vật chất và sản xuất tinh thần

C. Sự phát triển toàn diện con người

D. Sự phát triển của lực lượng sản xuất

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 944: Điều kiện dân số- một yếu tố của tồn tại xã hội được xem xét trên các
mặt nào?

A. Số lượng và chất lượng dân số

B. Mật độ phân bố, tốc độ tăng dân số

C. Đặc điểm dân số

D. Cả a và c

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 945: Quốc gia nào sau đây trong lịch sử đã từng phát triển bỏ qua một vài hình
thái kinh tế- xã hội?

A. Nga và Ucraina

B. Hoa Kỳ, Ôtxtrâylia và Việt Nam

C. Việt Nam và Nga

D. Đức và Italia

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 946: Vai trò của ý thức cá nhân đối với ý thức xã hội:

A. Ý thức cá nhân là phương thức tồn tại và biểu hiện của ý thức xã

hội B. Tổng số ý thức cá nhân bằng ý thức xã hội

C. Ý thức cá nhân độc lập với ý thức xã hội

D. Ý thức cá nhân quyết định ý thức xã hội


Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 947: Căn cứ để lý giải một hiện tượng ý thức cụ thể:

A. Quan điểm của (cá nhân, tầng lớp, giai cấp) với tư cách là chủ thể của hiện
tượng ý thức ấy

B. Tồn tại xã hội cụ thể làm nảy sinh hiện tượng ý thức cụ thể cần lý giải

C. Hệ ý thức của giai cấp

D. Cả a và b.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 948: Theo quy luật, nhà nước là công cụ của giai cấp mạnh nhất, đó là:

A. Giai cấp đông đảo nhất trong xã hội

B. Giai cấp thống trị về kinh tế

C. Giai cấp tiến bộ đại diện cho xã hội tương lai

D. Giai cấp thống trị về chính trị

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 949: Để có chủ nghĩa xã hội thì: “Phải phát triển dân chủ đến cùng, tìm ra
những hình thức của sự phát triển ấy, đem thí nghiệm những hình thức ấy
trong thực tiễn”. Luận điểm đó của Lênin được viết trong tác phẩm:

A. Sáng kiến vĩ đại

B. Nhà nước và cách mạng

C. Những nhiệm vụ trước mắt của chính quyền Xô viết

D. Bút ký triết học

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 950: Vấn đề xét đến cùng chi phối sự vận động, phát triển của một giai cấp là:

A. Hệ tư tưởng

B. Đường lối tổ chức

C. Lợi ích cơ bản


D. Đường lối chính trị của giai cấp thống trị

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 951: Một giai cấp không phải bao giờ cũng là một tập đoàn người đồng nhất
về mọi phương diện, mà trong đó thường phân ra các nhóm, là do:

A. Những lợi ích cụ thể khác nhau, ngành nghề điều kiện làm việc khác nhau, sinh
hoạt khác nhau.

B. Ngành nghề điều kiện làm việc khác nhau, sinh hoạt khác nhau, sở thích khác
nhau

C. Sinh hoạt khác nhau, lợi ích và sở thích khác nhau

D. Sở thích khác nhau, điều kiện làm việc khác nhau

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 952: Thực chất của lịch sử xã hội loài người là:

A. Lịch sử đấu tranh giai cấp

B. Lịch sử của văn hoá

C. Lịch sử của sản xuất vật chất

D. Lịch sử của tôn giáo

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 953: Giai cấp thống trị về kinh tế trong xã hội trở thành giai cấp thống trị về
chính trị, là nhờ:

A. Hệ thống luật pháp

B. Nhà nước

C. Hệ tư tưởng

D. Vị thế chính trị

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 954: Ý thức lý luận ra đời từ:

A. Sự phát triển cao của ý thức xã hội thông thường

B. Sản phẩm tư duy của các nhà lý luận, các nhà khoa học
C. Sự khái quát tổng kết từ kinh nghiệm của ý thức xã hội thông thường

D. Thực tế xã hội

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 955: Bộ máy cai trị của nhà nước bao gồm:

A. Lực lượng vũ trang chuyên nghiệp và hệ thống luật pháp

B. Bộ máy hành chính và hệ thống pháp luật của nó

C. Lực lượng vũ trang chuyên nghiệp và bộ máy hành chính

D. Quân đội, cảnh sát, toà án

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 956: Tính chất không đều của tiến bộ xã hội thể hiện:

A. Giữa các bộ phận cấu thành xã hội, giữa các quốc gia dân tộc, giữa các
vùng trên thế giới.

B. Giữa các quốc gia dân tộc, giữa các giai cấp trong xã hội, giữa các vùng trên thế
giới

C. Giữa các vùng trên thế giới, giữa các giai cấp trong xã hội, giữa các quốc gia
dân tộc

D. Giữa các giai cấp trong xã hội, giữa các vùng trên thế giới, giữa các bộ phận
cấu thành xã hội

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 957: Ý thức xã hội không phụ thuộc vào tồn tại xã hội một cách thụ động mà
có tác động tích cực trở lại tồn tại xã hội, đó là sự thể hiện:

A. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội.

B. Tính hướng định của ý thức xã hội.

C. Tính vượt trước của ý thức xã hội.

D. Cả a và b.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 958: Để đi đến diệt vong hoàn toàn thì Nhà nước vô sản phải hoàn thành
nhiệm vụ lịch sử vĩ đại của mình là:
A. Hoàn thiện chế độ dân chủ.

B. Xoá bỏ hoàn toàn giai cấp.

C. Xây dựng thành công xã hội cộng sản chủ nghĩa.

D. Thiết lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 959: Yếu tố nào sau đây tác động đến cơ sở hạ tầng một cách gián tiếp:

A. Đảng chính trị, viện triết học

B. Viện triết học, tổ chức tôn giáo

C. Chính phủ, tổ chức tôn giáo

D. Tổ chức tôn giáo, Đảng chính trị

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 960: Lợi ích cơ bản của một giai cấp được biểu hiện rõ nét ở mặt nào sau đây:

A. Chính trị.

B. Đạo đức.

C. Lối sống.

D. Văn hoá.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 961: Đặc điểm của ý thức xã hội thông thường.

A. Có tính chỉnh thể, hệ thống và rất phong phú sinh động.

B. Phản ánh trực tiếp đời sống hàng ngày và rất phong phú sinh động.

C. Rất phong phú sinh động và có tính chỉnh thể, hệ thống.

D. Phản ánh gián tiếp hiện thực và rất phong phú sinh động.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 962: Đặc điểm của quy luật xã hội:

A. Quy luật xã hội là một hình thức biểu hiện của quy luật tự nhiên.
B. Quy luật xã hội là quy luật đặc thù

C. Quy luật xã hội mang tính khuynh hướng và về cơ bản nó biểu hiện mối quan hệ
lợi ích giữa các tập đoàn người.

D. Cả a và c.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 963: Chỉ rõ quan điểm sai về đấu tranh giai cấp sau đây:

A. Đấu tranh giai cấp là đấu tranh của các tập đoàn người có quan điểm trái ngược
nhau.

B. Đấu tranh giai cấp là đấu tranh của những tập đoàn người có lợi ích căn bản đối
lập nhau.

C. Đấu tranh giai cấp là động lực trực tiếp của lịch sử các xã hội có giai

cấp D. Cả b và c

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 964: Tiêu chí cơ bản để đánh giá giai cấp cách mạng:

A. Nghèo nhất trong xã hội.

B. Bị thống trị bóc lột.

C. Có khả năng giải phóng lực lượng sản xuất bị kìm hãm trong phương thức sản
xuất cũ lạc hậu.

D. Có tinh thần cách mạng

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 965: Vai trò của yếu tố dân tộc trong cuộc đấu tranh giai cấp:

A. Dân tộc là địa bàn diễn ra cuộc đấu tranh giai cấp.

B. Đấu tranh dân tộc quyết định xu hướng của đấu tranh giai cấp.

C. Dân tộc là cơ sở, là nguồn tạo nên sức mạnh giai cấp.

D. Cả a và c.

Đáp án: D là đáp án đúng


Câu 966: C.Mác nói về việc phê phán tôn giáo là dể loài người vứt bỏ “ những
xiềng xích, những bông hoa tưởng tượng” trong tác phẩm nào sau đây.

A. Tư bản.

B. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hê ghen( lời nói đầu)

C. Luận cương về Phoiơbắc

D. Hệ tư tưởng Đức

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 967: Đặc trưng phản ánh của nghệ thuật:

A. Nghệ thuật phản ánh hiện thực bằng ngôn ngữ nghệ thuật.

B. Nghệ thuật phản ánh hiện thực một cách chỉnh thể.

C. Nghệ thuật phản ánh hiện thực bằng hình tượng nghệ thuật.

D. Nghệ thuật phản ánh hiện thực một cách trực tiếp

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 968: Để có thể làm chủ đối với hoàn cảnh, con người cần có các khả năng:

A. Tự ý thức, tự giáo dục, tự điều chỉnh.

B. Tự giáo dục, tự điều chỉnh, tự hoàn chỉnh mình

C. Tự điều chỉnh, tự ý thức, tự hoàn chỉnh mình.

D. Tự hoàn chỉnh mình, tự ý thức, tự giáo dục

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 969: Đặc trưng phản ánh của khoa học?

A. Khoa học phản ánh hiện thực bằng hệ thống phạm trù, quy luật của mình.

B. Khoa học phản ánh hiện thực bằng tư duy trừu tượng.

C. Khoa học phản ánh hiện thực bằng tổng kết kinh nghiệm.

D. Khoa học phản ánh hiện thực bằng tư duy trừu tượng, khái quát.

Đáp án: A là đáp án đúng


Câu 970: Tính chất chung của khoa học?

A. Tính hệ thống, tính có căn cứ và tính quy luật

B. Tính chính trị, giai cấp, tính hệ thống và tính có căn cứ.

C. Tính đối tượng và tính khách quan, tính hệ thống và tính có căn cứ.

D. Tính quy luật, tính chính trị, giai cấp

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 971: Bản chất của cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại là gì?

A. Tạo ra bước nhảy vọt về chất trong quá trình sản xuất vật chất.

B. Cải biến về chất các lực lượng sản xuất hiện có trên cơ sở biến khoa học thành
lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. Tạo ra nền kinh tế tri thức.

D. Tạo ra năng suất lao động cao

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 972: Nguồn gốc của ngôn ngữ:

A. Tự nhiên

B. Lao động..

C. Nhu cầu trao đổi, gián tiếp.

D. Đấng siêu nhiên, thần thánh

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 973: Tác phẩm Lút vích Phoi - ơ - bắc và sự cáo chung của triết học cổ điển
Đức được Ph. Ăng ghen viết vào năm:

23 1886.

24 1885.

25 1887.

26 1884

Đáp án: A là đáp án đúng


Câu 974: Thời đại” Đồ sắt” tương ứng với hình thái kinh tế – xã hội:

A. Cộng sản nguyên thuỷ.

B. Chiếm hữu nô lệ.

C. Phong kiến.

D. Tư bản chủ nghĩa

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 975: Những quan điểm tư tưởng mà không gắn với các thiết chế tương ứng thì
thuộc phạm trù nào dưới đây:

A. Ý thức giai cấp.

B. Ý thức xã hội.

C. Ý thức cá nhân.

D. Ý thức tập thể

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 976: Các phạm trù nào sau đây thuộc lĩnh vực chính trị của đời sống xã hội?

A. Giai cấp, đấu tranh giai cấp, cách mạng xã hội, Nhà nước.

B. Đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo, triết học.

C. Quan hệ xã hội, quan hệ sản xuất, quan hệ thẩm mỹ.

D. Quan hệ kinh tế

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 977: Quan hệ sản xuất là:

A. Quan hệ giữa người và người về kinh tế – kỹ thuật.

B. Quan hệ giữa người và người trong sản xuất, trao đổi sản phẩm.

C. Quan hệ sản xuất là hình thức xã hội của quá trình sản xuất vật

chất. D. Quan hệ giữa người và người trong tổ chức quản lý sản xuất

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 978: Xét đến cùng, vai trò của cách mạng xã hội là:

A. Phá bỏ xã hội cũ lạc hậu.

B. Giải phóng lực lượng sản xuất.

C. Đưa giai cấp tiến bộ lên địa vị thống trị.

D. Lật đổ chính quyền của giai cấp thống trị

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 979: Cá nhân theo C. Mác là “ thực thể xã hội” theo nghĩa:

A. Cá nhân đồng nhất với xã hội.

B. Cá nhân sáng tạo xã hội.

C. Cá nhân tồn tại đơn nhất, hiện thực là sản phẩm của xã hội.

D. Cá nhân tồn tại độc lập với xã hội

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 980: Ý thức chính trị thực tiễn thông thường được nẩy sinh:

A. Từ hoạt động thực tiễn trong môi trường chính trị - xã hội trực tiếp.

B. Từ hoạt động đấu tranh giai cấp.

C. Từ hoạt động Nhà nước.

D. Từ hoạt động kinh tế – chính trị

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 981: Đặc trưng của ý thức chính trị:

A. Thái độ đối với đấu tranh giai cấp.

B. Thể hiện lợi ích giai cấp một cách trực tiếp.

C. Thể hiện quan điểm về quyền lực.

D. Thái độ chính trị của các đảng phái, tổ chức chính trị

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 982: Bản chất hệ tư tưởng chính trị xã hội chủ nghĩa?

A. Là ý thức chính trị của toàn xã hội.

B. Là ý thức chính trị của nhân dân lao động.

C. Là ý thức chính trị của giai cấp công nhân.

D. Là ý thức chính trị của dân tộc

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 983: Nguồn gốc của đạo đức:

A. Bắt nguồn từ tôn giáo.

B. Bắt nguồn từ thực tiễn xã hội.

C. Bắt nguồn từ bản năng sinh tồn.

D. Bắt nguồn từ đời sống tinh thần

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 984: Các yếu tố cơ bản cấu thành đạo đức?

A. Ý thức đạo đức.

B. Quan hệ đạo đức và thực hiện đạo đức.

C. Tri thức đạo đức.

D. Cả A và B

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 985: Cống hiến quan trọng nhất của triết học Mác về bản chất con người:

A. Vạch ra bản chất con người là chủ thể sáng tạo lịch sử.

B. Vạch ra vai trò của quan hệ xã hội trong việc hình thành bản chất con người.

C. Vạch ra hai mặt cơ bản tạo thành bản chất con người là cái sinh vật và cái xã
hội.

D. Vạch ra bản chất con người vừa là sản phẩm của hoàn cảnh, vừa là chủ thể của
hoàn cảnh

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 986: Hạt nhân của nhân cách là gì?

A. “Cái tôi” cá nhân

B. Cá tính.

C. Thế giới quan cá nhân.

D. Tự ý thức

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 987: Trong tư tưởng truyền thống Việt Nam, vấn đề nào về con người được
quan tâm nhiều nhất?

A. Vấn đề bản chất con người.

B. Vấn đề đạo lý làm người.

C. Vấn đề quan hệ giữa linh hồn và thể xác.

D. Vấn đề bản chất cuộc sống

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 988: Thuật ngữ “Quan hệ sản xuất” lúc đầu được C.Mác gọi là:

A. Quan hệ lao động.

B. Quan hệ xã hội.

C. Quan hệ giao tiếp.

D. Hình thức giao tiếp.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 989: Các quan hệ cơ bản quy định địa vị của giai cấp thường là do:

A. “Cha truyền con nối”.

B. Pháp luật quy định và thừa nhận.

C. Thành một cách tự nhiên.

D. Định mệnh

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 990: “Sợi dây xuyên suốt toàn bộ lịch sử nhân loại” theo C Mác là:

A. Lực lượng sản xuất.

B. Quan hệ sản xuất.

C. Đấu tranh giai cấp

D. Phương thức sản xuất

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 991: Việc phát hiện ra chủ nghĩa duy vật và lịch sử, C.Mác đã bước đầu đặt cơ
sở lý luận cho:

A. Kinh tế chính trị học.

B. Chủ nghĩa cộng sản khoa học.

C. Đạo đức học.

D. Chủ nghĩa xã hội khoa học

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 992: Cái quy định hành vi lịch sử đầu tiên và cũng là động lực thúc đẩy con
người hoạt động trong suốt lịch sử của mình là:

A. Mục tiêu, lý tưởng.

B. Khát vọng quyền lực về kinh tế, chính trị.

C. Nhu cầu và lợi ích.

D. Lý tưởng sống

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 993: Điểm xuất phát để con người đặt ra mục đích của mình là gì?

A. Nhu cầu và lợi ích.

B. Điều kiện khách quan.

C. Năng lực của họ.

D. Hoàn cảnh sống


Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 994: Ý nghĩa của phạm trù hình thái kinh tế – xã hội?

A. Đem lại sự hiểu biết toàn diện về mọi xã hội trong lịch sử.

B. Đem lại sự hiểu biết đầy đủ về một xã hội cụ thể.

C. Đem lại những nguyên tắc phương pháp luận xuất phát để nghiên cứu xã hội.

D. Đem lại một phương pháp tiếp cận xã hội mới.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 995: Công lao phát hiện ra vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp gắn với tên
tuổi:

A. Các nhà sử học Pháp.

B. Các nhà kinh tế chính trị học Anh.

C. C Mác và Ph. Ăng ghen.

D. Các nhà tư tưởng tư sản

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 996: Cơ sở để xác định các giai cấp theo quan điểm của triết học Mác –
Lênin?

A. Quan hệ sản xuất.

B. Lực lượng sản xuất.

C. Phương thức sản xuất.

D. Cơ sở hạ tầng.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 997: Nguyên nhân tính lạc hậu của ý thức xã hội?

A. Do ý thức xã hội không phản ánh kịp sự phát triển của cuộc sống.

B. Do sức ỳ của tâm lý xã hội.

C. Do đấu tranh tư tưởng giữa các giai cấp.

D. Cả A và B
Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 998: Tôn giáo có các nguồn gốc là:

A. Nguồn gốc xã hội.

B. Nguồn gốc tâm lý

C. Nguồn gốc giai cấp

D. Nguồn gốc nhận thức.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 999: Cách mạng khoa học kỹ thuật đã và đang trải qua:

A. 2 giai đoạn

B. 3 giai đoạn

C. 4 giai đoạn

D. Nhiều giai đoạn

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1000: Kết cấu giai cấp trong xã hội có giai cấp thường gồm:

A. Các giai cấp cơ bản.

B. Các giai cấp cơ bản và các giai cấp không cơ bản.

C. Các giai cấp cơ bản, các giai cấp không cơ bản và tầng lớp trung gian.

D. Các giai cấp đối kháng

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1001: Tìm câu thiếu nội dung nhất về vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
trong các câu sau:

A. Là cơ sở, mục đích, động lực chủ yếu và trực tiếp của nhận thức và là tiêu chuẩn
của chân lý

B. Là nguồn gốc, cơ sở, mục đích của nhận thức

C. Là mục đích, cơ sở, động lực của nhận thức và làm tiêu chuẩn cho kinh nghiệm D.

Thước đo để phát hiện sự đúng sai của cảm giác, của kinh nghiệm và của lý luận
Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1002: Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm trong các luận điểm
sau:

A. Chân lý là tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan và đã được thực tiễn
kiểm nghiệm, vì vậy, có thể áp dụng chân lý đó vào mọi nơi, mọi lúc, mọi việc đều
đúng

B. Giới động vật và thực vật hoàn toàn tách rời nhau, không có nguồn gốc chung

C. Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu quả bao giờ
cũng phải dựa vào cơ sở vật chất

D. Chân lý chỉ tồn tại trong nhận thức con người. Vì vậy nội dung của chân lý là do
chủ quan của con người tạo ra

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1003: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường Duy vật biện chứng trong các
luận điểm sau:

A. Thế giới tồn tại khách quan, còn quy luật vận động và phát triển của thế giới do
ý thức con người tạo ra.

B. Phát triển là quá trình tiến bộ, theo đường thẳng.

C. Mỗi chân lý khoa học dù có tính tương đối vẫn chứa đựng yếu tố của chân
lý tuyệt đối.

D. Vật chất là thực tại, tồn tại phụ thuộc vào cảm giác của con người.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1004: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường Duy vật siêu hình trong các luận
điểm sau:

A. Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của mọi sự vận động và phát triển.

B. Phủ định của phủ định là sự loại bỏ hoàn toàn sự vật cũ.

C. Nhân quả là mối liên hệ có tính chủ quan, do con người xác lập.

D. Nhận thức chẳng qua chỉ là phức hợp các cảm giác của con người.

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 1005: Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy vật siêu hình về lịch sử
trong các luận điểm sau:

A. Quan hệ sản xuất có tính vật chất, quyết định mọi quan hệ xã hội khác.

B. Nguyên nhân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư tưởng của con
người đang luôn luôn thay đổi.

C. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.

D. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng, đồng thời kiến trúc thượng
tầng tác động ngược trở lại đối với cơ sở hạ tầng.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1006: Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm về lịch sử trong các
câu sau:

A. Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đứng đầu quốc gia quyết
định.

B. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất được hình
thành không tuỳ thuộc ý muốn của những người sản xuất.

C. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.

D. Trong một cung điện, người ta suy nghĩ khác trong một túp lều tranh.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1007: Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy vật siêu hình về lịch sử
trong các câu sau:

A. Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất vật
chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người.

B. Xã hội là một tổng số các bộ phận được cấu thành và biến đổi tuỳ ý muốn con
người.

C. Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách ngẫu
nhiên.

D. Tất cả cái gì thúc đẩy con người hành động đều phải thông qua đầu óc của họ.
Vì vậy phải tìm động lực sâu xa của lịch sử ở trong tư tưởng và ý chí của con
người.

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 1008: Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm trong các câu sau:

A. Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đầy đủ bất kỳ
học thuyết chính trị nào.

B. Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đúng bất kỳ tư
tưởng pháp quyền nào.

C. Mọi thuyết đạo đức có từ trước đến nay, xét đến cùng, đều là sản phẩm của tình
hình kinh tế lúc bấy giờ.

D. Hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức, vì thế ý thức của
con người quyết định sự tồn tại của họ.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1009: Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy vật biện chứng về lịch sử
trong các câu sau:

A. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất quyết định mọi
quan hệ xã hội khác.

B. Nguyên nhân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư tưởng của con
người đang luôn luôn thay đổi.

C. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.

D. Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đứng đầu quốc gia quyết
định.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1010: Tìm luận điểm tóm tắt sai về khái niệm Tồn tại xã hội trong các câu
sau:

A. Đó là một khái niệm cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử.

B. Chỉ toàn bộ các yếu tố vật chất bảo đảm cho sự tồn tại và phát triển của xã hội
loài người. Bao gồm hoàn cảnh địa lý tự nhiên, dân cư và phương thức sản xuất.

C. Trong ba yếu tố của Tồn tại xã hội thì hoàn cảnh địa lý tự nhiên là yếu tố
quan trọng nhất, quyết định sự biến đổi, phát triển của xã hội.

D. Trong ba yếu tố của Tồn tại xã hội thì phương thức sản xuất là yếu tố quan trọng
nhất, quyết định sự biến đổi, phát triển của xã hội.

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 1011: Tìm câu tóm tắt sai về khái niệm Quan hệ sản xuất trong các câu sau:

A. Mối quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất của cải vật chất
được gọi là Quan hệ sản xuất.

B. Cũng như Lực lượng sản xuất, Quan hệ sản xuất thuộc lĩnh vực đời sống vật
chất xã hội.

C. Tính vật chất của Quan hệ sản xuất được biểu hiện ở chỗ chúng tồn tại khách
quan, phụ thuộc vào ý thức con người

D. Quan hệ sản xuất là quan hệ kinh tế cơ bản của một hình thái kinh tế-xã hội.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1012: Tìm câu tóm tắt sai về mối quan hệ biện chứng giữa Lực lượng sản xuất
và Quan hệ sản xuất trong các câu sau:

A. Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất là hai mặt của Phương thức sản
xuất, tồn tại không tách rời nhau.

B. Mối quan hệ biện chứng giữa Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất là nội
dung quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của Lực
lượng sản xuất.

C. Quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của Lực
lượng sản xuất là quy luật xã hội phổ biến trong tất cả các xã hội có đối kháng giai
cấp.

D. Quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của Lực
lượng sản xuất vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của Quan hệ sản xuất vào sự phát
triển của Lực lượng sản xuất, đồng thời Quan hệ sản xuất cũng tác động trở lại Lực
lượng sản xuất.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1013: Phát hiện luận điểm sai về Lực lượng sản xuất trong các luận điểm sau
đây:

A. Đối tượng lao động là yếu tố động nhất và cách mạng nhất trong Lực lượng sản
xuất.

B. Tư liệu lao động là cơ sở của sự kế tục lịch sử xã hội.

C. Cái cối xay quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa phong kiến.

D. Năng suất lao động xã hội là thước đo trình độ phát triển của Lực lượng sản
xuất.
Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1014: Luận điểm “giai cấp là những tập đoàn người có địa vị kinh tế - xã hội
khác nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử” thuộc lập
trường triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.

B. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.

C. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.

D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1015: Tìm câu trả lời đúng trong các câu sau về Phủ định biện chứng:

A. Là sự phủ định có tính khách quan, tự thân, có tính kế thừa và có thêm yếu
tố mới.

B. Là sự phủ định có sự can thiệp của con người, có tính kế thừa và làm chấm dứt
quá trình phát triển.

C. Là tự thân phủ định làm cho cái cũ hoàn toàn mất đi và làm cho cái mới khác
nhau về chất với cái cũ.

D. Là sự phủ nhận hoàn toàn cái cũ, xác lập cái mới khác cái cũ do có sự can thiệp
của con người.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1016: Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Cái chung trong các câu sau:

A. Là cái được tập hợp từ tất cả Cái riêng lại, mang tính khách quan, phổ biến trong
tự nhiên, xã hội, tư duy

B. Là những mặt, thuộc tính lặp lại trong nhiều Cái riêng, mang tính khách quan,
phổ biến và sâu sắc

C. Là cái toàn thể được tập hợp lại từ nhiều bộ phận hợp thành mang tính
khách quan, phổ biến

D. Là những mặt, thuộc tính, quá trình có trong nhiều Cái riêng được con người tạo
ra rất phổ biến

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 1017: Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Cái riêng trong các câu sau:

A. Chỉ một sự vật, hiện tượng, quá trình có tính toàn vẹn tồn tại tương đối độc
lập với các sự vật khác.

B. Chỉ một sự vật, hiện tượng, quá trình tồn tại ngẫu nhiên, không lặp lại với Cái
riêng khác.

C. Chỉ một cái khác với Cái chung, là cái bộ phận của Cái chung.

D. Chỉ một sự vật, hiện tượng có tính quy định không chỉnh thể, phụ thuộc vào Cái
riêng khác.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1018: Tìm câu trả lời đúng về phạm trù Hiện tượng trong các câu sau:

A. Là những mặt, mối liên hệ, yếu tố bên ngoài có tính chủ quan, là hình thức
của Bản chất.

B. Dùng để chỉ những biểu hiện của các mặt, mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn
định ở bên ngoài; là mặt dễ biến đổi hơn và là hình thức thể hiện của bản chất đối
tượng.

C. Chỉ phương thức tồn tại, tổ chức kết ấu của Nội dung.

D. Là những mặt, mối liên hệ, yếu tố biểu hiện bên trong của Bản chất.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1019: Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Nội dung trong các câu sau:

A. Nội dung là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo
nên sự vật, hiện tượng.

B. Là tổng hợp các mặt, yếu tố, quan hệ, do người tạo nên sự vật, hiện tượng nào
đó.

C. Là tổng số các mặt, yếu tố, quan hệ được sắp xếp tùy ý để tạo nên sự vật, hiện
tượng nào đó.

D. Là tổng hợp các mặt có tính quy định tạo nên sự vật.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1020: Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Hình thức trong các câu sau:
A. Hình thức là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối
liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.

B. Là tổng số các mặt biểu hiện bên ngoài của nội dung.

C. Là vẻ bề ngoài của nội dung.

D. Là phương thức kết cấu của nội dung, cú tính chủ quan do con người tạo ra
cho phù hợp với nội dung.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1021: Tìm quan niệm sai về Thực tiễn trong các quan niệm sau đây:

A. Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức vì qua thực tiễn bộc lộ các thuộc tính, mối
liên hệ bản chất của đối tượng.

B. Thực tiễn là hoạt động vật chất do đó thực tiễn không cần gắn với lý luận.

C. Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức.

D. Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra tính đúng đắn của chân lý.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1022: Tìm câu thể hiện lập trường Duy vật về lịch sử trong các câu sau đây:

A. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính pháp lý, quyết định mọi
quan hệ xã hội khác.

B. Trong một cung điện, người ta suy nghĩ khác trong một túp lều tranh.

C. Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách ngẫu
nhiên.

D. Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do định mệnh chi phối.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1023: Tìm câu thể hiện lập trường Duy tâm về lịch sử trong các câu sau:

A. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.

B. Vì cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nên kiến trúc thượng tầng chỉ
đóng vai trò thụ động trong sự phát triển lịch sử.

C. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất quyết định mọi quan
hệ xã hội khác.
D. Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi tuỳ theo ý
muốn con người.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1024: Tìm câu thể hiện lập trường Duy vật tầm thường trong các câu sau:

A. Dân dĩ thực vi thiên.

B. Do có được những lực lượng sản xuất mới, loài người thay đổi phương thức
sản xuất của mình, đồng thời thay đổi tất cả những quan hệ xã hội của mình.

C. Trong tất cả những chuyển biến lịch sử thì chuyển biến về chính trị là
chuyển biến quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch sử.

D. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1025: Tìm yếu tố viết thừa về các yếu tố cấu thành Quan hệ sản xuất trong các
câu sau:

A. Quan hệ thuê mướn nhân công.

B. Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất.

C. Quan hệ về tổ chức quản lý.

D. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1026: Tìm yếu tố viết sai về các bộ phận cấu thành Hình thái Kinh tế - xã hội
dưới đây:

A. Lực lượng sản xuất

B. Cơ sở hạ tầng

C. Hoàn cảnh địa lý

D. Kiến trúc thượng tầng

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1027: Tìm câu viết sai về tính độc lập tương đối của Ý thức xã hội trong các
câu sau:

A. Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với Tồn tại xã hội.
B. Ý thức xã hội không phụ thuộc vào Tồn tại xã hội.

C. Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển.

D. Ý thức xã hội tác động trở lại Tồn tại xã hội.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1028: Tìm câu viết sai về vai trò Lực lượng sản xuất trong một Hình thái kinh
tế - xã hội:

A. Lực lượng sản xuất là nền tảng vật chất- kỹ thuật của xã hội.

B. Lực lượng sản xuất là nhân tố, xét đến cùng, quyết định sự hình thành và phát
triển của mọi xã hội.

C. Lực lượng sản xuất thể hiện tính liên tục trong sự phát triển của xã hội loài
người.

D. Lực lượng sản xuất tiêu biểu cho bộ mặt của xã hội ở mỗi giai đoạn phát triển.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1029: Tìm câu bị viết sai về vai trò Quan hệ sản xuất trong một Hình thái kinh
tế - xã hội:

A. Quan hệ sản xuất là quan hệ cơ bản, quyết định tất cả các quan hệ xã hội

khác B. Quan hệ sản xuất là cơ sở kinh tế của các hiện tượng xã hội

C. Quan hệ sản xuất thể hiện tính liên tục trong sự phát triển của xã hội loài người

D. Quan hệ sản xuất tiêu biểu cho bộ mặt của xã hội ở mỗi giai đoạn phát triển nhất
định

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1030: Xác định quan niệm đúng trong các quan niệm về xã hội sau đây:

A. Xã hội là một tổng số những bộ phận rời rạc.

B. Xã hội là một tổng hợp có tính máy móc, ngẫu nhiên các yếu tố.

C. Xã hội là một chỉnh thể phức tạp, vận động và phát triển theo các quy luật khách
quan.

D. Xã hội là một tổng thể được cấu thành chỉ bởi những con người sinh vật.

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 1031: Luận điểm “Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng
sản xuất ra cái gì mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao
động nào” nhấn mạnh yếu tố nào trong các đáp án sau:

A. Công cụ lao động

B. Người lao động

C. Đối tượng lao động

D. Công cụ phụ trợ

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1032: Hãy chỉ ra nguyên nhân đúng và cơ bản nhất dẫn tới sự phân chia xã hội
thành giai cấp trong các câu sau:

A. Nguyên nhân kinh tế.

B. Nguyên nhân chính trị.

C. Nguyên nhân năng lực bẩm sinh ở từng nhóm người.

D. Nguyên nhân nghề nghiệp khác nhau.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1033: Tìm câu trả lời đúng nhất về cơ sở triết học của bệnh chủ quan duy ý
chí trong các câu sau:

A. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.

B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1034: Hãy xác định ý kiến đúng nhất về chân lý trong các câu sau:

A. Chân lý là quan điểm được đa số ủng hộ.

B. Chân lý là quan điểm được mọi người trong cuộc họp bỏ phiếu tán thành.

C. Chân lý là một quan điểm được nhiều nhà khoa học thừa nhận.
D. Chân lý là một quan điểm được chứng minh trong thực tiễn là đúng.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1035: Tìm câu không đúng nói về biểu hiện của bệnh chủ quan duy ý chí
trong các câu sau:

A. Suy nghĩ và hành động nóng vội.

B. Chạy theo nguyện vọng chủ quan.

C. Không tính tới điều kiện và khả năng thực tế.

D. Luôn luôn tôn trọng quy luật khách quan.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1036: Hãy chỉ ra một nguyên tắc sai trong việc phòng ngừa và khắc phục bệnh
chủ quan duy ý chí ở các câu sau:

A. Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật.

B. Tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.

C. Lấy dân làm gốc, lắng nghe nguyện vọng chính đáng của dân.

D. Lấy ý chí và nguyện vọng làm điểm xuất phát cho mọi chủ trương, kế hoạch
công tác.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1037: Hãy chỉ ra một câu thể hiện sự nhận thức sai về hoàn cảnh địa lý trong
các câu sau:

A. Hoàn cảnh địa lý là một trong ba yếu tố cấu thành tồn tại xã hội.

B. Hoàn cảnh địa lý giữ vai trò quan trọng trong sự phát triển xã hội.

C. Hoàn cảnh địa lý là yếu tố thường xuyên, tất yếu của sự tồn tại và phát triển của
xã hội.

D. Hoàn cảnh địa lý là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài
người.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1038: Hãy chỉ ra một nhận thức sai về vấn đề môi trường trong các câu sau:

A. Vấn đề môi trường phụ thuộc vào trình độ nhận thức của con người.
B. Vấn đề môi trường phụ thuộc vào năng lực vận dụng các quy luật tự nhiên.

C. Vấn đề môi trường phụ thuộc vào mật độ dân số.

D. Vấn đề môi trường không phụ thuộc vào trình độ sản xuất vật chất.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1039: Hãy chỉ ra một nhận thức sai về vấn đề dân cư trong các câu sau:

A. Dân cư là điều kiện tất yếu, thường xuyên của sự phát triển xã hội.

B. Vấn đề dân cư diễn ra theo quy luật tự nhiên, nhưng bị điều chỉnh bởi quy luật
xã hội.

C. Dân cư không giữ vai trò quyết định sự phát triển xã hội.

D. Vấn đề dân cư không phụ thuộc vào trình độ phát triển xã hội.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1040: Tìm nhận định sai về giai đoạn nhận thức trực quan sinh động trong các
câu sau:

A. Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn đầu tiên của quá trình
nhận thức.

B. Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn phản ánh trực tiếp khách
thể bằng các khái niệm.

C. Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn nhận thức đối tượng bằng
các hình thức: cảm giác, tri giác, biểu tượng.

D. Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn chưa nhận thức được
bản chất, quy luật của sự vật.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1041: Tìm nhận định sai về tư duy trừu tượng trong các câu sau:

A. Giai đoạn nhận thức tiếp theo giai đoạn trực quan sinh động.

B. Giai đoạn nhận thức cao hơn dựa trên cơ sở những tài liệu do trực quan
sinh động đem lại.

C. Giai đoạn phản ánh gián tiếp hiện thực nên có nguy cơ phản ánh sai lệch hiện
thực.
D. Giai đoạn nhận thức bằng cảm giác, tri giác và suy luận.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1042: Tìm câu giải thích chưa chính xác về Nguyên tắc Toàn diện trong các
câu sau:

A. Nguyên tắc này đòi hỏi khi nhận thức sự vật phải xem xét tất cả các mặt, các
mối liên hệ của nó.

B. Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.

C. Phải xem xét sự vật trong tính toàn vẹn và phức tạp của nó.

D. Căn cứ của nguyên tắc này là tư duy của con người ở mỗi thời điểm đều có thể
bao quát được hết mọi mặt phong phú của sự vật.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1043: Tìm câu giải thích sai về Nguyên tắc Phát triển:

A. Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là nguyên lý về sự phát triển.

B. Theo nguyên tắc này, cần vận dụng quy luật Lượng-chất để hiểu được cách thức
phát triển của sự vật.

C. Theo nguyên tắc này cần phân đôi cái thống nhất và nhận thức các bộ phận đối
lập của nó để hiểu được nguồn gốc và động lực phát triển của sự vật.

D. Theo nguyên tắc này ta chỉ cần liệt kê các giai đoạn vận động lịch sử mà sự vật
đã trải qua là hiểu được thực chất sự phát triển của sự vật.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1044: Tìm câu trả lời sai về phạm trù Kiến trúc thượng tầng:

A. Sự hình thành và phát triển của Kiến trúc thượng tầng là do cơ sở hạ tầng quyết
định.

B. Đồng thời Kiến trúc thượng tầng còn có quan hệ kế thừa đối với một số yếu
tố của kiến trúc thượng tầng của xã hội cũ.

C. Bất cứ sự biến đổi nào trong Kiến trúc thượng tầng cũng chỉ do nguyên nhân
kinh tế.

D. Bản thân những yếu tố trong Kiến trúc thượng tầng cũng tác động lẫn nhau,
gây ra những biến đổi nhất định của những yếu tố đó.
Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1045: Tìm câu trả lời sai về vai trò của Cơ sở hạ tầng đối với Kiến trúc thượng
tầng:

A. Cơ sở hạ tầng nào thì sinh ra Kiến trúc thượng tầng ấy.

B. Những biến đổi căn bản trong Cơ sở hạ tầng sớm hay muộn cũng sẽ dẫn tới sự
biến đổi căn bản trong Kiến trúc thượng tầng.

C. Cơ sở hạ tầng cũ mất đi thì Kiến trúc thượng tầng tương ứng với nó sẽ mất theo
ngay tức khắc.

D. Cũng có những yếu tố thuộc Kiến trúc thượng tầng cũ tồn tại dai dẳng sau
khi Cơ sở kinh tế sinh ra nó không tồn tại.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1046: Xác định quan niệm sai về Phủ định biện chứng trong các câu sau:

A. Là phủ định có tính kế thừa.

B. Là phủ định đồng thời cũng là sự khẳng định.

C. Là phủ định chấm dứt quá trình phát triển.

D. Là phủ định có tính khách quan, phổ biến

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1047: Xác định quan niệm sai về mối quan hệ giữa Cái Chung với Cái Riêng
trong các câu sau:

A. Cái Chung chỉ tồn tại trong Cái Riêng, thông qua Cái Riêng mà biểu hiện sự tồn
tại của mình.

B. Quan hệ giữa Cái Chung và Cái Riêng là quan hệ có tính chủ quan.

C. Quan hệ giữa Cái Chung và Cái Riêng là có tính phổ biến.

D. Cái Riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn Cái chung, Cái chung là cái bộ phận,
nhưng sâu sắc hơn Cái riêng.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1048: Xác định quan niệm sai về mối quan hệ giữa Cái Chung với Cái Riêng
trong các câu sau:
A. Cái Chung chỉ tồn tại trong Cái Riêng, thông qua Cái Riêng mà biểu hiện sự tồn
tại của mình.

B. Quan hệ giữa Cái Chung và Cái Riêng là quan hệ có tính chủ quan.

C. Quan hệ giữa Cái Chung và Cái Riêng là có tính phổ biến.

D. Cái Riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn Cái chung, Cái chung là cái bộ phận,
nhưng sâu sắc hơn Cái riêng.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1049: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

A. Triết học Mác là triết học tách rời giữa lý luận và thực tiễn.

B. Triết học Mác là triết học thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.

C. Triết học Mác là triết học chỉ coi trọng thực tiễn.

D. Triết học Mác là triết học chỉ coi trọng lý luận.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1050: Quan điểm:“Ý thức thật sự chỉ có tác dụng khi nó thông qua hoạt động
thực tiễn của con người” thuộc về lập trường triết học nào dưới đây:

A. Triết học Mác là triết học tách rời giữa lý luận và thực tiễn.

B. Triết học Mác là triết học thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.

C. Triết học Mác là triết học chỉ coi trọng thực tiễn.

D. Triết học Mác là triết học chỉ coi trọng lý luận.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1051: Quan điểm “Không có lý luận thì hoạt động thực tiễn của con người mò
mẫm mất phương hướng. Lý luận không phục vụ cho thực tiễn, trở thành lý luận
suông, giáo điều” thuộc lập trường triết học nào dưới đây:

A. Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.

B. Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.

C. Nhị nguyên luận.

D. Chủ nghĩa Duy tâm khách quan.


Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1052: Quan điểm “Tính năng động chủ quan của ý thức con người muốn phát
huy có hiệu quả bao giờ cũng phải dựa trên cơ sở vật chất” thuộc lập trường triết
học nào dưới đây:

A. Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.

B. Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.

C. Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.

D. Nhị nguyên luận.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1053: Quan điểm “Mọi tri thức, dù trực tiếp hay gián tiếp, dù ở trình độ cao hay
thấp, xét đến cùng đều dựa trên cơ sở thực tiễn” thuộc lập trường triết học nào:

A. Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.

B. Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.

C. Nhị nguyên luận.

D. Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1054: Quan điểm “Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý” thuộc lập trường triết
học nào dưới đây:

A. Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.

B. Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.

C. Chủ nghĩa Duy vật tầm thường.

D. Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1055: Luận điểm “Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng
sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao
động nào” thuộc lập trường triết học nào dưới đây:

A. Chủ nghĩa Duy vật lịch sử.

B. Chủ nghĩa Duy vật tầm thường.


C. Thuyết không thể biết.

D. Chủ nghĩa Duy tâm lịch sử.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1056: Điền đáp án đúng vào chỗ trống câu sau: “Phương thức sản xuất đời
sống vật chất ............. toàn bộ quá trình đời sống xã hội, đời sống chính trị và
đời sống tinh thần của xã hội”:

A. thúc đẩy.

B. chi phối.

C. phụ thuộc.

D. liên quan.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1057: Hãy chỉ ra một yếu tố viết thừa và không đúng về Tồn tại xã hội:

A. Hoàn cảnh tự nhiên.

B. Văn hoá phi vật thể

C. Dân cư.

D. Phương thức sản xuất.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1058: Hãy chỉ ra một yếu tố viết thừa trong kết cấu của Lực lượng sản xuất
vật chất:

A. Tư liệu lao động.

B. Đối tượng lao động.

C. Người lao động.

D. Công cụ lao động

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1059: Điền đáp án đúng vào chỗ trống câu sau: “Theo quan điểm duy vật lịch
sử, nhân tố .................. trong lịch sử, xét đến cùng là sự sản xuất và tái sản xuất
ra đời sống hiện thực”:
A. thứ yếu.

B. chủ yếu.

C. quan trọng

D. quyết định.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1060: Điền đáp án đúng vào chỗ trống câu sau: “Quy luật về sự phù hợp của
quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản xuất là quy luật.........
của sự phát triển xã hội”:

A. đặc thù.

B. tạm thời.

C. .riêng biệt.

D. chung nhất.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1061: Quan niệm “Sự thay thế phương thức sản xuất đã lỗi thời bằng
phương thức sản xuất tiến bộ hơn, đó là cách mạng xã hội” thuộc lập trường triết
học nào dưới đây:

A. Chủ nghĩa Duy vật lịch sử.

B. Chủ nghĩa Duy tâm lịch sử.

C. Chủ nghĩa Duy vật tầm thường.

D. Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1062: Luận điểm “Ý thức xã hội là sự phản ánh tích cực, năng động, sáng tạo
tồn tại xã hội” thể hiện lập trường triết học nào dưới đây:

A. Chủ nghĩa Duy vật lịch sử.

B. Chủ nghĩa Duy vật tầm thường.

C. Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.

D. Chủ nghĩa Duy tâm khách quan.


Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1063: Quan điểm “Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội, vì vậy nó
không có vai trò gì đối với tồn tại xã hội” biểu hiện lập trường triết học nào dưới
đây:

A. Nhị nguyên luận.

B. Chủ nghĩa Duy vật lịch sử.

C. Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.

D. Chủ nghĩa Duy tâm lịch sử.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1064: Hãy xác định câu trả lời đúng theo quan điểm Chủ nghĩa duy vật biên
chứng về vai trò của Ý thức:

A. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Như vậy ý thức hoàn toàn không có
tác dụng gì đối với thực tiễn.

B. Ý thức là phản ánh năng động, sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có tác
động trở lại mạnh mẽ thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người.

C. Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó. Vì thế chỉ có vật chất mới là
cái năng động, tích cực.

D. Ý thức là cái quyết định vật chất . Vật chất chỉ là cái thụ động.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1065: Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình về Mối liên hệ giữa
các sự vật , hiện tượng trong thế giới hiện thực khách quan:

A. Là sự tác động lẫn nhau, chi phối chuyển hoá lẫn nhau một cách khách quan,
phổ biến, nhiều vẻ giữa các mặt, quá trình của sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự
vật, hiện tượng.

B. Là sự thừa nhận rằng giữa các mặt của sự vật, hiện tượng và giữa các sự vật với
nhau trong thực tế khách quan không có mối liên hệ nào cả.

C. Quan điểm cho rằng ngoài tính khách quan, tính phổ biến của mối liên hệ còn có
quan điểm về tính phong phú của mối liên hệ.

D. Là sự tác động lẫn nhau, có tính khách quan, phổ biến, nhiều vẻ, có thể chuyển
hoá cho nhau.
Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1066: Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình về Sự phát triển:

A. Sự phát triển là xu hướng vận động làm nảy sinh cái mới

B. Sự phát triển là xu hướng thống trị của thế giới, tiến lên từ đơn giản đến phức
tạp, từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn theo những quy luật
nhất định

C. Sự phát triển là xu hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản
đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của các sự vật hiện tượng

D. Sự phát triển là xu hướng vận động làm cho sự vật, hiện tượng tăng lên chỉ về
khối lượng, thể tích, quy mô, trọng lượng, kích thước

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1067: Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình về ý nghĩa phương
pháp luận của Mối quan hệ biện chứng giữa Bản chất và Hiện tượng:

A. Hiện tượng thường làm sai lệch bản chất nên cần thận trọng trong nghiên cứu
những biểu hiện bên ngoài của sự vật.

B. Phương pháp nhận thức đúng là đi từ hiện tượng đến bản chất, đi từ bản chất ít
sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn, không nhầm lẫn hiện tượng với bản chất.

C. Để nghiên cứu bản chất của sự vật cần nghiên cứu toàn diện các hiện tượng của
nó.

D. Muốn nhận thức đúng bản chất, con người đi thẳng vào tìm hiểu và nắm lấy
bản chất sẽ tránh được sai lầm.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1068: Hãy chỉ ra luận điểm sai về ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ
giữa Nội dung và Hình thức:

A. Trong nhận thức và hành động không được tách rời hoặc tuyệt đối hoá một mặt
nội dung hay hình thức.

B. Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt nội
dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của hình thức
đồng thời coi trọng nội dung.

C. Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt nội
dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của nội dung,
nhưng phải chú trọng tới hình thức.
D. Trong nhận thức và hành động không được tuyệt đối hoá một mặt nội dung
hay hình thức.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1069: Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Siêu hình về quan hệ giữa
Nguyên nhân và Kết quả:

A. Trong những điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên
nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá
cho nhau.

B. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân
chỉ sinh ra một kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả không thể chuyển
hoá cho nhau.

C. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có sau kết quả. Một nguyên nhân có thể
sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho
nhau.

D. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh
ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau
trong quá trình vận động.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1070: Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Duy tâm về quan hệ Nguyên nhân
– Kết quả:

A. Để có kết quả theo mong muốn phải biết phát hiện và điều khiển các nguyên
nhân, khắc phục những nguyên nhân ngược chiều, tạo điều kiện cho nguyên nhân
cùng chiều hướng tới kết quả.

B. Trong quá trình vận động, phát triển, nguyên nhân và kết quả có thể đổi chỗ,
chuyển hóa cho nhau.

C. Quan hệ nhân quả là quan hệ do chủ quan của con người tạo ra cho nên trong
nhận thức và hành động con người chắc chắn nhận được kết quả do mình tạo ra.

D. Nguyên nhân có trước kết quả vì thế cứ chờ đợi thì sớm hay muộn kết quả sẽ
tới.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1071: Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Bất khả tri về mối quan hệ giữa
cái Tất nhiên và Ngẫu nhiên:
A. Thông qua nghiên cứu nhiều cái ngẫu nhiên để phát hiện cái tất nhiên. Nắm lấy
cái tất nhiên để hành động đồng thời dự phòng xử lý kịp thời với cái ngẫu nhiên.

B. Mục đích của nhận thức và hành động là đạt tới cái tất nhiên để có tự do. Nhưng
cái tất nhiên tồn tại như vật tự nó nên con người chỉ có thể nắm được cái ngẫu
nhiên

C. Nắm lấy cái tất nhiên, chi phối, điều khiển, phòng ngừa cái ngẫu nhiên. Đó là
mục đích của nhận thức và hành động của con người trong khi giải quyết mối quan
hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.

D. Nắm lấy cái tất nhiên để chi phối, điều khiển, phòng ngừa mặt tác hại của ngẫu
nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động không phải bằng cách đi từ
phân tích ngẫu nhiên mà đi thẳng vào cái tất nhiên.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1072: Tìm câu trả lời theo quan điểm Duy tâm về Thực tiễn trong các câu
dưới đây:

A. Là toàn bộ những hoạt động có tính vật chất, tính mục đích, tính xã hội - lịch sử
của con người làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó
sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.

B. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính xã hội- lịch sử
làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật
chất là thực tiễn cơ bản nhất.

C. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất, làm
biến đổi tự nhiên-xã hội theo hướng tích cực, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn
cơ bản nhất.

D. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất,
tính lịch sử - xã hội, trong đó sản xuất tinh thần là thực tiễn cơ bản nhất.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1073: Vận dụng quan điểm Duy vật biện chứng để tìm câu trả lời đúng nhất
trong các câu dưới đây:

A. Do vật chất quyết định ý thức nên chỉ cần tăng lương cho người lao động là
họ sẽ hăng hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt.

B. Do vai trò tác động tích cực của ý thức nên chỉ cần thường xuyên giáo dục ý
thức, tư tưởng cho người lao động là họ sẽ tự giác hăng hái sản xuất ra nhiều sản
phẩm tốt.
C. Vì vật chất và ý thức có quan hệ biện chứng nên đối với người lao động phải
vừa khuyến khích vật chất vừa giáo dục chính trị tư tưởng.

D. Vì chân lý là cụ thể nên phải tuỳ hoàn cảnh, tuỳ đối tượng cụ thể mà tăng
thêm khuyến khích vật chất hoặc tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1074: Chọn luận điểm đúng nhất trong các luận điểm sau:

A. Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là phủ định hai
lần

B. Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là sự phát triển do
mâu thuẫn bên trong.

C. Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là phát triển theo
chu kỳ.

D. Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là tính kế thừa,
tính lặp lại và tính chất tiến lên của sự phát triển.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1075: Câu nào dưới đây đúng và có nội dung đầy đủ nhất về nội dung quy luật
Phủ định của phủ định:

A. Phủ định của phủ định là sự lặp lại hoàn toàn cái ban đầu.

B. Phủ định của phủ định là sự tổng hợp biện chứng của cái khẳng định ban đầu và
cái phủ định lần thứ nhất.

C. Phủ định của phủ định là sự phủ định trong đó sự xuất hiện cái mới như là kết
quả tổng hợp của những yếu tố tích cực trong cái khẳng định ban đầu và trong cái
phủ định lần thứ nhất.

D. Phủ định của phủ định là sự phủ định trong đó sự xuất hiện cái mới có nội
dung toàn diện, phong phú và cao hơn cái khẳng định ban đầu và cái phủ định lần
thứ nhất.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1076: Câu nào dưới đây trả lời đúng, đầy đủ nhất về Vận động:

A. Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự
thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho
đến tư duy.
B. Là phương thức tồn tại của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá
trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản đến vận động tư duy.

C. Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất bao gồm mọi sự thay đổi
và mọi quá trình diễn ra trong hành tinh của chúng ta kể từ sự thay đổi vị trí giản
đơn đến tư duy.

D. Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất bao gồm mọi sự thay đổi
và mọi quá trình diễn ra trong trái đất của chúng ta, kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn
đến tư duy.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1077: Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa
Đứng im và Vận động của vật chất:

A. Vận động của vật chất là tuyệt đối, còn sự đứng im là tương đối nhằm bảo đảm
các dạng cụ thể của vật chất phân hoá trong tồn tại. Đứng im và vận động là một
mâu thuẫn biện chứng.

B. ừng hình thức vận động của vật chất chỉ tồn tại tương đối với đặc trưng của
những dạng vật chất cụ thể, còn sự vận động của vật chất là tuyệt đối nói chung, nó
chỉ khác nhau mà không có mâu thuẫn.

C. Các hình thức vận động chuyển hoá cho nhau từ thấp đến cao và ngược lại
gây ra sự đứng im là tương đối, sự vận động là một mâu thuẫn biện chứng.

D. Sự đứng im tương đối và sự vận động là tuyệt đối của vật chất thể hiện sự phân
hoá của vật chất về lượng mà không thay đổi về chất.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1078: Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về nguồn gốc tự nhiên của Ý thức:

A. Ý thức con người trực tiếp được hình thành từ quá trình lao động và ngôn ngữ.

B. Sự hình thành ý thức con người có 2 nguồn gốc tự nhiên và xã hội, trong đó
nguồn gốc xã hội là gián tiếp còn nguồn gốc tự nhiên là trực tiếp hình thành.

C. Ý thức có hai nguồn gốc: tự nhiên và xã hội. Nguồn gốc xã hội chứng tỏ ý thức
con người giống động vật cũng có hệ thần kinh trung ương - não người.

D. Triết học duy tâm chủ quan cho ý thức con người là tổng hợp của các cảm giác.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1079: Xác định câu trả lời đúng nhất về bản chất của Ý thức trong các câu
dưới đây:
A. Là sản phẩm của một dạng vật chất - đó là não người. Não người sinh ra ý
thức cũng như mọi sản phẩm vật chất khác do con người tạo ra.

B. Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.

C. Triết học duy vật siêu hình giải thích bản chất ý thức là sự phản ánh hiện thực
khách quan một cách thụ động hoàn toàn giống cái gương soi.

D. Là sự phản ánh tích cực, năng động, sáng tạo thế giới khách quan bằng
não người.

Đáp án: B, D là đáp án đúng

Câu 1080: Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ giữa Vật chất và Ý thức trong
các câu sau:

A. Giới tự nhiên, xã hội có trước và sinh ra ý thức, còn ý thức có sau và phụ thuộc
hoàn toàn vào vật chất.

B. Ý thức được vật chất sinh ra và quyết định, nhưng sau khi ra đời nó tác động tích
cực trở lại vật chất thông qua nhận thức và hoạt động thực tiễn.

C. Không có con người, không có cảm giác của con người thì mọi cái tồn tại ngoài
con người đều trở thành không xác định. Vì thế sự tồn tại con người có trước tất cả
và quyết định tất cả.

D. Thế giới trước hết có cái tinh thần. Nó được triển khai do quá trình phát triển
theo các quy luật biện chứng thành thế giới vật chất và con người. Con người trở lại
tự nhận thức mình cũng là cái tinh thần có đầu tiên trở lại tự nhận thức mình.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1081: Tìm câu trả lời đúng nhất về những điều kiện đảm bảo cho Ý thức có
tính năng động, sáng tạo trong những câu sau:

A. Ý thức chỉ phụ thuộc vật chất khi nó sinh ra (nguồn gốc). Còn khi đã hình
thành thì nó không còn phụ thuộc vào vật chất nữa, nó có đời sống riêng. Chỉ khi
đó ý thức mới phát huy được tính năng động, sáng tạo.

B. Sự năng động, sáng tạo của ý thức luôn luôn dựa trên những tiền đề vật chất và
hoạt động thực tiễn của con người.

C. Sáng tạo của ý thức không phụ thuộc vào điều kiện vật chất. Nó hoạt động độc
lập, năng động, chủ quan.

D. Ý thức và vật chất có vai trò ngang nhau, chúng tự thân vận động theo quy luật
riêng của chúng.
Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1082: Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa Lượng và
Chất của sự vật trong các câu sau:

A. Sự vật nào cũng có sự thống nhất giữa lượng và chất. Chất và lượng có mâu
thuẫn. Sự biến đổi về lượng tích luỹ lại dẫn đến sự biến đổi về chất. Sự biến đổi căn
bản về chất tạo ra bước nhảy và chuyển sự vật cũ sang sự vật mới.

B. Sự biến đổi về chất và lượng không phải mâu thuẫn. Chỉ có sự khác nhau là
lượng biến đổi nhanh hơn chất. Bước nhảy chỉ xảy ra khi chất biến đổi căn bản.

C. Sự biến đổi về chất nhanh hơn biến đổi về lượng mới tạo ra bước thay đổi
căn bản về chất. Chất cũ mất đi, sự vật cũ bị phá vỡ, sự vật mới sinh ra.

D. Chỉ có sự thay đổi từ lượng đến chất là theo xu hướng tiến lên. Còn sự thay đổi
từ chất đến lượng là không thể diễn ra.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1083: Tìm câu trả lời đúng nhất về nội dung quy luật Phủ định của phủ định
trong các câu sau:

A. Là phủ định lần thứ hai, vừa phủ định lại vừa khẳng định lần phủ định thứ nhất,
làm cho sự vận động diễn ra theo đường xoáy ốc, sự vật hình như lặp lại cái cũ
nhưng trên cơ sở cao hơn.

B. Là sự phát triển cao hơn, có hình thức đa dạng, phong phú theo đường thẳng,
đường xoáy ốc hay đường sin.

C. Là vừa phủ định và phủ nhận mang nhiều hình thức phong phú, nhiều vẻ như
đường tròn, đường xoáy ốc hoặc đường thẳng theo xu hướng tiến lên đến vô cùng.

D. Là sự khẳng định có tính kế thừa làm cho hình thức phủ định qua nhiều giai
đoạn phong phú và được lặp lại theo đường tròn khép kín, đường dích dắc, đường
xoáy ốc.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1084: Tìm câu trả lời đúng nhất theo quan điểm mác-xít về những nguyên tắc
cơ bản của Lý luận nhận thức trong các câu sau:

A. Là sự thừa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập với ý thức, có khả năng
phản ánh đúng thế giới khách quan vào ý thức con người, là quá trình biện chứng
và cơ sở chủ yếu, trực tiếp nhất của nhận thức là thực tiễn.

B. Là sự thừa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập ngoài ý thức con người, là khả
năng nhận thức của con người, đối với con người có nhiều điều không thể biết.
C. Là quá trình biện chứng, thừa nhận đối tượng nhận thức là khách quan, khả năng
nhận thức của con người là có hạn.?

D. Là thừa nhận đối tượng nhận thức tồn tại khách quan, chủ thể nhận thức là con
người có thể nhận thức đúng, quá trình nhận thức diễn ra trực tiếp một lần là hoàn
thiện.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1085: Tìm câu trả lời đúng nhất về khả năng nhận thức thế giới hiện thực
khách quan của con người trong các câu sau:

A. Con người có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con
người không có điều gì là không thể biết, mà chỉ có cái chưa biết. Sự hiểu biết là
một quá trình tuân theo các quy luật biện chứng như mâu thuẫn, lượng chất, phủ
định của phủ định và những quy luật khác của tư duy.

B. Con người có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con
người không phải là cái gì cũng biết mà có những cái không thể biết. Sự hiểu biết
của con người là quá trình cộng dần những hiểu biết có hạn lại thành cái vô hạn.

C. Con người có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con
người không có gì là không thể biết chỉ có những cái chưa biết. Sự hiểu biết đó
diễn ra bằng con đường tích luỹ dần của từng người cộng lại nhiều lần tạo thành.

D. Con người không có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với
con người có phần nhận thức đúng, có phần không thể hiểu biết đúng được thế giới.
Vì thế giới là mênh mông vô hạn. Còn mỗi con người chỉ là có hạn mà thôi.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1086: Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về những tính chất của Chân lý:

A. Chân lý có tính cụ thể, có nội dung khách quan, vừa có tính tuyệt đối, vừa có
tính tương đối.

B. Không có chân lý trừu tượng, chân lý có hình thức chủ quan, nội dung khách
quan, không có tính tương đối vì chân lý luôn luôn đúng trong mọi hoàn cảnh.

C. Chân lý có nội dung khách quan, hình thức chủ quan, chân lý có tính trừu tượng
cao siêu, chân lý còn có tính tuyệt đối và tính tương đối.

D. Chân lý có hình thức chủ quan và nội dung khách quan, chân lý bao giờ cũng cụ
thể, chỉ có chân lý tương đối, không có chân lý tuyệt đối vì thực tiễn luôn luôn biến
đổi và nhận thức con người là có hạn.

Đáp án: A là đáp án đúng


Câu 1087: Tìm câu trả lời đúng nhất về ý nghĩa phương pháp luận của quy luật
Phủ định của phủ định trong các câu sau:

A. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới hợp quy luật ra đời.
Cần có thái độ tích cực ủng hộ, giúp đỡ, bảo vệ cái mới và kiên quyết từ bỏ cái cũ
lỗi thời. Cái mới ra đời thường gặp nhiều khó khăn, trở ngại.

B. Phủ định của phủ định là quá trình cái mới ra đời. Cần có thái độ giúp đỡ, ủng
hộ, bảo vệ cái mới. Vì khi nó ra đời thường gặp nhiều khó khăn.

C. Phủ định của phủ định là làm cho cái cũ mất đi, cái mới ra đời phù hợp quy luật.
Cần phải xây dựng thái độ ủng hộ, giúp đỡ, phê phán cái mới.

D. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới ra đời hợp quy luật.
Cần có nhận thức đúng về vai trò tích cực, tiến bộ của cái mới.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1088: Tìm câu trả lời đúng nhất về quan hệ biện chứng giữa Lượng và Chất
trong các câu sau:

A. Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Phải kiên trì tích luỹ về lượng mới có sự
thay đổi về chất, tạo ra bước ngoặt. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chí, đốt
cháy giai đoạn. Ngược lại, chỉ có thay đổi căn bản về chất mới chuyển được cái cũ
sang cái mới.

B. Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chí
khi chưa tích luỹ được lượng cần thiết. Nhưng đôi khi chưa tích luỹ đủ lượng cũng
phải thay đổi về chất.

C. Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chí
khi lượng đã được tích luỹ đầy đủ.

D. Phải kiên quyết, không chần chừ, do dự, thay đổi về chất khi lượng đã được tích
luỹ đủ.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1089: Xác định quan niệm siêu hình về Chân lý trong các câu sau:

A. Nội dung chân lý có tính khách quan, còn hình thức biểu hiện chân lý thì mang
tính chủ quan.

B. Chân lý bao giờ cũng cụ thể, không có chân lý trừu tượng.

C. Chân lý không bao giờ chuyển hoá thành sai lầm.

D. Chân lý là kiến thức đúng đắn được thực tiễn kiểm nghiệm.
Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1090: Hãy xác định nhận định về chủ trương có tính Duy tâm chủ quan trong
các nhận định sau:

A. Đại hội VIII năm 1996 nhận định: Nhiệm vụ chuẩn bị các tiền đề cho công
nghiệp hoá đã cơ bản hoàn thành, cho phép chuyển sang thời kì mới đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

B. Đại hội IX năm 2001 chủ trương: trước hết phải phát triển mạnh lực lượng sản
xuất, rồi tuỳ theo trình độ phát triển của lực lượng sản xuất mà quan hệ sản xuất
từng bước được cải tiến theo cho phù hợp.

C. Trong điều kiện lực lượng sản xuất phát triển không đồng đều như ở nước ta
hiện nay, chúng ta chủ trương thực hiện nhiều loại hình sở hữu, do đó tồn tại
nhiều thành phần kinh tế.

D. Trong 5 năm (1976- 1980) khi bố trí cơ cấu kinh tế, các nhà lãnh đạo nước ta
thường xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh, không tính tới điều kiện và khả
năng thực tế của đất nước.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1091: Hãy xác định đáp án đúng về cấu trúc của cơ sở hạ tầng trong các đáp
án sau:

A. Bao gồm quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản xuất tàn dư, quan hệ sản xuất
mầm mống. Trong đó quan hệ sản xuất thống trị là đặc trưng cho cơ sở hạ tầng
của xã hội đó.

B. Bao gồm quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản xuất tàn dư, quan hệ sản xuất
mầm mống. Trong đó quan hệ sản xuất mầm mống đặc trưng cho cơ sở hạ tầng của
xã hội đó.

C. Bao gồm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và hoàn cảnh địa lý tự nhiên

D. Bao gồm hệ thống điện, đường, trường, trạm

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1092: Luận điểm: «Cơ sở kinh tế thay đổi thì toàn bộ cái kiến trúc thượng tầng
đồ sộ cũng bị đảo lộn ít nhiều nhanh chóng" thuộc lập trường triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

B. Chủ nghĩa duy vật tầm thường

C. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử


D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1093: Xác định lập trường duy vật lịch sử về mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng
và kiến trúc thượng tầng trong các đáp án sau:

A. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa văn hóa
và xã hội.

B. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa
kinh tế và chính trị.

C. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa tôn giáo
và nghệ thuật.

D. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa đạo đức
và pháp quyền.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1094: Tìm luận điểm viết sai về đặc trưng cơ bản của giai cấp trong các luận
điểm sau:

A. Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị kinh tế - xã hội khác nhau trong một
hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử.

B. Dấu hiệu chủ yếu quy đinh địa vị kinh tế-xã hội của các giai cấp là các mối quan
hệ kinh tế - vật chất giữa các tập đoàn người trong phương thức sản xuất.

C. Thực chất của quan hệ giai cấp là quan hệ giữa bóc lột và bị bóc lột, là tập đoàn
người này chiếm đoạt lao động của tập đoàn người khác do đối lập về địa vị trong
một chế độ kinh tế - xã hội nhất định.

D. Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị văn hóa - xã hội khác nhau trong một
hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1095: Tìm đáp án thiếu chính xác về đặc trưng của dân tộc trong các đáp án
sau:

A. Dân tộc là một cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ thống nhất.
B. Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ.

C. Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về kinh tế.

D. Dân tộc là một cộng đồng bền vững về tình cảm, lối sống

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1096: Luận điểm:“Sự phát triển của chính trị, pháp luật, triết học, tôn giáo,
văn học, nghệ thuật, v.v. đều dựa trên cơ sở phát triển kinh tế. Nhưng tất cả chúng
cũng có ảnh hưởng lẫn nhau và ảnh hưởng đến cơ sở kinh tế” thuộc lập trường triết
học nào?

A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

B. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử

C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

D. Chủ nghĩa duy kinh tế

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1097: Phát hiện đáp án sai về con người theo quan điểm của chủ nghĩa Mác
Lênin?

A. Con người là thực thể sinh học - xã hội

B. Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người

C. Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử

23 Con người là sản phẩm của thượng đế

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1098: Phát hiện đáp án sai về sự phát triển?

A. Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.

B. Phát triển là sự tăng lên hoặc giảm đi về mặt lượng, chỉ là sự tuần hoàn, lặp đi,
lặp lại mà không có sự thay đổi về chất.

C. Phát triển là vận động nhưng không phải mọi vận động đều là phát triển.

D. Đặc điểm chung của sự phát triển là tính tiến lên theo đường xoáy ốc, có kế
thừa, có sự d¬ường như lặp lại sự vật, hiện tượng cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1099: Phát hiện đáp án sai về nhận thức trong các đáp án sau:

A. Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan, là quá trình tạo thành tri
thức về thế giới khách quan trong bộ óc con người

B. Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức và khách
thể nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người.

C. Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách tích cực, chủ
động, sáng tạo bởi con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể.

D. Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách thụ động của
con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1100: Câu nào dưới đây thể hiện quan điểm Duy tâm về vai trò của Ý thức:

A. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Như vậy ý thức hoàn toàn không có
tác dụng gì đối với thực tiễn.

B. Ý thức là phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có tác động trở lại
mạnh mẽ thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người.

C. Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó. Vì thế chỉ có vật chất mới là
cái năng động, tích cực

D. Ý thức là cái quyết định vật chất . Vật chất chỉ là cái thụ động, phụ thuộc về
ý thức.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1101: Câu nào dưới đây trả lời đúng, ngắn gọn và rõ nhất về Sự phát triển
theo Phép biện chứng duy vật:

A. Là xu hướng vận động làm nảy sinh cái mới.

B. Là xu hướng thống trị của thế giới, tiến lên từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến
cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn theo những quy luật nhất định.

C. Là xu hướng vận động tiến lên.

D. Là xu hướng vận động làm cho sự vật, hiện tượng tăng lên chỉ về khối
lượng, thể tích, quy mô, trọng lượng, kích thước.

Đáp án: A là đáp án đúng


Câu 1102: Xác định câu trả lời đúng và đầy đủ nhất về Thực tiễn:

A. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính vật chất, tính mục đích, tính
xã hội - lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó
sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.

B. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính xã hội - lịch
sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật
chất là thực tiễn cơ bản nhất.

C. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất, làm
biến đổi tự nhiên - xã hội theo hướng tích cực, trong đó sản xuất vật chất là thực
tiễn cơ bản nhất.

D. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất, tính
lịch sử - xã hội, trong đó sản xuất tinh thần là thực tiễn cơ bản nhất.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1103: Xác định quan niệm sai về Chân lý trong các câu sau:

A. Nội dung chân lý là chủ quan vì nó do đầu óc con người tạo ra.

B. Chân lý bao giờ cũng cụ thể, không có chân lý trừu tượng.

C. Có thể hiểu chân lý cũng là sự phù hợp giữa chủ quan với khách quan.

D. Chân lý là kiến thức đúng đắn được thực tiễn kiểm nghiệm.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1104: Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa Bản chất và
Hiện tượng:

A. Hiện tượng biểu hiện ra bên ngoài của bản chất, thường làm sai lệch bản chất
nên tốt nhất là nhận thức, hành động đi thẳng vào bản chất sẽ tránh được sai lầm.

B. Phương pháp nhận thức đúng là đi từ hiện tượng đến bản chất, đi từ bản chất ít
sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn, không nhầm lẫn hiện tượng với bản chất.

C. Nhận thức và hành động của con người không thể đạt tới bản chất của sự vật vì
nó bị vô số hiện tượng bao bọc bên ngoài, trong đó lại có những hiện tượng làm sai
lạc, xuyên tạc bản chất.

D. Chỉ có bản chất mới là mối quan hệ khách quan, còn hiện tượng là mối quan hệ
chủ quan do tác động tiêu cực của con người tạo ra làm sai lạc bản chất. Nên muốn
nhận thức đúng bản chất, con người đi thẳng vào tìm hiểu và nắm lấy bản chất sẽ
tránh được sai lầm.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1105: Tìm câu thể hiện đúng nhất về ý nghĩa phương pháp luận của mối quan
hệ giữa Nội dung và Hình thức trong các câu sau:

A. Trong nhận thức và hành động không được tách rời hoặc tuyệt đối hoá một mặt
nội dung hay hình thức. Phải coi trọng nội dung đồng thời phải chú trọng thích
đáng tới hình thức, bảo đảm cho nội dung có một hình thức phù hợp nhất. Khi một
trong chúng đã tỏ ra lỗi thời thì phải thay đổi cho phù hợp.

B. Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt nội
dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của hình thức
đồng thời coi trọng nội dung. Khi một trong chúng đã lỗi thời thì phải thay đổi cho
phù hợp, chống chủ nghĩa hình thức.

C. Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt nội
dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của nội dung.

D. Trong nhận thức và hành động không được tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay
hình thức.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1106: Tìm câu thể hiện quan điểm Siêu hình về quan hệ biện chứng giữa
Nguyên nhân -Kết quả trong các câu sau:

A. Trong những điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên
nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá
cho nhau.

B. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân
chỉ sinh ra một kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả không thể chuyển
hoá cho nhau.

C. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có sau kết quả. Một nguyên nhân có thể
sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho
nhau.

D. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh
ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau
trong quá trình vận động.

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 1107: Tìm câu thể hiện quan điểm Duy tâm về ý nghĩa phương pháp luận rút
ra từ quan hệ Nguyên nhân – Kết quả:

A. Để có kết quả theo mong muốn phải biết phát hiện và điều khiển các nguyên
nhân, khắc phục những nguyên nhân ngược chiều, tạo điều kiện cho nguyên nhân
cùng chiều hướng tới kết quả.

B. Vì nguyên nhân có trước kết quả nên muốn có kết quả theo mong muốn thì chờ
đợi ở nguyên nhân sẽ xảy ra. Sau đó lại sử dụng kết quả đó tạo ra nguyên nhân tiếp
sau để được hưởng kết quả cao hơn.

C. Quan hệ nhân quả là quan hệ do chủ quan của con người tạo ra cho nên trong
nhận thức và hành động con người chắc chắn nhận được kết quả do mình tạo ra.

D. Nguyên nhân có trước kết quả vì thế cứ chờ đợi thì sớm hay muộn kết quả sẽ
tới.

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1108: Tìm câu thể hiện đúng nhất về giá trị phương pháp luận của mối quan
hệ giữa cái Tất nhiên và Ngẫu nhiên trong các câu sau:

A. Thông qua nghiên cứu nhiều cái ngẫu nhiên để phát hiện cái tất nhiên. Nắm lấy
cái tất nhiên để hành động đồng thời dự phòng xử lý kịp thời với cái ngẫu nhiên.

B. Mục đích của nhận thức và hành động là đạt tới cái tất nhiên để có tự do. Nhưng
cái tất nhiên tồn tại như vật tự nó nên con người chỉ có thể nắm được cái ngẫu
nhiên.

C. Nắm lấy cái tất nhiên, chi phối, điều khiển, phòng ngừa cái ngẫu nhiên. Đó là
mục đích của nhận thức và hành động của con người trong khi giải quyết mối quan
hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.

D. Nắm lấy cái tất nhiên để chi phối, điều khiển, phòng ngừa mặt tác hại của ngẫu
nhiên. Nhận thức không phải bằng cách đi từ phân tích ngẫu nhiên mà đi thẳng
vào cái tất nhiên.

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1109: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật tầm thường trong lịch sử
trong những luận điểm sau:

A. Kiến trúc thượng tầng pháp lí và chính trị phụ thuộc cơ cấu kinh tế của xã hội

B. Sự ra đời cũng như mất đi trong tương lai của XH có giai cấp đều dựa trên tính
tất yếu kinh tế
C. Trong tất cả những chuyển biến lịch sử thì chuyển biến về chính trị là chuyển
bién quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch sử

D. Nhân tố Kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1110: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy tâm chủ quan trong 4
luận điểm sau:

A. Thế giới tồn tại khách quan còn quy luật vận động và phát triển của thế giới đó
do ý thức con người tạo ra

B. Phát triển là quá trình tiến lên theo đường thẳng

C. Mỗi chân lí khoa học dù là có tính tương đối vẫn chứa đựng của yếu tố chân lí
tuyệt đối

D. Vật lí là thực tại khách quan, tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1111: Xác định câu trả lời đúng vai trò của thực tiễn:

A. Là cơ sở, mục đích, động lực chủ yêdu và trực tiếp của nhận thức và là tiêu
chuẩn của chân lý.

B. Là nguồn gốc, cơ sở, mục đích của nhận thức.

C. Là mục đích, cơ sở, động lực của nhận thức và làm tiêu chuẩn cho kinh nghiệm

D. Là thước đo để phát hiện sự đúng sai của cảm giác, của kinh nghiệm và của
chân lý.

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1112: Xác định quan niệm sai về phủ định biện chứng. Phủ định biện chứng
là:

A. Phủ định chấm dứt quá trình phát triển

B. Phủ định có tính kế thừa

C. Phủ định có tính khách quan, phổ biến. D.

Phủ định đồng thời cũng là sự khẳng định

Đáp án: A là đáp án đúng


Câu 1113: Hãy phát hiện một điểm tóm tắt sai nội dung trong các tóm tắt sau đây:

A. Đó là quy luật xã hội phổ biến trong tất cả các xã hội có đối kháng giai cấp

B. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của phương thức sản xuất, tồn
tại không thể tách rời

C. Quy luật này vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của quan hệ sản xuất vào sự phát
triển của lực lượng sản xuất, đồng thời quan hệ sản xuất cũng tác động trở lại lực
lượng sản xuất

D. Tác động biện chứng giữa 2 mặt đó tạo thành quy luật về sự phù hợp của
quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản xuất

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1114: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật biện chứng trong bốn
luận điểm sau:

A. Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của mọi sự vận động và phát triển

B. Phủ định của phủ định là sự loại bỏ hoàn toàn sự vật cũ

C. Nhân quả là mối liên hệ có tính chủ quan, do con người xác lập

D. Nhận thức chẳng qua chỉ là phức hợp các cảm giác của con người, do đó
không có cảm giác cũng không có nhận thức

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1115: Xác định ý kiến đúng nhất trong các ý kiến sau?

A. Do vật chất quyết định ý thức lên giám đốc chỉ cần tăng lương cho người
lao động là họ sẽ hăng hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt hơn

B. Do vai trò tác động tích cực của ý thức nên chỉ cần thường xuyên giáo dục ý
thức, tư tưởng cho người lao động là họ sẽ tự giác hăng hái sản xuất ra nhiều sản
phẩm tốt

C. Vì vật chất và ý thức có quan hệ biện chứng nên đối với người lao động phả vừa
khuyến khích vật chất vừa giáo dục chính trị tư tưởng

D. Vì chân lý là cụ thể nên phải tùy hoàn cảnh, tùy đối tượng cụ thể mà tăng thêm
khuyến khích vật chất hoặc tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng hoặc đồng thời
nhấn mạnh cả hai yếu tố đó, không nên vận dụng theo một sơ đồ chu quan, cứng
nhắc

Đáp án: D là đáp án đúng


Câu 1116: Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường duy tâm lịch sử trong các luận
điểm sau:

A. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất, quyết định mọi
quan hệ xã hội khác

23 Nguyên nhân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư tưởng của
con người đang luôn luôn thay đổi

24 Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng so với vai trò tích cực trong sưj
phát triển lịch sử

25 Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1117: Xác định câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa lượng
và chất:

A. Sự vật nào cũng có sự thống nhất giữa lượng và chất. Chất và lượng có mâu
thuẫn. Sự biến đổi về lượng tích lũy lại dẫn đến sự biến đổi về chất. Sự biến đổi căn
bản về chất tạo ra bước nhảy và chuyển sự vật cũ sang sự vật mới

B. Chỉ có sự thay đổi từ lượng đến chất là theo xu hướng tiến lên. Còn sự thay đổi
từ chất đến lượng là không thể diễn ra

C. Sự biến đổi về chất nhanh hơn sự biến đổi về lượng mới tạo ra bước thay đổi căn
bản về chất. Chất cũ mất đi, sự vật cũ bị phá vỡ, sự vật mới sinh ra

D. Sự biến đổi về chất và lượng không phải mâu thuẫn. Chỉ có sự khác nhau là
lượng biến đổi nhanh hơn chất. Bước nhảy chỉ xảy ra khi chất biến đổi căn bản

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1118: Những nguyên tăc cơ bản của lý luận nhận thức là gì? Xác định câu trả
lời đúng nhất?

23 Là sự thùa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập với ý thức, thừa nhận khả
năng phản ánh đúng thế giới khách quan vào ý thức con người, đối với con người
không có gì là không thể biết, là sự thừa nhận nhận thức là quá trình biện chứng
và cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức là thực tiễn

24 Là sự thùa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập ngoài ý thúc con người, là
khả năng nhận thức của con người, đối với con người có nhiều điều không thể biết,
là thừa nhận tính biện chứng của quá trình nhận thức
C. Là quá trình biện chứng, thừa nhận đối tượng nhận thức là khách quan, chủ
thể nhận thức của con người là có hạn, do đó kết quả khả năng nhận thức của con
người là đáng nghi ngờ

D. Là khẳng định khả năng nhận thức đúng của con người bằng tổng hợp các cảm
giác để đạt tới chân lý

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1119: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật biện chứng trong những
luận điểm sau:

A. Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của mọi sự vận động và phát triển

B. Nhận thức chẳng qua chỉ là sự phức hợp các cảm giác của con người, do đó
không có cảm giác cũng không có nhận thức

C. Nhân quả là mối liên hệ có tính chủ quan, do con người xác lập

D. Phủ định của phủ định là sự loại bỏ hoàn toàn sự vật cũ

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1120: Chân lý có tính chất gì, xác định câu trả lời đúng?

A. Chân lý có tính cụ thể, có nội dung khách quan, vừa có tính tuơng đối, vừa có
tính tương đối

B. Không có chân lý trừu tượng, chân lý có hình thức chủ quan, nội dung khách
quan, không có tính tương đối vì chân lý luôn luôn đúng trong mọi hoàn cảnh

C. Chân lý có nội dung khách quan,hình thức chủ quan, chân lý có tình trừu tượng
cao siêu, chân lí còn có tính tuyệt đối và tính tương đối

D. Chân lý có hình thưc chủ quan và nội dung khách quan, chân lý bao giờ cũng
cụ thể, chỉ có chân lý tương đối, không có chân lý tuyệt đối vì thực tế luôn luôn
biến đổi và nhận thức con người là có hạn

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1121: Xác định câu trả lời đúng nhất về ý nghĩa phương pháp luận của mối
quan hệ giữa lượng và chất:

A. Lượng - chất có quan hệ biện chứng. Phải kiên trì tích lũy về lượng mới có sự
thay đổi về chất, tạo ra bước ngoặt. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chí, đốt
cháy giai đoạn. Ngược lại, chỉ có thay đổi căn bản về chất mới chuyển được cái cũ
sang cái mới
B. Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Không được nóng vội, chủ quan. duy ý chí
khi lượng đã được tích lũy đủ và ngược lại

C. Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chí
khi chưa tích lũy được lượng cần thiết. Nhưng đôi khi chưa tích lũy đủ lượng cũng
phải thay đổi về chất. Ngược lại, không được trù trừ, do dự, bảo thủ khi lượng đã
được tích lũy

D. Phải kiên quyết, không trù trừ, do dự, thay đổi về chất khi lượng dã được tích
lũy

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1122: Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường duy vật siêu hình trong các
luận điểm sau:

A. Động vật và thực vật hoàn toàn khác nhau, không có nguồn gốc chung

B. Mọi tri thức dù trực tiếp hay gián tiếp, dù ở trình độ cao hay thấp, xét đến
cùng đều bắt nguồn từ thực tiễn

C. Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu quả bao giờ
cũng phải dựa vào cơ sở vật chất

D. Không có lí luận thì hoạt động thực tiễn của con người mò mẫm, mất phương
hướng. Do đó lí luận phải có trước và không phụ thuộc vào thực tiễn

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1123: Nêu mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất của sự vật. Xác định
câu trả lời đúng nhất:

A. Sự vật nào cũng có sự thống nhất giưa lượng và chất. Chất và lượng có mâu
thuẫn. Sự biến đổi về lượng tích lũy lại dẫn đến sự biến đổi về chất. Sự biến đổi căn
bản về chất tạo ra bước nhảy và chuyển sự vật cũ sang sự vật mới

B. Sự biến đổi về chất và lượng không phải mâu thuẫn. Chỉ có sự khác nhau là
lượng biến đổi nhanh hơn chất. Bước nhảy chỉ xảy ra khi chất biến đổi căn bản

C. Sự biến đổi về chất nhanh hơn biến đổi về lượng mới tạo ra bước thay đổi
căn bản về chất. Chất cũ mất đi, sự vật cũ bị phá vỡ, sự vật mới sinh ra

D. Chỉ có sự thay đổi từ lượng đến chất là theo xu hướng tiến lên. Còn sự thay đổi
từ chất đến lượng là không thể diễn ra

Đáp án: A là đáp án đúng


Câu 1124: Tính năng động, sáng tạo của ý thức dựa trên những điều kiện nào? Xác
định câu trả lời đúng nhất?

A. Ý thức chỉ phụ thuộc vật chất khi nó sinh ra( nguồn gốc). Còn khi đã hình
thành thì nó không phụ thuộc vào vật chất nữa, nó có đời sống riêng. Chỉ khi đó ý
thức mới phát huy được tính năng động, sáng tạo

B. Sự năng động, sáng tạo của ý thức luôn luôn dựa trên những tiền đề vật chất và
hoạt động thực tiễn của con người

C. Tính năng động, chủ quan của con người muốn có hiệu quả bao giờ cũng phải
thông qua hoat động thực tiễn của con người, tức là hoạt động có tính vật chất

D. Những nhà nhị nguyên luận coi vai trò của ý thức và vật chất ngang nhau, chúng
tự thân vận động theo quy luật riêng

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1125: Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường duy vật biện chứng trong
những luận điểm sau đây:

A. Chân lý chỉ tồn tại trong nhận thức con người. Vì vậy nội dung của chân lý là do
chủ quan của con người tạo ra

B. Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu quả bao giờ
cũng phải dựa vào cơ sở vật chất

C. Chân lý là tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan và đã được thực tiễn
kiểm nghiệm, vì vậy, có thể áp dụng chân lí đó vào mọi nơi, mọi lúc, mọi việc đều
đúng

D. Giới động vậy và thực vật hoàn toàn tách rời nhau, không có nguồn gốc chung

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1126: Phát hiện một câu trả lời sai về vai trò của cơ sở hạ tầng đối với kiến
trúc thượng tầng:

A. Cơ sở hạ tầng nào thì sinh ra kiến trúc thượng tầng ấy

B. Những biến đổi căn bản trong cơ sở hạ tầng sớm hay muộn cũng sẽ dẫn tới
sự biến đổi căn bản trong kiến trúc thượng tầng

C. Cũng có những yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng cũ tồn tại dai dẳng sau khi
cơ sở kinh tế sinh ra nó không tồn tại

D. Cơ sở hạ tầng cũ mất đi thì kiến trúc thượng tầng tương ứng với nó sẽ mất theo
ngay lập tức
Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1127: Xác định quan niệm sai về thực tiễn?

A. Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức vì qua thực tiễn bộc lộ các thuojc
tính, mối liên hệ bản chất của đối tượng

B. Thực tiễn là kết quả của nhận thức, trong đó sự phân tích lí luận là cơ bản nhất

C. Thực tiễn là động lực của nhận thức, nó đòi hỏi tư duy con người phải giải đáp
những vấn đề đặt ra

D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. Nhận thức đúng hay sai không được xác
định chỉ trong nhận thức

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1128: Phát hiện một luận điểm sai trong các luận điểm sau đây:

A. Các yếu tố của cấu trúc thượng tầng đều nảy sinh trên cơ sở hạ tầng, phản
ánh cơ sở hạ tầng

B. Các yếu tố có cấu trúc thượng tầng không tồn tại tách rời nhau, mà tác động qua
lại lẫn nhau

C. Những tác động qua lại trong nội bộ kiến trúc thượng tầng dẫn tới những kết quả
nhiều khi không thể giải thích được chỉ bằng những nguyên nhân kinh tế

D. Các yếu tố thuộc cấu trúc thượng tầng đều liên hệ như nhau đối với cơ sở hạ
tầng

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1129: Hãy phát hiện một điểm tóm tắt sai nội dung của phạm trù quan hệ sản
xuất:

A. Mối quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất được gọi là quan
hệ sản xuất

B. Cũng như lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất thuộc lĩnh vực đời sống vật chất
của xã hội

C. Tính vật chất của quan hệ sản xuất được biểu hiện ở chỗ chúng tồn tại khách
quan, phụ thuộc vào ý thúc con người

D. Quan hệ sản xuất là quan hệ kinh tế cơ bản của một hình thái kinh tế-xã hội

Đáp án: C là đáp án đúng


Câu 1130: Phát hiện một điểm giải thích chưa chính xác trong những giải thích
nguyên tắc nhận thức " Phải xem xét sự vật trong sự phát triển" như sau:

A. Theo nguyên tắc này ta chỉ cần liệt kê các giai đoạn vận động lịch sử mà sự vật
đã trải qua là hiểu được thực chất của sự phát triển của sự vật

B. Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là nguyên lý về sự phát triển

C. Theo nguyên tắc này cần phân đôi cái thống nhất và nhận thức các bộ phận đối
lập của nó để hiểu được nguồn gốc và động lực phát triển của sự vật

D. Theo nguyên tắc này, cần vận dụng quy luật Lượng-chất để hiểu được cách thức
phát triển của sự vật

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1131: Phát hiện một điểm giải thích chưa chính xác về nguyên tắc nhận thức "
Tính toàn diện của sự xem xét":

A. Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là Nguyên lí về mối liên hệ phổ biến

B. Nguyên lí này đòi hỏi khi nhận thức về sự vật phải xem xét tất cả các mặt, các
mối liên hệ của nó

C. Phải xem xét sự vật trong tính toàn vẹn và phưc tạp của nó

D. Căn cứ của nguyên tắc này là tư duy của con người ở mỗi thời điểm đều có thể
bao quát được hết mọi mặt phong phú của sự vật

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1132: Hãy chỉ ra một biểu hiện không đúng với bệnh chủ quan duy ý chí:

A. Suy nghĩ vadd hành động nóng vội

B. Chạy theo nguyện vọng chủ quan

C. Không tính tới điều kiện và khả năng thực tế

D. Luôn tôn trọng quy luật khách quan

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1133: Hãy chỉ ra một nguyên tắc nhận thức và hành động để khắc phục biện
pháp chủ quan duy ý chí không phù hợp trong những nguyên tắc sau:
A. Lấy ý chí và nguyện vọng làm điểm xuất phát cho mọi chủ trương, kế
hoạch công tác

B. Tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan

C. Nhìn thẳng vào sự vật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật

D. Lấy dân làm gốc, lawgs nghe nguyện vọng chính đáng của dân

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1134: Phát hiện luận điểm sai trong các luận điểm sau đây:

A. Đối tượng lao động là yếu tố động nhất và cách mạng nhất trong lực lượng
sản xuất

B. Tư liệu lao động là cơ sở của sự kế tục lịch sử

C. Cái cối quay xay quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa phong kiến

D. Năng suất lao động xã hội là thước đo trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1135: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường triết học duy vật siêu hình trong
lịch sử:

A. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất, quyết định mọi
quan hệ xã hội khác

B. Nguyên nhân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư tưởng của con
người đang luôn luôn thay đổi

C. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử

D. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nhưng kiến trúc thượng tầng
có vai trò tích cực trong sự phát triển lịch sử

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1136: Hãy chỉ ra một điểm viết không đúng về tính độc lập, tương đối của ý
thức:

A. Thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội

B. Không phụ thuộc vào tồn tai xã hội

C. Tính kế thừa trong sự phát triển


D. Có thể vượt trước tồn tại xã hội

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1137: Nêu vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? Xác đinh câu trả lời thiếu
nội dung nhất:

A. Là cơ sở, mục đích, động lực chủ yếu và trực tiếp của nhận thức và là tiêu
chuẩn của chân lý

B. Là nguồn gốc, cơ sở, mục đích của nhận thức

C. Là thước đo của nhận thức tình cảm, là nguồn gốc, cơ sở, động lực của nhận
thức

D. Thước đo để phát hiện sự đúng sai của cảm giác, của kinh nghiệm và của lí luận

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1138: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy tâm trong bốn luận điểm sau:

A. Chân lý là tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan và đã được thực tiễn
kiểm nghiệm, vì vậy, có thể áp dụng chân lý đó vào mọi nơi, mọi lúc, mọi việc đều
đúng

B. Giới động vật và thực vật hoàn toàn tách rời nhau, không có nguồn gốc chung

C. Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu quả bao giờ
cũng phải dựa vào cơ sở vật chất

D. Chân lý chỉ tồn tại trong nhận thức con người. Vì vậy nội dung của chân lý là do
chủ quan của con người tạo ra

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1139: Hãy chỉ ra một yếu tố viết thừa về kết cấu của quan hệ sản xuất:

A. Quan hệ thuê mướn nhân công

B. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động

C. Quan hệ tổ chức quản lý

D. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1140: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy tâm trong bốn luận điểm sau:
A. Không có lý luận thì hoạt động thực tiễn của con người mò mẫm, mất phương
hướng. Do đó lý luận phải có trước và không phụ thuộc vào thực tiễn

B. Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu quả bao giờ
cũng phải dựa vào cơ ở vật chất

C. Động vật và thực vật hoàn toàn khác nhau, không có nguồn gốc chung

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1141: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trương triết học duy tâm lịch sử trong
các luận điểm sau:

A. Chỉ dụa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đúng bất kỳ
tư tưởng pháp quyền nào

B. Hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức, vì thế ý thức của
con người quyết định sự tồn tại của họ

C. Mọi thuyết đạo đức có từ trước đến nay, xét đến cùng, đều là sản phẩm của tình
hình kinh tế lúc bấy giờ

D. Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đầy đủ bất kỳ
học thuyết chính trị nào

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1142: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật siêu hình trong bốn luận
điểm sau:

A. Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của mọi sự vận động, phát triển

B. Phủ định của phủ định là sự loại bỏ hoàn toàn sự vật cũ

C. Nhân quả là mối liên hệ có tính chủ quan, do con người xác lập

D. Nhận thức chẳng qua chỉ là phức hợp các cảm giác của con người, do đó
không có cảm giác không có nhận thức

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1143: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật siêu hình trong bốn luận
điểm sau:

A. Nhận thức của con người là một quá trình biện chứng

B. Cái tất nhiên và cái ngẫu nhiê không có quan hệ với nhau vì cái tất nhiên sâu
sác, bên trong, ổn định còn cái ngẫu nhiên phong phú, bên ngoài, biến đổi
C. Nội dung chân lí có tính khách quan còn hình thức chân lí có tính chủ quan

D. Phủ định của phủ định là quy luật phổ biến trog tự nhiên, trog xã hội và tư duy

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1144: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy tâm lịch sử trong bốn luận
điểm sau:

A. Giai cấp nào chi phối những tư liệu sản xuất tinh thần thì cũng chi phối luôn
cả những tư liệu và điều kiện sản xuất vật chất

B. Nhà nước và pháp luật là hai yếu tố chỉ có vai trò thụ động đối với các hoạt động
kinh tế

C. Vì bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội nên không có các cá
nhân khác nhau mà chỉ có xã hội với những con người hoàn toàn khác nhau

D. Trí tuệ của các lãnh tụ, các cá nhân kiệt xuất có ảnh hưởng to lớn đến tiến trình
lịch sử nhưng quần chúng nhân dân mới có vai trò quyết định

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1145: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường triết học duy vật lịch sử trong
các luận điểm sau:

A. Quan hện sản xuất là những quan hệ xã hội có tính chất quyết định mọi quan hệ
xã hội khác

B. Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đúng đầu quốc gia quyết
định

C. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sự

D. Nguyên hân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư tưởng của con
người đang luôn luôn thay đổi

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1146: Một sinh viên tóm tắt về " tồn tại xã hội" và " ý thúc xã hội" như sau.
Hãy phát hiện một tóm tắt đúng?

A. Tồn tại xã hội là toàn bộ những yếu tố vật chất và tinh thần mà xã hội dựa vào
để phát triển bao gồm phương thức sản xuất, hoàn cảnh địa lý, dân số, Nhà nước
và văn hóa

B. Tồn tại xã hội phụ thuộc vào ý thức xã hội


C. Ý thức xã hội có tính tương đối so với tồn tại xã hội

D. Ý thức cá nhân là thế giới tinh thần của từng con người riêng biệt, phản ánh
hoàn cảnh sống rieng của con người đó. Vì vật, n nghèo nadn hơn ý thức xã hội

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1147: Mâu thuẫn biện chứng là gì? Xác định câu trả lời sai nhất?

A. Sự liên tác động lẫn nhau giữa các mặt , thuộc tính, có khuynh hướng biến đổi
trái ngược nhau, tồn tại khách quan trong sự vật tạo thành mâu thuẫn biện chứng

B. Là khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau trong sự liên hệ tác động qua lại của
các mặt do con người tạo ra

C. Là sự tác động lẫn nhau của các mặt có sự khác nhau một cách khách quan, phổ
biến giữa các sự vật hiện tượng

D. Là sự liên hệ phổ bến của các mặt, các thuộc tính trong sự vật hiện tượng, trong
sự thống nhất với nhau

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1148: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường triết học duy tâm lịch sử trong
những luận điểm sau:

A. Trong tất cả những chuyển biến lịch sử thì chuyển biến kinh tế là chuyển
biến quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch sử

B. Dân dĩ thực vi thiên

C. Do có được những lực lượng sản xuất mới, loài người thay đổi phương thức sản
xuất của mình, đồng thời thay đổi tất cả những quan hệ xã hội của mình

D. Xã hội vận động theo những quy luật phụ thuộc vào ý thức của con người

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1149: Mối quan hệ giữa mâu thuẫn bên trong với mâu thuẫn bên ngoài. Xác
định câu trả lời đúng nhất?

A. Mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài có tác động ngang nhau đối với
sự phát triển, vì không có sự vật nào lại chỉ phát triển nhờ mâu thuẫn bên trong

B. Mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài đều là nguyên nhân của sự phát
triển, nhưng suy tới cùng mâu thuẫn bên trong giữ vai trò quyết định nhất, còn mâu
thuẫn bên ngoài là không thể thiếu, rất quan trọng.
C. Mâu thuẫn bên trong mói giữa vai trò quyết định tuyệt đối còn mâu thuẫn bên
ngoài chỉ có tác động phụ đến sự phát triển

D. Mâu thuẫn bên trong hay bên ngoài có vai trò quyết định là tùy thuộc vào
hoàn cảnh cụ thể, không thể khẳng định được

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1150: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường triết học duy vật siêu hình trong
lịch sử trong những luận điểm sau:

A. Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách ngẫu
nhiên

B. Xã hội là một tổng số các bộ phận cấu thành và biến đổi tùy theo ý muốn của
con người

C. tất cả cái gì thúc đẩy con người hành động đều phải thông qua đầu óc của họ. Vì
vậy phải tìm động lực sâu xa của lịch sử ở trong tư tưởng và ý chí của con gười

D. Quy luật kinh tế là quyết định mặc dù chính sách kinh tế có thể kìm hãm
hay thúc đẩy sự hoạt động của quy luật đó

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1151: Phát hiện luận điểm sai trong các luận điểm sau đây?

A. Cái cối xay gió chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản công nghiệp

B. Tư liệu lao động là cơ sở của sự kế tục lịch sử

C. Các quan hệ xã hội tồn tại độc lập với lực lượng sản xuất của xã hội

D. Trình độ phát triển của tư liệu lao động là thước đo trình độ chinh phục tự
nhiên của loài người

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1152: Hãy phát hiện một điểm tóm tắt có nội dung sai trong những tóm tắt
sau:

A. Trong đó phương thức sản xuất chi phối hoàn cảnh tự nhiên và dân số

B. Chỉ toàn bộ các yếu tố vật chất mà xã hội dựa vào để tồn tại và phát triển

C. Đó là một khái niệm cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử

D. bao gồm hoàn cảnh tự nhiên, dân số và phương thức sản xuất tinh thần
Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1153: Xác định quan niệm sai về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng:

A. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng

B. Quan hệ giữa cái chung và cái riêng là quan hệ tính chủ quan

C. Quan hệ giữa cái chung và cái riêng là có tính phổ biến

D. Cái chung là bộ phận còn cái riêng là cái toàn thể

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1154: Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất ra
cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cacgs nào, với những tư liệu lao động nào.
Luận điểm trên đây thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng:

A. Thuyết không thể biết

B. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử

C. chủ nghĩa duy vật biejn chứng lịch sử

D. Chủ nghĩa duy vật tầm thường ( Chủ nghĩa duy vật kinh tế)

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1155: Hãy phát hiện một điểm tóm tắt sai nội dung mối quan hệ biện chứng
giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất:

A. Lực lượng sản xuất và quan hệ ản xuất là hai mặt của phương thức sản xuất
tồn tại không tách rời nhau

B. Tác động biện chứng giữa hai mặt đó tạo thành quy luật về sự phù hợp của quan
hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản xuất

C. Đó là quy luật xã hội phổ biến trong tất cả các xã họi khong có đối khàn giai cấp

D. Quy luật này vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của quan hệ sản xuất vào sự
phát triển của lực lượng sản xuất, đồng thời quan hệ vật chất cũng tác động trở lại
lực lượng sản xuất

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1156: Xác định quan niệm sai về vai trò của mâu thuẫn và của quy luật mâu
thuẫn:
A. Mâu thuẫn vừa có tính khách quan, vừa có tính phôt biến trong tự nhiên, xã
hội và nhận thức

B. Không chỉ cần nắm được vai trò động lực, nguồn gốc của mâu thuẫn trong phát
triển mà còn biêt phân biệt các mâu thuẫn khác nhau để có giải pháp goải quyết
khác nhau

C. Quy luật mâu thuẫn là hạt nhân của phép biện chứng duy vật, nó chỉ
phương hướng của sự phát triển

D. Sự vật tự nhiên muốn có mâu thuẫn bên trong, mâu thuẫn này là nguồn gốc vận
động của sự vật

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1157: Phương thức sản xuất đời sống vật chất ......... toàn bộ đời sống xã hội,
đời sống chính trị và đời sống tinh thần của xã hội. Luận điểm này viết thiếu hai từ.
Hãy chọn cụm từ đúng nhất cho chỗ viết thiếu đó:

A. Chi phối

B. Liên quan

C. Thúc đẩy

D. Phụ thuộc

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1158: Xác định quan niệm sai về quy luật phủ định của phủ định:

A. Phủ định của phủ định là vòng khâu của sự phát triển, mỗi chu kỳ hình như
lặp lại giai đoạn đầu

B. Phủ định của phủ định có hình xoáy ốc theo hướng tiến lên đến vô tận, không có
khởi đầu

C. Phủ định của phủ định có tính khách quan còn phủ định trong tư duy là sự
phản ánh phủ định trong hiện thực

D. Phủ định của phủ định là quy luật chỉ tồn tại trong giới tự nhiên

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1159: Điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội bao gồm các yếu tố: hãy chỉ ra
một yếu tố viết thừa và không đúng:

A. Văn hóa phi vật thể


B. Hoàn cảnh tự nhiên

C. Phương thức sản xuất

D. Dân số

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1160: Lực lượng sản xuất vật chất bao gồm các yếu tố: Hãy chỉ ra một yếu tố
viết thừa:

A. Đối tượng lao động

B. Công cụ lao động

C. Tư liệu lao động

D. Người lao động

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1161: Xác định câu trả lời đúng nhất về ý nghĩa của phương pháp luận của
quy luật phủ định của phủ định:

A. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới hợp quy luật ra đời.
Cái mới ra đời thường gặp nhiều khó khăn, trở ngại. Cần có thái độ tích cực ủng
hộ, giúp đỡ, bảo vệ cái mới và kiên quyết từ bỏ cái cũ lỗi thời

B. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ ra đời. Cần có thái độ giúp đỡ, ủng hộ,
bảo vệ cái mới. Vì khi nó ra đời thường gặp nhiều khó khăn

C. Phủ định của phủ định là làm cho cái cũ mất đi, cái mới ra đời phù hợp với quy
luật. Cần phải xây dựng thái độ ủng hộ, giúp đỡ, phê phán cái mới

D. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới ra đời hợp với quy
luật. Cần có nhận thức đúng về vai trò tích cực, tiến bộ của cái mới

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1162: Theo quan điểm duy vật lịch sử, nhân tố ...... trong lịch sử, xét đến cùng
là sự sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực. Luận điểm trên bị viết thiếu hai
từ. Hãy chọn cụm từ đúng nhất cho sự viết thiếu đó:

A. Quan trọng

B. Chủ yếu

C. Thứ yếu
D. Quyết định

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1163: Hãy phát hiện một điểm tóm tắt trong đó có nội dung sai về mối quan
hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:

A. Từ trong toàn bộ các quan hệ xã hội hết sưc phức tạp Mác đã phân biệt những
quan hệ vật chất tạo nên cơ sở hạ tầng xã hội, với những quan hệ tư tưởng tinh thần
tại lên kiến trúc thượng tầng của xã hội

B. Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của
một xã hội nhất định

C. Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm xã hội, những thiết chế
tương ứng và những quan hệ nội tại của thượng tầng, hignh thành trên một cơ sở
hạ tầng nhất định

D. Cơ sở hạ tầng nào thì sinh ra kiến trúc thượng tầng ấy nên giữa chúng luôn
luôn không có sự mâu thuẫn nào cả

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1164: Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất
của lực lượng sản xuất là quy luật ......... của sự phát triển. Luận điểm này bị viết
thiếu hai từ. hãy chon ra cụm từ đúng cho chỗ viết thiếu đó:

A. Chung nhất

B. Tạm thời

C. Riêng biệt

D. Đặc thù

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1165: Hãy phát hiện một điểm tóm tắt sai nội dung về mối quan hệ giữa lực
lượng sản xuất với quan hệ sản xuất:

A. Lực lượng sản xuất là hình thức còn quan hệ sản xuất là nội dung của
phương thức sản xuất

B. Tác động biện chứng giữa hai mặt đó tạo thành quy luật về sự phù hợp của quan
hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản xuất

C. Đó là quy luật xã hội phổ biến của toàn bộ lịch sử loài người
D. Quy luật này vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của quan hệ sản xuất vào sự phát
triển của lực lượng sản xuất đồng thời quan hệ sản xuất cũng tác động lại lực lượng
sản xuất

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1166: Ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ biện chững giữa hiện tượng
và bản chất:

A. Hiện tượng là biểu hiện ra bên ngoài của bản chất, thường làm sai lệch bản chất
nên tốt nhất là nhận thức, hành động đi thẳng vào bản chất sẽ tránh được sai lầm

B. Phương pháp nhận thức đúng là đi từ hiện tượng đến bản chất, đi từ bản chất ít
sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn, không nhầm lẫn hiện tượng với bản chất

C. Nhận thức và hành động của con người không thể đạt tới bản chất của sự vật vì
nó bị vô số hiện tượng bao bọc bên ngoài, trong đó lại có những hiện tượng làm sai
lạc, xuyên tặc bản chất

D. Chỉ có bản chất mới là mối quan hệ khách quan, còn hiện tượng là mối quan hệ
chủ quan do tác động tiêu cực của con người tạo ra làm sai lạc bản chất. Do đó,
muốn nhận thức đúng bản chất, con người đi thẳng vào tìm hiểu và nắm lấy bản
chất sẽ tránh được sai lầm c.

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1167: Ý thức xã hội là sự phản ánh tích cực xủa tồn tại xã hội. Luận điểm này
thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng nhất:

A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

B. Chủ nghĩa duy tâm

C. Chủ nghĩa duy vật

D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1168: Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tai xã hội, vì vậy nó không có vai trò
gì đối với tồn tại xã hội. Quan điểm này thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu
trả lời đúng nhất:

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng lịch sử

B. Chủ nghĩa dy tâm lịch sử

C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình


D. Chủ nghĩa duy vật tầm thường( Chủ nghĩa duy vật kinh tế)

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1169: Ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa nội dung và hình thức
là gì? Xác định câu trả lời đúng và đầy đủ nhất?

A. Trong nhận thức và hành động không được tách rời hoặc tuyệt đối hóa một mặt
nội dung hay hình thức. Phải coi trọng nội dung đồng thời phải chú trọng thích
đáng tới hình thức, bảo đảm cho nội dung có một hình thức phù hợp nhất. Khi một
trong chúng đã tỏ ra lỗi thời thì phải thay đổi cho phù hợp

B. Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hóa một mặt nội
dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của hình thức,
đồng thời coi trọng nội dung. Khi một trong chúng đã lỗi thời phải thay đổi cho phù
hợp, chống chủ nghĩa hình thức

C. Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hóa một mặt nội
dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của nội dung,
nhưng phải chú trọng tới hình thức

D. Trong nhận thức và hành động không thể tuyệt đối hóa một mặt nội dung
hay hình thức

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1170: Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả thể hiện như nào?
Xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình:

A. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có sau kết quả. Một nguyên nhân có thể
sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa cho
nhau

B. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân
chi sinh ra một kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả không thê chuyển
hóa cho nhau

C. Trong những điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên
nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa
cho nhau

D. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh
ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa cho nhau
trong quá trình vận động

Đáp án: B là đáp án đúng


Câu 1171: Trong mọi thời đại, những tư tưởng của giai cấp thóng trị là những tư
tưởng thống nhất xã hội. Luận điểm này thể hiện lập trường triết học nào. Chọn câu
trả lời đúng nhất:

A. Chủ nghĩa duy vật tầm thường( chủ nghĩa kinh tế)

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

C. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử

D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1172: Một sinh viên giải thích nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn như sau. Phát hiện một giải thích
không chính xác?

A. Thực tiễn mà không có lí luận hướng dẫn thì thành thực tiễn mù quáng

B. Lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông

C. Lý luận đóng vai trò quyết định trong quan hệ đối với thực tiễn

D. Thực tiễn là hoạt động vật chất, còn lý luận là hoạt động tinh thần

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1173: Mọi thuyết đạo đức có từ trước đến nay, xét đến cùng, đều là sản phẩm
của tình hình kinh tế lúc bấy giờ. Quan điểm này thuộc lập trường triết học nào?
Chọn câu trả lời đúng nhất:

A. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử

B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

C. Chủ nghĩa duy vật

D. Nhị nguyên luận

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1174: Muốn phân tích một hình thái ý thức xã hội nào đó thì phải làm gì? Một
sinh viên đã trả lời như sau, hãy chỉ ra một trả lời sai?

A. Trước hết cần chú ý đến cá điều kiên kinh tế-xã hội đã sinh ra nó
B. Đồng thời xém xét những yếu tố mà nó kế thừa được trong ý thức của các thời
đai trước

C. Mặt khác cũng phải chú ý đến sự tác động lên nó của các hình thái ý thức xã hội
khác

D. Phải lưu ý rằng tính độc lập của hình thái ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội
là tuyệt đối

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1175: Hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức, vì thế ý thức
của con người quyết định sự tồn tại của họ. Luận điểm này thể hiện lập trường triết
học nào? Chọn câu trả lời đúng nhất:

A. Chủ nghĩa duy vật

B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

C. Chủ nghĩa duy tâm

D. Chủ nghĩa duy vật tầm thường( chủ nghĩa kinh tế)

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1176: Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật phủ định của phủ định. Xác
định câu trả lời đúng nhất?

A. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất di,cái mới hợp quy luậy ra đời.
Cái mới ra đời thường gặp nhiều khó khăn, trở ngại. Cần có thái độ tích cực ủng
hộ, giúp đỡ, bảo vệ cái mới và kiên quyết từ bỏ cái cũ lỗi thời

B. Phủ định của phủ định là quá trình cái mới ra đời. Cần có thái độ giúp đỡ, ủng
hộ, bảo vệ cái mới. Vì khi nó ra đời thường xuyên gặp nhiều khó khăn

C. Phủ định của phủ định là làm cho cái cũ mất đi, cái mới ra đời hợp với quy
luật.Cần phải xây dựng thái độ ủng hộ, giúp đỡ, phê phán cái mới

D. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới ra đời hợp với quy
luật. Cần có nhận thức đúng về vai trò của quy luật. cần có nhận thức đúng về vai
trò tích cực, tiến bộ của cái mới

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1177: Phương thức sản xuất đời sống vật chất phụ thuộc vào đời sống chính
trị, đời sống xã hội và đời sống tinh thần ní chung. Luận điểm ày đã viết sai cụm từ
nào? chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Phụ thuộc

B. Phương thức sản xuất

C. Đời sống chính trị

D. Đời sống tinh thần

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1178: Có thể tóm tắt mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng với kiến trúc thượng tầng
theo mấy điểm sau. Hãy phát hiện một điểm tóm tát trong đó có nội dung sai?

A. Từ trong toàn bộ các quan hệ hết sức phức tạp Mác đã phân biệt những quan hệ
vật chất tạo nên cơ sở hạ tầng của xã hội, với những quan hệ tư tưởng tinh thần tạo
nên kiến trúc thượng tầng của xã hội

B. Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của
một xã hội nhất định

C. Kiến thức thượng tầng là toàn bộ những quan điểm xã hội, những thiết chế
tương ứng và những quan hệ nội tại của thượng tầng, hình thành trên một cơ sở hạ
tầng nhất định

D. Cơ sở hạ tầng nào thì sinh ra kiến trúc thượng tầng ấy đồng thời kiến trúc
thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng. Bất cứ sự biến đổi nào trong kiến trúc
thượng tầng cũng được giải thích chỉ bằng những nguyên nhân kinh tế

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1179: Có thể tóm tắt nội dung mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản
xuất và quan hệ sản xuất theo các điểm sau đây: Hãy phát hiện một điểm tóm tắt sai
nội dung?

A. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của phương thức sản
xuất, tồn tai tách rời nhau

B. Tác động biện chứng giữa hai mặt đó tạo thành quy luật về sự phù hợp của quan
hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản xuất

C. Đó là quy luật xã hội phổ biến của toàn bộ lịch sử loài người

D. Quy luật này vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của quan hệ sản xuất vào sự phát
triển của lực lượng sản xuất đồng thời quan hệ sản xuất cũng tác động trở lại lực
lượng sản xuất

Đáp án: A là đáp án đúng


Câu 1180: Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách
ngẫu nhiên. quan điểm này thuộc lập trường triết học nào? chọn câu trả lời đúng
nhất:

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng lịch sử

B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình trong lịch sử

C. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử

D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1181: Phủ định biện chứng là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất và khái quát
nhất:

A. Phủ định biện chứng là sự thủ tiêu hoàn toàn cái cũ do tác động từ bên ngoài vào
sự vật

B. Phủ định biện chứng là phủ định có sự kế thừa, do đó cũng đồng thời là sự
khẳng định

C. Phủ định biện chứng là sự thống nhất giữa loại bỏ và kế thừa để dẫn đến sự ra
đời cái mới tiến bộ hơn

D. Phủ định biện chứng là quá trình tự thân phủ định và là mắt khâu của sự phát
triển

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1182: xã hội là một tổng số các bộ phận được cấu thành và biến đổi tùy theo ý
muốn của con người. Quan niệm này thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu trra
lời đúng nhất:

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng lịch sử

B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng

C. Chủ nghĩa duy tâm

D. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1183: Một sinh viên tóm tắt nội dung quy luật về sự phù hợp giữa QHSX với
trình độ của LLXH như sau. Phát hiện câu tóm tắt đúng?
A. LLSX và QHSX lag hai mặt của PTSX tồn tại tách rời nhau

B. Quy luật này chỉ tồn tại trong một vài chế độ xã hội

C. Quy luật này vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của LLSX và QHSX

D. Quy luật về sự phù hợp của LLSX với trình độ của QHSX là quy luật cơ bản của
sự phát triểm xã hội loài người

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1184: Kiến trúc thượng tầng pháp lí và chính trị quyết định cơ cấu kinh tế của
xã hội. Quan điểm này thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu trra lời đúng nhất:

A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử

B. Chủ nghãi duy tâm lịch sử

C. Chủ nghĩa duy tâm

D. Chủ nghĩa duy vật tầm thường(chủ nghĩa duy vật kinh tế)

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1185: Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đầy đủ
bất kỳ học thuyết chính trị nào. Luận điểm này thuộc lập trường triết học nào? chọn
câu trả lời đúng:

A. chủ nghĩa duy tâm lịch sử

B. Chủ nghĩa duy vật tầm thường(chủ nghĩa duy vật kinh tế)

C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1186: Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đầy đủ
bất kỳ tư tưởng pháp quyền nào. Luận điểm này thuộc lập trường triết học nào?
chọn câu trả lời đúng:

A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan

B. Chủ nghĩa duy vật tầm thường(chủ nghĩa kinh tế)

C. Chủ nghĩa duy tâm

D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử


Đáp án: B là đáp án đúng

Câu 1187: Khi nghiên cứu phương thức tư bản chủ nghĩa, C.Mác bắt đầu từ:

A. Sản xuất của cải vật chất

B. Lưu thông hàng hoá

C. Sản xuất hàng hoá giản đơn và hàng hóa

D. Sản xuất giá trị thặng dư

Đáp án: C là đáp án đúng

Câu 1188: Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng?

A. Học thuyết tái sản xuất tư bản xã hội

B. Học thuyết tích luỹ tư sản

C. Học thuyết giả trị lao động

D. Học thuyết giá trị thặng dư

Đáp án: D là đáp án đúng

Câu 1189: Tất cả cái gì thúc đẩy con người hành động đều phải thông qua đầu óc
của họ. Vì vậy phải tìm động lực sâu xa của lịch sử ở trong tư tưởng và ý chí của
con người. Quan niệm này thuộc lập trường triết học nào? chọn câu trả lời đúng
nhất:

A. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử

B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng lịc sử

D. Chủ nghĩa duy vật tầm thường( chủ nghĩa kinh tế)

Đáp án: A là đáp án đúng

Câu 1190: Trong tất cả những chuyển biến về lịch sử thì chuyển biến về chính trị
là chuyển biến quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch sử. Quan niệm này
thuộc lập trường triết học nào? chọn câu trả lời đúng nhất:

A. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử

B. Chủ nghĩa duy vật tầm thường(chủ nghĩa kinh tế)


C. Chủ nghĩa duy tâm

D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng lịch sử

Đáp án: A là đáp án đúng

Chủ đề 1:TRIẾT HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC

Câu 1: Các nguồn gốc ra đời của Triết học bao gồm?

23 Nguồn gốc lịch sử và nguồn gốc xã hội.


24 Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội.
25 Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.
26 Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc tự nhiên.
Câu 2: Phát biểu não sau đây không phải là triết học?

23 Triết học là một hình thái ý thức xã hội.


24 Triết học giải thích tất cả các sự vật, hiện tượng trong thế giới để tìm ra
quy luật chung
25 Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan.
26 Triết học là phương pháp luận nhận thức.
Câu 3: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được

định nghĩa về triết học: Triết học là hệ thống...v... chung nhất về thế giới và vị trí
của con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát
triển chung nhất của tự

nhiên, xã hội và tư duy.

23 Quan điểm thực tiễn.


24 quan điểm lý luận.
25 C. tri thức khoa học.
26 tri thức lý luận.
Câu 4: Đối tượng nghiên cứu của Triết học bao gồm?

23 Lý luận và thực tiễn.


24 Khoa học và nhận thức,

c.tư duy và tồn tại


23 tự nhiên , xã hội và tư duy

Câu 5: Luận điểm nào sau đây là của chủ nghĩa Mác - Lênin?

23 a Triết học là khoa học của mọi khoa học.


24 Toàn bộ kiến thức của loài người trong đó có khoa học tự nhiên là thuộc
lĩnh vực của triết học.
25 Triết học là nô tì của thần học,
26 Triết học tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy, vật chất
và tinh thần trên lập trường duy vật triệt để.
Câu 6: Thế giới quan gồm những thành phần chủ yếu nào?

23 Tri thức, niềm tin và khoa học.


24 Tri thức, niềm tin và lý tưởng.
25 Tri thức, nhận thức, hoạt động thực tiễn.
26 Nhận thức, tình cảm, lý trí.
Câu 7: Vấn đề cơ bản của triết học là gi?
23 Vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
24 Vấn đề cơ bản của triết học là thế giới được sinh ra từ đâu.
25 Vấn đề cơ bản của triết học là con người có thể nhận thức được thức
được thế giới hay không
26 Vấn đề cơ bản của triết học là con người có thể cải tạo được thể giới
hay không.
Câu 8: Mật thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học là gì?

23 Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết
định cái nào?
24 Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
25 Vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức.
26 d, Vật chất có trước, ý thức có sau.
Câu 9: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm
nào sau đây là sai?

23 Mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp những cảm giác của cả nhân.
23 Trong những trường hợp cần thiết, bên cạnh “cái hoặc là... hoặc là” thì còn có cả
“cái này lẫn cái kia”.

24 Triết học cung cấp công cụ vĩ đại cho hoạt động nhận thức khoa học và thực
tiễn cách mạng.
23 Triết học không chỉ giúp giải thích thế giới mà còn cải tạo thế giới,

Câu 10: Thuật ngữ “thế giới quan” được nhà triết học nào sử dụng
lần đầu tiên?
a. a. Platon b. Heraclit.
b. c. Canto d. Heghen.
Câu 11: Thuật ngữ “thế giới quan đạo đức” được nhà triết học nào
nói đến?
a. a. Platon. b. Hêghen.
b. c. Cantơ. d. Ph.Anghen.

23 Chủ nghĩa duy vật siêu hình.


24 Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
25 Chủ nghĩa duy vật chất phác.
26 Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
Câu 13: Chủ nghĩa duy vật chất phác ra đời tại thời điểm nào?

23 Con người mới thoát thai từ động vật.

24 Giai đoạn xuất hiện các nhà triết học cổ đại.

25 Ra đời trong giai đoạn lịch sử từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII.

26 Những năm 40 của thế kỷ XIX.


Câu 14: Chủ nghĩa duy vật siêu hình ra đời tại thời điểm nào?

Con người mới thoát thai từ động vật.


Giai đoạn xuất hiện các nhà triết học cổ đại
Ra đời trong giai đoạn lịch sử từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII.
Những năm 40 của thế kỷ XIX.
Câu 15: Chủ nghĩa duy vật biện chứng ra đời tại thời điểm nào?

Con người mới thoát thai từ động vật.


Giai đoạn xuất hiện các nhà triết học cổ đại.
Ra đời trong giai đoạn lịch sử từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII,
Những năm 40 của thể kỷ XIX.
Câu 16: Các thuật ngữ: tinh thần khách quan, ỷ niệm tuyệt đối, tình
thần tuyệt đổi, lý tỉnh thế giới... là các thuật ngữ để chỉ trưởng
phái triết học nào sau đây?

Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.


Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Tôn giáo.
Nhận thức luận
Câu 17: Hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân | loại là gi?

Tư duy thần thoại.


Tư duy tôn giáo.
Tư duy triết học.
Tư duy khoa học.
Câu 18: Quan điểm: Triết học là yêu mến sự thông thái là quan điểm
của nền triết học nào sau đây?

Triết học Trung Quốc cổ đại.


Triết học Ấn Độ cổ đại.
c In học Hy Lạp cổ đại.
Triết học Mác-Lênin.
Câu 19: Quan điểm: Triết học là sự chiêm ngưỡng, là con đường suy
ngầm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải là quan điểm của nền
triết học nào sau đây?

Triết học Trung Quốc cổ đại.


Triết học Ấn Độ cổ đại
Triết học Hy Lạp cổ đại.
Triết học Mác-Lênin.
Câu 20: Quan điểm: Triết học là biểu hiện cao của trí tuệ, là sự hiểu

biết sâu sắc của con người về toàn bộ thế giới thiên - địa - nhảm và định hưởng
nhân sinh quan cho con người là quan

điểm của nền triết học nào sau đây?

Triết học Trung Quốc cổ đại.


Triết học Ấn Độ cổ đại.
Triết học Hy Lạp cổ đại.
Triết học Mác - Lênin.
câu 21: Mặt thứ hai vấn đề cơ bản của triết học là gì?

Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết
định cái nào?
Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
Vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức,
Ý thức có trước, vật chất có sau.
Câu 22: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống để có được quan điểm

của Ph.Ănghen về vấn đề cơ bản của Triết học: Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết
học đặc biệt là của triết học hiện đại là vấn đề quan hệ giữa.....

nhận thức và thực tiễn.


vật chất và ý thức.
lý luận và thực tiễn,
tư duy và tồn tại.
Câu 23: CƠ SỞ no để phân chia các trào lưu triết học thành chủ nghĩa
duy vật và chủ nghĩa duy tâm?

Tùy theo ý muốn chủ quan của mỗi triết gia,


Cách giải quyết một thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học.
Cách giải quyết một thứ hai trong vấn đề cơ bản của triết học.
Dựa vào phương pháp luận nhận thức các triết gia,
Câu 24: Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật gồm những hình
| thư tín?

Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình, chủ nghĩa ly
vật biện chứng
Chủ nghĩa uy vật 8 khai, chủ nghĩa duy vật siêu hình, chà nghĩa duy vật
biện chứng
Chủ nghĩa duy vật cổ đại, chủ nghĩa duy vật cận đại, chủ nghĩa duy vật hiện
đại,
Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa huy cận đại, chủ nghĩa duy vật hiện
đại,
Câu 25: Học thuyết triệt học nào thừa nhận khả năng nhận thức thế
| giới của con người?

Khá trị luận.


Bất khả trị luận.
Nhị nguyên luận.
Hoài nghi luận,
Câu 26: Học thuyết triết học phủ nhận khả năng nhận thức thế giới
của con người.

Khá trị luận,


Bất khả trị luận..
Nhị nguyền luận.
Hoài nghị luận
Câu 27: Trong các hình thức sau, hình thức nào phát triển cao nhất
trong lịch sử phép biện chứng?

Biện chứng tự phát cổ đại.


Biện chứng duy tâm,
Phép biện chứng duy vật.
Biện chứng khách quan.
Câu 28: Về thực chất, xét đến cùng nhị nguyên luận thuộc về hệ thống
triết học nào?
Chủ nghĩa duy tâm.
Chủ nghĩa xét lại triết học.
Chủ nghĩa hoài nghỉ.
Chủ nghĩa tương đối.
Câu 29: Câu nói nào sau đây không thuộc thể giới quan duy vật biện
chúng

Người dân Ấn Độ xuống sông Hằng tham gia lễ hội tim mong thần linh bảo
vệ.
Chống đại dịch cơvid cần thực hiện đúng khẩu hiệu 5k, công nghệ
Các quốc gia nhanh chóng tiêm chủng vắc xin cho 70% dân số.
Các chuyên gia nghiên cứu khoa học tiếp tục nghiên cứu các biến thể mới
của chủng virus Corona.
Câu 30: Đâu là phương pháp nhận thức siêu hình?

Trong phòng chống dịch covid-19 nên xét nghiệm nhanh và


diện rộng
Chỉ Tiên xét nghiệm covid-19 cho người bị nhiễm virus tránh ảnh hưởng
đến cuộc sống người dân.
Việt Nam thực hiện mục tiêu kép vừa chống dịch vừa phát triển kinh tế,
Nhân dân Việt Nam đồng lòng ủng hộ quỹ vacxin cùng nhà nước chống
dịch covid.
Câu 31: Nhận định: Nhân tổ kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất
trong lịch sử thuộc lập trường triết học nào sau đây?

Chủ nghĩa duy vật biện chứng.


Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
Câu 32: Tư tưởng: Thế giới như một cỗ máy khổng lồ mà mỗi bộ

phần tạo nên thế giới đó về cơ bản là ở trong một trạng thái biệt lập và tĩnh tại,
là quan điểm của trường phải triết học

nào sau đây?

Chủ nghĩa duy vật siêu hình


Chủ nghĩa duy vật sơ khai.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Chủ nghĩa duy tâm.
Câu 33: Quan điểm: Ý niệm tuyệt đối là điểm khởi đầu của sự tồn tại
là quan điểm của triết gia nào dưới đây?

Platon
Heghen.
Ph.Anghen
VILênin.
Câu 34: Trong xã hội có giai cấp, thì triết học

cũng có tính giai cấp.


không có tinh giai cấp.
chi triết học phương tây mới có tính giai cấp.
tùy từng học thuyết cụ thể.
Câu 35: Nhận định nào dưới đây là đúng theo quan điểm siêu hình?
Các sự vật hiện tượng có mối quan hệ qua lại lẫn nhau.
Cái chung không tồn tại một cách thực sự, trong hiện thực chỉ Có các sự
vật đơn thuần nhất là tồn tại.
Cái chung chỉ tồn tại trong danh nghĩa do chủ thể đang nhận thức gắn cho
sự vật như một thuật ngữ để biểu thị sự vật.
Cái chung tồn tại một cách độc lập, không phụ thuộc vào cái riêng

Câu 36: Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số các luận
điểm sau?

Thế giới thống nhất ở tính tồn tại của nó.


Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tinh thần.
Thế giới thống nhất ở tính vật chất.
Thế giới thống nhất ở sự suy nghĩ về nó như là cái thống nhất. Câu 37:
Câu nói nào sau đây thuộc về chủ nghĩa duy tâm chủ quan?
Bàn tay ta làm nên tất cả. Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
Tôi tư duy nghĩa là tôi tồn tại.
Dân ta phải biết sử ta. Cho tưởng gốc tích nước nhà Việt Nam (Chủ tịch
Hồ Chí Minh).
Các vua Hùng đã có công dụng nước. Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy
nước (Chủ tịch Hồ Chí Minh).
Câu 38: Quan điểm nào sau đây không thuộc phương pháp luận
biện chứng?

Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài làm việc
gì cũng khó (Chủ tịch Hồ Chí Minh).
Đời cha ăn mận, đời con khát nước.
Nghệ thuật vị nghệ thuật.
Trời có bốn mùa xuân hạ thu đông. Đất có bốn phương đông tây nam bắc.
Người có bốn tỉnh: cân – kiệm - liêm - chỉnh. Thiểu một mùa không thể
làm trời Thiểu một phương không thể làm đất. Thiếu một tỉnh không thể
làm người (Chủ tịch Hồ Chí Minh).
Câu 39: Câu thơ dưới đây thuộc trường phái triết học nào?

Bảy xin hiển pháp ban hành. Trăm điều phải có thần linh pháp quyền (Chủ tịch
Hồ Chí Minh).

Chủ nghĩa duy tâm chủ quan


Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 40: Quan điểm triết học cho rằng thế giới được sinh ra từ vật

chất, tồn tại dưới dạng một số chất cụ thể là thuộc trường phái | triết học nào sau
đây?

Chủ nghĩa duy vật chất phác.


Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Chủ nghĩa duy tâm
Câu 41: Câu nói nào sau đây thuộc về trường phái triết học duy tâm
khách quan?

Trời sinh voi trời sinh cỏ.


Gieo nhân nào gặp quả đấy.
Dĩ bất biến ứng vạn biến.
Đi một ngày đàng học một sảng không
Câu 42: Đảng ta đã xác định bản chất nền văn hóa chúng ta xây

dựng là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Luận điểm này được xây
dựng trên phương pháp luận nhận thức

nào sau đây?

Phương pháp luận siêu hình


Phương pháp luận duy vật biện chứng.
Phương pháp luận biện chứng duy tâm.
Phương pháp luận biện chứng tự phát.
Câu 43: Đầu không phải là phương pháp nhận thức biện chứng?

Thấy cây mà không thấy rừng.


Chủ nghĩa tư bản như một con đĩa hai vòi, một vài bản vào nhân dân các
nước thuộc địa, một vài bản vào nhân dân các nước chinh quốc, muốn
tiêu diệt con vật ấy phải đồng thời cắt bỏ cả hai vòi nó đi (Chủ tịch Hồ
Chí Minh).
Làm sao để nhà trưởng không những trở thành trường sư phạm mà còn là
trường mô phạm trong cả nước (Chủ tịch Hồ Chí Minh).
Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành
công (Chủ tịch Hồ Chí Minh).
CHỦ ĐỀ 2: SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRIẾT HỌC MÁC-
LÊNIN

Câu 1: Triết học Mác-Lêni ra đời kẻ thừa trực tiếp của các yếu tố nào sau đây?

Thế giới quan duy vật của Hê-ghen và phép biện chứng Của Phơ-
bách.
Thế giới quanh duy vật của Phơ-bách và phép biện chứng của Hê-
ghen
Thế giới quan duy vật của Phơ-bách Và Tháp biện chứng của Sê-
linh.
Thể giới duy tâm của canto và phép biện chứng của Phơ-bách
. Câu 2: Cơ sở thực tiễn cho là chủ yếu dẫn đến sự ra đời triết học Mác- Lênin?

Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong
điều kiện cách mạng công nghiệp,
Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách Tháng
một lực lượng chính trị - xã hội độc lập.
Thực tiễn đấu tranh giai cấp của giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
Khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ.
Câu 3: Bộ phận lý luận quan trọng nhất của chủ nghĩa Mác-Lênin
là gì?

Triết học Mác-Lênin.


Chủ nghĩa xã hội khoa học
Kinh tế chính trị Mác – Lênin.
Học thuyết đấu tranh giai cấp.
Câu 4: Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) được thành lập năm nào?
1917.
1918.
1919.
1920.
Câu 5: Chủ nghĩa Mác - Lênin được hiểu như thế nào?

Lý thuyết về xã hội của C.Mác và Ph.Ăngghen. C.Mác,


Ph nghiệm và sự phát triển
Hệ thống qua điểm và học thuyết khoa học của của VLLênin,
Hệ thống chi thuyền chính trị của C.Mác và VILLênin,
Học thuyết hàng về kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 6: Tiền đề lý luận cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác – Lênin bao
Gồm những yếu tố nào?

Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị Anh, Chủ nghĩa xã hội không
tưởng Pháp
Phong trào khai sáng Phả, Cơ học cổ điển I.Niutơ, lý luận vẻ chủ nghĩa võ
chinh phí của Pruđông
Tryên Hương đốm (An h), Phim tâm học 5 Phon, Logic học của
lieght.
4 Thuyết tiến hóa Đi Uy, Học thuyết bảo toàn và chuyển hóa ning lug
(R.Maye). Hoc thuyet té bio (Slayden v Savano
Câu 7: Tiêu đề khoa học tự nhiên nào tác động trực tiếp đến sự ra đời
triết học Mác - Lênin.

Lý thuyết điện tử của Phara lay, Định luận Tin hoại các nguyên tố hóa học
của Melệep Di truyền học hiện đại của Medem.
Cơ học cổ điển của Niutơng Thuyết tương đối của Anh tang Học thuyết vẻ
tinh viên vũ trụ của Lanhuy.
Hinh học phủ Uklit mô hình nguyên tử của Tổng cục thuyết tượng đội của
Anhxtanh. |
Thuyết tiến hóa của Đácuyn, Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng
lượng (R. Maye), học thuyết tế bào
Câu 8: Sự kiện lịch nào lần đầu tiên chứng minh tính hiện thực
của chủ nghĩa Mác-Lênin ?
a cách mạng tháng mười Nga năm 1917

. Con Paris * Cách làm thing Tản năm 1945 ở Việt Nam,

4,6 lên tranh thế giới lần thứ hai

Câu 9: đặc điểm nổi bật trong điều kiện ra đời triết học Mác-Lênin là gì
Suplittrichele kylmthay dit doseg.com

h. Syn din caglalap linghi


c sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng công nghiệp làm thay đổi phương thức
sản xuất

câu 10 tác phẩm nào của Mác –Ph.ăngghen được xem là văn kiện có tính chất
cương lĩnh đầu tiên ?

d tuyên ngôn của đảng cộng sản

Câu 11: hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân là gì ?
a đấu tranh tự phát

câu 12 :V.I.Lênin đã nhận xét mác không để lại cho chúng ta Logic học ,nhưng
để lại cho chúng ta Logic của tư bản , khi nói đến tác phẩm nào sau đây

d Bộ tư bản

Câu 13: yếu tố nào được C.Mác và Ph.Awnghen xem là động lực chính và là
nguyên tắc và đặc tính mới của triết học?

Sự thống nhất giữa vật chất và tinh thần

Sự thống nhất giữa logic và lịch sử

Sự thống nhất giữa lí luận và thực tiễn

Sự thống nhất giữa tư duy và tồn tại

Câu 14: Sự ra đời mới của triết học Mác-Leenin đxa tạo ra một chức năng mới
của triết học. Chức năng mới đó là gì?

Giải thích thế giới

Phản ánh thế giới

Cải tạo thế giới

Nhận thức thế giới

Câu 15: Triết học Mác-Leenin được xem là vũ khí tinh thần của giai cấp vô sản,
được C.Mác và Ph.Awnghen công khai tính chất nào của triết học

Tính khoa học.

Tính cách mạng.

Tính giai cấp


Tính xã hội

Câu 16: C.Mác và Ph.Ănghen đã đánh giá như thế nào về mối quan hệ giữa triết
học với các khoa học cụ thể khác?

Triết học là khoa học của mọi khoa học.

Triết học trở thành thế giới quan và phương pháp luận chung cho các
khoa học

Triết học là khoa học tối cao nhất mà con người cần hướng đến

Triết học là khoa học về tư duy trừu tượng

Câu 17: Tính sáng tạo của triết học Mác-Lênin thể hiện ở điểm nào?

Phù hợp với mọi thời đại

Đảo ngược lại những quan điểm truyền thống

Triết học Mác-Lênin là một hệ thống mở luôn được bổ sung bằng thực tiễn
và thành tựu khoa học

Từ cơ sở triết học Mác-Lênin nói chung, mỗi nước có một cách khác nhau
để hiểu về chủ nghĩa Mác.

Câu 18: Tính nhân đạo cộng sản được thể hiện như thế nào trong triết học Mác-
Lênin?

Thiên hướng đấu tranh về mặt đạo đức, tinh thần của xã hội.
Là đạo đức, lý tưởng dành cho các nước xã hội chủ nghĩa.

Là đấu tranh kiên quyết chống chủ nghĩa tư bản và xây dựng chủ nghĩa xã
hội.

Xuất phát từ con người, vì con người, giải phống cong người, phát triển toàn
diện

Câu 19: Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói: Khi người sống, Người là vị lãnh tụ
thiên tài của giai cấp công nhân toàn thế giới, khi Người mất, Người là vì sao
sáng soi đường chỉ lối cho chúng ta theo, ai là người được Chủ tịch Hồ Chí
Minh nhắc đến trong luận điểm này?

C.Mác

Ph.Ănghen

V.I. Lênin
Xtalin

Câu 20: khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống, C.Mác đã có một luận
điểm rất sâu sắc, cho thấy sự khác biệt về chất giữa triết học của Ông với các
trào lưu triết học trước đó, nguyên văn của phát biểu đó là gì?

Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp biện
chứng của Hêghen về cơn bản mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy
nữa.

Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân.

Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song
vấn đề là cải tạo thế giới.

Bản chất của con người là tổng hóa những mối quan hệ xã hội.

Câu 21: Đặc điểm chính trị của thế giới những năm cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ
XX?

Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ ở tất cả các quốc gia trên thế giới.

Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn cạnh tranh tự do sang giai đoạn chủ
nghĩa đế quốc và thường xuyên tiến hành những cuộc chiến tranh giành
thuộc địa.

Chủ nghĩa tư bản tổ chức cuộc chiến tranh thế giới lần thứ II để phân chia
thị trường thế giới.

Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ.

Câu 22: Sự ra đời của triết học Mác-Leenin đã tạo nên một bước ngoặt cách
mạnh trong sự phát triển của lịch sử triết học. Biểu hiện vĩ đại nhất của
bước ngoặt cách mạng đó là gì?

Việc thay đổi căn bản tính chất của triết học, thay đổi căn bản đối tượng của
nó và mối quan hệ của nó đối với các khoa học khác.

Việc gắn bó chặt chẽ giữa triết học với phong trào cách mạng của giai cấp
vô sản và quần chúng lao động.

Việc phát hiện ra lý luận hình thái kinh tế - xã hội.

Việc sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử làm thay đổi hẳn quan niệm của
con người về xã hội.

Câu 23: Đâu là chức năng của triết học Mác – Lênin?

Chức năng thế giới quan - chức năng phương pháp luận.
Chức năng nhận thức – chức năng hành động.

Chức năng giáo dục - chức năng nhận thức.

Chức năng giáo dục – chức năng tư duy.

Câu 24: Sáng tạo nào của C.Mác và Ph.Ănghen và đã được V.I.Lênin đánh giá là
đóng góp vĩ đại nhất của triết học Mác đối với lịch sử tư tưởng khoa học ?

Chủ nghĩa duy vật lịch sử.

Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

Chủ nghĩa vô thần khoa học.

Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Câu 25: Các tác phẩm nào của C.Mác đánh dấu sự hình thành chỉ nghĩa Mác –
Lênin như một chỉnh thể tạo nên các bộ phận hợp thành?

Tư bản, Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.

Sự khốn cùng của triết học; Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.

Hệ tư tưởng Đức, Gia đỉnh thần thánh.

Bản thảo kinh tế - triết học 1844; Tư bản.

Câu 26: Triết học Mác – Lênin đã khắc phục được tính chất nào sau đây của chủ
nghĩa duy vật cũ?

Tính chất khoa học, biện chứng.

Tính chất cách mạng, vận động.

Tính chất trực quan, siêu hình.

Tính chất cảm quan, biện chứng.

Câu 27: C.Mác và Ph.Ănghen đã tạo ra bước ngoặt trong triết học khi nghiên
cứu vấn đề nào sau đây:

Kinh tế chính trị.

Chủ nghĩa duy vật lịch sử

Khoa học tự nhiên.

Khoa học tư duy.


Câu 28: Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng sáng
tạo chủ nghĩa Mác – Lênin như thế nào khi xác định đường lối đấu tranh cách
mạng cho dân tộc Việt Nam?

Đưa cách mạng Việt Nam đi theo mô hình Liên Xô.

Giải phống dân tộc và tiến lên xây dựng xã hội chủ nghĩa

Giải phóng giai cấp và tiến lên xây dựng xã hội chủ nghĩa.

Giải phóng xã hội và tiến lên xây dựng xã hội chủ nghĩa.

Câu 29: Chủ nghĩa Mác – Lênin đã cung cấp yếu tố nào sau đây cho cách mạng
Việt Nam?

Thế giới quan khoa học.

Phương pháo nhận thức và làm việc.

Nhân sinh quan.

Con đường cách mạng vô sản.

Câu 30: Xác định đối tượng nghiên cứu của triết học Mác – Lênin trong các lĩnh
vực sau đây?

Lĩnh vực tự nhiên.

Lĩnh vực xã hội.

Lĩnh vực tư duy.

Lĩnh vực tự nhiên, lĩnh vực xã hội, lĩnh vực tư duy.

Câu 31: Câu nói: “ Không có gì quý hơn độc lập tự do được Chủ tịch Hồ Chí
Minh nhắc đến đã thể hiện chức năng nào sau đây của Triết học Mác – Lênin?

Chức năng nhận thức luận.

Chức năng thế giới quan.

Chức năng nhân sinh quan.

Chức năng phương pháp luận.

Câu 32: Đâu là tinh thần của chủ nghĩa Mác – Lênin khi xem xét các sự vật, hiện
tượng?

Phiến diện, một chiều.


Ngẫu nhiên, cô lập.

Quan điểm lịch sử - cụ thể - toàn diện.

Vận dụng rập khuôn vào các nước.

Câu 33: sự nghiệp đổi mới toàn diện của Việt Nam hiện nay cần phải dựa trên
yếu tố nào sau đây của Chủ nghĩa Mác – Lênin?

Thế giới quan duy vật.

Phương pháp luận biện chứng duy vật.

Nhân sinh quan đạo đức.

Những quan điểm về đường lối chính trị.

Câu 34: Thế giới quan triết học Mác – Leenin đã giúp Đảng Cộng sản Việt Nam
điều gì trong quá trình đổi mới và đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội?

Xác định con đường, nguyên tắc, bước đi của thời kỳ quá độ.

Giải quyết những vấn đề đặt ra trong thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội
trong hơn 30 năm qua.

Giúp Đảng Cộng sản Việt Nam giải quyết được những vấn đề lớn của thế
giới, thời đại.

Giải quyết tốt các mối quan hệ giữa kinh tế - chính trị và văn hóa, xã hội

Câu 35 phương pháp triết học mác lênin đã giúp đảng cộng sản việt nam điều gì
trong quá trình đổi mới và đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội ?

Xác định con đường, nguyên tắc, bước đi của thời kỳ quá độ.

giải quyết những vấn đề đặt ra trong thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội
trong hơn 30 năm và những năm tiếp theo

Giúp Đảng Cộng sản Việt Nam giải quyết được những vấn đề lớn của thế
giới, thời đại.

Giải quyết tốt các mối quan hệ giữa kinh tế - chính trị và văn hóa - xã hội
Câu 36: Sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu những thập kỷ

90 của thế kỷ XX chứng tỏ điều gì?

Sự sụp đổ và sai lầm của chủ nghĩa Mác - Lênin.


Sự sụp đổ của một mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình của Liên Xô
và các nước Đông Âu.

Sự sụp đổ của chế độ chính trị - xã hội chủ nghĩa.

Sự sụp đổ của niềm tin của con người vào xã hội tương lai.

Câu 37: Việt Nam bước vào thời kỳ đổi mới, chứng tỏ điều gì sau đây?

Việt Nam đã quay lưng lại với chủ nghĩa Mác - Lênin và con đường đi lên chủ
nghĩa xã hội.

Việt Nam tỉnh táo trước các mối quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

Việt Nam muốn đi theo một con đường riêng không giống với chủ nghĩa
Mác.

d, Việt Nam đổi mới, vận dụng linh hoạt, sáng tạo và xây dựng bước phát triển
mới của chủ nghĩa Mác - Lênin.

Câu 38: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã truyền bá chủ nghĩa Mác -
Lênin vào Việt Nam trong giai đoạn nào sau đây?

Từ 1911 - 1920.

Từ 1921 - 1925.

Từ 1925 – 1930.

Từ 1930 – 1945.

Câu 39; Kết quả đầu tiên của cách mạng Việt Nam khi Nguyễn Ái Quốc - Hồ
Chí Minh Vận dụng sáng tạo lý luận của chủ nghĩa mác –lênin vào thực tiễn
việt nam

C thành lập đảng cộng sản việt nam

Câu 40: Tại sau C.Mác tổ - Phép biện chứng tha G,W.PI, Hogwa là phép biện
chứng lộn đầu xuống đất ?

a.Thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
b. Thừa nhận tinh thần là sản phẩm của thế giới vật chất
c. Thừa nhận sự tồn tại độc lập của tinh thần.

D Thừa nhận tự nhiên , xã hội là sản phẩm của quá trình phát triển của tinh thần
của ý niệm tuyệt đối
. Câu 41: Chủ tịch Hồ Chí Minh nhấn mạnh một trong những ngtuyên nhân dẫn
đến sự thắng lợi của cách mạng Việt Nam đó là chúng ta có một thứ vũ khí
không thể thay đổi. Thứ vũ khí ấy là yếu tố thảo All đây

a, Tinh thần lao động cần cù.


bTinh thần chịu khó, chịu khổ.

Chủ nghĩa Mác-Lênin.

Sự hỗ trợ của các nước anh em

.. Câu 42: Tác phần thảo silu đây của Chủ nghĩa Mác - Lênin đã ảnh hưởng trực
tiếp đến con đường cứu nước của Hồ Chí Minh

a. Tuyên ngôn của Đảng Cộng Bill1..

b. Tư bản,

c. Hệ tư tưởng Đức

d. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa .

Trong thời kỳ đổi mới ở việt nam hiện nay , đảng xác định chúng ta xây dựng
Đảng lấy yếu tố nào làm nền tảng tư tưởng , kim chỉ nam cho hành động của
đảng?

A, Chủ nghĩa Mác-Leenin, tư tưởng Hồ Chí Minh

B, Thực tiễn đời sống

C, Những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc

D, Những giá trị tinh hoa văn hóa nhân loại

CHỦ ĐỀ 3: VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC


Câu 1: Nhà triết học đồng nhất vật chất với các dạng cụ thể như nước,

lửa, không khí thuộc a. chủ nghĩa duy tâm. b. chủ nghĩa duy vật thời cổ đại. c.
chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII-XVIII.

chủ nghĩa duy vật biện chứng


Câu 2: Đặc điểm chung của những nhà triết học duy vật thời cổ đại là
a. đồng nhất vật chất với ý niệm tuyệt đối. | b. đồng nhất vật chất với một dạng
cụ thể hữu hình, cảm tính của vật chất.

c. đồng nhất vật chất với khối lượng. | d, đồng nhất vật chất với ý thức.
Câu 3: Ưu điểm nổi bật trong quan niệm về thế giới của các nhà triết học duy
vật thời cổ đại so với các nhà triết học duy tâm là

a. họ giải thích thế giới bắt nguồn từ vật chất.

b. họ giải thích thế giới bắt nguồn từ ý niệm.

c. có quan niệm duy vật biện chứng về thế giới.

d. giải thích thế giới bằng cảm giác, ý thức.

Câu 4: Phát minh khoa học nào dưới đây chứng minh nguyên tử không phải là
hạt nhỏ bé nhất?

a. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

b. Học thuyết tế bào.

c. Phát hiện ra điện tử,

d. Học thuyết tiến hóa của Đác-uyn.

Câu 5: Nam 1895, phát minh nào đã chứng minh nguyên tử khi còn là phần tử
nhỏ nhất .

a. Phát hiện ra hiện tượng phải XẠ,

b. Phát hiện ra Điện tử.

c. Phát hiện ra Tia X.

d. Phát hiện ra Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

Câu 6: Ai là người tìm ra hiện tượng khối lượng của điện tử có thể bị thay đổi
tùy theo vận tốc chuyên động của điện tử?

Tômxon.

Béccuren. c.
Kaufman

Ronghen

Câu 7: VILênin đã đưa ra định 14hĩa vật chất trong tác phẩm
a. Biệt Chung của tự nhiên.

b. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.

c. Bút ký triết học,


d. Nhà nước và cách mạng

Câu 8: VILLênin sử dụng phương pháp nào để định nghĩa phạm trù vật chất

Phương pháp định nghĩa đối lập.


b, Phương` pháp định nghĩa qua so sánh
phương pháp mô tả
4 .Phương pháp định nghĩa quạt giống gần gũi khác biệt về loài,

Câu 9: Nội dung thảo dưới đây trong định nghĩa vật chất của VILênin giải quyết
được một thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học?

A,. Vật chất là tội phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan .

b, Vật chất phụ thuộc vào cảm giác của con người.

c Thực tại khách quan được cảm giác chép lại, chụp lại, phân tình,
d.Thực tại khách quan tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.

Câu 10: Hãy chọn đáp án đúng nhất trong những đáp án sau khi tôi
về ý nghĩa định nghĩa vật chất của VILênin?

a.Khắc phục tình trực quan, siêu hình, máy móc trong quan niệm về vật chất
của các nhà tri bọc duy vật trước Mác

b. Khắc phục cuộc khủng hoảng trong vật lý học cuối thế kỷ XIX, đầu thế
kỷ XX.

c. Phê phán, bác bỏ quat thiện của chủ nghĩa duy tâm và thuyết bất khả trị
trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.

d. Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường duy vật triệt để, khắc
phục chủ nghĩa duy vật siêu hình, máy móc, giải quyết cuộc khủng hàng vật lý
tàổi thế kỷ XX, cổ vũ cho các nhà khoa học tự nhiên đi Hilla nghiên cứu thẻ
mới, chống lại quan điểm của chủ nghĩa duy tìm

Câu 11: Quan điểm Bản chất thế giới là ý thức là của trường phái triet hoc nào?

Chủ nghĩa duy vật siêu hith.


b, Chủ nghĩa duy tâm
Nhị nguyên
Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 12: Thuộc tính cơ bản nhất để phân biệt vật chất với ý thức trung định
nghĩa vật chất của VILênin là
A, thực tại khách quan,

B Vận động và hiện đổi

c. có khối lượng và quảng tính.

d. không có khối lượng

. Câu 13: Theo quan điện của chủ tịchĩa duy vật biện chứng, không gian,
thời gian là

phụ thuộc vào ý thức của con người.


phụ thuộc vào ý niệm tuyệt đối.
hình thức và phương thức tồn tại của vật chất.
không phải là một dạng vật chất,
Câu 14: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất với tư cách
là phạm trù triết học có nghĩa

A, vật chất vô hạn, vô tận, tồn tại vĩnh viễn.

b. vật chất được sinh ra và bị truất đi.

c, vật chất có khối lượng,

d,vật chất được đồng nhất với vật thể

Câu 15: Thực tại khách quan được cảm giác chụp lại, chép lại, phản ánh trong
định nghĩa vật chất của VILênin khẳng định

ý thức cổ trước vật chất.

b. ý thức và vật chất ra đời đồng thời,

c, con người không thể nhận thức được thế giới.

d, con người có khả năng nhận thức được thế giới.

Câu 16: Theo định nghĩa vật chất của VILênin, luận điểm nào sau đây là đúng ?

a. Thừa nhân vật chất tồn tại khách quan bên ngoài ý thức con người , thông
qua các dạng cụ thể .

b. Thừa nhận vật chất tồn tại vĩnh viễn, tich rời với các dụng cụ thể của vật chất,
c. Đồng nhất vật chất với một dụng cụ thể của vật chất. d, Vật chất tồn tại phụ
thuộc ý thức con người.
Câu 17: Định nghĩa vật chất của VILênin có ý nghĩa quan trọng trong việc bác
bỏ

a thuyết bất khả tri

thuyết tiến hoá của Darwin.


thuyết tam đoạn luận.
thuyết hoài nghi luận.
Câu 18: Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của
vật chất là quan điểm của trường phái triết học thảo?
Chủ nghĩa duy tâm..
Chủ nghĩa duy vật thời cổ đại.
Chủ nghĩa duy vật siêu hinh.
d.Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 19: Trong các quan niệm sau về vận động đầu là định nghĩa vận động theo
quan điểm của Ph.Ăngghen?

a. Vận động là sự di chuyển vị trí của sự vật trong không


gian, b. Vận động là sự gia tăng số lượng các sự vật.

c. Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất bao gồm tất cả mọi sự thay đội nói
chung và mọi quá trình diễn ra trong thế giới kể từ vị trí giản đơn cho đến tư
duy.

d. Vận động là mọi sự biến đổi.

Theo quan điện của chủ nghĩa duy vật biện chứng cặc mệnh đề nào dưới đây là
không đúng?

a. Sự vật muốn vận động thì cần phải có một lực bên ngoài tác động vào nó,

b, Vận động của vật chất biểu hiện ở nhiều trình độ khác nhau, rất đa dạng,
phong phú, tùy vào kết cấu vật chất.

c. Vận động của vật chất là vận động tự thân.

d. Vận động và vật chất luôn gắn liền với nhau.

Câu 21: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguyên nhân thảo
dẫn đến vận động của vật chất?

Do mâu thuẫn bên trong giữa các mặt, các yêu tả cấu thành và giữa chúng
có sự liên hệ, tác động qua lại với nhau
Do có một lực bên ngoài tác động vào các sự vật, hiện tượng đó.
Do cái mới thay thế cái cũ.
To cái thích của Thượng để tạo nên.
Câu 22: Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ph.Ănghen hình
thức thảo là thấp nhất?

Cơ học
Vật lý
Hóa học.
Sinh học và xã hội.
Câu 23: Trong các quan điểm sau, đậu là quan điễm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng?

Vận động tách rời vật chất.


Có vật chất nhưng không có vận động.
Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối.
Vận động chỉ là sự tăng giảm về số lượng
Câu 24: Bổ sung để được một câu đúng theo quan điểm duy vật biện

chứng: Không gian và thời gian...

chỉ là cảm giác của con người


gắn liền với nhau là hình thức và phương thức tồn tại của vật chất.
tồn tại độc lập với vật chất,
tổn tại tách rời nhau.
Câu 25: Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng?

Thế giới thống nhất ở tỉnh vật chất của nó.


Thế giới thống nhất do ý muốn chủ quan của con người.
Thế giới thống nhất đo ý niệm tuyệt đối.
Thế giới không có tính thống nhất vật chất.
Câu 26: Quan điểm cho rằng nhiều tuyệt đối là bản thể sinh ra toàn bộ thế giới
hiện thực là quan niệm của

chủ nghĩa duy tân chủ quan.


chủ nghĩa duy tân khách quan,
chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d, chủ tịchĩa duy vật biện chứng
Câu 27: Quan điểm tuyệt đối hoà vai trò của càng nhác, coi cảm giác là tồn tại
duy nhất minh ra thể giới vật chất là của

chủ nghĩa duy vật chủ quan.


chủ nghĩa duy trì khách quan
chủ nghĩa duy vật siêu hinh.
chủ nghĩa duy vật thời cổ đại.
Câu 28: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phát biểu nào dưới
đây là không đúng?

Không gian của vật chất là một khoảng không thắng Tổng
Khong gian là hình thức tồn tại của vật chất, biểu hiện những thuộc tính như
củng tổn tại và tách biệt, có kết cấu và quảng tính.
Không gian giãn liền với vật chất đang vận động
Không gian có ba chiều.
Câu 29: Phạm trù nào sau đây biểu hiện những thuộc tỉnh như: độ sâu của sự
biến đổi, trình tự xuất hiện và mất đi của các sự vật, các trạng thái khác nhau
trong thế giới vật chất?

Vận động
Đứng im
Không gian
Thời gian
Câu 30: Trường phái triết học nào thừa nhận thể giới thống nhất ở yếu tố tinh
thần?

Chủ nghĩa duy vật.


Chủ nghĩa duy tâm.
Thuyết bất khả tri.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 31: Quan điểm nào cho rằng ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan?

Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.


Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình,
Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 32: Trong các hình thức sau, hình thức phản ánh vào cao nhất?

Phản ánh vật lý.


Phản ánh hóa học.
Phản ánh tâm lý.
Phản ánh ý thức.
Câu 33: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc tự nhiên
của ý thức gồm

bộ óc con người và lao động.


thế giới bên ngoài tác động vào bộ.
lao động và ngôn ngữ.
bộ óc con người và sự phản ảnh thế giới bên ngoài tác động vào bộ
óc.
Câu 34: Nguồn gốc xã hội của ý thức theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng là

Bộ óc con người
Sự tác động của thế giới bên ngoài vào bộ óc con người
Lao động và ngôn ngữ
Thế giới khách quan
Câu 35: Nhân tố nào đóng vai trò quyết định để con người tách khỏi thế
giới động vật?

Hoạt động sinh sản duy trì nòi giống


Hoạt động lao động.
Hoạt động phản ánh.
Hoạt động thay đổi thich nghi với môi trường
Câu 36: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chung về bản chất của ý
thức?

Ý thức là thực thể độc lập.


Ý thức là sự phản ảnh nguyên xa hiện thực khách quan vào bộ óc con
người
Ý thức là sự phản ảnh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan vào bộ
óc con người.
Ý thức là năng lực của mọi dạng vật chất
. Câu 37: Trong các quan niệm sai, quan niệm nào là của chủ nghĩa duy vật biện
chứng về bản chất của ý thức?

Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
Ý thức là sự phản ánh nguyên vẹn về thế giới khách quan
Ý thức là sự phản ảnh thụ động về thế giới khách quan.
Ý thức có vai trò quyết định vật chất.
Câu 38: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng yêu tổ
nào sau đây quyết định tính năng động, sáng tạo của ý thức?

Tri thức.
Tình cảm.
Ý chí.
Niềm tin
Câu 39: Quan điểm thảo là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối
quan hệ giữa vật chất và ý thức?

Vật chất là sản phẩm của ý thức.


Ý thức quyết định vật chất.
Vật chất quyết định ý thức, có ý thức có tính độc lập tượng đổi và tác động
trở lại đến vật chất thông qua hoạt động thực tiễn.
Ý thức và vật chất độc lập với nhau.
Câu 40: Quan điểm nào tuyệt đối hoả yêu tố vật chất, phủ nhận tính độc
lập tương đối của ý thức?

Chủ nghĩa duy tâm chủ quan


Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 41: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, quan điểm nào sau đây là sai?

Phủ nhận tính độc lập tương đối của ý thức


Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
Ý thức mang bản chất xã hội
Ý thức có tính sáng tạo
Câu 42: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, quan điểm nào sau đây là sai?

Ý thức có tính sáng tạo


Ý thức mang bản chất xã hội
Ý thức cũng chỉ là một dạng vật chất thông thường và không có tính độc
lập tương đối.
Câu 43: Trong các quan điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng

Tuyệt đối hoà vai trò của ý thức


Tuyệt đối hoà vai trò của vật chất, phủ nhận tính độc lập tương đối của ý
thức..
Vật chất quyết định nội dung, hình thức và bản chất của ý thức, ý thức tác
động trở lại vật chất.
Phủ nhận tính độc lập trong đội của ý thức.
Câu 44: Trong các hình thức phản ánh dưới đây, hình thức phản ánh thảo là hình
thực phẩm anh đặc trưng của thực vật và các loại động vật bậc thấp

Phản cảnh vật lý.


Phản ảnh tâm lí động vật
Phản ảnh cảm ứng
Phản ảnh kích thích.
Câu 45: Chọn phương án trả lời đúng nhất khi nói về vai trò của lao động đối
với sự hình thành ý thức của con người theo quan điểm duy vật biện chứng?

Lao động giúp con người phát triển bộ óc của mình, dáng đứng
thẳng
Lao động giúp con người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động,
Lao động giúp con người bình thành ngôn ngữ
Lao động giúp con người biết chế tạo, sử dụng công cụ là động, hoàn
thiện bộ mặt, có dáng đứng thẳng, hình thành và phát triển ngôn ngữ.
Câu 46: Chọn phương án trả lời đúng nhất khi nói về vai trò của ngôn ngữ đối
với sự hình thành ý thức con người theo quan điểm duy vật biện chứng?

Giúp con người có khả năng khái quát hóa, trừu tượng hóa
Giúp con người có khả năng suy nghĩ tách khỏi sự vật cảm tính.
Giúp con người lưu giữ và truyền đạt thông tin
Giúp con người có khả năng khái quát hóa, trừu tượng hóa, tách khỏi sự
vật, lưu giữ và truyền tải thông tin.
Câu 47: Chọn phương án đúng nhất khi nói về ý thức theo quan điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng ?

Sự phản ảnh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan vào bộ óc con
người.
Hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
Ý thức mang bản chất xã hội.
Sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan vào bộ óc Con
người; hinh anh chủ quan của thế giới khách quan và mang bản chất xã
hội.
Câu 48: Thế nào là tính sáng tạo của ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa duy
vật biện chứng?

Trong quá trình phản ánh thế giới vật chất, ý thức giữ lại bản chất của các
sự vật, hiện tượng.
Trên cơ sở của sự phản ánh sự vật, hiện tượng vào các giác quan, con
người ghi nhận nguyên xi sự vật hiện thượng đó.
Ý thức biến đổi, áp đặt theo mục đích của chủ thể.
Sự sao chép sao cho phù hợp với mục đích sử dụng của chủ thể.
Câu 49: Ý thức muốn tác động trở lại thế giới vật chất cần có những điều kiện
gì?

Thông qua các phương tiện vật chất.


Ngôn ngữ.
Phải thông qua hoạt động thực tiễn.
Thông qua năng lực tư duy sáng tạo.
Câu 50: Đồng nhất ý thức với quá trình sinh lý của bộ não người sẽ rơi vào lập
trưởng triết học nào?

Chủ nghĩa duy làm chủ quan.


Chủ nghĩa duy vật tầm thuờng
Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Chủ nghĩa duy tân khách quan.
Câu 51: Dân gian có câu: cổ thực mới vực được đạo hay phủ quỹ sinh lễ
nghĩa. Các câu trên chứa đựng yếu tố triết học nào

Vật chất quyết định ý thức


Ý thức quyết định vật chất.
Vật chất và ý thức song song cùng tồn tại
Vật chất không quyết định ý thức.
Câu 52: Văn kiện XII của Đảng khẳng định: Trong những năm tới dự báo tình
hình thế giới và khu vực tiếp tục có nhiều thay đổi rất nhanh, phức tạp, khó
lường. Hòa bình hợp tác và phát triển vẫn là xu thế lớn, song cũng dừng trước
nhiều trở ngại, khó khăn, thách thức…. Trích Văn kiện XII của Đảng tập 1, tr.
Nhận định trên là sự thể hiện:

Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức.
Tính năng động, sáng tạo vượt trước của ý thức đối với vật chất.
Tính thụ động của ý thức đối với vật chất
Tính kế thừa của ý thức đối với vật chất
Câu 53: Chọn phương án đúng nhất để có câu trả lời bạn chính: Biểu hiện cụ
thể của vật chất trong ngành giáo dục là

Cơ sở vật chất, trường lớp, đồ dùng, trang thiết bị dạy học.


Đội ngũ dạy và đội ngũ học, sự đòi hỏi của xã hội đối với ngành giáo
dục.
Tri thức, sách vở, đồ dùng dạy học.
Đội ngũ người dạy, cán bộ giáo dục, người học, trưởng lớp, đồ dùng,
trang thiết bị dạy học...
Câu 54: Vật chất theo nghĩa triết học khác với vật chất trong khoa học cụ thể ở
chỗ

nó là toàn bộ hiện thực khách quan, phản ánh cái chung nhất. bên ngoài ý
thức, mang tính khái quát và trừu tượng cao trên tất cả các lĩnh vực.
nó phản ảnh tư duy của con người về quy luật tự nhiên, xã hội,
nó phản ánh những lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
nó phản ánh một lĩnh vực cụ thể của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Câu 55: Dân gian ta có câu: Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. Câu nói đó thể
hiện

Tính độc lập của ý thức đối với vật chất


Tính thụ động của ý thức đối với vật chất.
Tính phụ thuộc và chịu sự quy định của ý thức đối với vật chất
Sự quyết định của vật chất đối với ý thức
Câu 56: Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ tư duy, xây dựng, hoàn thiện đồng bộ thể chế
phát triển bển vững về kinh tế chính trị, văn hóa, xã hội, môi trường, trích Văn
kiện XII của Đảng tr, 157. Quan điểm trên thể hiện:

Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức.
Tính vượt trước của ý thức đối với vật chất.
Tính độc lập tương đối của ý thức đối với vật chất.
Tính phụ thuộc của ý thức đối với vật chất.

CHỦ ĐỀ 4: PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

Câu 1: Phép biện chứng ra đời khi nào?

Từ thời kỳ cổ đại.
Từ thế kỷ XVII-XVIII.
Từ thế kỷ XIX.
Thế kỷ XII-XIX.
Câu 2: Phép biện chứng có mấy hình thức cơ bản?

Một.
Hai.
Ba.
Bốn.
Câu 3: Thời cổ đại phép biện chứng mang tính chất như thế nào?

Tự phát.
Tự giác.
Duy tâm.
Duy vật tầm thường.
Câu 4: Ai là người sáng tạo ra phép biện chứng duy tâm?

Heraclit.
Hêghen.
Cantơ.
Platon.
Câu 5: Ai là người hoàn thiện phép biện chứng duy tâm?

C.Mác.
Hêghen.
Cantơ.
Platon.
Câu 6: Ai là người sáng tạo ra phép biện chứng duy vật?

V.I.Lênin.
C.Mác.
Ph.Angghen.
C.Mác và Ph.Ăngghen.
Câu 7: Ai là người phát triển phép biện chứng duy vật?

V.I.Lênin.
C.Mác.
Ph.Angghen.
C.Mác và Ph.Ăngghen.
Câu 8: Ai là người định nghĩa: Phép biện chứng chẳng qua là môn khoa học về
những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, của xã
hội và của tư duy

V.I.Lênin.
C.Mác.
Ph.Angghen.
C.Mác và Ph.Ăngghen.
Câu 9: Trong PBCDV hai yếu tố nào thông nhất hữu cơ với nhau?

Thế giới quan duy vật và phương pháp biện chứng duy tâm.
b.Thế giới quan duy vật biện chứng và phương pháp luận biệt chướng
duy vật.
Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng duy tâm.
Thế giới quan duy vật siêu hình và phép biện chứng duy tâm.
Câu 10: Tại sao nói phép biện chứng duy vật lại khắc phục được những thiếu
sót của các hình thức biện chứng trước đó?

Vì nó có sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật biện chứng và phép
biện chứng duy vật.
Vì nó khái quát được những thành tựu của khoa học tự nhiên hiện
đại.
Vì nó kế thừa được tư tưởng biện chứng trong lịch sử triết học.
Vì nó phản ánh được nội dung thế giới hiện thực
Câu 11: Thêm cum từ nào vào câu sau để được luận điểm đúng theo quan điểm
của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên
lý về sự phát triển......

Phải đồng nhất với nhau một cách hoàn toàn.


Tồn tại độc lập với nhau một cách hoàn toàn.
Có quan hệ chặt chẽ với nhau, nhưng không đồng nhất với nhau.
Không có quan hệ với nhau.
Câu 12: Cơ sở lý luận cơ bản nhất của quan điểm toàn diện là

nguyên lý về mối liên hệ phổ biến


nguyên lý về sự phát triển.
cập nhật trù nguyên nhân – kết quả.
Quy luật phủ định của phủ định.
Câu 13: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nhận định nào sau
đây về phát triển được xem là đúng:
Ý muốn của con người quy định sự phát triển của sự vật
Nguồn gốc của sự phát triển nằm ngay trong bản thân sự vật
Phát triển chỉ là sự tăng lên về lượng.
Phát triển là sự vận động nói chung.
Câu 14: Mối liên hệ phổ biến là

những quy định bên ngoài, có tính ngẫu nhiên của sự vật.
sự tác động là nhau giữa các sự vật mang tính ngẫu nhiên.
sự tác động, sự chuyển hoá lẫn nhau của các sự vật mang tính chủ
quan.
các mối liên hệ ràng buộc, tương hỗ, quy định và ảnh hưởng lần nhau giữa
các yếu tố, bộ phận trong một đối tượng hay giữa các đối tượng với nhau.
Câu 15: Quan điểm lịch sử - cụ thể đòi hỏi gì khi nhận thức và tác động vào sự
vật?

không cần chú ý đến điều kiện, hoàn cảnh lịch sử, môi trường cụ thể của
sự vật sinh ra.
không cần chú ý đến điều kiện hoàn cảnh lịch sử tồn của sự vật tồn tại và
phát triển.
gắn liền với sự vận động, biến đổi của điều kiện, hoàn cảnh lịch sử - cụ thể,
gắn với không gian và thời gian vận động của sự vật, hiện tượng
không chủ ý đến không gian, thời gian của sự tồn tại, vận động sự
vật.
Câu 16: Nêu ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm phát triển?

Chỉ nắm bắt những cái hiện đang tồn tại ở sự vật.
Chi tắm bắt cái đã tồn tại của sự vật.
Nắm bắt xu hướng vận động, biến đổi của sự vật, hiện tượng trong quá
khứ, hiện tại và tương lai.
Chỉ nắm bắt xu hướng phát triển trong tương lai của sự vật.
Câu 17: Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, khẳng định nào sau đây sai?

Con người không thể tách khỏi các mối quan hệ với tự nhiên.
Giữa các loài luôn có khâu trung gian kết nối chúng với nhau.
Thế giới là một chỉnh thể trong sự liên hệ, răng buộc lẫn nhau.
Thế giới tinh thần và thể giới vật chất tồn tại độc lập nhau.
Câu 18: Bổ sung để được một nhận định đúng theo quan điểm của CNDVBC:
Các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất…
chỉ có những quan hệ bề ngoài trang tính ngẫu nhiên.
không thể chuyển hóa lẫn nhau trong những điều kiện nhất định.
Có mối liên hệ, quy định, ràng buộc lẫn nhau.
tồn tại biệt lập, tách rời nhau trong sự phát triển
Câu 19: Phát triển có tính chất gì?

Khách quan, phổ biến, đa dạng phong phú, kẻ thừa, phức tạp.
Khách quan và bất biến.
Tính biệt lập, tách rời.
Chủ quan, phổ biến, đa dạng phong phú.
Câu 20: Theo CNDVBC, sự phân loại các mối liên hệ mang tính

Tương đối.
Tuyệt đối.
Bất biến.
Chủ quan.
Câu 21: Theo CNDVBC, khi xem xét sự vật, hiện tượng cần tránh

Quan điểm toàn diện.


quan điểm phát triển.
quan điểm lịch sử - cụ thể
quan điểm phiến diện, chiết trung, ngụy biện.
Câu 22: Quan điểm phiến diện theo chủ nghĩa duy vật biện chứng là

chỉ nhìn một chiều, thấy mặt này mà không thấy mặt khác.
nghiên cứu sự vật trong mối liên hệ với các sự vật, hiện tượng khác.
thừa nhận sự vật có tính khách quan và tính phổ biến.
phải tuân theo nhiều mối liên hệ liên quan đến sự vật.
Câu 23: Phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng

chỉ sự vận động, biến đổi theo khuynh hướng đi lên của sự vật, hiện tượng từ
thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp.
mang tính chủ quan.
chỉ tăng lên về mặt lượng của sự vật.
chỉ diễn ra theo vòng tròn khép kín.
Câu 24: Tìm phương án sai, theo chủ nghĩa duy vật biện chứng

phát triển chỉ là khuynh hướng vận động biến đổi đi lên của sự vật, hiện
tượng
phát triển mang tính khách quan.
phát triển mang tính phổ biến.
phát triển chỉ sự tăng lên duy nhất về một lượng của sự vật. Câu 25:
Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguyên tắc lịch sử - cụ thể là

phân tích sự vật trong điều kiện, hoàn cảnh và qui trinh.
It quan tâm đến điều kiện, hoàn cảnh của sự vật.
chỉ cần quan tâm đến hiện tại của sự vật
d.không cần quan tâm các mối liên hệ liên quan đến sự vật.
Câu 26: Sự phát triển của giới vô cơ theo quan điểm duy vật biện chứng biểu
hiện như thế nào?

Sự hoà hợp và phân giải các chất vô cơ, hình thành các hợp chất mới có
những tính chất hóa học và vật lý mới.
Sự tăng lên về lượng của các vật thể trong không gian.
Sự cháy và tỏa nhiệt
Sự biến dị và di truyền.
Câu 27; Sự phát triển của giới hữu cơ theo quan điều duy vật biện chứng biểu
hiện như thế nào?

Sự sinh sản.
Sự tiến hóa, hoàn thiện các chức năng của cơ thể của các loài động vật và
thực vật để thích ứng với môi trường
Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường
Sự phân giải và hóa hợp các chất.
Sự phát triển của xã hội theo quan điểm duy vật biện chứng biểu hiện ở cái
gì?

Sự tăng dân số.


Năng suất lao động ngày càng cao.
Môi trường thiên nhiên được bảo vệ
Năng lực chinh phục và cải tạo tự nhiên và cải tiến xã hội của như bản thân
con người.
Câu 29: Theo quan điểm duy vật biện chứng sự phát triển trong tư duy biểu
hiện khả năng gì?

Khả năng nhận thức ngày càng sâu sắc hiện thực.
Khả năng nhận thức ngày càng đầy đủ, chính xác hiện thực.
Khả năng nhận thực ngày càng sâu sắc, đầy đủ chính xác hiện thưc.
Khả năng sử dụng các phương pháp nhận thực của chủ thể.
Câu 30: Ý nghĩa phương pháp luận của quan điểm phát triển theo quan điểm duy
vật biện chứng?

Nắm bắt những cái hiện đang tồn tại ở sự vật.


Nắm bắt cái đã tồn tại của sự vật.
Thấy xu hướng phát triển trong tương lai của sự vật.
Nắm bắt được quá khứ, hiện tại tương lai của sự vật.
Câu 31: Quan điểm lịch sử- cụ thể của nguyên lý phát triển đòi hỏi khi nhận
thức và tác động vào sự vật cần

Chú ý đến điều kiện, hoàn cảnh lịch sử - cụ thể, môi trường cụ thể trong đó
sự vật sinh ra.
Chú ý đến điều kiện, hoàn cảnh lịch sử - cụ thể trong đó sự vật tồn tại và
phát triển.
Chú ý đến điều kiện, hoàn cảnh lịch sử - cụ thể sinh ra tồn tại của sự vật.
Chú ý đến điều kiện, hoàn cảnh lịch sử - cụ thể của sự sinh ra, tồn tại, biến
đổi, phát triển của sự vật.
Câu 32: Trường phái triết học nào cho rằng phạm trù là những thực thể ý niệm
tồn tại độc lập với ý thức con người và thế giới vật chất?

Chủ nghĩa duy tâm khách quan.


Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 33: Thêm cụm từ thích hớp vào chỗ trống của câu sau để được luận điểm
đúng khi nói về tính chất của các phạm trù: Nội dung của phạm trù có tính….,
hình thức của phạm trù có tính……

Chủ quan, khách quan.


Chủ quan, chủ quan.
Khách quan, chủ quan.
Tuyệt đối, tương đối
Câ/u 34: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, cái riêng là phạm trù triết học
dùng để chỉ

những mặt, những thuộc tính riêng.


những mối liên hệ riêng.
những bản chất chung.
một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định.
Câu 35: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, cái đơn nhất dùng để chỉ những
thuộc tỉnh, đặc điểm

tồn tại phổ biến ở nhiều , vật, hiện tượng


tồn tại ở một sự vật, hiện tượng mà không lặp lại ở sự vật, hiện tượng
nào khác.
tồn tại ở tất cả các sự vật, hiện tượng.
không liên quan đên cái chung, cái riêng
Câu 36: Điền vào chỗ trống: V. I . Lênin viết Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên
hệ đưa đến.....

cái chung
cái bản thể
cái đơn nhất
cái đặc thù
Câu 37: Theo quan điểm triết học Mác Lênin, luận điểm nào đây là sai? .

Cái chung tồn tại trong những cái riêng, thông qua những cái riêng mà cái
chung biểu hiện sự tồn tại.
Cái riêng là cái toàn bộ còn cái chung là cái bộ phận.
Cái riêng là cái bộ phận sâu sắc hơn cái chung, cái chung là cái toàn bộ
phong phú hơn cái riêng,
Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau
Câu 38: Chọn cụm tử thách hợp điền vào chỗ trống cái chung là phạm trù triết
học dùng để chỉ...... , được lặp lại trong nhiều sự vật hay quá trinh riêng lẻ

Một sự vật, một quá trình.


những mặt, những thuộc tính.
những mặt, những thuộc tính không đồng nhất.
một hiện tượng, một sự vật, không liên hệ với nhau.
Câu 39: Theo quan điểm duy vật biện chứng, hội quan hệ giữa cái chung và cái
riêng là

cái chung tồn tại khách quan, bên ngoài cái riêng
không có cái chung thuần túy, tồn tại bên ngoài cái riêng.
cái riêng tồn tại khách quan không bao hàm cái chung
cái chung tồn tại khách quan, bên ngoài cái riêng có cái chung tôn tại bên
ngoài cái riêng.
Câu 40: Cái ….tồn tại trong ... và thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại
của mình

chung, cái riêng.


riêng, cái chung.
đơn nhất, cái chung.
đơn nhất, cái riêng
Câu 41: Vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội trên thế giới phải xuất phát từ tình hình cụ thể của từng đất nước. Đó là bài
học về việc

áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái riêng cụ thể để vận dụng cho
thích hợp,
áp dụng cái riêng phải tùy theo cái đơn nhất.
áp dụng cái riêng phải dựa vào cái chung
áp dụng các đơn nhất phải dựa theo cái riêng.
Câu 42: Theo quan điểm Triết học Mác-Lênin, luận điểm nào sau đây sai?

Cái riêng là chỉ một sự vật, hiện tượng, quá trình riêng lẻ nhất định.
Cái chung không phụ thuộc vào cái riêng và sinh ra cái riêng.
Cái đơn nhất chỉ một yếu tố ( thuộc tính ) chỉ có ở một sự vật, hiện tượng,
quy trình, được lặp lại bất kỳ sự vật (hiện tượng, quá trình).
Cái chung là chỉ một yếu tố ( thuộc tính) không chỉ có ở một sự vật (hiện
tượng, quá trình) này mà còn được lập lại trong nhiều sự vật (hiện tượng,
quy trình) khác nhau.
Câu 43: Điền vào chỗ trống: Cái ....... là bộ phận nhưng sâu sắc hơn cái ……

riêng, chung
chung, toàn diện
riêng, bộ phận.
chung, riêng
Câu 44: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý nghĩa rút ra từ mối quan hệ
giữa cái chung và cái riêng là

muốn rút ra cái chung phải thông qua nhiều cái riêng.
Muốn rút ra cái chung không cần phải thông qua cái riêng.
Cái chung luôn luôn tổn tại độc lập với cái riêng.
Chỉ cần quan tâm đến cái riêng mà không cần quan tâm đến cái chung.
Câu 45: Điền vào chỗ trống: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
nguyên nhân…..

Không ảnh hưởng đến kết quả


Sản sinh ra kết quả, có trước kết quả.
Có sau kết quả, đôi khi có trước kết quả.
Không có mối liên hệ đến kết quả.
Câu 46: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng

Nguyên nhân có trước và sinh ra kết quả.


Sự phân biệt giữa nguyên nhân và kết quả mang tính tuyệt đối
Nguyên nhân xuất hiện sau kết quả
Một nguyên nhân chỉ sinh ra một kết quả.
Câu 47: Trong quan hệ nhận quả, khẳng định nào sau đây sai?

Nguyên nhân xuất hiện cùng với kết quả.


Tùy thuộc vào điều kiện khác nhau mà một nguyên nhân có thể sinh ra
nhiều kết quả.
Nguyên nhân có trước kết quả.
Nguyên nhân sản sinh ra kết quả
Câu 48 Theo quan điểm duy vật biện chứng nguyên nhân, nguyên cớ và điều
kiện có quan hệ như thế nào?

Khác nhau nhưng có mối liên hệ với nhau.


Hoàn toàn giống nhau
Tồn tại độc lập với nhau.
Nguyên nhân, nguyên cớ sinh ra điều kiện.
Câu 49: Điền vào chỗ trống: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
thì cái tất nhiên bao giờ cũng ….cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên

Xác định.
vạch đường đi
tìm cách phủ nhận.
định hướng
Câu 50: Tìm phương án sai?

Cần phải căn cứ vào cái tất nhiên chứ không thể dựa hoàn toàn vào ngầu
nhiên
Không thể chỉ ra tất nhiên bằng cách nghiên cứu những ngẫu nhiên mà tất
nhiên phải đi qua.
Không nên bỏ qua ngẫu nhiên mà phải có những phương án dự phòng
trường hợp các sự cố ngẫu nhiên bất ngờ xuất hiện.
Tất nhiên tồn tại độc lập với ngẫu nhiên.
Câu 51: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là đúng?

Bản chất không được biểu hiện ở hiện tượng.


Bản chất hoàn toàn không đồng nhất với các hiện tượng .
Bản chất thay đỏi hiện tượng biểu hiện nó cũng thay đổi.
Bản chất và hiện tượng tồn tại độc lập với nhau.
Câu 52: Điền vào chỗ trống: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng,
sự phù hợp giữa nội dung và hình thức bao giờ cũng là sự phù hợp …

tuyệt đối.
vĩnh viễn.
tạm thời.
bất biến.
Câu 53: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây la sai?

Nội dung và hình thức không tách rời nhau.


Nội dung và hình thức luôn luôn phù hợp với nhau
Nội dung quy định hình thức.
d.Sự thống nhất giữa nội dung và hình thức mang tính tạm thời
Câu 54: Câu tục ngữ: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, xấu người đẹp nết còn hơn đẹp
người chứa đựng khía cạnh triết học nào về phạm trù nội dung và hình thức?

coi trọng hình thức hơn nội dung.


coi trọng nội dung hơn hình thức.
không coi trong nội dung và hình thức.
coi trong nội dung và hình thức như nhau.
Câu 55: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nội dung nào sau
đây là sai?

Nội dung là phạm trù chỉ tất cả các mặt, yếu tố tạo nên sự vật.
Hình thức chỉ phương thức tồn tại, biểu hiện và phát triển của sự vật, hiện
tượng.
Hình thức quyết định nội dung.
Nội dung quyết định hình thức
Câu 56: Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong một
phương thức sản xuất là quan hệ gì?

Quan hệ giữa ngẫu nhiên – ngẫu nhiên.


Quan hệ giữa nguyên nhân – kết quả.
Quan hệ giữa nội dung – hình thức.
Quan hệ giữa bản chất – hiện tượng.
Câu 57: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, trong mối quan hệ giữa bản chất và
hiện tượng thi

hiện tượng luôn luôn đối lập với bản chất


hiện tượng luôn luôn thống nhất với bản chất.
hiện tượng chỉ những biểu hiện của các mặt, tôi liên hệ tốt nhiệm tương
đối ổn định ở bên ngoài của bản chất.
hiện tượng tồn tại độc lập với bản chất
Câu 58:Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa
về phạm trù: Phạm trù là những ........ phản ánh những mặt, những thuộc
tính, ....... của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định

khái niệm, bản chất nhất.


khái niệm rộng nhất, bao quát nhất.
mối liên hệ chung, cơ bản nhất.
khái niệm rộng nhất, mối liên hệ chung, cơ bản nhất.
Câu 59: Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa phạm
trù triết học: Phạm trù triết học là những khái niệm chung nhất phản ánh những
mặt, những mối liên hệ cơ bản và phổ biến nhất của hiện thực

các sự vật của.


một lĩnh vực của.
toàn bộ thế giới.
một bộ phận thế giới
Câu 60. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của câu sau để được định
nghĩa khái niệm cái riêng. Cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ

một sự vật, một quá trình riêng lẻ nhất định


một đặc điểm chung của các sự vật
một đặc thù của một số các sự vật
một sự vật duy nhất không lặp lại ở sự vật khác
Câu 61: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của câu sau để được định
nghĩa khái niệm cái chung. Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ…được
lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng.

một sự vật, một quá trình


những mặt, những thuộc tính.
Những mặt, những thuộc tính không.
Một đặc điểm một thuộc tính.
Câu 62: Thêm cụm từ vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái niệm
cái đơn nhất. Cái đơn nhất là phạm trù triết học dùng để chỉ….

Những mặt lặp lại trong nhiều sự vật.


Một sự vật hiện tượng riêng lẻ.
Những những mặt thuộc tính riêng lẻ không lặp lại ở sự vật khác.
Nhiều thuộc tính chung ở các đối tượng đồng nhất.
Câu 63: Phải triết học nào cho chỉ có cái chung tồn tại thực, còn cái riêng không
tồn tại thực?

Phải Duy thực


Phải Duy Danh
Phải ngụy biện
Phải chiết trung.
Câu 64: Phải triết học nào trong lịch sử thừa nhận chỉ có cái riêng tồn tại thực,
cái chung chỉ là tên gọi trống rỗng?

Phái Duy Thực.


Phái Duy Danh.
Phải chiết trung.
Phải ngụy biện
Câu 65: Đâu là quan điểm của chú nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ
giữa cái chung và cái riêng

Chỉ có cái chung mới tồn tại khách quan và vĩnh viễn.
Chỉ có cái riêng mới tồn tại khách quan và thực sự.
Cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan và không tách rời
nhau.
Cái riêng và cái chung không phụ thuộc vào nhau.

Câu 66: Luận điểm thảo là đây là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ?
Mỗi khái niệm là một cái riêng.
Mỗi khái niệm là một cái chung.
Mỗi khái niệm vừa là cái riêng vừa là cái chung.
Mỗi khái niệm chỉ là cái chung, không là cái riêng,
Câu 67: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa
khái niệm nguyên nhân: Nguyên nhân là phạm trù chỉ …… giữa các mặt trong
một sự vật, hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra …..

Sự liên hệ lẫn nhau, một sự vật mới.


Sự thống nhất, một sự vật mới
nhất định nào Sự tác động lần nhau, biến đổi đó.
Một biến đối nhất định nào đó, sự tác động lẫn nhau.
Câu 68: Kết quả là ....... do ... lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa
các sự vật với nhau gây ra

Mối liên hệ, kết hợp.


Sự tác động, những biến đổi xuất hiện.
Sự tác động, những biến đổi.
Những biến đổi xuất hiện, sự tác động.
Câu 69 : Cho rằng mối liên hệ nhân quả là do cảm giác con người quy định.
Đó là luận điểm của trường phái triết học nào?

Chủ nghĩa duy tân khách quan.


Chủ nghĩa duy tân chủ quan.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 70 : Luận điểm : mối liên hệ nhân quả là do lý tính thế giới quyết
định thuộc lập trường triết học nào ?

Chủ nghĩa duy tâm khách quan.


Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 71 : Luận điểm : Mối liên hệ nhân quả là do lý tính thế giới quyết định
thuộc lập trường triết học nào ?

Chủ nghĩa duy tâm khách quan.


Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 72: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nhận định nào sau
đây là đúng ?

Nguyên nhân luôn luôn xuất hiện trước kết quả.


Cái xuất hiện trước đều là nguyên nhân của cái xuất hiện sau.
Mọi sự kết tiếp nhau về mặt thời gian đều là quan hệ nhân quả.
Nguyên nhân và kết quả cùng xuất hiện.
Câu 73: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng đâu là luận điểm
sai ?

Mọi cái xuất hiện trước đều là nguyên nhân của cái xuất hiện sau
Nguyên nhân là cái sản sinh ra kết quả.
Nguyên nhân xuất hiện trước kết quả
Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa cho nhau.
Câu 74: Theo quan điểm chật chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau
đây là sai?

Nguyên nhân giống nhau trong những điều kiện khác nhau có thể đưa đến
những kết quả khác nhau.
Nguyên nhân khác nhau thì cũng có thể đưa đến kết quả như nhau.
Nguyên nhân giống nhau trong cùng điều kiện và quan hệ luôn luôn đưa
đến kết quả như nhau.
Nguyên nhân giống nhau trong mọi điều kiện đều có kết quả như nhau.
Câu 75: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa
phạm trù tất nhiên : Tất nhiên là cái do…..của kết cấu vật chất quyết định và
trong những điều kiện nhất định nó phải….chứ không thể khác được

Nguyên nhân bên ngoài, xảy ra như thế.


Những nguyên nhân bên trong, xảy ra như thế.
Những nguyên nhân bên trong, xác định được.
Những nguyên nhân thứ yếu, bị quy định như thế.
Câu 76: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa
khái niệm ngẫu nhiên: Ngẫu nhiên là cái không do …..kết cấu vật chất quyết
định, mà do ..... quyết định

Nguyên nhân, hoàn cảnh bên ngoài.


Mối liên hệ bản chất bên trong, nhân tố bên ngoài.
Mối liên hệ bên ngoài, mối liên hệ bên trong.
Mối liên hệ bên ngoài, lực lượng siêu nhiên.
Câu 77 : Luận điểm : Tất nhiên là cái chúng ta biết được nguyên nhân và chi
phối được nó thuộc lập trường triết học

Chủ nghĩa duy tâm khách quan.


Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 78 : theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào
sau đây là đúng ?

Có tất nhiên thuần túy tồn tại khách quan.


Có ngẫu nhiên thuần túy tồn tại khách quan.
Không có cái tất nhiên và ngẫu nhiên thuần túy tồn tại bên ngoài nhau.
Tất nhiên và ngẫu nhiên đều phụ thuộc và ý muốn chủ quan của con
người.
Câu 79 : Luận điểm : Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại khách quan nhưng tách rời
nhau, không có liên quan gì với nhau thuộc lập trường triết học

Chủ nghĩa duy vật biện chứng.


Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Câu 80 : Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải dựa vào cái ngẫu nhiên
hay tất nhiên là chính ?

Dựa vào ngẫu nhiên.


Dựa vào tất nhiên.
Dựa vào cả tất nhiên và ngẫu nhiên.
Không cần dựa vào tất nhiên và ngẫu nhiên.
Câu 81 : Điền tập hợp từ vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa khái
niệm nội dung : Nôi dung là …..những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo
nên sự vật

sự tác động.
sự kết hợp.
tổng hợp tất cả.
sự quy định.
Câu 82: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa
phạm trù hình thức là ……của sự vật, là hệ thống các…..giữa các yếu tố của sự
vật
các mặt các yếu tố, mối liên hệ .
phương thức tồn tại và phát triển, mối liên hệ tương đối bền vững.
tập hợp tất cả những mặt, mối liên hệ bền vững.
sự quy định tính chất, tương tác.
Câu 83: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau
đây là sai ?

Không có hình thức tồn tại thuần túy không chứa đựng nội dung.
Nội dung nào cũng tồn tại trong một hình thức nhất định.
Nội dung và hình thức hoàn toàn tách rời nhau.
Nội dung quy định hình thức
Câu 84: Điền cụm từ thích hợp vào câu sau để được định nghĩa khái niệm bản
chất: Bản chất là tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ …. bên trong sự
vật, quy định sự …. của sự vật

chung, vận động và phát triển.


ngẫu nhiên, tồn tại và biến đổi.
tất nhiên, tương đối ổn định, vận động và phát triển.
cơ bản, bản chất.
Câu 85: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa
khái niệm hiện tượng. Hiện tượng là ……. của bản chất

cơ sở.
nguyên nhân.
Biểu hiện ra bên ngoài
Thuộc tính.
Câu 86 : Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau
đây là đúng ?

Bản chất đồng nhất với cái chung.


Cái chung và bản chất hoàn toàn khác nhau, không có gì chung.
Có cái chung là bản chất, có cái chung không phải là bản chất.
Cái chung luôn là cái bản chất.
Câu 87: Luận điểm: Bản chất là sản phẩm của những thực thể tinh thần tuyệt
đối, tồn tại khách quan, quyết định sự tồn tại của sự vật thuộc lập trường triết
học

chủ nghĩa duy tâm chủ quan.


chủ nghĩa duy tâm khách quan.
chủ nghĩa duy vật siêu hình.
chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 88: Luận điểm: Bản chất chỉ là tên gọi trống rỗng, do con người đặt
ra, không tồn tại thực thuộc lâp trường triết học.

Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.


Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Cau 89: Luận điểm: Hiện tượng tồn tại, nhưng đó là tổng hợp những cảm giác
của con người thuộc lập trường triết học

chủ nghĩa duy vật biện chứng.


chủ nghĩa duy tâm khách quan.
chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 90: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa
khái niệm hiện thực. Hiện thực là phạm trù triết học chỉ cái …..

mối liên hệ giữa các sự vật.


chưa có, chưa tồn tại.
hiện có, đang tồn tại.
cái sẽ có khi có điều kiện thích hợp.
Câu 91: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định nghĩa
khái niệm khả năng: Khả năng là phạm trù triết học chỉ…..khi có các điều kiện
thích hợp

Cái đang có, đang tồn tại.


Cái chưa có, nhưng sẽ có.
Cái không thể có.
Cái tiền đề để tạo nên sự vật mới.

Câu 92: Thêm cụm từ nào vào câu sau để được một khẳng định của chủ nghĩa
duy vật biện chứng về các loại khả năng: Khả năng hình thành do các….quy
định được gọi là khả năng ngẫu nhiên

Mối liên hệ chung.


Mối liên hệ tất nhiên, ổn định.
Tương tác ngẫu nhiên.
Nguyên nhân bên trong.
Câu 93: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau
đây là sai

Khả năng và hiện thực đều tồn tại khách quan.


Khả năng và hiện thực không tách rời nhau.
Chỉ có hiện thực tồn tại khách quan, khả năng chỉ là cảm giác của con
người.
Khả năng và hiện thực có thể chuyển hóa cho nhau.
Câu 94: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau
đây là sai ?

Hiện thực nào cũng chứa đựng khả năng


Khả năng luôn tồn tại trong hiện thực.
Khả năng chỉ tồn tại trong ý niệm, không tồn tại trong hiện thực.
Cùng một sự vật, trong những điều kiện nhất định tồn tại nhiều khả năng
Câu 95: Vị trí của quy luật từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến những sự thay
đổi về chất là

vạch ra cách thức vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng.
Nguồn gốc của sự vận động, phát triển của sự vật hiện tượng.
Hạt nhân của phép biện chứng.
Vạch ra khuynh hướng vận động, phát triền của sự vật, hiện tượng.
Câu 96 : Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về phạm trù chất
của sự vật ?

chất của sự vật tồn tại khách quan bên ngoài sự vật, không phụ thuộc vào
ý thức của con người.
chất của sự vật do cảm giác của con người quyết định.
Chất của sự vật chỉ tính quy điịnh khách quan vốn có của sự vật, là tổng
hợp các thuộc tính của sự vật nói lên đặc trưng của sự vật.
Chất là những thuộc tính không cơ bản của sự vật.
Câu 97: Theo quan điểm triết học Mác - Lênin, luận điểm nào sau đây sai ?

Lượng là tính quy định khách quan vốn có của sự vật.


Lượng phụ thuộc vào ý chí của con người.
Lượng nói lên quy mô, trình độ phát triểm của sự vật.
Lượng tồn tại khách quan gắn liền với sự vật.
Câu 98; Theo quan điểm triết học Mác - Lênin, luận điểm nào sau đây là sai ?
Sự vật nào cũng là thể thống nhất giữa chất và lượng
Tính quy định về chất có tính ổn định.
Tính quy định về chất không có tính ổn định.
Tính quy định về lượng thường xuyên biến đổi của sự vật. Câu
99: Sự phân biệt giữa lượng và chất mang

tính tương đối


tính tuyệt đối.
tính chủ quan.
tính tuyệt đối và tính chủ quan.
Câu 100: Phạm trù độ trong quy luật Lượng - chất được hiểu là gì?

Sự biến đổi về chất mà lượng không thay đổi.


Khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản
về chất của sự vật, hiện tượng.
Sự biến đổi hoàn toàn về chất và lượng của sự vật, hiện tượng.
Khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng bất kỳ cũng làm biến đối
về chất của sự vật hiện tượng.
Câu 101 : Đâu là quan điểm đúng của chủ nghĩa duy vật biện chứng khi nói về
quy luật mâu thuẫn ?

Có thống nhất của các mặt đối lập nhưng không có đấu tranh giữa
chúng.
Trong mâu thuẫn biện chứng sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối
lập không tách rời nhau.
Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập luôn tách rời nhau.
Thống nhất của các mặt đối lập là tuyệt đối, đấu tranh là tương đối.
Câu 102: Bước nhảy tạo sự biến đổi vẻ chất xảy ra trong xã hội thường được gọi
là gi?

Cải cách xã hội.


Tiến hoá xã hội.
Cách mạng xã hội.
Cải cách xã hội và tiến hóa xã hội.
Câu 103: Trong lĩnh vực đời sống xã hội, việc không dám thực hiện bước nhảy
cần thiết khi tích luỹ về lượng đã đạt đến giới hạn điểm nút là biểu hiện của
khuynh hướng nào?

Hữu khuynh.
Phiến diện.
Tả khuynh.
Phát triển.
Câu 104: Quy luật lượng - chất diễn ra một cách tự phát trong lĩnh vực nào ?

Tư duy.
Xã hội.
c.Tự nhiện.
Cả tự nhiên, xã hội và tư duy
Câu 105: Tứ quy luật lượng - chất, trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần
phải

chỉ chú trọng về mặt lượng .


chỉ chú trọng về mặt chất.
chú trọng cả lượng và chất.
tuân theo khuynh hướng tả khuynh. Câu
106: Nhận định thào sau đây là sai?

Chất biến đổi gián đoạn, lượng biến đổi liên tục.
Chất chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật.
Chất là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ
không phải cái khác.
Chất biến đổi nhanh, lượng biến đổi chậm.
Câu 107: Trong lĩnh vực đời sống xã hội, việc chia tích lũy đủ về lượng đã thực
hiện bước nhảy để làm thay đổi về chất là biểu hiện của khuynh hướng nào?

Hữu khuynh.
Phát triển.
Tả khuynh.
Phiến diện.
Câu 108: Trong quan hệ giữa chất và lượng của sự vật, nhận định nào sau đây
là sai?

Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ là tương đối.


Mọi sự vật hiện tượng đều là sự thống nhất giữa chất và lượng.
Lượng và chất tác động qua lại và quy định lẫn nhau.
Lượng và chất tồn tại độc lập với nhau.
Câu 109: Quan điểm nào dưới đây là quan điểm sai?

Sự phân biệt giữa lượng và chất mang tính tuyệt đối.


Sự phân biệt giữa lượng và chất mang tính tương đối.
Lượng biến đổi liên tục, chất biến đổi gián đoạn.
Trong giới hạn độ, lượng đổi nhưng cho ra dẫn tới sự biến đổi cơ bản về
chất
Câu 110: Thế nào là hai mặt đối lập nhau tạo thành một mâu thuẫn biện chứng?

Hai mặt đối lập tồn tại trong một sự vật, có khuynh hướng biến đổi, phát triển
trái ngược nhau.
Hai mặt đối lập có chứa những yếu tố, thuộc tính khác nhau bên cạnh
những yếu tố, thuộc tính giống nhau.
Hai mặt đối lập tồn tại trong hai sự vật khác nhau.
Hai mặt tồn tại trong hai sự vật không liên quan đến nhau
Câu 111: Bổ sung để được một câu đùng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật
biện chứng: Phép biện chứng cho rằng, sự đấu tranh của các mặt đối lập là…..
của các mặt đối lập

Sự bài trừ, phủ định lẫn nhau.


sự thủ tiêu lẫn nhau
không còn thống nhất với nhau
không có sự thống nhất và luôn thủ tiêu nhau.
Câu 112: Quy luật nào trong các quy luật của phép biện chứng duy vật cho biết
nguồn gốc của sự vận động, phát triển?

Quy luật tư duy.

e.Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi
về chất và ngược lại.
f.Quy luật phủ định của phủ định.
g.Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
Câu 113: Quy luật nào được xem là hạt nhân của phép biện chứng duy vật ?

Quy luật từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến những sự thay đổi về chất.
Quy luật thống nhất và đẩu tranh của các mặt đối lập.
Quy luật phủ định của phủ định.
Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và quy
luật phủ định của phủ định.
Câu 114: Mâu thuẫn nào tồn tại suốt trong quá trình vận động và phát triển của
sự vật hiện tượng

Mâu thuẫn thứ yếu.


Mâu thuẫn không cơ bản.
Mâu thẫn cơ bản.
Mâu thuẫn bên ngoài.
Câu 115: Nhận định nào sau đây là đúng?

Đấu tranh giữa các mặt đối lập và tạm thời.


Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối.
Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tương đối.
Đấu tranh giữa các mặt đối lập vừa tạm thời vửa tương đối.
Câu 116: Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển của sự vật
và quy định các mẫu thuẫn khác trong giai đoạn đó gọi là?

Mâu thuẫn thứ yếu.


Mâu thuẫn chủ yếu.
Mâu thuẫn đối kháng.
Mâu thuẫn bên ngoài.
Câu 117. Theo quan điểm triết học Mácxít, nguồn gốc sâu xa nhất gây ra sự
vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng?

Mâu thuẫn bên ngoài của sự vật, hiện tượng.


Mâu thuẫn bên trong sự vật, hiện tượng
Mẫu thuẫn giữa lực lượng vật chất và lực lượng tinh thần
Khát vọng vươn lên của vạn vật.
Câu 118: Nhận định nào sau đây là quan điểm của chủ nghĩa duy vật
biện chứng?

Mâu thuẫn chỉ tồn tại trong giới tự nhiên.


Mâu thuẫn chỉ tồn tại trong xã hội.
Mâu thuẫn chỉ tồn tại trong cả tự nhiên, xã hội, tư duy.
Mâu thuẫn chỉ tồn tại trong tư duy
Câu 119: Câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim thể hiện khía cạnh
triết học của quy luật nào?

Quy luật mâu thuẫn.


Quy luật phủ định của phủ định.
Quy luật lượng chất.
Quy luật lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Câu 120: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, khuynh hướng
phát trên của sự vật, hiện tượng tuân theo
Đường cong.
Đường thẳng
Đường xoáy ốc.
Đường tròn khép kín
Câu 121: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây sai?

Phủ định biện chứng xoá bỏ cái cũ hoàn toàn.


Phủ định biện chứng không xoá bỏ cái cũ.
Phủ định biệt chủng loại bỏ những yếu tố không thích hợp cho cái
cũ.
Phủ định biện chứng giữ lại và cải thiện những yếu tố còn thích hợp của cái

Câu 122: Quan điểm kế thừa trong chủ nghĩa duy vật biện chứng được hiểu như
thế nào?

Xóa bỏ toàn bộ cái cũ.


Kế thừa toàn bộ cái cũ.
Kế thừa những yếu tố thích hợp và loại bỏ yếu tố hông thích hợp.
Kế thừa những yếu tố tiêu cực.
Câu 123: khẳng định khuynh hướng phát triển theo đường xoáy ốc thuộc vẻ nội
dung chính của quy luật thào?

Quy luật lượng chất.


Quy luật mâu thuẫn.
Quy luật phủ định của phủ định.
Quy luật lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Câu 124
Phủ định biện chứng có tính chất gi?
Tính chất khách quan.
Có tính kế thừa, lặp lại.
Tính chất chủ quan.
Tính chất khách quan, tỉnh kế thừa và lặp lại.
Câu 125: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về chất
của sự vật?

Chất của sự vật tồn tại khách quan bên ngoài sự vật, không phụ thuộc
vào ý thức của con người
Chất của sự vật do cảm giác của con người quyết định.
Chất của sự vật là tính quy định vốn có của sự vật, là tổng hợp hữu cơ các
thuộc tính của sự vật nói lên sự vật là gì.
Chất của sự vật là tất cả các thuộc tính của sự vật,
Câu 126: Cho rằng lượng của sự vật là do cảm giác của con người quyết định,
đó là quan điểm của triết học nào

Triết học duy vật biện chứng.


Triết học duy tân khách quan.
Triết học duy tâm chủ quan.
Triết học duy vật siêu hình.
Câu 127: Những quy luật của phép biện chứng không thể đưa từ bên ngoài vào
giới tự nhiên, mà là phát hiện ra chúng trong giới tự nhiên và rút ra từ giới tự
nhiên. Đó là luận điểm của

chủ nghĩa duy vật biện chứng.


chủ nghĩa duy vật siêu hình.
chủ nghĩa duy tâm khách quan.
chủ nghĩa duy tân chủ quan.
Câu 128; Luận điểm: Quy luật trong các khoa học là sự sáng tạo chủ quan của
con người và được áp dụng vào tự nhiên và xã hội thuộc lập trường triết học
nảo?

Chủ nghĩa duy vật biện chứng.


Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Chủ nghĩa duy tân khách quan.
Chủ nghĩa duy vật siêu hinh.
Câu 129: Điền tập hợp từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được định
nghĩa khái niệm chất: Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ …..khách quan….là
sự thống nhất hữu cơ những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không là cái
khác

Tính quy định, vốn có của sự vật.


Mối liên hệ, của các sự vật.
Các nguyên nhân, của các sự vật.
Bản chất tồn tại vốn có.
Câu 130: Nguyên tắc phương pháp luận rút ra từ mối quan hệ giữa vật chất và ý
thức theo quan điểm duy vật biện chứng là gì?

Nguyên tắc khách quan.


Nguyên tắc toàn diện.
Nguyên tắc lịch sử cụ thể.
Nguyên tắc phát triển
Câu 131: Nội dung nào sau đây vi phạm nguyên tắc khách quan được vận dụng
trong học tập, hoạt động thực tiễn của sinh viên?

Tôn trọng hoàn cảnh, điều kiện học tập để tìm ra phương pháp học hiệu quả
nhất, khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí xa rời thực tiễn.
Phát huy tính năng động chủ quan, đổ lỗi cho hoàn cảnh khi đứng trước
khó khăn.
Khai thác triệt để hoàn cảnh để tạo thời kỳ cho học tập, nghiên cứu.
Khi thất bại thường đổ lỗi, dựa dẫm, ỷ lại hoàn cảnh khi gặp khó khăn, áp
lực trong học tập.
Câu 132: Nội dung thảo sau đây vi phạm nguyên tắc lịch sử cụ thể trong phép
biện chứng duy vật được vận dụng trong học tập, hoạt động thực tiễn của sinh
viên?

Biết đặt vấn đề theo sự biến đổi của không gian, thời gian và điều kiện cụ thể.
Tô hồng, bôi son, kéo dài, sùng bái thành tích của quá khứ đối với hiện tại.
Khắc phục cách xem xét đánh giá chung chung trong mọi hoàn cảnh.
Nắm bắt chính xác các khuynh hướng vận động, biến đổi của sự vật, biết kết
nối quá khứ, hiện tại và tương lai.
Câu 133: Phương án đúng nhất khi vận dụng nguyên tắc phát triển của phép
biện chứng duy vật trong nghiên cứu và học tập của sinh viên?
Phát hiện nguồn gốc, cách thức, khuynh hướng của sự vận động, biến
đổi sự vật, hiện tượng, biết kế thừa, chọn lọc ưu điểm của bản thân
trong quá trình vận động
Đề cao thành tích của hiện tại, không cần dự báo tương lai của bản thân.
Phủ định hoàn toàn cái cũ trong quá trình phát triển.
Bi quan, chán nản gạt bỏ hoàn toàn sự thất bại trong quá trình học tập ,
nghiên cứu.
Câu 134: Nội dung nàosau đây vi phạm nguyên tắc toàn diện của phép biện
chứng duy vật trong nghiên cứu và học tập của sinh viên?

Phân biệt môn chính, phụ trong nghiên cứu và học tập, học lệch, học tủ hoặc
quan tâm tất cả các môn học, lĩnh vực, một cách chung chung, thiếu trọng
tâm, trọng điểm.
Xem xét tất cả các mặt, các mối liên hệ, quá trình.
c.Trong từng giai đôạn, quan hệ phải biết xác định những liên hệ trọng
tâm, trọng điểm.
Khắc phục sự phiến diện, một chiều.
Câu 135: Nội dung nào sau đây vi phạm nguyên tắc thống nhất giữa lý luận
và thực tiễn trong học tập, nghiên cứu của sinh viên?

Cần học với hành, lý luận với thực tiễn.


Lấy thực tiễn là cơ sở, mục đích, động lực và tiêu chuẩn kiểu tra tiêu chuẩn
kiểm tra tính đúng sai của tri thức trong học tập, nghiên cứu.
Đôi lúc đề cao lý luận, xem nhẹ thực hành, thực tập.
Kết hợp hài hòa giữa học tập, nghiên cứu với thực hành nghề.
Câu 136: Đại hội XIII khẳng định: Tiếp tục phát triển nhanh và bền vững đất
nước; gắn kết chặt chẽ và triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, trong đó, phát triển
kinh tế-xã hội là trung tâm; xây dựng Đảng là then chốt. Trích Văn kiện XIII,
tr.156. Quan điểm trên thể hiện:

Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử cụ thể và quan điểm phát triển của
phép biện chứng duy vật.
Quan điểm kế thừa trong sự phát triển.
Quan điểm siêu hình của sự phát triển.
Quan điểm phát huy nhân tố chủ quan của sự phát triển
Câu 137; Đại hội XIII khẳng định: "Hoàn thiện toán điện, đồng bộ thể chế phát
triển nền kinh tế thị trưởng định hướng xã hội chủ nghĩa". Trích Văn kiện XIII,
tr.158. Quan điểm trên thể hiện:

Ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý mối liên hệ phổ biến.
Ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý phát triển
Ý nghĩa của quy luật lượng chất.
Ý nghĩa của quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
Câu 138: Dân gian ta có câu: Quá mù ra mưa/Tốt quá hóa lốp. Câu trên nói về
nội dung nào của quy luật lượng chất?

Chất.
Lượng.
Độ.
Điểm nút.
Câu 139: Quan điểm của Đảng trong Văn kiện Đại hội XIII; bảo vệ và phát huy
các giá trị tốt đẹp, bền vững trong truyền thống văn hóa Việt Nam tiếp thu có
chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại phù hợp với thực tiễn Việt Nam. Trích Văn
kiện XIII, tr.180-181. Quan điểm trên thể hiện
Quan điểm biện chứng về sự phát triển văn hóa Việt Nam.
Quan điểm siêu hình về sự phát triển văn hóa Việt Nam.
Quan điểm lịch sử cụ thể về sự phát triển văn hóa Việt Nam.
Quan điểm duy tâm chủ quan về sự phát triền văn hóa Việt Nam
Câu 1: Trường phái triết học nào cho rằng thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp
nhất của nhận thức?

Chủ nghĩa duy tâm khách quan.


Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 2: Thực tiễn là toàn bộ những ... có mục đích mang tính lịch sử xã hội của
con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.

hoạt động tinh thần,


hoạt động vật chất.
hoạt động sáng tạo.
hoạt động tư duy.
Câu 3: Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động thực tiễn?

Hoạt động sản xuất vật chất.


Hoạt động sáng tạo ra các ý tưởng.
Hoạt động thực nghiệm khoa học.
Hoạt động chính trị xã hội.
Câu 4: Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản nhất quy định đến các hình thức
khác là hình thức nào?

Hoạt động sản xuất vật chất.


Hoạt động chính trị xã hội.
Hoạt động quan sát và thực nghiệm khoa học.
Hoạt động sáng tạo ra các ý tưởng.
Câu 5: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì tiêu chuẩn của
chân lý là gì?

Được nhiều người thừa nhận.


Không mâu thuẫn trong suy luận.
Được kiểm nghiệm trong thực tiễn.
Được lãnh tụ truyền bá.
Câu 6: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về việc chuẩn của
chân lý

a. Thực tiễn không là tiêu chuẩn của chân lý vì nó vừa không có tinh chất tuyệt
đối, vừa không có tính chất tương đối.

b, Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý không có tính chất tuyệt đối, có tính
chất tương đối.

c. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý vừa có tính chất tương đối vừa có tính chất
tuyệt đối.

d. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý có tính chất tuyệt đối, không có tính chất
tương đối.

Câu 7: Giai đoạn nhận thức dien ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp của các sự
vật lên các giác quan của con người là giai đoạn nhận thức nào?

a. Nhận thức lý tỉnh,

b. Nhận thức lý luận,

c. Nhận thức khoa học.

d. Nhận thức cảm tỉnh.

Câu 8: Nhận thức cảm tình được thực hiện dưới các hình thức nào?

a. Khái niệm và phải đản.

b. Cảm giác, trị giác và khái niệm.

c. Cảm giác, trị giác và biểu tượng.

d. Biểu tượng, trị giác, khái niệm.

Câu 9: Sự phản ảnh trừu tượng, khái quát những đặc điểm chung, bản chất
của các sự vật được gọi là giai đoạn nhận thức nào?

a. Nhận thức của tỉnh.

b. Nhận thức lý tỉnh,

c. Nhận thức kinh nghiệm.

d. Nhận thức trực quan,

Câu 10: Nhận thức lý tính được thực hiện dưới hình thức nào?

a. Khái niệm, tri giác và biểu tượng.


b. Khái niệm, phán đoán, suy luận.

c. Tri giác, biểu tượng, khái niệm.

d. Cảm giác, tri giác, suy luận.

Câu 11: Khái niệm là hình thức nhận thức của giai đoạn
a. nhận thức cảm tính.

b, nhận thức lý tính.

c. nhận thức kinh nghiệm.

d. nhận thức trực quan.

Câu 12: Giai đoạn nào của nhận thức gắn với thực tiễn?

a. Nhận thức lý luận,

b. Nhận thức cảm tính.

c. Nhận thức lý tính.

d. Tư duy trừu tượng.

Câu 13: Luận điểm: Cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan,
thuộc lập trường triết học nào?

a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.

b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan,

d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Câu 14: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là sai?

a. Nhận thức cảm tỉnh gắn liền với thực tiễn.

b. Nhận thức cảm tính chưa phân biệt được bản chất của sự vật.

c. Nhận thức cảm tình phản ánh sai sự vật.

d. Nhận thức cảm tình chưa phản ảnh đầy đủ và sâu sắc sự vật.

Câu 15: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận điểm nào sau
đây là sai?
a. Nhận thức lý tính phản ánh những mối liên hệ chung, bản chất của sự vật.

b. Nhận thức lý tính phản ánh sự vật chính xác hơn nhận thức cảm tỉnh.

c. Nhận thức lý tính luôn đạt đến chân lý không mắc sai lầm.

d. Nhận thức cảm tính là giai đoạn đầu tiên của quá trình nhận thức.

Câu 16: Luận điểm sau đây là của ai: Từ trực quan sinh động đến từ duy trừu
tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự
nhận thức chân lý, nhận thức

thực tại khách quan?

C.Mác.

V.I. Lênin.

Ph.Ăngghen.

Heghen.

Câu 17: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là sai?

a. Thực tiễn không có lý luận là thực tiễn mù quáng.

b. Lý luận không có thực tiễn là lý luận suông

c. Lý luận có thể phát triển không cần thực tiễn.

d. Thực tiễn có thể cần hoặc không cần lý luận.


Câu 18: Chân lý là những ...... phù hợp với hiện thực khách quan và được ......
kiểm nghiệm.

a, tri thức; khoa học,

b, tri thức, thực tiễn.

c. quan điểm, nhiều người.

d. tiêu chuẩn; con người.

Câu 19: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng khăng định nào dưới
đây là sai?

a. Chân lý có tính khách quan.

b. Chân lý có tính tương đối.


c. Chân lý có tính trừu tượng.

d. Chân lý có tính cụ thể.

Câu 20: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau
đây là sai?

a. Nhận thức kinh nghiệm tự nó không chứng minh được tính tất yếu.

b. Nhận thức lý tính phản ánh sự vật chính xác hơn nhận thức cảm tỉnh.

c. Nhận thức lý tính luôn đạt đến chân lý không mắc sai lầm.

d. Nhận thức cảm tính là giai đoạn đầu tiên của quá trình nhận thức.

Câu 21: Trong hoạt động thực tiễn không coi trọng lý luận thì sẽ thế
nào? a. Sẽ rơi vào chủ nghĩa kinh viện giáo điều

b. Sẽ rơi vào chủ nghĩa kinh nghiệm hẹp hòi.

c. Sẽ rơi vào ảo tưởng.

d. Sẽ rơi vào chủ nghĩa hoài nghi.

Câu 22: Để hoạt động học tập và lao động đạt hiệu quả cao, đòi hỏi mỗi chúng
ta phải luôn

gắn lý thuyết với thực hành, b,


đọc nhiều sách.
c. đi thực tế nhiều.
phát huy kinh nghiệm bản thân.

Câu 23: Câu nói nào dưới đây là biểu hiện của nhận thức lý tính?

a. Muối mặn, chanh chua.

b. Nhai kỹ no lâu, cày sâu tốt lửa.

c. Ăn trông trời trong đất.

d. Lòng và cũng như lòng sung.

Câu 24: Nhận thức chỉ là sự phức hợp những cảm giác của con người Đó là quan
điểm của

a, chủ nghĩa duy tâm khách quan.

b, chủ nghĩa duy tâm chủ quan.


C. chủ nghĩa duy vật biện chứng.

d. chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Câu 25: Nhận thức là sự tự ý thức về mình của ý niệm tuyệt đối – Đó là quan
điểm của

chủ nghĩa duy tâm khách quan.

chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

chủ nghĩa duy vật biện chứng.

chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Câu 26: Việc làm nào dưới đây không phải là hoạt động sản xuất vật
chất? a. Sáng chế văcxin phòng Covid.

b. Nghiên cứu giống hoa hồng nhật.

Chế tạo rô-bốt chữa bệnh.

Tình nguyện vùng sâu vùng xa.

Câu 27: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa siêu hình về nhận thức? a.

Nhận thức là quá trình phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan.

b. Nhận thức là sự phản ánh một cách trực quan hiện thực khách quan
c, Nhận thức là sự tổng hợp các cảm giác trong hiện thực khách quan.
d. Nhận thức là quá trình ý niệm tự nhận thức về mình.

Câu 28: Khuyết điểm chủ yếu của chủ nghĩa duy vật trước Mác kể cả chủ nghĩa
duy vật của Phoiơbắc trong lý luận nhận thức là

a. không thấy tính chất phức tạp của quá trình nhận thức,
b. không thấy tính sáng tạo của phản ánh ý thức.

c. không thấy vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.

d. không chỉ ra được nhận thức giai đoạn nhận thức cảm tính.
Câu 29: Sự vật, hiện thực, cái cảm giác được chỉ được nhận thức

dưới hình thức khách thể, hay hình thức trực quan; không được nhận thức về
mặt chủ quan - Luận điểm này nói về quan niệm của
a,chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

b, chủ nghĩa duy tâm khách quan.

c. chủ nghĩa duy vật biện chứng.

d. chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Câu 30: Sự vật, hiện thực, cái cảm giác được chỉ được nhận thức dưới hình thức
khách thể, hay hình thức trực quan, không được nhận thức về mặt chủ quan - Đó
là câu nói của ai? Nằm trong

tác phẩm nào?

a, Ph.Ăngghen, trong tác phẩm Chống Đuy rinh,

b. C.Mác, trong tác phẩm Hệ tư tưởng Đức.

C.Mác, trong tác phẩm Luận cương về Phoi-n-bắc


d, VILênin, trong tác phẩm Bút ký triết học.

Câu 31: Nhận thức luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng có mấy nguyên tắc cơ
bản?

a. Có 2 nguyên tắc cơ bản.

b. Có 4 nguyên tắc cơ bản.

c. Có 3 nguyên tắc cơ bản.

d. Có 5 nguyên tắc cơ bản.

Câu 32: Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan độc lập với ý thức của
con người, đây là một trong những nguyên tắc cơ bản trong nhận thức luận của

a, chủ nghĩa duy vật biện chứng.

b. chủ nghĩa duy vật trước Mác.

c, chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

d. chủ nghĩa duy tâm khách quan.

Câu 33: Đậu không phải là nguyên tắc lý luận nhận thức duy vật biện chứng?
a. Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan.

b. Lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để kiểm tra hình ảnh sai của cảm giác, ý thức.

c. Cảm giác, ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
d, Phản ánh là một quá trình hoàn thiện thế giới khách quan.

Câu 34: Nội dung nào dưới đây là sai khi nói đến vai trò của thực tiễn

đối với nhận thứe?

a. Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức,

b. Nhận thức quyết định thực tiễn.

c. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.

d. Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý.

Câu 35: Xem thực tiễn chỉ như là hoạt động tinh thần sáng tạo ra thế giới của
con người, không xem nó là hoạt động vật chất. Đó là quan niệm của

a. chủ nghĩa duy vật biện chứng.


b. chủ nghĩa duy vật trước Mác.

c. chủ nghĩa duy tâm.

d. chủ nghĩa hoài nghi.

Câu 36: Nhận định: Trị giác và biểu tượng của chúng ta là hình ảnh của các sự
vật là của ai?

C.Mác,

V.I.Lênin.
Ph.Angghen.

I.Kant.

Câu 37: Thực tiễn được hiểu là hoạt động vật chất của con người, nhưng chỉ là
hoạt động thấp hèn, không có vai trò gì đối với nhận thức của con người. Đó là
quan điểm của

a. chủ nghĩa duy vật biện chứng.


b, chủ nghĩa duy vật trước Mác.

c. chủ nghĩa duy tâm,

d. chủ nghĩa hoài nghi.

Câu 38: Câu nào dưới đây thể hiện thực tiễn là động lực của nhận thức?

a. Cái nết đánh chết cái đẹp.


b. Đi một ngày đàng học một sàng không

c. Con hơn cha là nhà có phúc.

d. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

Câu 39: Đâu là khái niệm dùng để chỉ toàn bộ những hoạt động vật chất có mục
đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội?

a. Khách quan.

b. Hiện thực.

c. Thực tiễn.

d. Nhận thức.

Câu 40: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng có bao nhiều hình
thức hoạt động thực tiễn cơ bản?

a. Có 2 hình thức.

b. Có 3 hình thức.

c. Có 4 hình thức.

d. Có 5 hình thức.

Câu 41: Ai là tác giả câu nói: Lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận
sauông?

a, Phạm Văn Đồng.

b. Võ Nguyên Giáp.

c. Hồ Chí Minh.

d. Trường Chinh.

Câu 42: Đâu không phải là hoạt động thực tiễn trong các quá trình
sau? a, Mưa bão gây lở đất và lũ lụt.

b. Con người quan sát hiện tượng lũ lụt.

c. Con người tìm cách hạn chế lụt bão.

d. Quá trình phòng chống lụt bão.

Câu 43: Nhận định nào đưới đây không đúng theo quan niệm của triết học Mác -
Lênin?
a. Thực tiễn bao gồm 3 hình thức cơ bản.

b. Hoạt động sản xuất vật chất là hình thức cơ bản nhất của thực
tiễn. c. Thực tiễn là toàn bộ hiện thực khách quan,

d. Thực tiễn có vai trò quyết định đối với nhận thức,

Câu 44: Đâu không phải là đặc trưng cơ bản của thực
tiễn? a. Là toàn bộ hoạt động vật chất - cảm tính của con
người, b. Mang tính lịch sử - xã hội.

c. Là hoạt động có mục đích nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.

d. Mang tính trừu tượng hoá, khái quát hoả.

Câu 45: Hoạt động chính trị xã hội có vai trò như thế nào đối với hoạt động sản
xuất vật chất?

a. Quyết định đối với sản xuất vật chất.

b. Lệ thuộc một chiều vào sản xuất vật chất.

c. Có thể kìm hãm, hoặc thúc đẩy sản xuất vật chất.

d. Không liên quan đến hoạt động sản xuất vật chất.

Câu 46: Chọn phương án đúng nhất khi nói đến vai trò của hoạt động
thực nghiệm khoa học đối với hoạt động sản xuất?

a. Quyết định đối với sản xuất vật chất.

b. Có ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất vật


chất c. Kìm hãm hoạt động sản xuất vật chất, d.
Thúc đẩy hoạt động sản xuất vật chất,

Câu 47: Trường hợp nào thì hoạt động chính trị xã hội thúc đẩy sản xuất phát
triển?

a. Mang tính tiến bộ, cách mạng.

b. Mang tỉnh lạc hậu, phản cách mạng.

c. tính thực tiễn theo lợi ích của một giai cấp nhất định.

d. Mang tính cá nhân.


Câu 48: Nhận thức bắt nguồn từ?

a. Mong muốn thuần túy chủ quan của con người.

b. Sức mạnh của lý tính thế giới.

c. Thực tiễn.

d. Ý chí của giai cấp cầm quyền.

Câu 49: Đâu không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
a. Thực tiễn là cơ sở, động lực và mục đích của nhận thức. b.
Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý.

c. Thực tiễn là hiện thực hóa nhận thức.

d. Thực tiễn là yếu tố phụ thuộc vào nhận thức.

Câu 50: Nhu cầu, nhiệm vụ, cách thức và khuynh hưởng vận động và phát triển
của nhận thức phụ thuộc vào

a, mong muốn thuần túy chủ quan của con người.

b. sức mạnh của lý tính thế giới.

thực tiễn.

không phụ thuộc vào yếu tố nào.

Câu 51: Suy đến cùng tiêu chuẩn duy nhất của chân lý là gì?

a. Thực tiễn.

b. Được nhiều người thừa nhận.

c. Tính chính xác của suy luận.

d. Khách quan.

Câu 52: Trong cuộc sống học tập của bản thân, chúng ta cần phải coi trọng
a, hoạt động thực tiễn.

b. hoạt động chính trị

c. bồi dưỡng nhân tài.

d, hoạt động kinh tế,


CÂU 53 các giác quan của con người hoàm thiện được là do
a bản năng sẳn có của con người

b thông qua các hoạt động thực tiễn

c lý tính , rèn luyện tư duy thuần túy


d thông qua ý trí của thượng đế

câu 54 bàn tay người thợ thủ công trở nên khéo léo là nhờ điều gì
a nhờ bản năng bẩm sinh

b nhờ hiểu biết khoa học sâu sắc


c nhờ máy móc kĩ thuật

d nhờ hoạt động thực tiễn

câu 55 những phương tiện hiện đại như kính hiển vi ,điện tử, kính thiên
văn ,máy vi tính xuất hiện là nhờ

a hoạt động thực tiễn

b tài năng tư duy của nhà bác học


c ý tưởng chủ quan của con người

d khoa học nghệ thuật

câu 56 có thể dùng giả thuyêt khoa học này đẻ kiểm tra tính đúng đắn của giả
thuyết khoa học khác một cách thuần túy được không

a có thể được trong mọi trường hợp

b không thể được trong mọi trường hợp

c cò thể tùy trường hợp


d không thể tùy trường hợp

câu 57 quan điểm thực tiễn đòi hỏi nhận thức phải
a xuất phát từ thực tiễn

b không yêu cầu gì


c rời xa thực tiễn

d xuất phát từ quan điểm nào đó


câu 58 ý kiến nào là đúng khi nói về mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn

a chủ quan, duy ý trí

b máy móc giáo điều

c ảo tưởng , viễn vông

d phù hợp với những yêu cầu thực tiễn

câu 59 giai đoạn nhận thức nào hình thành nên các cảm giác ở con người
a nhận thức cảm tính

b nhận thức lý tính


c nhận thức lý luận

d tự bản thân con người đã có

cau 60 các nhà thiên văn học pháp đã phát hiện một ngoại hành tinh mới quay
quanh một ngôi sao lùn M . điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thức tiễn
đối với nhận thức

a tiêu chuẩn của chân lý

b quyết định nhận thức


c mục đích của nhận thức

d cơ sở , động lực của nhận thức

câu 61 bác hồ từng nói : tôi chỉ có một ham muốn ,ham muốn tột bậc , là làm
sao cho nước ta được hoàn toàn đôc lập , dân ta được hoàn toàn tự do , đồng bào
ai cũng có cơm ăn áo mặc , ai cũng được học hành . điều này thể hiện vai trò nào
dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức

a tiêu chuẩn của chân lý


b mục đích của nhận thức

c quyết định nhận thức

d cơ sở động lực của nhận thức

Câu 62: Nhận thức lý tính không gồm có hình thức nào dưới đây?

a. Khái niệm.

b. Phản đoản.
c. Suy luận.

d. Biểu tượng.

Câu 63: Phản đoán là hình thức nhận thức ở giai đoạn nào?

a. Cảm tính.

b. Lý tỉnh.

c. Trực quan sinh động.

d. Nhận thức qua giác quan.

Câu 64: Suy luận là hình thức nhận thức thuộc giai đoạn nào?

a. Cảm tính.
B Lý tính.

C Trực quan sinh động.

d. Nhận thức qua giác quan.

Câu 65: Cảm giác màu sắc, mùi vị và nhiệt độ của sự vật là nhận thức thuộc giai
đoạn nào?

a. Giai đoạn nhận thức cảm tính.

b. Giai đoạn nhận thức lý tính.

c. Giai đoạn tư duy trừu tượng.

d. Gia đoạn nhận thức lý luận.

Câu 66: Cảm giác của con người về sự vật có nguồn gốc từ đâu?

a. Từ ý thức chủ quan của con người.

b. Từ sự tác động của sự vật lên các giác quan của con người.

c. Từ sự vận động của lý tính thế giới.

d. Từ sự suy luận của con người về thế giới.

Câu 67: Nhận thức cảm tính không có đặc điểm gì?

a. Phản ánh trực tiếp hiện thực khách quan.

b. Phản ánh được những thuộc tính đa dạng của sự vật.


c. Phản ánh những thuộc tính bên ngoài của sự vật, hiện tượng.

d. Đánh giá được bản chất của sự vật, hiện tượng,

Câu 68: Nhận định nào sau đây là đúng?

a. Nhận thức lý tính luôn phù hợp với thực tiễn.

b. Nhận thức lý tính có thể không phù hợp với thực tiễn.

c. Nhận thức lý tỉnh không thể phù hợp với thực tiễn.

d. Nhận thức lý tính là giai đoạn đầu của quá trình nhận thức.

Câu 69: Vì sao thực tiễn là động lực của nhận thức?

a. Luôn luôn vận động và đặt ra những yêu cầu mới cho nhận
thức. b. Luôn cải tạo hiện thực khách quan,

c. Thường hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ.

d. Thường kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm.

Câu 70: Cho rằng chân lý là những tư tưởng được nhiều người thừa nhận. Đó là
quan điểm của những nhà triết học nào?

a. Những nhà triết học duy vật biện chứng.

b. Những nhà triết học duy vật trước Mác.

c. Những nhà triết học duy tâm khách quan.

d. Những nhà triết học thực chứng.

Câu 71: Bác Hồ đã từng nói: Không có gì quý hơn độc lập tự do. Câu nói trên
thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?

a. Cơ sở của nhận thức,

b. Mục đích của nhận thức,

c. Động lực của nhận thức.

d. Tiêu chuẩn của chân lý.

Câu 72: Câu nói: Không bao giờ có thể xác nhận hoặc xoá bỏ một cách hoàn
toàn một biểu tượng nào đó của con người, di biểu tưởng ấy là thế nào chăng
nữa là của ai?

a. V.I.Lênin.
C.Mác.

Ph.Ăngghen.

L.Phojobắc.

Câu 73: Câu nói: Lửa thử vàng gian nan thử sức đã thể hiện vai trò nào của thực
tiễn?

a. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.

b. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.

c. Thực tiễn là động lực của nhận thức.

d. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.

Câu 74: Bác Hồ từng nói: Dù xem được hàng ngàn hàng vạn quyên lý luận, nếu
không biết đem ra thực hành, thì khác nào một cái hòm đựng sách, Em hiểu câu
nói trên của Bác như thế nào? a. Chống bệnh kinh nghiệm.

b. Chống bệnh giáo điều.

c. Chống việc coi thường lý luận.

d. Chống bệnh chủ quan, duy ý chí.

Câu 75: Em hiểu câu nói của Bác Hồ: Có kinh nghiệm mà không có lý luận,
cũng như một mắt sáng, một mặt mờ như thế nào?

a. Chống bệnh kinh nghiệm.

b. Chống bệnh coi thường lý luận.

c. Chống việc coi thường thực tiễn,

d. Chống bệnh chủ quan, duy ý chí,

CHỦ ĐỀ 6
Câu 1: Đâu là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài
người? a. Sản xuất xã hội.
b. Sản xuất của cải vật chất.
d. Sản xuất ra đời sống xã hội.
c. Sản xuất tinh thần.

Câu 2: Tư liệu sản xuất bao gồm


a. con người và công cụ lao động.
b. công cụ lao động và đối tượng lao động.
c. đối tượng lao động và tư liệu lao động.
d. công cụ lao động và tư liệu lao động.

Câu 3: Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội trong lịch sử là gì?
a. Quan hệ sản xuất đặc trưng.
b. Quan hệ giai cấp đặc trưng.
c. Lực lượng sản xuất đặc trưng.
d. Phương thức sản xuất đặc trưng

Câu 4: Yếu tố động nhất trong lực lượng sản xuất là


a. người lao động.
b. công cụ lao động.
c. phương tiện lao động.
d, đối tượng lao động.

Câu 5: Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữ vai trò quyết định nhất?
a. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất.
b. Quan hệ tổ chức, quản lý quá trình sản xuất.
c. Quan hệ phân phối sản phẩm.
d. Quan hệ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.

Câu 6: Thời đại đồ đồng tương ứng với hình thái kinh tế - xã hội dưới đây?
a. Cộng sản nguyên thuỷ.
c. Chiếm hữu nô lệ.
d. Tư bản chủ nghĩa.
b. Phong kiến.

Câu 7: Ph.Ăngghen khẳng định: Lao động đã sáng tạo ra bản thân con
người. Khẳng định trên đề cập đến nội dung nào dưới đây?
a. Vai trò của sản xuất vật chất.
b. Nội dung của sản xuất vật chất.
c. Hình thức của sản xuất vật chất.
d. Thực tiễn của sản xuất vật chất.

Câu 8: Nền tảng vật chất của HTKT-XH là:


a. của cải vật chất.
b. quan hệ sản xuất
c. lực lượng sản xuất
d. phương thức sản xuất.
Câu 9: Hoạt động tự giác trên quy mô toàn xã hội là đặc trưng cơ bản của nhân
tố chủ quan trong xã hội. Hoạt động trên đặc trưng cho hình thái kinh tế - xã hội
nào sau đây?
a. Cộng sản nguyên thuỷ.
b. Phong kiến.
c. Tư bản chủ nghĩa.
d. Xã hội cộng sản chủ nghĩa.

Câu 10: Khuynh hướng của sản xuất là không ngừng biến đổi, phát triển. Sự
biến đổi đó bao giờ cũng bắt đầu từ
a. sự biến đổi, phát triển của cách thức sản xuất.
b. sự biến đổi, phát triển của lực lượng sản xuất.
C. sự biến đổi, phát triển của kỹ thuật sản xuất.
d. sự phát triển của quan hệ sản xuất.

Câu 11: Tính chất xã hội của lực lượng sản xuất được bắt đầu từ xã hội nào?
b. Phong kiến.
c. Tư bản chủ nghĩa.
d. Xã hội chủ nghĩa.
a. Cộng sản nguyên thuỷ.

Câu 12: Trong chủ nghĩa duy vật lịch sử, khái niệm phương thức sản xuất dùng
để chỉ
a. cách thức sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất
định. b. quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất
định. c. cơ chế vận hành kinh tế trong các điều kiện cụ thể của xã hội,
d. quá trình sản xuất ra của cải vật chất với một cơ chế kinh tế nhất định.

Câu 13: Sản xuất ra của cải vật chất giữ vai trò là
a. nền tảng của xã hội.
b. nền tảng vật chất của xã hội.
c. nền tảng tinh thần của xã hội.
d. nền tảng kỹ thuật, công nghệ của xã hội.

Câu 14: Thực chất của quá trình sản xuất vật chất là quá trình
a. con người thực hiện sự cải biến giới tự nhiên.
b. con người nhận thức thế giới và bản thân mình.
c. con người thực hiện sự sáng tạo trong tư duy.
d. con người thực hiện lợi ích của mình.

Câu 15: Để giải thích đúng và triệt để các hiện tượng trong đời sống xã hội, cần
phải xuất phát từ
a. truyền thống văn hóa của xã hội.
b. quan điểm chính trị của giai cấp nắm quyền lực nhà nước.
c. nền sản xuất vật chất của xã hội.
d. ý chí của mọi thành viên trong cộng đồng xã hội.

Câu 16: Theo C.Mác, về đại thể, quá trình phát triển tuần tự của xã hội loài
người đã, đang và sẽ lần lượt trải qua các phương thức sản xuất nào?
a. Nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa và cộng sản
chủ nghĩa.
b. Chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
c. Nguyên thuỷ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa cộng sản chủ nghĩa.
d. Nguyên thủy, cổ đại, phong kiến và cộng sản chủ nghĩa.

Câu 17: Lực lượng sản xuất bao gồm những yếu tố nào sau đây?
a. Tư liệu sản xuất và các nguồn lực tự nhiên.
b. Người lao động và trình độ lao động của họ.
c. Người lao động và tư liệu sản xuất.
d. Người lao động và công cụ lao động.

Câu 18: Yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất trong lực lượng sản xuất?
b. Người lao động.
c. Công cụ lao động.
d. Tri thức.
a. Tư liệu sản xuất.

Câu 19: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
a. là trình độ phát triển của con người.
c. phản ánh trình độ con người chinh phục giới tự nhiên.
b. là trình độ phát triển của con người và xã hội.
d. phản ánh trình độ con người chinh phục và cải tạo xã hội.

Câu 20: Khái niệm quan hệ sản xuất dùng để chỉ


a. mối quan hệ giữa con người và giới tự nhiên trong quá trình sản xuất.
b. mối quan hệ giữa con người và con người trong quá trình sản xuất.
c. mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình học tập.
d. quan hệ kinh tế trong quá trình tái sản xuất của xã hội.

Câu 21: Trong 3 mặt của Quan hệ sản xuất, mặt nào giữ vai trò quyết định?

a. Quan hệ tổ chức và quản lý sản xuất.


b. Quan hệ trong phân phối sản phẩm
c. Quan hệ về sở hữu về tư liệu sản xuất.
d. Quan hệ sở hữu về công cụ lao động.

Câu 22: Trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thì
a, lực lượng sản xuất phụ thuộc vào tính chất của quan hệ sản xuất.
b. quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
c. quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tồn tại độc lập với nhau.
d. quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất đều phụ thuộc vào quyền lực nhà
nước.

Câu 23: Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan
hệ
a. luôn luôn thống nhất với nhau.
b. luôn luôn đối lập loại trừ nhau.
c. thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
d. có lúc hoàn toàn đối lập nhau, có khi hoàn toàn thống nhất với nhau.

Câu 24: Quy luật cơ bản nhất, chi phối quyết định toàn bộ quá trình vận
động, phát triển của lịch sử xã hội loài người là quy luật nào?
a. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
b. Quy luật phủ định của phủ định.
c. Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã
hội.
d. Quy luật về sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất với tính chất và trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất.

Câu 25: Đâu là nhận định đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử?
a. Quan hệ sản xuất vượt trước trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. b.
Quan hệ sản xuất lạc hậu hơn trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
c. Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
d. Quan hệ sản xuất có thể ngang bằng lực lượng sản xuất.

Câu 26: Đâu không phải là nội dung của quan hệ sản xuất?
a. Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất.
b. Quan hệ tổ chức, quản lý sản xuất.
c. Quan hệ phân phối sản phẩm.
d. Quan hệ đối tác giữa các nhà sản xuất.

Câu 27: Trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thì
a. lực lượng sản xuất là yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển.
b. quan hệ sản xuất là yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển.
c. cả hai đều là những yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển.
d. không có yếu tố nào thường xuyên biến đổi, phát triển.

Câu 28: Đâu là một trong những mối quan hệ được Đại hội XIII của Đảng xác
định cần nắm vững và xử lý tốt?
a. Mối quan hệ giữa việc phát triển lực lượng sản xuất đạt trình độ tiên tiến
để tạo cơ sở cho việc xây dựng quan hệ sản xuất mới.
b. Mối quan hệ giữa việc chủ động xây dựng quan hệ sản xuất mới với việc tạo
cơ sở thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển,
c. Mối quan hệ giữa việc kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất
với từng bước xây dựng quan hệ sản xuất mới phù hợp.
d. Mối quan hệ giữa phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng, hoàn thiện
quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.

Câu 29: Mục tiêu kinh tế cụ thể đến năm 2025 của nước ta được nhắc đến trong
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII là gì?
a. Là nước phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện đại, thu nhập trung bình
cao.
b. Là nước đang phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện đại, thu nhập
trung bình cao.
c. Là nước đang phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mức
thu nhập trung bình thấp.
d. Trở thành nước phát triển có thu nhập trung bình cao.

Câu 30: Nhân tố nào có vai trò quyết định đối với việc đẩy nhanh sự phát triển
của Việt Nam theo con đường xã hội chủ nghĩa?
a. Đoàn thanh niên.
b. Đảng cộng sản Việt Nam.
c. Tổ chức công đoàn.
d. Hội người cao tuổi.

Câu 31: Mục tiêu kinh tế cụ thể đến năm 2045 của nước ta được nhắc đến trong
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII là gì? a. Là nước phát triển, có nền công
nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.
b. Là nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.
c. Là nước đang phát triển, có nền công nghiệp hiện đại, vượt qua thu nhập trung
thấp.
d. Trở thành nước phát triển có thu nhập trung bình cao.

Câu 32: Thực chất của quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng là gì?
a. Quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần của xã hội.
b. Quan hệ giữa kinh tế và chính trị.
c. Quan hệ giữa vật chất và tinh thần.
d. Quan hệ giữa tồn tại xã hội với ý thức xã hội.

Câu 33: Cấu trúc của một hình thái kinh tế - xã hội gồm những yếu tố cơ bản
nào hợp thành?
a. Lĩnh vực vật chất và lĩnh vực tinh thần.
b. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
c. Quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
d. Quan hệ sản xuất, cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.

Câu 34: Tiến lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay là
a. trái với tiến trình lịch sử tự nhiên,
b. phù hợp với quá trình lịch sử tự nhiên.
c. không phù hợp với quy luật khách quan.
d. phản lại quá trình tự nhiên.

Câu 35: Luận điểm: Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một
quá trình lịch sử - tự nhiên được C.Mác nêu trong tác phẩm nào?
a. Tư bản.
b. Hệ tư tưởng Đức.
c. Lời nói đầu góp phần phê phán khoa kinh tế chính trị.
d. Tuyên ngôn Đảng cộng sản.

Câu 36: Câu nói: Chỉ có đem quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản
xuất và đem quy những quan hệ sản xuất vào - trình độ của những lực lượng sản
xuất thì người ta mới có được cơ sở vững chắc để quan niệm sự phát triển của
những hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên được
V.I.Lênin nêu trong tác phẩm nào?

a. Nhà nước và cách mạng


b. Chủ nghĩa tư bản ở Nga
c. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân
chủ xã hội ra sao.
d. Bút ký Triết học.

Câu 37: Cách viết nào sau đây là đúng?


a. Hình thái kinh tế - xã hội.
b. Hình thái kinh tế của xã hội.
c. Hình thái kinh tế, xã hội.
d. Hình thái kinh tế, xã hội.

Câu 38: Quan hệ sản xuất bao gồm mấy mặt cơ bản?
2.
3.
4.
5.

Câu 39: Tư tưởng về hai giai đoạn của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ
nghĩa được C.Mác trình bày rõ ràng trong tác phẩm nào? a. Tuyên ngôn của
Đảng cộng sản.
b. Hệ tư tưởng Đức.
c. Luận cương về Phoiơbắc.
d. Phê phán cương lĩnh Gota.

Câu 40: Theo quan điểm triết học Mác - Lênin thì mọi xung đột trong lịch sử xét
đến cùng đều bắt nguồn từ
a. mâu thuẫn về lợi ích giữa những tập đoàn người, giữa các cá nhân.
b. mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
C.mâu thuẫn về hệ tư tưởng giữa các giai cấp.
d. mâu thuẫn giữa các giai cấp cầm quyền trong xã hội.
Câu 41: Trong cách mạng vô sản, nội dung nào dưới đây xét đến cùng đóng vai
trò quyết định nhất?
a. Kinh tế.
c. Văn hoá.
b. Chính trị.
d. Tư tưởng

Câu 42: Ai là tác giả của nhận định: Điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loại
người với loài vật là ở chỗ loài vật may mắn lắm chỉ hái lượm, trong khi con
người sản xuất?

a. C.Mác.
c. V.I.Lênin.
Ph.Ăngghen. d.
Đ.Ricacđô.

Câu 43: Em hiểu vấn đề bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta như thế nào là
đúng?

a. Là sự phát triển rút ngắn và bỏ qua việc xác lập địa vị thống trị của quan hệ
sản xuất tư bản chủ nghĩa.
b. Là sự phát triển rút ngắn và bỏ qua việc xác lập địa vị thống trị của quan
hệ sản xuất cộng sản chủ nghĩa.
c. Là sự phát triển rút ngắn và bỏ qua việc xác lập địa vị thống trị của quan hệ
sản xuất xã hội chủ nghĩa.
d. Là sự phát triển rút ngắn và bỏ qua việc xác lập địa vị thống trị của quan
hệ sản xuất phong kiến.

Câu 44: Điều kiện dân số - một yếu tố của tồn tại xã hội được xem xét trên các
mặt nào dưới đây?
A.Số lượng và chất lượng dân số, mật độ phân bố, tốc độ tăng dân số và sự phân
bố dân cư.
b. Số lượng dân trong một khoảng thời gian nhất định.
c. Chất lượng, mức sống của người dân trong một điều kiện nhất định.
d. Mật độ phân bố, tốc độ tăng dân số.

Câu 45: Quốc gia nào sau đây trong lịch sử đã từng phát triển bỏ qua một vài
hình thái kinh tế - xã hội?
a. Nga và Ucraina.
c. Việt Nam và Nga.
B.Hoa Kỳ và Việt Nam.
d. Việt Nam và Đức.

Câu 46: Thời đại đồ sắt tương ứng với hình thái kinh tế - xã hội nào dưới đây?
a. Cộng sản nguyên thuỷ.
b. Chiếm hữu nô lệ.
c. Phong kiến.
d. Tư bản chủ nghĩa

Câu 47: Thuật ngữ: Quan hệ sản xuất lúc đầu được C.Mác gọi là gì?
a. Quan hệ lao động.
b. Quan hệ giao tiếp.
c. Quan hệ xã hội.
d. Hình thức giao tiếp.

Câu 48: Chọn phương án đúng nhất khi nói về ý nghĩa của phạm trù hình thái
kinh tế - xã hội là
a. đem lại một số hiểu biết về mọi xã hội trong lịch sử.
b. đem lại sự hiểu biết không đầy đủ về một xã hội cụ thể.
c. đem lại những nguyên tắc phương pháp luận khoa học để nghiên cứu xã hội.
d. đem lại một nguyên tắc tiếp cận xã hội.

Câu 49: Đâu là yếu tố được coi là khí quan của của bộ óc?
a. Quan hệ sản xuất.
Công cụ lao động.
Người lao động.
Tư liệu lao động.

Câu 50: Theo quan điểm của Đảng ta thì động lực chủ yếu nhất của sự phát triển
đất nước hiện nay là gì?
a. Khoa học - kỹ thuật.
b. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
c. Liên minh giữa giai cấp công nhân với nông dân và đội ngũ trí thức do Đảng
cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
d. Đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 51: Việc lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản
chủ nghĩa ở Việt Nam là đáp án phù hợp nhất
a. quy luật khách quan dựa vào mong ước của nhân dân lao động.
b. quy luật khách quan của lịch sử, với lợi ích của dân tộc và nhân dân ta.
c. quy luật khách quan trên cơ sở ý muốn chủ quan của giai cấp cầm quyền.
d. quy luật khách quan được thỏa thuận với người dân để tiến hành xây dựng
đất nước.

Câu 52: Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa nhằm
mục tiêu nào sau đây?
a. Bảo vệ quan hệ sản xuất hiện có và duy trì mãi mãi.
b. Phát triển lực lượng sản xuất đặc trưng.
c. Phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội cũ.
d. Phát triển lực lượng sản xuất và đảm bảo nâng cao dần đời sống của nhân dân.
Câu 53: Chọn phương án sai khi nói về sự thống nhất biện chứng của lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất?
a. Lực lượng sản xuất thường xuyên biến đổi, quan hệ sản xuất tương đối ổn
định.
b. Quan hệ sản xuất hoàn toàn phụ thuộc vào lực lượng sản xuất.
c. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất không tách rời nhau.
d. Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất.

Câu 54: Ở nước ta, muốn phát triển lực lượng sản xuất để xây dựng chủ nghĩa
xã hội thành công phải
a. xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng cộng sản chủ nghĩa có sự quản
lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
b. xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản
lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
c. duy trì kinh tế tập trung để thống nhất được mọi lực lượng trong xã hội.
d. xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản
lý giám sát của nhân dân.

Câu 55: Đại hội Đảng XIII đã xác định: Phát triển kinh tế - xã hội được coi là
nhiệm vụ
a. trọng tâm.
c. quan trọng.
b. then chốt.
d. sống còn.

Câu 56: Câu nói: Tri thức xã hội phổ biến đã chuyển hoá đến mức độ nào thành
lực lượng sản xuất trực tiếp là của ai?
Ph.Ăngghen.
C.Mác.
V.I.Lênin.
Hêghen.

Câu 57: Câu nói: Cái cối xay quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa, các cối
xay chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản công nghiệp là của ai?
C.Mác.
Ph.Angghen.
V.I.Lênin.
Hêghen.

Câu 58: Cơ sở hạ tầng của xã hội là


a. đường sá, cầu tàu, bến cảng, bưu điện...
b. tổng hợp các quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.
c. toàn bộ cơ sở vật chất - kỹ thuật của xã hội.
d. đời sống vật chất cấu thành cơ cấu kinh tế của xã hội.
Câu 59: Theo quan điểm duy vật lịch sử, kiến trúc thượng tầng của xã hội
bao gồm
a. toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức xã hội cùng các thiết chế chính
trị của xã hội.
b. toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức xã hội cùng các thiết chế
chính trị và pháp luật của xã hội.
c. toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức xã hội cùng các thiết chế chính
trị - xã hội.
d. toàn bộ những quan điểm tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương
ứng cùng với những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ
sở hạ tầng nhất định.

Câu 60: Kiến trúc thượng tầng có mối quan hệ với cơ sở hạ tầng như thế nào?
a. Chịu sự quyết định và có tác động trở lại cơ sở hạ tầng.
b. Chịu sự quyết định hoàn toàn không có tác động trở lại cơ sở hạ tầng.
c. Không chịu sự tác động nào cơ sở hạ tầng.
d. Quyết định cơ sở hạ tầng.

Câu 61: Trong kiến trúc thượng tầng của xã hội có giai cấp, yếu tố cơ bản nhất,
có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất tới cơ sở hạ tầng của xã hội là yếu tố nào?
a. Tổ chức chính đảng.
b. Tổ chức nhà nước.
c. Tổ chức tôn giáo.
d. Các tổ chức văn hóa - xã hội.

Câu 62: Kiến trúc thượng tầng của nước ta hiện nay
a. thực hiện chế độ đa đảng, nhưng nhất nguyên chính trị.
b. không thực hiện chế độ nhất nguyên chính trị.
c. tùy từng lúc mà có thực hiện chế độ đa nguyên chính trị hay không.
d. thực hiện chỉ độ một đảng, nhất nguyên chính trị.

Câu 63: Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là mối quan hệ
a. luôn luôn thống nhất với nhau.
b. luôn luôn đối lập với nhau.
c, thống nhất và đấu tranh giữa hai mặt đối lập.
d, thống nhất là căn bản, còn đấu tranh giữa chúng chỉ là tạm thời.

Câu 64: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về mối quan hệ biện chứng
giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội? a. Cơ sở hạ tầng quyết
định kiến trúc thượng tầng.
b. Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng.
C.Kiến trúc thượng cùng chiều sẽ thúc đẩy cơ sở hạ tầng phát triển.
d. Kiến trúc thượng ngược chiều sẽ kìm hãm sự phát triển của cơ sở hạ tầng.
Câu 65: Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng là sự tác
động
a. có thể diễn ra theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực.
b, luôn luôn diễn ra theo chiều hướng tích cực.
c. luôn luôn diễn ra theo chiều hướng tiêu cực.
d. tiêu cực là cơ bản còn đôi khi theo chiều hướng tích cực.

Câu 66: Yếu tố nào dưới đây của kiến trúc thượng tầng đóng vai trò quan trọng
nhất?
a. Quan điểm pháp quyền.
b. Quan điểm chính trị.
c. Quan điểm tôn giáo, nghệ thuật.
d. Các thiết chế xã hội tương ứng.

Câu 67: Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan
hệ giữa
a. kinh tế và văn hoá.
b. kinh tế và pháp quyền.
c. kinh tế và chính trị.
d. kinh tế và lợi ích.

Câu 68: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, việc xây dựng cơ sở hạ tầng
và kiến trúc thượng tầng xã hội chủ nghĩa
a. tiến hành từng bước với những hình thức, quy mô thích hợp.
b. tiến hành nhanh chóng với những hình thức, quy mô thích hợp.
c. thực hiện ngay với những hình thức, quy mô thích hợp.
d. thực hiện sau này với những hình thức, quy mô thích hợp.

Câu 69: Tính chất đối kháng của kiến trúc thượng tầng là do
a. sự khác nhau về quan điểm tư tưởng.
b. từ tính đối kháng của cơ sở hạ tầng.
c. tranh giành quyền lực.
d. trong chính bản thân kiến trúc thượng tầng.

Câu 70: Mối quan hệ giữa lĩnh vực kinh tế và lĩnh vực chính trị của xã hội được
khái quát trong quy luật nào?
a. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng.
b. Quy luật mâu thuẫn và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
c. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
d. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất.
Câu 71: Quan hệ nào sau đây giữ vai trò chi phối trong các quan hệ thuộc lĩnh
vực xã hội?
a. Quan hệ gia đình.
b. Quan hệ giai cấp.
c. Quan hệ dân tộc.
d. Quan hệ cá nhân.

Câu 72: Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng được
thể hiện như thế nào?
a. Cơ sở hạ tầng có thể trực tiếp làm thay đổi kiến trúc thượng tầng qua các quan
hệ kinh tế.
b. Cơ sở hạ tầng thay đổi thì kiến trúc thượng tầng cũng tự động thay đổi
theo. c. Mỗi cơ sở hạ tầng đều quyết định sự ra đời và sự biến đổi, tính chất,
vai trò của kiến trúc thượng tầng nhất định.
d. Kiến trúc thượng tầng bảo vệ cơ sở hạ tầng sinh ra nó.

Câu 73: Quốc hội thuộc yếu tố nào dưới đây?


a. Cơ sở hạ tầng.
b. Kiến trúc thượng tầng.
c. Quan hệ chính trị.
d. Quan hệ kinh tế.

Câu 74: Các thành phần kinh tế thuộc yếu tố nào dưới đây?
b. Kiến trúc thượng tầng
a. Lực lượng lao động.
c. Lực lượng sản xuất.
d. Cơ sở hạ tầng.

Câu 75: Luận điểm nào là sai trong các luận điểm sau?
a. Cơ sở hạ tầng là toàn bộ cơ sở vật chất như sân bay, bến bãi, nhà xưởng,...
b. Cơ sở hạ tầng là toàn bộ quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.
c. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng trong xã hội.
d. Kiến trúc thượng tầng có sự tác động trở lại cơ sở hạ tầng theo hai hướng.

Câu 76: Trong hai mặt của phương thức sản xuất mặt nào là nội dung của
quá trình sản xuất?
a. Lực lượng sản xuất.
b. Quan hệ sản xuất.
c. Thường là lực lượng sản xuất,
d. Thường là quan hệ sản xuất.

Câu 77: Trong hai mặt của phương thức sản xuất đâu là hình thức của quá
trình sản xuất?
a. Lực lượng sản xuất.
b. Quan hệ sản xuất.
c. Thường là lực lượng sản xuất.
d. Thường là quan hệ sản xuất.

Câu 78: Khẳng định nào sau đây không đúng?


a. Lực lượng sản xuất là mặt ổn định hơn so với quan hệ sản xuất.
b. Quan hệ sản xuất là mặt ổn định hơn so với lực lượng sản xuất.
c. Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất là quan hệ sản xuất quyết định nhất.
d. Công cụ lao động là yếu tố cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất.

Câu 79: Câu nói: Bạo lực (tức là quyền lực nhà nước) cũng là một sức mạnh
kinh tế là của ai?
C.Mác.
Ph.Ăngghen.
Hitle.
VILênin.

Câu 80: VILênin viết: Chính trị là sự biểu hiện tập trung của kinh tế. Khẳng
định trên thể hiện nội dung nào sau đây?
a. Mối quan hệ của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng.
b. Sự tác động của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng.
c. Vai trò quyết định của chính trị trong xã hội.
d. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội của các giai cấp cầm quyền.

Câu 81: Đảng ta khẳng định: Lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí
Minh làm kim chỉ nam cho mọi hành động của toàn Đảng, toàn dân ta. Khẳng
định trên thuộc
a. đời sống vật chất.
b. kiến trúc thượng tầng.
C. cơ sở hạ tầng.
d. đời sống nghệ thuật.
Chủ Để 7: Giai cấp và Dân Tộc
Câu 1: Định nghĩa về giai cấp của Lênnin được nêu ra trong tác phẩm nào ?
Nhà nước và cách mạng
Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
sáng kiến vĩ đại
chủ nghĩa đế quốc giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản
Câu 2 Điền vào chỗ trống từ còn thiếu: Giai cấp là những tập đoàn người to lớn,
khác nhau về … của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch
sử, về … của họ đôi đối với những tư liệu sản xuất
vị trí, vai trò
địa vị, quan hệ
vai trò, địa vị
sở hữu, sở hữu
Câu 3 điền từ còn thiếu vào chỗ trống : Giai cấp là những tập đoàn người, mà
một tập đoàn có thể … lao động của các tập đoàn khác, do địa vị khác nhau của
họ trong một chế độ kinh tế xã hội nhất định.
tranh giành
cung cấp
sở hữu
chiếm đoạt
Câu 4: Xét cho đến cùng, sự khác nhau về địa vị của giai cấp trong hệ thống sản
xuất là do cái gì quyết định?
do quan hệ đối với việc sở hữu tư liệu sản xuất
do vai trò trong tổ chức, quản lý, sản xuất và lao động xã hội
do phương thức và quy mô thu thập những sản phẩm lao động của xã hội
do sự chèn ép của tập đoàn người này với tập đoàn người khác

Giai cấp tồn tại cùng với sự tồn tại của lịch sử
Giai cấp không ra đời cùng sự ra đơi đời của xã hội nhưng một khi đã ra đời,
giai cấp sẽ mãi mãi tồn tại
Giai cấp ra đời và tồn tại gắn với những hệ thống sản xuất xã hội nhất định
có tính lịch sử
Giai cấp ra đời và phát triền do ý mong muốn của những người có nhiều
của cải vật chất
Câu 6: Cơ sở trực tiếp quyết định cho sự ra đời giai cấp là gì ?
Năng suất lao động cao có sản phẩm dư thừa
sự phân công lao động xã hội đã phát triển
Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
Công cụ bằng kim loại đã xuất hiện
Câu 7 : Giai cấp đối kháng đầu tiên trong lịch sử xuất hiện trong xã hội nào ?
xã hội chiếm hữu nô lệ
xã hội phong kiến
xã hội tư bản
xã hội cộng sản nguyên thủy Câu 8
Giai cấp cơ bản là
những giai cấp gắn với phương thức sản xuất đang giữ địa vị thống trị
những giai cấp gắn với tàn dư của phương thức sản xuất cũ còn lại trong xã
hội đương thời
những giai cấp gắn với nhiều phương thức sản xuất trong lịch sử
giai cấp do phương thức sản xuất mầm mống sản sinh ra
Câu 9: Giai cấp nào đại diện cho bản chất của chế đôj kinh tế - xã hội của một
xã hội nhất định trong lịch sử?
các giai cấp cơ bản
các giai cấp không cơ bản
giai cấp thống trị
giai cấp bị trị
Câu 10 : Trong xã hội chiếm hữu nô lệ, giai cấp nào là giai cấp cơ bản ?
Giai cấp chủ nô
giai cấp nô lệ
Giai cấp chủ nô và giai cấp nô lệ
tư sản và vô sản
Câu 11 : trong xã hội phong kiến, giai cấp nào là giai cấp cơ bản ?
Địa chủ phong kiến và nông dân
chủ nô và nô lệ
tư sản và vô sản
giai cấp chủ nô và giai cấp nô lệ

giai cấp tư sản và giai cấp địa chủ


giai cấp vô sản
giai cấp tư sản và vô sản
giai cấp tư sản, vô sản và địa chủ phong kiến
Câu 13: Giai cấp nào tiêu biểu cho bản chất của chế độ kinh tế - xã hội của xã
hội tư bản chủ nghĩa ?
Giai cấp tư sản và vô sản
giai cấp tư sản
giai cấp vô sản
tầng lớp trí thức

Là cuộc đấu tranh giữa những bộ phận nhân dân này chống lại bộ phận nhân
dân khác
là cuộc đấu tranh giành chính quyền nhà nước về tay của nhân dân bị áp bức
bóc lột
Là cuộc đấu tranh giải quyết mâu thuẫn về lợi ích giữa quần chúng nhân dân
bị áp bức, bóc lột chống lại giai cấp thống trị, bóc lột.
Chống lại những luận điệu sai trái, chống phá của các thế lực thù địch với nhân
dân lao động
Câu 15 Nguyên nhân khách quan của đấu tranh giai cấp là gì ?
Sự bóc lột nặng nề của giai cấp thống trị dẫn đến sự căm phẫn tột cùng của
những người bị bóc lột
sự trì trệ của chính quyền nhà nước dẫn đến sự không quan tâm, cản trở sự
phát triển của sản xuất
sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật làm cho giai cấp thống trị trở nên lạc hậu,
trì trệ, không đáp ứng được nền sản xuất
Mâu thuẫn giữa sự phát triển của lực lượng sản xuất đạt trình độ cao, mang
tính xã hội hóa sâu rộng với quan hệ sản xuất dựa trên chế độ sở hữu tư
nhân về tư liệu sản xuất đã trở nên lạc hậu
Câu 16: Nhận định nào sau đây là đúng ?
đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của mọi giai cấp
Đấu tranh giai cấp chỉ là sự cản trở xã hội phát triển
đấu tranh giai cấp là động lực trực tiếp và quan trọng cho sự phát triển xã
hội
đấu tranh giai cấp là động lực sâu xa và động lực duy nhất cho sự phát triển
xã hội
Câu 17 : Luận điểm nào sau đây là đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật
biện chứng?
Đấu tranh giai cấp đạt đến đỉnh cao thường dẫn đến cách mạng xã hội
trong các xã hội có giai cấp đối kháng đỉnh cao của đấu tranh giai cấp
không tất yếu dẫn đến cách mạng xã hội
đấu tranh giai cấp tất yếu dẫn đến sự that thế phương thức sản xuất cũa bằng
phương thức sản xuất mới tiến bộ hơn
đấu tranh giai cấp tồn tại trong tất cả các xã hội diễn ra trong các thời đại lịch
sử
Câu 18: Giai cấp nào thường thường bảo vệ quan hệ sản xuất đã lỗi thời ?
Giai cấp tiên tiến cách mạng
giai cấp trung gian
giai cấp thống trị bóc lột
Giai cấp thống trị và giai cấp tiên tiến cách mạng.
Câu 19: Cuộc đấu tranh giai cấp cuối cùng trong lịch sử loài người là cuộc đấu
tranh giai cấp nào ?
Cuộc đấu tranh giữa chủ nô và nô lệ
Cuộc đấu tranh giữa tư sản và và địa chủ phong kiến.
Cuộc đấu tranh giữa tư sản và vô sản
Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản
Câu 20: Hình thức đấu đấu tranh nào được được coi là hình thức đấu tranh cao
nhất của giai cấp vô sản?
Đấu tranh kinh tế
Đấu tranh tư tưởng
Đấu tranh chính trị
Không có hình thức nào

hiện nay ở Việt Nam còn giai cấp và còn đấu tranh giai cấp
Hiện nay ở Việt Nam không còn giai cấp và đấu tranh giai cấp
Hiện nay ở Việt Nam còn giai cấp nhưng không còn đấu tranh giai cấp
Hiện nay ở Việt Nam đấu tranh giai cấp không còn là nhiệm vụ quan
trọng, thường xuyên và cấp thiết nữa.
Câu 22: Nhạn định nào sau đây thể hiện đầy đủ nhất mục tiêu đấu tranh giai cấp
ở Việt Nam hiện nay?
Đấu tranh giai cấp ở nước ta hiện nay diễn ra trong điều kiện mới
Đấu tranh giai cấp ở nước ta hiện nay có chứa đựng một số nội dung và hình
thức mới
Đấu tranh giai cấp ở nước ta hiện nay nhằm củng cố phát triển chế độ xã hội chủ
nghĩa, bảo vệ độc lập dân tộc, chống áp bức bất công, chống bóc lột, chống
nghèo nàn lạc hậu
Đấu tranh giai cấp ở Việt Nam hiện nay nhằm trấn áp các thế lực thù địch,
phản cách mạng
Câu 23: Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XIII khẳng định quan điểm chỉ đạo về
đấu tranh giai cấp ở Việt Nam hiện nay?
Đại đoàn kết toàn dây trên cơ sở liên minh giữa công nhân với nông dân và tri
thức do Đảng lãnh đạo.
Phát huy bản chất giai cấp công nhân của Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo,
năng lực cầm quyền và sức chiến đấu của Đảng, xây dựng Đảng và hệ thống
chính trị trong sạch, vững mạnh toàn diện, xây dựng Nhà nước tinh gon, hoạt
động hiệu lực, hiệu quả;....
Phát huy mọi tiềm năng của các thành phần kinh tế của toàn xã hội, tạo sự phát
triển trên các lĩnh vực
Khát vọng độc lập, tự do là động lực to lớn đưa cả dân tộc vào cuộc hành quân vĩ
đại đấu tranh chống ngoại xâm, giải phóng dân tộc giành độc lập, tự do đất nước
cho nhân dân.
Câu 24: Trong số các dấu hiệu về sự khác nhau của giai cấp, sự khác nhau nào
có ý nghĩa quyết định?
Sự khác nhau về quan hệ của họ ( giai cấp) đối với việc sở hữu những tư liệu sản
xuất của xã hội
Khác nhau về vai trò của họ trong tổ chức quản lý quá trình sản xuất tổ chức
quản lý lao động xã hội
Khác nhau về phương thức và quy mô thu nhập những sản phẩm lao động xã hội.
Khác nhau về thái độ của họ đối với thu nhập, với cách ứng xử với người khác Câu
25: Trong xã hội có giai cấp, giai cấp nào thống trị xã hội?
Giai cấp chiếm phần đông đảo nhất trong dân cư
Giai cấp có tư tưởng tiến bộ nhất trong xã hội
Giai cấp nắm tư liệu sản xuất của xã hội
Giai cấp nắm được tri thức khoa học
Câu 26: Trong mỗi giai đoạn phát triển cụ thể của lịch sử, giai cấp tiêu biểu và
lãnh đạp dân tộc là ?
Giai cấp có tư tưởng tiên tiến
Giai cấp chiếm số đông đảo nhất trong dân cư
Giai cấp nào có lợi ích gắn liền với phương thức sản xuất thống trị
Giai cấp mới được hình thành, đang tự mình vươn lên chiếm lấy vị trí thống trị của
xã hội
Câu 27; Trong xã hội có giai cấp đối kháng và còn đấu tranh giai cấp vấn đề
quan hệ giai cấp và dân tộc được giải quyết dựa trên cái gì?
Trên lập trường giai cấp nhất định
Trên sự thỏa thuận của các giai cấp
Trên ý muốn chủ quan cảu một cá nhân nhất định
Trên lập trường của một số tầng lớp nhất định trong xã hội
Câu 28: Đâu không phải là nội dung của đấu tranh giai cấp ở Việt Nam hiện nay
Đấu tranh chống các luận điệu xuyên tạc của các thế lực thù địch, phản động
Đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, chủ nghĩa cơ hội
Xóa bỏ đói nghèo, giảm khoảng cách vùng miền
Phát triển giáo dục, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu
Câu 29: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của đảng đã chỉ rõ đâu
không là hạn chế trong hình thức đấu tranh tư tưởng của chúng ta ?
Công tác thông tin, tuyên truyền một số chủ trương, đường lối của Đảng, Chính
sách, pháp luật của nhà nước chưa phong phú, thường xuyên, kịp thời, chưa
đáp ứng được sự quan tâm của nhân dân.
Công tác đấu tranh trên mặt trận tư tưởng rất nhiều yếu kém, bất lực trước
những âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch
Công tác tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận chưa được quan tâm đúng mức,
thiếu đồng bộ, chưa đáp ứng yêu cầu, một số vấn đề mới, khó, phức tạp chưa
được làm sáng tỏ
Công tác nắm bắt dư luận trước những sự kiện, tình hướng bất ngờ còn chưa kịp
thời
Câu 30: Nhận đinh nào không đúng và cuộc đấu tranh giai cấp ở Việt Nam hiện
nay
Đấu tranh giai cấp ở Việt nam hiện nay đang điên ra hàng ngày, hàng giờ trên tất
cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, với các nội dung cụ thể khác nhau nhằm
giải quyết mâu thuẫn của quá trình vận động, đi lên CNXH
Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam được diễn ra với
nhiều hình thức đa dạng, phong phú và đòi hỏi phải sử dụng tổng hợp và kết
hợp các hình thức, biện pháp
Cuộc đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam, diễn ra
trong điều kiện mới, với nội dung và hình thức mới với tính chất phức tạp, khó
khăn và lâu dài
Các thế lực thù địch đang bằng nhiều âm mưu và thủ đoạn chống phá sự
nghiệp các mạng của đất nước
Câu 31: Nhận định nào sau đây là sai ?
Sự hình thành dân tộc Việt Nam gắn liền với quá trình phát triển chủ nghĩa tư bản
Sự hình thành dân tộc Việt Nam gắn liền với quá trình chinh phục tự nhiên để tiến
hành sản xuất
Sự hình thành dân tộc Việt nam gắn liền với quá trình đấu tranh chống giặc
ngoại xâm, duy trì nòi giống của mình
Sự hình thành dân tộc Việt Nam gắn với quá trình chinh phục tự nhiên, đoàn kết
chống giặc ngoại xâm
Câu 32: Hình thức cộng đồng người đầu tiên trong lịch sử là gì?
Bộ lạc
Dân tộc
Thị tộc
Bộ tộc
Câu 33: Đặc trưng chủ yếu của thị tộc là gì ?
Cộng đồng về ngôn ngữ
Chung về tổ tiên và một thứ tiếng có tên gọi riêng
Khu vực cư trú, vùng săn bắn và tên gọi riêng
Quyền sở hữu chung về tư liệu sản xuất và tài sản
Câu 34 : Sắp xếp các hình thức cộng đồng người trong lịch sử theo thứ tự từ
sớm đến muộn nhất ?
Thị tộc -> bộ tộc -> bộ lạc -> dân tộc
Bộ lạc -> bộ tộc -> thị tộc -> dân tộc
Thị tộc -> bộ lạc -> bộ tộc -> dân tộc
Thị tộc -> bộ lạc -> dân tộc -> bộ tộc
Câu 35: Hình thức cộng đồng người nào ổn đinh nhất về mặt lãnh thổ, ngôn ngữ,
kinh tế và có đời sống tâm lý, văn hóa biểu hiện trong phong tục tập quán?
Thị tộc
Bộ lạc
Bộ tộc
Dân tộc
Câu 36: Điền từ vào chỗ trống : Dân tộc là một ... ổn định được hình thành trong
lịch sử trên cơ sở một lãnh thổ thống nhất, một... thống nhất, một ... thống nhất,
một nền văn hóa và tâm lý, tính cách bền vững, với một nhà nước và pháp luật
đồng nhất.
Cộng đồng, lãnh thổ, nền kinh tế
Tập đoàn, ngôn ngữ, nền kinh tế
Cộng đồng, ngôn ngữ, nền kinh tế
Tập thể, tiếng nói, cơ sở kinh tế
Câu 37 : Ai là người đã có đóng góp quan trọng trong việc phát triển lý luận
về dân tộc?
Hồ Chí Minh
VI.Lênin
Xtalin
C.Mác
Câu 38 Đâu là yếu tố được xem là bộ gien, là căn cước của cộng đồng dân tộc?
Cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ
Cộng đồng thống nhất về kinh tế
Cộng đồng bền vững về văn hóa, tâm lý và tính cách
Cộng đồng có một nhà nước và pháp luật thống nhất
Câu 39: Yếu tố nào được xem là đặc trưng để phân biệt dân tộc- quốc gia với
dân tộc – tộc người ?
Cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ
Cộng đồng thống nhất về kinh tế
Cộng đồng bền vững về văn hóa, tâm lý, tính cách
Cộng đồng có một nhà nước và pháp luật thống nhất
Câu 40: Đâu là tác nhân cơ bản dẫn đến việc chuyển từ hình thức cộng đồng
trước dân tộc sang dân tộc?
Ngôn ngữ
Kinh tế
Văn hóa, tâm lý và tính cách
Nhà nước và pháp luật
Câu 41: Trong bối cảnh hội nhập hiện nay, các quốc gia dân tộc muốn không bị
hòa tan thì cần gìn giữ yếu tố nào ?
Ngôn ngữ
Kinh tế
Văn hóa, tâm lý và tính cách
Nhà nước và pháp luật
Câu 42: Yếu tố nào quyết định khuynh hướng phát triển và tính chất của dân tộc
Giai cấp
Dân tộc
Lực lượng sản xuất
Quan hệ sản xuất
Câu 43: Điền vào chỗ trống : Muốn xóa bỏ triết để ách áp bức ... thì phải xóa bỏ
nguồn gốc của nó là chế độ người bóc lột người.
Giai cấp
Dân tộc
Bóc lột
Thống trị
Câu 44: Đấu tranh giải phóng dân tộc là điều kiện, tiền đề cho đấu tranh giải
phóng
Giai cấp
Chế độ áp bức dân tộc
Chế độ người bóc lột người
Con người
Câu 45: Tìm từ điền vào chỗ trống
Khi nói đến mối quan hệ giữa giải phóng giai cấp và giải phóng dân tộc, Hồ Chí
Minh đã từng nói: Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường
nào khác con đường ...
Cách mạng vô sản
Đấu tranh giành độc lập
Làm các mạng
Lịch sử lựa chọn
Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác giai đoạn 1842 – 1844: (Đáp án nào
dưới đây là đúng nhất?)
Kế tục triết học Hê-ghen.
Phê phán các thành tựu triết học của nhân loại.
Sự chuyển biến về tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ cách mạng
sang chủ nghĩa duy vật và cộng sản chủ nghĩa.
Phê phán tôn giáo.
Xét về lịch sử hình thành và giá trị tư tưởng thì chủ nghĩa Ph.Ăngghen ở
giai đoạn 1844 – 1848: (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Tiếp tục hoàn thành các tác phẩm triết học nhằm phê phán tôn giáo.
Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy vật lịch sử
và chủ nghĩa xã hội khoa học.
Nghiên cứu về vai trò của hoạt động thực tiễn đối với nhận thức.
Hoàn thành bộ “Tư Bản”.
Tác phẩm nào được xem là văn kiện có tính chất cương lĩnh đầu tiên của
chủ nghĩa Mác? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Bản thảo kinh tế - triết học năm 1844.
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
Hệ tư tưởng Đức.
Gia đình thần thánh.
Tác phẩm là quan trọng và điển hình nhất của chủ nghĩa Mác trong giai
đoạn 1848 – 1895? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Chống Duy-rinh
Biện chứng của tự nhiên
Bộ Tư bản
Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước
Trong giai đoạn từ năm 1876 đến năm 1878, tác phẩm nào của Ph.Ăngghen
đã chỉ ra mối liên hệ hữu cơ giữa ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác?
(Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Chống Duy-rinh
Biện chứng của tư nhiên
Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước
Lút-vích Phoi-ơ-bắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức
Khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống, C.Mác đã có một phát biểu
một luận điểm rất sâu sắc, cho thấy sự khác biệt về chất giữa triết học
của Ông với các trào lưu triết học trước đó, nguyên văn của phát biểu
đó là gì? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Phương pháp biện chứng của tôi không những khác phương pháp của Hê-ghen
về cơ bản mà còn đối lập hẳn với phương pháp ấy nữa
Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân
Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song
vấn đề là cải tạo thế giới
Bản chất của con người là tổng hòa những mối quan hệ xã hội
Đặc điểm chính trị của thế giới những năm cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ
XX? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Toàn cầu hoá.
Chủ nghĩa tư bản chuyển thành chủ nghĩa Đế quốc và thường xuyên tiến hành
những cuộc chiến tranh giành thuộc địa.
CNTB Tổ chức cuộc chiến tranh thế giới lần thứ II để phân chia thị trường thế
giới.
Ba đáp án trên đều sai.
Những cống hiến của V.I.Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen? (Đáp án
nào dưới đây là đúng nhất?)
Phê phán, khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong thời
đại đế quốc chủ nghĩa như: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy
tâm vật lý học, bệnh ấu trĩ tả khuynh trong triết học, chủ nghĩa giáo điều…
Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng
10 Nga.
Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận về
cách mạng vô sản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà nước
chuyên chính vô sản, chính sách kinh tế mới…
Cả ba đáp án trên.
V. I. Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác
phẩm nào? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
Thế nào là người bạn dân
Chủ nghĩa duy vật chiến đấu
Cả ba tác phẩm trên
Luận điểm của Lênin về khả năng thắng lợi của CNXH bắt đầu ở một số
nước, thậm chí ở một nước riêng rẽ được rút ra từ sự phân tích quy luật
nào? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Qui luật về kinh tế thị trường XHCN.
Qui luật về sự phát triển không đồng đều của các nước tư bản chủ nghĩa
Qui luật về cạnh tranh quốc tế
Cả ba đáp án trên
V. I. Lênin đã đưa ra quan điểm về việc xây dựng nền kinh tế thị trường
trong thời kỳ quá độ lên CNXH trong lý luận nào? (Đáp án nào dưới đây
là đúng nhất?)
Học thuyết giai cấp và đấu tranh giai cấp
NEP
Lý thuyết về sự phân kỳ trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
Học thuyết về nhà nước và cách mạng.
Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường giải phóng dân tộc ta từ việc tìm hiểu
tác phẩm nào của V.I.Lênin? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Bàn về quyền dân tộc tự quyết
Làm gì?
Bản sơ thảo lần thứ nhất về những vấn đề dân tộc và thuộc địa.
Chủ nghĩa đế quốc giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản.
Sự kiện xã hội nào lần đầu tiên đã chứng minh tính hiện thực của chủ
nghĩa Mác - Lênin trong lịch sử? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Tháng Mười Nga năm 1917.
Công xã Pa-ri
Cách mạng tháng tám 1945 ở Việt Nam.
Chiến tranh thế giới lần thứ II.

Từ những năm 90 của thế kỷ thứ XX, hệ thống xã hội chủ nghĩa bị khủng
hoảng và rơi vào giai đoạn thoái trào. Tuy nhiên, ở hiện nay tư tưởng xã
hội chủ nghĩa vẫn tồn tại trên phạm vi toàn cầu; quyết tâm xây dựng
thành công chủ nghĩa xã hội vẫn được khẳng định ở nhiều quốc gia và
chiều hướng đi theo con đường xã hội chủ nghĩa vẫn lan rộng ở đâu?
(Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Một số nước khu vực Mỹ La tinh.
Các nước SNG
Các nước Bắc Âu
Các nước ASEAN.
Mục đích Học tập nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác-Lênin ở nước ta hiện nay: (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Xây dựng thế giới quan, phương pháp luận khoa học và vận dụng sáng tạo
những nguyên lý đó trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.
Giúp sinh viên hiểu rõ nền tảng tư tưởng của Đảng cộng sản VN.
Xây dựng niềm tin, lý tưởng cho sinh viên
Bao gồm cả ba đáp án trên
Những yêu cầu Học tập nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác-Lênin ? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Cần phải theo nguyên tắc thường xuyên gắn kết những quan điểm cơ bản của
Chủ nghĩa Mác – Lênin với thực tiễn của đất nước và thời đại.
Học tập nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin cần
phải hiểu đúng tinh thần, thực chất của nó, tránh bệnh kinh viện, giáo điều
trong quá trình học tập, nghiên cứu và vận dụng các nguyên lý cơ bản đó
trong thực tiễn.
Học tập nghiên cứu mỗi nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – lênin trong mối
quan hệ với các nguyên lý khác, mỗi bộ phận cấu thành trong mối quan hệ
với các bộ phận cấu thành khác để thấy sự thống nhất phong phú và nhất
quán của chủ nghĩa Mác – Lênin đồng thời cũng cần nhận thức các nguyên lý
đó trong tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại.
Bao gồm ba đáp án trên
Quan điểm của CNDV về mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học?
(Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
Ý thức có trước, sinh ra và quyết định vật chất.
Không thể xác định vật chất và ý thức cái nào có trước cái nào, cái nào sinh ra
cái nào và quyết định cái nào.
Vật chất và ý thức cùng xuất hiện đồng thời và có sự tác động qua lại ngang
nhau.
Quan điểm của CNDV về mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học?
(Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Cuộc sống con người sẽ đi về đâu?
Con người có khả năng nhận thức được thế giới không?
Con người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế giới.
Cả ba đáp án trên.
Về thực chất, chủ nghĩa nhị nguyên triết học có cùng bản chất với hệ thống
triết lý nào? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Chủ nghĩa duy tâm
Chủ nghĩa xét lại triết học.
Chủ nghĩa hoài nghi
Chủ nghĩa tương đối.
Nguồn gốc ra đời của CNDT? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Sự tuyệt đối hóa vai trò của ý thức.
Xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào đó
của quá trình nhận thức mang tính biện chứng của con người.
Tuyệt đối hóa vai trò của lao động trí óc và của giai cấp thống trị.
Do cả ba nguyên nhân trên.
Trong lịch sử, chủ nghĩa duy tâm có hình thức cơ bản nào?
Chủ nghĩa hoài nghi và thuyết bất khả tri
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Chủ nghĩa duy linh và thần học.
Chủ nghĩa thực chứng và chủ nghĩa thực dụng.
Sự khẳng định: mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “phức hợp những cảm giác”
của cá nhân là quan điểm của trường phái triết học nào? (Đáp án nào
dưới đây là đúng nhất?)
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Chủ nghĩa duy lý trí
Chủ nghĩa duy vật duy cảm
Cả ba đáp án trên
A-ri-stốt là đại diện của trường phái triết học nào ở phương tây thời cổ
đại? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Chủ nghĩa nhị nguyên triết học
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Chủ nghĩa duy vật
Khuynh hướng triết học nào mà sự tồn tại, phát triển của nó có nguồn gốc
từ sự phát triển của khoa học và thực tiễn, đồng thời thường gắn với lợi
ích của giai cấp và lực lượng tiến bộ trong lịch sử, vừa định hướng cho
các lực lượng xã hội tiến bộ hoạt động trên nền tảng của những thành
tựu ấy?
Chủ nghĩa duy vật.
Chủ nghĩa thực chứng.
chủ nghĩa duy lý trí.
Chủ nghĩa duy tâm vật lý học.
Vai trò của CNDVBC ?
Đã cung cấp công cụ vĩ đại cho hoạt động nhận thức khoa học và thực tiễn
cách mạng.
Sáng tạo ra một khuynh hướng triết học.
Đấu tranh chống thần học.
Tạo nên tiếng tăm cho C.Mác
Thế giới như một cỗ máy cơ giới khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó luôn
ở trong trạng thái biệt lập, tĩnh tại; nếu có biến đổi thì đó chỉ là sự tăng,
giảm đơn thuần về lượng và do những nguyên nhân bên ngoài gây nên,
là quan niệm của khuynh tướng triết học nào?
Chủ nghĩa duy vật duy lý.
Chủ nghĩa duy vật duy cảm
Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Tư tưởng nào dưới dây được xem là đỉnh cao về triết học duy vật ở Hy Lạp
thời cổ đại? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Quan điểm cho rằng “con người là thước đo của vạn vật ” của Prô-ta-go
Thuyết nguyên tử của Đề-mô-crít.
Lôgíc học của A-ri-stốt.
Học thuyết về tồn tại của Pác-mê-nít.
Tại sao ở Tây Âu thời cận đại, triết học duy vật lại phát triển mạnh mẽ?
(Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Khoa học tự nhiên phát triển mạnh mẽ
Do ảnh hưởng của khuynh hướng chống lại chủ nghĩa kinh viện của thần học
thiên chúa giáo
Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành và phát triển.
Cả ba đáp án trên.
Đỉnh cao của quan niệm duy vật cổ đại về phạm trù vật chất? (Đáp án nào
dưới đây là đúng nhất?)
Lửa của Hê-ra-clít
Không khí của A-na-xi-men
Âm dương –ngũ hành của Âm dương gia.
Nguyên tử của Đề-mô-crít
Quan niệm về phạm trù vật chất của các trào lưu triết học duy vật thời cổ
đại có đặc điểm gì? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Đồng nhất vật chất với giới tự nhiên
Đồng nhất vật chất với những sự vật cảm tính
Đồng nhất vật chất với vận động
Đồng nghĩa vật chất với các sự vật hiện tượng cụ thể của thế giới khách
quan
Đồng nhất vật chất với các sự vật hiện tượng cụ thể. Hạn chế đó tất yếu
dẫn đến quan điểm duy vật nửa vời, không triệt để: khi giải quyết
những vấn đề tự nhiên, các nhà duy vật đứng trên quan điểm duy vật,
nhưng khi giải quyết những vấn đề về xã hội họ đã “trượt” sang quan
điểm duy tâm. Đó là nhận xét về trường phái triết học nào?
Chủ nghĩa duy tâm
Chủ nghĩa hoài nghi.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Chủ nghĩa tương đối.
Sai lầm của chủ nghĩa duy tâm nói chung về phạm trù vật chất? (Đáp án
nào dưới đây là đúng nhất?)
Xem vật chất là sản phẩm của tinh thần tuyệt đối; ý niệm tuyệt đối;…
Xem vật chất là sản phẩm của ý thức chủ quan, của các trạng thái tâm lý, tình
cảm…
Xem vật chất là kết quả của các giá trị tinh thần.
Cả ba quan niệm trên.
Lênin đưa ra định nghĩa về vật chất : “Vật chất là một phạm trù triết học
dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong … ,
được … của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ
thuộc vào …”. Hãy chọn từ điền vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung
của định nghĩa nêu trên:
Ý thức
Cảm giác
Nhận thức
Tư tưởng
Nội dung phạm trù vật chất theo định nghĩa của V. I. Lênin:
Vật chất là cái tồn tại có thực một cách khách quan bên ngoài ý thức và không
phụ thuộc vào ý thức của con người.
Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi tác động trực tiếp hoặc gián
tiếp lên giác quan của con người.
Cảm giác, tư duy, ý thức chỉ là sự phản ánh của thế giới vật chất.
Cả ba nội dung trên.
Nếu xét theo trình độ của sự phản ánh thì kết cấu của ý thức xã hội bao
gồm các yếu tố nào? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Ý thức cá nhân, ý thức xã hội.
Ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận.
Hệ thống các chính sánh chủ trương của nhà nước về văn hóa tư tưởng.
Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức khoa học, ý
thức triết học, ý thức nghệ thuật, ý thức tôn giáo…
Nếu xét theo cấp độ của sự phản ánh thì kết cấu của ý thức xã hội bao gồm
các yếu tố nào? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Ý thức xã hội thông thường và ý thức xã hội lý luận.
Ý thức nhân dân và ý thức Nhà nước.
Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng.
Cả ba yếu tố trên.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, những tri thức những quan
niệm của con người về tồn tại xã hội, được hình thành một cách trực
tiếp trong hoạt động thực tiễn hàng ngày, chưa được hệ thống hóa, khái
quát ?(Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Tri thức kinh nghiệm.
Ý thức xã hội thông thường.
Tâm lý xã hội.
Cả ba đáp án trên.
Tại sao nói ý thức xã hội lý luận có trình độ cao hơn ý thức xã hội thông
thường? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Ý thức xã hội lý luận được thể chế hóa ở dạng văn bản pháp qui.
Ý thức xã hội lý luận do những nhà tư tưởng có trình độ cao xây dựng nên.
Ở chỗ nó có khả năng phản ánh hiện thực xã hội khách quan một cách khái
quát, sâu sắc và chính xác, vạch ra các mối liên hệ bản chất của các quá
trình xã hội.
Cả ba quan hệ trên.
Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin, vai trò của tâm lý xã hội đối với
hệ tư tưởng? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Tăng thêm yếu tố tâm lý để nhà nước có thể quản lý dân cư một cách có tình có
lý.
Tâm lý xã hội giúp cho các hệ tư tưởng bớt xơ cứng, giáo điều do đó gần với
cuộc sống hơn. Vì vậy nó sẽ giúp cho các thành viên của một giai cấp
nhất định dễ dàng tiếp thu những tư tưởng của giai cấp.
Giúp hệ tư tưởng có thể giải quyết được những vấn đề về tâm lý của xã hội và
con người.
Cả ba biểu hiện trên
Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin, trong xã hội có phân chia giai
cấp thì hệ tư tưởng xã hội chủ đạo là do hệ tư tưởng của giai cấp nào qui
định? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Giai cấp bị trị.
Giai cấp thống trị.
Tầng lớp trí thức trong xã hội đó.
Cả ba đáp án trên.
Tại sao nói hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là đúng đắn nhất, tiến bộ
nhất và khoa học nhất? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin kết quả của sự tổng kết hiện thực xã
hội trên cơ sở có sự kế thừa toàn bộ di sản tư tưởng của nhân loại, nên nó
phản ánh đúng đắn và đầy đủ nhất các mối quan hệ vật chất của xã hội ở các
giai đoạn lịch sử của xã hội loài người.
Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là tiếng nói chung của một giai cấp
tiến bộ và cách mạng nhất trong lịch sử nhân loại đó là giai cấp vô sản và
nhân dân lao động.
Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin là vũ khí lý luận sắc bén cho phong
trào đấu tranh của giai cấp vô sản và nhân dân lao động vì mục đích giải
phóng sự nô dịch giai cấp; xóa bỏ tình trang phân chia giai cấp trong xã hội,
xóa bỏ sự áp bức bóc lột, sự bất công và bất bình đẳng trong xã hội và do đó
giải phóng con người.
Vì cả ba nguyên nhân trên.
Hệ tư tưởng chỉ đạo sự nghiệp cách mạng của nước ta hiện nay là? (Đáp án
nào dưới đây là đúng nhất?)
Tư tưởng Hồ Chí Minh.
Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
Chủ nghĩa Mác-Lênin.
Chủ nghĩa Mác.
Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin , sự quyết định của tồn tại xã hội
đối với ý thức xã hội được thể hiện như thế nào? (Đáp án nào dưới đây là
đúng nhất?)
Tồn tại xã hội sinh ra ý thức xã hội, ý thức xã hội phù hợp với tồn tại xã hội sinh
ra nó.
Khi tồn tại xã hội thay đổi thì sớm muộn gì ý thức xã hội cũng thay đổi tương
ứng.
Trong xã hội có giai cấp thì ý thức xã hội cũng có tính giai cấp.
Cả ba biểu hiện trên
Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội biểu hiện ở: (đáp án nào dưới đây
là sai)
Ý thức xã hội thường lạc hậu hoặc có thể vượt trước tồn tại xã hội. Sự phát
triển của ý thức xã hội có tính kế thừa từ những hình thái ý thức xã hội
có trước trong lịch sử.
Các hình thái ý thức xã hội có sự tác động qua lại lẫn nhau và có tác động trở lại
đối với tồn tại xã hội
Một số hình thái ý thức xã hội có thể tạo nên một hình thức tồn tại xã hội đặc
thù trong lịch sử.
Bao gồm ba đáp án trên
Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin , trong thời đại ngày nay, hình
thái ý thức xã hội nào có sự tác động mạnh mẽ và sâu sắc đối với các
hình thái ý thức xã hội khác? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Khoa học.
Đạo đức và tôn giáo
Chính trị và pháp quyền
Nghệ thuật.
46. Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin, Ý thức chính trị là gì? (Đáp
án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) thức về quan hệ chính trị, kinh tế, xã hội giữa các giai cấp dân tộc và nhà
nước.
b) Biểu hiện thái độ của các giai cấp đối với quyền lực của nhà nước.
Biểu hiện tập trung trực tiếp lợi ích giai cấp
Cả ba đáp án trên.
Về cơ bản, ý thức pháp quyền phản ánh trực tiếp yếu tố gì của đời sống xã
hội?
Quan hệ sản xuất
Chính trị
Đạo đức
Triết học
Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin , hình thái ý thức nào là những
quan niệm xuất hiện trong những mối quan hệ giữa người với người
trong xã hội: về thiện- ác, tốt- xấu, lương tâm, trách nhiệm, công bằng,
hạnh phúc… Và các qui tắc đánh giá, điều chỉnh hành vi ứng xử giữa
các cá nhân với nhau và với xã hội? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Chính trị.
Pháp quyền.
Đạo đức.
Bao gồm các đáp án trên.
Khi thâm nhập vào các hình thái ý thức xã hội khác, tri thức khoa học hình
thành nên điều gì?
Hình thành những ngành khoa học cụ thể về những ý thức xã hội đó
Lý luận nghiên cứu về ý thức xã hội
Là thay đổi bản chất của các hình thái ý thức xã hội đó
Bao gồm cả ba đáp án trên
Sự tác động của ý thức chính trị và pháp quyền đối với các hình thái ý thức
xã hội khác và với tồn tại xã hội thông qua quyền lực nào? (Đáp án nào
dưới đây là đúng nhất?)
Sức mạnh của sự tuyên truyền.
Quyền lực của nhà nước.
Quyền lực của kinh tế.
Quyền lực của người đứng đầu nhà nước.
Nguồn gốc ra đời của nhà nước? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Để điều hoà mâu thuẫn giai cấp
Do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hoà được
Nhà nước ra đời để quản lý xã hội
Cả ba đáp án trên
Ngày nay, đâu là nguyên nhân cơ bản khiến các quốc gia phải mở rộng
quan hệ đối ngoại?
Vì sự tồn tại của hành tinh xanh trái đất
Do tác động của toàn cầu hoá
Do chính sách hội nhập của các quốc gia
Ba đáp án trên đều sai.
Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, cơ sở để xác định sự khác nhau
của các giai cấp trong một xã hội nhất định là gì? (Đáp án nào dưới đây
là đúng nhất?)
Giới tính.
Quan hệ sản xuất.
Nghề nghiệp.
Bao gồm ba đáp án trên.
Quan điểm của triết học Mác -Lênin về nguồn gốc trực tiếp hình thành giai
cấp: (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Khác nhau về nghề nghiệp
Sự phát triển của lực lượng sản xuất
Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
Cả ba đáp án trên
55. Trong xã hội có đối kháng giai cấp, có những giai cấp cơ bản nào? (Đáp
án nào dưới đây là đúng nhất?)
a) Giai cấp thống trị, giai cấp bị trị, các giai cấp khác và các tầng lớp trung gian.
b) Các giai cấp và tầng lớp trung gian.
Giai cấp thống trị và giai cấp bị trị.
Bao gồm ba đáp án trên.
Trong bất kỳ xã hội nào, bên cạnh các giai cấp cơ bản cũng tồn tại một
tầng lớp dân cư có vai trò quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hóa… họ
là ai?
Tầng lớp chính trị gia
Tầng lớp tu sĩ
Tầng lớp nghệ sĩ
Tầng lớp trí thức
Theo quan điểm của V. I. Lênin, “Đấu tranh giai cấp” hiểu theo nghĩa
chung nhất là? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Cuộc đấu tranh nông dân chống bọn địa chủ phong kiến có đặc quyền đặc lợi,
bọn áp bức và bọn ăn bám
Cuộc đấu tranh của những người công nhân làm thuê hay những người vô sản,
chống giai cấp tư sản
Là sự đấu tranh giữa giai cấp bị áp bức bóc lột với giai cấp áp bức bóc lột.
Là sự đấu tranh giữa giai cấp nô lệ với giai cấp chủ nô.
Đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội có giai cấp đối kháng
vì nó giải quyết được mâu thuẫn cơ bản nào? (Đáp án nào dưới đây là
đúng nhất?)
Nó giải quyết được sự xung đột giữa lực lượng sản xuất mới và quan hệ sản xuất
lạc hậu, thực hiện bước quá độ từ chế độ xã hội lỗi thời sang chế độ xã hội
mới cao hơn
Đấu tranh giai cấp phát triển thành cách mạng xã hội thì mọi mặt của đời sống
xã hội phát triển với một nhịp độ chưa từng thấy “một ngày bằng hai mươi
năm”
Đấu tranh giai cấp còn góp phần cải tạo giai cấp cách mạng, phát triển trên các
lĩnh vực văn hóa, tư tưởng, nghệ thuật
Cả ba đáp án trên.
Trong đấu tranh giai cấp, giai cấp nào sẽ là lực lượng lãnh đạo cách mạng?
Giai cấp bị bóc lột trong quan hệ sản xuất thống trị
Giai cấp đại diện cho quyền lợi chính trị của xã hội
Giai cấp đại diện cho quan hệ chính trị tiến bộ
Giai cấp đối lập với giai cấp thống trị, thống nhất quyền lợi với giai cấp bị
trị và đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ
Phương thức sản xuất nào làm cho lợi ích cơ bản của giai cấp thống trị phù
hợp với lợi ích của cộng đồng dân tộc? (Đáp án nào dưới đây là đúng
nhất?)
Phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ.
Phương thức sản xuất phong kiến.
Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Phương thức sản xuất xã hội chủ nghĩa (cộng sản chủ nghĩa)
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, cách mạng xã hội là? (Đáp
án nào dưới đây là đúng nhất?)
Sự biến đổi có tính chất bước ngoặt và căn bản về chất trong toàn bộ các lĩnh
vực của đời sống xã hội
Việc lật đổ một chế độ chính trị đã lỗi thời, thiết lập một chế độ chính trị tiến bộ
hơn
Sự thay đổi về hình thái kinh tế - xã hội
Cả 3 câu trên đều đúng
Nguyên nhân cơ bản của cách mạng xã hội? (Đáp án nào dưới đây là đúng
nhất?)
Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Mâu thuẫn giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị
Cả ba đáp án trên.
Sau khi phân tích về qui luật phát triển không đồng đều của các nước đế
quốc đầu thế kỷ XX, Lênin đã chỉ ra rằng cách mạng XHCN chỉ có thể
xảy ra và thành công ở đâu?
Các nước tư bản phát triển cao
Các nước tư bản trung bình, thậm chí chưa qua tư bản chủ nghĩa.
Các nước tư bản Châu Âu
Các nước nghèo ở Phương Đông
Sự kiện lịch sử nào dưới đây là cách mạng xã hội ở Việt Nam? (Đáp án nào
dưới đây là đúng nhất?)
Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng
Cuộc khởi nghĩa của Lê Lợi ở Lam Sơn.
Cách mạng tháng 8-1945.
Chiến thắng biên giới tây nam năm 1979.
65. Quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất con người? (Đáp án nào
dưới đây là đúng nhất?)
a) Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội.
b) Trong tính hiện thực của nó con người là tổng hòa những quan hệ xã hội trên
nền tảng sinh học.
c) Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử.
Bao gồm ba đáp án trên.
Quan điểm tiến bộ và cách mạng nhất của chủ nghĩa Mác-Lênin về vấn đề
con người là? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?)
Giải thích được nguồn gốc tự nhiên và xã hội của con người dưới ánh sáng
khoa học
Mô tả được quá trình hoạt động sống và lao động sản xuất của con người theo
tinh thần của chủ nghĩa duy vật.
Đưa ra được học thuyết cách mạng và triệt để về đấu tranh giải phóng con
người.
Giải thích được một cách khoa học nguồn gốc của ý thức của con người.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khái niệm nào dùng để chỉ lực
lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất,
là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội. Là động lực cơ bản của
mọi cuộc cách mạng xã hội và là người sáng tạo ra những giá trị văn hóa
tinh thần cho xã hội? (Đáp án nào dưới đây là đúng nhất?).
Quần chúng nhân dân.
Lãnh tụ
Vĩ nhân.
Bao gồm ba đáp án trên.
Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về lãnh tụ là: (Đáp án nào dưới đây là
đúng nhất?)
Những cá nhân kiệt xuất có sự gắn bó với quần chúng nhân dân.
Những cá nhân kiệt xuất được quần chúng tín nhiệm.
Những cá nhân kiệt xuất tự nguyện hy sinh bản thân mình vì lợi ích của quần
chúng nhân dân.
Bao gồm ba đáp án trên.
Vai trò của lãnh tụ đối với phong trào của quần chúng nhân dân? (Đáp án
nào dưới đây là đúng nhất?)
Thúc đẩy hoặc kìm hãm sự tiến bộ của xã hội.
Là người sáng lập ra các tổ chức chính trị, xã hội và là linh hồn của các tổ chức
đó.
Lãnh tụ của mỗi thời đại chỉ có thể hoàn thành những nhiệm vụ đặt ra của thời
đại đó.
Bao gồm ba đáp án trên
Sản xuất hàng hóa là sản xuất để:
Trao đổi
Bán
Để tiêu dùng cho người khác
Cả a, b, c đều đúng
Kinh tế hàng hóa phát triển qua các giai đoạn:
Kinh tế hàng hóa giản đơn, kinh tế thị trường hiện đại
Kinh tế thị trường hỗn hợp, kinh tế thị trường tự do
Kinh tế hàng hóa giản đơn, kinh tế thị trường tự do
Kinh tế hàng hóa giản đơn, kinh tế thị trường
Giá trị sử dụng của hàng hóa:
Tính hữu ích cho người sản xuất ra nó
Tính hữu ích cho người mua
Cho cả người sản xuất và cho người mua
Các phương án trên đều đúng
Giá trị hàng hóa được tạo ra từ đâu?
Từ sản xuất
Từ trao đổi
Từ phân phối
Cả a, b, c
Yếu tố làm giá trị của 1 đơn vị sản phẩm giảm:
Thay đổi cách thức quản lý
Thay đổi công cụ lao động
Người lao động bỏ nhiều sức lao động hơn trước
Nâng cao trình độ người lao động
Thước đo lượng giá trị của hàng hóa là:
Đại lượng cố định
Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
Mức hao phí lao động xã hội trung bình để sản xuất ra hàng hóa
Cả 3 câu trên
Lượng giá trị hàng hoá được đo bằng:
Thời gian lao động từng ngành sản xuất lượng hàng hóa trên thị trường.
Thời gian lao động của những người cung cấp đại bộ phận lượng hàng hóa
trên thị trường
Thời gian lao động của từng người để làm ra hàng hóa của họ.
Tất cả các phương án trên đều sai.
Lao động:
Khả năng của lao động
Hoạt động có mục đích của con người để tạo ra của cải
Thể lực và trí lực của con người được sử dụng trong quá trình lao động
Cả a, b và c
Lao động sản xuất hàng hoá có tính 2 mặt:
Lao động giản đơn và lao động phức tạp
Lao động tư nhân và lao động xã hội
Lao động quá khứ và lao động sống
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Lao động cụ thể:
Lao động chân tay.
Lao động giản đơn
Lao động giống nhau giữa các loại lao động
Lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của một nghề nhất định
Lao động phức tạp:
Lao động trải qua huấn luyện, đào tạo, lao động thành thạo
Lao động xã hội cần thiết
Lao động trừu tượng
Lao động trí óc
Yếu tố nào được xác định là thực thể của giá trị hàng hóa?
Lao động cụ thể
Lao động phức tạp
Lao động giản đơn
Lao động trừu tượng
Chọn đáp án sai
Giá trị mới của sản phẩm : v + m
Giá trị của sản phẩm mới: v + m
Giá trị của sức lao động : v
Giá trị của tư liệu sản xuất: c
Tăng năng suất lao động do:
Thay đổi cách thức lao động
Tăng thời gian lao động
Bỏ sức lao động nhiều hơn trong một thời gian
Không phương án nào đúng
Khi năng suất lao động tăng, số lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1 đơn vị
thời gian:
Không đổi
Tăng
Giảm
Không gồm cả a, b, c
Khi năng suất lao động tăng
Giá trị tạo ra trong một đơn vị sản phẩm không đổi
Giá trị tạo ra với một đơn vị thời gian giảm
Giá trị tạo ra với một đơn vị thời gian tăng
Giá trị tạo ra với một đơn vị thời gian không đổi
Cường độ lao động:
Độ khẩn trương nặng nhọc trong lao động
Hiệu quả của lao động
Hiệu suất của lao động
Các phương án trên đều sai.
Khi tăng cường độ lao động:
Mức hao phí lao động trong một đơn vị thời gian giảm
Mức hao phí lao động trong một đơn vị thời gian không đổi
Mức hao phí lao động trong một đơn vị thời gian tăng lên
Tất cả các phương án trên đều sai
Trong năm 2007, lễ hội văn hóa nào của nước ta được nhà nước công nhận
là quốc lễ và đã được nhân dân đồng tình ủng hộ?
Lễ hội chùa Hương.
Giỗ tổ Hùng Vương.
Tết Nguyên tiêu
Cả ba đáp án trên.
89. Gia đình là gì?
a. Là một trong những hình thức tổ chức cơ bản trong đời sống cộng đồng của
con người.
b. Một thiết chế văn hóa-xã hội đặc thù.
c. Được hình thành, tồn tại và phát triển trên quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết
thống, quan hệ nuôi dưỡng và giáo dục … giữa các thành viên.
d. Bao gồm a, b, c.
Hôn nhân tiến bộ dựa trên cơ sở nào?
a. Tình yêu c. Hôn nhân 1 vợ 1 chồng
b. Tự nguyện d. Cả a, b và c
Điều kiện và tiền đề kinh tế - XH để xây dựng gia đình trong CNXH là
gì?
a. Xóa bỏ chế tư hữu, xác lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
b. Phát triển kinh tế - XH
c. Nhà nước XHCN ban hành và thực hiện luật hôn nhân và nâng cao trình độ
văn hóa và dân trí cho mọi người dân
d. Cả a, b và c
Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ là hôn nhân được xây dựng chủ yếu dựa trên
cơ sở nào?
a. Quyền tự do kết hôn và ly hôn
b. Tình yêu chân chính
c. Tình cảm nam nữ
d. Kinh tế XHCN
Để thực hiện các quan hệ cơ bản nhất trong gia đình mới XHCN Ở Việt
Nam cần phải tuân thủ nguyên tắc gì?
a. Đạo lý làm người.
b. Cùng có lợi.
c. Thỏa mãn những nhu cầu tâm sinh lý.
d. Bình đẳng, thương yêu và chia sẻ.
Là một trong những khuynh hướng tiêu cực trong quan hệ tình yêu trong
lứa tuổi thanh niên ở nước ta hiện nay?
a. Ly hôn
b. Sống thử
c. Bạo hành gia đình
d. Đa thê
Quan hệ giữa lợi ích dân tộc với lợi ích của giai cấp công nhân dưới chủ
nghĩa xã hội:

a. Là mâu thuẫn c. Là thống nhất về căn bản


b. Là thống nhất d. Đồng nhất với nhau

Khái niệm nào sau đây được dùng để chỉ một cộng đồng người ổn định
được hình thành trong lịch sử trong một lãnh thổ nhất định, có chung mối liên
hệ về kinh tế, ngôn ngữ và một nền văn hóa?
a. Bộ lạc c. Quốc gia
b. Dân tộc d. Bộ tộc
Nội dung cương lĩnh dân tộc của Lênin là:
a. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên
hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại.
b. Các dân tộc đoàn kết, bình đẳng và liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại.
c. Các dân tộc có quyền tự quyết, các dân tộc có quyền bình đẳng, liên hiệp công
nhân tất cả các dân tộc lại.
d. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, tự quyết và liên hiệp công nhân các nước.
98. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Quyền dân tộc tự quyết là quyền làm
chủ của mỗi dân tộc đối với vận mệnh dân tộc mình, quyền tự quyết định chế
độ chính trị - XH và……phát triển dân tộc mình.
a. Cách thức c. Mục tiêu
b. Con đường d. Hình thức
Trong các nội dung của quyền dân tộc tự quyết thì nội dung nào được coi là
cơ bản nhất, tiên quyết nhất?
a. Tự quyết về chính trị c. Tự quyết về văn hoá
b. Tự quyết về kinh tế d. Tự quyết về lãnh thổ
Trong một quốc gia đa dân tộc thì vấn đề gì cần giải quyết được coi là có ý
nghĩa cơ bản nhất để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
a. Ban hành hệ thống hiến pháp và pháp luật về quyền bình đẳng giữa các
dân tộc.
b. Chống tư tưởng phân biệt chủng tộc, kì thị chia rẽ dân tộc.
c. Nâng cao trình độ dân trí, văn hoá cho đồng bào
d. Xoá bỏ dần sự chênh lệch về mọi mặt giữa các dân tộc do lịch sử để lại
Đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa các dân tộc ở nước ta là:
a. Là sự phân bố đan xen nhau, không một dân tộc nào có lãnh thổ riêng.
b. Là sự đoàn kết dân tộc, hoà hợp dân tộc trong một cộng đồng thống nhất.
c. Là có sự chênh lệch về trình độ phát triển KT-XH giữa các dân tộc.
d. Là các dân tộc có bản sắc văn hoá riêng, đa dạng, phong phú
102. Để tăng cường, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc ở nước ta hiện nay
thì chính cách cụ thể nào của Đảng và Nhà nước ta được coi là vấn đề cực kỳ
quan trọng?
a. Tôn trọng lợi ích, truyền thống, văn hoá của các dân tộc.
b. Phát huy truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc.
c. Phát triển kinh tế hàng hoá ở các vùng dân tộc thiểu số.
d. Tăng cường bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số.
103. Hiện nay các dân tộc thiểu số ở nước ta có dân số chiếm tỉ lệ bao
nhiêu phần trăm số dân cả nước:

a. 15% c. 13%
b. 13,5% d. 17%

104. Tôn giáo hình thành là do:


a. Trình độ nhận thức c. Tâm lý, tình cảm
b. Trong XH có áp bức bóc lột d. Cả a, b và c
CNXH nghiên cứu vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo dưới góc độ nào?
a. Góc độ chính trị - XH c. Tâm linh - XH
b. Hình thái ý thức XH d. Cả a, b và c
106. Bản chất của tôn giáo là gì?
a. Là sự phản ánh hiện thực khách quan và tồn tại xã hội.
b. Là sự phản ánh thế giới quan của con người đối với XH.
c. Là một hình thái ý thức XH nó phản ánh một cách hoang đường hư ảo
thế giới hiện thực khách quan vào đầu óc con người. Tôn giáo thể hiện sự bất
lực của con người trước tự nhiên và XH.
d. Cả a, b và c
107. Nguyên nhân tồn tại tôn giáo trong CNXH:
a. Nhận thức của con người đối với thế giới khách quan .
b. Văn hóa, tâm lý của con người
c. Nguyên nhân kinh tế, chính trị - xã hội
d. Cả a, b, c đúng.
Tôn giáo là một phạm trù lịch sử bởi vì: a.
Là sản phẩm của con người.
b. Là do điều kiện KT-XH sinh ra.
c. Tôn giáo ra đời, tồn tại và biến đổi trong một giai đoạn lịch sử nhất định
của loài người.
Tôn giáo sẽ tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của lịch sử nhân loại.
Khi nào thì tôn giáo mang tính chính trị? a.
Phản ánh nguyện vọng của nhân dân.
b. Khi các cuộc đấu tranh tôn giáo nổ ra.
c. Khi các giai cấp thống trị đã lợi dụng và sử dụng tôn giáo để phục vụ lợi
ích của mình.
d. Cả a, b và c
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: tôn giáo là một hình thái ý thức –XH phản
ánh một cách hoang đường, hư ảo…………khách quan. Qua sự phản ánh của
tôn giáo, những sức mạnh tự phát trong tự nhiên và xã hội đều trở thành thần
bí.
a. Thực tiễn c. Điều kiện
b. Hiện thực d. Cuộc sống
Giữa CN Mác-Lênin và hệ tư tưởng tôn giáo khác nhau ở điểm nào? a.
Khác nhau về thế giới quan
b. Khác nhau về nhân sinh quan
c. Khác nhau ở con đường mưu cầu hạnh phúc cho nhân
dân d. Cả a, b và c
Đặc trưng chủ yếu của ý thức Tôn giáo?
a. Sự phản kháng đối với bất công xã hội.
b. Niềm tin vào sự tồn tại của các đấng siêu nhiên thần thánh.
c. Khát vọng được giải thoát.
d. Phản ánh không đúng hiện thực khách quan
Đại lễ phật đản liên hiệp quốc 2008 tổ chức tại Việt Nam có tên gọi là
gì?
Vesak
Sevak
Vekas
Sekav
Một trong những khuynh hướng tích cực của hoạt động tôn giáo ở nước ta
hiện nay?
a. Truyền bá chủ trương chính sách của đảng và nhà nước ta.
b. Tốt đời đẹp đạo
c. Tổ chức các nghi lễ tôn giáo rất hoành tráng
d. Cả ba đáp án trên đều đúng
Tôn giáo nào dưới đây là tôn giáo chỉ có ở Việt Nam? a.
Phật giáo
b. Cao đài
c. Hindu
d. Thiên chúa giáo
Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông
âu?
a. Quan niệm và vận dụng không đúng đắn về CNXH
b. Những sai lầm của đảng và của những người lãnh đạo cấp cao nhất ĐCS
Liên Xô.
c. Sự chống phá của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch bằng “Diễn biến
hòa bình”
d. Cả a, b và c
Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là? a. Là
sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội hiện thực
b. Sự sụp đổ của một mô hình của chủ nghĩa xã hội trong quá trình đi tới
mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
c. Là sự sụp đổ của chủ nghĩa Mác - Lênin.
d. cả ba đáp án đều sai.
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN
Bộ câu hỏi trắc nghiệm triết học Mác Lênin có đáp án số 1 giúp các bạn ôn luyện
kiến thức cơ bản đã học trong chương trình.
Danh sách câu h Đáp án
Câu 1. Triết học có chức năng cơ bản nào?
A. Chức năng thế giới quan
B. Chức năng phương pháp luận chung nhất.
C. Cả a và b
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 2. Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm?
A. Do hạn chế của nhận thức con người về thế giới.
B. Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động
chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng
C. Cả a và b
D. Khác
Câu 3. Trong xã hội có giai cấp, triết học:
A. Cũng có tính giai cấp.
B. Không có tính giai cấp.
C. Chỉ triết học phương tây mới có tính giai cấp.
D. Tùy từng học thuyết cụ thể.
Câu 4. Chọn luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử.
A. Quan hệ sản xuất mang tính chất vật chất.
B. Yếu tố kinh tề quyết định lịch sử.
C. Sự vận đồng, phát triển của xã hội, suy cho đến cùng là do tư tưởng của con
người quyết định.
D. Kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong lịch sử.
Câu 5. Nhận định sau đây thuộc lập trường triết học nào?

A. Chủ nghĩa duy vậy biện chứng.


B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
Câu 6. Phép biện chứng cổ đại là:
A. Biện chứng duy tâm.
B. Biện chứng ngây thơ, chất phác.
C. Biện chứng duy vật khoa học.
D. Biện chứng chủ quan.
Câu 7. Phép biện chứng của triết học Hêghen là:
A. Phép biện chứng duy tâm chủ quan.
B. Phép biện chứng duy vật hiện đại.
C. Phép biện chứng ngây thơ chất phác.
D. Phép biện chứng duy tâm khách quan.
Câu 8. Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động của ý
niệm tuyệt đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa nhị nguyên triết học.
Câu 9. Chọn cụm từ đúng để điền vào chỗ trống: “Điểm xuất phát của ………
là: sự khẳng định những sự vật và hiện tượng của tự nhiên đều bao gồm
những mâu thuẫn vốn có của chúng”.
A. Phép siêu hình.
B. Phép biện chứng.
C. Phép biện chứng duy tâm.
D. Phép biện chứng duy vật.
Câu 10. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép siêu hình đẩy lùi được
nhưng chính nó lại bị phép biện chứng hiện đại phủ định”. A.
Phép biện chứng duy tâm.
B. Phép biện chứng cổ
đại. C. Chủ nghĩa duy tâm.
D. Chủ nghĩa duy vật.
Câu 11. “Tất cả cái gì đang vận động, đều vận động nhờ một cái khác nào đó”.
Nhận định này gắn liện với hệ thồng triết học nào? Hãy chọn phương án sai.
A. Triết học duy vật.
B. Triết học duy tâm.
C. Triết học duy tâm khách quan.
D. Triết học duy tâm chủ quan.
Câu 12. Nên gắn ý kiến: “Nguyên nhân cao hơn, hoàn thiện hơn với kết quả
của nó” với lập trường triết học nào?
A. Triết học duy tâm chủ quan.
B. Triết học duy tâm khách
quan. C. Triết học duy vật.
D. Khác.
Câu 13. Hãy chọn luận điểm quan trọng để bác lại thế giới quan tôn
giáo. A. Nguyên nhân ngang bằng với kết quả của nó.
B. Nguyên nhân cao hơn, hoàn thiện hơn kết quả của nó.
C. Khác.
Câu 14. Chọn nhận định theo quan điểm siêu hình.
A. Cái chung tồn tại một cách độc lập, không phụ thuộc vào cái riêng.
B. Cái chung không tồn tại một cách thực sự, trong hiện thực chỉ có cách sự vật
đơn thuần nhất là tồn tại.
C. Cái chung chỉ tồn tại trong danh nghĩa do chủ thể đang nhận thức gắn cho sự vật
như một thuật ngữ để biểu thị sự vật.
D. Khác.
Câu 15. Triết học có chức năng:
A. Thế giới khác quan.
B. Phương pháp luận.
C. Thế giới quan và phương pháp luận.
D. Khác.
Câu 16. Nội dung cơ bản của thế giới quan bao gồm:
A. Vũ trụ quan (triết học về giới tự nhiên).
B. Xã hội quan (triết học về xã hội).
C. Nhân sinh quan.
D.CảA,B,C
Câu 17. Hạt nhân chủ yếu của thế giới quan là gì?
A. Các quan điểm xã hội – chính trị.
B. Các quan điểm triết học.
C. Các quan điểm mỹ học.
D. Cả A, B, C.
Câu 18. Vần đề cơ bản trong một thế giới quan cũng là vấn đề cơ bản của triết
học:
Đúng.
Sai.
Khác.
Câu 19. Chọn câu trả lời đúng.
A. Thế giới quan là sự phản ánh của sự tồn tại vật chất và xã hội của con người
dưới hình thức các quan niệm, quan điểm chung.
B. Thế giới quan trực tiếp phụ thuộc vào trình độ hiểu biết của con người đã đạt
được trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
C. Thế giới quan phụ thuộc vào chế độ xã hội đang thống trị.
D. Cả A, B, C.
Câu 20. Thế giới quan có ý nghĩa trên những phương diện nào?
A. Trên phương diện lý luận
B. Trên phương diện thực tiễn
C. Cả A và B
D. Khác.
Câu 21. Thế giới quan khoa học dựa trên lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khác quan.
C. Chủ nghĩa duy vật.
D. Khác.
Câu 22. Triết học bao gồm quan điểm chung nhất, những sự lý giải có luận
chứng cho các câu hỏi chung của con người, nên triết học bao gồm toàn bộ tri
thức của nhân loại.

A. Triết học cổ đại.


B. Triết học Phục Hưng.
C. Triết học Trung cổ Tây Âu.
D. Triết học Mác – Lênin.
Câu 23. “Triết học Mác – Lênin là khoa học của mọi khoa học”.
Đúng.
Sai.
Khác.
Câu 24. Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số luận điểm sau:
A. Thế giới thống nhất ở tính tồn tại của nó.
B. Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tính thần.
C. Thế giới thống nhất ở tính vật chất.
D. Thế giới thống nhất ở sự suy nghĩ về nó như là cái thống nhất.
Câu 25. Việc thừa nhận hay không thừa nhận tính thống nhất của thế giới có
phải là sự khác nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
hay không?
Có.
Không.
Khác.
Câu 26. Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ
đại về vật chất là:
A. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính.
B. Đồng nhất vật chất với thuộc tính phổ biến của vật thể.
C. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.
D. Đồng nhất vật chất với thực tại khách quan.
Câu 27. Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy
vật thời kỳ cổ đại là:
A. Xuất phát từ thế giới vật chất để khái quát quan niệm về vật chất.
B. Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn.
C. Xuất phát từ tư duy.
D. Ý kiến khác.
Câu 28. Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra
điện tử là một thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Theo V.I.Lênin điều đó
chứng tỏ gì?
A. Vật chất không tồn tại thật sự.
B. Vật chất tiêu tan mất.
C. Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.
D. Vật chất có tồn tại thực sự nhưng không thể nhận thức được.
Câu 29. Khi nhận thức được (phát hiện được) cấu trúc của nguyên tử thì có
làm cho nguyên tử mất đi không?
A. Có, vì….
B. Không, vì…
Câu 30. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biến chứng thì chân không có
phải là tồn tại vật chất không? Vì sao?

Không
Câu 31. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì vật thể có là vật
chất không? Theo nghĩa nào?

Không
Câu 32. Chủ nghĩa duy vật biện chứng có cho khái niệm vật chất đồng nhất
với khái niệm vật thể không?

Không
Câu 33. Những phát minh của vật lý học cận đại đã bác bỏ khuynh hướng triết
học nào?
A. Duy vật chất phác.
B. Duy vật siêu hình.
C. Duy vật biện chứng.
D. Duy vật chất phác và duy vật siêu hình.
Câu 34. Có thể coi trường và hạt cơ bản là giới hạn cuối cũng của cấu tạo vật
chất vật lý được không? Vì sao?

Không
Câu 35. Khái niệm trung tâm mà V.I.Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất
là khái niệm nào?
Phạm trù triết học.
Thực tại khách quan.
Cảm giác.
Phản ánh.
Câu 36. Trong định nghĩa về vật chất của mình, V.I.Lênin cho thuộc tính
chung nhất của vật chất là:
A. Tự vận động.
B. Cùng tồn tại.
C. Đều có khả năng phản ánh.
D. Tồn tại khách quan bên ngoài ý thức, không lệ thuộc vào cảm giác.
Câu 37. Xác định mệnh đề sai:
A. Vật thể không phải là vật chất.
B. Vật chất không phải chỉ là một dạng tồn tại là vật thể.
C. Vật thể là dạng cụ thể của vật chất.
D. Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó.
Câu 38. Xác định mệnh đề đúng theo quan điểm duy vật biện chứng.
A. Phản điện tử, phản hạt nhân là phi vật chất.
B. Phản điện tử, phản hạt nhân là thực tại khách quan, là dạng cụ thể của vật chất.
C. Phản vật chất là sự tưởng tượng thuần túy của các nhà vật lý học.
D. Phản vật chất không phải là vật chất.
Câu 39. Xác định mệnh đề đúng:
A. Vận động tồn tại trước rồi sinh ra vật chất.
B. Vật chất tồn tại rồi mới vận động phát triển.
C. Không có vận động ngoài vật chất.
D. Không có vật chất không vận động.
Câu 40. Sai lầm của các các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất:
A. Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính.
B. Vật chất là tất cả cái tồn tại khách quan.
C. Vật chất là cái có thể nhận thức được.
D. Vật chất tự thân vận động.
Câu 41. Hãy chỉ ra sai lầm của các nhà triết học thế kỷ XVII-XVIII trong
quan niệm về vật chất.
A. Đồng nhất vật chất với vật thể.
B. Đồng nhất vật chất với một số tính chất phổ biến của vật thể.
C. Vật chất là cái có thể nhận thức được.
D. Vật chất biểu hiện qua không gian và thời gian. Câu
42. Tồn tại khách quan là tồn tại như thế nào?
A. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc vào ý thức của con
người, độc lập vào ý thức của con người.
B. Được ý thức của con người phản ánh.
C. Tồn tại không thể nhận thức được.
D. Cả A và B.
Câu 43. Mệnh đề nào đúng?
A. Vật chất là cái tồn tại.
B. Vật chất là cái không tồn tại.
C. Vật chất là cái tồn tại khách quan.
Câu 44. Hãy sắp xếp các mệnh đề sau cho đúng trật tự logic trong ý nghĩa của
định nghĩa vật chất của V.I.Lênin:
(1) Định hướng cho sự phát triển của khoa học.
Khắc phục những thiếu sót trong các quan điểm siêu hình, máy móc về vật
chất.
Là cơ sở để xác định vật chất xã hội, để luận giải nguyên nhân cuối cùng của
mọi biến đổi xã hội.
A. (1)-(2)-(3)
B. (3)-(2)-(1)
C. (2)-(3)-(1)
D. (2)-(1)-(3)
Câu 45. Khi nói vật chất tự thân vận động là muốn nói:
A. Do kết quả sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố, các bộ phận tạo nên sự
vật. B. Do nguyên nhân vốn có của vật chất.
C. Cả A và B
Câu 46. Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất.
Điều đó thể hiện ở chỗ:
A. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
B. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biếu hiện đa
dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan.
C. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
D. Thể hiện ở cả A, B, C.
Câu 47. Theo Ph. Angghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng
minh bởi:
A. Thực tiễn lịch sử.
B. Thực tiễn cách mạng.
C. Sự phát triển lâu dài của khoa học.
D. Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên.
Câu 48. Trung tâm định nghĩa vật chất của V.I.Lê nin là cụm từ nào?
A. Thực tại khách quan.
B. Phạm trù triết học.
C. Được đem lại cho con người trong cảm giác.
D. Không lệ thuộc vào cảm giác.
Câu 49. Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý
thức đả được V.I.Lê nin xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính:
A. Tồn tại.
B. Tồn tại khách quan.
C. Có thể nhận thức được.
D. Tính đa dạng.
Câu 50. Về mặt nhận thức luận thì khái niệm vật chất không có ý nghĩa gì
khác mà chính là:
A. Tồn tại khách quan.
B. Thực tại khách quan tồn tại độc lập với ý thức con người.
C. Được ý thức con người phản ánh.
D. Tồn tại thực sự.
Câu 51. Xác định nội dung cơ bản trong định nghĩa của V.I.Lê nin về vật chất:
A. Thực tại khách quan.
B. Thực tại khách quan tồn tại độc lập với cảm giác.
C. Thực tại khách quan – tồn tại độc lập với ý thức và khi tác động đến giác quan
con người thì có thể sinh ra cảm giác.
D. Tồn tại khách quan nhưng không thể nhận biết ra nó vì thực tại đó là một sự
trừu tượng của tư duy.
Câu 52. Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại
Tây Âu là ở chỗ:
A. Coi vận động của vật chất là vận động cơ giới.
B. Coi vận động là thuộc tính vốn có của vật thể.
C. Coi vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
D. Cả A, B, C.
Câu 53. Hai mệnh đề “Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận
động là phương thức tồn tại của vật chất” được hiểu là:
A. Vật chất tồn tại bằng cách vận động.
B. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động.
C. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận
động.
D. Cả A, B, C.
Câu 54. Nếu không thể thừa nhận vật chất tự thân vận động thì nhất định
quan điểm duy tâm về nguồn gốc của vận động của vật chất, vì:
A. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân của vật chất là từ ý thức.
B. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân cuối cùng của mọi vận động vật chất là từ ý
thức.
C. Sẽ phải thừa nhận vật chất không vận động.
D. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân vận động của vật chất là từ Thượng Đế.
Câu 55. Lựa chọn mệnh đề phát biểu đúng trong số các mệnh đề được liệt kê
sau đây:
A. Thế giới vật chất có 5 hình thức vận động.
B. Các hình thức vận động của vật chất tồn tại độc lập với nhau.
C. Các hình thức vận động của vật chất có thể chuyển hóa lẫn nhau.
D. Giữa các hình thức vận động của vật chất có tồn tại hình thức vận động trung
gian.
Câu 56. Lựa chọn mệnh đề đúng trong số các mệnh đề được liệt kê dưới đây:
A. Mỗi sự vật chỉ có một hình thức vận động.
B. Trong một sự vật có thể tồn tại nhiều hình thức vận động.
C. Mỗi sự vật thường được đặc trưng bởi một hình thức vận động cao nhất mà nó
có.
D. Hình thức vận động cao hơn có thể bao hàm trong nó những hình thức vận động
thấp hơn.
Câu 57. Đứng im là:
A. Tuyệt đối.
B. Tương đối.
C. Vừa tuyệt đối vừa tương đối.
D. Không có câu trả lời đúng.
Câu 58. Không gian và thời gian:
A. Không gian là hình thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là phương thức tồn
tại của vật chất.
B. Không gian là phương thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là hình thức tồn
tại của vật chất.
C. Không gian và thời gian là những hình thức cơ bản của tồn tại vật chất.
D. Không gian và thời gian là những phương thức cơ bản của tồn tại vật chất.
Câu 59. Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin, thuộc tính phản ánh là
thuộc tính:
A. Riêng có ở con người.
B. Chỉ có ở các cơ thể sống.
C. Chỉ có ở vật chất vô cơ.
D. Phổ biến ở mọi tố chức vật chất.
Câu 60. Sự tiến hóa của các hình thức phản ánh của vật:
A. Quá trình tiến hóa – phát triển của các dạng vật chất giới tự nhiên.
B. Quá trình tiến hóa – phát triển của các giống loài sinh vật.
C. Quá trình tiến hóa – phát triển của thế giới.
D. Cả A, B, C.
1.Quan điểm toàn diện yêu cầu nhận thức sự vật trong:
nhiều mối quan hệ
Sự phát triển theo quan điểm của triết học Mác – Lênin có tính chất nào
dưới đây?
Tính đa dạng, phong phú, kế thừa; Tính khách quan, tính tương đối
Quan niệm cho rằng “Phát triển là sự tăng lên về lượng, không có biến đổi
về chất” là quan điểm

siêu hình
Khả năng chỉ có thể chuyển hoá thành hiện thực khi có đầy đủ các điều
kiện cần thiết, vì thế trong hoạt động thực tiễn cần hết sức tranh
tuyệt đối hoá nhân tố chủ quan.
Nội dung nào dưới đây không là tính chất của mối liên hệ phổ biến?

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nội dung nào dưới đây là
nguồn gốc của sự phát triển?

Sự giải quyết những mâu thuẫn trong bản thân sự vật


Nhận định “Mọi vận động đều là phát triển” đúng hay sai?
Sai
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện nhận định sau của Lênin
“Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ đưa đến…”
cái chung.

Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, các sự vật, hiện tượng trong thế
giới tồn tại

trong mối liên hệ, tác động qua lại.

Khi bàn về mối quan hệ nhân – quả, quan điểm nào sau đây là đúng?

Nguyên nhân có trước kết quả


*Quan điểm toàn diện yêu cầu nhận thức sự vật trong
nhiều mối quan hệ

*Sự phát triển theo quan điểm của triết học Mác – Lênin có tính chất
nào dưới đây?
Tính đa dạng, phong phú, kế thừa, Tính khách quan, tính tương đối

*Quan niệm cho rằng “Phát triển là sự tăng lên về lượng, không có biến đổi
về chất” là quan điểm
siêu hình

*Khả năng chỉ có thể chuyển hoá thành hiện thực khi có đầy đủ các điều kiện
cần thiết, vì thế trong hoạt động thực tiễn cần hết sức tránh

tuyệt đối hoá nhân tố chủ quan.

*Nội dung nào dưới đây không là tính chất của mối liên hệ phổ biến?

Tính kế thừa

*Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nội dung nào dưới đây
là nguồn gốc của sự phát triển?

Sự giải quyết những mâu thuẫn trong bản thân sự vật

*Nhận định “Mọi vận động đều là phát triển” đúng hay sai?

Sai

*Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện nhận định sau của Lênin “Cái
riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ đưa đến…”

cái chung.

Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, các sự vật, hiện tượng trong thế
giới tồn tại

trong mối liên hệ, tác động qua lại.

*Khi bàn về mối quan hệ nhân – quả, quan điểm nào sau đây là đúng?

Nguyên nhân có trước kết quả

*Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, khuynh hướng phát triển
của sự vật, hiện tượng tuân theo
đường xoáy ốc.

*Quy luật từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến những sự thay đổi về chất và
ngược lại chỉ ra

cách thức vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng.

*Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mâu thuẫn biện chứng là
khái niệm dùng để chỉ

sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.

*Hai mặt đối lập nhau tạo thành một mâu thuẫn biện chưnǵ khi

tồn tại trong một sự vật, có khuynh huơ̛nǵ biến đổi, phát triển trái nguơ̛c ̣ nhau.

*Phủ định biện chứng có tính chất nào dưới đây?

Tính khách quan, tính kế thừa, dường như lặp lại.

*Nội dung nào dưới đây là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về phạm
trù chất của sự vật, hiện tượng?

Chất của sự vật chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, là tổng hợp các
thuộc tính của sự vật nói lên đặc trưng của sự vật.

*Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện nhận định sau của V.I. Lê nin: “có
thể định nghĩa vắn tắt phép biện chứng là học thuyết về sự thống nhất của …….”

các mặt đối lập.

*Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa phương pháp luận rút ra
từ quy luật lượng – chất?

Nếu chưa đủ về lượng muốn thay đổi về chất cần có sự quyết tâm và nghị lực cao
hơn khi thực hiện nước nhảy.
*Trong lĩnh vực đời sống xã hội, việc không dám thưc ̣ hiện buơ̛ć nhảy cần thiết
khi tích luỹ về luơ̛ng ̣ đã đạt đến giơí hạn điểm nút là biểu hiện của khuynh huơ̛nǵ
nào sau đây?

Hưũ khuynh.

*Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây sai khi
nói về quy luật phủ định của phủ định?

Phủ định biện chứng xoá bỏ cái cũ hoàn toàn.

*Câu nói sau đây là của ai? (Câu hỏi chọn 1 đáp án đúng)

“Khuyết điểm chủ yếu của toàn bộ chủ nghĩa duy vật từ trước đến nay - kể cả chủ
nghĩa duy vật của Phoiơbắc - là sự vật, hiện thực, cái cảm giác được, chỉ được
nhận thức dưới hình thức khách thể hay hình thức trực quan, chứ không được
nhận thức là hoạt động cảm giác của con người, là thực tiễn”.

Mác

*Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất của chân lý?

Tính toàn diện

*Luận điểm sau đây là đúng hay sai: “Nhận thức là quá trình tác động biện chứng
giữa chủ thể và khách thể thông qua hoạt động thực tiễn của con người”.

Đúng

*Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống: (Câu hỏi điền từ thích hợp vào chỗ trống)

“Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến
…….- đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức
thực tại khách quan”.
thực tiễn

*Đâu KHÔNG phải là nguyên tắc xây dựng lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy
vật biện chứng?

Nhận thức là sự phản ánh thụ động, một chiều hiện thực khách quan vào đầu óc
con người.

*Suy lý (suy luận) → là hình thức của tư duy trừu tượng, trong đó các phán
đoán đã liên kết với nhau theo quy tắc: phán đoán cuối cùng (kết luận) được suy
ra từ những phán đoán đã biết làm tiền đề.,

Phán đoán → Là một hình thức của tư duy trừu tượng, bằng cách liên kết các khái
niệm lại để khẳng định hay phủ định một thuộc tính nào đó của sự vật.,

Khái niệm → là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng, phản ánh khái quát,
gián tiếp một hoặc một số thuộc tính chung có tính bản chất nào đó của một
nhóm sự vật, hiện tượng được biểu thị bằng một từ hoặc một cụm từ.,

Biểu tượng → là hình ảnh tương đối hoàn chỉnh về sự vật còn lưu lại trong bộ óc
con người khi sự vật đó không còn trực tiếp tác động vào các giác quan.

*Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm chủ quan về nhận thức → Nhận thức không
phải là sự phản ánh thế giới khách quan mà chỉ là sự phản ánh trạng thái chủ quan
của con người.,

Quan niệm của thuyết không thể biết về nhận thức → Về nguyên tắc, con
người không thể nhận thức được thế giới.,

Quan điểm của chủ nghĩa hoài nghi về nhận thức → Hoài nghi năng lực nhận
thức của con người và những tri thức mà con người đạt được.,

Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về nhận thức → Nhận thức chỉ là
sự phản ánh thụ động, giản đơn, một chiều hiện thực khách quan vào đầu óc con
người.

*Hoạt động thực tiễn có mấy hình thức và là những hình thức nào?
Hoạt động thực tiễn có mấy hình thức và là những hình thức nào?

*Chọn đáp án đầy đủ nhất để nói về đặc trưng của hoạt động thực tiễn?

Thực tiễn là những hoạt động mang tính lịch sử - xã hội của con người.;
Thực tiễn là hoạt động có tính mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ
con người.; Thực tiễn là hoạt động vật chất - cảm tính của con người.

*Chọn phương án đầy đủ nhất để nói về vai trò của hoạt động thực tiễn?

Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý;Thực tiễn là mục đích của nhận thức;Thực
tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức

Quiz 6

*Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định đối với sự vận động, phát triển của xã
hội?

Quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX

*Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của LLSX là quy luật
hoạt động trong:
Hoạt động trong xã hội
*
Quan hệ sản xuất một hệ thống mang tính ổn định tương đối so với sự phát
triển không ngừng của lực lượng sản xuất
Quan hệ sản xuất là quan hệ vật chất của xã hội.
Quan hệ sản xuất là cơ sở để phân biệt các chế độ xã hội

*Cơ sở hạ tầng của xã hội là:

toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện thực của
chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó

*Muốn xóa bỏ một quan hệ sản xuất cũ, thiết lập quan hệ sản xuất mới phải:
căn cứ từ trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, từ tính tất yếu của kinh tế,
yêu cầu khách quan của quy luật kinh tế

*Điền vào chỗ trống từ còn thiếu: “Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan
điểm, tư tưởng xã hội với những ...... tương ứng cùng những quan hệ nội tại của
thượng tầng hình thành trên mộ cơ sở hạ tầng nhất định”

thiết chế xã hội

*Hình thái kinh tế xã hội là một chỉnh thể gồm:

Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng

*Vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
trong quá trình phát triển đất nước, Đảng ta đã:

đổi mới toàn diện cả kinh tế và chính trị

*Nhà nước là bộ phận quan trọng của:

Kiến trúc thượng tầng

*Các thành phần kinh tế thuộc yếu tố nào dưới đây?


Cơ sở hạ tầng
*Điền từ vào chỗ trống câu nói của C.Mác: “Tôi coi sự phát triển của những hình
thái kinh tế xã hội là một quá trình........”
lịch sử - tự nhiên
*Thực chất của quá trình sản xuất vật chất là quá trinh

con người sử dụng công cụ tác động vào tự nhiên, cải biến tự nhiên để tạo ra của
cải vật chất.

*Lực lượng sản xuất bao gồm những yếu tố nào sau đây?

Người lao động và tư liệu sản xuất

*Trong 3 mặt của Quan hệ sản xuất, mặt nào giữ vai trò quyết định?
Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.

*Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là:

Do giai cấp cầm quyền quyết định

*Bộ tộc → Hình thưć cộng đồng ngươì đươc ̣ hình thành khi xã hội có sựphân
chia giai cấp, dưạ trên sựliên kết các cộng đồng có thể không cùng huyết thống
cùng sinh sống trên một vùng lãnh thổ,

Bộ lạc → Cộng đồng bao gồm nhưng̃ thị tộc có quan hệ cùng huyết thống
hoặc quan hệ hôn nhân liên kết vơí nhau,

Dân tộc → Hình thưć cộng đồng ngươì ổn định đươc ̣ hình thành trong lịch sử
trong một lãnh thổ nhất định, có chung mối liên hệ về kinh tế, văn hóa, ngôn ngữ

*Kiểu nhà nươć nào sau đây đươc ̣ V.I.Lênin gọi là nhà nươć “nưả nhà nươc”?́

Nhà nươć xã hội chủ nghĩa

*Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là:

Mâu thuẫn giưã lưc ̣ lương ̣ sản xuất và quan hệ sản xuất

*Đến một giai đoạn mà xã hội không còn giai cấp, không còn đấu tranh
giai cấp thì:

Nhà nươć tiêu vong

*Cơ cấu xã hội của xã hội tư bản chủ nghĩa đươc ̣ đặc trưng bơỉ hai giai cấp
cơ bản đối lập nhau về lơị ích là:
Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản

*Trong xã hội có phân biệt và đối kháng giai cấp, quy luật nào giữvai trò là động
lực thúc đẩy sựphát triển xã hội

Quy luật đấu tranh giai cấp

*Cơ sởtrưc ̣ tiếp hình thành và phân chia giai cấp trong xã hội là do
Sựxuất hiện chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất

Hình thưć đầu tiên của đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân khi

A.
Đấu tranh kinh tế
*Nhà nước là:
Tổ chức chính trị của giai cấp thống trị về kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành
và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác
*Giai cấp là nhưng̃ tập đoàn ngươi,̀ mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động
của tập đoàn khác, do chỗ các tập đoàn đó có địa vị khác nhau trong một chế độ
kinh tế xã hội nhất định"

You might also like