Professional Documents
Culture Documents
1.ĐI TÌM CHÂN LÝ: Chuẩn đầu ra 1.1.1(chọn câu trả lời đúng
nhất)
1. Triết học là:
A.Hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về giới tự nhiên.
B.Hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về giới tự nhiên
và xã hội.
C.Hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về tự nhiên, xã
hội và thế giới tâm linh thần bí.
D.Hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị
trí của con người trong thế giới.
2. Vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Thế giới quan và bản chất con người.
B.Tư duy và tồn tại hoặc vật chất và ý thức.
4. Nhân tố khách quan quyết định sự ra đời của triết học Mác:
A. Thiên tài trí tuệ của Mác, Ăngghen và Leenin.
B. Thực tiễn những năm 40 của thế kỉ XIX.
C. Những tiền đề khoa học trước đó để lại.
D. Nguyện vọng của giai cấp công nhân bị bóc lột.
5. Ba phát minh lớn của khoa học tự nhiên làm tiền đề cho sự ra
đời triết học Mác:
A.Thuyết mặt trời làm trung tâm vũ trụ,định luật bảo toàn khối lượng,
học thuyết tế bào.
B.Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng ,học thuyết tế bào, học
thuyết tiến hóa.
C. Phát hiện ra nguyên tử , phát hiện ra điện từ, định luật bảo toàn và
chuyển hóa năng lượng.
D. Phát hiện ra tia X, phát hiện ra hiện tượng phóng xạ, phát hiện ra
điện từ
6. Chức năng cơ bản của triết học Mác-Lênin là:
A.Nâng cao trình độ nhận thức.
B.Thế giới quan,phương pháp luận.
C.Định hướng lập trường tư tưởng.
D.Dự báo và phê phán thực tiễn.
7. Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác-Lênin là:
A. Những quy luật kinh tế trong đời sống xã hội tư bản.
B. Những quy luật chính trị-xã hội trong xã hội chủ nghĩa.
C. Những quy luật chung nhất của tự nhiên,xã hội và tư duy.
D. Những quy luật cụ thể trong đời sống xã hội Việt Nam.
8. Lênin bổ sung và phát triển chủ nghĩa Mác trong hoàn cảnh
nào?
A. Chế độ phong kiến phát triển mạnh mẽ.
B. Chủ nghĩa tư bản chưa ra đời.
C. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
D. Chủ nghĩa tư bản độc quyền.
9. Phương pháp siêu hình nhận thức đối tượng ở trạng thái:
A.Cô lập và tĩnh lại.
B.Vận động,biến đổi.
C.Phát triển không ngừng.
D.Năng động, sáng tạo.
10. Phương pháp biện chứng nhận thức đối tượng ở trạng thái:
A.Tách rời các sự vật, hiện tượng trong cùng 1 hệ thống.
B.Cô lập, tĩnh lại và không có sự vận động và phát triển.
C.Vận động, biến đổi và tách rời hoàn toàn các sự vật, hiện tượng
khác.
D.Vận động, biến đổi và có mối liên hệ với các sự vật, hiện tượng
khác.
11. Triết học Mác-Lênin gắn liền với phép biện chứng nào:
A. Ngây thơ, tự phát.
B. Duy tâm.
C. Duy vật.
D. Nhân văn.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
D C B B B B C D A D C
Chương 2
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I.ĐI TÌM CHÂN LÝ:Chuẩn 1.1.1(Chọn câu trả lời đúng nhất)
1.Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường duy vật biện chứng:
A.Chân lý và tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan và được
thực tiễn kiểm nghiệm, vì vậy có thể áp dụng chân lý đó vào mọi nơi ,
mọi việc, mọi lúc đều đúng.
B.Giới động vật và thực vật hoàn toàn tách rời nhau, không có nguồn
gốc chung, không có mối quan hệ gì với nhau.
C.Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người bao giờ cũng
phải dựa vào thực hiện khách quan, xuất phát từ hiện thực khách
quan.
D.Chân lý chỉ toàn tại trong nhận thức của con người. Vì vậy nội
dung của chân lý là do chủ quan con người tạo ra.
2. Ý thức của con người có trước sinh ra và quyết định vật chất là
quan điểm của trường phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
3. Thuộc tính cơ bản để phân biệt vật chất với ý thức là:
A. Thực tại khách quan.
B. Không gian và thời gian.
C. Vận động.
D. Tính chất vật chất.
4. Vận động là … tồn tại của vật chất?
A.Hình thức
B.Cách thức
C.Phương thức
D.Yếu tố
5. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy tâm chủ quan:
A. Bản chất của ý thức là sự phản ảnh thế giới khách quan vào bộ não
con người 1 cách năng động, sáng tạo.
B. Vật chất là sự tha hóa của tinh thần tuyệt đối, do đó suy cho cùng
vật chất là cái bị động còn tinh thần là cái năng động.
C. Mối liên hệ biện chứng là sự tác động qua lại lẫn nhau, chuyển
hóa, quy định lẫn nhau giữa các mặt , thuộc tính, yếu tố trong cùng
một sự vật, hiện tượng, giữa các sự vật hiện tượng với nhau.
D. Sự thay đổi căn bản từ chất cũ sang chất mới là kết quả của bước
nhảy vọt.
6. Vai trò của ý thức theo quan điểm DVBC:
A. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng, ý thức hoàn toàn không tác
dụng gì đến thực tiễn.
B. Ý thức phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và có tác động trở lại
mạnh mẽ thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
C. Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó. Vì thế chỉ có vật
chất mới là cái năng động, tích cực.
D. Ý thức là cái quyết định vật chất. Vật chất chỉ là cái thụ động do ý
thức tạo ra.
7. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức bao gồm những yếu tố nào?
A.Bộ óc người và ngôn ngữ
B.Bộ óc người và thế giới khách quan
C.Lao động và thế giới khách quan
D.Lao động và ngôn ngữ
8. Sự khác nhau căn bản giữa CNDV và CNDT là ở chỗ CNDT
khẳng định:
A. Ý thức con người tồn tại thực sự.
B. Các sự vật hiện tượng trong thế giới đều là phức hợp những cảm
giác của con người.
C. Tính thứ nhất của ý thức, tính thứ hai của vật chất.
D. Con người không có khả năng nhận thức thế giới.
9. Vật chất là cái do phức hợp cảm giác của con người tạo ra.
Quan niệm này thuộc trường phát triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
10. Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải tôn trọng
hiện thực khách quan. Nguyên tắc đó được rút ra từ …?
A.Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
B.Mối quan hệ giữa lượng và chất
C.Mối quan hệ giữa nội dung và ý thức
D.Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả
11. Quan điểm thừa nhận khả năng nhận thức thế giới của
con người thuộc trường phái triết học nào trong việc giải quyết
mặt thứ 2 của triết học?
A. Nhị nguyện luận.
B. Bất trị tri luận.
C. Khả tri luận.
D. Hoài nghi luận.
12. Ý thức là … năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ
não con người.
A.Sự sao chép lại
B.Quá trình phản ánh
C.Khả năng phản ánh
D.Sự phản ánh
13. Chủ nghĩa duy vật có bao nhiêu hình thức phát triển trong
lịch sự triết học:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
14. Vật chất theo quan điểm của Mác-Leenin:
A. Đồng nhất vật chất nội chung với một dạng cụ thể của vật chất.
B. Coi vật chất chung tồn tại tách rời các dạng cụ thể của vật chất.
C. Không đồng nhất vật chất nói chung với các dạng cụ thể của vật
chất.
D. Vật thể và vật chất không phải là quan hệ giữa cái chung và cái
riêng.
15.Kết cấu theo chiều dọc (chiều sâu) của ý thức bao gồm những yếu tố
nào?
A. Tự ý thức, tiềm thức, vô thức
B. Tri thức, niềm tin, ý chí
C. Khái niệm, phán đoán, suy luận
D. Cảm giác, tri giác, biểu tượng
16. Theo quan điểm của chủ nghĩa của duy vật biện chứng:
A. Sự biến đổi về chất là kết quả sự biến đổi về lượng của sự vật.
B. Sự biến đổi về lượng nào cũng làm cho chất của sự vật biến đổi.
C. Chất không có sự tác động nào đến sự thay đổi của lượng.
D. Chất và lượng luôn mâu thuẫn, bài trừ nhau.
17. Một sinh viên nghĩ: Nhà mình nghèo, bố mẹ cố gắng cho mình
đi học đại học, mình sẽ phải cố gắng học giỏi. Ra trường dễ kiếm
việc làm và sẽ lựa chọn được những nơi làm việc có thu nhập cao.
Vừa có cơ hội chuẩn bị cho tương lai vừa đáp ơn bố mẹ. Trên bình
diện triết học thì suy nghĩ của sinh viên này vận dụng cặp phạm
trù nào là thích hợp nhất?
A. Cái chung-cái riêng.
B. Nguyên nhân-kết quả.
C. Bản chất-hiện tượng.
D. Tất nhiên-ngẫu nhiên.
18. Một nhân viên phải viết một báo cáo trong một tuần, nhân
viên này chuẩn bị theo cách thức sau: Ngày đầu phác thảo đề
cương sơ lược, sau đó hàng ngày dành 1 thời gian nhất định để
sửa chữa và bổ sung chi tiết hóa đề cương đó. Đúng hạn nhân viên
đó có một bản báo cáo hoàn chỉnh, có chất lượng. Công việc trên
diễn ra theo quy luật nào?Lựa chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Quy luật mâu thuẫn.
B. Quy luật phủ định của phủ định.
C. Quy luật lượng- chất.
D. Quy luật nhân quả.
19. Xác định quan điểm SAI về thực tiễn
A. Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức vì qua thực tiễn bộc lộ các
thuộc tính, mối liên hệ, bản chất của đối tượng.
B. Thực tiễn là kết quả của quá trình nhận thức, trong đó sự phân tích
lý luận là cơ bản, quan trọng nhất.
C. Thực tiễn là động lực của nhận thức, nó đòi hỏi tư duy con người
phải giải đáp những vấn đề đặt ra.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. Nhân thức đúng hay sai không
được xác định chỉ trong nhận thức.
20. Xác định luận điểm sai về sự phát triển.
CHƯƠNG 3:
Câu 1: trong quan hệ sản xuất đâu là quan hệ quan trọng nhất, có tính
quyết định:
A. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất
B. Quan hệ phân phối sản phẩm lđ xh
C. Quan hệ quản lý tổ chức quá trình sx
D. Quan hệ bóc lột người lđ
25. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự xuất hiện nhà nước
là:
A. Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội gay gắt không thể điều hòa
được
B. Giai cấp thống trị không thể duy trì được sự thống trị của
mình
C. Giai cấp thống trị bóc lột nhân dân
D. Liên minh giai cấp để giành chính quyền
26. Theo sự phát triển của lịch sử xã hội, thứ tự sự phát
triển của các hình thức cộng đồng người là:
A. Bộ lạc – bộ tộc – thị tộc – dân tộc
B. Bộ tộc – thị tộc – bộ lạc – dân tộc
C. Thị tộc – bộ lạc – bộ tộc – dân tộc
D. Thị tộc – bộ lạc – liên minh thị tộc
27. Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là:
A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
B. Theo đuổi các lý tưởng cách mạng
C. Sự tranh giành quyền lực giữa các cá nhân
D. Mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo
28. Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của tập đoàn
người to lớn có lợi ích căn bản ... nhau trong một phương thức
sản xuất nhất định
A. Đối kháng
B. Đối diện
C. Đối nghịch
D. Đối lập
29. Đấu tranh giai cấp là ………….quan trọng của sự phát
triển xã hội có giai cấp
A. Động lực
B. Ái lực
C. Nguồn gốc
D. Nhân tố
30. Hãy phát hiện một luận điểm sai về khái niệm tồn tại xã
hội.
a. Đó là khái niệm cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử
b. Chỉ toàn bộ yếu tố vật chất mà xã hội dựa vào để tồn tại và
phát triển.
c. Chỉ toàn bộ yếu tố tinh thần của xã hội.
d. Trong đó phương thức sản xuất là yếu tố quan trọng, chi phối
hoàn cảnh tự nhiên và dân số
31. Trong các xã hội, ý thức xã hội có tính giai cấp là do:
A. Sự truyền bá tư tưởng của giai cấp thống trị
B. Các giai cấp có quan niệm khác nhau về giá trị
C. Hệ tư tưởng của các giai cấp khác nhau
D. Các giai cấp có điều kiện vật chất khác nhau
32. Tồn tại xã hội là toàn bộ ... và những điều liện sinh
hoạt vật chất của xã hội
A. Sinh hoạt vật chất
B. Sinh hoạt tinh thần
C. Phương thức sản xuất
D. Sinh hoạt của xã hội
33. Ý thức xã hội dùng để chỉ lĩnh vực:
A. Văn hóa xã hội
B. Tinh thần xã hội
C. Sản xuất vật chất
D. Sản xuất tinh thần
34. Đặc điểm nổi bật của ý thức thông thường là phản
ánh:
A. Trừu tượng, gián tiếp đời sống xã hội
B. Bản chất của tồn tại xã hội
C. Tình cảm, tâm trạng của một cộng đồng người
D. Trực tiếp điều kiện sinh sống hàng ngày của xã hội
35. Lực lượng quyết định sự phát triển của lịch sử:
A. Cá nhân
B. Vĩ nhân, lãnh tụ
C. Quần chúng nhân dân
D. Các nhà khoa học
36. Theo quan điểm của triết học Mác – Leenin : bản chất của
con người được giải quyết bởi :
A. Nỗ lực cá nhân
B. Yếu tố di truyền
C. Giáo dục của gia đình và nhà trường
D. Tổng hòa các mối quan hệ xã hội
37. Lợi ích cá nhân và xã hội thống nhất với nhau trong xã
hội nào?
A. Chiếm hữu nô lệ
B. Phong kiến
C. Tư bản chủ nghĩa
D. Xã hội chủ nghĩa
38. Phải tìm động lực của lịch sử ở trong tư tưởng và ý chí
của con người. Quan điểm này thuộc trường phái triết học
nào?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
39. Theo quan điểm triết học, mối quan hệ giữa cá nhân
và xã hội là:
A. Không có quan hệ độc lập với nhau
B. Có mối quan hệ biện chứng với nhau
C. Cá nhân không phụ thuộc vào xã hội
D. Cá nhân quyết định phát triển xã hội