Professional Documents
Culture Documents
2.Lý 10 - Lê Quý Đôn - Đà Nẵng - Đề và Đáp Án
2.Lý 10 - Lê Quý Đôn - Đà Nẵng - Đề và Đáp Án
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LÊ QUÝ ĐÔN LẦN THỨ XIII, NĂM HỌC 2021-2022
MÔN THI: VẬT LÝ
KHỐI: 10
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Thời gian: 180’ không kể thời gian giao đề)
so với sàn h = (2R+ ), rơi chạm vào điểm M trên mặt cầu (Hình 2). Coi mặt sàn rất
cứng, quả cầu rỗng không nảy lên khi va chạm và thời gian va chạm rất ngắn. Biết góc
.
Hãy tìm vận tốc tịnh tiến khối tâm của mỗi vật và tốc độ góc của quả cầu rỗng
trong hai trường hợp:
1. Va chạm hoàn toàn đàn hồi.
2. Va chạm mềm (sau va chạm quả cầu nhỏ dính trên mặt cầu).
Câu 3: (4 điểm) Nhiệt học
Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử biến đổi
theo chu trình 1-2-3-4-1. Hình vẽ 3 là đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc của nội năng theo áp suất của khí.
Cho biết nội năng của một mol khí lí tưởng ở nhiệt độ
8,31 .
1. Gọi tên các quá trình 1-2, 2-3, 3-4, 4-1. Vẽ lại chu trình biến đổi khí trong hệ tọa độ p-
V.
2. Biết chênh lệch giữa nhiệt độ tối đa và tối thiểu trong chu trình là = 300K.
Tính công khí thực hiện trong một chu trình và hiệu suất của chu trình.
Câu 4: (4 điểm) Tĩnh điện
Một tụ điện phẳng không khí có các bản tụ dạng hình vuông giống nhau, diện
tích mỗi bản bằng S, khoảng cách giữa hai bản bằng d. Tụ được mắc vào hai cực của
một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U. Người ta đưa một tấm kim loại có bề
dày L (L < d) cùng diện tích với hai bản tụ vào khoảng không gian giữa các bản tụ
như hình 4a.
2
1. Chứng minh rằng khi đưa tấm kim loại vào khoảng giữa hai bản tụ thì điện dung
của tụ điện không phụ thuộc vào vị trí tương đối của tấm kim loại và bản tụ.
2. Tìm công tối thiểu khi đưa tấm kim loại vào không gian giữa các bản tụ.
3. Tụ vẫn nối với nguồn, bỏ tấm kim loại đi, nhúng hệ thống này theo phương thẳng
đứng với vận tốc v vào khối điện môi lỏng có hằng số điện môi ε (Hình 4b). Bỏ qua
hiện tượng mao dẫn. Chọn mốc thời gian là lúc bắt đầu nhúng tụ vào khối điện môi
lỏng. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi điện tích của tụ theo thời gian.
Áp dụng số: S = 400 cm2; d = 5 mm; U = 2000 V; v = 10 cm/s; ε = 2.
L d
d ε
Hình 4a
Hình 4b
3
LÊ QUÝ ĐÔN LẦN THỨ XIII, NĂM HỌC 2021-2022
MÔN THI: VẬT LÝ
KHỐI: 10
(Thời gian: 180’ không kể thời gian giao đề)
v 20 M v 20
s1= = . (2)
2 a1 μ 1 M + ( μ1−μ2 ) m 2 g
1b Vật B chuyển động thẳng biến đổi đều trên sàn xe A, gia tốc của B 0,25
(1,0) so với mặt đất là a 2
μ 2 mg
μ2 mg=m a2 → a 2= =μ2 g (3)
m
Vì μ2 < μ1 nên từ (1) và (3) ta thấy rằng a 2< a1 → xe sẽ dừng trước khi 0,75
vật B có vận tốc bằng 0 so với đất. Vậy thời gian để vật B chuyển
động cho tới khi dừng trên xe bằng thời gian vật B chuyển động cho
tới khi dừng so với đất.
Thời gian t 2 và quãng đường s2 mà vật B đi được cho đến khi dừng
lại
v0 v0
t 2= =
a2 μ 2 g
2 2
v v
s2= 0 = 0 ( 4 )
2 a2 2 μ 2 g
1c Điều kiên để vật B không va chạm vào thành xe là 0,75
(0,75) v 20 v20
s2 ≤ s1 + L → L ≥ s 2−s 1= −
2 a2 2 a1
( μ 1−μ2 ) ( M + m ) v 20
L≥ .
μ2 [ μ 1 M + ( μ1−μ 2) m ] 2 g
t=
√ 2L
a1−a 2
=
√ 2 LM
( μ1−μ2 ) ( m+ M ) g
Ở thời điểm ngay trước va chạm, tốc độ của vật A là v'1 và vật B là 0,5
v'2
'
v1 =v 0−a1 t=v 0−a1
√ 2 LM
( μ1−μ2 ) ( m+ M ) g
√ √
' '
m v2+ M v1
' m a2 + M a1 2 LM 2 LMg
v= =v 0− =v 0 −μ 1
m+ M m+ M ( μ1 −μ 2 ) ( m+ M ) g ( μ 1−μ2 ) ( m+ M )
Thời gian chuyển động của xe là tổng thời gian của hai giai đoạn 0,25
trước và sau khi va chạm
√ √
ii v
'
2 LM v0 2 LM v0
t =t+ = + − =
μ1 g ( μ1−μ2 ) ( m+ M ) g μ 1 g ( μ1−μ2 ) ( m+ M ) g μ1 g
Tổng quãng đường đi được 0,5
'2 2
( ii ) 1 v v mL
s =v 0 t − a1 t 2 + = 0 −
2 2 μ1 g 2 μ1 g m+ M
Xung lượng của lực do vật B tác dụng vào xe là 0,25
(*)
(2)
7
Vì va chạm đàn hồi, nên động năng được bảo toàn: 0,75
(3)
8
Với
Và
Vậy:
Vì tâm quay tức thời C vẫn chuyển động theo phương thẳng đứng, 0,5
nên vận tốc khối tâm O quả cầu là
8,31 .
1. Gọi tên các quá trình 1-2, 2-3, 3-4, 4-1. Vẽ lại chu trình biến đổi khí trong hệ tọa độ p-
V.
9
2. Biết chênh lệch giữa nhiệt độ tối đa và tối thiểu trong chu trình là = 300K.
Tính công khí thực hiện trong một chu trình và hiệu suất của chu trình.
Ý Nội dung Điểm
1 Từ đồ thị ta có quá trình 1-2; 3-4 là các quá trình đẳng áp. 0,25
(1,5) 3 0,25
Ta có U = 2 RT
0,25
Phương trình trạng thái khí lí tưởng cho ta: pV =RT
3
U = pV
2
Quá trình 4-1 ta có phương trình
U0 2 U0
p= . p →V = .
p0 3 p0
Quá trình 2-3 ta có phương trình 0,25
p0 4 U0
p= U →V =
2 U0 3 p0
0,25
Vậy quá trình 2-3; 4-1 là các quá trình đẳng tích.
Gọi thể tích ở trạng thái (1) là V 0 ta có
U0 3 V 0
V 4 =V 1=V 0 → =
p0 2
V 2=V 3 =2V 0
Ta được đồ thị như hình vẽ 0,25
(
A= p0 −
p0
2 ) 1 1
( 2 V 0−V 0 )= 2 p0 V 0= 2 R T 0 (1)
10
−3 −3 3
Dựa vào đồ thị ta có: ΔU =U 4−U 2 = 2 U 0= 2 2 R T 0 (2)
3 −3 0,25
Mặt khác: ΔU =U 4−U 2 = 2 R(T 4−T 2 )= 2 RΔT (3)
3 0,25
Từ (2) & (3) ⇒ ΔT = 2 T 0 (4)
1 1 0,25
Từ (4), (5) và (1) ⇒ A= 2 RT 0= 3 RΔT =831 J
L d
11 v
d ε
Hình 4a
Hình 4b
Như vậy điện dung của bộ tụ không phụ thuộc vào x nghĩa là không
phụ thuộc vào vị trí tương đối của tấm kim loại và bản tụ
2 Độ biến thiên năng lượng của tụ điện: 0,5
(1,5)
Công tối thiểu khi đưa tấm kim loại vào không gian giữa hai bản tụ 0,5
là:
12
3 Khi tụ đã được tích điện chạm vào khối điện môi lỏng thì nó sẽ hút 0,25
(1,5) điện môi vào giữa hai bản (do điện môi bị phân cực do tác dụng của
điện trường tụ điện)
= với
0,5
Sau 10 s, điện dung của tụ là: , điện tích của
Đồ thị (q,t):
2,84
1,42
O
2 t(s)
13
Câu 5: (3 điểm) Phương án thực hành
Cho một ống nghiệm hình trụ có chia độ (độ cao vừa đủ dùng trong bài toán). Hãy
tìm phương án để giúp một người thợ lặn có thể đo được độ sâu của một cái hồ. Vẽ hình
minh họa.
Cho khối lượng riêng của nước ρ = 1000 kg/m 3, gia tốc trọng trường g = 9,8
m/s2 và áp suất khí quyển xem như là không đổi p0 = 1,013.105 Pa.
Ý Nội dung Điểm
- Người thợ lặn đi tới đáy hồ và giữ ống nghiệm sao cho đầu hở hướng 0,25
xuống dưới và đọc mực nước vào trong ống như hình dưới.
0,5
- Lúc ban đầu, dưới áp suất khí quyển p 0, không khí trong ống nghiệm 0,75
chiếm một thể tích là V1 = L.S
Với L là chiều cao và diện tích thiết diện ngang của ống nghiệm.
- Ở đáy hồ áp suất tăng tới: p = p0 + ρgh;
Trong đó h là độ sâu cần tìm, ρ là khối lượng riêng của nước và g là gia
tốc trọng trường.
- Khi ở dưới đáy hồ thì thể tích khí trong ống nghiệm giảm chỉ còn: V2 =
x.S;
Với x là chiều cao của cột khí trong ống nghiệm.
- Coi như ở những độ sâu khác nhau thì nhiệt độ của nước và khối lượng 0,75
riêng của nó không thay đổi, theo định luật Boyle – Mariotte ta có:
14
- Biến đổi ta được 0,5
(*)
Trong đó khối lượng riêng ρ = 1000 kg/m3, gia tốc trọng trường g = 9,8 0,25
m/s2, áp suất khí quyển p0 = 1,013.105 Pa; các giá trị L và x được đo dựa
trên các vạch chia độ có sẵn trên ống, từ đó thay vào biểu thức (*) xác
định được độ sâu của hồ nước.
Chú ý: Việc đo các độ dài L và x bằng các đơn vị nào là không quan
trọng vì giá trị của tỉ số (L – x) và x độc lập với việc dùng đơn vị nào để
đo chiều dài.
15