You are on page 1of 21

CHƯƠNG I

1.ĐI TÌM CHÂN LÝ: Chuẩn đầu ra 1.1.1(chọn câu trả lời đúng
nhất)
1. Triết học là:
A.Hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về giới tự nhiên.
B.Hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về giới tự nhiên
và xã hội.
C.Hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về tự nhiên, xã
hội và thế giới tâm linh thần bí.
D.Hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị
trí của con người trong thế giới.
2. Vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Thế giới quan và bản chất con người.
B.Tư duy và tồn tại hoặc vật chất và ý thức.

C.Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.


D.Phương pháp nhận thức duy vật.

3. Ba hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật là:


A.Chủ nghĩa duy vật siêu hình, Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ
nghĩa duy vật lịch sử.
B.Chủ nghĩa duy vật chất phác, Chủ nghĩa duy vật siêu hình và Chủ
nghĩa duy vật biện chứng.
C.Chủ nghĩa duy vật siêu hình, Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ
nghĩa duy vật tầm thường.
D.Chủ nghĩa duy vật máy móc, Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ
nghĩa duy vật lịch sử.

4. Nhân tố khách quan quyết định sự ra đời của triết học Mác:
A. Thiên tài trí tuệ của Mác, Ăngghen và Leenin.
B. Thực tiễn những năm 40 của thế kỉ XIX.
C. Những tiền đề khoa học trước đó để lại.
D. Nguyện vọng của giai cấp công nhân bị bóc lột.
5. Ba phát minh lớn của khoa học tự nhiên làm tiền đề cho sự ra
đời triết học Mác:
A.Thuyết mặt trời làm trung tâm vũ trụ,định luật bảo toàn khối lượng,
học thuyết tế bào.
B.Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ,học thuyết tế bào, học
thuyết tiến hóa.
C. Phát hiện ra nguyên tử , phát hiện ra điện từ, định luật bảo toàn và
chuyển hóa năng lượng.
D. Phát hiện ra tia X, phát hiện ra hiện tượng phóng xạ, phát hiện ra
điện từ
6. Chức năng cơ bản của triết học Mác-Lênin là:
A.Nâng cao trình độ nhận thức.
B.Thế giới quan,phương pháp luận.
C.Định hướng lập trường tư tưởng.
D.Dự báo và phê phán thực tiễn.
7. Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác-Lênin là:
A. Những quy luật kinh tế trong đời sống xã hội tư bản.
B. Những quy luật chính trị-xã hội trong xã hội chủ nghĩa.
C. Những quy luật chung nhất của tự nhiên,xã hội và tư duy.
D. Những quy luật cụ thể trong đời sống xã hội Việt Nam.
8. Lênin bổ sung và phát triển chủ nghĩa Mác trong hoàn cảnh
nào?
A. Chế độ phong kiến phát triển mạnh mẽ.
B. Chủ nghĩa tư bản chưa ra đời.
C. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
D. Chủ nghĩa tư bản độc quyền.
9. Phương pháp siêu hình nhận thức đối tượng ở trạng thái:
A.Cô lập và tĩnh lại.
B.Vận động,biến đổi.
C.Phát triển không ngừng.
D.Năng động, sáng tạo.
10. Phương pháp biện chứng nhận thức đối tượng ở trạng thái:
A.Tách rời các sự vật, hiện tượng trong cùng 1 hệ thống.
B.Cô lập, tĩnh lại và không có sự vận động và phát triển.
C.Vận động, biến đổi và tách rời hoàn toàn các sự vật, hiện tượng
khác.
D.Vận động, biến đổi và có mối liên hệ với các sự vật, hiện tượng
khác.
11. Triết học Mác-Lênin gắn liền với phép biện chứng nào:
A. Ngây thơ, tự phát.
B. Duy tâm.
C. Duy vật.
D. Nhân văn.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
D C B B B B C D A D C

Chương 2
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I.ĐI TÌM CHÂN LÝ:Chuẩn 1.1.1(Chọn câu trả lời đúng nhất)
1.Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường duy vật biện chứng:
A.Chân lý và tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan và được
thực tiễn kiểm nghiệm, vì vậy có thể áp dụng chân lý đó vào mọi nơi ,
mọi việc, mọi lúc đều đúng.
B.Giới động vật và thực vật hoàn toàn tách rời nhau, không có nguồn
gốc chung, không có mối quan hệ gì với nhau.
C.Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người bao giờ cũng
phải dựa vào thực hiện khách quan, xuất phát từ hiện thực khách
quan.
D.Chân lý chỉ toàn tại trong nhận thức của con người. Vì vậy nội
dung của chân lý là do chủ quan con người tạo ra.
2. Ý thức của con người có trước sinh ra và quyết định vật chất là
quan điểm của trường phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
3. Thuộc tính cơ bản để phân biệt vật chất với ý thức là:
A. Thực tại khách quan.
B. Không gian và thời gian.
C. Vận động.
D. Tính chất vật chất.
4. Vận động là … tồn tại của vật chất?
A.Hình thức
B.Cách thức
C.Phương thức
D.Yếu tố
5. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy tâm chủ quan:
A. Bản chất của ý thức là sự phản ảnh thế giới khách quan vào bộ não
con người 1 cách năng động, sáng tạo.
B. Vật chất là sự tha hóa của tinh thần tuyệt đối, do đó suy cho cùng
vật chất là cái bị động còn tinh thần là cái năng động.
C. Mối liên hệ biện chứng là sự tác động qua lại lẫn nhau, chuyển
hóa, quy định lẫn nhau giữa các mặt , thuộc tính, yếu tố trong cùng
một sự vật, hiện tượng, giữa các sự vật hiện tượng với nhau.
D. Sự thay đổi căn bản từ chất cũ sang chất mới là kết quả của bước
nhảy vọt.
6. Vai trò của ý thức theo quan điểm DVBC:
A. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng, ý thức hoàn toàn không tác
dụng gì đến thực tiễn.
B. Ý thức phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và có tác động trở lại
mạnh mẽ thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
C. Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó. Vì thế chỉ có vật
chất mới là cái năng động, tích cực.
D. Ý thức là cái quyết định vật chất. Vật chất chỉ là cái thụ động do ý
thức tạo ra.
7. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức bao gồm những yếu tố nào?
A.Bộ óc người và ngôn ngữ
B.Bộ óc người và thế giới khách quan
C.Lao động và thế giới khách quan
D.Lao động và ngôn ngữ
8. Sự khác nhau căn bản giữa CNDV và CNDT là ở chỗ CNDT
khẳng định:
A. Ý thức con người tồn tại thực sự.
B. Các sự vật hiện tượng trong thế giới đều là phức hợp những cảm
giác của con người.
C. Tính thứ nhất của ý thức, tính thứ hai của vật chất.
D. Con người không có khả năng nhận thức thế giới.
9. Vật chất là cái do phức hợp cảm giác của con người tạo ra.
Quan niệm này thuộc trường phát triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
10. Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải tôn trọng
hiện thực khách quan. Nguyên tắc đó được rút ra từ …?
A.Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
B.Mối quan hệ giữa lượng và chất
C.Mối quan hệ giữa nội dung và ý thức
D.Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả
11. Quan điểm thừa nhận khả năng nhận thức thế giới của
con người thuộc trường phái triết học nào trong việc giải quyết
mặt thứ 2 của triết học?
A. Nhị nguyện luận.
B. Bất trị tri luận.
C. Khả tri luận.
D. Hoài nghi luận.
12. Ý thức là … năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ
não con người.
A.Sự sao chép lại
B.Quá trình phản ánh
C.Khả năng phản ánh
D.Sự phản ánh
13. Chủ nghĩa duy vật có bao nhiêu hình thức phát triển trong
lịch sự triết học:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
14. Vật chất theo quan điểm của Mác-Leenin:
A. Đồng nhất vật chất nội chung với một dạng cụ thể của vật chất.
B. Coi vật chất chung tồn tại tách rời các dạng cụ thể của vật chất.
C. Không đồng nhất vật chất nói chung với các dạng cụ thể của vật
chất.
D. Vật thể và vật chất không phải là quan hệ giữa cái chung và cái
riêng.
15.Kết cấu theo chiều dọc (chiều sâu) của ý thức bao gồm những yếu tố
nào?
A. Tự ý thức, tiềm thức, vô thức
B. Tri thức, niềm tin, ý chí
C. Khái niệm, phán đoán, suy luận
D. Cảm giác, tri giác, biểu tượng
16. Theo quan điểm của chủ nghĩa của duy vật biện chứng:
A. Sự biến đổi về chất là kết quả sự biến đổi về lượng của sự vật.
B. Sự biến đổi về lượng nào cũng làm cho chất của sự vật biến đổi.
C. Chất không có sự tác động nào đến sự thay đổi của lượng.
D. Chất và lượng luôn mâu thuẫn, bài trừ nhau.
17. Một sinh viên nghĩ: Nhà mình nghèo, bố mẹ cố gắng cho mình
đi học đại học, mình sẽ phải cố gắng học giỏi. Ra trường dễ kiếm
việc làm và sẽ lựa chọn được những nơi làm việc có thu nhập cao.
Vừa có cơ hội chuẩn bị cho tương lai vừa đáp ơn bố mẹ. Trên bình
diện triết học thì suy nghĩ của sinh viên này vận dụng cặp phạm
trù nào là thích hợp nhất?
A. Cái chung-cái riêng.
B. Nguyên nhân-kết quả.
C. Bản chất-hiện tượng.
D. Tất nhiên-ngẫu nhiên.
18. Một nhân viên phải viết một báo cáo trong một tuần, nhân
viên này chuẩn bị theo cách thức sau: Ngày đầu phác thảo đề
cương sơ lược, sau đó hàng ngày dành 1 thời gian nhất định để
sửa chữa và bổ sung chi tiết hóa đề cương đó. Đúng hạn nhân viên
đó có một bản báo cáo hoàn chỉnh, có chất lượng. Công việc trên
diễn ra theo quy luật nào?Lựa chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Quy luật mâu thuẫn.
B. Quy luật phủ định của phủ định.
C. Quy luật lượng- chất.
D. Quy luật nhân quả.
19. Xác định quan điểm SAI về thực tiễn
A. Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức vì qua thực tiễn bộc lộ các
thuộc tính, mối liên hệ, bản chất của đối tượng.
B. Thực tiễn là kết quả của quá trình nhận thức, trong đó sự phân tích
lý luận là cơ bản, quan trọng nhất.
C. Thực tiễn là động lực của nhận thức, nó đòi hỏi tư duy con người
phải giải đáp những vấn đề đặt ra.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. Nhân thức đúng hay sai không
được xác định chỉ trong nhận thức.
20. Xác định luận điểm sai về sự phát triển.

A. Xu hướng duy nhất của sự vận động.


B. Quá trình vận động làm thay đổi cái mới.
C. Kết quả của sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
D. Sự vận động dường như quay trở lại cái cũ những trên cơ sở cao
hơn.
21. Cơ sở của quan điểm toàn diện là:
A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
C. Phạm trù nguyên nhân – kết quả
D. Quy luật mâu thuẫn
22. Cơ sở của phát triển là:
A. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
B. Nguyên lý về sự phát triển
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật lượng – chất
23. Mối liên hệ là … dùng để chỉ các mối ràng buộc hoặc tương hỗ,
quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận
trong một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau.
A. Một phạm trù mỹ học
B. Một phạm trù kinh tế
C. Một phạm trù văn hóa
D. Một phạm trù triết học
24. Phát triển là quá trình … của các sự vật hiện tượng theo chiều
hướng đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém
hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
A. Đi lên
B. Tăng tốc
C. Vận động
D. Di chuyển
25. Cái riêng( theo nghĩa Triết học)là:
A. Chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định.
B. Chỉ một đặc điểm riêng biệt của sự vật, hiện tượng, quá trình
C. Chỉ một cái khác với cái chung , là cái bộ phận của cái chung.
D. Cái riêng là cái không lặp lại ở cái khác, cũng là cái cá biệt.
26. Theo nghĩa triết học thì hình thức của “Truyện Kiều” là:
A. Tác phẩm của Nguyễn Du
B. Tác phẩm thơ lục bát
C. Tác phẩm có bìa màu xanh
D. Tác phẩm ra đời vào thế kỷ XVIII
27. Phạm trù chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ
tất nhiên tương đối ổn định ở bên trong sự vật, quy định sự vận
động và phát triển của sự vật đó.
A. Khả năng
B. Kết quả
C. Bản chất
D. Hiện tượng
28. Chọn đáp án đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng:
A. Sự biến đổi về lượng nào cũng làm cho chất của sự vật biến đổi
B. Sự biến đổi về chất là kết quả sự biến đổi về lượng của của sự vật
C. Chất không có tác dụng gì đến sự thay đổi của lượng
D. Chất và lượng luôn mâu thuẫn, bài trừ lẫn nhau
29. Mâu thuẫn là một chỉnh thể trong đó hai mặt đối lập vừa …
vừa …
A. Đấu tranh với nhau/tồn tại cùng nhau
B. Tồn tại cùng nhau/thống nhất với nhau
C. Thống nhất với nhau/đấu tranh với nhau
D. Thống nhất với nhau/ tồn tại cùng nhau
30. Quy luật mâu thuẫn làm rõ:
A. Tính chất của sự phát triển.
B. Cách thức của sự phát triển.
C. Nguồn gốc, động lực của sự phát triển.
D. Khuynh hướng của sự phát triển.
31. Phủ định biện chứng là:
A. Là sự phủ định có tính khách quan (tự thân phủ định), có tính kế
thừa là có yếu tố mới.
B. Là sự phủ định có sự can thiệp của con người , có tính kế thừa và
làm chấm dứt quá trình phát triển.
C. Là sự tự thân phủ định làm cho cái cũ hoàn toàn mất đi và làm cho
cái mới khác nhau về chất với cái cũ.
D. Là sự phủ nhận hoàn toàn cái cũ, xác lập cái mới khác cái cũ do có
sự can thiệp của con người.
32. “Trăng đến rằm thì trăng tròn, sao đến tối thì sao mọc” câu nói
trên thể hiện nội dung nào?
A. Bản chất chất – hiện tượng
B. Quy luật lượng – chất
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật phủ định của phủ định
33. Khuynh hướng của sự vận động phát triển của sự vật, hiện
tượng được thể hiện trong nội dung nào sau đây?
A. Mối liên hệ phổ biến
B. Quy luật lượng – chất
C. Quy luật mâu thuẫn
D. Quy luật phủ định của phủ định
34. Luận điểm “Cái mới ra đời trên cơ sở phá hủy hoàn toàn cái
cũ” thuộc quan điểm triết học nào?
A. Quan điểm siêu hình
B. Quan điểm biện chứng duy vật
C. Quan điểm biện chứng duy tâm
D. Quan điểm nhị nguyên luận
35. Trong lý luận về mâu thuẫn, người ta gọi hai cực dương và âm
của thanh nam châm là gì?
A. Hai mặt
B. Hai mặt đối lập
C. Hai thuộc tính
D. Hai yếu tố
36. Đảng ta chủ trương: “Xây dựng nền văn hóa mới phải kế thừa
và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc”. Cơ sở lý luận của chủ
trương là:
A. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật lượng – chất
D. Quy luật mâu thuẫn
37. Trải qua nhiều cuộc đấu tranh giữa giai cấp niông dân và giai
cấp địa chủ trong xã hội phong kiến, mà đỉnh cáo là Cách
mạng tháng Tám năm 1945 đã dẫn đến việc thành lập Nhà
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa”. Đoạn văn trên thể hiện
những quy luật nào của Triết học?
A. Quy luật lượng – chất, quy luật phủ định của phủ định, quy luật tiến
hóa
B. Quy luật mâu thuẫn, quy luật phủ định của phủ định, quy luật biến
đổi
C. Quy luật mâu thuẫn, quy luật lượng – chất, quy luận phủ định của
phủ định
D. Quy luật lượng – chất, quy luật vận động, quy luật phủ định của phủ
định
38. Hình thức của sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng
theo:
A. Đường thẳng tắp
B. Đường rích rắc
C. Đường chéo
D. Đường xoáy ốc
39. Có hai giai đoạn của nhận thức là nhận thức ... và nhận thức …
A. Trừu tượng/thực tế
B. Trừu tượng/thực tiễn
C. Cảm giác/tri giác
D. Cảm tính/lý tính
40. Con người thám hiểm vòng quanh trái đất chụp hình ảnh quả
đất trên vệ tinh chứng minh trái đất hình cầu. Điều này thể
hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Cơ sở của nhận thức
B. Mục đích của nhận thức
C. Tiêu chuẩn của chân lý
D. Động lực của nhận thức
41. Hoạt động thực tiễn cơ bản nhất của con người là:
A. Nghiên cứu khoa học
B. Sản xuất của cải vật chất
C. Hoạt động chính trị - xã hội
D. Giải thích và cải tạo thế giới
42. Nhận thức cảm tính bao gồm:
A. Cảm giác, phán đoán, suy luận
B. Cảm giác, khái niệm, biểu tượng
C. Cảm giác, tri giác, suy luận
D. Cảm giác, tri giác, biểu tượng
43. Hiện tượng là:
A. Là những yếu tố bên ngoài có tính chủ quan và là hình thức biểu
hiện của bản chất
B. Là hình thức biểu hiện cụ thể ra bên ngoài của bản chất sự vật, hiện
tượng
C. Những mặt, những mối liên hệ , yếu tố biểu hiện của bản chất được
gọi là hiện tượng
D. Là những mặt, những mối liên hệ, yếu tố bên trong của bản chất
44. Luận điểm sau đây là của ai và thuộc trường phái triết học
nào:” Từ trực quan đến sinh động đến tư duy trừu tượng và tư
duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự
nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan”.
A. Phơi a bắc; chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Lênin; chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Hêghen; chủ nghĩa duy tâm khách quan
D. Mác; chủ nghĩa duy vật biện chứng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C C A C B B B C B A
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C D B C A A B C B A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
B B D C A B C A C B
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A B A A B B C D D C
41 42 43 44
B D B B

CHƯƠNG 3:
Câu 1: trong quan hệ sản xuất đâu là quan hệ quan trọng nhất, có tính
quyết định:
A. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất
B. Quan hệ phân phối sản phẩm lđ xh
C. Quan hệ quản lý tổ chức quá trình sx
D. Quan hệ bóc lột người lđ

2. Lực lượng sản xuất là:


A. Thể thống nhất mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong
quá trình sản xuất vật chất
B. thể hiện năng lực thực tiễn của con người trong quá trình sản
xuất.
C. sự gắn bó giữa người lao động với trình độ phát triển của công cụ
lao động.
d. là thể hiện vai trò của khoa học đối với quá trình sản xuất.
3. Cơ sở hạ tầng là gì?(CSHT)
A. CSHT là toàn bộ quan hệ sản xuất(QHSX) của xã hội.
B. CSHT là toàn bộ nền tảng vật chất của xã hội: Đường, điện,
nhà máy…
C. CSHT là toàn bộ QHSX hợp thành kết cấu kinh tế hợp lí trong xã
hội.
D. CSHT là toàn bộ QHSX hợp thành cơ cấu kinh tế của 1 xã
hội nhất định.
4. Phương thức sản xuất gồm:
A. Quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
B. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
C. Lực lượng sản xuất và cơ sở hạ tầng
D. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
5. Thực chất mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến
trúc thượng tầng là:
A. Quan hệ giữa vật chất và tinh thần
B. Quan hệ giữa kinh tế và văn hóa
C. Quan hệ giữa kinh tế và chính trị
D. Quan hệ giữa đời sống cá nhân và xã hội
6. Thực chất của quá trình sản xuất vật chất là:
A. Con người nhận thức về thế giới và nhận thức về bản thân
mình
B. Con người thực hiện cải biến các dạng vật chất của tự nhiên
C. Con người thực hiện sự sáng tạo trong tư duy
D. Con người thực hiện lợi ích của bản thân mình
7. Cơ sở hạ tầng là toàn bộ ... của một xã hội trong sự vận động
hiện thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó
A. Những quan hệ xã hội
B. Những quan hệ sản xuất
C. Cơ sở vật chất của xã hội
D. Các tư tưởng của xã hội
8. Vai trò cơ bản nhất của sản xuất vật chất:
A. Có vai trò to lớn đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội
B. Là yêu cầu khách quan của sự sinh tồn và phát triển của xã
hội
C. Là quyết định các phương thức sản xuất của xã hội
D. Là quyết định sự phát triển xã hội từ thấp đến cao
9. Sự tác động của Nhà nước đối với cơ sở hạ tầng là:
A. Luôn tác động tích cực đến cơ sở hạ tầng
B. Luôn tác động tiêu cực đến cơ sở hạ tầng
C. Có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực đến cơ sở hạ tầng
D. Chỉ tác động đến từng yếu tố của kieedn trúc thượng tầng
10. Tiêu chí quan trọng nhất để phân biệt các hình thái kinh tế
- xã hội là:
A. Lực lượng sản xuất
B. Tồn tại xã hội
C. Quan hệ sản xuất
D. Kiến trúc thượng tầng
11. Sách lịch sử của Trịnh Hoài Đức đầu tki 20 có đoạn viết:
Gia Định đất rộng, thực vật nhiều,ko lo đói rét nên người dân ít
có ý thức dành dụm,tiết kiệm lại thường có tập trung xa hoa.Cơ
sở triết học trực tiếp của lực lượng trên là:
a. cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
b. kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng.
c. ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội,quyết định tồn tại xã hội.
d. ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội,do tồn tại xã hội quy định.
12. theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, trong thời đại
ngày nay,hình thái ý thức xã hội nào có sự tác động mạnh mẽ
và sâu sắc đối với các hình thái ý thức xã hội khác?
a. khoa học
b. đạo đức và tôn giáo
c.chính trị và pháp quyền
d. nghệ thuật
13. Phương thức sản xuất là ….
a. Cách thức con người sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội.
b. Sự thống nhất giữa 2 mặt LLSX và quan hệ sản xuất.
c. Cách thức con người tiến hành sản xuất qua các giai đoạn lịch sử.
d. Cách thức con người thực hiện trong quá trình SX vật chất ở
những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người.
14. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường triết học duy tân.
A. Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đứng
đầu hoàn toàn quyết định.
B. QHSX là 1 xã hội của quá trình sản xuất vật chất,biểu hiện
mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình
sản xuất.
C. Một quốc gia có thể thoát khỏi chế độ phong kiến, xét đến
cùng là nhờ thay đổi phương thức sản xuất.
D. Người sống trong túp lều tranh suy nghĩ khác với người sống
trong cung điện.
15. Hãy chọn câu trả lời sai. Giai cấp là các tập đoàn người
khác nhau về:
A. Quan hệ của họ đối với tư liệu sản xuất
B. Lợi ích cơ bản
C. Vai trò trong tổ chức quản lý
D. Về ngôn ngữ, văn hóa
16. Trong các hình thức của đấu tranh giai cấp vô sản, hình thức
nào là hình thức đấu tranh cao nhất?
A. Đấu tranh chính trị
B. Đấu tranh kinh tế
C. Đấu tranh tư tưởng
D. Đấu tranh quân sự
17. Nguyên nhân trực tiếp của sự hình thành giai cấp là:
A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
B. Mâu thuẫn giữa hai giai cấp cơ bản đối lập
C. Mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo
D. Mâu thuẫn giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
18. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân,
do dân, vì dân ở nước ta hiện nay cần:
A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
B. Dân chủ hóa tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
C. Xây dựng hệ thống pháp luật hoàn chỉnh
D. Đưa pháp luật vào cuộc sống
19. Điểm xuất phát để nghiên cứu xã hội và lịch sử của C.Mác
và Ph.Ăngghen là:
A. Con người hiện thực
B. Sản xuất vật chất
C. Đời sống xã hội
D. Các quan hệ xã hôi
20. Trong mọi thời đại, tư tưởng thống trị xã hội là tư tưởng
của giai cấp nào?
A. Của giai cấp chiếm đa số trong xã hôi
B. Của giai cấp bị trị
C. Của giai cấp thống trị xã hội
D. Của giai cấp bóc lột
21. Nguồn gốc quyết định sự hình thành và phân chia giai cấp
trong xã hội là do nguyên nhân :
A. Sắc tộc
B. Tôn giáo
C. Tài năng
D. Kinh tế
22. Nhà nước là yếu tố cơ bản trong thượng tầng của xã hội:
A. Luôn tác động tích cực đến cơ sở hạ tầng
B. Luôn tác động tiêu cực đến cơ sở hạ tầng
C. Có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực, tùy theo từng điều kiện
nhất định
D. Không có tác dụng gì đến cơ sở hạ tầng, mà chỉ tác động đến
những từng yếu tố của kiến trúc thượng tầng
23. Sự ra đời và tồn tại của nhà nước là để:
A. Điều hòa mâu thuẫn,đấu tranh giai cấp
B. Đảm bảo quyền lợi cho mọi giai cấp trong xã hội
C. Xây dựng xã hội vì mục đích cho toàn thể giai cấp trong xã hội
D. Đảm bảo lợi ích của nhân dân lao động
24. Chức năng xã hội của nhà nước là:
A. Một bộ máy trấn áp
B. Một cơ quan pháp chế
C. Quản lý, điều hành xã hội
D. Quản lý, điều hành lãnh thổ

25. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự xuất hiện nhà nước
là:
A. Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội gay gắt không thể điều hòa
được
B. Giai cấp thống trị không thể duy trì được sự thống trị của
mình
C. Giai cấp thống trị bóc lột nhân dân
D. Liên minh giai cấp để giành chính quyền
26. Theo sự phát triển của lịch sử xã hội, thứ tự sự phát
triển của các hình thức cộng đồng người là:
A. Bộ lạc – bộ tộc – thị tộc – dân tộc
B. Bộ tộc – thị tộc – bộ lạc – dân tộc
C. Thị tộc – bộ lạc – bộ tộc – dân tộc
D. Thị tộc – bộ lạc – liên minh thị tộc
27. Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là:
A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
B. Theo đuổi các lý tưởng cách mạng
C. Sự tranh giành quyền lực giữa các cá nhân
D. Mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo
28. Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của tập đoàn
người to lớn có lợi ích căn bản ... nhau trong một phương thức
sản xuất nhất định
A. Đối kháng
B. Đối diện
C. Đối nghịch
D. Đối lập
29. Đấu tranh giai cấp là ………….quan trọng của sự phát
triển xã hội có giai cấp
A. Động lực
B. Ái lực
C. Nguồn gốc
D. Nhân tố
30. Hãy phát hiện một luận điểm sai về khái niệm tồn tại xã
hội.
a. Đó là khái niệm cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử
b. Chỉ toàn bộ yếu tố vật chất mà xã hội dựa vào để tồn tại và
phát triển.
c. Chỉ toàn bộ yếu tố tinh thần của xã hội.
d. Trong đó phương thức sản xuất là yếu tố quan trọng, chi phối
hoàn cảnh tự nhiên và dân số
31. Trong các xã hội, ý thức xã hội có tính giai cấp là do:
A. Sự truyền bá tư tưởng của giai cấp thống trị
B. Các giai cấp có quan niệm khác nhau về giá trị
C. Hệ tư tưởng của các giai cấp khác nhau
D. Các giai cấp có điều kiện vật chất khác nhau
32. Tồn tại xã hội là toàn bộ ... và những điều liện sinh
hoạt vật chất của xã hội
A. Sinh hoạt vật chất
B. Sinh hoạt tinh thần
C. Phương thức sản xuất
D. Sinh hoạt của xã hội
33. Ý thức xã hội dùng để chỉ lĩnh vực:
A. Văn hóa xã hội
B. Tinh thần xã hội
C. Sản xuất vật chất
D. Sản xuất tinh thần
34. Đặc điểm nổi bật của ý thức thông thường là phản
ánh:
A. Trừu tượng, gián tiếp đời sống xã hội
B. Bản chất của tồn tại xã hội
C. Tình cảm, tâm trạng của một cộng đồng người
D. Trực tiếp điều kiện sinh sống hàng ngày của xã hội
35. Lực lượng quyết định sự phát triển của lịch sử:
A. Cá nhân
B. Vĩ nhân, lãnh tụ
C. Quần chúng nhân dân
D. Các nhà khoa học
36. Theo quan điểm của triết học Mác – Leenin : bản chất của
con người được giải quyết bởi :
A. Nỗ lực cá nhân
B. Yếu tố di truyền
C. Giáo dục của gia đình và nhà trường
D. Tổng hòa các mối quan hệ xã hội
37. Lợi ích cá nhân và xã hội thống nhất với nhau trong xã
hội nào?
A. Chiếm hữu nô lệ
B. Phong kiến
C. Tư bản chủ nghĩa
D. Xã hội chủ nghĩa
38. Phải tìm động lực của lịch sử ở trong tư tưởng và ý chí
của con người. Quan điểm này thuộc trường phái triết học
nào?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
39. Theo quan điểm triết học, mối quan hệ giữa cá nhân
và xã hội là:
A. Không có quan hệ độc lập với nhau
B. Có mối quan hệ biện chứng với nhau
C. Cá nhân không phụ thuộc vào xã hội
D. Cá nhân quyết định phát triển xã hội

You might also like