You are on page 1of 9

I.

Phân cầu hỏi thi trắc nghiệm (6 điểm)


Câu 1. Triết học ra đời từ đâu?
A. Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn
D. Từ ý muốn chủ quan của con người
C. Từ sự sáng tạo của nhà tư tưởng
D. Từ sự suy tư của con người về bản thân mình
Câu 2. Điền tập hợp từ thích hợp vào chỗ trồng của câu sau đề được định nghĩa khái niệm
“chất”: “Chất là khái niệm dùng đề chỉ ...(1)... khách quan ...(2)..., hiện tượng”.
A. 1- tính quy định, 2- vốn có của sự vật.
B. 1- mối liên hệ, 2- của các sự vật.
C. 1- tính quy định, 2- của các sự vật.
D. 1- các nguyên nhân, 2- của các sự vật.
Câu 3. Điều kiện cơ bản để ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội?
A. Ý thức xã hội phải “vượt trước” tồn tại xã hội
B. Ý thức xã hội phải phù hợp với tồn tại xã hội
C. Điêu kiện vật chất bảo đảm
D. Hoạt động thực tiễn của con người
Câu 4. Định nghĩa về vật chất của Lênin bao quát đặc tính quan trọng nhất của mọi dạng vật
chất để phân biệt với ý thức, đó là đặc tính gì?
A. Có khối lượng và quảng tính.
B. Nhỏ nhất không hề phân chia được.
C. Vận động và biến đổi.
D. Thực tại khách quan độc lập với ý thức của con người.
Câu 5. Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới
quan sau: Triết học, tôn giáo, thần thoại:
A. Thần thoại - tôn giáo – triết học
C. Triết học - tôn giáo - thần thoại
B. Thần thoại - triết học - tôn giáo
D. Tôn giáo – thần thoại – triết học
Câu 6. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
A. Chất là tổng hợp hữu cơ các thuộc tính của sự vật nói lên sự vật là cái gì.
B. Chất đồng nhất với thuộc tính.
C. Chất là cái cho chúng ta biêt sự vật là nó chứ không phải cái khác.
D. Chất là tính quy định vôn có của sự vật.
Câu 7. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, một sự vật trong quá trình tồn tại và
phát triển có một hay nhiều mối liên hệ
A. Có một mối liên hệ
B. Có mối liên hệ bên trong và mối liên hệ bên ngoài
C. Có vô vàn các mối liên hệ
D. Có một số hữu hạn mối liên hệ
Câu 8. Trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ớ nước ta, chúng ta cần phải tiền hành:
A. Củng cố xây dựng kiến trúc thượng tầng mới cho phù hợp với cơ sở hạ tầng
B. Phát triển lực lượng sản xuất đạt trình độ tiên tiến đề tạo cơ sở cho việc xây dựng quan hệ
sản xuất mới.
C. Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất mới đề tạo cơ sở thúc đầy lực lượng sản xuất phát
triển
D. Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với từng bước xây dựng quan hệ sản xuất
mới phù hợp.
Câu 9. Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trồng của câu sau đề có được định nghĩa về phạm trù
thực tiên: “Thực tiễn là toàn bộ những ...... của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục
nhân loại tiến bộ”.
A. Hoạt động vật chất.
B. Hoạt động vật chất - cảm tính, có tính lịch sử - xã hội.
C. Hoạt động.
D. Hoạt động có mục đích.
Câu 10. Theo quan điềm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nguồn gốc tự nhiên của ý thức gồm
những yếu tố nào?
A. Thế giới bên ngoài tác động vào bộ óc.
B. Gồm A và C.
C. Lao động của con người
D. Bộ óc con người.
Câu 11. Trong các yêu tố của lực lượng sản xuất, yếu tố nào là quan trọng nhất?
A. Người lao động B. Công nghệ
C. Đối tượng lao động D. Công cụ lao động
Câu 12. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng các mặt đối lập do đâu mà có?
A. Vốn có của thể giới vật chất.
B. Do sự tác động của yêu tố bên ngoài.
C. Do ý niệm tuyệt đối sinh ra
D. Do ý thức cảm giác của con người tạo ra.
Câu 13. Yếu tố cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất :
A. Công cụ lao động B. Người lao động
C. Tư liệu lao động D. Phương tiện lao động
Câu 14. Thêm cụm từ vào chỗ trống của câu sau để có được khái niệm cái đơn nhất: “Cái đơn
nhất là phạm trù triết học dùng để chỉ........”
A. Những mặt, những thuộc tính.
B. Các mặt, các đặc điểm chỉ vốn có ở một sự vật.
C. Những mặt lặp lại trong nhiều sự vật
D. Một sự vật riêng lẻ.
Câu 15. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Nguyên nhân luôn luôn xuất hiện trước kết quả.
B. Nguyên nhân và kết quả xuất hiện đồng thời.
C. Mọi sự kế tiếp nhau về mặt thời gian đều là quan hệ nhân quả.
D. Cái xuất hiện trước đều là nguyên nhân của cái xuất hiện sau.
Câu 16. Cơ sở hạ tầng của xã hội là:
A. Toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó
B. Toàn bộ cơ sở vật chất — kỹ thuật của xã hội
C. Đời sống vật chất
D. Đường sá, cầu tàu. bên cảng. bưu điện…
Câu 17. Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hến vào chỗ trồng trong các cầu sau:
“Vại trò của triết học trong đời sống xã hội được thể hiện qua ...1... của triết học. Triết học có
nhiều chức năng như: chức năng nhận thức, chức năng đánh giá, chức năng giáo dục, v.v.. nhưng
quan trọng nhất là chức năng...2... và chức năng...3…”
A. 1. chức năng, 2. nhận thức, 3. suy tư
B. 1. nhận thức. 2. phương pháp luận, 3. suy tư.
C. 1. chức năng. 2. thê giới quan. 3. phương pháp luận
D. 1. phương pháp luận. 2 . thê giới quan. 3. chức năng
Câu 18. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính sáng tạo của ý thức là thế nào?
A. Ý thức tạo ra hình ảnh mới về sự vật trong tư duy.
B. Ý thức là sự phản chiếu hiện thực vào trong tâm trí.
C. Ý thức tạo ra sự vật trong hiện thực.
D. Ý thức tạo ra vật chất.
Câu 19. Theo quan điểm của chú nghĩa duy vật biện chứng, trong các luận điểm sau, đâu là
luận điểm sai?
A. Nội dung quyết định hình thức trong sự phát triên của sự vật.
B. Hình thức hoàn toàn không phụ thuộc vào nội dung.
C, Hình thức kìm hãm nội dung phát triển nêu nó không phù hợp với nội dung.
D. Hình thức thúc đẩy nội dung phát triển nêu nó phù hợp với nội dung.
Câu 20. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, đúng nghĩa là:
A. Kết quả của trình độ xã hội hóa cao của lực lượng sản xuất
B. Mục tiêu của lý tưởng cộng sản
C. Mục đích tự thân của chủ nghĩa xã hội
D. Sản phẩm của trí tưởng tượng
II. Phân câu hỏi thi tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
Hiểu thế nào là thống nhất và đầu tranh giữa các mặt đối lập?
Là khái niệm dùng để chỉ sự tác động qua lại theo hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau giữa chúng
và sự tác động đó cũng không tách rời sự khác nhau, thống nhất, đồng nhất giữa chúng trong một
mâu thuẫn
Câu 2 (2 điểm):
Khái niệm cơ sở hạ tầng: Là toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội hợp thành cơ cấu
kinh tế của xã hội đó
Làm rõ vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng?
- Cơ sở hạ tầng với tư cách là cơ cấu kinh tế hiện thực của xã hội sẽ quyết định kiểu kiến trúc
thượng tầng của xã hội ấy
- Quyết định đến cơ cấu, tính chất và sự vận động, phát triển của kiến trúc thượng tầng.
- Nếu cơ sở hạ tầng có đối kháng hay không đối kháng, thì kiến trúc thượng tầng của nó
cũng có tính chất như vậy.
Câu 1: Quan điểm cho rằng: Ý thức, cảm giác của con người sinh ra và quyết định sự tồn tại của
các sự vật, hiện tượng là quan điểm của trường phái triết học nào? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Duy vật siêu hình.
B. Duy tâm chủ quan.
C. Duy tâm, Duy vật.
D. Duy tâm khách quan.
Câu 2: Quan điểm cho rằng, ý niệm sinh ra và quyết định sự tồn tại của sự vật, hiện tượng là
quan điểm của trường phái nào? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật.
D. Chủ nghĩa duy tâm.
Câu 3:Quan điểm cho rằng, "Tồn tại nghĩa là được cảm giác" là quan điểm của trường phái triết
học nào? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Chủ nghĩa duy tâm.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy vật.
D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Câu 4: Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất cho đến muộn nhất các hình thức thế giới
quan sau: Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Triết học - Tôn giáo - Thần thoại.
B. Thần thoại - Tôn giáo - Triết học.
C. Thần thoại - Triết học - Tôn giáo.
D. Tôn giáo - Thần thoại - Triết học.
Câu 5: Triết học là gì? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Triết học là hệ thống lý luận về những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội, tư duy và vị
trí vai trò của con người trong thế giới đó.
B. Triết học là tri thức về tự nhiên và xã hội.
C. Triết học là tri thức lý luận về con người, về thế giới tự nhiên.
D. Triết học là tri thức về thế giới tự nhiên.
Câu 6: Những nhà triết học xem thường kinh nghiệm, xa rời cuộc sống là những người thuộc về:
Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B. Chủ nghĩa kinh viện.
C. Chủ nghĩa kinh nghiệm.
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 7: Theo ông Hegel, khởi nguyên của thế giới là gì? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Nguyên tử.
B. Ý niệm tuyệt đối.
C. Vật chất.
D. Không khí.
Câu 8: L. Feuerbach là nhà triết học theo trường phái nào? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Câu 9: Điều kiện kinh tế - xã hội thúc đẩy sự ra đời của chủ nghĩa Mác - Lênin là: Bắt buộc trả
lời. Một lựa chọn.
A. Trình độ khoa học kỹ thuật phát triển.
B. Giai cấp vô sản ra đời và trở thành lực lượng chính trị - xã hội độc lập.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản trở nên gay gắt, các phòng đấu tranh của
giai cấp vô sản nổ ra nhưng thất bại.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 10: Khẳng định nào sau đây là sai? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Triết học Mác là sự lắp ghép phép biện chứng của Hegel và chủ nghĩa duy vật của
Feuerbach.
B. Triết học Mác kế thừa giá trị và khắc phục những hạn chế phép biện chứng của Hegel trên
lập trường duy vật.
C. Triết học Mác ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử tư tưởng của nhân loại.
D. Triết học Mác là sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng và thế giới quan duy vật.
Câu 11: Phát minh nào trong khoa học tự nhiên vào nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra nguồn gốc tự
nhiên của con người, chống lại quan điểm của tôn giáo? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
B. Học thuyết thế bào.
C. Thuyết tiến hóa.
D. Thuyết tương đối.
Câu 12: Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là: Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không.
B. Vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức.
C. Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.
D. Vấn đề giữa tư duy và tồn tại.
Câu 13: Quan điểm cho rằng, vật chất và ý thức là hai nguyên thể đầu tiên cùng song song tồn
tại là quan điểm của trường phái triết học nào? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Nhị nguyên luận.
B. Duy tâm khách quan.
C. Đa nguyên luận.
D. Duy vật biện chứng.
Câu 14: Nguồn gốc xã hội của ý thức gồm những yếu tố nào? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Bộ óc của con người.
B. Sự tác động của thế giới khách quan vào bộ óc của con người.
C. Lao động và phản ánh.
D. Lao động và ngôn ngữ của con người.
Câu 15: Để phản ánh thế giới khách quan và trao đổi thông tin với nhau, con người sử dụng
phương tiện gì? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Ngôn ngữ.
B. Công cụ sản xuất.
C. Công cụ lao động.
D. Cơ quan cảm giác.
Câu 16: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc trực tiếp và quan trọng nhất
quyết định sự ra đời của ý thức là gì? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Bộ não người và hoạt động của nó.
B. Sự tác động của thế giới khách quan vào bộ óc con người.
C. Công cụ lao động.
D. Lao động và ngôn ngữ.
Câu 17: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, trong các yếu tố cấu thành của ý thức,
yếu tố nào là quan trọng nhất? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Tình cảm, ý chí.
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Lý tưởng, niềm tin.
D. Tri thức.
Câu 18: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất và ý
thức? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Ý thức và vật chất tồn tại bình đẳng, không có cái nào quyết định cái nào.
B. Ý thức là cái vốn có, tồn tại không phụ thuộc vào yếu tố nào cả.
C. Vật chất quyết định ý thức, nhưng ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật
chất.
D. Ý thức quyết định vật chất và vật chất có tính độc lập tương đối.
Câu 19: Chủ nghĩa duy vật siêu hình ra đời vào khoảng thời gian nào? Bắt buộc trả lời. Một lựa
chọn.
A. Thời Cổ đại.
B. Thời Trung đại.
C. Thế kỷ V – XVIII.
D. Thời hiện đại.
Câu 20: Quan điểm cho rằng: "Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện
đại là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại" là quan điểm của ai? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. V.I. Lênin.
E. Hegel.
B. Ph. Ăngghen.
C. Mác.
Câu 21: Những người cho rằng, con người có khả năng nhận thức được thế giới là những người đi
theo thuyết: Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Không thể biết (Bất khả tri)
B. Có thể biết (Khả tri)
C. Hoài nghi luận
D. Bất khả thi
Câu 22: Hạn chế cơ bản trong quan điểm của các nhà triết học duy vật trước Mác về vật chất là:
Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Phủ nhận sự tồn tại của vật chất.
B. Đồng nhất vật chất với một dạng cụ thể của vật chất.
C. Xem vật chất là vô hình.
D. Không phân biệt được các loại vật chất.
Câu 23: Quan điểm đồng nhất chủ nghĩa duy tâm với tôn giáo là Đúng hay Sai? Bắt buộc trả lời.
Một lựa chọn.
A. Sai.
B. Vừa Đúng, vừa Sai.
C. Đúng.
Câu 24: Hình thức vận động đặc trưng của một con chim đang hót và một người đang hát là gì?
Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Vận động sinh học.
B. Vận động xã hội.
C. Vận động tự nhiên.
D. Con chim là vận động sinh học, con người là vận động xã hội.
Câu 25: Theo Ph.Ăngghen, trong 5 hình thức vận động, vận động xã hội là hình thức vận động: Bắt
buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Ổn định nhất.
B. Cơ bản.
C. Cao nhất.
D. Thấp nhất.
Câu 26: Trường phái triết học nào cho rằng, thế giới thống nhất ở tinh thần? Bắt buộc trả lời. Một
lựa chọn.
A. Chủ nghĩa duy tâm.
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C. Đa nguyên.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 27: Câu nói "Không ai tắm hai lần trên một dòng sông"của Heraclitus muốn ám chỉ điều gì?
Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Phủ nhận sự tồn tại của vật chất.
B. Đồng nhất vật chất với một dạng cụ thể của vật chất.
C. Xem vật chất là vô hình.
D. Không phân biệt được các loại vật chất.
Câu 28: Phương pháp luận nào xem xét sự vật "NÓ VỪA LÀ NÓ, VỪA KHÔNG PHẢI LÀ NÓ"?
Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Phương pháp trừu tượng hóa.
B. Phương pháp cụ thể.
C. Phương pháp biện chứng.
D. Phương pháp siêu hình.
Câu 29: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, vận động có nguồn gốc từ? Bắt buộc trả lời.
Một lựa chọn.
A. Lực lượng siêu nhiên.
B. Tác động của con người.
C. Tương tác giữa các yếu tố nội tại của sự vật, hiện tượng.
D. Cả a, b và c đều sai.
Câu 30: Ý thức là sự phản ánh một cách cứng nhắc, máy móc thế giới khách quan vào trong não
người là quan điểm của trường phái triết học nào? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Duy vật biện chứng.
B. Duy tâm khách quan.
C. Vật hoạt luận.
D. Duy vật siêu hình.
Câu 31: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, phản ánh là thuộc tính của: Bắt buộc trả lời.
Một lựa chọn.
A. Giới tự nhiên.
B. Mọi dạng vật chất.
C. Não người.
D. Con người.
Câu 32: Trong các nguồn gốc của ý thức, nguồn gốc xã hội đóng vai trò? Bắt buộc trả lời. Một lựa
chọn.
A. Quyết định.
B. Tiền đề.
C. Quan trọng.
D. Cả a, b và c.
Câu 33: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào
trong não người một cách: Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Tích cực.
B. Năng động.
C. Sáng tạo.
D. Cả a, b và c.
Câu 34: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, trong mối quan hệ với vật chất, ý thức đóng
vai trò: Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Có tính độc lập tương đối.
B. Không phụ thuộc vào vật chất.
C. Quyệt định vật chất.
D. Cả a, b và c.
Câu 35: Nhà triết học nào cho rằng, bản nguyên của thế giới là nguyên tử? Bắt buộc trả lời. Một
lựa chọn.
A. Đêmôcrít.
B. Annaximen.
C. Pitago.
D. Talet.
Câu 36: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, các sự vật, hiện tượng trong thế giới này tồn
tại: Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Bình đẳng với nhau.
B. Liên hệ, tác động qua lại.
C. Không phát triển.
D. Độc lập với nhau.
Câu 37: Theo triết học Mác - Lênin, đứng im là: Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Đối lập với vận động.
B. Vừa tương đối vưa tuyệt đối.
C. Tương đối.
D. Tuyệt đối.
Câu 38: Ngoại diên của phạm trù vật chất là gì? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Tồn tại chủ quan.
B. Tồn tại khách quan.
C. Các sự vật, hiện tượng cụ thể.
D. Cả a và c.
Câu 39: Tiền đề trực tiếp dẫn tới sự ra đời của triết học Mác - Lênin: Bắt buộc trả lời. Một lựa
chọn.
A. Triết học cổ điển Đức.
B. Kinh tế chính trị cổ điển Anh.
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
D. Cả a, b, c.
Câu 40: Khi nói vật chất cái được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh lại. V.I.Lênin
muốn khẳng định điều gì? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Cảm giác, ý thức của chúng ta không thể phản ánh đúng thế giới khách quan.
B. Cảm giác, ý thức của chúng ta có khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan.
C. Cảm giác, ý thức là nguồn gốc sinh ra thế giới khách quan.
D. Cảm giác, ý thức chỉ là sự phản ánh thụ động.
Câu 41: Chủ nghĩa Mác - Lênin bao gồm những bộ phận nào? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Triết học Mác – Lênin.
B. Kinh tế chính trị Mác – Lênin.
C. Chủ nghĩa xã hội khoa học.
D. Cả a, b và c.
Câu 42: Nhà triết học cho rằng, bản nguyên của thế giới là lửa? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Heraclít.
B. Đêmôcrít.
C. Talét.
D. Platôn.
Câu 43: Nhà triết học nào cho rằng, bản nguyên của thế giới là nước? Bắt buộc trả lời. Một lựa
chọn.
A. Pitago.
B. Zenon.
C. Annaximen.
D. Talét.
Câu 44: Ý nghĩa quan trọng của định nghĩa vật chất của V.I. Lênin là gì? Bắt buộc trả lời. Một lựa
chọn.
A. Chống lại chủ nghĩa duy tâm.
B. Khắc phục hạn chế của quan điểm siêu hình.
C. Giải quyết triệt để vấn đề cơ bản của triết học.
D. Cả a, b và c.
Câu 45: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, thuộc tính chung nhất của vật chất là
gì? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Tồn tại khách quan.
B. Tính phổ biến.
C. Tồn tại chủ quan.
D. Tính đa dạng.
Câu 46: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, thế giới thống nhất ở: Bắt buộc trả lời. Một lựa
chọn.
A. Tính vật chất.
B. Hư vô.
C. Tinh thần.
D. Cả a, b và c.
Câu 47: Phép biện chứng của Hegel là: Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Phép biện chứng chất phác.
B. Phép biện chứng duy tâm khách quan.
C. Phép biện chứng duy tâm chủ quan.
D. Phép biện chứng duy vật.
Câu 48: Phép biện chứng duy vật gồm có những nguyên lý, quy luật nào? Bắt buộc trả lời. Một lựa
chọn.
A. 2 nguyên lý, 3 quy luật.
B. 1 nguyên lý. 1 quy luật.
C. 2 nguyên lý, 2 quy luật.
D. 3 nguyên lý, 2 quy luật.
Câu 49: Chủ nghĩa duy tâm có phủ nhận sự tồn tại của các sự vật, hiện tượng cụ thể không? Bắt
buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Hoài nghi sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
B. Không.
C. Vừa phủ nhận vừa không phủ nhận.
D. Có.
Câu 50: Cái bàn, cái ghế có phải là vật chất không? Bắt buộc trả lời. Một lựa chọn.
A. Là vật chất.
B. Không phải là vật chất.
C. Là một dạng tồn tại cụ thể của vật chất.
D. Cả a, b và c đều sai.

You might also like