You are on page 1of 69

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CƠ KHÍ Ô TÔ
**********

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI: KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE


HYUNDAI ACCENT 2018

Sinh viên: Võ Trần Tấn Phúc


Chuyên ngành: Kỹ thuật ô tô 1
Hệ: Chính Quy – Khóa: 59
Người hướng dẫn: TS. Trương Mạnh Hùng

TP Hồ Chính Minh – 2022


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

Mục lục
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. iii
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. v
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH............................................. 1
1.1. Công dụng, phân loại và yêu cầu của hệ thống phanh: ......................................... 1
1.1.1. Công dụng ...................................................................................................... 1
1.1.2. Phân loại ......................................................................................................... 1
1.1.3. Yêu cầu ........................................................................................................... 2
1.2. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống phanh sử dụng trên ô tô: ..................... 2
1.2.1. Cơ cấu phanh .................................................................................................. 2
1.2.2. Dẫn động phanh:............................................................................................. 5
1.2.3. Trợ lực phanh ................................................................................................. 8
1.3. Giới thiệu xe ôtô Hyundai Accent 2018: ............................................................. 11
1.3.1. Tuyến hình của xe: ....................................................................................... 11
1.3.2. Động cơ. ....................................................................................................... 12
1.3.3. Hệ thống điều khiển...................................................................................... 12
1.3.4. Hệ thống lái. ................................................................................................. 13
1.3.5. Hệ thống phanh............................................................................................. 13
1.3.6. Hệ thống treo. ............................................................................................... 13
1.3.7. Các thông số cơ bản...................................................................................... 14
CHƯƠNG II : KẾT CẤU HỆ THỐNG PHANH XE HYUNDAI ACCENT 2018 15
2.1. Sơ đồ chung hệ thống phanh Hyundai Accent 2018. .......................................... 15
2.1.1. Sơ đồ nguyên lý. ........................................................................................... 16
2.1.2. Nguyên lý hoạt động. .................................................................................... 16
2.2. Phân tích đặc điểm kết cấu hệ thống phanh xe Hyundai Accent 2018. .............. 17

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng i


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc
2.2.1. Cơ cấu phanh bánh trước, sau. ..................................................................... 17
2.2.2. Cơ cấu phanh dừng. ...................................................................................... 19
2.2.3. Dẫn động phanh. ........................................................................................... 20
2.3. Hệ thống bổ trợ. ................................................................................................... 28
CHƯƠNG III : KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH ......................... 30
3.1. Quy định bảo dưỡng hệ thống phanh xe Hyundai Accent 2018. ........................ 30
3.2. Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh xe Hyundai Accent 2018. ......................... 32
3.2.1. Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh chính................................................... 32
3.2.2. Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh dừng. .................................................. 35
3.3. Những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục. ......................................... 36
3.3.1. Những hư hỏng và biện pháp khắc phục đối với hệ thống phanh chính. ..... 36
3.3.2 Những hư hỏng và biện pháp khắc phục đối với hệ thống phanh dừng. ....... 39
3.4. Quy trình sửa chữa và thay thế một số bộ phận của hệ thống phanh xe Hyundai
Accent 2018. ............................................................................................................... 40
3.4.1. Chuẩn đoán một số lỗi thường gặp trong hệ thống. ..................................... 40
3.4.2. Kiểm tra và bảo dưỡng phanh trước/sau. ..................................................... 42
3.4.3. Kiểm tra bộ trợ lực phanh và quy trình sửa chữa. ........................................ 45
3.4.4. Xi lanh phanh chính và quy trình sửa chữa. ................................................. 48
3.4.5. Sửa chữa bàn đạp phanh. .............................................................................. 49
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 56

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1.1 Các thông số cơ bản của xe Hyundai Accent 2018 ........................................ 14
Bảng 3.1 Những hư hỏng và biện pháp khắc phục đối với hệ thống phanh chính. ....... 36
Bảng 3.2 Những hư hỏng và biện pháp khắc phục đối với hệ thống phanh dừng. ........ 39
Bảng 3.3 Một số mã lỗi thường gặp trên xe Hyundai Accent. ...................................... 40

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng ii


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc
Bảng 3.4 Quy trình bảo dưỡng (vệ sinh hoặc thay) phanh trước/sau. ........................... 42
Bảng 3.5 Để kiểm tra đơn giản hoạt động của bộ trợ lực phanh. .................................. 45
Bảng 3.6 Quy trình sửa chữa thay thế bộ trợ lực phanh. ............................................... 46
Bảng 3.7 Quy trình sửa chữa xi lanh phanh chính. ........................................................ 48
Bảng 3.8 Quy trình sửa chữa bàn đạp phanh. ................................................................ 49
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Phanh guộc có điểm đặt cố định riêng rẽ về một phía. ................................... 3
Hình 1.2: Phanh guộc có điểm đặt cố định riêng rẽ về hai phía ...................................... 3
Hình 1.3: Cơ cấu phanh loại bơi ...................................................................................... 4
Hình 1.4: Cơ cấu phanh tự cường hoá ............................................................................. 4
Hình 1.5: Cơ cấu phanh đĩa ............................................................................................. 5
Hình 1.6: Dẫn động phanh cơ khí kiểu đòn với cơ cấu phanh bố trí ở trục ra hộp số.... 6
Hình 1.7: Dẫn động phanh dừng tác động lên bánh sau .................................................. 6
Hình 1.8: Sơ đồ dẫn động phanh thuỷ lực hai dòng ........................................................ 8
Hình 1.9: Sơ đồ bộ trợ lực khí nén .................................................................................. 8
Hình 1.10: Sơ đồ bộ trợ lực chân không........................................................................ 10
Hình 1.11: Tuyến hình xe ô tô Hyundai Accent 2018 ................................................... 11
Hình 1.12: Xe Hyundai Accent 2018 ............................................................................ 12
Hình 2.1: Sơ đồ chung hệ thống phanh xe Hyundai Accent 2018 ................................ 15
Hình 2.2: Sơ đồ nguyên lý của hệ thống phanh chính ................................................... 16
Hình 2.3: Sơ đồ cấu tạo cơ cấu phanh đĩa. .................................................................... 18
Hình 2.4: Sơ đồ nguyên lý hoạt động cơ cấu phanh đĩa ................................................ 19
Hình 2.5: Cơ cấu phanh dừng điện tử. ........................................................................... 20
Hình 2.6: Sơ đồ dẫn động phanh ................................................................................... 20
Hình 2.7: Bàn đạp phanh. .............................................................................................. 21
Hình 2.8: Xi lanh phanh chính....................................................................................... 23
Hình 2.9: Kết cấu bộ trợ lực chân không....................................................................... 24

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng iii


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc
Hình 2.10: Trạng thái không đạp phanh. ....................................................................... 25
Hình 2.11: Trạng thái đạp phanh. .................................................................................. 26
Hình 2.12: Trạng thái giữ chân phanh. .......................................................................... 26
Hình 2.13: Trạng thái trợ lực tối đa. .............................................................................. 27
Hình 2.14: Trạng thái nhả phanh. .................................................................................. 28
Hình 2.15: Sơ đồ hệ thống ABS .................................................................................... 29
Hình 3.1: Các cấp bảo dưỡng ........................................................................................ 31
Hình 3.2: Cách đo khoảng cách dự trừ của bàn đạp. ..................................................... 34

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng iv


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

LỜI NÓI ĐẦU


Hệ thống phanh là hệ thống an toàn chủ động, rất quan trọng của ôtô và cũng là một
trong những thiết bị có tần số hoạt động vào loại cao nhất trên xe. Chức năng của nó là
giảm tốc, dừng đỗ và giúp xe đứng yên trên các mặt đường dốc. Do vậy việc hiểu và khai
thác hệ thống phanh đúng cách là yêu cầu không thể thiếu của người khai thác, sử dụng
xe. Hệ thống phanh phải bảo dưỡng sửa chữa thường xuyên để duy trì trạng thái kỹ thuật
đảm bảo cho xe hoạt động tốt và an toàn.
Hiện nay, có rất nhiều các hãng xe, chủng loại xe được nhập khẩu về Việt Nam cũng
như được sản xuất trong nước. Do vậy, công tác kiểm nghiệm, đánh giá độ an toàn, độ
tin cậy cho các xe này là rất quan trọng. Nó giúp người khai thác có thể nắm bắt được
điều kiện sử dụng, trạng thái kỹ thuật cũng như biện pháp sử dụng chúng.
Xuất phát từ các yêu cầu thực tiễn đó, em đã thực hiện nghiên cứu đề tài “Khai thác
kỹ thuật hệ thống phanh xe Hyundai Accent 2018”. Các nội dung chính của đề tài
bao gồm:
* Tổng quan về hệ thống phanh.
* Kết cấu hệ thống phanh xe Hyundai Accent 2018.
* Khai thác kỹ thuật hệ thống phanh.
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của Thầy giáo TS.Trương Mạnh Hùng và sự nỗ lực
của bản thân, em đã hoàn thành đồ án đúng thời gian quy định. Tuy nhiên do trình độ và
kinh nghiệm thực tế còn ít, nên đồ án không tránh khỏi thiếu sót, chưa hợp lý. Vì vậy em
rất mong được sự đóng góp của các thầy giáo cùng toàn thể các bạn.
Em xin trân thành cảm ơn !

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng v


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH


1.1. Công dụng, phân loại và yêu cầu của hệ thống phanh:
1.1.1. Công dụng
Hệ thống phanh dùng để làm giảm tốc độ của ô tô cho đến một tốc độ nào đó hoặc
đến khi dừng hẳn, ngoài ra còn để giữ cho ô tô đứng được trên đường có độ dốc nhất định.
Hệ thống phanh đảm bảo cho xe ô tô chạy an toàn ở tốc độ cao, nâng cao năng suất
vận chuyển.
1.1.2. Phân loại
+ Phân loại theo công dụng:
- Hệ thống phanh chính
- Hệ thống phanh dừng
+ Phân loại theo vị trí đặt cơ cấu phanh
- Phanh ở bánh xe
- Phanh ở trục truyền động (sau hộp số)
+ Phân loại theo kết cấu của cơ cấu phanh
- Phanh guốc
- Phanh đai
- Phanh đĩa
+ Phân loại theo phương thức dẫn động
- Dẫn động phanh bằng cơ khí
- Dẫn động phanh bằng thuỷ lực
- Dẫn động phanh bằng khí nén (hơi)
- Dẫn động phanh liên hợp (thuỷ lực + khí nén)
- Dẫn động phanh có trợ lực
+ Phân loại theo mức tối ưu của hệ thống

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 1


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

- Hệ thống phanh có hệ thống điều hoà


- Hệ thống phanh có hệ thống ABS, BA, EDB
1.1.3. Yêu cầu
Hệ thống phanh là một bộ phận quan trọng của ô tô đảm nhận các chức năng “an
toàn chủ động” vì vậy hệ thống phanh phải thoả mãn các yêu cầu sau đây:
- Có hiệu quả phanh cao nhất ở tất cả các bánh xe trong mọi trường hợp
- Hoạt động êm dịu để đảm bảo sự ổn định của xe ô tô khi phanh
- Điều khiển nhẹ nhàng để giảm cường độ lao động của người lái
- Có độ nhạy cao để thích ứng nhanh với các trường hợp nguy hiểm
- Đảm bảo việc phân bố mô men phanh trên các bánh xe phải tuân theo nguyên tắc sử
dụng hoàn toàn trọng lượng bám khi phanh với mọi cường độ
- Cơ cấu phanh không có hiện tượng tự xiết
- Cơ cấu phanh phải có khả năng thoát nhiệt tốt
- Có hệ số ma sát cao và ổn định
- Giữ được tỷ lệ thuận giữa lực tác dụng lên bàn đạp phanh và lực phanh sinh ra ở cơ cấu
phanh
- Hệ thống phải có độ tin cậy, độ bền tuổi thọ cao
- Bố trí hợp lý để dễ dàng điều chỉnh chăm sóc và bảo dưỡng

1.2. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống phanh sử dụng trên ô tô:
1.2.1. Cơ cấu phanh
Cơ cấu phanh chính có nhiệm vụ tạo ra mômen phanh cần thiết và nâng cao tính ổn
định trong quá trình sử dụng cơ cấu phanh là bộ phận trực tiếp làm giảm tốc độ góc của
bánh xe ô tô.
Ngày nay, cơ cấu phanh loại tang trống với các guốc phanh bố trí bên trong được
sử dụng rộng rãi. Ngoài những yêu cầu chung, cơ cấu phanh còn phải đảm bảo được yêu
cầu sau, như mômen phanh phải lớn, luôn luôn ổn định khi điều kiện bên ngoài cà chế độ
phanh thay đổi (như tốc độ xe, số lần phanh, nhiệt độ môi trường)

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 2


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

- Cơ cấu phanh tang trống (Cơ cấu phanh guốc):

Hình 1.1: Phanh guộc có điểm đặt cố định riêng rẽ về một phía.
1-Cam lệch tâm; 2-Chốt có vòng đệm lệch tâm

Hình 1.2: Phanh guộc có điểm đặt cố định riêng rẽ về hai phía
1-Xi lanh phụ; 2-Lò xo; 3- Cam quay ; 4- Trống phanh;
5-Chốt lệch tâm; 6-Bầu phanh.
- Cơ cấu phanh loại bơi:
Cơ cấu này dùng hai xi lanh làm việc tác dụng lực dẫn động lên đầu trên và đầu
dưới của guốc phanh, khi phanh các guốc phanh dịch chuyển theo chiều ngang và ép má
phanh sát vào trống phanh. Nhờ sự ma sát nên các guốc phanh bị cuốn theo chiều của trống
phanh mỗi guốc phanh sẽ tác dụng lên piston một lực và đẩy ống xi lanh làm việc tỳ sát
vào điểm cố định, với phương án kết cấu này hiệu quả phanh khi tiến và lùi bằng nhau.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 3


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

Hình 1.3: Cơ cấu phanh loại bơi


1-Xi lanh phanh; 2-Lò xo
- Cơ cấu phanh tự cường hoá:

Hình 1.4: Cơ cấu phanh tự cường hoá


1-Lò xo; 2-Xi lanh; 3-Lò xo; 4-ốc điều chỉnh
Theo kết cấu thì guốc phanh sau được tỳ vào chốt cố định và bản thân guốc phanh
sau lại đóng vai trò là chốt chặn của guốc phanh trước. Lực dẫn động của guốc phanh sau
là lực dẫn động của guốc phanh trước thông qua chốt tỳ trung gian, từ điều kiện cân bằng
theo phương ngang các lực tác dụng lên guốc phanh trước có thể xác định được lực tác
dụng lên guốc trước.
Cơ cấu phanh này thuộc loại không cân bằng, sự hao mòn của guốc phanh sau sẽ
lớn hơn guốc phanh trước rất nhiều, khi xe lùi mômen phanh sẽ giảm đi nhiều. Do guốc
phanh sau mòn nhiều hơn guốc phanh trước nên tấm ma sát guốc phanh sau dài hơn tấm
ma sát guốc phanh trước.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 4


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

Điều chỉnh khe hở giữa guốc phanh và trống phanh bằng các cơ cấu ren trong chốt
tỳ trung gian làm thay đổi chiều dài của chốt này.
- Cơ cấu phanh đĩa:
Phanh đĩa ngày càng được sử dụng nhiều trên các ô tô con, có hai loại phanh đĩa:

a-Loại càng phanh cố định b-Loại càng phanh di động


Hình 1.5: Cơ cấu phanh đĩa
Phanh đĩa có càng phanh cố định (hình a) có hai xi lanh công tác đặt ở hai bên đĩa
phanh. Khi phanh cả hai piston đẩy vào hai bên đĩa phanh.
Phanh đĩa có càng phanh di động (hình b) bố trí một xi lanh gắn vào một bên má.
Giá xi lanh được di chuyển trên các trục dẫn hướng dẫn nhỏ. Khi phanh piston đẩy ép má
phanh vào một bên đĩa phanh, đồng thời đẩy càng phanh di chuyển theo chiều ngược lại
kéo má phanh còn lại ép vào mặt bên kia của đĩa phanh. Do đó làm bánh xe dừng lại
1.2.2. Dẫn động phanh:

 Dẫn động phanh cơ khí:


Hiện nay trên các xe hiện đại thì dẫn động phanh kiểu cơ khí chỉ còn được sử dụng
trên hệ thống phanh dừng với một số kiểu dẫn động tuỳ theo cách bố trí phanh dừng tác
động vào bánh xe hay tác động vào trục thứ cấp hộp số.
+ Một số kiểu dẫn động phanh cơ khí:
- Dẫn động phanh dừng tác động lên trục thứ cấp hộp số:

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 5


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

Hình 1.6: Dẫn động phanh cơ khí kiểu đòn với cơ cấu phanh bố trí ở trục ra hộp số
1-Má phanh; 2-Tang trống; 3-Chốt lệch tâm điều chỉnh khe hở phía dưới;
4-Trục thứ cấp hộp số; 5-Lò xo hồi vị; 6-Trục quả đào; 7-Vành rẻ quạt;
8-Ti; 9-Cần; 10-Răng rẻ quạt; 11-Tay hãm.
 Dẫn động phanh dừng tác động lên bánh xe:

Hình 1.7: Dẫn động phanh dừng tác động lên bánh sau
1-Tay phanh; 2-Thanh dẫn; 3-Con lăn dây cáp; 4-Dây cáp; 5-Trục;
6-Thanh kéo; 7-Thanh cân bằng; 8,9-Dây cáp dẫn động; 10-Giá;
11,13-Mâm phanh; 12-Xi lanh phanh bánh xe
+ Nguyên lý làm việc : (cho cả hai loại trên) đó là sự truyền động nhờ các cơ cấu cơ khí
như tay đòn, dây cáp... lực tác động từ tay hoặc chân người lái xe sẽ được truyền tới cơ cấu
phanh thông qua đòn kéo, hoặc đòn kéo kết hợp dây cáp... và thông thường các đòn kéo
đều có quan hệ hình học với nhau theo nguyên tắc tăng dần tỷ số truyền.
+ Ưu, nhược điểm:
- Ưu điểm: cấu tạo đơn giản giá thành rẻ, độ tin cậy làm việc cao, độ cứng vững dẫn
động không thay đổi khi làm việc lâu dài.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 6


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

- Nhược điểm: hiệu suất truyền lực không cao, thời gian phanh lớn,lực phanh nhỏ,
khó đảm bảo phanh đồng thời tất cả các bánh xe vì độ cứng vững của các thanh dẫn
động phanh không như nhau, khó đảm bảo sự phân bố lực phanh cần thiết giữa các
cơ cấu.
 Dẫn động phanh thuỷ lực:
Dẫn động phanh thuỷ lực (dầu) được áp dụng rộng rãi trên hệ thống phanh chính
của các loại ô tô du lịch, trên ô tô tải nhỏ và trung bình.
Dẫn động phanh là một hệ thống các chi tiết truyền lực tác dụng trên bàn đạp đến
cơ cấu phanh làm cho các guốc phanh bung ra nhằm thực hiện quá trình phanh, ở phanh
dầu chất lỏng được sử dụng để truyền dẫn lực tác dụng nêu trên. Đặc điểm quan trọng của
dẫn động phanh dầu là các bánh xe được phanh cùng một lúc vì áp suất trong đường ống
chỉ bắt đầu tăng lên khi tất cả các má phanh ép sát vào các trống phanh. Dẫn động phanh
dầu có các ưu điểm sau:
- Có thể phân bố lực nhanh giữa các bánh xe hoặc giữa các guốc phanh theo đúng yêu
cầu thiết kế.
- Có hiệu suất cao, độ nhạy tốt ,kết cấu đơn giản
- Có khả năng dùng trên nhiều loại ô tô khác nhau mà chỉ cần thay đổi cơ cấu phanh
+ Nhược điểm:
- Không thể tạo được tỷ số truyền lớn, vì thế phanh dầu không có cường hoá chỉ dùng
ô tô có trọng lượng toàn bộ nhỏ, phải kết hợp với bộ trợ lực.
- Đối với dẫn động phanh một dòng khi có chỗ nào bị rò (chảy dầu) thì tất cả hệ thống
phanh đều không làm việc, để khắc phục nhược điểm này người ta dùng loại dẫn
động hai dòng, loại này có ưu điểm là khi một dòng bị hỏng thì dòng còn lại vẫn
làm việc bình thường tuy nhiên hiệu quả phanh có giảm, đảm bảo an toàn khi chuyển
động.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 7


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

Hình 1.8: Sơ đồ dẫn động phanh thuỷ lực hai dòng


1-Bàn đạp phanh; 2-Trợ lực phanh; 3,9-Xilanh phanh;
4-Càng phanh đĩa; 5-Má phanh đĩa ; 6-Đĩa phanh;
7-Phanh tang trống; 8-Guốc phanh
Cấu tạo gồm ba phần chính: dẫn động phanh, cơ cấu phanh và trợ lực phanh. Dẫn động
bố trí trên khung xe gồm: bàn đạp phanh, xy lanh chính, đường dầu phanh. Cơ cấu phanh
đặt ở bánh xe gồm: xy lanh phanh, guốc phanh, lò xo hồi vị, trống phanh (hoặc đĩa phanh).
Bộ trợ lực có tác dụng làm giảm nhẹ lực tác dụng của người lái lên bàn đạp phanh.
1.2.3. Trợ lực phanh
Ngày nay trên các xe hiện đại có nhiều hệ thống điều khiển để giảm nhẹ cường độ
lao động cho người lái, như các bộ trợ lực cho hệ thống lái, ly hợp. Hệ thống phanh cũng
cần thiết.

 Trợ lực phanh kiểu khí nén:

Hình 1.9: Sơ đồ bộ trợ lực khí nén

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 8


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

1-Bàn đạp; 2-Lò xo hồi ; 3,4-Đòn dẫn động; 5,10-Piston;


6-Lò xo xilanh khí nén; 7-Piston xilanh chính; 8-Bình chứa khí nén;
9-Van; 11-Thanh dạng ống.
Nguyên lý làm việc: Khi tác dụng một lực lên bàn đạp phanh, qua các đòn dẫn
động, ống 11 đẩy van 9 mở ra, khí nén từ bình chứa 8 qua van 9 vào khoang A và B tạo
lực đẩy piston 5 của xilanh lực. Piston 5 dịch chuyển tác động piston 7 của xilanh chính
làm piston này di chuyển về phía phải ép dầu trong xilanh chính, dầu có áp suất cao sẽ đi
tới các xilanh làm việc của bánh xe. Trong khi đó ở khoang A nếu người lái đạp phanh giữ
nguyên ở một vị trí thì áp suất khí nén tăng lên tác dụng lên piston 10, đến một giá trị nào
đó thì cân bằng với lực đẩy của cánh tay đòn 3. Lúc đó piston 10 sẽ dịch chuyển sang trái
làm cho van 9 đóng lại trong khi đó đường nối với khí trời trong ống 10 chưa mở, mômen
phanh lúc này có giá trị không đổi. Khi người lái tiếp tục đạp phanh thì ống 11 lại di chuyển
về phía phải làm van 9 lại được mở ra, khí nén lại tác dụng lên piston 5 để piston xilanh
chính ép dầu tới các xilanh bánh xe.
Khi nhả bàn đạp phanh, nhờ lò xo hồi vị, piston 10 và ống 11 được kéo trở về vị trí
ban đầu làm van 9 đóng lại. Khi ống 11 không tỳ vào van 9 sẽ mở đường thông với khí
trời, khí nén còn lại trong khoang A và B sẽ đi qua ống ra ngoài.
- Ưu, nhược điểm:
Lực cường hoá lớn, vì áp suất khí nén có thể đạt 5-7 kg/cm2. Bảo đảm được quan
hệ giữa lực bàn đạp và với lực phanh
Số lượng các cụm trong hệ thống phanh nhiều, kết cấu phức tạp, cồng kềnh, động
cơ phải kèm theo máy nén khí, giá thành cao.

 Trợ lực phanh kiểu chân không:


Cấu tạo: Bộ cường hoá chân không sử dụng ngay độ chân không ở đường ống nạp
của động cơ, đưa độ chân không này vào khoang A của bộ cường hoá, khoang B khi phanh
được thông với khí trời.
Nguyên lý làm việc: Khi không phanh, cần đẩy 8 dịch chuyển sang phải kéo van
khí 5 và van điều khiển 6 sang phải, van khí tỳ sát van điều khiển đóng đường thông với
khí trời, lúc này buồng A thông với buồng B qua hai cửa E và F và thông với đường ống
nạp. Không có sự chênh lệch áp suất ở hai buồng A, B, bầu cường hoá không làm việc.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 9


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

Khi phanh, dưới tác dụng của lực bàn đạp, cần đẩy 8 dịch chuyển sang trái đẩy các van khí
5 và van điều khiển 6 sang trái.

Hình 1.10: Sơ đồ bộ trợ lực chân không


1-Piston xilanh chính; 2-Vòi chân không; 3-Màng chân không;
4-Van chân không;5-Van không khí; 6-Van điều khiển;
7-Lọc khí; 8-Thanh đẩy; 9-Bàn đạp.
Van điều khiển tỳ sát van chân không thì dừng lại còn van khí tiếp tục di chuyển
tách rời van khí. Lúc đó đường thông giữa cửa E và F được đóng lại và mở đường khí trời
thông với lỗ F, khi đó áp suất của buồng B bằng áp suất khí trời, còn áp suất buồng A bằng
áp suất đường ống nạp (= 0,5kg/cm2). Do đó giữa buồng A và buồng B có sự chênh lệch
áp suất (= 0,5kg/cm2). Do sự chênh lệch áp suất này mà màng cường hoá dịch chuyển sang
trái tác dụng lên piston một lực cùng chiều với lực bàn đạp của người lái và ép dầu tới các
xilanh bánh xe để thực hiện quá trình phanh. Nếu giữ chân phanh thì cần đẩy 8 và van khí
5 sẽ dừng lại còn piston 1 tiếp tục di chuyển sang trái do chênh áp. Van điều khiển 6 vẫn
tiếp xúc với van chân không 4 nhờ lò xo nhưng di chuyển cùng piston 1, đường thông giữa
lỗ E, F vẫn bị bịt kín. Do van điều khiển 6 tiếp xúc với van khí 5 nên không khí bị ngăn
không cho vào buồng B. Vì thế piston không dịch chuyển nữa và giữ nguyên lực phanh
hiện tại.
Khi nhả bàn đạp phanh, lò xo kéo đòn bàn đạp phanh về vị trí ban đầu, lúc đó van
5 bên phải được mở ra thông giữa buồng A và B qua cửa E và F, khi đó hệ thống phanh ở
trạng thái không làm việc.
+ Ưu, nhược điểm:

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 10


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

- Ưu điểm: Tận dụng được độ chênh áp giữa khí trời và đường ống nạp khi động cơ
làm việc mà không ảnh hưởng đến công suất của động cơ. Ngoài ra khi phanh có
tác dụng làm cho công suất của động cơ có giảm vì hệ số nạp giảm, tốc độ của ô tô
lúc đó sẽ chậm lại một ít làm cho hiệu quả phanh cao. Bảo đảm được quan hệ tỷ lệ
giữa lực bàn đạp và với lực phanh. kết cấu đơn giản, kích thước gọn nhẹ, dễ chế
tạo, giá thành rẻ, dễ bố trí trên xe.
- Nhược điểm: - Độ chân không khi thiết kế lấy là 0,5kg/cm2, áp suất khí trời là
1kg/cm2, do đó độ chênh áp giữa hai buồng của bộ cường hoá không lớn. Muốn có
lực cường hoá lớn thì phải tăng tiết diện của màng, do đó kích thước bộ cường hoá
tăng lên.

1.3. Giới thiệu xe ôtô Hyundai Accent 2018:


1.3.1. Tuyến hình của xe:

Hình 1.11: Tuyến hình xe ô tô Hyundai Accent 2018

Những trang bị có trên phiên bản Hyundai Accent :


- Lazang hợp kim 16 inch (bản thường lazang 15 inch)
- Sấy gương chiếu gậu ngoài

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 11


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

- Ghế xe bọc da (bản thường ghế nỉ)


- Hệ thống điều hoà tự động (bản thường điều hoà chỉnh cơ)
- Cửa sổ trời chỉnh điện
- Điều khiển hành trình
- Hệ thống 6 túi khí an toàn (bản thường 2 túi khí trước)

Hình 1.12: Xe Hyundai Accent 2018

Hyundai Accent 2018 được phân phối tại Việt Nam với 6 lựa chọn màu sắc
Trắng - Đen - Đỏ - Bạc - Vàng cát - Vàng Be, chế độ bảo hành 3 năm hoặc 100.000
Km tuỳ điều kiện nào đến trước.
1.3.2. Động cơ.
Với động cơ I4 dung tích 2.4L, công suất đạt được ở mức 190 mã lực và mômen
xoắn 222Nm. Tuy nhiên, phần công suất vượt trội này cũng không gây ảnh hưởng đáng kể
đến hiệu suất hoạt động của xe, vẫn đảm bảo hiệu quả tiêu thụ nhiên liệu ở mức 13,5
lít/100km trong thành phố và 9,6 lít/100km trên xa lộ. Vào những ngày nóng, chế độ "Eco"
được khởi động chỉ bằng một nút bấm, sẽ tự động điều chỉnh công suất hệ thống điều hòa
không khí trong xe để tối đa hóa khả năng tiết kiệm nhiên liệu.
1.3.3. Hệ thống điều khiển.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 12


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

Có nhiệm vụ giữ được hướng xe chạy và tốc độ xe theo nhu cầu của người lái. Hệ
thống điều khiển bao gồm: hệ thống lái và hệ thống phanh.
1.3.4. Hệ thống lái.
Hệ thống lái có chức năng giữ nguyên hoặc thay đổi hướng chuyển động của xe. Hệ
thống lái của xe Hyundai Accent 2018 dẫn động lái thủy lực có trợ lực điện. Do đó người
lái xe sẽ quay tay lái được nhẹ nhàng hơn, dễ khắc phục được lực cản điều khiển xe an toàn
hơn. Cơ cấu lái kiểu bánh răng, thanh răng, xy lanh của bộ trợ lực lái nằm ở cơ cấu lái. Mỗi
đòn ngang bên có hai khớp cầu, một khớp nối với đòn dẫn động bánh xe, một khớp nối với
thanh răng. Bánh răng nằm ở bên phải cơ cấu lái. Giảm chấn của hệ thống lái, một đầu bắt
với thanh răng, một đầu bắt vơi vỏ xe, giảm chấn đặt ở đòn ngang bên trái nhằm hạn chế
rung động đặt lên hệ thống lái.
1.3.5. Hệ thống phanh.
- Hyundai Accent 2018 gồm có phần phanh chính (phanh công tác) và phanh đỗ
(phanh dừng) :
- Phanh chân dùng để điều chỉnh tốc độ xe chạy trên đường.
- Phanh tay dùng để dừng xe tại chỗ.
- Hệ thống phanh xe chính HYUNDAI cả cơ cấu phanh trước và phanh sau đều là
phanh đĩa và được dẫn động thuỷ lực có trợ lực chân không. Ngoài ra còn gắn cơ
cấu tự điều chỉnh khe hở của má phanh và đĩa phanh, bộ phân bố lực phanh điện tử
lực phanh.
1.3.6. Hệ thống treo.
- Là cơ cấu nối giữa khung xe với bánh xe. Hệ thống treo gồm có treo trước và treo
sau
- Bộ treo trước của xe HYUNDAI là treo độc lập kiểu MacPherson với thanh xoắn.
Hệ treo này có tên gọi là hệ treo trên lò xo đẫn hướng và giảm chấn. Nó là biến dạng
của hệ treo hai đòn ngang. Nếu coi đòn ngang trên có chiều dài bằng không và thay
thế vào đó là đòn có khả năng thay đổi kích thước chiều dài. Hệ treo bao gồm: một
đòn ngang dưới (có đặt cơ cấu điều chỉnh), giảm chấn đặt theo phương đứng, một
đầu giảm trấn gối trên khớp cầu ngoài của đòn ngang, một đầu bắt với khung xe
(thường là tai xe) đòn ngang nối với thanh xoắn. Bánh xe nối cứng với vỏ giảm
chấn. Lò xo có thể đặt bao ngoài giảm chấn và trục giảm chấn.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 13


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

- Bộ treo sau là kiểu tay đòn kép liên kết đa điểm.


1.3.7. Các thông số cơ bản.
Bảng 1.1.Các thông số cơ bản của xe Hyundai Accent 2018

STT Thông số Giá trị Đơn vị

1 Chiều dài tổng thể 4440 mm

2 Chiều rộng tổng thể 1729 mm

3 Chiều cao tổng thể 1460 mm

4 Chiều dài cơ sở 2600 mm

5 Khoảng sáng gầm xe 150 mm

6 Bán kính quay vòng tối thiểu 5,2 m

7 Thông số lốp 195/55 R16

8 Trọng lượng không tải 1450 kg

9 Dung tích xy lanh 1353 cc

10 Công suất cực đại 100/6000 Hp/v/ph

11 Mô men xoắn cực đại 132/4000 Nm/v/ph

12 Tốc độ cực đại 240 Km/h

13 Dung tích bình nhiên liệu 45 lit

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 14


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

CHƯƠNG II : KẾT CẤU HỆ THỐNG PHANH XE HYUNDAI


ACCENT 2018
Hệ thống phanh là một trong những hệ thống hết sức quan trọng góp phần quyết định
đến tính an toàn giao thông, cũng như tính kinh tế. Trong việc vận chuyển đặc biệt là để đảm
bảo an toàn giao thông, vì theo thống kê của một số quốc gia Châu Á thì trong tai nạn giao
thông đường bộ thì nguyên nhân do hư hỏng, trục trặc ở hệ thống phanh chiếm từ 40–45 %.
Không những gây thiệt hại lớn về người mà còn gây thiệt hại lớn về tài sản của nhà nước và
công dân. Vì vậy ngày 29/05/1995 Chính phủ ban hành nghị định 36 CP về đảm bảo an toàn
giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị, cũng chính vì thế mà hiện nay hệ
thống phanh ngày càng được cải tiến, tiêu chuẩn về thiết kế, chế tạo và sử dụng hệ thống phanh
ngày càng nghiêm ngặt và chặt chẽ hơn.

2.1. Sơ đồ chung hệ thống phanh Hyundai Accent 2018.


Hệ thống phanh xe HYUNDAI ACCENT 2018 thế hệ thứ 4 sử dụng phanh đĩa cho
cả cầu trước và cầu sau kết hợp phanh tay sử dụng hệ thống phanh điện tại cầu sau.

Hình 2.1: Sơ đồ chung hệ thống phanh xe Hyundai Accent 2018


1,3-Dây phanh, ống phanh; 2-Xylanh phanh chính; 4- ABS;
5-Má phanh; 6-Đĩa phanh.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 15


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

2.1.1. Sơ đồ nguyên lý.


Hệ thống phanh chính xe Hyundai Accent 2018 là hệ thống phanh dẫn động thuỷ
lực có trợ lực chân không, sử dụng cơ cấu phanh đĩa ở cầu trước và cầu sau.

Hình 2.2: Sơ đồ nguyên lý của hệ thống phanh chính


1-Cảm biến áp suất xy lanh phanh chính; 2-Xy lanh phanh chính;
3-Cảm biến bàn đạp ga; 4-Cảm biến gia tốc; 5-Cảm biến tốc độ.
Ngoài ra xe Hyundai Accent 2018 còn được trang bị hệ thống ABS kết hợp với hệ
thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) , trợ lực phanh khẩn cấp (EBA) do đó đảm bảo hiệu
quả phanh tối ưu trên mọi địa hình.
Hệ thống phanh chính dùng để điều giảm tốc độ của ô tô hoặc giúp ô tô ngừng chuyển
động hoàn toàn. Để nâng cao hiệu quả và độ tin cậy, hệ thống phanh được bố trí dẫn động hai
dòng với xilanh chính kép, một dòng ra hai bánh cầu trước và một dòng ra hai bánh cầu sau.
Với cách bố trí này nếu một trong hai dòng bị rò rỉ thì dòng còn lại vẫn hoạt động được đảm
bảo an toàn cho người và xe.
Cơ cấu phanh đĩa ở các bánh xe thuộc loại cơ cấu phanh có giá di động, kết cấu gọn
nhẹ mà vẫn đem lại hiệu quả phanh tối đa.
2.1.2. Nguyên lý hoạt động.
- Khi không phanh: Lò xo hồi vị kéo má phanh về vị trí nhả phanh, dầu áp suất thấp
nằm chờ trên đường ống.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 16


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

- Khi người lái tác động lực vào bàn đạp, qua thanh đẩy sẽ tác động vào pít tông
nằm trong xi lanh, ép dầu trong xi lanh đi đến các đường ống dẫn. Chất lỏng với áp suất
cao sẽ tác dụng vào pít tông ở cụm má phanh. Hai pít tông này thắng lực lò xo đẩy má
phanh ép sát má phanh vào đĩa phanh thực hiện quá trình phanh.
- Khi thôi phanh người lái thôi tác động lên bàn đạp phanh, lò xo hồi vị sẽ ép dầu từ
xi lanh phanh đĩa về xi lanh chính.
- Sự làm việc của dẫn động thủy lực dựa trên quy luật thủy tĩnh. Áp suất trong sơ
đồ dẫn động được truyền đến các xi lanh phanh bánh xe là như nhau, khi đó lực đẩy lên pít
tông má phanh sẽ phụ thuộc vào pít tông xi lanh công tác. Khi tăng lực tác dụng lên bàn
đạp phanh, và tất nhiên là tăng lực tác dụng lên pít tông xi lanh chính, áp suất trong dẫn
động và lực đẩy lên má phanh sẽ tăng lên. Do vậy dẫn động phanh thủy lực đảm bảo được
sự làm việc đồng thời của cơ cấu phanh, bảo đảm sự tỷ lệ giữa lực tác dụng lên bàn đạp và
lực đẩy lên má phanh.

2.2. Phân tích đặc điểm kết cấu hệ thống phanh xe Hyundai Accent 2018.
Phanh đĩa được dùng phổ biến trên ô tô con và du lịch có vận tốc cao và nó cũng được
sử dụng trên xe Hyundai Accent 2018. Ở xe này phanh đĩa cho cả cầu trước và cầu sau.
+ Hệ thống bao gồm:
- Một xi lanh chính loại "tăng đem";
- Một bộ cường hoá chân không;
- Các xi lanh bánh xe;
- Các cơ cấu phanh ;
- Các đường ống dẫn dầu.
Bộ cường hoá và xi lanh chính được ghép với nhau thành một khối. Ty đẩy của bàn
đạp phanh trước khi tác dụng vào pít tông trong xi lanh chính có liên hệ với van phân phối
của bộ cường hoá nên khi phanh lực tác dụng lên pít tông xi lanh chính bao gồm cả lực của
người lái và lực của bộ cường hoá.
2.2.1. Cơ cấu phanh bánh trước, sau.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 17


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

Cơ cấu phanh bánh trước ô tô Hyundai Accent 2018 là cơ cấu phanh đĩa có giá di
động có khả năng điều chỉnh khe hở bằng sự biến dạng của vành khăn làm kín. Trong kiểu
này, xi lanh công tác được lắp đặt di động trên một hoặc hai chốt dẫn hướng có bạc lót
bằng cao su, nhờ vậy cơ cấu xi lanh còn có thể dịch chuyển sang hai bên. Giá đỡ xi lanh
chạy trên bulông, qua bạc, ống trượt. Bạc và ống trượt được bôi trơn bằng một lớp mỡ
mỏng và được bảo vệ bằng các chụp cao su che bụi. Trên giá sử dụng hai bulông giá trượt
đảm bảo khả năng dẫn hướng của giá đỡ xi lanh. Pít tông lắp trong giá đỡ xi lanh và có một
lỗ dẫn dầu, một lỗ xả không khí. Vòng khóa có tác dụng hạn chế dịch chuyển của pít tông
và giữ vông che chắn bụi cho xi lanh và pít tông. Vòng làm kín vừa làm chức năng bao kín
và biến dạng để tự động điều chỉnh khe hở của má phanh và đĩa phanh. Giá đỡ má phanh
ôm ngoài giá đỡ xi lanh và được giữ bằng ốc bắt giá. Các tấm má phanh bắt trên giá nhờ
rãnh, tấm định vị các vòng khóa, và lò xo khóa. Chiều dày tấm má phanh 9- 12mm. Má
phanh có rãnh hướng tâm làm mát bề mặt ma sát khi phanh. Trên má phanh có lá thép
mỏng báo chiều dày má phanh. Khi má phanh mòn, đầu lá thép chạm vào đĩa phanh làm
xuất hiện tiếng kêu cho người sử dụng biết để thay thế kịp thời. Đĩa phanh bắt với moay ơ
nhờ bu lông bánh xe.

Hình 2.3: Sơ đồ cấu tạo cơ cấu phanh đĩa.


1- Đĩa phanh; 2- Giá đỡ; 3- Má phanh ngoài; 4- Pít tông;
5- Càng phanh; 6- Má phanh trong.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 18


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

Giá đỡ không bắt cố định mà có thể di trượt ngang được trên một số chốt bắt cố định
với dầm cầu. Trong giá đỡ di động người ta chỉ bố trí một xi lanh bánh xe với một pít tông
tì vào một má phanh. Má phanh ở phía đối diện được gá trực tiếp trên giá đỡ.

Hình 2.4: Sơ đồ nguyên lý hoạt động cơ cấu phanh đĩa

 Nguyên lý hoạt động:


Bình thường khi chưa phanh do giá đỡ có thể di trượt ngang trên chốt nên nó tự lựa
để chọn một vị trí sao cho khe hở giữa các má phanh với đĩa phanh hai bên là như nhau.
Khi đạp phanh( có thêm trợ lực chân không) dầu từ xi lanh chính theo ống dẫn vào xi lanh
bánh xe. Pít tông sẽ dịch chuyển để đẩy má phanh ép vào đĩa phanh. Do tính chất của lực
và phản lực kết hợp với kết cấu tự lựa của giá đỡ nên giá đỡ mang má phanh còn lại cũng
tác dụng một lực lên đĩa phanh theo hướng ngược với lực của má phanh do pít tông tác
dụng. Kết quả là đĩa phanh được ép bởi cả hai má phanh và quá trình phanh bánh xe được
thực hiện. Khi nhả bàn đạp phanh, không còn áp lực lên pít tông nữa lúc đó vòng cao su
hồi vị sẽ kéo pít tông về vị trí ban đầu, nhả má phanh ra, giữ khe hở tối thiểu quy định (tự
điều chỉnh khe hở má phanh).
2.2.2. Cơ cấu phanh dừng.
Cơ cấu phanh dừng được trang bị trên xe Hyundai Accent 2018 là cơ cấu phanh tay
được tích hợp luôn trên cơ cấu phanh sau. Với mục đích là để dừng và đỗ xe. Cơ cấu phanh
dừng sử dụng cơ cấu phanh sau lắp thêm một motor điện.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 19


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

Hình 2.5: Cơ cấu phanh dừng điện tử.


2.2.3. Dẫn động phanh.

Hình 2.6: Sơ đồ dẫn động phanh


1-Xylanh phanh chính; 2- Bàn đạp phanh; 3- Cảm biến tốc dộ;
4-Đĩa phanh; 5- Cụm phanh.
Dẫn động phanh cần phải đảm bảo nhẹ nhàng, nhanh chóng và tính đồng thời làm
việc của các cơ cấu phanh. Đồng thời đảm bảo sự phân bố lực phanh cần thiết giữa các
bánh xe. Mặt khác dẫn động phanh phải đảm bảo sự tỷ lệ giữa lực tác dụng lên bàn đạp
phanh và các lực dẫn động cho các cơ cấu phanh làm việc, đảm bảo hiệu suất làm việc cao.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 20


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

Dẫn động của hệ thống phanh chính bao gồm : bàn đạp phanh, bộ trợ lực chân
không, xi lanh phanh chính, cơ cấu tín hiệu, các đường ống dẫn và các ống mềm nối ghép
giữa xi lanh phanh chính và các xi lanh bánh xe.
Dẫn động phanh dầu có ưu điểm phanh êm dịu, dễ bố trí, độ nhạy cao (do dầu không
bị nén). Tuy nhiên nó cũng có nhược điểm là tỉ số truyền của dẫn động dầu không lớn nên
không thể tăng lực điều khiển trên cơ cấu phanh.
Dẫn động của xe là dẫn động hai dòng độc lập. Dẫn động hai dòng có nghĩa là từ
đầu ra của xi lanh chính có hai đường dầu độc lập dẫn đến các bánh xe của ô tô. Để có hai
đầu ra độc lập người ta sử dụng xi lanh chính kép (loại "tăng đem").
Ở sơ đồ hình 2.6 thì một dòng được dẫn tới một bánh xe phía trước và một bánh xe
phía sau so le nhau, còn một dòng được dẫn tới hai bánh xe so le còn lại. Trong trường hợp
này khi một dòng bị rò rỉ thì dòng còn lại vẫn có tác dụng và lực phanh vẫn sinh ra ở hai
bánh xe so le trước và sau.
a) Bàn đạp phanh.

Hình 2.7: Bàn đạp phanh.


1-Cụm bộ phận bàn đạp phanh; 2-Công tắc đèn dừng; 3-Ống lót bàn đạp;
4-Lo xo hồi; 5-Bàn đạp phanh; 6-Đệm bàn đạp phanh.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 21


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

Bàn đạp phanh được bố trí trong buồng lái, nằm ở phía bên trái của bàn đạp ga. Đặt
chân đạp vào bàn đạp này bắt đầu quá trình làm xe giảm tốc độ hoặc dừng hẳn xe. Bàn đạp
được gắn chặt vào thân vỏ và làm việc như một tay đòn bẩy. Nếu mất trợ lực, bàn đạp
phanh được thiết kế để vẫn cho phép lái xe tạo ra áp lực thủy lực tới mỗi xy lanh phanh
bánh xe. Bàn đạp nối liền với piston trong xy lanh phanh chính thông qua cần đẩy. Có thể
điều chỉnh chiều cao bàn đạp bằng cách điều chỉnh cần đẩy.
b) Xi lanh phanh chính.
 Nhiệm vụ.
Nhiệm vụ của xi lanh phanh chính là nhận lực từ bàn đạp phanh, tạo ra dầu có áp
suất cao đồng thời vào cả hai đường dẫn động thủy lực truyền đến các xi lanh công tác ở
các banh xe. Các buồng của xi lanh phanh chính được cung cấp dầu phanh từ bình dầu
riêng biệt bố trí trên thân xi lanh.

 Cấu tạo.
Trong xi lanh chính của loại này bố trí hai pít tông: pít tông số 1 (còn gọi là pít tông
sơ cấp), pít tông số 2 (còn gọi là pít tông thứ cấp). Ứng với mỗi khoang của pít tông trên
xi lanh đều có hai lỗ dầu: một lỗ bù dầu và một lỗ nạp dầu, như đối với xi lanh chính loại
đơn. Một bình chứa dầu chung đặt trên xi lanh chính và có hai đường dẫn tới hai khoang
làm việc của hai pít tông. Hai lò xo hồi vị số 1 và số 2 có tác dụng đẩy pít tông về vị trí tận
cùng bên phải khi ở trạng thái chưa làm việc. Pít tông số 1 được chặn bởi vòng chặn và
vòng hãm, còn pít tông số 2 được chặn bởi bu lông bắt từ vỏ xi lanh
Để đảm bảo sự hoạt động chính xác của hệ thống phanh hai dòng mạch chéo, áp
suất dầu phải được tạo ra như nhau ở cả hai pít tông số 1 và số 2. Để đạt được điều này
thường lò xo hồi vị pít tông số 1 được đỡ bởi cốc chặn lò xo, cốc này được bắt vào pít tông
qua một bu lông nối gọi là cần đẩy . Sở dĩ phải có cấu tạo như vậy bởi vì lò xo của pít tông
số 1 yêu cầu độ cứng lắp ghép lớn hơn lò xo pít tông số 2 để thắng được sức cản ma sát
lớn hơn của pít tông số 2.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 22


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

Hình 2.8: Xi lanh phanh chính


1-Vỏ xilanh; 2-Pittong số 2; 3-Cuppen pittong số 1; 4-Phanh hãm,
5-Lỗ đầu ra phía sau;6-Loxo hồi số 2; 7-Cuppen pittong số 2;
8-Loxo hồi số 1; 9-Cửa bù;10-Cửa vào; 11-Pittong số 1;
12-Lỗ đầu ra phía trước.
 Nguyên lý làm việc.
Ở trạng thái chưa làm việc cả pít tông số 1 và số 2 đều nằm ở vị trí tận cùng phía
bên phải, lúc này các lỗ bù dầu và nạp dầu của cả hai pít tông đều thông với các khoang
trước và sau của mỗi pít tông.
Khi đạp phanh, trước hết pít tông số 1 dịch chuyển sang trái khi đó đi qua lỗ bù dầu
thì áp suất dầu ở khoang phía trước của pít tông số 1 sẽ tăng để cùng lò xo hồi vị số 1 tác
dụng lên pít tông thứ cấp số 2 cùng dịch chuyển sang trái
Khi pít tông số 2 đi qua lỗ bù dầu thì khoang phía trước của pít tông số 2 cũng được
làm kín nên áp suất bắt đầu tăng. Từ hai cửa ra của xi lanh chính, dầu được dẫn tới các xi
lanh bánh xe. Sau khi các pittông trong các xi lanh bánh xe đã đẩy các má phanh khắc phục
khe hở để áp sát vào đĩa phanh thì áp suất dầu trong hệ thống bắt đầu tăng để tạo ra lực
phanh ở các má phanh.
Khi nhả bàn đạp phanh dưới tác dụng của các lò xo hồi vị ở cơ cấu phanh, ở bàn
đạp phanh và các lò xo hồi vị pít tông trong xi lanh chính thì các pít tông 1 và 2 được đẩy
trả về vị trí ban đầu. Dầu từ xi lanh bánh xe được hồi về xi lanh chính, kết thúc quá trình

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 23


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

phanh. Đối với xi lanh chính dẫn động hai dòng nếu một dòng bị rò rỉ thì dòng còn lại vẫn
có khả năng làm việc để thực hiện phanh các bánh xe của dòng còn lại.
Ví dụ dòng thứ hai (được tạo áp suất bởi pít tông số 2) bị rò rỉ, khi đó pít tông số 2
sẽ được pít tông số 1 tác dụng để chạy không sang trái. Khi đuôi pít tông số 2 bị chặn bởi
vỏ xi lanh thì dừng lại lúc đó pít tông số 1 tiếp tục dịch chuyển và dầu ở khoang trước của
pít tông số 1 vẫn được bao kín và tăng áp suất để dẫn đến các xi lanh bánh xe. Như vậy mô
men phanh vẫn được thực hiện ở các bánh xe này tuy nhiên hiệu quả phanh chung của ô tô
sẽ giảm.
Ngược lại, nếu dòng dầu thứ nhất (được tạo áp suất bởi pít tông số 1) bị rò rỉ thì pít
tông số 1 sẽ chạy không đến khi cần đẩy chạm vào pít tông số 2 sẽ tiếp tục đẩy pít tông số
2 làm việc. Dầu ở khoang trước của pít tông số 2 tiếp tục tăng áp suất để dẫn đến các bánh
xe của nhánh này thực hiện phanh các bánh xe.
c) Trợ lực chân không.
 Cấu tạo.

Hình 2.9: Kết cấu bộ trợ lực chân không.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 24


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

1-Phớt thân; 2-Ống dẫn khí; 3-Ống nối; 4-Thanh đẩy thủy lực;
5-Đĩa phản lực; 6-Van chân không; 7-Van khí; 8-Loxo van điều khiển;
9-Van điều khiển; 10-Cần đẩy; 11-Lọc khí; 12-Vỏ bọc; 13-Loxo van hồi khí;
14-Van đỡ loxo; 15-Phớt thân trợ lực; 16-Bulong M12; 17-Tấm thép hãm van;
18-Thân sau trợ lực; 19-Đĩa đỡ màng; 20-Màng trợ lực; 21-Thân trước trợ lực;
22-Loxo màng trợ lực; 23-Vành tựa loxo màng.
 Nguyên lý làm việc.
- Trạng thái không đạp phanh
Van khí 16 nối với cần điều khiển van 15 kéo sang phải do lò xo hồi van khí 9. Van
điều khiển 15 bị đẩy sang trái bởi lò xo van điều khiển 11. Nó làm cho van khí tiếp xúc với
van điều khiển. Vì vậy không khí bên ngoài sau khi đi qua lọc khí 12 bị chặn lại không vào
được buồng áp suất thay đổi B. Lúc này, van chân không của thân van 6 bị tách ra khỏi van
điều khiển 15 làm thông giữa cửa K và E, làm thông buồng áp suất thay đổi B và buồng áp
suất không đổi A. Do luôn có độ chân không trong buồng áp suất không đổi A, nên cũng
có độ chân không trong buồng áp suất thay đổi B. Kết quả là pít tông bị đẩy sang phải bởi
lò xo màng 4.

Hình 2.10: Trạng thái không đạp phanh.


- Trạng thái đạp phanh:
Khi đạp phanh, cần điều khiển 13 đẩy van khí 16 làm cho nó dịch chuyển sang trái.
Van điều khiển 15 bị đẩy ép vào van khí bởi lò xo van điều khiển 11 nên nó cũng
dịch chuyển sang trái đến khi nó tiếp xúc với van chân không. Vì vậy đường thông giữa
cửa K và cửa E bị bịt lại.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 25


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

Khi van khí dịch chuyển tiếp sang trái, nó tách khỏi van điều khiển 15. Vì vậy không
khí lọt được vào buồng áp suất thay đổi qua cửa B (sau khi đi qua lọc khí). Sự chênh lệch
áp suất giữa buồng áp suất thay đổi B và buồng áp suất không đổi A làm pít tông (màng
trợ lực 4) dịch chuyển sang trái thông qua cần dẫn động làm pít tông xy lanh dịch chuyển
sang trái và làm tăng lực phanh.

Hình 2.11: Trạng thái đạp phanh.


- Trạng thái giữ chân phanh:

Hình 2.12: Trạng thái giữ chân phanh.


Nếu chỉ đạp một nửa hành trình bàn đạp phanh thì cần điều khiển van 13 và van khí
16 sẽ dừng lại nhưng pít tông (màng trợ lực 4). Tiếp tục dịch chuyển sang trái do sự chênh
áp. Van điều khiển 15 vẫn tiếp xúc với van chân không nhờ lò xo van điều khiển 11 nhưng

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 26


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

nó di chuyển cùng với pít tông (màng trợ lực 4). Do van điều khiển 13 dịch chuyển sang
trái và tiếp xúc với van khí 16 nên không khí bị ngăn không cho vào buồng áp suất thay
đổi B vì vậy áp suất trong buồng áp suất thay đổi B được giữ ổn định. Kết quả là có sự
chênh áp không đổi giữa buồng áp suất không đổi A và và buồng áp suất thay đổi B. Vì
vậy màng trợ lực 4 không dịch chuyển nữa và giữ nguyên lực phanh hiện tại.
- Trạng thái trợ lực tối đa:

Hình 2.13: Trạng thái trợ lực tối đa.


Nếu đạp bàn đạp phanh hết hành trình, van khí 16 sẽ tách hoàn toàn ra khỏi van điều
khiển 15. Trong điều kiện này, buồng áp suất thay đổi B được điền đầy không khí và sự
chênh áp giữu buồng áp suất không đổi A và buồng áp suất thay đổi B đạt mức cực đại. Vì
vậy tạo ra kết quả trợ lực lớn nhất tác dụng lên màng trợ lực.
Ngay cả khi tác dụng thêm lực lên bàn đạp phanh thì mức độ trợ lực tác dụng lên
pít tông vẫn không đổi và lực tác dụng thêm này sẽ được truyền qua cần đẩy trợ lực đến xy
lanh chính.
- Trạng thái nhả phanh:
Khi nhả bàn đạp phanh, cần điều khiển 13 và van khí 16 bị đẩy sang phải nhờ lò xo
hồi van khí 9 và phản lực của pít tông xi lanh phanh chính 21. Nó làm cho van khí 16 vẫn
tiếp xúc với van điều khiển 15, đóng đường thông giữa khí trời với buồng áp suất thay đổi
B. Cũng lúc đó van khí 16 cũng nén lò xo van điều khiển 11 lại vì vậy van điều khiển 15
bị tách ra khỏi van chân không làm thông buồng A với buồng B thông qua rãnh E và K.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 27


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

Hình 2.14: Trạng thái nhả phanh.


- Khi không có chân không:
Nếu vì một lý do nào đó mà chân không không tác dụng lên trợ lực phanh thì sẽ
không có sự chênh áp giữ buồng áp suất thay đổi B và buồng áp suất không đổi A (cả hai
buồng đều điền đầy không khí). Khi trợ lực phanh ở trạng thái không hoạt động, pít tông
(màng trợ lực 4) bị đẩy sang phải nhờ lò xo màng 3.
Tuy nhiên khi đạp phanh, cần điều khiển 13 và bị đẩy sang trái và đẩy vào van khí
16 và cần đẩy trợ lực. Vì vậy lực từ bàn đạp phanh được truyền đến pít tông xy lanh phanh
chính 21 để tạo ra lực phanh. Cùng lúc đó, van khí 16 đẩy vào tấm chặn van 17 (được lắp
trong thân van). Vì vậy, pít tông (màng trợ lực 4) cũng thắng được sức cản của lò xo màng
3 để dịch chuyển sang trái.
Như vậy phanh vẫn có tác dụng ngay cả khi không có chân không tác dụng lên trợ
lực phanh. Tuy nhiên do trợ lực phanh không hoạt động nên chân phanh cảm thấy nặng.

2.3. Hệ thống bổ trợ.


ABS là hệ thống phanh điều khiển điện tử có tính năng ngăn ngừa bó cứng bánh xe
trong những tình huống khẩn cấp cần giảm tốc độ khẩn cấp. Điều này sẽ tránh được hiện
tượng văng trượt đồng thời giúp người lái kiểm soát hướng lái dễ dàng hơn. Đảm bảo ổn
định cho thân xe ô tô.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 28


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

Hình 2.15: Sơ đồ hệ thống ABS


Ngoài bộ cường hoá chân không và xi lanh chính hệ thống phanh ABS còn có thêm
các bộ phận sau:các cảm biến tốc độ bánh xe, bộ ABS-ESC, bộ chấp hành ABS (hình 2.15).
+ Chức năng của các bộ phận:
- Cảm biến tốc độ bánh xe nhằm phát hiện tốc độ góc của bánh xe và gửi tín hiệu đến bộ
ABS-ESC;
- ABS-ESC theo dõi tình trạng các bánh xe bằng cách tính tốc độ xe và sự thay đổi tốc
độ của bánh xe từ tốc độ góc của bánh xe. Khi phanh ABS-ESC điều khiển các bộ chấp
hành để cung cấp áp suất tối ưu cho mỗi xi lanh bánh xe.
- Bộ chấp hành ABS (cụm điều khiển thuỷ lực) hoạt động theo mệnh lệnh từ ECU để
tăng, giảm hay giữ nguyên áp suất dầu cần thiết đảm bảo hệ số trượt tốt nhất (10%-30%)
tránh bó cứng bánh xe.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 29


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

CHƯƠNG III : KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH


Trong quá trình khai thác, để đảm bảo cho các cụm, hệ thống luôn trong tình trạng
kỹ thuật tốt nhất, người quản lý sử dụng xe cần phải thực hiện tốt công tác kiểm tra bảo
dưỡng.

3.1. Quy định bảo dưỡng hệ thống phanh xe Hyundai Accent 2018.
Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống phanh là việc duy trì tình trạng kỹ thuật tốt của hệ
thống phanh xe trong quá trình sử dụng nhằm phát hiện những hư hỏng của các cụm chi
tiết và giảm mức độ hao mòn của chi tiết, bảo dưỡng kỹ thuật bao gồm các công việc: kiểm
tra, chẩn đoán, xiết chặt, bôi trơn, điều chỉnh.
Tùy theo khối lượng công việc và chu kỳ thực hiện, có thể chia ra thành các loại
bảo dưỡng sau: bảo dưỡng kỹ thuật thuật thường xuyên và bảo dưỡng kỹ thuật theo định
kỳ.

 Căn cứ vào quy định bảo dưỡng kỹ thuật ôtô ban hành kèm theo quyết định số
53/2014/TT_BGTVT ngày 20/10/2014 của bộ giao thông vận tải, chu kỳ bảo dưỡng
và nội dung công việc được phân ra như sau :
+ Bảo dưỡng hàng ngày
+ Bảo dưỡng định kỳ
- Bảo dưỡng lần đầu (chạy rà)
- Bảo dưỡng định kỳ (sau chạy rà, sau sửa chữa lớn)

 Quy định của nhà sản xuất.


+ Lợi ích của việc bảo dưỡng định kỳ:
- Bảo hành:Được hưởng chính sách bảo hành của Hyundai(3 năm hoặc 100.000 km)
- An toàn: Sớm phát hiện và kịp thời sửa chữa những hư hỏng phát sinh hoặc tiềm
tang có thể phát sinh.
- Tiết kiệm:Duy trì hiêu suất động cơ,tiết kiệm nhiên liệu,tiết kiệm chi phí sửa chữa.
- Chất lượng: Đảm bảo hệ thống vận hành êm ái và bền bỉ.
- An tâm: Giá cả minh bạch và được niêm yết trên toàn hệ thống, quy trình dịch vụ
chuyên nghiệp.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 30


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

Hình 3.1: Các cấp bảo dưỡng


Bảng 3.1.Nội dung công việc các cấp bảo dưỡng.
STT Danh mục bảo dưỡng Bảo dưỡng Bảo dưỡng Bảo dưỡng Bảo dưỡng
và sửa chữa cấp 1 cấp 2 cấp 3 cấp 4
1 Nhớt máy Thay thế Thay thế Thay thế Thay thế
2 Lọc nhớt Thay thế Thay thế Thay thế
3 Lọc gió động cơ Vệ sinh Vệ sinh Vệ sinh Thay thế
4 Dây coroa máy Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Thay thế
5 Dây coroa cam Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra và
thay thế
6 Nước làm mát Kiểm tra Kiểm tra và Kiểm tra và Thay thế
bổ sung bổ sung
7 Dầu hộp số Kiểm tra và Thay thế
bổ sung
8 Lọc nhiên liệu Kiểm tra Kiểm tra Thay thế
9 Cụm bơm nhiên liệu Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra và
thay thế
10 Hệ thống lạnh (GAS Kiểm tra Kiểm tra và Kiểm tra và
lạnh) bổ sung bổ sung
11 Lọc gió điều hòa Vệ sinh Vệ sinh Vệ sinh Thay thế
12 Hệ thống ly hợp Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra và
thay thế

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 31


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

13 Bugi Vệ sinh Thay thế


14 Ắc quy Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra và
thay thế
15 Hệ thống điện chiếu Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra
sáng
16 Kèn Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra
17 Cao su gạt mưa Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra và
thay thế
18 Nước rửa kính Kiểm tra Kiểm tra và Kiểm tra và Thay thế
bổ sung bổ sung
19 Cơ cấu gạt mưa Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra
20 Hệ thống lái Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra
21 Dầu trợ lực lái Kiểm tra Kiểm tra và Kiểm tra và Thay thế
bổ sung bổ sung
22 Thước lái Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra
23 Dầu cầu Thay thế
24 Bàn đạp phanh Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra
25 Phanh tay Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra
26 Dầu phanh Kiểm tra Kiểm tra và Kiểm tra và Thay thế
bổ sung bổ sung
27 Bố thắng trước Vệ sinh Vệ sinh Kiểm tra và
thay thế
28 Bố thắng sau Kiểm tra Vệ sinh Kiểm tra và
thay thế
29 Ống xả và các giá đỡ Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra
30 Lốp xe Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra và Kiểm tra và
thay thế thay thế
3.2. Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh xe Hyundai Accent 2018.
Công tác kiểm tra điều chỉnh đối với hệ thống phanh gồm các nội dung sau :
+ Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh chính
- Kiểm tra điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp phanh.
- Kiểm tra điều chỉnh khe hở má phanh và tang phanh.
- Xả khí trong dẫn động thủy lực.
+ Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh dừng
3.2.1. Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh chính.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 32


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

Do đặc điểm cấu tạo của hệ thống phanh chính là phanh thuỷ lực hai dòng dẫn động
từ xi lanh chính tới các xi lanh bánh xe. Má phanh và đĩa phanh càng mòn thì khe hở giữa
chúng càng tăng lên, hành trình bàn đạp phanh càng lớn. Cơ cấu tự điều chỉnh khe hở của
má phanh và đĩa phanh nhằm khôi phục lại khe hở đúng theo quy định và giảm hành trình
tự do của bàn đạp phanh.

 Điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp phanh:


+ Kiểm tra và điều chỉnh chiều cao bàn đạp phanh:
- Chiều cao tính từ mặt sàn: 124,3 – 134,3 mm
- Tháo tấm ốp trang trí bảng táp lô phía dưới.
- Ngắt giắc công tác đèn phanh.
- Nới lỏng đai ốc hãm công tác đèn phanh và tháo công tác đèn phanh.
- Nới lỏng đai ốc hãm chạc chữ U của cần đẩy xi lanh phanh chính.
- Điều chỉnh chiều cao bàn đạp bằng cách vặn cần đẩy bàn đạp phanh.
- Xiết chặt đai ốc hãm cần đẩy ( Mômen xiết: 265 kgf.cm ).
- Lắp công tắc đèn phanh.
- Nối giắc công tắc đèn phanh.
- Nhấn bàn đạp phanh xuống từ 5 đến 10 mm, vặn công tác đèn phanh để hãm đai
ốc đến vị trí mà tại đó đèn phanh tắt.
- Sau khi lắp nhấn bàn đạp phanh xuống từ 5 – 10 mm kiểm tra rằng đèn phanh sáng.
+Kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp phanh:
- Tắt máy và đạp bàn đạp phanh một vài lần cho đến khi không còn chân không
trong bộ trợ lực phanh.
- Ấn bàn đạp phanh bằng tay cho đến khi cảm giác bắt đầu có lực cản, sau đó đo
khoảng cách của hành trình tự do:
- Hành trình tự do: 1 – 6 mm.
- Nếu không đúng, kiểm tra khe hở của công tắc đèn phanh. Nếu khe hở đúng, sau
đó mới tiến hành xử lý sự cố cho hệ thống phanh:

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 33


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

- Khe hở công tắc đèn phanh: 0,5 – 2,4 mm.


+Kiểm tra khoảng cách dự trữ bàn đạp:
- Nhả cần phanh tay.
- Khởi động động cơ.
- Đạp bàn đạp phanh và đo khoảng cách dự trữ bàn đạp phanh như trong hình :

Hình 3.2: Cách đo khoảng cách dự trừ của bàn đạp.


- Khoảng cách dự trữ tính từ mặt sàn với lực ấn 50 kgf: Lớn hơn 63 mm.

 Kiểm tra điều chỉnh khe hở má phanh và tang phanh.


Trong quá trình sử dụng, cần tiến hành kiểm tra điều chỉnh khe hở giữa má phanh
và tang phanh của cơ cấu phanh guốc.
Khi kiểm tra, bánh xe được kích khỏi mặt đất, xoay tới vị tri đánh dấu giữa mâm phanh
và tang phanh, sử dụng căn lá để đo khe hở tại lỗ kiệm tra. Ngoài ra, có thể kiểm tra bằng kinh
nghiệm thông qua hành trình bàn đạp phanh.
Thông thường, trên xe ô tô sử dụng hai kết cấu điều chỉnh là cam lệch tâm và cần
đẩy. Đối với cam lệch tâm, bánh xe được kích khỏi mặt đất, xoay đều hai cam cho tới khi
bánh xe bị bó cứng. Sau đó nhả đều cả hai cam để bánh xe có thể quay tự do. Tương tự,
với kết cấu dạng cần đẩy, xoay ốc điều chỉnh thay đổi chiều dài cần đẩy cho tới khi bánh
xe bị hãm cứng. Sau đó nhả dần để bánh xe có thể quay tự do. Việc điều chỉnh phải thực
hiện với cả hai bánh xe trên một cầu.

 Xả khí trong hệ thống phanh xe Hyundai Accent 2018.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 34


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

Đối với hệ thống phanh xe Hyundai Accent 2018 là hệ thống phanh dẫn động thủy
lực, nếu trong đường ống có lẫn các bọt khí có độ đàn hồi cao, lực bàn đạp sẽ không được
truyền tới các cơ cấu phanh bánh xe. Do đó, khi tiến hành sửa chữa hay thay thế, cần tiến
hành xả khí đúng quy trình tại tất cả các vị trí có vít xả khí theo nguyên tắc : ‘‘từ xa về gần,
từ cao xuống thấp’’.
Dụng cụ: Một đoạn ống nhựa trong suốt, bình chứa dầu, cờ lê vặn ốc xả, dầu phanh.
Trình tự công việc:
+ Xả khí trong xi lanh công tác:
- Một người tháo nắp đậy nút xả không khí ở xi lanh bánh xe. Dùng một đoạn ống
cao su một đầu cắm vào nút xả này một đầu cắm vào bình chứa đựng khoảng 0.3
lít dầu phanh tốt .
- Một người khác ngồi trên xe đạp phanh, nhả phanh nhiều lần đến khi đạp cứng chân
phanh và giữ nguyên.
- Người ngồi dưới ốc xả khí vặn 1/2 – 3/4 vòng sẽ thấy dầu và bọt khí chảy ra ở bình
chứa. Đến khi chỉ nhìn thấy dầu chảy ra thì vặn chặt ốc xả người ngồi trên nhả chân
phanh. Lặp lại các thao tác trên đến lúc không thấy bọt khí ra thì chuyển qua xả khí
ở xi lanh phụ khác.
+ Xả khí ở xi lanh chính:
- Dùng dụng cụ tháo các ống dầu phanh ra khỏi xi lanh phanh chính.
- Dùng khay hứng dầu phanh.
- Đạp bàn đạp phanh chậm và giữ nó ở vị trí dưới cùng.
- Bịt nút cửa ra bằng ngón tay rồi nhả phanh.
- Lặp lại 3 hay 4 lần.
- Dùng dụng cụ nối các ống dầu phanh vào xi lanh chính
3.2.2. Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh dừng.

 Kiểm tra hành trình phanh tay:


- Kéo hết cỡ phanh tay và đếm số lần “ tách ”:
- Lặp lại 3 hay 4 lần.
- Lực kéo: 196 N thì 4 – 7 “ tách”.
- Nếu không đúng, điều chỉnh lại phanh tay.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 35


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

 Điều chỉnh lại phanh tay:


Lưu ý: Khi điều chỉnh phanh tay cần điều chỉnh khe hở guốc phanh trước.
- Tháo hộp đựng đồ cạnh phanh tay.
- Nới các đai ốc hãm và điều chỉnh đến khi hành trình phanh thích hợp.
- Vặn các đai ốc hãm: Mômen xiết: 5,4 N.m ( 55 kgf ).
- Lắp lại hộp đựng đồ cạnh phanh tay.

3.3. Những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục.


3.3.1. Những hư hỏng và biện pháp khắc phục đối với hệ thống phanh chính.
Những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục đối với hệ thống phanh chính
được thể hiện dưới bảng .
Bảng 3.1.Những hư hỏng và biện pháp khắc phục đối với hệ thống phanh chính.

STT Hiện Tượng Nguyên Nhân Biện Pháp Khắc Phục

(1) (2) (3) (4)

Chân phanh thấp hay - Độ cao bàn đạp quá nhỏ. - Điều chỉnh độ cao bàn
hẫng. Khi đạp phanh - Dò dỉ dầu từ mạch dầu. đạp.
độ cao cực tiểu của bàn
- Hành trình tự do bàn đạp - Thay thế đoạn rò rỉ.
đạp phanh quá nhỏ và
bàn đạp chạm vào sàn quá lớn. - Điều chỉnh hành trình tự
do của bàn đạp.
hay bàn đạp cảm thấy - Xi lanh chính hỏng.
hẫng là lực phanh
- Không khí lọt vào hệ - Sửa hay thay xi lanh
1 không đủ để dừng xe chính.
thống phanh.
- Xả khí theo hành trình xả
- Đĩa phanh đảo.
khí.

- Sửa hay thay đĩa.


- Sử dụng nhiều phanh động
cơ và thay dầu phanh.

Bó phanh. Cảm thấy có - Hành trình tự do của bàn - Điều chỉnh lại hành trình
sức cản lớn khi xe đang đạp phanh bằng “0”. tự do của bàn đạp.
chạy. Có cảm giác đang - Phanh tay không nhả hết.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 36


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

STT Hiện Tượng Nguyên Nhân Biện Pháp Khắc Phục

(1) (2) (3) (4)


phanh xe mặc dù bàn - Áp suất dư trong mạch - Thay van 1 chiều cửa ra.
đạp phanh và cần quá lớn. Hoặc thay xi lanh phanh
2 phanh tay nhả hoàn chính.
- Kẹt píttông của xi lanh
toàn.
chính hoặc xi lanh công tác - Tháo píttông ra làm sạch
han gỉ. và bôi trơn bằng dầu phanh.

- Gẫy lò xo hồi vị bàn đạp - Thay lò xo.


phanh. - Điều chỉnh hay thay thế ổ
- Ổ bi bánh xe bị hỏng bi.

- Píttông xi lanh phanh - Sửa chữa xi lanh phanh


bánh xe hay càng phanh bị bánh xe hay càng phanh.
kẹt. - Điều chỉnh góc đặt bánh
- Góc đặt bánh trước và trước và bánh sau
3 Phanh lệch. Khi đạp bánh sau không đúng.
- Chỉnh áp suất lốp đảo
phanh, xe bị kéo lệch
- Áp suất hay độ mòn
sang một bên hay bị lắc hay thay lốp.
đuôi. của bánh xe bên phải và - Khắc phục nguyên nhân
bên trái không giống nhau. gây ra dính dầu mỡ và thay
- Dính dầu hay mỡ ở má thế má phanh.
phanh.

- Có một luợng nhỏ nước, - Khắc phục nguyên nhân


dầu hay mỡ trên má phanh. gây ra nước, dầu, mỡ và
- Đĩa phanh bị xước hay thay thế má phanh.
méo. - Thay thế đĩa phanh.
4 Phanh quá ăn/ rung.
Khi chỉ đạp phanh một - Xi lanh bánh xe gắn - Kiểm tra xiết chặt nếu cần.
chút, nó tạo ra lực không chặt. - Sửa hay thay trợ lực.
phanh lớn hơn dự tính. - Hỏng trợ lực phanh. - Thay má phanh.
- Má phanh mòn hay bị
chai cứng.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 37


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

STT Hiện Tượng Nguyên Nhân Biện Pháp Khắc Phục

(1) (2) (3) (4)

- Dính nước ở má phanh. - Đạp phanh liên tục khi xe


đang chạy để làm khô má
- Má phanh đĩa bị mòn.
phanh.
- Các đường dầu bị tắc.
- Thay má phanh.
- Dầu hay mỡ dính vào má
- Sửa chữa nếu cần.
phanh.
5 Chân phanh nặng
- Khắc phục nguyên nhân
nhưng không ăn. - Pittông xi lanh bánh xe
sinh ra dầu, mỡ và thay má
hay càng phanh bị kẹt.
phanh.
- Trợ lực phanh hỏng.
- Sửa chữa nếu cần.
- Chai cứng má phanh
- Sửa trợ lực.
- Dùng nhiều phanh động
cơ hoặc thay má phanh.

- Tiếng đĩa và má phanh bị - Kiểm tra sửa hay thay thế.


mòn hay xước. - Thay thế.
- Miếng chống ồn má - Làm sạch hay cạo bavia.
phanh bị mất hay hỏng
Tiếng phanh khác - Kiểm tra lắp lại hay thay
- Càng phanh bavia hay bị thế.
thường khi phanh.
6 gỉ.
- Kiểm tra và điều chỉnh lại.
- Lắp các chi tiết không
- Làm sạch hay thay thế.
chính xác.
- Điều chỉnh bàn đạp hay
cần đẩy trợ lực sai.
- Má phanh dính mỡ, bẩn
hay bị chai cứng.

7 Mức dầu phanh liên - Hệ thống bị dò dỉ. - Khắc phục sự dò dỉ.


tục bị giảm.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 38


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

STT Hiện Tượng Nguyên Nhân Biện Pháp Khắc Phục

(1) (2) (3) (4)

8 Xe bị trượt lết khi - ECU bị hỏng. - Thay thế hoặc sửa.


phanh gấp. - Bộ chấp hành hỏng. - Thay thế hoặc sửa.
- Cảm biến tốc độ hỏng. - Thay cảm biến.

3.3.2 Những hư hỏng và biện pháp khắc phục đối với hệ thống phanh dừng.
Những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục đối với hệ thống phanh dừng
được thể hiện dưới bảng 3.2 .
Bảng 3.2.Những hư hỏng và biện pháp khắc phục đối với hệ thống phanh dừng.

STT Hiện Tượng Nguyên Nhân Biện Pháp Khắc Phục

(1) (2) (3) (4)

Phanh yếu - Các tấm ma sát bị dính - Rửa các tấm ma sát bị
dầu, ướt. dính dầu bằng xăng.
- Hành trình tự do của cần - Điều chỉnh lại hành trình
kéo phanh tay quá lớn. tự do của cần kéo.
- Khe hở giữa má phanh - Điều chỉnh lại khe hở
1 và tang phanh quá lớn. giữa má phanh và tang
phanh.

2 Phanh ăn đột ngột. - Cần của phanh tay - Điều chỉnh lại hành trình
không có hành trình. tự do của cần phanh tay.

- Đặt lò xo không đúng. - Đặt lại lò xo.

3 Phanh không nhả. - Lò xo kéo guốc phanh - Thay lò xo mới.


bị gẫy. - Khắc phục kẹt, tra dầu
- Kẹt cơ cấu doãng má mỡ.
phanh.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 39


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

STT Hiện Tượng Nguyên Nhân Biện Pháp Khắc Phục

(1) (2) (3) (4)

4 Có tiếng kếu trong tang - Tang trống bắt không - Bắt chặt lại tang trống.
trống chặt. - Thay má phanh mới.
- Đinh tán nhô lên bề mặt - Thay lò xo mới.
má phanh.
- Xiết chặt lại chốt tựa.
- Lò xo bị gẫy.

- Chốt tựa bắt không chặt.

3.4. Quy trình sửa chữa và thay thế một số bộ phận của hệ thống phanh xe
Hyundai Accent 2018.
3.4.1. Chuẩn đoán một số lỗi thường gặp trong hệ thống.
Bảng 3.3.Một số mã lỗi thường gặp trên xe Hyundai Accent.

STT Mã lỗi Mô tả tiếng anh Mô tả tiếng việt Nguyên nhân

PO,P2, Refer to 080-11 trouble code


1
UO tables

Manifold absolute Tín hiệu cảm biến Dây dẫn, jack kết nối
2 P1106 pressure(MAP) sensor – đường ống nạp tiếp xúc kém, cảm
signal high. (MAP) cao. biến, ECM.

Manifold absolute Tín hiệu cảm biến Dây dẫn, jack kết nối
3 P1107 pressure(MAP) sensor – đường ống nạp tiếp xúc kém, cảm
signal low. (MAP) thấp. biến, ECM.

Hệ thống điều khiển


Electronic throttle system Dây dẫn, hệ thống
4 P1110 bướm ga điện xảy ra
(ETS) – malfunction. điều khiển bướm ga.
lỗi.

Intake air temperature (IAT) Đầu vào cảm biến Dây dẫn, jack kết nối
5 P1111 sensor – circuit low nhiệt độ khí nạp tiếp xúc kém, cảm
input/intermittent. thấp/gián đoạn biến, ECM.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 40


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

Intake air temperature (IAT) Đầu vào cảm biến Dây dẫn, jack kết nối
6 P1112 sensor – circuit high nhiệt độ khí nạp tiếp xúc kém, cảm
input/intermittent. cao/gián đoạn. biến, ECM.

Engine coolant temperature Tín hiệu cảm biến Dây dẫn, cảm biến
P1114
7 (ECT) sensor – signal nhiệt độ nước làm nhiệt độ nước, TCM,
P1115 malfunction. mát sảy ra sự cố. ECM.

Dây dẫn, cảm biến vị


Hệ thống điều khiển
Electronic throttle system trí bướm ga, cảm biến
8 P1295 bướm ga điện xảy ra
(ETS) – malfunction. MAF, cảm biến MAP,
lỗi.
ECM.

Battery sensor – high Cảm biến điện áp Dây dẫn, cảm biến,
9 P1501
temperature. bình quá nhiệt. bình accu quá nhiệt.

Battery sensor – charge Cảm biến nhiệt dộ Dây dẫn, cảm biến,
10 P1502
circuit low. bình – nạp thấp. sạc kém, ECM.

Idle air control (IAC) valve –


Van không tải, hở Dây dẫn, van không
11 P1505 opening coil circuit - open
mạch. tải.
circuit.

Idle air control (IAC) valve –


Van không tải, Dây dẫn, van không
12 P1506 opening coil circuit - short
chạm mạch. tải.
circuit.

Idle air control (IAC) valve –


Van không tải, Dây dẫn, van không
13 P1507 Closing coil circuit - open
chạm mạch. tải.
circuit.

Idle air control (IAC) valve –


Van không tải, Dây dẫn, van không
14 P1508 Closing coil circuit - short
chạm mạch. tải.
circuit.

Throttle control system – Bướm ga không trở Bướm ga đơ/kẹt, lo xo


15 P1523
lower stop not reached. về vị trí thấp nhất. hồi hỏng.

Knock sensor (KS) - signal Cảm biến tiếng gõ – Dây dẫn, cảm biến,
16 P1550
malfunction. tín hiệu xảy ra lỗi. ECM.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 41


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

17 Knock sensor (KS) - signal Cảm biến tiếng gõ –


P1560 Dây dẫn, ECM.
malfunction. tín hiệu xảy ra lỗi.

18 Kiểm soát momen Lọc khí nạp, bướm ga


Engine torque control – limit
P161B xoắn động cơ vượt điện, tắc nghẽn ống
reached/exceeded.
giới hạn. xả ECM.

3.4.2. Kiểm tra và bảo dưỡng phanh trước/sau.


Bảng 3.4.Quy trình bảo dưỡng (vệ sinh hoặc thay) phanh trước/sau.

STT Công việc thực hiện Hình ảnh minh họa

1 Đưa xe vào vị trí cầu (chưa nâng cầu),


tắt máy, bật nắp capo, nhả phanh tay.

2 Nâng xe cao hơn mặt đất 10cm.


3 Dùng súng hơi kết hợp khẩu 21 để tháo
bánh xe.

4 Dùng cle 14 để tháo càng phanh và giá


phanh (Cum piston phanh).

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 42


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

5 Tháo má phanh.

6 Vệ sinh má phanh.

7 Kiểm tra độ dày má phanh.


- Độ dày tiêu chuẩn: 12 mm
- Độ dày nhỏ nhất: 5 mm
Thay má phanh nếu độ dày má phanh không
đạt yêu cầu.

8 Vệ sinh đĩa phanh.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 43


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

9 Dùng panme kiểm tra độ dày đĩa phanh.


- Độ dày tiêu chuẩn: 22 mm
- Độ dày nhỏ nhất: 18 mm
Thay đĩa phanh nếu độ dày đĩa phanh không
đạt yêu cầu.

10 Sử dụng dung dịch GAT để vệ sinh đĩa


phanh và má phanh.

11 Lắp má phanh đã được vệ sinh hoặc má


phanh được thay mới.

12 Lắp cụm piston phanh, dùng cle 14 siết chặt.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 44


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

13 Sử dụng súng hơi và khẩu 21 để gắn bánh


xe.

14 Hạ cầu nâng để bánh xe chạm đất, dùng cần


siết lực để siết chặt bulong.

3.4.3. Kiểm tra bộ trợ lực phanh và quy trình sửa chữa.
Bảng 3.5.Để kiểm tra đơn giản hoạt động của bộ trợ lực phanh.

STT Công việc thực hiện Hình ảnh minh họa

1 Chạy động cơ trong một hoặc hai phút rồi


dừng động cơ. Nếu lần đầu nhấn hoàn toàn
bàn đạp nhưng sau đó cao dần lên ở những lần
tiếp theo thì bộ trợ lực đang hoạt động bình
thường, nếu chiều cao của bàn đạp không thay
đổi thì bộ trợ lực không hoạt động.

2 Khi động cơ dừng, đạp phanh nhiều lần.


Sau đó đạp phanh và khởi động động cơ. Nếu
bàn đạp di chuyển xuống dưới một chút, bộ
trợ lực ở tình trạng tốt. Nếu không có gì thay
đổi, bộ trợ lực không hoạt động.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 45


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

3 Khi động cơ đang chạy, đạp bàn đạp


phanh rồi dừng động cơ.
Nhấn bàn đạp trong 30 giây. Nếu chiều
cao bàn đạp không thay đổi, bộ trợ lực ở tình
trạng tốt, nếu bàn đạp tăng lên, bộ trợ lực
không hoạt động.
Nếu ba bài kiểm tra trên đều ổn, hiệu
suất của bộ tăng áp có thể được xác định là
tốt.
Ngay cả khi một trong ba cách kiểm tra
trên không ổn, hãy kiểm tra van một chiều,
ống chân không và bộ trợ lực xem có trục
trặc không.

Bảng 3.6.Quy trình sửa chữa thay thế bộ trợ lực phanh.

STT Công việc thực hiện Hình ảnh minh họa

1 Tắt khóa điện OFF.

2 Tháo ac quy và khay ac quy.

3 Tháo ống chân không (A) ra khỏi bộ trợ lực


phanh.

4 Tháo xi lanh chính.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 46


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

5 Tháo chốt khóa (A) và chốt móc (B).

6 Tháo các đai ốc lắp bộ trợ lực phanh (A).

Mô-men xoắn siết chặt: 12,7 ~ 15,7 Nm


(1,3 ~ 1,6 kgf.m, 9,4 ~ 11,6 lb-ft).

7 Ngắt kết nối các ống phanh (A) khỏi HECU bằng
cách mở khóa các đai ốc ngược chiều kim đồng
hồ bằng cờ lê.

Mô-men xoắn siết chặt: 18,6 ~ 22,6 Nm


(1,9 ~ 2,3 kgf.m, 13,7 ~ 16,6 lb-ft)

8 Tháo các đai ốc gắn ống phanh (A).

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 47


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

9 - Xoay các ống phanh (A) ra ngoài.

- Tháo trợ lực phanh (B).


- Kiểm tra van một chiều trong ống chân không.
Không tháo van kiểm tra ra khỏi ống chân
không.

10 - Lắp ráp ngược lại với tháo rời.

- Trước khi lắp chốt, hãy bôi mỡ vào chốt khớp.


- Sau khi cài đặt, xả hệ thống phanh.

- Điều chỉnh độ cao bàn đạp phanh và hành


trình tự do.

3.4.4. Xi lanh phanh chính và quy trình sửa chữa.


Bảng 3.7.Quy trình sửa chữa xi lanh phanh chính.

STT Công việc thực hiện Hình ảnh minh họa

1 Tắt khóa điện OFF.


2 Ngắt kết nối đầu nối công tắc mức dầu
phanh (A) khỏi bình chứa.

3 - Tháo dầu phanh ra khỏi bình chứa xi lanh


chính bằng ống tiêm.
- Đảm bảo loại bỏ hoàn toàn các chất lạ bám
xung quanh bình chứa dầu phanh và nắp
trước khi mở nắp bình chứa. Nếu không, dầu

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 48


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

phanh có thể bị nhiễm bẩn và làm giảm hiệu


suất phanh.
- Không làm đổ dầu phanh lên xe, có thể làm
hỏng lớp sơn; nếu dầu phanh tiếp xúc với
sơn, hãy rửa sạch ngay bằng nước.

4 - Ngắt kết nối ống phanh khỏi xi lanh chính


bằng cách nới lỏng đai ốc loe ống (A).
Mô-men xoắn siết chặt: 18,6 ~ 22,6 Nm
(1,9 ~ 2,3 kgf.m, 13,7 ~ 16,6 lb-ft)
- Tháo ống ly hợp (B).

5 Tháo xi lanh chính khỏi bộ trợ lực phanh


sau khi nới lỏng các đai ốc lắp (A).
Mô-men xoắn siết chặt: 12,7 ~ 16,7 Nm
(1,3 ~ 1,7 kgf.m, 9,4 ~ 12,3 lb-ft)

6 - Lắp ráp ngược lại với tháo rời.


- Sau khi lắp ráp xả hệ thống phanh.

3.4.5. Sửa chữa bàn đạp phanh.


Bảng 3.8.Quy trình sửa chữa bàn đạp phanh.

STT Công việc thực hiện Hình ảnh minh họa


1 Tắt khóa điện OFF.

2 Tháo bảng điều khiển phía dưới


tấm đệm va chạm

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 49


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

3 - Ngắt kết nối đầu nối công tắc đèn


dừng (A).
- Tháo cáp khóa chuyển số (B) sau
khi tháo chốt chụp và kẹp.

4 - Tháo BCM (Mô-đun điều khiển).


- Ngắt kết nối các đầu nối và tháo
BCM (A) sau khi nới lỏng 2 bu
lông.

5 - Tháo các bu lông giá lắp (A).


- Mô-men xoắn siết chặt: 19,6 ~ 25,5 Nm
(2,0 ~ 2,6 kgf.m, 14,5 ~ 18,8 lb-ft)

6 Tháo chốt khóa (A) và chốt móc


(B).

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 50


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

7 - Tháo các đai ốc gắn cụm bàn đạp


phanh (A) rồi tháo cụm bàn đạp
phanh.
- Mô-men xoắn siết chặt: 12,7 ~ 15,7 Nm
(1,3 ~ 1,6 kgf.m, 9,4 ~ 11,6 lb-ft)

8 - Kiểm tra xem ống lót có bị mòn


không.
- Kiểm tra bàn đạp phanh xem có
bị cong hoặc xoắn không.
- Kiểm tra lò xo hồi bàn đạp phanh
xem có bị hỏng không.
- Kiểm tra công tắc đèn dừng.
+ Kết nối máy kiểm tra mạch
điện với đầu nối của công tắc đèn
dừng và kiểm tra xem có thông
mạch hay không khi ấn pít-tông
của công tắc đèn dừng vào và khi
thả ra.
+ Công tắc đèn phanh ở tình
trạng tốt nếu không có sự liên tục
khi đẩy pít tông (A).

9 - Lắp ráp ngược lại với tháo rời.


- Trước khi lắp chốt, bôi mỡ vào
chốt khoan.
- Sử dụng một chốt chụp mới bất
cứ khi nào lắp ráp.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 51


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

- Kiểm tra hoạt động của bàn đạp


phanh.

10 - Điều chỉnh chiều cao bàn đạp


phanh và hành trình tự do.
- Ngắt kết nối đầu nối công tắc đèn
dừng (A).

11 - Điều chỉnh độ cao của bàn đạp


phanh (A) như hình minh họa bên
dưới.
- Chiều cao bàn đạp (A): 173 mm (6,81 in)
- Hành trình đầy đủ (C): 108 mm (4,25 in)

12 - Điều chỉnh khe hở công tắc đèn


dừng (B) và hành trình tự do của
bàn đạp phanh.
- Khoảng cách đèn dừng (B): 1,0 ~ 2,0 mm
(0,04 ~ 0,08 in)
- Hành trình tự do của bàn đạp:3,0~8,0 mm
(0,12 ~ 0,31 in)
13 - Nối đầu nối công tắc đèn dừng.
- Điều chỉnh khe hở công tắc đèn
dừng: Nếu khoảng cách giữa công
tắc đèn dừng và giá đỡ không phải

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 52


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

là 1,0 ~ 2,0mm (0,04 ~ 0,08in), hãy


tuân thủ quy định bên dưới.
14 Ngắt kết nối đầu nối công tắc đèn
dừng (A).

15 Kéo tấm khóa (A) theo chỉ dẫn của


mũi tên.

16 Xoay công tắc đèn dừng 45° ngược


chiều kim đồng hồ và tháo nó ra.

17 Cố định tay bàn đạp phanh và lắp


hoàn toàn công tắc đèn dừng làm
phần tiếp điểm ẩn.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 53


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

18 Sau khi lắp, xoay công tắc dừng


(A) 45° theo chiều kim đồng hồ,
sau đó lắp tấm khóa (B) bằng cách
đẩy.

19 - Xác nhận khoảng cách giữa công


tắc đèn dừng và giá đỡ.
- Khe hở đèn dừng: 1,0 ~ 2,0 mm
(0,04 ~ 0,08 inch)
- Nối đầu nối công tắc đèn dừng.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 54


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu thu thập lài liệu, vận dụng những kiến thức đã học
và tính toán nội dung của đồ án, được sự hướng dẫn kiểm tra tận tình, chu đáo, tỉ mỉ của
Thầy giáo: TS.Trương Mạnh Hùng và sự giúp đỡ của các thầy trong Bộ môn Ô tô cùng
sự nỗ lực của bản thân, đến nay đồ án của em đã hoàn thành được các nội dung sau: “Khai
thác kỹ thật hệ thống phanh xe Hyundai Accent 2018”. Đánh giá kiểm nghiệm cơ cấu
phanh chính xe Hyundai Accent 2018 ở điều kiện đường xá và môi trường làm việc của
Việt Nam. Cùng với đó lập nội dung khai thác bảo dưỡng và quy trình sửa chữa môt số
cụm của hệ thống phanh trên xe Hyundai Accent 2018
Hạn chế của đồ án là mặc dù dòng xe Hyundai Accent 2018 hoạt động ở Việt Nam
rất đa dạng và phong phú về kiểu dáng, chủng loại xe nhưng đồ án chỉ có thể giới thiệu và
khai thác một vài xe tiêu biểu. Hơn nữa còn nhiều vấn đề quan trọng khác trong khai thác
hệ thống phanh xe mà đồ án chưa đề cập đến. Để nâng cao hiệu quả khai thác dòng xe này
hơn nữa, kính mong bạn đọc nghiên cứu và tìm hiểu các vấn đề:
- Về bảo dưỡng sửa chữa: Các phiên bản, các xe sản xuất ở các vùng khác nhau của
dòng xe Hyundai Accent 2018 đều có kết cấu khác nhau nên quy trình bảo dưỡng sửa chữa
có vài điềm khác nhau. Quy trình thực hiện còn phụ thuộc vào trình độ con người, trang
thiệt bị công nghệ, điều kiện kinh tế…nên cũng cần phải có quy trình khác nhau cho từng
nơi
- Mặc dù nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy. Nhưng do trình độ bản thân
còn nhiều hạn chế, kinh nghiệm thực tế còn ít. Cho nên trong quá trình thực hiện đồ án
không thế tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được sự giúp đỡ đóng góp của các thầy
giáo và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn !

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 55


Đồ án tốt nghiệp Sinh viên:Võ Trần Tấn Phúc

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. K.s Nguyễn Thành Trí, Châu Ngọc Thạch (2009), Hướng dẫn sử dụng và bảo trì xe
ôtô đời mới - Nhà xuất bản trẻ
[2]. Hướng dẫn sử dụng xe Hyundai Accent 2018 - Công ty Hyundai việt nam
[3]. Cẩm nang sửa chữa xe Hyundai (2006) - Công ty Hyundai việt nam.
[4]. Tài liệu hệ thống abs - Công ty Hyundai việt nam
[5]. Cao Trọng Hiền (1992), Bảo dưỡng kỹ thuật và chẩn đoán ô tô - NXB Đại học Giao
thông vận tải.

GVHD: TS.Trương Mạnh Hùng 56


1953

1450
17°
150
16°

920 2600 1460


4440 1729

Theo A

ACCENT

Trường ĐHGTVT PH TP HCM


KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE
Khoa cơ khí HUYNDAI ACCENT 2018
Lớp : Kỹ thuật ô tô 1 Khóa: 59
Hệ : Chính quy TUYẾN HÌNH XE HUYNDAI ACCENT 2018

Sinh viên Võ Trần Tấn Phúc Tỉ lệ : 2:1

Giáo viên hướng dẫn Ts. Trương Mạnh Hùng


Tổng số bản vẽ :
Giáo viên đọc duyệt 07

Chủ nhiệm bộ môn PGS - TS.Trần Văn Như Bản vẽ số : 01


01 02 03

ABS
ECU

ESC
HECU

5 Cụm phanh 4
4 Đĩa phanh 4
3 Cảm biến tốc độ 4

05 04 2
1
Bàn đạp phanh
Xy lanh phanh chính
1
1

STT Tên chi tiết Ký hiệu Số lượng Khối lượng Vật liệu Ghi chú

Trường ĐHGTVT PH TP HCM


KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE
Khoa cơ khí HUYNDAI ACCENT 2018
Lớp : Kỹ thuật ô tô 1 Khóa: 59
Hệ : Chính quy HỆ THỐNG PHANH XE HUYNDAI ACCENT 2018

Sinh viên Võ Trần Tấn Phúc

Giáo viên hướng dẫn Ts. Trương Mạnh Hùng


Tổng số bản vẽ :
Giáo viên đọc duyệt 07

Chủ nhiệm bộ môn PGS - TS.Trần Văn Như Bản vẽ số : 02


2 6 7 8

3
A-A

A
9 10

B
X

B
A

12 Chốt trượt 2 Thép 45

11 chắn bụi 2 Cao su


10 Piston 1 Hợp kim nhôm

X 9
8
Xylanh

Vít xả khí
1
1
Gang
Cao su

B-B 11 12 TL 4:1
7
6
Phớt dầu
Vành chắn bụi
1
1
Cao su
Cao su
5 Má phanh trong 2 Thép mạ kẽm

4 Xương má phanh 2 Thép mạ kẽm

3 Càng phanh 1 Hợp kim nhôm

2 Giá đỡ 1 Gang

1 Đĩa phanh 1 Thép 45

STT Tên chi tiết Ký hiệu Số lượng Khối lượng Vật liệu Ghi chú

KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE


Không phanh Khi phanh Trường ĐHGTVT PH TP HCM
Khoa cơ khí HUYNDAI ACCENT 2018
Lớp : Kỹ thuật ô tô 1 Khóa: 59
Hệ : Chính quy CƠ CẤU PHANH TRƯỚC XE HUYNDAI ACCENT 2018

Sinh viên Võ Trần Tấn Phúc Tỉ lệ : 1:1

Giáo viên hướng dẫn Ts. Trương Mạnh Hùng


Tổng số bản vẽ :
Giáo viên đọc duyệt 07

Chủ nhiệm bộ môn PGS - TS.Trần Văn Như Bản vẽ số : 03


6 7 8
5

2 3 A-A
1

9 10 13
X

A
A

B
13 Cơ cấu phanh dừng
12 Chốt trượt 2 Thép 45

11 chắn bụi 2 Cao su

X 10
9
Piston
Xylanh
1
1
Hợp kim nhôm

Gang

B-B TL 4:1 8
7
Vít xả khí
Phớt dầu
1
1
Cao su
Cao su
11 12 6 Vành chắn bụi 1 Cao su
5 Má phanh trong 2 Thép mạ kẽm

4 Xương má phanh 2 Thép mạ kẽm

3 Càng phanh 1 Hợp kim nhôm

2 Giá đỡ 1 Gang

1 Đĩa phanh 1 Thép 45

STT Tên chi tiết Ký hiệu Số lượng Khối lượng Vật liệu Ghi chú
Không phanh Khi phanh Trường ĐHGTVT PH TP HCM
KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE
Khoa cơ khí HUYNDAI ACCENT 2018
Lớp : Kỹ thuật ô tô 1 Khóa: 59
Hệ : Chính quy CƠ CẤU PHANH SAU XE HUYNDAI ACCENT 2018

Sinh viên Võ Trần Tấn Phúc Tỉ lệ : 1:1

Giáo viên hướng dẫn Ts. Trương Mạnh Hùng


Tổng số bản vẽ :
Giáo viên đọc duyệt 07

Chủ nhiệm bộ môn PGS - TS.Trần Văn Như Bản vẽ số : 04


A
TL 1:1

2 3 4 5 6
7

8
Trong khi không phanh Trong khi đạp phanh

10

Trong khi giữ phanh Trong khi nhả phanh

23 Vành tựa lò xo màng 1 Thép 40

22 Lò xo màng trợ lực 1 Thép 65C

21 Thân trước trợ lực 1 Thép 40


20 Màng trợ lực 1 Cao su

11 19 Đĩa đỡ màng 1 Cao su


18 Thân sau trợ lực 1 Thép 40
17 Tấm thép hãm van 1 Thép 45
16 Bulong M12 2 Thép 45
15 Phớt thân trợ lực 1 Cao su
14 Vành đỡ lò xo 1 Thép 40
12
13 Lò xo van hồi khí 2 Thép 65C
12 Vỏ bọc 1 Thép 40
11 Lọc khí 1 Nỉ
10 Cần đẩy 1 Thép 45
Hợp kim
9 Van điều khiển 1
nhôm
23 22 21 17 16 15 14 13 8 Lò xo van điều khiển 1 Thép 65C
7 Van khí 1 Cao su
6 Van chân không 1 Nhựa cứng

5 Đĩa phản lực 1 Cao su


4 Thanh đẩy thủy lực 1 Thép 45

3 Ống nối 1 Thép 40

2 ống dẫn khí 1 Đồng


1 Phớt thân 1 Cao su

20 19 18 STT Tên chi tiết Ký hiệu Số lượng Khối lượng Vật liệu Ghi chú

Trường ĐHGTVT PH TP HCM


KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE
Khoa cơ khí HUYNDAI ACCENT 2018
Lớp : Kỹ thuật ô tô 1 Khóa: 59
Hệ : Chính quy BẦU TRỢ LỰC PHANH XE HUYNDAI ACCENT 2018

Sinh viên Võ Trần Tấn Phúc Tỉ lệ : 2:1

Giáo viên hướng dẫn Ts. Trương Mạnh Hùng


Tổng số bản vẽ :
Giáo viên đọc duyệt 07

Chủ nhiệm bộ môn PGS - TS.Trần Văn Như Bản vẽ số : 05


06 07 08 09 10 11
05
A-A

01 02 03 04 12

12 Lỗ dầu ra phanh trước


Hợp kim
11 Piston số 1 1
nhôm
10 Cửa vào
9 Cửa bù
8 Lò xo hồi số 1 1 Thép
7 Cuppen piston số 2 Cao su
6 Lò xo hồi số 2 1 Thép

5 Lỗ dầu ra phía sau


4 Phanh hãm 1 Thép

3 Cuppen piston số 1 Cao su


2 Piston số 2 1 Hợp kim nhôm

1 Vỏ xylanh 1 Gang

STT Tên chi tiết Ký hiệu Số lượng Khối lượng Vật liệu Ghi chú

Trường ĐHGTVT PH TP HCM KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE


Khoa cơ khí HUYNDAI ACCENT 2018
Lớp : Kỹ thuật ô tô 1 Khóa: 59
Hệ : Chính quy XY LANH PHANH CHÍNH XE HUYNDAI ACCENT 2018

Sinh viên Võ Trần Tấn Phúc Tỉ lệ : 2:1


Giáo viên hướng dẫn Ts. Trương Mạnh Hùng
Tổng số bản vẽ:
Giáo viên đọc duyệt 07

Chủ nhiệm bộ môn PGS - TS.Trần Văn Như Bản vẽ số : 06


Bảo dưỡng hàng ngày Bảo dưỡng cấp 4 (40.000 Km)
(Được thực hiện trước hoặc sau khi xe hoạt động bởi lái xe hoặc thợ sửa chữa) (Bao gồm các công việc của cấp bảo dưỡng nhỏ hơn)

Nơi Người Bậc Thời


Công việc Thời STT Công việc thực hiên thợ Tiêu chuẩn Lưu ý
STT thực thực Tiêu chuẩn gian gian
hiện hiện
Kê 4 chân của
Kiểm tra lượng Tại nhà, Lái xe, Kiểm tra lượng dầu phanh trong 1 Nhả phanh tay điện tử , cầu nâng đúng 5 Nhả hết
30s
1 dầu trong bình. garege. thợ sửa bình bằng mắt thường,dầu nằm lên cầu xe.
2 với phần khung phút phanh tay.
chữa trong mức Max/ Min là đạt.
chịu lực của ô tô.
Lái xe, Kiểm tra các mối nối đường ống 5 Tháo theo thứ
Kiểm tra độ kín Tại nhà, thợ sửa phanh bằng mắt thường,các mối 1p 2 Tháo lốp. 2 phút tự đối xứng.
2 garege. chữa
khít, rò rỉ. nối không có vết nứt biến dạng. Độ dày còn lại Độ dày má
Vệ sinh má phanh - 3
của má phanh là phanh ban
3 Kiểm tra, đo chiều dày 3 phút
- Trước khi lái xe, người lái cần 2mm. Không có đầu trước/sau
má phanh. vết cào xước,nứt.
quan sát đèn báo trên đồng hồ là 10/8,5 mm.
taplo:đèn ABS, phanh dừng, đèn Độ mòn tối đa Độ dày đĩa
phanh tay. của đĩa phanh là 3 phanh ban đầu
Kiểm tra đèn Tại nhà, Lái xe, - Các đèn báo sẽ tắt sau khi khởi 4 Kiểm tra đĩa phanh. 3 2mm,vênh tối đa phút
trước/sau là
3 báo hệ thống garege. thợ sửa động 3-5s và chú ý trong quá 0,15mm. 28/10 mm.
phanh. chữa trình lái xe mà các bèn báo sáng 3p
Kiểm tra các đường Các đường
lên thì mang xe đi kiểm tra. 3
5 ống dẫn dầu (ống kim 2 Kiểm tra độ kín phút ống tránh tiếp
- Nếu hạ phanh tay mà đèn khíp, rò rỉ. xúc với ống xả.
loại, ống mềm).
phanh tay vẫn sáng thì phải bổ
Kiểm tra bầu trợ lực Kiểm tra độ kín 5
sung dầu phanh. 6 3 phút
phanh. khíp, rò rỉ.
- Trước khi nổ máy, đạp vào
- Hành trình tự
chân phanh 3-5 lần, chân phanh 3
Kiểm tra hoạt Tại nhà, Lái xe, do 3-5 mm. phút
cứng lại hoặc đúng yên thì bầu 7 Kiểm tra bàn đạp 3 - Độ cao của
4 động bầu trợ garege. thợ sửa 1-2p phanh.
lực và bàn đạp chữa trợ lực hoạt động tốt. bàn đạp:136mm.
phanh. - Khi nổ máy cảm nhận độ nhẹ
5 Tháo hết dầu
chân phanh. 2 chai dầu Total phút cũ, thay đủ
8 Thay dầu phanh. 3 Break Dot 4(1lít)
dầu mới.
5
9 Lắp lốp và hạ cầu. 2 phút

Trường ĐHGTVT PH TP HCM


KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE
Khoa cơ khí HUYNDAI ACCENT 2018
Lớp : Kỹ thuật ô tô 1 Khóa: 59
Hệ : Chính quy Nội dung bảo dưỡng hệ thống phanh.

Sinh viên Võ Trần Tấn Phúc

Giáo viên hướng dẫn Ts. Trương Mạnh Hùng


Tổng số bản vẽ :
Giáo viên đọc duyệt 07

Chủ nhiệm bộ môn PGS - TS.Trần Văn Như Bản vẽ số : 07

You might also like