Professional Documents
Culture Documents
VIỆN CƠ KHÍ
BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ
***************
ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ROBOT SCARA
Việc sử dụng robot công nghiệp trong các nhà máy sản xuất đã làm tăng năng suất,
nâng cao chất lượng của sản phẩm. Nhận thấy vai trò và tầm quan trọng của robot như
vây, ở nước ta hiện này, robot đang được đầu tư nghiên cứu rất nhiều, đặc biệt ở các
trường đại học trong đó có Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
“Đồ án Thiết kế hệ thống cơ điện tử” là một học phần bắt buộc trong chương trình
Kỹ sư Cơ điện tử. Học phần giúp cho sinh viên bước đầu làm quen với việc thiết kế hệ
thống điều khiển của một hệ thống robot cơ bản, ứng dụng các phần mềm như MATLAB
- Simulink, SimMechanics...để tính toán, xây dựng hệ thống điều khiển, mô phỏng
nguyên lý hoạt động robot, giúp cho sinh viên nắm vững được các kiến thức cơ bản của
các học phần và làm quen với nhiệm vụ của người kỹ sư. Có thể nói đây là học phần
không thể thiếu được đối với kỹ sư Cơ điện tử.
Được sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của TS. Nguyễn Trọng Doanh, em đã
hoàn thành đề tài được giao “Thiết kế hệ thống điều khiển robot SCARA”. Bởi thời gian
và kiến thức có giới hạn, sẽ không tránh khỏi những sai sót. Do vậy em rất mong được
sự chỉ bảo và sự đóng góp ý kiến của thầy để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Trọng Doanh đã giúp
em hoàn thành đề tài này.
2
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI SME.EDU - Mẫu 6.a rev1
Họ và tên sv: Trần Lam Trường MSSV: 20170955 Mã lớp: ………… Chữ ký sv: ……….
I. Nhiệm vụ thiết kế: Thiết kế hệ thống điều khiển cho Robot SCARA với 2 trục quay và 1
trục tịnh tiến
II. Số liệu cho trước:
Cho một robot có 3 khâu
III. Yêu cầu thiết kế:
_ Khoảng cách trục: L1=350; L2 =350; Miền tịnh tiến: 0 – 400mm; Góc quay của các
khớp: 330o x 294o
- Tốc độ max: 20cm/s
- Độc chính xác lặp: +/- 0.05mm và : +/- 0.1o
- Tải trong max: 0.5 kg
1. Mô hình hóa hệ thống điều khiển
- Mô hình hóa cho một trục chuyển động, xác định hàm truyền
- Xây dựng mô hình hệ thống điều khiển cho toàn bộ robot
2. Mô phỏng và đánh giá tính ổn định, các chỉ tiêu chất lượng
3
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
- Sử dụng MATLAB-Simulink để mô phỏng động lực học cho một trục chuyển động và cho toàn
bộ robot
- Đánh giá tính ổn định
- Xác định sai lệch tĩnh
3. Thiết kế hệ thống điều khiển
- Chọc các phần tử của hệ thống điều khiển
- Xác định các hàm điều khiển
- Xây dựng bản vẽ mạch
4. Mô phỏng nguyên lý hoạt động (Tự chọn, có thể sử dụng Solidworks hoặc SimMechanic)
4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................... 2
3.1. MÔ HÌNH HÓA MỘT TRỤC CHUYỂN ĐỘNG, XÁC ĐỊNH HÀM TRUYỀN .................. 30
3.1.1. Mô hình hóa động cơ điện một chiều ....................................................... 30
3.1.2. Mô hình hóa các khâu .............................................................................. 37
3.2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CHO TOÀN BỘ ROBOT .................. 47
4.1. SỬ DỤNG MATLAB-SIMULINK ĐỂ MÔ PHỎNG ĐỘNG LỰC HỌC CHO MỘT TRỤC
CHUYỂN ĐỘNG VÀ CHO TOÀN BỘ ROBOT ................................................................. 51
4.2. ĐÁNH GIÁ TÍNH ỔN ĐỊNH, XÁC ĐỊNH SAI LỆCH TĨNH ......................................... 52
6
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
8
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
9
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
10
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Hình 2. Khâu đế
Hình 3. Khâu 1
11
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Hình 4. Khâu 2
• Mạch điện tử
Mạch điện tử trong hệ thống robot đóng vai trò như là mạch màu trong cơ thể
người. Nó đóng vai trò kết nối các bộ phận của robot thành một thể thống nhất. Mạch
điện tử có thể bao gồm:
- Mạch vi điều khiển: Đóng vai trò như một bộ não của robot, điều khiển
toàn bộ hoạt động của robot theo chương trình đã lập trình sẵn.
- Mạch cảm biến: Đóng vai trò như các giác quan của robot, giúp robot nhận
diện môi trường xung quanh để gửi tín hiệu về vi điều khiển.
- Mạch công suất: Có chức năng điều khiển công suất, tốc độ của động cơ,
dùng để điều khiển hoạt động các cơ cấu của robot.
16
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
• Sau đó hệ thống cảm biến sẽ phản hồi tín hiệu lại cho bộ điều khiển để điều
chỉnh và xử lý những sai lệch (nếu có). Mục tiêu của việc sử dụng hệ thống
điều khiển vòng kín (closed-loop) là để triệu tiêu tín hiệu nhiễu và kiểm soát
được hoạt động của robot, đảm bảo robot hoạt động chính xác theo yêu cầu.
Thông số kỹ thuật
• Số bậc tự do: 3 (2 khớp quay, 1 khớp tịnh tiến)
• Khoảng cách các trục quay: a1 = 350 mm, a2 = 350 mm
• Chiều cao khâu 1 so với mặt đất: d1 = 340 mm
• Khoảng cách trục khâu 2 so với khâu 1: d2 = 110 mm
• Góc quay các khớp: 330°x294°
• Miền tịnh tiến: 0 – 400mm
• Tốc độ tối đa: 20cm/s
• Độ chính xác lặp: ±0.05mm và ±0.1°
• Tải trọng đối đa: 0,5kg
17
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Bảng D-H
18
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Khâu θ d a α
1 𝑞1 𝑑1 𝑎1 0
2 𝑞2 𝑑2 𝑎2 0
3 0 q3 0 0
19
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
𝑠𝑖𝑛 𝛽 = 0 𝛼=0
=> => {𝛽 = 0
𝜋
𝑠𝑖𝑛 𝛼 = 0 𝜂 = 𝑞1 + 𝑞2 −
𝑐𝑜𝑠(𝑞1 +𝑞2 ) 𝜋 2
{𝑠𝑖𝑛 𝜂 = = 𝑠𝑖𝑛( 𝑞1 + 𝑞2 − )
𝑐𝑜𝑠 𝛽 2
20
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
21
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
2.2. Thiết kế quỹ đạo chuyển động trong không gian thao tác
Không gian làm việc của robot
Các tham số động học:
𝑎1 = 350(𝑚𝑚) = 0,35(𝑚)
𝑎 = 350(𝑚𝑚) = 0,35(𝑚)
{ 2
𝑑1 = 340(𝑚𝑚) = 0,34(𝑚)
𝑑2 = 110(𝑚𝑚) = 0,11(𝑚)
Miền giá trị các biến khớp:
𝑞1 ∈ [−165∘ ; 165∘ ]
{𝑞2 ∈ [−147∘ ; 147∘ ]
𝑞3 ∈ [0; 400𝑚𝑚]
Kết quả bài toán động học thuận:
𝑥𝐸 = 𝑎2 𝑐𝑜𝑠( 𝑞1 + 𝑞2 ) + 𝑎1 𝑐𝑜𝑠( 𝑞1 )
{𝑦𝐸 = 𝑎2 𝑠𝑖𝑛( 𝑞1 + 𝑞2 ) + 𝑎1 𝑠𝑖𝑛( 𝑞1 )
𝑧𝐸 = 𝑞3 + 𝑑2 + 𝑑1
Không gian làm việc của robot được thể hiện trên phần mềm MATLAB như sau
Cơ sở thiết kế quỹ đạo
Đối với robot SCARA thực hiện nhiệm vụ gắp và thả vật, ta sẽ lựa chọn quỹ
đạo di chuyển là đường thẳng. Việc chọn quỹ đạo đường thẳng có 2 lợi điểm, nó vừa
đơn giản hóa việc tính toán, thiết kế, vừa tiết kiệm năng lượng khi di chuyển so với
các dạng quỹ đạo hình học khác.
Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm 𝑀(𝑥0 ; 𝑦0 ; 𝑧𝑜 ) và 𝑁(𝑥𝑒 ; 𝑦𝑒 ; 𝑧𝑒 ) là:
𝑥 − 𝑥0 𝑦 − 𝑦0 𝑧 − 𝑧0
= =
𝑥𝑒 − 𝑥0 𝑦𝑒 − 𝑦0 𝑧𝑒 − 𝑧0
Độ dời của điểm thao tác E theo phương x, y, z là đa thức bậc 3 theo thời gian:
𝑥 = 𝑎0 + 𝑎1 𝑡 + 𝑎2 𝑡 2 + 𝑎3 𝑡 3
{
𝑥̇ = 𝑎1 + 2𝑎2 𝑡 + 3𝑎3 𝑡 2
22
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
𝑦𝑒 − 𝑦0 𝑦0 𝑥𝑒 − 𝑦𝑒 𝑥0
𝑦= 𝑥+
𝑥𝑒 − 𝑥0 𝑥𝑒 − 𝑥0
𝑧𝑒 − 𝑧0 𝑧0 𝑥𝑒 − 𝑧𝑒 𝑥0
𝑧= 𝑥+
𝑥𝑒 − 𝑥0 𝑥𝑒 − 𝑥0
Với thời gian đặt cho quỹ đạo là 𝑡𝑒 (𝑠) để đi từ M đến N theo một đường thẳng.
Các điều kiện biên:
𝑥𝐸 (0) = 𝑥𝑜
𝑥̇ (0) = 𝑥̇ 𝑜 = 0
{ 𝐸
𝑥𝐸 (𝑡𝑒 ) = 𝑥𝑒
𝑥̇ 𝐸 (𝑡𝑒 ) = 𝑥̇ 𝑒 = 0
Ta xác định được các hệ số như sau:
𝑎0 = 𝑥0
𝑎1 = 0
3(𝑥𝑒 − 𝑥0 )
𝑎2 =
𝑡𝑒2
−2(𝑥𝑒 − 𝑥0 )
𝑎3 =
{ 𝑡𝑒3
Bài toán thiết kế quỹ đạo
Robot SCARA thường được áp dụng trong các hệ thống phân loại sản phẩm,
nên quỹ đạo thực hiện được đề xuất như sau:
23
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Đây là quỹ đạo để thực hiện gắp 1 vật từ vị trí A sang vị trí B :
• Di chuyển đầu hút từ S ra 𝐴′ trong 2 giây (với S là vị trí ban đầu của Robot)
• Di chuyển từ 𝐴′ xuống 𝐴 trong 2 giây và dừng lại 1 giây để thực hiện gắp
mạch
• Di chuyển từ A lên A’ trong 2 giây
• Di chuyển từ A’ sang B’ trong 2 giây
• Di chuyển từ B’ xuống B (vị trí thả mạch) trong 2 giây và dừng 1 giây để
thả mạch
• Di chuyển từ B về B’ trong 2 giây
• Di chuyển từ B’ về A mới để thực hiện chu trình tiếp theo .
24
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
26
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Bài toán động lực học robot SCARA đã được khảo sát ở Đồ án Thiết kế hệ
thống cơ khí – Robot. Sau đây em sẽ rút gọn quy trình tính toán và chỉ đưa ra kết quả
bài toán.
Phương trình vi phân chuyển động của robot có dạng:
𝑀(𝑞)𝑞̈ + 𝐶(𝑞, 𝑞̇ )𝑞̇ + 𝐺(𝑞) = 𝑄
27
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
28
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
29
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Hệ số giảm tốc:
𝜃𝑠
𝑛=
𝜃𝑚
30
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
31
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Với: + Tín hiệu vào là điện áp u đặt vào phần ứng [Volt; V].
+ Tín hiệu ra là vận tốc góc ω của động cơ [rad/s].
Sử dụng 3 phương trình cơ bản như sau:
• Phương trình mạch điện phần ứng
𝑑𝑖
𝑈=𝐿 + 𝑅𝑖 + 𝐾𝑒 𝜔
𝑑𝑡
32
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Kết hợp 3 sơ đồ khối thành phần, ta thu được sơ đồ khối của động cơ:
Hình 24. Sơ đồ khối động cơ với tín hiệu vào điện áp và tín hiệu ra vận tốc
Hàm truyền của động cơ DC với tín hiệu vào là điện áp và tín hiệu ra là vận tốc:
𝐾𝑚
𝜔(𝑠) (𝐿𝑠 + 𝑅)(𝐽𝑠 + 𝐵) 𝐾𝑚
𝐺𝑑𝑐 (𝑠) = = =
𝑈(𝑠) 1 + 𝐾𝑚 𝐾𝑒 𝐿𝐽𝑠 2 + (𝐿𝐵 + 𝑅𝐽)𝑠 + (𝐾𝑚 𝐾𝑒 + 𝑅𝐵)
(𝐿𝑠 + 𝑅)(𝐽𝑠 + 𝐵)
34
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Trong đồ án này, ta quan tâm đến điều khiển vị trí của robot, cụ thể là góc quay tại
các khớp, do đó khi mô hình hóa động cơ, tín hiệu ra phải là đại lượng dịch chuyển
của góc.
Gọi θ𝑚 – góc quay của động cơ. Do đó đạo hàm của góc quay chính là vận tốc góc:
Θ𝑚 (𝑡) = ∫ 𝜔(𝑡)𝑑𝑡
35
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Sơ đồ khối của động cơ DC với tín hiệu vào là điện áp và tín hiệu ra là góc quay:
Hình 25. Sơ đồ khối động cơ với tín hiệu vào điện áp và tín hiệu ra góc quay
36
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
37
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Kết hợp sơ đồ khối các phần tử động cơ và trục vít me bi, ta thu được sơ đồ khối mô
tả khâu 3 như sau:
38
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
39
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
𝐿 = 4,72.10−3 (𝐻)
𝑛=5
𝐾𝑚
𝐾𝑡𝑑 = = 1,02
𝐾𝑚 𝐾𝑒 + 𝑅𝐵𝑡𝑑
𝑝 0,025
𝐾= = = 3,98. 10−3
2𝜋 2𝜋
𝜏𝑡 𝜏𝑐 𝑅𝐵𝑡𝑑
𝑇1 = = 2,33. 10−5
𝐾𝑚 𝐾𝑒 + 𝑅𝐵𝑡𝑑
(𝜏𝑡 + 𝜏𝑐 )𝑅𝐵𝑡𝑑
𝑇2 = = 9,17. 10−3
𝐾𝑚 𝐾𝑒 + 𝑅𝐵𝑡𝑑
4,06.10−3
=> 𝐺𝑘ℎ𝑎𝑢3 (𝑠) =
2,33. 10−5 𝑠 3 + 9,17. 10−3 𝑠 2 + 𝑠
Kiểm tra tính ổn định của hệ kín theo tiêu chuẩn Nyquist:
40
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Ta thấy rằng đồ thị Nyquist không bao điểm (−1 + 0𝑗) nên hệ kín sẽ ổn định.
Mô hình hóa khâu 2
Do khâu 2 chỉ sử dụng tổ hợp động cơ DC + hộp giảm tốc, không sử dụng
thêm cơ cấu truyền động nên hàm truyền của khâu 2 chính là hàm truyền của động
cơ đã xây dựng ở phần 3.1.1.
Θ𝑚2 (𝑠) 𝐾𝑡đ
𝐺𝑘ℎ𝑎𝑢2 (𝑠) = =
𝑈2 (𝑠) 𝑇1 𝑠 3 + 𝑇2 𝑠 2 + 𝑠
Trong đó:
𝜏𝑡 𝜏𝑐 𝑅𝐵𝑡𝑑 (𝜏𝑡 + 𝜏𝑐 )𝑅𝐵𝑡𝑑 𝐾𝑚
𝑇1 = ; 𝑇2 = ; 𝐾𝑡đ =
𝐾𝑚 𝐾𝑒 + 𝑅𝐵𝑡𝑑 𝐾𝑚 𝐾𝑒 + 𝑅𝐵𝑡𝑑 𝐾𝑚 𝐾𝑒 + 𝑅𝐵𝑡𝑑
𝐿 𝐽
𝜏𝑡 = – hằng số thời gian điện từ, 𝜏𝑐 = 𝑡𝑑 – hằng số thời gian cơ
𝑅 𝐵𝑡𝑑
41
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Sử dụng phần mềm Solidworks để tính toán momen quán tính của khâu 𝐽𝑙
1
𝐽𝑡𝑑2 = 𝐽𝑚2 + 𝑛2 2 𝐽𝑙2 = 2,97.10−4 + 2
⋅ 0,91 = 8,38.10−4 (𝑘𝑔. 𝑚2 )
{ 41
1
𝐵𝑡𝑑2 = 𝐵𝑚2 + 𝑛2 2 . 𝐵𝑙2 = 2,58.10−4 + 2 ⋅ 0,1 = 3,17.10−4 (𝑁𝑚𝑠/𝑟𝑎𝑑)
41
Ta xác định được:
42
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
𝐾𝑚 = 0.9(𝑁𝑚/𝐴)
𝐾𝑒 = 0,93(𝑉𝑠/𝑟𝑎𝑑)
𝑅 = 1,83(𝑂ℎ𝑚)
𝐿 = 4,72.10−3 (𝐻)
1
𝑛=
41
𝐾𝑚
𝐾𝑡𝑑 = = 1,075
𝐾𝑚 𝐾𝑒 + 𝑅𝐵𝑡𝑑
𝜏𝑡 𝜏𝑐 𝑅𝐵𝑡𝑑
𝑇1 = = 4,72. 10−6
𝐾𝑚 𝐾𝑒 + 𝑅𝐵𝑡𝑑
(𝜏𝑡 + 𝜏𝑐 )𝑅𝐵𝑡𝑑
𝑇2 = = 3,62. 10−3
𝐾𝑚 𝐾𝑒 + 𝑅𝐵𝑡𝑑
1,075
=> 𝐺𝑘ℎ𝑎𝑢2 (𝑠) =
4,72. 10−6 𝑠 3 + 3,62. 10−3 𝑠 2 + 𝑠
Kiểm tra tính ổn định của hệ kín theo tiêu chuẩn Nyquist:
43
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Ta thấy rằng đồ thị Nyquist không bao điểm (−1 + 0𝑗) nên hệ kín sẽ ổn định.
Mô hình hóa khâu 1
Do khâu 1 chỉ sử dụng tổ hợp động cơ DC + hộp giảm tốc, không sử dụng
thêm cơ cấu truyền động nên hàm truyền của khâu 1 chính là hàm truyền của động
cơ đã xây dựng ở phần 3.1.1.
Θ𝑚1 (𝑠) 𝐾𝑡đ
𝐺𝑘ℎ𝑎𝑢1 (𝑠) = =
𝑈1 (𝑠) 𝑇1 𝑠 3 + 𝑇2 𝑠 2 + 𝑠
Trong đó:
𝜏𝑡 𝜏𝑐 𝑅𝐵𝑡𝑑 (𝜏𝑡 + 𝜏𝑐 )𝑅𝐵𝑡𝑑 𝐾𝑚
𝑇1 = ; 𝑇2 = ; 𝐾𝑡đ =
𝐾𝑚 𝐾𝑒 + 𝑅𝐵𝑡𝑑 𝐾𝑚 𝐾𝑒 + 𝑅𝐵𝑡𝑑 𝐾𝑚 𝐾𝑒 + 𝑅𝐵𝑡𝑑
𝐿 𝐽
𝜏𝑡 = – hằng số thời gian điện từ, 𝜏𝑐 = 𝑡𝑑 – hằng số thời gian cơ
𝑅 𝐵𝑡𝑑
44
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Sử dụng phần mềm Solidworks để tính toán momen quán tính của khâu 𝐽𝑙
𝑅 = 1,83(𝑂ℎ𝑚)
𝐿 = 4,72.10−3 (𝐻)
1
𝑛=
41
𝐾𝑚
𝐾𝑡𝑑 = = 1,075
𝐾𝑚 𝐾𝑒 + 𝑅𝐵𝑡𝑑
𝜏𝑡 𝜏𝑐 𝑅𝐵𝑡𝑑
𝑇1 = = 1,93. 10−5
𝐾𝑚 𝐾𝑒 + 𝑅𝐵𝑡𝑑
(𝜏𝑡 + 𝜏𝑐 )𝑅𝐵𝑡𝑑
𝑇2 = = 7,5. 10−3
𝐾𝑚 𝐾𝑒 + 𝑅𝐵𝑡𝑑
1,075
𝐺𝑘ℎ𝑎𝑢1 (𝑠) = (𝑟𝑎𝑑/𝑉)
1,93. 10−5 𝑠 3 + 7,5. 10−3 𝑠 2 + 𝑠
Kiểm tra tính ổn định của hệ kín theo tiêu chuẩn Nyquist:
46
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Ta thấy rằng đồ thị Nyquist không bao điểm (−1 + 0𝑗) nên hệ kín sẽ ổn định.
3.2. Xây dựng mô hình hệ thống điều khiển cho toàn bộ robot
47
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
48
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
• Đầu vào của hệ thống là giá trị của các biến khớp (𝑞1 , 𝑞2 , 𝑞3 ) phụ thuộc vào
vị trí các điểm thao tác trong không gian, ở đây các biến khớp thỏa mãn quỹ
49
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
đạo hình học cho trước và được giải bằng bài toán động học ngược như đã
trình bày ở phần 2.1 và 2.2.
• Tín hiệu vào sẽ đi qua các khối Điều khiển PID, khối động cơ DC và khối mô
hình 3D của robot.
• Đầu ra của hệ thống là quỹ đạo của các biến khớp, vận tốc của các biến khớp
và tín hiệu sai lệch đóng vai trò là đầu vào của bộ điều khiển PID.
51
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
4.2. Đánh giá tính ổn định, xác định sai lệch tĩnh
Xác định sai lệch tĩnh
Cả 3 khâu đều có hàm truyền dạng:
𝐾
𝐺(𝑠) =
𝑇1 𝑠 3 + 𝑇2 𝑠 2 + 𝑠
Xét tín hiệu đầu vào có dạng 𝑢(𝑡) = 1(𝑡)
Hình 42. Sơ đồ khối tính sai lệch tĩnh với tín hiệu vào u(t) = 1(t)
Theo tiêu chuẩn đánh giá sai lệch tĩnh, hệ thống ổn định.
52
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
- Độ vọt lố: 0%
- Thời gian tăng: 83,8s (là khoảng thời gian kể từ khi hệ thống đạt 10% cho đến
khi đạt 90% giá trị xác lập)
- Thời gian xác lập: 149s
- Trạng thái ổn định: Giá trị xác lập là 1, vậy sai lệch tĩnh bằng 0 và hệ ổn định
53
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
• Khớp 2
- Độ vọt lố: 0%
- Thời gian tăng: 83,8s (là khoảng thời gian kể từ khi hệ thống đạt 10% cho đến
khi đạt 90% giá trị xác lập)
- Thời gian xác lập: 149 s
- Trạng thái ổn định: Giá trị xác lập là 1, vậy sai lệch tĩnh bằng 0 và hệ ổn định
54
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
• Khớp 3
- Độ vọt lố: 0%
- Thời gian tăng: 108s (là khoảng thời gian kể từ khi hệ thống đạt 10% cho đến
khi đạt 90% giá trị xác lập)
- Thời gian xác lập: 193 s
- Trạng thái ổn định: Giá trị xác lập là 1, vậy sai lệch tĩnh bằng 0 và hệ ổn định
Đánh giá: Dù hệ thống đã đạt đến trạng thái ổn định, tuy nhiên thời gian xác lập là quá
lớn, tốc độ đáp ứng không đủ nhanh. Do đó đòi hỏi phải thiết kế bộ điều khiển để tăng
tốc độ đáp ứng, giảm thời gian xác lập của hệ thống.
55
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Trong đồ án này, với mục tiêu điều khiển robot đạt đến vị trí mong muốn bất kỳ trong
không gian thao tác (các tọa độ khớp 𝑞𝑑 phải đạt đến giá trị theo quỹ đạo yêu cầu), ta
sẽ sử dụng luật điều khiển PID cho robot. Tín hiệu điều khiển của PID Controller là
sai lệch về vị trí biến khớp theo thời gian hay nói cách khác tín hiệu điều khiển chính
là sai số giữa vị trí hiện tại và vị trí mong muốn.
𝑡
𝑑𝑒(𝑡)
𝑢(𝑡) = 𝐾𝑃 . 𝑒(𝑡) + 𝐾𝐷 . + 𝐾𝐼 . ∫ 𝑒(𝑡)𝑑𝑡
𝑑𝑡 0
+ 𝑒(𝑡) – sai lệch giữa giá trị đặt mong muốn (setpoint) và giá trị thực tế đo được
+ 𝑞𝑑 (𝑡) – giá trị đặt mong muốn (setpoint) tại thời điểm đo
+ 𝑞(𝑡) – giá trị thực tế của biến khớp tại thời điểm đo
Tiến hành xây dựng bộ điều khiển PID trong MATLAB như sau:
• Thiết lập sơ đồ Simulink cho bộ điều khiển
• Việc lựa chọn các thông số cho PID Controller có thể được thực hiện bằng nhiều
phương pháp. Đơn giản nhất là chỉnh bằng tay, thử các bộ thông số khác nhau cho
đến khi đạt được tín hiệu mong muốn. Cách này tuy đơn giản, không phải tính
toán nhưng lại tốn thời gian, không khoa học và rất “hên xui”. Cách thứ hai là
chúng ta có thể sử dụng các phương pháp toán học như Ziegler-Nichols, Chien-
Hrones-Reswick, tối ưu độ lớn…Và cách thứ 3, cũng là cách sử dụng trong đồ án
này, đó là sử dụng công tụ PID Tuner tích hợp trên MATLAB.
58
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Ta sẽ đánh giá chất lượng của bộ điều khiển đã thiết kế với đầu vào mẫu 𝑢(𝑡) = 1(𝑡)
• Khâu 1:
Hình 50. Đồ thị đáp ứng khâu 1 với bộ điều khiển PID
59
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
• Khâu 2:
Hình 51. Đồ thị đáp ứng khâu 2 với bộ điều khiển PID
60
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
• Khâu 3:
Hình 52. Đồ thị đáp ứng khâu 3 với bộ điều khiển PID
61
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
63
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
64
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
66
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
tương thích với một số loại động cơ servo nhất định, quy định theo từng hãng sản xuất.
Loại này phù hợp với những ứng dụng công suất nhỏ, đòi hỏi momen xoắn lớn và điều
khiển vị trí chính xác cao, ứng dụng trong robot, máy CNC…
Biến tần Bộ điều khiển Servo
Ứng dụng điều khiển Sử dụng cho các ứng dụng Sử dụng cho các ứng dụng
không yêu cầu tốc độ và độ điều khiển ở tốc độ và độ
chính xác cao, ổn định chính xác cao, thay đổi
trạng thái nhanh và liên tục
Chế độ điều khiển Cơ bản là điều khiển tốc độ Điều khiển vị trí, tốc độ và
động cơ momen
Khả năng điều khiển nhiều Một biến tần có thể điều Một bộ điều khiển servo cơ
động cơ khiển nhiều động cơ bản chỉ điều khiển một
động cơ servo duy nhất
Độ đáp ứng Chậm Nhanh
100 rad/s hoặc thấp hơn Khoảng 200 - 15000 rad/s
Điều khiển vị trí và dừng Đến khoảng 100 µm Lên đến khoảng 1µm
chính xác cao
Chế độ khóa Không Có
Tần số khởi động/dừng 20 rpm hoặc thấp hơn 20 – 600 rpm
Momen xoắn cực đại Khoảng 150% Khoảng 300%
Công suất 100W – 300kW 10W – 60kW
Kích thước Lớn, nặng Nhỏ gọn và nhẹ hơn
Chi phí đầu tư Tương đối thấp Cao
Từ những đặc điểm trên, ta sẽ lựa chọn Servo Driver để điều khiển servo cho hệ thống
robot SCARA. Trong đồ án này, em sẽ lựa chọn cụm thiết bị driver SGDV-5R5A và
động cơ servo SGMAV – 08A của hãng Yaskawa.
67
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
68
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
69
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
70
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
71
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Vị trí của động cơ được kiểm soát chính bởi 2 chân đầu vào là PULS (chân số 7 và 8) và
SIGN (chân số 11 và 12), trong đó PULS là chân cấp xung cho driver, mỗi xung cấp vào
động cơ sẽ di chuyển tương ứng với xung của encoder được gắn trên động cơ. Các chế
độ cài đặt chế độ cho Driver, ở đây chọn chế độ Factory Settings:
Hình 67. Phương pháp xuất xung điều khiển servo ở chế độ điều khiển vị trí
Từ encoder 20bit → Số xung/vòng quay động cơ, qua tỷ lệ hộp giảm tốc ta có thể
tính ra được số xung để động cơ quay 1 vòng sau hộp giảm tốc là:
𝑛 = 1048576 × 𝑘
Với k là hệ số giảm tốc.
Khi đó muốn điều khiển động cơ quay được 𝑎 𝑣ò𝑛𝑔 ta cần cấp 𝑛 × 𝑎 xung vào chân
PULS. Để đảo chiều thì thay đổi mức logic ở chân SIGN.
72
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Trong đồ án này, mục tiêu của việc thiết kế hệ thống điều khiển là robot cần đáp
ứng được yêu cầu về vị trí, do đó sử dụng chế độ điều khiển về vị trí của robot. Sẽ cần
tối thiểu là 3 chân PULS và 3 chân SIGNS để điều khiển 3 bộ driver. Ngoài ra sẽ cần
thêm một số các cổng INPUT khác nữa để cho phép servo hoạt động, cảnh báo lỗi...
Bộ điều khiển robot
Khi lựa chọn bộ điều khiển cho một cơ cấu tự động, như đã trình bày tóm tắt ở
Chương 1, ta thường nghĩ đến 2 sự lựa chọn: vi điều khiển hoặc PLC.
Dựa vào những hiểu biết của mình về vi điều khiển, cùng với đó là khả năng dễ tiếp cận,
có nhiều tài nguyên mở, cộng đồng hỗ trợ lớn, tính linh hoạt trong lập trình, em xin đề
xuất lựa chọn vi điều khiển ARM-Cortex M4 STM32F407VGT6.
73
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
- 192KB of SRAM
- 512 bytes of OTP memory
• Điện áp hoạt động: 1.8 – 3.6V
• Có 100 chân I/O
• Timer: gồm 14 timers, trong đó 6 timer có 4 kênh xuất PWM điều khiển động
cơ, 2 timer có 2 kênh PWM
• Có 3 bộ chuyển đổi Analog to Digital 12 bit, mỗi bộ 16 kênh. Có 1 bộ chuyển
đổi Digital to Analog
• Giao thức truyền thông: 3 x I2C, 6 x USART, 3 x SPI, 2 x CAN, USB_OTG
5.3. Các mạch điện và ghép nối phần tử
Mạch nguồn
Hệ thống sử dụng 3 driver điều khiển 3 động cơ servo, điện áp cấp cho động cơ
hoạt động sử dụng nguồn điện 3 pha AC 220V.
Nguồn điện cho driver là nguồn điện 1 pha AC 220V. Nguồn điện này có thể lấy từ 2
dây của hệ thống điện 3 pha.
Nguồn điện cho bộ điều khiển là nguồn 24VDC.
Hệ thống cấp nguồn bao gồm các thiết bị chính như:
• 1QF: Cầu dao tổng
• 1FT: Bộ lọc nhiễu
• 1KM: Bộ khởi động từ cho nguồn điều khiển
• 2KM: Bộ khởi động từ cho nguồn chính
• 1Ry: Relay
• 1PL: Đèn cảnh bảo lỗi động cơ
• 1SA, 2SA, 3SA: Bộ chống sét và bảo vệ quá tải
• 1D: Diode chống dội xung
• Các công tắc để đóng cắt các nguồn điện
74
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Nguồn điện 3 pha được lấy từ hệ thống và cấp vào cổng nguồn động cơ bao gồm
các chân L1, L2, L3 tương ứng với 3 dây pha của nguồn điện. Trên đường dây có các
75
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Relay Terminal để kết nối mở rộng đường dây ra các driver. Động cơ được kết nối vào
port U,V,W trên driver và dây tín hiệu encoder. Các cổng L1C, L2C lấy nguồn 1 pha từ
1 dây pha và 1 dây trung tính để cấp nguồn cho driver hoạt động.
76
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
Hình 71. Sơ đồ ghép nối servo driver ở chế độ điều khiển vị trí
77
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
78
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ báo cáo đồ án môn học của em về đề tài “Thiết kế hệ thống
điều khiển robot SCARA 3 bậc tự do”. Em đã nghiêm túc thực hiện theo đúng nhiệm
vụ được giao. Với những kiến thức đã được giảng dạy về robot, em đã hoàn thành những
công việc sau:
• Mô hình hóa động cơ điện và tính hàm truyền của các khâu
• Xây dựng mô hình điều khiển cho toàn bộ robot
• Sử dụng MATLAB-Simulink để mô phỏng robot chuyển động
• Đánh giá tính ổn định, xác định sai lệch tĩnh từ hàm truyền các khâu
• Xây dựng bộ điều khiển PID cho robot
• Lựa chọn các phần tử điều khiển và bản vẽ ghép nối các phần tử
• Xây dựng GUI mô phỏng động học thuận, động học ngược robot
Trải qua quá trình tìm tòi, tính toán và thiết kế, em đã hoàn thành nội dung báo cáo
theo mục tiêu của đồ án. Tuy vậy, trong quá trình thực hiện, dù được sự hướng dẫn tận
tình của TS. Nguyễn Trọng Doanh, nhưng do hạn chế về mặt kiến thức, kinh nghiệm
cũng như thời gian nên bản thân em sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý và đánh giá của thầy để báo cáo được hoàn thiện hơn. Qua
đây, em sẽ rút ra được những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho các học phần khác, đồ
án tốt nghiệp và cả những vấn đề trong công việc sau này.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn sự tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo và những góp
ý của TS. Nguyễn Trọng Doanh.
79
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ
______________________________________________________________________________
80