Professional Documents
Culture Documents
Định lí Pascal có rất nhiều cách chứng minh nhưng trong khuôn khổ tài liệu này tôi xin trình bày
với bạn đọc 2 cách chứng minh quen thuộc.
Chứng minh.
Cách 1 (Sử dụng liên hợp đẳng giác)
Giả sử trường hợp hình vẽ là như trên các trường hợp còn lại chứng minh tương tự.
Gọi T là điểm liên hợp đẳng giác với P trong tam giác N F C
1
Định lí Pascal Tìm tòi với Hình học phẳng
Khi đó ta có ̸ T F C = ̸ AF N = 180◦ − ̸ AF E = ̸ M BE
Mặt khác ta có ̸ F CT = ̸ BCF + ̸ N CT = ̸ BCF + ̸ F CD = 180◦ − ̸ BED = ̸ BEM
Do đó △BEM ∼ △F CT
Dễ dàng chứng minh được △N F C ∼ △N BE ⇒ △N F C ∪ {T } ∼ △N BE ∪ {M }
Ta được 180◦ − ̸ F N P = ̸ T N C = ̸ M N E
Nên M , N , P thẳng hàng
Cách 2 (Sử dụng tỉ số kép và hàng điểm)
• Vì vậy để phân biệt giữa các trường hợp, khi áp dụng định lí ta có thể viết "Áp dụng định lí
A E C
Pascal cho bộ D B F "để nói về trường hợp ta đã chứng minh ở đầu bài toán.
2
Định lí Pascal Tìm tòi với Hình học phẳng
Mở rộng: Ta có thể sử dụng một dạng mở rộng của định lí Pascal bằng cách cho các điểm tiến
gần về nhau giả sử ta có thể cho điểm B tiến gần về điểm A khi đó đường thẳng AB sẽ trở thành AA
A E C
hay tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) và thay vì ta nói "Áp dụng Pascal cho bộ 6 điểm D A F
A E C
"ta có thể nói "Áp dụng Pascal cho bộ 6 điểm D A F "
Chứng minh.
3
Định lí Pascal Tìm tòi với Hình học phẳng
Chứng minh.
Gọi tiếp điểm của (O) với AB, BC, CD, DE, EF , F A lần lượt là X, Y , Z, T , U , V
Gọi giao điểm của XV và ZT ; XY và T U ; Y Z và U V lần lượt là M , N , P
Áp dụng định lí Pascal cho bộ X U Z
T Y V ta được 3 điểm M , N , P thẳng hàng
Xét phép cực và đối cực qua đường tròn (O).
Ta có M nằm trên đường đối cực của A và D nên AD là đường đối cực của M
Tương tự ta có BE là đường đối cực của N ;CF là đường đối cực của P
Mặt khác M , N , P thẳng hàng nên AD, BE, CF đồng quy tại cực của đường thẳng qua M , N , P
Nhận xét: Với cách tiếp cận này, dễ thấy rằng định lí Brianchon và định lí Pascal là 2 hết quả đối
ngẫu của nhau.
Chứng minh.
4
Định lí Pascal Tìm tòi với Hình học phẳng
Gọi X ′ , X ′′ , Y ′ , Y ′′ , Z ′ , Z ′′ lần lượt là giao điểm của các bộ (AF, CD); (AB, DE); (AF, BE);
(CF, DE); (BE, CD); (AB, CF )
Hiển nhiên X ′ X ′′ , Y ′ Y ′′ , Z ′ Z ′′ lần lượt là đường thẳng Pascal của các lục giác ABCDEF ,
ADEBCF , ADCF EB
T , U , V lần lượt là giao điểm của (AF, T D);(AB, CD);(CF, BE)
Áp dụng định lí Pascal cho bộ FE D B
A C ta được T , U , V thẳng hàng
Xét 2 tam giác △X ′ Y ′ Z ′ và △X ′′ Y ′′ Z ′′ có:
X ′ Z ′ ∩ X ′′ Z ′′ = {U }; Y ′ Z ′ ∩ Y ′′ Z ′′ = {V }; X ′ Y ′ ∩ X ′′ Y ′′ = {T }
Mà T , U , V thẳng hàng
Do đó, theo định lí Desargues ta thu được X ′ X ′′ , Y ′ Y ′′ , Z ′ Z ′′ đồng quy
Bài toán được chứng minh.
2 Ví dụ
Ở mục này ta sẽ xét một vài ví dụ ứng dụng định lí Pascal.
Bài toán 1.
Cho tam giác ABC nội tiếp (O) ngoại tiếp (I). Đường tròn đường kính AI cắt (O) tại Q khác
A, cho N là điểm chính giữa cung BAC. Tiếp tuyến tại A của (O) cắt QN tại M . Chứng minh
M , I, O thẳng hàng
Phân tích: Điểm O trong bài toán khá rời rạc so với phần còn lại do đó ý tưởng của ta sẽ xây dựng
các đường kính qua O sau đó sử dụng định lí Pascal.
Lời giải.
5
Định lí Pascal Tìm tòi với Hình học phẳng
Lời giải.
Trước hết ta xét bổ đề đơn giản sau đây:
Bổ đề: Cho (O) và dây cung AB, (I) là đường tròn tiếp xúc với AB tại E với (O) tại T . Chứng
minh rằng T E là phân giác ̸ AT B.
Thật vậy gọi giao điểm của T A, T B với (I) lần lượt là M , N ta có
AE 2 AM.AT
2
=
BE BN.BT
Mặt khác dễ thấy M N song song AB do đó
AM AT
=
BN BT
Nên
AM AT
=
BN BT
Bổ đề được chứng minh.
Quay trở lại bài toán.
6
Định lí Pascal Tìm tòi với Hình học phẳng
Gọi T là tiếp điểm của A-mixtilinear và (O); M ,N lần lượt là giao điểm của T P và T Q với (O),
khi đó theo bổ đề ta có M , N lần lượt là trung điểm các cung AB và AC
Áp dụng định lí Pascal cho bộ B X C
F A E ta được P , Q, I thẳng hàng
Mặt khác ta lại có △AP Q cân tại A có AI là phân giác
Do đó I là trung điểm P Q
Bài toán 3.
Cho tam giác ABC nội tiếp (O); M , N , P lần lượt là hình chiếu của O xuống BC, CA, AB.
Chứng minh các đường tròn (AOM ), (BON ), (COP ) đồng trục.
Lời giải.
Lời giải.
7
Định lí Pascal Tìm tòi với Hình học phẳng
Phân tích: Giả thiết bài toán cho 6 điểm nằm trên cùng một đường tròn. Do đó việc nghĩ đến sử dụng
định lí Pascal là một ý tưởng khá tự nhiên
Lời giải.
8
Định lí Pascal Tìm tòi với Hình học phẳng
Chứng minh.
Bài toán 7.(Nguyễn Hoàng Nam, Quán hình học phẳng tháng 10 năm 2018 )
Cho tam giác △ABC nội tiếp đường tròn (O) với trực tâm H. Qua H kẻ đường thẳng song
song với BC cắt (O) tại P . Trên AC, AB lần lượt lấy các điểm E, F sao cho P E ⊥ AB,
P F ⊥ AC. EF cắt HP tại K. Chứng minh rằng OK ⊥ EF .
9
Định lí Pascal Tìm tòi với Hình học phẳng
Kẻ đường kính AA′ . M là trung điểm BC. P E, P F lần lượt cắt (O) tại U , V . P H cắt (O) tại Q.
P A′ , P E lần lượt cắt BC tại R, S.
Tiếp tuyến tại A′ và Q của (O) cắt nhau tại X
Ta có M là trung điểm A′ H
Mà HP ∥BC
Do đó R là trung điểm A′ P
Suy ra R là trung điểm BS ( Do A′ B∥P S)
Lại có P Q∥BS
Do đó P (BS, QR) = -1
Chiếu lên (O) ta được tứ giác BQU A′ điều hòa
Khi đó X, B, U thẳng hàng
Tương tự ta có X, V , C thẳng hàng
Áp dụng định lí Pascal cho bộ B P C
V A U ta được X, E, F thẳng hàng
Lại có E là trực tâm tam giác AP F
⇒ F E ⊥ AP
⇒ F E∥A′ P
Suy ra ̸ QKX = ̸ A′ P Q = ̸ XA′ Q = ̸ QOX
Do đó 5 điểm X, O, Q, A′ , K đồng viên
Suy ra ̸ F KO = ̸ XA′ O = 90◦
10
Định lí Pascal Tìm tòi với Hình học phẳng
Bài 4. (Định lí con bướm) Cho đường tròn (O) và một dây cung AB. M là hình chiếu của O
lên AB. Hai dây cung CD và EF bất kì đi qua M . CF , DE lần lượt cắt AB tại I, J. Chứng minh
MI = MJ
Bài 5. Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn (O). Kẻ đường kính AD. S chuyển động
trên (O). SB giao AC tại M , SD giao BC tại N . Chứng minh rằng M N đi qua điểm cố định
Bài 6. (Bulgaria TST 2003 ) Cho tứ giác ABCD Ngoại tiếp đường tròn (O). Hạ OP ⊥ AC. Chứng
minh ̸ AP D = ̸ AP B
Bài 7. Cho tứ giác ABCD nội tiếp (O) ngoại tiếp (I). Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại P .
Chứng minh rằng O, I, P thẳng hàng
Bài 8. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). AO giao (O) lần thứ hai tại A1 . Tiếp tuyến
của (O) tại A1 giao BC tại D. DO giao AB, AC lần lượt tại P , Q. Chứng minh rằng OP = OQ.
Bài 9. (Trải nghiệm VMO 2022 đợt 1 ) Cho tam giác nhọn, không cân ABC nội tiếp (O), có các
đường cao AD, BE, CF . Gọi M là trung điểm EF , T là giao điểm AD và EF . BT , CT giao (O) lần
nữa tại X và Y
a) Chứng minh rằng XE, Y F , AM đồng quy
b) Gọi S là giao điểm XY và BC. Chứng minh ST là tiếp tuyến của đường tròn (AT M )
Bài 10. (IMO Shortlist 2007/G5 ) Cho tam giác ABC nội tiếp (O), A1 , B1 , C1 lần lượt là trung
điểm BC, CA, AB. P là điểm bất kì di động trên (O).P A1 , P B1 , P C1 lần lượt cắt (O) tại A′ , B ′ , C ′ .
Chứng minh rằng diện tích tam giác tạo bới giao điểm của 3 đường thẳng AA′ , BB ′ , CC ′ không phụ
thuộc vào vị trí của P trên (O)
Bài 11. (Romania TST 3 2010 Cho tam giác không cân ABC. Phân giác BB0 , CC0 cắt (O) lần
thứ hai tại B1 , C1 . Gọi I là tâm nội tiếp tam giác ABC. B0 C0 giao B1 C1 tại P . Chứng minh rằng
IP ∥BC.
Bài 12. a) Cho tam giác ABC nội tiếp (O). Ba đường cao AD, BE, CF đồng quy tại H. (BDF ),
(CDE) cắt (O) lần lượt tại P , Q. CP cắt BQ tại R. Chứng minh rằng R nằm trên đường thẳng Euler
của tam giác ABC
b) Cho tam giác ABC nội tiếp O ngoại tiếp I, có tâm bàng tiếp góc A là Ia . Gọi M , N đối
xứng với A qua IA, IB; P , Q đối xứng B, C qua IA; Ia M , Ia N cắt OI tại E, F . P E cắt F B tại S,
EC cắt F Q tại T .Chứng minh rằng S, Ia , T thẳng hàng
11