You are on page 1of 5

ĐỀ ÔN CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC KHÁNH 30-4-2023

Yêu cầu: Các em làm ra A4, thứ 6 tuần sau nộp bài thầy chấm. Yêu cầu các em làm bài nghiêm túc
và chăm chỉ.
ĐỀ 01
Câu 1. (4 điểm) Cho a,b,c là ba số thực dương. Chứng minh rằng
a2 b2 c2 4 a 4  b4 4 b4  c 4 4 c 4  a4
    
b c a 2 2 2
Câu 2. (5 điểm) Cho tam giác ABC nhọn , kẻ đường cao AD, BE , CF cắt nhau tại H . Cho K là trung
điểm của BC , kẻ đường kính KM của đường tròn ngoại tiếp tam giác BFK và đường kính KN của
đường tròn ngoại tiếp tam giác CEK .
a) Chứng minh rằng ba điểm M , H , N thẳng hàng.

b) Chứng minh rằng EF , MN , BC đồng quy.


Câu 4. (3 điểm) Trên một bảng đen viết trước n số nguyên dương 1, 2,..., n  n  2  . Ta thực hiện một
thuật toán như sau: Chọn hai số tùy ý đang có trên bảng, xóa chúng đi và viết lên bảng một số mới bằng
hai lần tổng của hai số vừa được xóa. Sau n  1 bước biến đổi, trên bảng còn lại duy nhất một số. Chứng
4
minh rằng dù thực hiện như thế nào, số duy nhất còn lại trên bảng cũng lớn hơn n 3 .
9
ĐỀ 02
Bài 2. Cho n là số tự nhiên và a0 , a1 , a2 ,..., an là các số thực. Chứng minh rằng luôn tồn tại số
k  0,1,2,..., n sao cho:
a0  a1 x  a2 x 2    an xn  a0  a1    ak
với mọi x   0;1 .
Bài 3. Cho tam giác ABC nhọn, không cân. Gọi H trực tâm, O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam
giác và P là điểm nằm bên trong đoạn HO. Đường tròn với tâm P và bán kính PA cắt các đường
thẳng AB, AC lần lượt tại R , S . Gọi Q là điểm đối xứng với P qua đường trung trực của đoạn BC.
Chứng minh rằng P , Q , R và S cùng nằm trên một đường tròn.
Bài 4. Cho số nguyên dương n  4 , chia hết cho 4. Ta định nghĩa An là tổng của tất cả ước lẻ
dương của n và Bn là tổng tất cả ước chẵn dương của n , ngoại trừ n . Tìm giá trị nhỏ nhất có thể của
f ( n)  Bn  2 An , với tất cả số nguyên dương n.
Bài 5. Cho n-giác đều. Tìm số cách sắp n số 1,2, 3,...,n lên các đỉnh của đa giác sao cho nếu 4 số
bất kỳ a , b , c , d thỏa a  b  c  d chia hết cho n thì các đoạn thẳng nối các đỉnh a với b và c với d
không cắt nhau tại một điểm nằm bên trong đa giác. (Ta nói hai cách sắp là giống nhau nếu có một phép
quay biến cách sắp này thành cách sắp kia.)

ĐỀ 03
Câu 2. (4 điểm) Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn x  y  z  3 . Chứng minh rằng

10 x  3 y  3 z 10 y  3 x  3 z 10 z  3 x  3 y
2
 2  2  3.
2x  y  z  4 2 y  x  z  4 2z  x  y  4
Câu 3. (4 điểm) Trên đường tròn tâm  O  cho hai dây cung
AB và CD . Gọi M là giao điểm của
đường vuông góc với AB tại A và đường vuông góc với CD tại C , N là giao điểm của đường vuông
góc với AB tại B và đường vuông góc với CD tại D . Chứng minh rằng ba đường AD, BC , MN
hoặc đồng qui tại một điểm hoặc đôi một song song.
a a a
Câu 4. (4 điểm) Với mỗi số nguyên dương n  1 , gọi p1 1 p2 2 ... ps s là một phân tích thừa số
nguyên tố của n , đặt   n   a1  a2  ...  as . Chứng minh rằng, tồn tại 2022 số nguyên dương liên
tiếp, sao cho trong đó có 2006 số nguyên n thỏa mãn   n   11 .
ĐỀ 04
Câu 2 (4 điểm): Cho tam giác ABC nhọn, có đường cao AD, BE, CF đồng quy tại H. Gọi I là chân
đường vuông góc hạ từ D xuống EF. G là điểm đối xứng với E qua I. Gọi J là tâm đường tròn nội tiếp
tam giác DFG. Chứng minh tứ giác JIFH nội tiếp
Câu 3 (4 điểm): Dãy Fibonacci là dãy số  Fn  cho bởi công thức truy hồi F0  0; F1  1 và với mỗi số

nguyên dương n thì Fn 1  Fn  Fn 1 . Cho p là một số nguyên tố có dạng 4k  3 , trong đó k là số

nguyên. Chứng minh rằng, không tồn tại các số nguyên dương m, n trong đó n  5 sao cho

Fn   p m , 2 p m 

Câu 4 (4 điểm): Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn xyz  1 . Chứng minh rằng
1 1 1 x2  y 2 4 y 2  z 2 4 z 2  x2
   4  
x y z 2 2 2
Câu 5 (4 điểm): Cho một một bảng như hình. Các số a1 , a2 , a3 ,.., a2022 , a2023 , b1 , b2 , b3 ,..., b2022 , b2023 là các số
thực dương và đôi một khác nhau.
Cột 1 Cột 2 ... Cột 2022 Cột 2023
Hàng 1 a1 a2 ... a2022 a2023

Hàng 2 b1 b2 ... b2022 b2023

Chứng minh rằng luôn tìm được 1012 cột là i1 , i2 ,..., i1012 sao cho trên mỗi hàng thì tổng các phần tử ở các
cột này lớn hơn tổng các phần tử còn lại trên hàng đó.

ĐỀ 05

Câu 2 (4,0 điểm). Cho ba số thực . Chứng minh rằng

Câu 3 (4,0 điểm). Cho tam giác ABC nội tiếp (O) và ngoại tiếp (I). M là trung điểm cạnh BC. Gọi D, E, F
lần lượt thuộc cạnh BC, CA, AB sao cho ID  BC, IE  AI và IF  IA. Giả sử (AEF) cắt (O) tại X khác A.
Chứng minh rằng XD và AM cắt nhau trên (O).

Câu 4 (4,0 điểm). Với ta quy ước


nếu . Chứng minh rằng với là số nguyên tố, ta có
Câu 5 (4,0 điểm). Cho bảng ô vuông 2022x2022. Ban đầu ta tô k ô đen với 1 ≤ k ≤ 2021. Mỗi bước, ta
chọn một hàng hoặc một cột, sau đó đổi màu tất cả các ô trong hàng hay cột đó. Chứng minh rằng, tại
mọi thời điểm, luôn tồn tại ít nhất một ô trong bảng màu trắng.
ĐỀ 06
Câu 2 (4,0 điểm). Cho các số thực x, y, z thoả mãn 0  x  y  z  1 và 3 x  2 y  z  4 . Tìm giá trị

lớn nhất của biểu thức: P  3 x 3  2 y 3  z 3 .

Câu 3 (4,0 điểm). Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn  O  . Giả sử AB cắt CD tại E , AD cắt

BC tại F , AC cắt BD tại G . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AC , BD . Giả sử EF cắt
AC , BD lần lượt tại P, Q .
a) Chứng minh rằng bốn điểm M , N , P, Q cùng thuộc một đường tròn  K  .

b) Giả sử EF cắt OK và MN lần lượt tại L và H . Chứng minh rằng hai đường thẳng OH và
GL vuông góc với nhau.

Câu 5 (4,0 điểm). Cho 2n quân cờ đặt trên 2n ô của bàn cờ có kích thước n  n ( n là số tự nhiên lớn
hơn 1). Chứng minh rằng tồn tại 4 quân cờ trong số 2n quân cờ trên tạo thành 4 đỉnh của một hình bình
hành (coi kích thước của các quân cờ không đáng kể). Nếu thay 2n quân cờ bởi 2n  1 quân cờ thì
khẳng định này còn đúng không?
ĐỀ 07
ĐỀ 08
Câu 2 (4 điểm). Xét các số thực không âm a , b, c thỏa mãn điều kiện a 2  b 2  c 2  2 .
a) Chứng minh rằng 4 b 2  c 2  (3  a ) 2 .
b2  c2 c2  a2
b) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau P    a  b  2022c.
3 a 3b
Câu 3 (4 điểm). Cho tam giác ABC nhọn, không cân nội tiếp trong đường tròn (O ) có tâm đường tròn
nội tiếp I và tâm đường tròn bàng tiếp góc A là J . Lấy một điểm M thuộc (O ) sao cho OM vuông
góc với AI . Các tia MI , MJ cắt lại đường tròn (O ) lần lượt tại P, Q.
a) Chứng minh rằng PQ, AI , BC đồng quy tại một điểm, ký hiệu là D.
b) Lấy các điểm R, S thuộc BC sao cho PR, QS tiếp xúc với (O), giả sử PR, QS cắt nhau tại T . Chứng
minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác ARS tiếp xúc với (O); đồng thời MD, AT cắt nhau tại một
điểm trên đường tròn (O).
Câu 4 (4 điểm). Với n  1 là số nguyên dương cho trước, xét (a1 , a2 , , an ) và (b1 , b2 , , bn ) là hai hoán
1 1 1
vị khác nhau của các số trong bộ  , , ,  , đồng thời thỏa mãn điều kiện:
1 2 n
a1  b1  a2  b2  ...  an  bn .
a1  b1
a) Với n  2022 , hỏi có hay không hai hoán vị mà ai  bi , i  1, 2022 và ?
a2022  b2022
4
b) Chứng minh rằng ta luôn có ak  bk  với mọi k  1, 2,, n.
k
c) Hỏi số 4 trong đánh giá ở b) có thể thay bởi số c  4 để các điều kiện vẫn được thỏa mãn hay không?
Câu 5 (4 điểm). Có 300 học sinh tham gia vào một trại hè. Biết rằng trong 3 học sinh bất kỳ thì có ít
nhất một cặp không phải là bạn bè của nhau (quan hệ bạn bè là hai chiều).
a) Hỏi nếu như tồn tại 2 người có tổng số lượng bạn bè là 596 thì có bao nhiêu bộ 3 học sinh đôi một
không là bạn bè của nhau trong trại hè?
b) Đánh số các học sinh theo thứ tự 1,2,3,,300 và gọi xi là số bạn của học sinh thứ i. Biết rằng tồn tại
số m   sao cho {x1 , x2 , x3 ,, x300 }  {1, 2,3,, m}. Tìm giá trị lớn nhất có thể có của m.
ĐỀ 09
Bài 3. (4,0 điểm)
Cho tam giác ABC nội tiếp  O  . Một đường tròn  K  qua B, C cắt CA, AB tại E, F. Gọi H là
giao điểm của BE và CF; S là giao điểm của EF và BC. Gọi G là hình chiếu của S lên OH và AK cắt  O 
tại điểm thứ hai D.
a) Chứng minh rằng: H là trực tâm của tam giác ASK.
b) Chứng minh rằng: bốn điểm A, D, G, S cùng thuộc 1 đường tròn.
Bài 4. (4,0 điểm)
a) Cho p là số nguyên tố và n là số nguyên dương lớn hơn 1. Chứng minh rằng mọi ước nguyên
2 p 1
tố của số A  1  n  n  ...  n hoặc là p , hoặc chia cho p dư 1.
b) Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho tồn tại số nguyên dương n mà số
B  2  n  n 2  ...  n p 1 là lũy thừa bậc 5 của một số nguyên dương.
Bài 5. (4,0 điểm)
a) Có bao nhiêu cách chọn ra hai số phân biệt từ 100 số nguyên dương đầu tiên sao cho hai số này
hơn kém nhau không quá 10 đơn vị?
 2k

b) Cho tập hợp X  2 | k  ; 0  k  2020 . Xét tất cả các tập hợp con khác rỗng của X.
Với mỗi tập hợp con như vậy, ta tính tích của mọi phần tử trong tập hợp đó (nếu tập hợp con chỉ có một
phần tử thì quy ước tích chính là phần tử đó). Tính tổng của tất cả các tích thu được.

ĐỀ 10
Câu 2 (4 điểm) Cho tam giác ABC nhọn có trực tâm H , nội tiếp đường tròn O  .Đường thẳng
CH cắt AB tại D . Đường thẳng qua D vuông góc với OD , cắt đường thẳng BC tại E. Đường tròn
ngoại tiếp tam giác BCH cắt đường thẳng AB tại F ( F không trùng B ). Chứng minh ba điểm
E , F , H thẳng hàng.
Câu 3 (4 điểm) Tìm tất cả các số nguyên không âm n sao cho tồn tại một hàm f :   [0; ) khác
hằng thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau

i) f ( xy )  f ( x) f ( y ); x, y  

ii) 2 f ( x 2
 y 2 )  f ( x)  f ( y )∣x, y    0;1; 2; ...; n

Câu 4 (4 điểm) Cho a, m, n là các số nguyên dương sao cho a  1, m  n. Chứng minh rằng nếu a m  1

và a n  1 có các ước nguyên tố giống nhau, thì a  1 là một lũy thừa của 2.

 
Câu 5 (4 điểm) Trong một đợt giao lưu học sinh gồm 2m m  1 học sinh. Biết rằng cứ 3 học sinh bất

kỳ, đều có ít nhất một cặp đôi gồm hai học sinh có trao đổi kinh nghiệm học tập với nhau. Kí hiệu

 
f 2m là số các cặp đôi như thế. Chứng minh rằng: f 2m  m m  1 .    

You might also like