You are on page 1of 22

GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA

Chuyên đề H2: Menélaus và Céva


THPT chuyên Lương Thế Vinh – Biên Hoà – Đồng nai
I – Kiến thức cần nhớ

Độ dài đại số
AB AB
Cho 4 điểm A, B, C , D thẳng hàng hoặc AB / /CD ta quy ước = nếu AB, CD là hai vector
CD CD

AB AB
cùng hướng và =− nếu AB, CD ngược hướng. Tương tự cho tích AB.CD .
CD CD

Kí hiệu: AB là độ dài đại số của AB

1. Định lí Menelaus và bổ đề cát tuyến (chia đường chéo)


Định lí Menelaus: Cho tam giác ABC và bộ ba điểm D, E, F nằm trên ba cạnh BC,

CA, AB. Khi đó, D, E, F thẳng hàng khi và chỉ khi

DB EC FA
. . =1
DC EA FB
Nhận xét: Trong 3 điểm D, E , F ta có số lẻ điểm nằm ngoài tam giác.

Chú ý: chúng ta thường sử dụng độ dài bình thường thay cho độ dài đại số trong chứng minh

thẳng hàng.

Bài toán 1: Cho tam giác ABC có MN song song BC với M trên AB và N trên AC . Gọi E là

trung điểm BC và F trên doạn AE , lấy FM , FN cắt BC tại S , T . Chứng minh rằng SB = CT .

Nhận xét bài toán 1: Qua F ta vẽ song song BC cắt AB, AC tại X , Y thì chỉ cần chứng minh

theo Thales.

Bài toán 2: Đường thẳng Gauss


GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
Cho tứ giác ABCD có AB cắt CD tại N , AD cắt BC tại M và AC cắt BD tại I . (ta gọi 1 tứ

giác đầy đủ như thế này là 1 tứ giác toàn phần với 2 đường chéo trong AC , BD , 1 đường chéo

ngoài EF ). Chứng minh trung điểm MN , AC , BD thẳng hàng.

Nhận xét: Bốn điểm A, B, C , D tuỳ ý vẫn cho ta kết quả thẳng hàng của đường thẳng Gauss.

Các bổ đề về tỷ số:
a b c
Định lý sin: Trong tam giác ABC ta có = = = 2R
BC AC AB
Bổ đề chia đường chéo: Với 4 điểm A, B, C , D nằm trên (O) và AC cắt BD tại I , chú ý thứ tự

A, B, C , D là tuỳ ý. Khi đó ta có các kết quả sau

IA BA DA IB AB CB
= . và = .
IC BC DC ID AD CD
Ứng dụng: (Thi thử KHTN đợt 3/2017): Cho tam giác ABC nội tiếp (O) . P là 1 điểm bết kì

trên cung BC không chứa A của (O) . Lấy E , F lần lượt trên AC , AB : PB = CE , PC = BF . Gọi

( AEF )  (O) = A, G . Chứng minh rằng: GP chia đôi BC .

Hệ quả: Cho tam giác ABC nội tiếp (O) và S trên cạnh BC đồng thời nằm ngoài tam giác ABC

. Khi đó, các tính chất sau tương đương nhau

IB AB 2
(1) IA tiếp xúc (O) . (2) IA2 = IB.IC (3) =
IC AC 2
Bài toán 3:

1. Cho tam giác ABC nội tiếp (O) và không cân, tiếp tuyến tại A, B, C cắt lần lượt BC , CA, AB

tại D, E , F . Chứng minh rằng D, E , F thẳng hàng.

2. Tam giác ABC có điểm M nằm trong, giả sử tiếp tiếp tại M của các đường tròn

( MBC ), ( MCA), ( MAB) lần lượt cắt BC , CA, AB tại D, E , F . Chứng minh rằng D, E , F thẳng hàng.

3. Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp (O) với D, E , F là điểm chính giữa các cung nhỏ BC ; CA; AB

. Tiếp tuyến tại A, B, C của (O) cắt EF , DF , DE tại X , Y , Z . Chứng minh X , Y , Z thẳng hàng.

Bài toán 4: Cho tam giác ABC cố định nội tiếp (O) và M di chuyển trên đoạn BC , lấy E , F

trên AB, AC sao cho AEMF là hình bình hành và EF cắt BC tại S và vẽ ST tiếp xúc (O) tại T

và T nằm khác phía A bờ BC , chứng minh TM qua điểm cố định khi M thay đổi.
GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
Bài toán 5: Cho tam giác ABC không cân, cố định nội tiếp đường tròn (O) và AD là phân giác
trong góc A . Một đường thẳng d thay đổi, vuông AD và cắt AB, AC tại M , N đồng thời cắt
BC tại S . Đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN cắt (O) tại T khác A , chứng minh ST luôn
qua điểm cố định khi d thay đổi.

Bài toán 6: (APMO 2014). Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) . Tiếp tuyến của (O) tại B

và D cắt nhau tại điểm P trên tia AC . Tiếp tuyến của (O) tại C cắt đường thẳng PD, AD lần

lượt tại Q và R . Đường thẳng AQ cắt (O) tại điểm thứ hai là E . Chứng minh rằng ba điểm

B, E , R thẳng hàng.

Bài toán 7: Cho tam giác ABC không cân nội tiếp (O) và D trên cung BC không chứa A của

(O) . Gọi N , M là trung điểm AB, AC và DN ; DM cắt lại (O) tại F , E . Tiếp tuyến của (O) tại

E , F cắt AC , AB ở R, S và RS ; BC cắt nhau tại T . Vẽ TU tiếp xúc ( ABC ) ở U sao cho U , A cùng

phía nhau bờ BC . Chứng minh UD chia đôi BC

Bài toán 8:( IMO 2012) Cho tam giác ABC và ( J ) là đường tròn bàng tiếp góc A của tam giác

ABC . ( J ) tiếp xúc BC , CA, AB tại M , L, K . LM  JB = F . KM  JC = G . Gọi AF và AG cắt BC

tại S và T . Chứng minh rằng M là trung điểm ST .

Bài toán 9: (Đề xuất Duyên Hải Bắc Bộ). Cho hai đường tròn (O) và ( O ' ) tiếp xúc trong tại điểm

K , ( ( O ') nằm trong (O ) ) . Điểm A nằm trên (O) sao cho A, O, O ' không thẳng hàng. Các tiếp

tuyến AD, AE của ( O ' ) cắt đường tròn (O) lần lượt tại các điểm thứ hai là B và C ( D, E là các

tiếp điểm). Đường thẳng AO ' cắt (O) tại điểm thứ hai là F . Chứng minh rằng BC , DE , FK đồng

quy.

Bài toán 10: (BMO Shortlist 2015 G4) Cho tam giác ABC có tâm nội tiếp I và ngoại tiếp ( ) .

Các đường thẳng AI , BI , CI cắtt ( ) ở điểm thứ hai là D, E , F tương ứng. Đường thẳng qua I

lần lượt song song BC , AC , AB cắt EF , DF , DE tại K , L, M tương ứng. Chứng minh K , L, M

thẳng hàng.

Lời giải:
GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
Ta chứng minh KA tiếp xúc ( ) . Vì I là tâm đường tròn nội tiếp nên FA = FB = FI và

EA = EC = EI , Nến FE là trung trực AI . Suy ra KA = KI và

KAF = KIF = FCB = FEB = FEA,

hay KA tiếp xúc ( ) . Tương tự ta cũng có LB, MC tiếp

xúc ( ) .
2
KF  AF 
Theo bổ đề với KA tiếp xúc ( ) =  . Tương tự
KE  AE 
2 2
KF  AF  LF  BF 
thì =  và =  . Nhân theo vế
KE  AE  LD  AE 

KF KF LF
  = 1 , Áp dụng Menelaus cho tam giác DEF
KE KE LD
ta có K , L, M thẳng hàng.
GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
LUYỆN TẬP – CHỦ ĐỀ MENELAUS
Mức độ 1

Bài 1: Cho tam giác ABC có BE , CF là hai phân giác trong và AD là phân giác ngoài với D, E , F

trên BC , CA, AB . Chứng minh D, E , F thẳng hàng.

Bài 2: Cho tam giác ABC , đường thẳng d cắt BC , CA, AB tại D, E , F . Lấy E ' trên AB sao cho

EE '/ / BC , F ' trên BC sao cho FF '/ / AC và D ' trên AC sao cho DD '/ / AB . Chứng minh E '; F '; D '

thẳng hàng.

Bài 3: Tam giác ABC ngoại tiếp ( I ) với các tiếp điểm là

D, E , F . Giả sử EF , BC cắt nhau tại S và DM , AC cắt nhau

ở K với M là trung điểm AB . Chứng minh KS , AB song

song nhau.

Bài toán 4: Tam giác ABC cân tại A và M trên trung trực BC nhưng nằm trong tam giác ABC

và lấy E , F trên MB, MC đồng thời nằm ngoài tam giác ABC . Giả sử EF , BC cắt nhau tại S và

phân giác trong các góc ABE , ACF cắt AE , AF tại K , N . Chứng K , N , S thẳng hàng.

Bài toán 5: Tam giác ABC có E , F trên AC , AB sao cho EF , BC cắt nhau tại H . Gọi M là trung

điểm BC và MF , AC cắt nhau ở T , ME , AB cắt nhau K , KT , BC cắt nhau tại S . Chứng minh

MH = MS .

Bài toán 6: Tam giác ABC có M nằm ngoài tam giác và lấy D, E , F trên MA, MB, MC sao cho

AD = BE = CF . Giả sử EF , BC cắt nhau tại X , ED, AB cắt nhau tại Z và FD, AC cắt nhau tại Y

. Chứng minh X , Y , Z thẳng hàng.


GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
Mức độ 2:

Bài 1:

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và trên

cạnh BC lấy E , F sao cho BE = CF . Các đường thẳng

AE , AF cắt lại (O) tại G, H và GH , BC cắt nhau tại D

. Chứng minh DK tiếp xúc (O) với AK là dây cung của

(O) và song song BC .

Bài 2: Cho tứ giác ABCD có AD, BC cắt nhau tại I và AC , BD

cắt nhau tại G . Gọi E , F là hình chiếu của G lên AD, BC và M

là trung điểm AB . Lấy FM , AC cắt nhau tại N và EM , BD cắt

nhau tại K . Chứng minh NID = KIC

Bài toán 3: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) có AD

là phân giác góc BAC và D thuộc BC . Lấy M , N trên AB, AC

sao cho AMDN là hình bình hành và MN , BC cắt nhau tại S .

Chứng minh SA tiếp xúc (O) .


GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
Mức độ 3

Bài toán 1: Tam giác ABC với M là trung điểm BC và E , F

trên AC , AB sao cho BF = CE và ( BEM ) , ( CFM ) cắt nhau tại I

khác M . Lấy X là giao của IB, FM và Y là giao của EM , IC ;

XY , EF cắt nhau tại Z. Gọi K là giao của IZ và phân giác trong

góc BAC , chứng minh tam giác KEF cân.

Bài toán 2: Tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) có AD là đường cao

và E , F là hình chiếu vuông góc của D lên AB, AC . Giả sử EF cắt BC

tại S và OD cắt (OBC ) ở điểm thứ hai là T . Chứng minh ST tiếp xúc

(OBC ) .

Bài 3: Cho ABC nội tiếp (O) , đường cao BE, CF . BE cắt (O) tại T , AT cắt CO tại R . EF cắt

BC tại Q . Chứng minh RQ ⊥ BC


GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
2. Định lí Ceva và tứ giác điều hoà
Định lí Ceva: Cho tam giác ABC và lấy D, E , F trên các cạnh BC , CA, AB . Ba đường thẳng

AD, BE , CF đồng quy hoặc đôi một song song khi và chỉ khi

BD CE AF
. . = −1
CD AE BF

Chú ý:

1. Ta có thể sử dụng độ dài bình thường thay cho độ dài đại số.

2. Điểm đồng quy có thể nằm trong hoặc ngoài tam giác. Trong 3 điểm D, E , F sẽ có số lẻ điểm

nằm trên cạnh của tam giác.

Liên hệ giữa Ceva và Menelaus: Cho tam giác ABC có D, E , F trên BC , CA, AB và S nằm trên

BC sao cho D nằm trên cạnh BC và S không nằm trên cạnh BC . Xét các tính chất sau
DB SB
1. = 2. S , E , F thẳng hàng 3. AD, BE , CF đồng quy.
DC SC
Khi đó, hai tính chất bất kì sẽ suy ra tính chất còn lại.

Tứ giác điều hoà và các tính chất:

Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) có hai đường chéo cắt nhau tại I , khi đó các tính

chất sau đây là tương đương (Chú ý từ (1) ta có thể chứng minh (3) dựa vào Ceva)

1. Tiếp tuyến tại A, C của (O) và BD đồng quy.

2. Tiếp tuyến tại B, D của (O) và AC đồng quy.


2 2 2 2
IA  BA   DA  IB  CB   AB 
3. =  =  ; =  = 
IC  BC   DC  ID  CD   AD 
GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
4. AD.BC = AC.BD

Tứ giác thoả một trong 4 tính chất trên gọi là tứ giác điều hoà.

Bài toán 1: (Mức độ 1)

Tam giác ABC có D, E , F là trung điểm BC , CA, AB và

X , Y , Z là hình chiếu vuông góc của A, B, C lên

EF , FD, DE . Chứng minh rằng DX , EY , FZ đồng quy.

Bài toán 2: (Mức độ 1) Tam giác ABC có đường cao AH ,

AD là phân giác trong góc BAC với D trên BC . Gọi hình


chiếu vuông góc của D lên AC , AB là E , F . Chứng minh

BE , CF , AH đồng quy.

Bài toán 3: (Mức độ 2) Cho tam giác ABC nội tiếp (O) có các dây cung AD, BE , CF của (O)

đồng quy tại I . Tiếp tuyến tại D, E , F của (O) cắt BC , CA, AB ở X , Y , Z . Chứng minh rằng

X , Y , Z thẳng hàng.
GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
Bài toán 4: (Mức độ 3) Cho tam giác ABC nội tiếp (O) , một

đường tròn qua B, C cắt AB, AC ở F , E và ( AEF ) cắt (O) tại

S . Lấy M là trung điểm BC và AM cắt (O) tại D , vẽ dây

cung DK của (O) song song BC , SK , BC cắt nhau tại T .

Chứng minh AT , BE , CF đồng quy.

Bài toán 5: (Mức độ 2) Tứ

giác ABCD nội tiếp (O) và DE , BF là phân giác trong các góc

ADC và ABC . Lấy G trên AB và H trên BC sao cho EG / / BC

và FH / / AB . Chứng minh CG, AH và BD đồng quy.

Bài toán 6: (Mức độ 1) Cho tam giác ABC với E , F thoả tính

chất CE / / AB, CE = AC; BF / / AC , BF = AB . Tiếp tuyến tại B, C

của (O) cắt nhau ở S . Chứng minh AS , BE , CF đồng quy.

.
GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA

Bài 7: (Mức độ 3) Cho tam giác ABC nội tiếp (O) có tiếp tuyến tại

B, C cắt nhau ở S , vẽ dây cung AE của (O) chia đôi BC và D là

chân đường phân giác trong của góc A . ED cắt lại (O) tại F ,

chứng minh phân giác trong góc BFC , BC , AS đồng quy.


GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
LUYỆN TẬP – CHỦ ĐỀ CEVA
MỨC ĐỘ 1:

Bài toán 1: Tam giác ABC có D, E , F trên BC , CA, AB sao cho AD, BE , CF đồng quy. Phân giác

trong các góc A, B, C của tam giác ABC cắt EF , DF , DE tại X , Y , Z . Chứng minh DX , EY , FZ

đồng quy.

Bài toán 2:

1. Cho tam giác ABC , đường tròn nội tiếp ( I ) tiếp xúc các cạnh BC , CA, AB tại D, E , F . Chứng

minh rằng AD, BE , CF đồng quy. (điểm đồng quy gọi là điểm Gergonne)

2. Cho tam giác ABC , đường tròn bàng tiếp các góc A, B, C tiếp xúc BC , CA, AB tại D, E , F .

Chứng minh AD, BE , CF đồng quy (điểm đồng quy gọi là điểm Nagel).

Bài toán 3: Cho tam giác ABC có D, F , E trên BC , CA, AB sao cho AD

là phân giác trong góc BAC và AEDF là hình bình hành. Biết BF , CE

cắt nhau tại I và S là giao hai tiếp tuyến tại B, C của ( ABC ) . Chứng

minh A, I , S thẳng hàng.

Bài toán 4: Cho tam giác ABC có D, F , E trên BC , CA, AB sao

cho AD, BE , CF đồng quy và chúng lần lượt cắt ( ABC ) ở điểm

thứ hai là G, H , K . Tiếp tuyến tại G, H , K của (O) cắt

BC , CA, AB tại X , Y , Z . Chứng minh X , Y , Z thẳng hàng.


GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
Bài toán 5: Cho tam giác ABC có D, F , E trên ( ABC ) sao cho AD, BE , CF đồng quy. Lấy X , Y , Z

là chân các đường phân giác trong của các góc BDC ; AEC ; AFB với X  BC; Y  CA và Z  AB .

Chứng minh AX , BY , CZ đồng quy.

Bài toán 6: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và S sao

cho ABSC là hình bình hành. SB, SA, SC lần lượt cắt (O) tại

E , K , F và lấy D đối xứng S qua K . Chứng minh tứ giác DFSE

nội tiếp và cũng là tứ giác điều hoà.


GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA

Bài toán 7: Tứ giác điều hoà ABCD có M là trung điểm BD .

Chứng minh BAM = DAC và MD là phân giác góc AMC

Chú ý, ta có thể chứng minh theo hai cách

Cách 1: tiếp tuyến tại A, C và BD cắt nhau ở S .

Cách 2: Dùng kết quả AD.BC = AB.CD và định lý Ptoleme

Bài toán 8: Tam giác ABC nội tiếp (O) có M là trung điểm BC và dây cung AK của (O) song

song BC , KM cắt lại (O) tại D . Chứng minh ABDC là tứ giác điều hoà.

MỨC ĐỘ 2

Bài toán 1: Cho tam giác ABC có D, E , F trên BC , CA, AB sao cho AD, BE , CF đồng quy. Đường

tròn ngoại tiếp tam giác DEF cắt lại BC , CA, AB tại điểm thứ hai là M , N , P . Chứng minh

AM , BN , CP đồng quy.

Bài toán 2: Cho tam giác ABC có AD là phân giác

trong góc A và ( E ), ( F ) là các đường tròn nội tiếp tam

giác ABD, ACD .

a. Chứng minh AD, BF , CE đồng quy.

b. BF , CE lần lượt cắt AC , AB tại M , N . Giả sử

EF , BC không song song. Chứng minh EF , BC , MN

đồng quy.
GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA

Bài toán 3: Cho tam giác ABC có cạnh BC dài nhất và lấy

E , F trên BC sao cho CA = CF , BA = BE . Trên AF , AE lấy

M , N sao cho MN / / EF và BM , CN cắt nhau tại I . Chứng

minh AI là phân giác góc BAC .

Bài toán 4: Tam giác ABC có D, E , F trên BC , CA, AB

sao cho AD, BE , CF đồng quy và ( BDF ) , (CDE ) cắt

nhau tại I . IA, IB, IC lần lượt cắt EF , FD, DE tại

X , Y , Z . Chứng minh DX , EY , FZ đồng quy.

Lời giải: Ta có AFIE là tứ giác nội tiếp nên dùng bổ

đề chia đường chéo cho các tứ giác suy ra các tỷ số


XE YF ZD
; ; và suy ra kết quả.
XF YD ZE

Bài toán 4: (Moldova 2014) Cho tứ giác ABCD là tứ giác điều

hòa nội tiếp (O) . Gọi M là trung điểm BD . Đường thẳng qua

C song song với AD cắt AM tại P . Chứng minh PDC cân.


GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA

Bài toán 5: Tam giác ABC nội tiếp (O) và D trên cung BC

không chứa A . Lấy E , F là tâm các đường tròn nội tiếp tam

giác ABD, ADC và AE , AF cắt lại (O) tại M , N . Đường tròn

( AEF ) cắt lại (O) ở S , chứng minh tứ giác MDNS điều hoà.

Bài toán 6: Tam giác ABC có đường tròn ( I ) qua A, B tiếp xúc BC và

đường tròn ( J ) qua A, C tiếp xúc BC . Hai đường tròn này cắt nhau tại

D và AD cắt BC ở M . Lấy S đối xứng D qua BC , chứng minh tứ

giác ABSC nội tiếp và điều hoà.

Bài toán 7: Cho tứ giác điều hoà ABCD nội tiếp đường tròn

(O) và lấy K sao cho B là trung điểm KC , chứng minh

BD tiếp xúc ( AKB) .


GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
MỨC ĐỘ 3:

Bài toán 1: Cho tứ giác điều hòa ABCD nội tiếp (O) . M là điểm

bất kì trên cung BD không chứa A . MA cắt BD tại K . MB cắt

CD tại S, MD cắt BC tại T . Chứng minh rằng K,S, T thẳng hàng.

Bài toán 2: Đường tròn ( I ) nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với

BC tại D và AB tại F , cắt đường thẳng AD tại H và CF tại K


FD  HK
. Chứng minh rằng: =3
FH  DK

Bài toán 3: Tam giác ABC có trực tâm H và BE , CF là

hai đường cao, M là trung điểm BC . Gọi T là hình

chiếu của H lên AM , tiếp tuyến tại T của đường tròn

đường kính ( AH ) cắt EF ở S và SH cắt lại ( AH ) ở K .

Tiếp tuyến tại K của ( AH ) cắt AM tại G . Chứng minh

AS / / HG
Bài toán 4: Cho tam giác ABC nội tiếp (O) . Tiếp tuyến tại B, C của (O) cắt nhau tại T . Gọi D

là giao điểm của AT và BC . Gọi G là hình chiếu của T trên OA , H là chân đường cao hạ từ A

của tam giác ABC . Chứng minh rằng GD và TH cắt nhau tại một điểm nằm trên ( BOC ) .
GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
Bài toán 4: (Konstantinos Pappelis) Cho ABC không cân nội tiếp đường tròn (O) . Tiếp tuyến

tại B, C cắt nhau tại P . Tiếp tuyến tại A của (O) cắt BC tại T . Dựng hình bình hành ANBM

với M , N lần lượt trên BC và BP . Chứng minh rằng AP, OT và MN đồng quy.

Bài toán 5: Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn ( I ) và

D, E , F là các tiếp điểm trên BC , CA, AB . AD cắt lại ( I ) tại K và

KB, KC cắt lại ( I ) ở M , N .

a. Chứng minh tứ giác KMDN điều hoà.

b. MN , BC cắt nhau ở S , chứng minh IS , AD vuông góc.

MỨC ĐỘ 4

Bài toán 1: Cho tam giác ABC . Một đường tròn ( K ) qua B, C

cắt CA, AB tại E , F . BE cắt CF tại H . AH cắt BC tại D . Một

đường tròn qua E , F tiếp xúc đoạn BC tại T . Chứng minh rằng

TB 2 DB
= .
TC 2 DC
GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
3. KỸ THUẬT SỬ DỤNG LƯỢNG GIÁC – CEVA DẠNG SIN
AB AC BC
Định lý sin: Tam giác ABC thì = =
sin C sin B sin A

MB S AMB AB.sin AMB


Chuyển tỷ số trên cạnh: với tam giác ABC có M trên BC thì = = .
MC S AMC AC.sin AMC

Định lý Ceva dạng sin: Cho tam giác ABC và các điểm D, E , F
lần lượt nằm trên BC , CA, AB . Khi đó AD, BE , CF đồng quy khi
sin DAB sin EBC sin FCA
và chỉ khi   =1
sin DAC sin EBA sin FCB
Nhận xét: D, E , F không nằm trên ba cạnh thì kết quả vẫn
đúng.

Bài toán 1: (Mức độ 1) Tam giác ABC có M , N trên BC sao cho AM , AN đối xứng nhau qua

MB NB AB 2
phân giác trong góc A , chứng minh . = .
MC NC AC 2
Chú ý: Nếu AM , AN đối xứng nhau qua phân giác góc A thì ta nói đây là hai đường đẳng giác.

Bài toán 2: (Mức độ 2) Cho tam giác ABC nội tiếp (O) có M là trung điểm BC và P là 1 điểm

bất kì thay đổi trên cung BC không chứa A . Dựng hình bình hành AEPF ( E  AB, F  AC ) .

PM  (O) = P, K . Chứng minh rằng: AK tiếp xúc ( AEF ) .

Bài toán 3: (Mức độ 3) Cho tam giác ABC nội tiếp O có H là trực tâm và BE , CF là 2 đường

cao. Lấy K là 1 điểm trên cung nhỏ BC và KB cắt CF ở M ; KC cắt BE ở N . Chứng minh EF

qua trung điểm MN .

Bài toán 4: (Mức độ 3) Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) với đường cao AD, BE , CF

cắt nhau tại H . DE , DF lần lượt cắt HC , HB tại Q, R . Tiếp tuyến qua B, C của đường tròn (O)

cắt nhau tại P . Chứng minh HP chia đôi QR .


GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
Bài toán 5: (Mức độ 3) Tam giác ABC có BE , CF là các đường cao

và M là trung điểm BC . Gọi D là hình chiếu của A lên EF ,

BD, FM cắt nhau ở T và CD, EM cắt nhau ở K . Chứng minh

TK , EF song song nhau.

Bài toán 6: (Mức độ 3) Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp (O) có BE , CF là các đường cao. P là

1 điểm nằm trên cung AC nhỏ. BE  CP = K , CF  BP = I . Chứng minh rằng: EF chia đôi KI .

Bài toán 7: Cho tam giác ABC , nội tiếp (O) và ngoại tiếp ( I ) . Gọi giao điểm của BI và AC là

Y , giao điểm của CI và AB là X . Hai tiếp tuyến tại B, C của (O) cắt nhau tại S , IS cắt XY tại

Z . Chứng minh rằng Z là trung diểm XY .

Bài toán 8: (Mức độ 1 - Cevasin) Tam giác ABC có D, E , F trong tam giác sao cho AD là phân

giác trong góc BAC , ABD = CBE ; ACD = BCF . Chứng minh AD, BE , CF đồng quy.

Bài toán 9: (Mức độ 2 - Cevasin) Cho tam giác ABC nhọn thoả mãn cot B = 2cot C . Đường tròn

( M ) đường kính BC cắt cạnh AC tại E . Tiếp tuyến tại E của ( M ) cắt cạnh AB tại K . Vẽ tiếp

tuyến KL khác KE của ( M ) . Chứng minh AM , BE , CL đồng quy.

Bài toán 10: Cho tam giác ABC , dựng về phía ngoài các tam giác DBC , EAC , FBA lần lượt cân

tại D, E , F và đồng dạng nhau. Chứng minh AD, BE , CF đồng quy.

Bài toán 11: (Định lý Steinbart) Tam giác ABC ngoại tiếp ( I ) với các tiếp điểm D, E , F . Lấy

X , Y , Z trên các cung nhỏ EF , DE , DF . Chứng minh AX , BY , CZ đồng quy khi và chỉ khi

DX , EY , FZ đồng quy.
GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
Bài toán 12: (Mức độ 2) Cho tam giác ABC và I nằm trong tam

giác. AI , BI , CI cắt BC , CA, AB tại M , N , P . Các điểm D, E , F đối

xứng I qua trung điểm đoạn PN , PM , MN . Chứng minh

AD, BE , CF đồng quy.

Bài toán 13: Cho tam giác ABC nội tiếp (O) có đường cao AD cắt

lại (O) tại A ' và OA ' cắt BC tại A '' . Định nghĩa tương tự cho B ''

và C '' . Chứng minh AA'', BB'', CC'' đồng quy.

Bài toán 14: Cho tam giác ABC , ba đường cao AD, BE , CF .

Gọi K , M , N lần lượt là trung điểm BC , CA, AB . FE cắt NK

tại R . FD cắt MK tại P . MN cắt ED tại Q . Chứng minh

AP, BQ, CR đồng quy.

Bài toán 15: Dựng hình vuông DEFG nội tiếp tam giác

ABC sao cho D, E  BC; F  AC; G  AB . Gọi d A là đường

qua hai giao điểm của ( ABD), ( ACE ) . Ta định nghĩa các

đường thẳng d B , dC tương tự. Chứng minh rằng các đường

thẳng d A , d B , dC đồng quy


GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh TÀI LIỆU CHUYÊN 2023 MENELAUS VÀ CEVA
4. CÁC ĐỊNH LÝ KHÁC VỀ ĐỒNG QUY – THẲNG HÀNG
Định lý Pappus: Cho 2 bộ điểm A, B, C và X , Y , Z trên 2 đường thẳng khác nhau. Khi đó, áp
A B C 
dụng định lý Pappus cho bộ   với AY  BX = M ; AZ  CZ = N ; BZ  CY = K thì
X Y Z
M , N , K thẳng hàng.

Chú ý: Thứ tự các điểm trên 2 đường thẳng không ảnh hưởng định lý.

Bài toán 1: Tam giác ABC nội tiếp (O) có E , F là giao thứ hai
của các đường BI , CI với (O) và I là tâm đường tròn nội tiếp
tam giác ABC . Lấy M là trung điểm AI và ED, MC cắt nhau
tại K ; FD, MB cắt nhau ở T ( D bất kì trên BC ). Chứng minh
TK qua I .

Bài toán 2: Giả sử BB ', CC ' là các đường cao của ABC . E , F thứ tự là trung điểm
AC , AB. {K } = EF  B ' C ' và FB ' C ' E = J . Chứng minh rằng J thuộc đường thẳng Euler của
ABC .

Bài toán 3: Cho tam giác ABC không vuông. Gọi D là điểm thỏa mãn DBA = BAC = DCA .
Khi đó D nằm trên đường thẳng Euler của tam giác ABC .

You might also like