Professional Documents
Culture Documents
Bài I: (6 điểm) Cho góc nhọn BAx, điểm C di động trên tia Ax ( C khác A). Gọi tiếp điểm của BC, CA, AB với
đường tròn (O) nội tiếp tam giác ABC lần lượt là M,N,P.
PA EA
1. Gọi E là giao điểm MN và AB. Chứng minh
PB EB
2. Chứng minh rằng : MN luôn đi qua một điểm cố định khi C di động.
Bài II: (4 điểm) Cho tứ giác ABCD và các điểm M, N, P, Q ; các số m,n,p,q khác không thỏa điều kiện sau:
m.MA n.MB m.ND n.NC p.PA q.PD p.QB q.QC 0 . Gọi I là giao điểm MN và PQ.
Bài I : (4 điểm) Cho tam giác ABC. Đường tròn nội tiếp (I) tiếp xúc với AC, AB tại E, F. Gọi K là giao điểm BI và
Bài II : (6 điểm) Cho tam giác nhọn ABC với BC là cạnh nhỏ nhất. Đường tròn nội tiếp (I) của tam giác tiếp
xúc với BC, CA, AB theo thứ tự tại X, Y, Z. Gọi G là trọng tâm tam giác XYZ. Trên các tia BA, CA lấy các điêm E, F
Cho tam giác ABC và điểm M. Gọi Ga ; Gb ; Gc ; Gm ; G theo thứ tự là trọng tâm các tam giác MCB; MCA; MAB ,
GaGbGc và ABC. Chứng minh khi M thay đổi, đường thẳng MGm luôn quay quanh một điểm cố định.
Cho hai đường tròn O; R ; O '; R ' cắt nhau tại hai điểm A và B. Một cát tuyến CBD quay quanh B được
nhìn từ A dưới 1 góc 900.C O ; D O ' . Đường kính CE của (O) cắt (O’) tại F và G. Gọi I là giao điểm của
BG và AD. Chứng minh CI; FD; BE đồng quy.
HD: Dùng hàng điểm điều hòa ( Hệ thức Newton) và áp dụng Ceva + Menelaus
Cho hình bình hành ABCD và điểm M trên AC. Gọi E là điểm đối xứng của B qua M. Trên CD và AD lần lượt lấy
các điểm P và Q sao cho EP//AD; EQ//CD. Chứng minh M,P,Q thẳng hàng
4. Cho tam giác ABC và một điểm M nằm trong tam. AM , BM, CM theo thứ tự cắt BC, CA, AB tại
A1; B1; C1. BA; CA; AB theo thứ tự cắt B1C1 ; C1 A1 ; A1B1 tại A2 , B2 , C2 . A3 , B3 ,C3 theo thứ tự là trung
điểm của A1 A2 ; B1B2 ;C1 C2 . Chứng minh A3 , B3 , C3 thẳng hàng.
5. Cho tam giác ABC và điểm O nằm trong tam giác. BO, CO theo thứ tự cắt AC, AB tại E, F. I AO EF . H
là hình chiếu của I trên BC. Chứng minh AHE OHF
HD : dùng định lí 8 và 16
6. Cho tam giác ABC. Đường tròn nội tiếp (I) tiếp xúc với BC, CA, AB tại D,E,F. H là hình chiếu của D trên EF.
7. Cho hai đường thẳng a,b cắt nhau tại O. Điểm M không thuộc a, b và không thuộc các đường phân giác của
góc tạo bởi a,b. Hai điểm A,B theo thứ tự thay đổi trên a,b sao cho OMA OMB . Chứng minh rằng AB luôn
đi qua một điểm cố định.
- Áp dụng để giải các bài tập tổng hợp: Chứng minh song song, tính góc,…
Bài 1. Cho ABC có trung tuyến AM. Trên AM lấy I sao cho AI = 4MI. Đường thẳng BI cắt AC tại P. Chứng
minh rằng: PA = 2PC
Bài 2. Cho ABC. Gọi D là trung điểm của BC, E và F lần lượt là hai điểm nằm trên AB, AC sao cho AD, BF,
CE đồng quy. Chứng minh rằng EF // BC
Bài 3. Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn (O). Gọi M, N, P, Q lần lượt là các tiếp điểm của (O) với AB,
BC, CD, DA. Chứng minh rằng: Các đường thẳng NP, MQ, BD đồng quy.
Bài 4. Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Qua B kẻ tiếp tuyến d của đường tròn (O). MN là một đường
kính thay đổi của đường tròn (M không trùng với A, B). Các đường thẳng AM và AN cắt đường thẳng d lần
lượt tại C và D. Gọi I là giao điểm của CO và BM. Đường thẳng AI cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là E,
cắt đường thẳng d tại F. Chứng minh ba điểm C, E, N thẳng hàng.
Bài 5. Cho tam giác nhọn ABC, AB AC . Gọi D, E, F lần lượt là chân đường cao kẻ từ A, B, C. Gọi P là
giao điểm của đường thẳng BC và EF. Đường thẳng qua D song song với EF lần lượt cắt các đường thẳng AB,
AC, CF tại Q, R, S. Chứng minh:
Bài 6. Cho tam giác ABC có AB AC. Trên các cạnh AB, AC lần lượt lấy các điểm E , D sao cho
DE DC. Giả sử đường thẳng đi qua D và trung điểm của đoạn thẳng EB cắt đường thẳng BC tại F .
Bài 7. Cho tam giác ABC, gọi M là chân đường vuông góc kẻ từ A xuống đường phân giác của góc BCA, N
và L lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ A và C xuống đường phân giác của góc ABC. Gọi F là giao của
MN và AC, E là giao của BF và CL, D là giao của BL và AC. Chứng minh rằng DE song song với MN
Bài 8. Cho ABC lấy E, F, M thứ tự trên cạnh AC, AB sao cho EF//BC, MB = MC. Chứng minh CF, BE , AM
đồng quy.
Bài 9. Cho đường tròn nội tiếp ABC tiếp xúc các cạnh BC, CA, AB lần lượt tại D, E, F. Chứng minh AD,
BE, CF đồng quy.
Bài 10. Cho tam giác ABC đường cao AH. Lấy D,E thứ tự trên AB, AC sao cho AH là phân giác góc DHE.
Chứng minh: AH, BE, CD đồng quy.
Bài 11. Cho ABC vuông tại A, đường cao AK. Dựng bên ngoài tam giác những hình vuông ABEF và
ACGH. Chứng minh: AK, BG, CE đồng quy.
Bài 1. Cho tứ giác ABCD có M, N là giao của các cặp cạnh đối AB và CD, AD và BC. Đường thẳng AC cắt
JA IA
BD, MN tại I, J. Chứng minh rằng
JC IC
Bài 2. Cho 2 tam giác ABC và A’B’C’ sao cho AA’, BB’, CC’ đồng quy ở O. Gọi A1, B1, C1 lần lượt là giao
điểm các cặp cạnh BC và B’C’, CA và C’A’, AB và A’B’. Chứng minh rằng A1, B1, C1 thẳng hàng.
Bài 3. Cho tứ giác ABCD có các cặp cạnh đối AB và Cd, AD và BC cắt nhau tại M, N. Chứng minh rằng các
trung điểm I, J, K của AC, BD, MN thẳng hàng.
Bài 4. Cho lục giác ABCDEF nội tiếp đường tròn (O). Các điểm A’, B’, C’ lần lượt là giao điểm của các cặp
AB và DE, BC và EF, CD và AF. Chứng minh 3 điểm A’, B’, C’ thẳng hàng.
Bài 5. Cho tam giác ABC có A’, B’, C’ là trung điểm các cạnh BC, CA, AB. Điểm M nằm trong tam giác
ABC các điểm A1, B1, C1 lần lượt là giao điểm của MA, MB, MC với B’C’, C’A’, A’B’. Chứng minh rằng
A’A1, B’B1, C’C1 đồng quy.
Bài 6. Cho tam giác ABC. Một đường thẳng cắt các cạnh BC, CA, AB lần lượt tại A1, B1, C1. Gọi A2, B2, C2
lần lượt là các điểm đối xứng của A1, B1, C1 qua trong điểm các cạnh BC, CA, AB. Chứng minh 3 điểm A2, B2,
C2 thẳng hàng.
Bài 7. Cho tam giác ABC và điểm M nằm trong tam giác. AM, BM, CM lần lượt cắt các cạnh đối diện tại A1,
B1, C1. Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác A1B1C1 cắt các cạnh BC, CA, AB tại điểm thứ hai là A2, B2, C2.
Chứng minh AA2, BB2, CC2 đồng quy.
Bài 8. Cho (O1) và (O2) cắt nhau tại hai điểm A, B. Các tiếp tuyến tại A và B của (O1) cắt nhau ở K. Lấy điểm
M nằm trên (O1) không trùng A và B. Đường thẳng AM cắt (O2) tại điểm thứ hai P, đường thẳng KM cắt (O1)
tại điểm thứ hai là C và đường thẳng AC cắt (O2) tại điểm thứ hai là Q. Gọi H là giao điểm của PQ với đường
thẳng MC. Chứng minh rằng: H là trung điểm của PQ.
Bài 9. Cho góc xOy, trên tia Ox lấy hai điểm C và A, trên tia Oy lấy hai điểm D và B sao cho AD cắt BC tại E.
IA KA
Các đường thẳng AB và CD cắt nhau tại K; tia OE cắt AB tại I. Chứng minh rằng:
IB KB
II. Bài tập minh họa:
Bài 1. Cho ABC có trung tuyến AM. Trên AM lấy I sao cho AI = 4MI. Đường thẳng BI cắt AC tại P. Chứng
minh rằng: PA = 2PC
Lời giải.
Áp dụng định lí Menelaus cho AMC với cát tuyến BIP ta có: A
PC IA BM
. . 1
PA IM BC
P
I
PC IM BC 1
Suy ra: . nên PA = 2PC
PA IA BM 2 B C
M
Nhận xét: Việc áp dụng định lí Menelaus cho bài toán này dẫn
đến lời giải hay và rất ngắn gọn.
Bài 2. Cho ABC. Gọi D là trung điểm của BC, E và F lần lượt là hai điểm nằm trên AB, AC sao cho AD, BF,
CE đồng quy. Chứng minh rằng EF // BC
Lời giải.
Áp dụng định lí Ceva cho ABC với các đường đồng quy là A
AE BD CF
AD, BF và CE ta có . . 1 E F
EB DC FA
O
AE CF EA FA
Vì BD = CD nên . 1 suy ra
EB FA EB FC
B
D C
Vậy theo định lí Ta-lét ta có: EF // BC
Nhận xét: Trong bài tập trên nếu dùng các dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song song thông thường dùng thì rất khó
khăn trong chứng minh. Ở đây ta dùng định lí Ceva sẽ dẫn đến
EA FA
tỉ số có lợi là và áp dụng định lí Ta-let để thu được
EB FC
kết quả hay và ngắn gọn.
Bài 3. Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn (O). Gọi M, N, P, Q lần lượt là các tiếp điểm của (O) với AB,
BC, CD, DA. Chứng minh rằng: Các đường thẳng NP, MQ, BD đồng quy.
Lời giải.
QA ID MB
với 3 điểm Q, M, I thẳng hàng ta có . . 1 mà
QD IB MA
MB ID
MA = QA nên suy ra . 1.
QD IB
Ta có MB = NB, DQ = DP, PC = NC
NB ID PC ID NB
nên . 1 . . 1 , do đó theo định lý
DP IB PD IB NC
Menelaus thì I, N, P thẳng hàng.
Bài 4. Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Qua B kẻ tiếp tuyến d của đường tròn (O). MN là một đường
kính thay đổi của đường tròn (M không trùng với A, B). Các đường thẳng AM và AN cắt đường thẳng d lần
lượt tại C và D. Gọi I là giao điểm của CO và BM. Đường thẳng AI cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là E,
cắt đường thẳng d tại F. Chứng minh ba điểm C, E, N thẳng hàng.
Lời giải.
Áp dụng định lý Menelaus vào tam giác ACO với ba điểm thẳng hàng là
AB OI CM OI MA
B, I, M ta có: . . 1
BO IC MA IC 2CM
(1)
Bài 5. Cho tam giác nhọn ABC, AB AC . Gọi D, E, F lần lượt là chân đường cao kẻ từ A, B, C. Gọi P là
giao điểm của đường thẳng BC và EF. Đường thẳng qua D song song với EF lần lượt cắt các đường thẳng AB,
AC, CF tại Q, R, S. Chứng minh:
Lời giải.
A
a) Do AB AC nên Q nằm trên tia đối
DB HB
b) Tam giác DHB đồng dạng tam giác EHA nên
AE HA
DC HC
Tam giác DHC đồng dạng tam giác FHA nên
AF HA
DB AE HB AE FB
Từ hai tỷ số trên ta được . . 1
DC AF HC AF EC
Áp dụng định lí Menelaus cho tam giác ABC với cát tuyến PEF ta được:
PB EC FA PB AE FB
. . 1 . 2
PC EA FB PC AF EC
PB DB
Từ (1) và (2) ta được 3
PC DC
DQ BD DS CD
Do QR song song với EF nên theo định lí Thales , .
PF BP PF CP
Kết hợp với (3) ta được DQ DS hay D là trung điểm của QS.
c). Gọi M là trung điểm của BC. Ta sẽ chứng minh DP.DM DQ.DR .
Thật vậy, do tứ giác BQCR nội tiếp nên DQ.DR DB.DC (4).
DC DB
Tiếp theo ta chứng minh DP.DM DB.DC DP DB.DC
2
PB DB
(đúng theo phần b). Do đó DP.DM DB.DC 5
PC DC
Từ (4) và (5) ta được DP.DM DQ.DR suy ra tứ giác PQMR nội tiếp hay đường tròn ngoại tiếp tam
giác PQR đi qua trung điểm của BC.
Bài 6. Cho tam giác ABC có AB AC. Trên các cạnh AB, AC lần lượt lấy các điểm E , D sao cho
DE DC. Giả sử đường thẳng đi qua D và trung điểm của đoạn thẳng EB cắt đường thẳng BC tại F .
Lời giải.
GD FM EA GD FD EM
Lấy I BC sao cho DI
D
AB .
E
Khi đó do hai tam giác FMB, FDI đồng dạng nên M
FM BM
C I B
F
FD DI
FM BM BM
Do ABC cân, DI AB nên DCI cân, hay DI DC DE suy ra:
FD DI DE
EA EA
Do M là trung điểm của BE nên EM MB do đó
EM MB
GA FM EA BM EA EA
Vậy điều phải chứng minh.
GD FD EM DE BM ED
b) Đặt ABC ACB ; DCE DEC ; DEG GEA . Ta sẽ chứng minh . Thật
vậy:
Bài 7. Cho tam giác ABC, gọi M là chân đường vuông góc kẻ từ A xuống đường phân giác của góc BCA, N
và L lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ A và C xuống đường phân giác của góc ABC. Gọi F là giao của
MN và AC, E là giao của BF và CL, D là giao của BL và AC. Chứng minh rằng DE song song với MN
Lời giải.
Vì AM = MG nên AF = FC.
BH CE LD
nhau tại F, theo định lý Ceva ta có . . 1.
HC EL DB
CE DB
Vì BH = CH nên , suy ra DE và BC song song với
EL LD
nhau (2)
Bài 8. Cho ABC lấy E, F, M thứ tự trên cạnh AC, AB sao cho EF//BC, MB = MC. Chứng minh CF, BE , AM
đồng quy.
Lời giải.
Gọi AM EF = K
AF AK CE KM
Theo định lý Talét ta có: ; ; và
BF KM AE AK
BM
1 A
CM
AF BM CE K E
Suy ra . . =1 F
BF CM AE
AF BC MI AN BM
Suy ra . . = .2. =1
BF MC AI BC AN
Bài 9. Cho đường tròn nội tiếp ABC tiếp xúc các cạnh BC, CA, AB lần lượt tại D, E, F. Chứng minh AD,
BE, CF đồng quy.
Lời giải.
AF BD CE AE BD CE
Suy ra . . = . . =1
BF CD AE BD CE AE B D C
Bài 10. Cho tam giác ABC đường cao AH. Lấy D,E thứ tự trên AB, AC sao cho AH là phân giác góc DHE.
Chứng minh: AH, BE, CD đồng quy.
Lời giải. M A N
E
D
Cách 1: (Chứng minh đồng quy)
AD MA CE CH
Ta có: ;
BD BH AE AN
AD BH CE MA BH CH
. . . . 1. M A N K
BD CH AE BH CH AN
B H C
Cách 2: (Chứng minh thẳng hàng)
AD MA AN HI BH
Ta có: = = và
BD BH BH AI AK
AD BH HI AN BC BH AN BC AE CE
. . = . . = . = .
BD CH AI BH HC AK HC AK CE AE
=1
Bài 11. Cho ABC vuông tại A, đường cao AK. Dựng bên ngoài tam giác những hình vuông ABEF và
ACGH. Chứng minh: AK, BG, CE đồng quy.
Lời giải. H
B K C
BK c 2 AD b CI b
= 2 và = ; =
CK b BD c AI c
AD BK CI b c 2 b
. . = . . =1
BD CK AI c b 2 c
AD b KO BK AD BC
Ta có = ; = suy ra . . F G
BD c AO AM BD CK
KO b BC BK A M
= . .
AO c CK AM I
E D O
b BC BK b CI c 2 b b c 2
= . . = . . = . =1
c AM CK c AI b 2 c c b 2 B K C