Professional Documents
Culture Documents
DB EC FA
. . =1
DC EA FB
Chú ý: chúng ta thường sử dụng độ dài bình thường thay cho độ dài đại số.
Ví dụ 1:( IMO 2012): Cho tam giác ABC và ( J ) là đường tròn bàng tiếp góc A của tam giác ABC . (
J ) tiếp xúc BC , CA, AB tại M , L, K . LM JB = F . KM JC = G . Gọi AF và AG cắt BC tại S và
Định lí Ceva: Cho tam giác ABC và lấy D, E, F trên các cạnh BC, CA, AB. Ba đường thẳng AD, BE, CF
đồng quy hoặc đôi một song song khi và chỉ khi
BD CE AF
. . = −1
CD AE BF
Chú ý: Ta có thể sử dụng độ dài bình thường thay cho độ dài đại số.
Ví dụ 4:
1. Cho tam giác ABC, đường tròn nội tiếp (I) tiếp xúc các cạnh BC, CA, AB tại D, E, F. Chứng minh rằng
AD, BE, CF đồng quy. (điểm đồng quy gọi là điểm Gergonne)
2. Cho tam giác ABC, đường tròn bàng tiếp các góc A, B, C tiếp xúc BC, CA, AB tại D, E, F. Chứng minh
AD, BE, CF đồng quy (điểm đồng quy gọi là điểm Nagel)
Ví dụ 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, M là 1 điểm trên cạnh BC. Đường thẳng đối xứng AM qua AB
cắt BC tại N sao cho B nằm giữa N, M. Lấy D là 1 điểm bất kì không nằm trên BC và đường thẳng d qua
C cắt DM, DN tại E, F. Chứng minh EN, FM, DB đồng quy.
Ví dụ 6: Cho nửa đường tròn đường kính MN, lấy B, C trên đường thẳng M, N nhưng nằm ngoài đoạn
MN. Từ B, C vẽ các tiếp tuyến với đường tròn (MN) và chúng cắt nhau tại A, các tiếp điểm lần lượt là B’,
C’. Gọi I là giao của CB’ với B’C, chứng minh AI vuông góc BC.
Ví dụ 7: Cho đường tròn (O) và từ điểm M ngoài đường tròn, ta vẽ hai tiếp tuyến MA, MB với A, B là
hai tiếp điểm. Một đường thẳng qua M cắt (O) tại C, D và một đường khác qua M cắt AC, AD tại E, F.
Chứng minh CF, DE, AB đồng quy.
Ví dụ 8: Cho tam giác ABC nội tiếp O có D là trực tâm và BE, CF là 2 đường cao. Lấy K là 1 điểm trên
cung nhỏ BC và KB cắt CF ở M; KC cắt BE ở N. Chứng minh EF qua trung điểm MN.
2. Định lý Menelaus và Ceva dạng sin
Bổ đề 1: Cho tam giác ABC và D nằm trên cạnh BC, khi đó
3 GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh
DB sin A1 AB
= .
DC sin A2 AC
Ví dụ 7: Tam giác 𝐴𝐵𝐶 nội tiếp đường tròn (𝑂), hai điểm 𝑀’, 𝑀” bất kỳ trong tam giác,
𝐴𝑀’, 𝐵𝑀’, 𝐶𝑀’ lần lượt cắt (𝑂) tại 𝐴’, 𝐵’, 𝐶’ và 𝐴𝑀”, 𝐵𝑀”, 𝐶𝑀” cắt (𝑂) tại 𝐴”, 𝐵”, 𝐶”. Các đường
thẳng 𝐴’𝐴”, 𝐵’𝐵”, 𝐶’𝐶” cắt nhau tạo thành tam giác 𝑋𝑌𝑍. Chứng minh hai tam giác 𝐴𝐵𝐶 và
Ví dụ 8: Cho tam giác ABC nội tiếp (O) có đường cao AD cắt lại (O) tại A’ và OA’ cắt BC tại A’’.
Định nghĩa tương tự cho B’’ và C’’. Chứng minh AA’’, BB’’, CC’’ đồng quy.
(Hướng dẫn: chú ý dùng cho tam giác OBC để chuyển tỷ số A’’B/A’’C)
Ví dụ 9: Cho tam giác ABC, ba đường cao AD, BE, CF. Gọi K,M,N lần lượt là trung điểm BC,
CA, AB. FE cắt NK tại R. FD cắt MK tại P. MN cắt FE tại Q. Chứng minh AP, BQ, CR đồng quy.