Professional Documents
Culture Documents
Độ dài đại số
AB AB
Cho 4 điểm A, B, C , D thẳng hàng hoặc AB / /CD ta quy ước = nếu AB, CD là hai vector
CD CD
AB AB
cùng hướng và =− nếu AB, CD ngược hướng. Tương tự cho tích AB.CD .
CD CD
DB EC FA
. . =1
DC EA FB
Nhận xét: Trong 3 điểm D, E , F ta có số lẻ điểm nằm ngoài tam giác.
Chú ý: chúng ta thường sử dụng độ dài bình thường thay cho độ dài đại số trong chứng minh
thẳng hàng.
Bài toán 1: Cho tam giác ABC có MN song song BC với M trên AB và N trên AC . Gọi E là
trung điểm BC và F trên doạn AE , lấy FM , FN cắt BC tại S , T . Chứng minh rằng SB = CT .
Nhận xét bài toán 1: Qua F ta vẽ song song BC cắt AB, AC tại X , Y thì chỉ cần chứng minh
theo Thales.
giác đầy đủ như thế này là 1 tứ giác toàn phần với 2 đường chéo trong AC , BD , 1 đường chéo
Nhận xét: Bốn điểm A, B, C , D tuỳ ý vẫn cho ta kết quả thẳng hàng của đường thẳng Gauss.
Các bổ đề về tỷ số:
a b c
Định lý sin: Trong tam giác ABC ta có = = = 2R
BC AC AB
Bổ đề chia đường chéo: Với 4 điểm A, B, C , D nằm trên (O) và AC cắt BD tại I , chú ý thứ tự
IA BA DA IB AB CB
= . và = .
IC BC DC ID AD CD
Ứng dụng: (Thi thử KHTN đợt 3/2017): Cho tam giác ABC nội tiếp (O) . P là 1 điểm bết kì
trên cung BC không chứa A của (O) . Lấy E , F lần lượt trên AC , AB : PB = CE , PC = BF . Gọi
Hệ quả: Cho tam giác ABC nội tiếp (O) và S trên cạnh BC đồng thời nằm ngoài tam giác ABC
IB AB 2
(1) IA tiếp xúc (O) . (2) IA2 = IB.IC (3) =
IC AC 2
Bài toán 3:
1. Cho tam giác ABC nội tiếp (O) và không cân, tiếp tuyến tại A, B, C cắt lần lượt BC , CA, AB
2. Tam giác ABC có điểm M nằm trong, giả sử tiếp tiếp tại M của các đường tròn
( MBC ), ( MCA), ( MAB) lần lượt cắt BC , CA, AB tại D, E , F . Chứng minh rằng D, E , F thẳng hàng.
3. Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp (O) với D, E , F là điểm chính giữa các cung nhỏ BC ; CA; AB
. Tiếp tuyến tại A, B, C của (O) cắt EF , DF , DE tại X , Y , Z . Chứng minh X , Y , Z thẳng hàng.
Bài toán 4: Cho tam giác ABC cố định nội tiếp (O) và M di chuyển trên đoạn BC , lấy E , F
trên AB, AC sao cho AEMF là hình bình hành và EF cắt BC tại S và vẽ ST tiếp xúc (O) tại T
và T nằm khác phía A bờ BC , chứng minh TM qua điểm cố định khi M thay đổi.
GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
Bài toán 5: Cho tam giác ABC không cân, cố định nội tiếp đường tròn (O) và AD là phân giác
trong góc A . Một đường thẳng d thay đổi, vuông AD và cắt AB, AC tại M , N đồng thời cắt
BC tại S . Đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN cắt (O) tại T khác A , chứng minh ST luôn
qua điểm cố định khi d thay đổi.
Bài toán 6: (APMO 2014). Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) . Tiếp tuyến của (O) tại B
và D cắt nhau tại điểm P trên tia AC . Tiếp tuyến của (O) tại C cắt đường thẳng PD, AD lần
lượt tại Q và R . Đường thẳng AQ cắt (O) tại điểm thứ hai là E . Chứng minh rằng ba điểm
B, E , R thẳng hàng.
Bài toán 7: Cho tam giác ABC không cân nội tiếp (O) và D trên cung BC không chứa A của
(O) . Gọi N , M là trung điểm AB, AC và DN ; DM cắt lại (O) tại F , E . Tiếp tuyến của (O) tại
E , F cắt AC , AB ở R, S và RS ; BC cắt nhau tại T . Vẽ TU tiếp xúc ( ABC ) ở U sao cho U , A cùng
Bài toán 8:( IMO 2012) Cho tam giác ABC và ( J ) là đường tròn bàng tiếp góc A của tam giác
Bài toán 9: (Đề xuất Duyên Hải Bắc Bộ). Cho hai đường tròn (O) và ( O ' ) tiếp xúc trong tại điểm
K , ( ( O ') nằm trong (O ) ) . Điểm A nằm trên (O) sao cho A, O, O ' không thẳng hàng. Các tiếp
tuyến AD, AE của ( O ' ) cắt đường tròn (O) lần lượt tại các điểm thứ hai là B và C ( D, E là các
tiếp điểm). Đường thẳng AO ' cắt (O) tại điểm thứ hai là F . Chứng minh rằng BC , DE , FK đồng
quy.
Bài toán 10: (BMO Shortlist 2015 G4) Cho tam giác ABC có tâm nội tiếp I và ngoại tiếp ( ) .
Các đường thẳng AI , BI , CI cắtt ( ) ở điểm thứ hai là D, E , F tương ứng. Đường thẳng qua I
lần lượt song song BC , AC , AB cắt EF , DF , DE tại K , L, M tương ứng. Chứng minh K , L, M
thẳng hàng.
Lời giải:
GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
Ta chứng minh KA tiếp xúc ( ) . Vì I là tâm đường tròn nội tiếp nên FA = FB = FI và
xúc ( ) .
2
KF AF
Theo bổ đề với KA tiếp xúc ( ) = . Tương tự
KE AE
2 2
KF AF LF BF
thì = và = . Nhân theo vế
KE AE LD AE
KF KF LF
= 1 , Áp dụng Menelaus cho tam giác DEF
KE KE LD
ta có K , L, M thẳng hàng.
GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
LUYỆN TẬP – CHỦ ĐỀ MENELAUS
Mức độ 1
Bài 1: Cho tam giác ABC có BE , CF là hai phân giác trong và AD là phân giác ngoài với D, E , F
Bài 2: Cho tam giác ABC , đường thẳng d cắt BC , CA, AB tại D, E , F . Lấy E ' trên AB sao cho
EE '/ / BC , F ' trên BC sao cho FF '/ / AC và D ' trên AC sao cho DD '/ / AB . Chứng minh E '; F '; D '
thẳng hàng.
Bài 3: Tam giác ABC ngoại tiếp ( I ) với các tiếp điểm là
song nhau.
Bài toán 4: Tam giác ABC cân tại A và M trên trung trực BC nhưng nằm trong tam giác ABC
và lấy E , F trên MB, MC đồng thời nằm ngoài tam giác ABC . Giả sử EF , BC cắt nhau tại S và
phân giác trong các góc ABE , ACF cắt AE , AF tại K , N . Chứng K , N , S thẳng hàng.
Bài toán 5: Tam giác ABC có E , F trên AC , AB sao cho EF , BC cắt nhau tại H . Gọi M là trung
điểm BC và MF , AC cắt nhau ở T , ME , AB cắt nhau K , KT , BC cắt nhau tại S . Chứng minh
MH = MS .
Bài toán 6: Tam giác ABC có M nằm ngoài tam giác và lấy D, E , F trên MA, MB, MC sao cho
AD = BE = CF . Giả sử EF , BC cắt nhau tại X , ED, AB cắt nhau tại Z và FD, AC cắt nhau tại Y
Bài 1:
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và trên
Bài toán 3: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) có AD
Bài toán 2: Tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) có AD là đường cao
tại S và OD cắt (OBC ) ở điểm thứ hai là T . Chứng minh ST tiếp xúc
(OBC ) .
Bài 3: Cho ABC nội tiếp (O) , đường cao BE, CF . BE cắt (O) tại T , AT cắt CO tại R . EF cắt
AD, BE , CF đồng quy hoặc đôi một song song khi và chỉ khi
BD CE AF
. . = −1
CD AE BF
Chú ý:
1. Ta có thể sử dụng độ dài bình thường thay cho độ dài đại số.
2. Điểm đồng quy có thể nằm trong hoặc ngoài tam giác. Trong 3 điểm D, E , F sẽ có số lẻ điểm
Liên hệ giữa Ceva và Menelaus: Cho tam giác ABC có D, E , F trên BC , CA, AB và S nằm trên
BC sao cho D nằm trên cạnh BC và S không nằm trên cạnh BC . Xét các tính chất sau
DB SB
1. = 2. S , E , F thẳng hàng 3. AD, BE , CF đồng quy.
DC SC
Khi đó, hai tính chất bất kì sẽ suy ra tính chất còn lại.
Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) có hai đường chéo cắt nhau tại I , khi đó các tính
chất sau đây là tương đương (Chú ý từ (1) ta có thể chứng minh (3) dựa vào Ceva)
Tứ giác thoả một trong 4 tính chất trên gọi là tứ giác điều hoà.
BE , CF , AH đồng quy.
Bài toán 3: (Mức độ 2) Cho tam giác ABC nội tiếp (O) có các dây cung AD, BE , CF của (O)
đồng quy tại I . Tiếp tuyến tại D, E , F của (O) cắt BC , CA, AB ở X , Y , Z . Chứng minh rằng
X , Y , Z thẳng hàng.
GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
Bài toán 4: (Mức độ 3) Cho tam giác ABC nội tiếp (O) , một
giác ABCD nội tiếp (O) và DE , BF là phân giác trong các góc
Bài toán 6: (Mức độ 1) Cho tam giác ABC với E , F thoả tính
.
GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
Bài 7: (Mức độ 3) Cho tam giác ABC nội tiếp (O) có tiếp tuyến tại
chân đường phân giác trong của góc A . ED cắt lại (O) tại F ,
Bài toán 1: Tam giác ABC có D, E , F trên BC , CA, AB sao cho AD, BE , CF đồng quy. Phân giác
trong các góc A, B, C của tam giác ABC cắt EF , DF , DE tại X , Y , Z . Chứng minh DX , EY , FZ
đồng quy.
Bài toán 2:
1. Cho tam giác ABC , đường tròn nội tiếp ( I ) tiếp xúc các cạnh BC , CA, AB tại D, E , F . Chứng
minh rằng AD, BE , CF đồng quy. (điểm đồng quy gọi là điểm Gergonne)
2. Cho tam giác ABC , đường tròn bàng tiếp các góc A, B, C tiếp xúc BC , CA, AB tại D, E , F .
Chứng minh AD, BE , CF đồng quy (điểm đồng quy gọi là điểm Nagel).
Bài toán 3: Cho tam giác ABC có D, F , E trên BC , CA, AB sao cho AD
là phân giác trong góc BAC và AEDF là hình bình hành. Biết BF , CE
cắt nhau tại I và S là giao hai tiếp tuyến tại B, C của ( ABC ) . Chứng
cho AD, BE , CF đồng quy và chúng lần lượt cắt ( ABC ) ở điểm
là chân các đường phân giác trong của các góc BDC ; AEC ; AFB với X BC; Y CA và Z AB .
Bài toán 6: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và S sao
cho ABSC là hình bình hành. SB, SA, SC lần lượt cắt (O) tại
Bài toán 8: Tam giác ABC nội tiếp (O) có M là trung điểm BC và dây cung AK của (O) song
song BC , KM cắt lại (O) tại D . Chứng minh ABDC là tứ giác điều hoà.
MỨC ĐỘ 2
Bài toán 1: Cho tam giác ABC có D, E , F trên BC , CA, AB sao cho AD, BE , CF đồng quy. Đường
tròn ngoại tiếp tam giác DEF cắt lại BC , CA, AB tại điểm thứ hai là M , N , P . Chứng minh
AM , BN , CP đồng quy.
đồng quy.
GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
Bài toán 3: Cho tam giác ABC có cạnh BC dài nhất và lấy
hòa nội tiếp (O) . Gọi M là trung điểm BD . Đường thẳng qua
Bài toán 5: Tam giác ABC nội tiếp (O) và D trên cung BC
không chứa A . Lấy E , F là tâm các đường tròn nội tiếp tam
( AEF ) cắt lại (O) ở S , chứng minh tứ giác MDNS điều hoà.
Bài toán 6: Tam giác ABC có đường tròn ( I ) qua A, B tiếp xúc BC và
đường tròn ( J ) qua A, C tiếp xúc BC . Hai đường tròn này cắt nhau tại
Bài toán 7: Cho tứ giác điều hoà ABCD nội tiếp đường tròn
Bài toán 1: Cho tứ giác điều hòa ABCD nội tiếp (O) . M là điểm
Bài toán 2: Đường tròn ( I ) nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với
AS / / HG
Bài toán 4: Cho tam giác ABC nội tiếp (O) . Tiếp tuyến tại B, C của (O) cắt nhau tại T . Gọi D
là giao điểm của AT và BC . Gọi G là hình chiếu của T trên OA , H là chân đường cao hạ từ A
của tam giác ABC . Chứng minh rằng GD và TH cắt nhau tại một điểm nằm trên ( BOC ) .
GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
Bài toán 4: (Konstantinos Pappelis) Cho ABC không cân nội tiếp đường tròn (O) . Tiếp tuyến
tại B, C cắt nhau tại P . Tiếp tuyến tại A của (O) cắt BC tại T . Dựng hình bình hành ANBM
với M , N lần lượt trên BC và BP . Chứng minh rằng AP, OT và MN đồng quy.
Bài toán 5: Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn ( I ) và
MỨC ĐỘ 4
Bài toán 1: Cho tam giác ABC . Một đường tròn ( K ) qua B, C
đường tròn qua E , F tiếp xúc đoạn BC tại T . Chứng minh rằng
TB 2 DB
= .
TC 2 DC
GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
3. KỸ THUẬT SỬ DỤNG LƯỢNG GIÁC – CEVA DẠNG SIN
AB AC BC
Định lý sin: Tam giác ABC thì = =
sin C sin B sin A
Định lý Ceva dạng sin: Cho tam giác ABC và các điểm D, E , F
lần lượt nằm trên BC , CA, AB . Khi đó AD, BE , CF đồng quy khi
sin DAB sin EBC sin FCA
và chỉ khi =1
sin DAC sin EBA sin FCB
Nhận xét: D, E , F không nằm trên ba cạnh thì kết quả vẫn
đúng.
Bài toán 1: (Mức độ 1) Tam giác ABC có M , N trên BC sao cho AM , AN đối xứng nhau qua
MB NB AB 2
phân giác trong góc A , chứng minh . = .
MC NC AC 2
Chú ý: Nếu AM , AN đối xứng nhau qua phân giác góc A thì ta nói đây là hai đường đẳng giác.
Bài toán 2: (Mức độ 2) Cho tam giác ABC nội tiếp (O) có M là trung điểm BC và P là 1 điểm
bất kì thay đổi trên cung BC không chứa A . Dựng hình bình hành AEPF ( E AB, F AC ) .
Bài toán 3: (Mức độ 3) Cho tam giác ABC nội tiếp O có H là trực tâm và BE , CF là 2 đường
cao. Lấy K là 1 điểm trên cung nhỏ BC và KB cắt CF ở M ; KC cắt BE ở N . Chứng minh EF
Bài toán 4: (Mức độ 3) Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) với đường cao AD, BE , CF
cắt nhau tại H . DE , DF lần lượt cắt HC , HB tại Q, R . Tiếp tuyến qua B, C của đường tròn (O)
Bài toán 6: (Mức độ 3) Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp (O) có BE , CF là các đường cao. P là
1 điểm nằm trên cung AC nhỏ. BE CP = K , CF BP = I . Chứng minh rằng: EF chia đôi KI .
Bài toán 7: Cho tam giác ABC , nội tiếp (O) và ngoại tiếp ( I ) . Gọi giao điểm của BI và AC là
Y , giao điểm của CI và AB là X . Hai tiếp tuyến tại B, C của (O) cắt nhau tại S , IS cắt XY tại
Bài toán 8: (Mức độ 1 - Cevasin) Tam giác ABC có D, E , F trong tam giác sao cho AD là phân
giác trong góc BAC , ABD = CBE ; ACD = BCF . Chứng minh AD, BE , CF đồng quy.
Bài toán 9: (Mức độ 2 - Cevasin) Cho tam giác ABC nhọn thoả mãn cot B = 2cot C . Đường tròn
( M ) đường kính BC cắt cạnh AC tại E . Tiếp tuyến tại E của ( M ) cắt cạnh AB tại K . Vẽ tiếp
Bài toán 10: Cho tam giác ABC , dựng về phía ngoài các tam giác DBC , EAC , FBA lần lượt cân
Bài toán 11: (Định lý Steinbart) Tam giác ABC ngoại tiếp ( I ) với các tiếp điểm D, E , F . Lấy
X , Y , Z trên các cung nhỏ EF , DE , DF . Chứng minh AX , BY , CZ đồng quy khi và chỉ khi
DX , EY , FZ đồng quy.
GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
Bài toán 12: (Mức độ 2) Cho tam giác ABC và I nằm trong tam
Bài toán 13: Cho tam giác ABC nội tiếp (O) có đường cao AD cắt
lại (O) tại A ' và OA ' cắt BC tại A '' . Định nghĩa tương tự cho B ''
Bài toán 14: Cho tam giác ABC , ba đường cao AD, BE , CF .
Bài toán 15: Dựng hình vuông DEFG nội tiếp tam giác
qua hai giao điểm của ( ABD), ( ACE ) . Ta định nghĩa các
Chú ý: Thứ tự các điểm trên 2 đường thẳng không ảnh hưởng định lý.
Bài toán 1: Tam giác ABC nội tiếp (O) có E , F là giao thứ hai
của các đường BI , CI với (O) và I là tâm đường tròn nội tiếp
tam giác ABC . Lấy M là trung điểm AI và ED, MC cắt nhau
tại K ; FD, MB cắt nhau ở T ( D bất kì trên BC ). Chứng minh
TK qua I .
Bài toán 2: Giả sử BB ', CC ' là các đường cao của ABC . E , F thứ tự là trung điểm
AC , AB. {K } = EF B ' C ' và FB ' C ' E = J . Chứng minh rằng J thuộc đường thẳng Euler của
ABC .
Bài toán 3: Cho tam giác ABC không vuông. Gọi D là điểm thỏa mãn DBA = BAC = DCA .
Khi đó D nằm trên đường thẳng Euler của tam giác ABC .