Professional Documents
Culture Documents
PHÉP VỊ TỰ
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ = 𝑘𝑂𝑀
Cho trước một điểm 𝑂 và số thực 𝑘 ≠ 0. Phép biến hình biến mọi điểm 𝑀 thành điểm 𝑀′ sao cho 𝑂𝑀′ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
được gọi là phép vị tự tâm O tỉ số 𝑘 và được kí hiệu là 𝑉(𝑂,𝑘) .
Tính chất 1. Nếu điểm 𝑀′ là ảnh của điểm 𝑀′ qua phép vị tự 𝑉(𝑂,𝑘) thì ba điểm 𝑂, 𝑀, 𝑀′ thẳng hàng. O là điểm
bất động duy nhất của phép vị tự
Tính chất 2. Nếu 𝐴′ , 𝐵′ là ảnh của 2 điểm phân biệt 𝐴, 𝐵 qua phép vị tự 𝑉(𝑂,𝑘) thì ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗ .
𝐴′𝐵′ = 𝑘𝐴𝐵
Tính chất 3. Phép vị tự 𝑉(𝑂,𝑘) biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng.
* Lưu ý : Từ tính chất 1 ta có các hệ quả quan trọng sau :
Phép vị tự 𝑉(𝑂,𝑘) biến :
- Đường thẳng d thành đường thẳng 𝑑′ và 𝑑 ′ // 𝑑 ℎ𝑜ặ𝑐 𝑑′ ≡ 𝑑.
- Đoạn thẳng 𝑃𝑄 thành đoạn thẳng 𝑃′𝑄′ với 𝑃′ 𝑄 ′ = |𝑘|𝑃𝑄.
- Tam giác 𝐴𝐵𝐶 thành tam giác 𝐴′ 𝐵′𝐶′ và hai tam giác đó đồng dạng, tỉ số đồng dạng bằng |𝑘|.
̂ 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑔ó𝑐 𝑥̂
- Góc 𝑥𝑆𝑦 ′ 𝑆 ′ 𝑦 ′ 𝑣à 𝑥̂ ̂
′ 𝑆 ′ 𝑦 ′ = 𝑥𝑆𝑦
Giải:
Gọi 𝐺 là trọng tâm của tứ giác ABCD thì ta có :
⃗⃗⃗⃗⃗
𝐺𝐴 + ⃗⃗⃗⃗⃗
𝐺𝐵 + ⃗⃗⃗⃗⃗
𝐺𝐶 + ⃗⃗⃗⃗⃗
𝐺𝐷 = ⃗0
Mà 𝐺𝑎 là trọng tâm tam giác ABC nên : ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐺𝑎 𝐴 + 𝐺⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑎 𝐵 + 𝐺𝑎 𝐶 = 0
⃗
⃗⃗⃗⃗⃗ + (𝐺𝐺
Suy ra 𝐺𝐴 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗𝑎 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗𝑎 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐺𝑎 𝐴) + (𝐺𝐺 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗𝑎 + ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐺𝑎 𝐵 ) + (𝐺𝐺 𝐺𝑎 𝐶 ) = ⃗0
1
⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗𝑎 = ⃗0 ⟹ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐺𝐴 + 3𝐺𝐺 𝐺𝐺𝑎 = − ⃗⃗⃗⃗⃗
𝐺𝐴 ⟹ 𝐺𝑎 = 𝑉(𝐺,−1) (𝐴)
3 3
Mà 𝐴, 𝐵, 𝐶, 𝐷 thuộc đường tròn (𝑂) nên 𝐺𝑎 , 𝐺𝑏 , 𝐺𝑐 , 𝐺𝑑 thuộc (𝑂′ ) là ảnh của đường tròn (𝑂) qua phép vị tự
𝑉(𝐺;−1) . Từ đó ta có điều phải chứng minh.
3
Ví dụ 2. Cho 3 đường tròn bằng nhau đôi một cắt nhau và có chung điểm 𝑂 và nằm trong tam giác ABC. Mỗi
đường tròn tiếp xúc với 2 cạnh bất kỳ của tam giác. Chứng minh rằng tâm đường tròn ngoại tiếp, tâm đường
tròn nội tiếp của tam giác 𝐴𝐵𝐶 và O thẳng hàng.
(Đề thi toán quốc tế năm 1981)
Giải:
Gọi 𝐴′ , 𝐵 ′ , 𝐶 ′ lần lượt là tâm các đường tròn tiếp xúc
với 2 cạnh bất kỳ của tam giác như hình bên. 𝐷, 𝐸 lần
lượt là tiếp điểm của (𝐴′ ), (𝐵 ′ ) với 𝐴𝐵. Ta có vì các
bán kính của các đường tròn là bằng nhau nên ta có
𝐴′ 𝐷 = 𝐵 ′ 𝐸, 𝐴′𝐷//𝐵𝐸 ⟹ 𝐴′𝐷𝐸𝐵′ là hình bình hành
⟹ 𝐴′ 𝐵 ′ ∥ 𝐴𝐵.
Ví dụ 3. Hai đường tròn (O) và (O') phải cắt nhau tại hai điểm A và B. Một đường thẳng tiếp xúc với (O) tại P
và tiếp xúc với (O') tại P' . gọi Q, Q' lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ P, P' xuống đường thẳng qua
tâm của hai đường tròn. Các đường thẳng AQ, AQ' cắt lần thứ hai hai đường tròn đó tại hai điểm M và M'.
Chứng minh rằng đường thẳng MM' đi qua B.
(Trích đề thi chọn học sinh giỏi quốc gia năm 2001 bảng A)
Giải:
Học sinh thực hiện : Nguyễn Ngọc Thiên Trang
Trần Nguyễn Thái Bình
Chuyên đề lớp 11 Toán 1 năm học 2019-2020
𝑆𝑂 ′ 𝑂′ 𝐵
Ta có = . Suy ra S là tâm vị tự ngoài
𝑆𝑂 𝑂𝐴
̂ = 𝑄′𝐴𝑂′
Ta có phép vị tự tâm S biến OQA’ thành O’Q’A, do đó 𝑄𝐴′𝑂 ̂.
̂ = 𝐴𝑂
Tam giác OAM và O’AM đồng dạng ⇒ 𝐴𝑂𝑀 ̂ ′ 𝑀′ .
̂ + 𝐴𝐵𝑀
Do đó 𝐴𝐵𝑀 ̂ ′ = 180°. ⇒ đpcm
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC. Bên trong tam giác ta dựng 4 đường trong (O1), (O2), (O3), (O4) bằng nhau sao
cho 3 đường tròn đầ tiên cùng tiếp xúc với đường tròn (O4) và mỗi đường tròn đó còn tiếp xúc với hai cạnh
tam giác. Chứng minh rằng tâm các đường tròn nội, ngoại tiếp tam giác BC và tâm đường tròn (O4), thẳng
hàng.
Làm:
Gọi I, O lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp tam
giác ABC.
Từ giả thiết suy ra IA, IB, IC chứa các điểm O1, O2, O3 và O1O2
//AB, O2O3//BC, O3O1//CA.
Lại có, các đường tròn (O1), (2), (O3) tiếp xúc ngoài với (O4) và có bán kính bằng bán kính của (O4), nên điểm
O4 cách đều các đỉnh tam giác O1 O2 O3 và điểm O4 là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác O1O2O3.
Giải:
Gọi 𝐸, 𝐹 lần lượt là giao điểm thứ hai của 𝑇𝐴, 𝑇𝐵 với
đường tròn (𝐶2 ). 𝑅1 là bán kính đường tròn (𝐶1 ), 𝑅2 là
bán kính đường tròn (𝐶2 )
𝑅
Khi đó phép vị tự 𝐻(𝑇, 𝑅1 ) biến đường tròn (𝐶1 ) thành
2
Ví dụ 6. Cho tam giác ABC cân tại A, nội tiếp đường tròn (O). Gọi (w) là đường tròn tiếp xúc với AB, AC tại D
và E và tiếp xúc trong với (O) tại K. Chứng minh rằng DE đi qua một điểm cố định của tam giác ABC
(Đề thi học sinh giỏi Romani 1978)
Giải:
A
̅̅̅̅
𝐴𝐻
Xét phép vị tự 𝐻 (𝐴; 𝑘 = 𝐴𝐾
̅̅̅̅
) ∶(w) ↦ (𝐼)
B H C
Ví dụ 7 . Trong mặt phẳng, cho tam giác 𝐴𝐵𝐶 cân tại 𝐴. Xét đường tròn (𝑂) thay đổi đi qua 𝐴, không tiếp xúc
với các đường thẳng 𝐴𝐵, 𝐴𝐶 và có tâm 𝑂 nằm trên đường thẳng 𝐵𝐶. Gọi 𝑀, 𝑁 tương ứng là giao điểm thứ hai
của đường tròn (𝑂) với các đường thẳng AB, AC. Hãy tìm quỹ tích trực tâm 𝐻 của tam giác 𝐴𝑀𝑁.
(Đề thi học giỏi sinh giỏi quốc gia năm 2002 bảng A)
Giải:
Xét các trường hợp sau :
1) Trường hợp 1. 𝐴̂ = 900 . Trong trường hợp này, dễ thấy quỹ K H d
tích tập hợp H là tập {𝐴}.
2) Trường hợp 2. 𝐴̂ ≠ 900 E A
a) Phần thuận. Lấy điểm 𝐷 đối xứng với 𝐴 qua 𝐵𝐶. Vì 𝑂 thuộc
đường thẳng 𝐵𝐶 nên 𝐷 thuộc đường tròn (𝑂). Hơn nữa do N
tam giác 𝐴𝐵𝐶 cân tại 𝐴 nên 𝐷 là trung điểm của cung 𝑀𝑁 M I
Vì 𝐴𝐺 ∥ 𝐸𝐷 (do cùng vuông góc với 𝑀𝑁) và 𝐴, 𝐺, 𝐸, 𝐷 cũng thuộc đường tròn (𝑂) nên 𝐺𝐷𝐸𝐴 là hình thang
̂ = 𝐴𝐸𝐷
cân, do đó 𝐺𝐷𝐾 ̂ . Ta có 𝐻𝐾𝐷 ̂ = 𝐴𝐸𝐷
̂ = 𝐺𝐷𝐾 ̂ nên 𝐻𝐾 ∥ 𝐵𝐶 (1)
𝐴
Gọi 𝐼 là trung điểm của 𝑀𝑁, ta có 𝐷𝐼 = 𝐷𝑁 sin 2 . Âp dụng định lý sin cho tam giác 𝐷𝐸𝑁, ta được 𝐷𝑁 =
𝐴 𝐴
2𝐷𝑂 sin 2 . Suy ra 𝐷𝐼 = 𝐷𝑂 sin2 2. Do đó :
𝐷𝐾 2𝐷𝐼 𝐴
= = 4 sin2 (2)
𝐷𝑂 𝐷𝑂 2
𝐷𝐾 cùng chiều với ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
Từ (1) và (2), với lưu ý ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝐷𝑂, suy ra đường thẳng 𝐻𝐾 là ảnh của đường thẳng 𝐵𝐶 qua
𝐴
phép vị tự tâm 𝐷 tỉ số 4 sin2 . Nói một cách khác, 𝐻 thuộc đường thẳng d - ảnh của đường thẳng 𝐵𝐶 qua
2
𝐴
phép vị tự tâm 𝐷 tỉ số 4 sin2 2 .
b) Phần đảo. Lấy một điểm 𝐻 bất kì thuộc d. Từ 𝐷 kẻ đường thẳng song song 𝐴𝐻 cắt BC tại 𝑂. Vẽ đường
tròn (𝑂) tâm O bán kính 𝑂𝐴. Dễ thấy, nếu 𝐻 ∉ {𝐻1 , 𝐻2 }, 𝑣ớ𝑖 𝐻1 , 𝐻2 là các điểm nằm trên sao cho 𝐷𝐻1 ⊥
𝐷𝐵, 𝐷𝐻2 ⊥ 𝐷𝐶, thì đường tròn (𝑂) sẽ cắt 𝐴𝐵, 𝐴𝐶 tương ứng tại 𝑀, 𝑁.
̂ nên 𝑂𝐷 là trung trực
Giả sử 𝐻 ∉ {𝐻1 , 𝐻2 }. Khi đó, ta có tam giác 𝐴𝑀𝑁. Vì 𝐴𝐷 là phân giác của 𝑀𝐴𝑁
𝑀𝑁. Suy ra 𝐴𝐻 ⊥ 𝑀𝑁. Do đó, nếu gọi 𝐻′ là trực tâm tam giác 𝐴𝑀𝑁 thì 𝐻 ′ ≡ 𝐻 tức 𝐻 là trực tâm tam giác
𝐴𝑀𝑁.
c) Kết luận. Quỹ tích điểm H là tập hợp các điểm thuộc đường thẳng d không kể 𝐻1 và 𝐻2 được xác định
như trên.
Ví dụ 8. Trên các cạnh 𝐴𝐵, 𝐵𝐶, 𝐶𝐴 của tam giác 𝐴𝐵𝐶 về phía ngoài tam giác ta dựng các hình vuông
𝐴𝐵𝐵1 𝐴2 , 𝐵𝐶𝐶1 , 𝐶𝐴𝐴1 𝐶2 . Chứng minh rằng các đường trung trực của các đoạn thẳng 𝐴1 𝐴2 , 𝐵1 𝐵2 , 𝐶1 𝐶2 đồng
quy.
Giải:
Kẻ các đường trung trực của 𝐴𝐴1 và 𝐴𝐴2 cắt nhau tại
𝐴0 . Khi đó đường trung trực của đoạn 𝐴1 𝐴2 đi qua
𝐴0 . Gọi 𝐶0 và 𝐵0 là giao điểm của đường trung trực
đoạn 𝐶𝐶1 với hai đường trung trực của hai đoạn 𝐴𝐴1
và 𝐴𝐴2 .
Chứng minh tương tự ta có phép vị tự H biến đường trung tuyến kẻ từ 𝐵, 𝐶 của tam giác ABC thành đường
trung trực của đoạn 𝐵1 𝐵2, 𝐶1 𝐶2, .Mà ba đường trung tuyến của tam giác 𝐴𝐵𝐶 đồng quy, suy ra các đường trung
trực của các đoạn thẳng 𝐴1 𝐴2 , 𝐵1 𝐵2 , 𝐶1 𝐶2 đồng quy.
Ví dụ 9. Cho tam giác 𝐴𝐵𝐶 cân tại 𝐴. Gọi đường trong (𝐽) tiếp xúc trong với đường tròn ngoại tiếp tam giác
𝐴𝐵𝐶, đồng thời tiếp xúc với hai cạnh 𝐴𝐵, 𝐴𝐶 ở 𝑀 và 𝑁. Chứng minh rằng trung điểm của đoạn thẳng 𝑀𝑁 là
tâm đường tròn nội tiếp tam giác 𝐴𝐵𝐶.
Giải:
Gọi 𝐾 là tiếp điểm của (𝐽) và đường tròn (𝐴𝐵𝐶), 𝐻 là trung điểm của
𝐵𝐶 và 𝐼 là trung điểm 𝑀𝑁 thì ta có 4 điểm 𝐴, 𝐾, 𝐻, 𝐼 thẳng hàng.
𝐴𝐾
Xét phép vị tự tâm 𝐴 tỉ số 𝑘 = 𝐴𝐻 biến tam giác 𝐴𝐵𝐶 thành tam giác
𝐴𝐷𝐸 trong đó 𝐻 cũng biến thành 𝐾 với 𝐾 là trung điểm của 𝐷𝐸.
𝐴𝐽 𝐴𝐾
Ta chứng minh tỉ số 𝐴𝐼 = 𝐴𝐻
𝐴𝐾 𝐴𝐵 𝐴𝐻
Thật vậy tam giác ABK và AMJ đồng dạng nên = 𝐴𝑀 = .
𝐴𝐽 𝐴𝐼
𝐴𝐽 𝐴𝐾
Do đó 𝐴𝐼 = 𝐴𝐻 Hay 𝑉(𝐴,𝑘) (𝐼) = 𝐽
Do (𝐽) là đường tròn nội tiếp tam giác 𝐴𝐷𝐸 nên 𝐼 là tâm đường tròn
nội tiếp tam giác 𝐴𝐵𝐶.
Ví dụ 10. Cho hai đường trong (𝐷), (𝐸) có bán kính khác nhau và nằm ngoài nhau. Ta xét một đường tròn (𝑂)
tiếp xúc đồng thời với (𝐷) tại 𝐴, với (𝐸) tại 𝐵. Trên đường tròn (𝑂) ta lấy điểm 𝑀 bất kì (khác 𝐴, 𝐵). Đường
thẳng 𝑀𝐴 cắt (𝐷) lần thứ hai tại 𝐻; 𝑀𝐵 cắt (𝐸) lần thứ hai tại 𝐺. Chứng minh rằng khi 𝑀 di động trên đường
tròn (𝑂), thi đường thẳng 𝐻𝐺 đi qua một điểm cố định.
Giải.
Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau, thì tiếp điểm là tâm
của một phép vị tự với hệ số có giá trị tuyệt đối bằng tỉ
số hai bán kính biến đường tròn này thành đường tròn
kia.
Ta xét phép vị tự tâm 𝐴 biến 𝐷 → 𝑂, do đó 𝐻→
𝑀.
Phép vị tự tâm B biến 𝑂 → 𝐺, do đó 𝑀 → G.
Như vậy tích của hai phép vị tự tâm A và B biến 𝐷→ 𝐸
và 𝐻 → 𝐺. Nên 𝐻𝐺 đi qua tâm vị tự của hai đường trong
(𝐷), (𝐸). Hai đường tròn đó cố định, nên tâm vị tự của
chúng cố định.
Ví dụ 11. Cho tam giác 𝐴𝐵𝐶. Đường tròn tâm 𝐼 nội tiếp tam giác tiếp xúc với 𝐵𝐶 tại 𝑀. Gọi 𝑁 là điểm đối
xứng với 𝑀 qua 𝐼, 𝐾 là giao điểm 𝐴𝑁 với 𝐵𝐶. Ta kí hiệu 𝐻 là điểm đối xứng với tiếp điểm của (𝐼) trên 𝐴𝐶 qua
trung điểm 𝐴𝐶; 𝐿 là điểm đối xưng với tiếp điểm của (𝐼) trên 𝐴𝐵 qua trung điểm 𝐴𝐵, 𝑃 là giao điểm 𝐵𝐻 và
𝐶𝐿, 𝐺 là trọng tâm tam giác 𝑀𝑁𝑃. Chứng minh các điểm 𝑃, 𝐺, 𝐼 thẳng hàng.
Giải:
Ví dụ 12. Đường tròn nội tiếp tam giác 𝐴𝐵𝐶 tiếp xúc với cạnh 𝐵𝐶, 𝐶𝐴, 𝐴𝐵 tại 𝐷, 𝐸, 𝐹. Gọi 𝑃 là giao điểm 𝐴𝐷
và 𝐵𝐸. 𝑋, 𝑌, 𝑍 là các điểm đối xứng với 𝑃 qua 𝐸𝐹, 𝐷𝐹, 𝐷𝐸. Chứng minh 𝐴𝑋, 𝐵𝑌, 𝐶𝑍 đồng quy tại 1 điểm nằm
trên đường thẳng 𝑂𝐼.
(Đề thi Brasil MO 2013)
Giải:
Đầu tiên ta chứng minh tính chất hình học sau : Chứng minh rằng tâm đường tròn ngoại tiếp của chân 3 đường
cao tam giác là trung điểm đoạn nối giữa trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
Xét tam giác 𝐴𝐵𝐶 có 𝑂 là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝐷, 𝐸 , 𝐹 là chân đường cao như hình vẽ
:
Với 𝐻 là trực tâm tam giác, gọi 𝑀, 𝑁 là trung điểm 𝐴𝐻 và 𝐵𝐶.
A
Tam giác 𝐴𝐻𝐸 vuông tại 𝐸 có 𝐸𝑀 là đường trung tuyến : ⟹
∠𝑀𝐸𝐻 = ∠𝐸𝐻𝑀
E
X O
M
K
F H I
N P
J
L
Z
Y
G B C
D
Quay trở lại bài toán gọi 𝐾, 𝐽, 𝐿 lần lượt là chân đường cao từ 𝐷, 𝐸, 𝐹 xuống các cạnh tam giác 𝐴𝐵𝐶. Các
đường này cắt nhau tại 𝐻.
𝐸𝐹 cắt 𝐵𝐶 tại 𝐺. Ta có 𝐴𝐷, 𝐵𝐸, 𝐶𝐹 đồng quy ⟹ (𝐺𝐷𝐵𝐶) = −1 ⟹ 𝐸(𝐺𝐷𝐵𝐶) = −1
⟹ (𝑀𝐷𝐴𝑃) = −1 mà 𝐾𝐷 ⊥ 𝐾𝑀
̂ mà 𝐾𝑀 là phân giác 𝑋𝐾𝑃
nên 𝐾𝑀 là phân giác 𝐴𝐾𝑃 ̂ ⟹ 𝑋 𝜖 𝐴𝐾
Suy ra Δ𝐾𝐽𝐿 ~ Δ𝐴𝐵𝐶 ⟹ Tồn tại phép vị tự biến Δ𝐾𝐽𝐿 thành Δ𝐴𝐵𝐶
⟹ 𝐴𝐾, 𝐵𝐽, 𝐶𝐿 đồng quy tại 𝑁.
Gọi 𝑂’ là tâm của (𝐾𝐽𝐿) thì theo tính chất vị tự 𝑂’, 𝑂, 𝑁 thẳng hàng. Mặt khác theo bổ đề thì ta có 𝑂’ là trung
điểm 𝐼𝐻 nên 𝑂’, 𝐼, 𝐻 thẳng hàng .
Dễ dàng chứng minh 𝐻 là tâm đường tròn nội tiếp Δ𝐾𝐽𝐿 nên theo tính chất vị tự 𝑁, 𝐻, 𝐼 thẳng hàng
Từ các điều trên ta suy ra 𝑁, 𝐼, 𝑂 thẳng hàng. Từ đó ta có điều phải chứng minh.
Bài tập
Bài tập 1 : Trên các cạnh 𝐴𝐵, 𝐵𝐶, 𝐶𝐴 của các tam giác 𝐴𝐵𝐶, ta lấy các điểm tương ứng
𝐴𝐶1 𝐵𝐴1 𝐶𝐵1
𝐶1 , 𝐴1 , 𝐵1 𝑠𝑎𝑜 𝑐ℎ𝑜 = =𝐵 = 𝑘. Trên các đoạn 𝐴1 𝐵1 , 𝐵1 𝐶1 , 𝐶1 𝐴1 ta lấy lần lượt các điểm 𝐶2 , 𝐴2 , 𝐵2
𝐶1 𝐵 𝐶𝐵1 1𝐴
𝐴 𝐶 𝐵 𝐴 𝐶 𝐵 1
sao cho 𝐶1𝐵2 = 𝐴1 𝐶2 = 𝐵1 𝐴2 = 𝑘. Chứng minh tồn tại một phép vị tự biến tam giác 𝐴𝐵𝐶 thành tam giác
2 1 2 1 2 1
𝐴2 𝐵2 𝐶2 .
Bài tập 2. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Gọi I, I1, I2, I3 là tâm đường tròn nội tiếp và bàng tiếp
các góc A, B, C tương ứng. Đường tròn ngoại tiếp tam giác II2I3 cắt (O) tại 2 điểm M1, N1. Gọi J1 (khác A) là
giao điểm của AI và (O). Ký hiệu d1 là đường thẳng qua J1 và vuông góc với M1N1. Tương tự xác định các
đường thẳng d2, d3 . Chứng minh các đường thẳng d1, d2, d3 đồng quy tại một điểm.
Bài tập 3. Cho đường tròn tâm O nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với các cạnh BC, CA, AB tương ứng tại các
điểm A1, B1, C1. Gọi A2, B2, C2 lần lượt là điểm đối xứng với A1, B1, C1 qua O. Chứng minh rằng tam giác
A2B2C2 vị tự với tam giác ABC
Bài tập 4. Cho tam giác ABC. Điểm M, N qua các cạnh AC, BC sao cho MN || AB; Các điểm P, Q lần lượt
thuộc AB, BC sao cho PQ || AC. Đường tròn nội tiếp tam giác CMN tiếp xúc với AC tại E; đường tròn nội tiếp
tam giác BPQ tiếp xúc với AB tại F. Đường thẳng EN cắt AB tại R, đường thẳng FQ cắt AC tại S. Cho
AE=AF, chứng minh rằng tâm nội tiếp của tam giác AEF thuộc đường tròn nội tiếp tam giác ARS.