You are on page 1of 4

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT


NĂM HỌC 2014-2015
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ

Bài Tóm tắt cách giải Điểm


1/ Gọi v3 là vận tốc của người thứ ba, điều kiện km/h.
(2,0 đ) Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất cách A là
km
và người thứ hai cách A là
0,25
km.
Gọi t1 và t2 là thời gian khi người thứ ba xuất phát cho đến khi gặp
người thứ nhất và gặp người thứ hai.
Ta có: 0,25

0,25

0,25

0,25

Mặt khác, ta có:


0,25

0,25

Giải ra và chọn được nghiệm km/h. 0,25


2/ Gọi khối lượng nước ở mỗi bình là m.
(1,5 đ)
- Khi đổ 1/2 chất lỏng ở bình 1 vào bình 2:
0,25

(1)
0,25

- Khi đổ 1/2 chất lỏng ở bình 1 vào bình 3:


0,25

(2)
0,25
- Khi đổ lẫn cả ba chất lỏng với nhau, nhiệt độ hỗn hợp là tx, ta có:
0,25

Thay giá trị số và sử dụng (1), (2) ta được


0,25
3/ a) (0,5đ) Khi đặt HĐT vào hai đầu A, B B D
(1,5đ) thì mạch gồm R1 và R2 nối tiếp. Ta có:
V, R2
R1 R3
V.
A C 0,25
Hình 1
0,25
b) (1,0đ) Khi đặt HĐT vào hai đầu C, D thì mạch gồm R3 nt R2 . Ta có:
V,
V.

. 0,25
- Khi thay vôn kế bằng ampe kế thì mạch gồm (R1//R2) nt R3. Ta có:

0,25

A; A

A
Ω. 0,25
0,25
Vậy Ω và Ω.
4/ a) (1,25đ) Điện trở toàn mạch: R= R0 + RAB
(2,0đ)
= R0 + +U- 0,25
R1
- Dòng điện mạch chính: B
Rr0 A
I= 0,25
Từ hình vẽ ta có: R2
Hình 2
U2= UAB=I.RAB=
0,25

- Công suất trên R2 : P2= =


0,25
Vận dụng bất đẳng thức côsi ta có:

P2 =

Vậy P2MAX= 0,25

b) (0,75đ) P2MAX khi R2(R0 +R1) = R0R1 => R2 = (1)


0,25
Mặt khác theo bài ra ta có: = => . =

=> = => R1=3R2 (2) 0,25


Từ (1) và (2) Giải ra ta có: R2= 2 ; R1=6 0,25
5/ a) (0,75đ) Vì ảnh là ảnh ảo cao gấp 4 lần vật => thấu kính hội tụ. Hình vẽ
(2,0đ) B1 0,25
B I
A1 A O1 F’1
Tam giác ABO1 đồng dạng tam giác A1B1O1 ta có:

(1);

Tam giác O1IF1 đồng dạng tam giác A1B1F’1 ta có:

(2);

Từ (1) và (2): <=> => d1 = 15(cm)

Khoảng cách từ vật đến thấu kính là 15cm.


0,50
b)(1,25đ) Để 2 ảnh của vật qua 2 thấu kính trùng nhau thì phải là 2 ảnh ảo.
Hình vẽ
0,25

B1
I1 B I2
F2 B2
F1 O1 A A 1 A2 O2

Gọi khoảng cách từ O1 đến A là x: O1A = x = d1 ; (x < 30)


* Đối với thấu kính O1 là hội tụ theo lập luận câu (a) ta có:
;

* Đối với thấu kính phân kỳ O2: 0,25


Tam giác ABO2 đồng dạng tam giác A2B2O2:

; (3)

Tam giác O2I2F2 đồng dạng tam giác A2B2F2 ta có:


; (4)
0,25

Từ (3) và (4): ;

=> d’2 = ;

Theo đề: d’1 + d’2 = 30 < =>


< = > x2 – 70x + 600 = 0 0,25
Giải ra có 2 nghiệm: x = 10cm thỏa mãn điều kiện bài toán (x<30);
x = 60cm (loại); 0,25
6/ - Vẽ hình đúng bình thông nhau chứa nước và dầu hỏa khi ổn định. 0,25
(1,0đ) - Đổ nước vào bình chữ U, sau đó đổ từ từ dầu vào một nhánh, hai chất lỏng
này không trộn lẫn được với nhau, vì dầu nhẹ hơn nước nên mực mặt thoáng
của dầu ở một nhánh cao hơn mực mặt thoáng của nước ở nhánh bên kia. 0,25
- Xét áp suất tại hai điểm A, B trên cùng một mặt phẳng nằm ngang ở trong
hai nhánh của bình thông nhau . Biết điểm A nằm tại đáy của cột dầu hỏa.
- Dùng thước kẻ chia đến mm đo chiều cao h d cột dầu từ điểm A đến mặt
thoáng. Tương tự dùng thước kẻ đo chiều cao h n cột nước từ điểm B đến mặt
thoáng. 0,25
Ta có: Áp suất do khí quyển P0 và do cột dầu hỏa gây ra tại điểm A bằng áp
suất do khí quyển P0 và do cột nước gây ra tại điểm B nên:
P0 + dd.hd = P0 + dn.hn
Hay 10. D. hd = 10.Dn.hn
Khối lượng riêng của dầu hỏa được tính theo công thức:
D = Dn . 0,25

Ghi chú: Ngoài HDC trên, nếu học sinh làm theo cách khác mà vẫn đúng bản chất vật lý và kết
quả số thì cho điểm tối đa. Nếu học sinh làm đúng từ trên xuống nhưng chưa ra kết quả thì đúng
đến bước nào cho điểm đến bước đó. Nếu học sinh làm sai trên, đúng dưới hoặc xuất phát từ
những quan niệm vật lí sai thì dù có ra kết quả đúng vẫn không cho điểm.

You might also like