Professional Documents
Culture Documents
Câu hỏi 2) (L.O.2.2): Thiết kế sơ đồ điều khiển cho một tháp chưng cất acetone-acid acetic có thêm các thiết bị:
Thiết bị truyền nhiệt gia nhiệt dòng nhập liệu đến trạng thái cần thiết, thiết bị truyền nhiệt làm nguội dòng sản
phẩm trước khi bơm vào bồn tồn trữ sản phẩm.
Câu hỏi 3) (L.O.4.3 & L.O.5.3): Thiết kế P&ID cho đường ống nhập liệu tháp chưng cất acetone-acid acetic ở
trên.
Câu hỏi 4) (L.O.3,2): Tính toán và lựa chọn van điều khiển lưu lượng dòng nhập liệu tháp chưng cất acetone-
acid acetic ở trên với lưu lượng 15 m3/h tỷ trọng 0.85, dùng van có reducer, tổn thất áp suất của lưu lượng kế 0.2
kg/cm2, thiết bị gia nhiệt 0.5 kg/cm2, đường ống 0.5kg/cm2, điều kiện dòng chảy dưới tới hạn.
ĐÁP ÁN
Câu hỏi 1) (L.O.1.1 & L.O.1.2): 3 điểm (3 giải thích đúng = 0.5đ, tổng tối đa 3 điểm)
Ống và phụ kiện
10”-PL-110057-B1AP-ST2: kích thước 10”, process liquid, unit 11, serial number 0057, vật liệu B1AP, bên ngoài
ống có jacket hơi nước, cách nhiệt bên ngoài ống ST2 (steam loại 2)
10”-PL-110056-B1AP-PP: kích thước 10”, process liquid, unit 11, serial number 0056, vật liệu B1AP, cách nhiệt
bên ngoài ống PP (personal protection)
Ống: 10”-PL-110008-B1AP-ST1: kích thước 10”, process liquid, unit 11, serial number 0008, vật liệu B1AP,
bên ngoài ống có jacket hơi nước, cách nhiệt bên ngoài ống ST1 (steam loại 1)
Ống: 10”-PL-110006-B1AP-HC: kích thước 10”, process liquid, unit 11, serial number 0006, vật liệu B1AP, cách
nhiệt bên ngoài ống HC (heat conservation)
10”-PL-110068-B1AP-PP: kích thước 10”, process liquid, unit 11, serial number 0068, vật liệu B1AP, cách nhiệt
bên ngoài ống PP (personal protection)
10”-PL-110124-B1AP-PP: kích thước 10”, process liquid, unit 11, serial number 0124, vật liệu B1AP, cách nhiệt
bên ngoài ống PP (personal protection)
Ống: 10”-PL-110125-B1AP-HC: kích thước 10”, process liquid, unit 11, serial number 0125, vật liệu B1AP, cách
nhiệt bên ngoài ống HC (heat conservation)
CD: closed drain
FLS: flushing supply
Van 1”V: kích thước 1” để xả khí
Van 1”D: kích thước 1” để xả lỏng
Van 2” xả lỏng vào CD
LPT: low point
PP-ST2: đổi loai cách nhiệt từ PP sang ST2
Controller-Instrument:
TI-002: hiển thị và điều khiển nhiệt độ tại phòng điều khiển trung tâm, serial number 002
TI-005
TW-115: thermowell serial number 115
TW-118(114-120-155-156-348)
Equipment:
E-1101 E(F,G,H): heat exchanger unit 11 serial number 01 E
1”-VT-110401-B1AP-PP: ống 1” vessel trim, unit 11, serial number 0401, vật liệu B1AP, cách nhiệt PP (Personal
protection)
Câu hỏi 2) (L.O.2.2): (3 điểm)
Tháp chưng cất thuộc loại hơi đỉnh tháp ngưng tụ hoàn toàn, hoạt động gần áp suất khí quyển
Có thể chọn điều khiển tháp theo kiểu cân bằng vật chất hoặc điều khiển nhiệt độ trong tháp
Sơ đồ điều khiển gồm có:
Điều khiển nhiệt độ dòng nhập liệu (có đo nhiệt độ, bộ điều khiển nhiệt độ TC, van điều khiển) (0.25 điểm)
Điều khiển nhiệt độ dòng sản phẩm đáy (có đo nhiệt độ, bộ điều khiển nhiệt độ TC, van điều khiển) (0.25 điểm)
Điều khiển lưu lượng dòng nhập liệu (có đo lưu lượng, bộ điều khiển lưu lượng FC, van điều khiển) (0.25 điểm)
Điều khiển mức lỏng đáy tháp và bình ngưng tụ (có bộ điều khiển mức LC, van điều khiển) (0.5 điểm)
Điều khiển lưu lượng dòng hoàn lưu (có đo lưu lượng, bộ điều khiển lưu lượng FC, van điều khiển) (0.25 điểm)
Điều khiển lưu lượng dòng sản phẩm hoặc nhiệt độ (tùy vào chọn loại điều khiển tháp kiểu gì) (0.25 điểm)
Điều khiển áp suất đỉnh tháp (Một trong 3 sơ đồ dưới đây) (1 điểm)
Tổng tổn thất do ma sát: Pfric = 0.2 + 0.5 + 0.5 = 1.2 kg/cm2 (0.25 điểm)
Tổn thất áp suất cho van điều khiển: PCV = 0.5*1.2=0.6 kg/cm2 (0.25 điểm)
nhỏ hơn giá trị tối thiểu 0.7kg/cm2 nên chọn PCV =0.7 kg/cm2 (0.25 điểm)
Tính hệ số dòng chảy cho van khi không có reducer
CV(without.reducer)=1.17*q*(Gf/PCV)^0.5 = 1.17*15*(0.85/0.7)^0.5 = 19.34 (0.25 điểm)
Nếu dùng van cầu:
Khi có reducer CV(cal)= CV(without.reducer)/R với van cầu bệ đôi có reducer R=0.96
CV(cal)= 19.3/0.96 = 20.1 (0.25 điểm)
Tính hệ số dòng yêu cầu cho van điều khiển CV(req)=2* CV(cal)=2*20.1=40.2 (0.25 điểm)
Tra bảng CV cho van cầu bệ đôi chọn van kích thước 2” có CV=48, với kích thước 2” có thể chọn van cầu bệ đơn
cũng chấp nhận được-khi đó R = 0.96 như van cầu bệ đơn nên CV(req) = 40.2 không đổi và chọn van cầu bệ đơn
2” có CV=46
Tính toán % lưu lượng van điều khiển=CV(req)/CV(van) = 20.1/48 = 41.9% nếu dùng đặc tuyến van EQ (equal
percentage) thì độ mở van là 76% (vượt ra khoảng yêu cầu 50%-70%) còn dùng đặc tuyến Linear thì độ mở van
là 41.9% cũng không nằm trong khoảng 50%-70%. Nếu vẫn chọn van cầu 2” thì phải chấp nhận khoảng điều
khiển độ mở van bị hẹp lại. (0.75 điểm)
Có thể chọn van cầu bệ đôi 1 ½ “ có CV=28 khi đó % lưu lượng van điều khiển = 20.1/28=71.8% có thể chọn
đặc tuyến Linear vì độ mở van rất gần khoảng 50%-70% (1.0 điểm)
Nếu dùng van bướm:
R=0.81 khi đó CV(cal)= 19.3/0.81 = 23.9 và CV(req)= 2*23.9=47.8 tra bảng van bướm chọn van kích thước 2” có
CV=58 và có %CV = 23.9/58=41.1% và có % mở van = 62% (tra đường đặc tuyến butterfly) phù hợp khoảng
mở van 50%-70%. (1.0 điểm)
Trường hợp van bướm 2” là phù hợp nhất trong các loại thân van (van cầu, van bi, van complex)
Các trường hợp chọn van bi, van complex kích thước 2” và đặc tuyến dòng EQ hoặc linear phù hợp điều kiện độ
mở van 50-70% thì được tròn 1 điểm, nếu không phù hợp thì được 0.75 điểm