Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY CNC
1.1. .................................................................Khái
quát về điều khiển số và lịch sử phát triển của máy CNC ................................................ 4
1.2. ................................................................................ Khái
niệm, cấu tạo, phân loại, đặc điểm máy CNC ................................................................6
1.2.1. ................................................................ Khái
niệm ............................................................................................................................. 6
1.2.2. C ấ u t ạ .. .
P. 8h â n lo ạ i .......................................................................................................................
1 1
1.2.3.
1.3. ................................................................Các sản
phẩn từ CNC ................................................................................................................. 15
1.4. ................................................................Giới
thiệu về máy CNC mini ................................................................................................. 16
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC MÁY
2.1. ................................................................Nguyên
lý máy cnc 4 trục ........................................................................................................ 20
2.2. ................................................................Các
phương án động học máy. ............................................................................................ 20
2.2.1. Phương án phôi cố định .................................................................................20
2.2.2. Phương án phôi di chuyển trên trục Y, dụng cụ gia công di chuyển trên trục X và
Z.............................................................................................................................22
2.2.3. Phương án bàn máy mang phôi di chuyển theo trục X, Y ................................ 22
2.2.4. Lựa chọn phương án động học .......................................................................23
2.3. ................................................................Sơ đồ
động học máy ............................................................................................................... 24
2.4. ................................................................Nguyên
lý hoạt động máy thiết kế: ............................................................................................ 26
2.5. ................................................................Lựa chọn
các cơ cấu truyền động ................................................................................................. 27
2.5.1. Vít me đai ốc ..................................................................................................27
2.5.2. Phương án dùng bánh răng thanh răng ........................................................... 29
2.5.3. Phương án dùng đai. .......................................................................................30
2.6. ................................................................Thiết kế
hệ thống cơ khí cho máy ............................................................................................... 30
2.6.1. Xác định chế độ làm việc giới hạn ........................................................................ 30
2.6.2. Xác định các lực khi gia công ............................................................................. 34
2.6.3. Xác định công suất của động cơ điện .................................................................... 35
2.6.4. Xác định công suất động cơ truyền động chính. ................................................... 35
2.6.5. Bộ truyền vitme – đai ốc ..................................................................................... 36
2.6.6. Bộ truyền đai răng ............................................................................................. 38
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CHO MÁY
3.1. Lựa chọn phần mềm điều khiển ........................................................................... 43
3.1.1. Phần mềm Fanuc. ................................................................................................ 43
3.1.2. Phần mềm NCstudio. ............................................................................................. 43
3.1.3. Phần mềm Mach3 ................................................................................................. 45
3.1.4. Kết luận. ................................................................................................................ 56
3.2. ................................................................Sơ đồ cấu
1
Đồ án tốt Thiết kế máy phay CNC 4
trúc điều khiển. .............................................................................................................
nghiệp trục 56
3.3. ................................................................Lựa chọn
linh kiện điện tử cho máy .............................................................................................. 57
3.3.1. Board mach3 ..................................................................................................... 57
3.3.2. Driver điều khiển động cơ bước TB6600 - 4A ........................................................ 59
3.3.3. Tìm hiểu, lựa chọn động cơ bước. ......................................................................... 61
3.3.4. Tìm hi ể u công tắ c hành trình. ...................................................................... 80
2
3.3.5. Tìm hiểu về nút dừng khẩn cấp 83
3.3.6. Lựa chọn động cơ dẫn động trục chính trong mô hình ............................... 85
3.3.7. Tìm hiểu bộ nguồn 24v – 15a ............................................................................. 88
3.3.8. Tìm hiểu bộ nguồn 48v – 7.5a .............................................................................. 90
3.3.9. Tìm hiểu driver spindle 300w ................................................................................. 91
3.4. ................................................................Sơ đồ
mạch điều khiển ............................................................................................................ 92
Ngày nay máy CNC đang dần thay thế các máy gia công truyền thống và
đóng vai trò không thể thiếu trong hoạt động sản xuất. Với rất nhiều chủng loại,
kích thước khác nhau, máy CNC được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như
điêu khắc tranh gỗ, gia công mạch, gia công cơ khí..v.v. Vì thế chúng em vận
dụng kiến thức đã học đã
được đào tạo trong 5 năm tại Đại học Hải Phòng. Chúng em đã quyết định
chọn đề tài tốt nghiệp “thiết kế mô hình máy phay CNC 4 trục” , để chúng em có
thêm hiểu biết, có
nền tảng kiến thức theo đuổi làm về máy CNC sau này.
các nhà chế tạo máy nghiên cứu và đưa vào máy công cụ các hệ thống điều khiển cho
phép thực hiện quá trình gia công một cách linh hoạt hơn, thích ứng với nền sản xuất
hiện đại và mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
- Về mặt khoa học : Trong điều kiện hiện nay, nhờ các tiến bộ khoa học
kĩ thuật đã cho phép chúng ta giải quyết các bài toán phức tạp hơn với
độ chính xác cao hơn mà trước đây chưa đủ điều kiện hoặc quá phức tạ p
khiến ta phải bỏ qua một số yếu tố dẫn đến k ết quả gần đúng. Chính vì vậy
đã cho phép các nhà chế tạo máy thiết k ế và chế tạo các máy cơ cấu có hiệu
suất cao, độ chính xác truyền động cao cũng như những khả năng chuyển
động tạo hình phức tạ p và chính xác hơn.
- Lịch sử phát triển của NC bắt nguồn từ các mục đích vềquân sự và hàng
không vũ trụ khi mà yêu cầu các chỉ tiêu về chất lượ ng của máy bay tên lửa xe
tăng... là cao nhất ( có độ chính xác và độ tin cậy cao nhất, có độ bền và tính
hiệu quả cao khi sử dụng..) Ngày nay, lịch sử phát triển NC đã trải qua các quá
trình phát triển không ngừng cùng với sự phát triển trong lĩnh vực vi xử lí
4bit, 8bit, 32bit... và đến nay đã đạt đến 32bit và cho phép thế hệ sau cao hơn
thế hệ trướ c và mạnh hơn về khả năng lưu trữ và xử lý.
- Từ các máy CNC riêng lẻ (CNC Machines - Tools) cho đến sự phát
triển cao hơn là các trung tâm gia công CNC (CNC Engineering-centre) có các
ổ chứa dao lên
tới hàng trăm và có thể thực hiện nhiều nguyên công đồng thời hoặc tuần tự trên
cùng một vị trí gá đặt. Cùng với sự phát triển của công nghệ truyền số liệu, các
mạng cục
bộ và liên thông phát triển r ất nhanh đã tạo điều kiện cho các nhà công
nghiệ p ứng dụng để kế t nối sự hoạt động của nhiều máy CNC dướ i sự quản lí
của một máy trung tâm DNC ( Directe Numerical Control) với mục đích khai
thác một cách có hiệu quả
nhất như bố trí và sắ p xế p các công việc trên từng máy, tổ chức sản xuất và
quản lí chất lượn g sản phẩm.
Hiện nay, lĩnh vực sản xuất tự động trong chế tạo cơ khí đã phát triển
và đạt đến trình độ r ấ t cao như các phân xưở ng tự động sản xuất linh hoạt và
tổ hợ p CIM ( Computer Intergrated Manufacturing) với việc trang bị thêm các
robot cấ p phôi liệu
và vận chuyển, các hệ thống đo lườn g và quản lí chất lượn g tiên tiến, các kiểu nhà
kho hiện đại được đưa vào áp dụng mang lại hiệu quả kinh tế rấ t đáng kể.
1.2 Khái niệm, cấu tạo, phân loại, đặc điểm máy CNC
1.1.1. Khái ni ệm
CNC là viết tắt của cụm từ tiếng anh Computer Numerical Control nghĩa là
máy tiện kim loại được điều khiển bằng máy tính. Vì thế bộ não của máy CNC là máy
tính. Đây không phải là mausy tính bình thườ ng mà là máy tính với i công
suất tính toán cực nhanh. Hệ điều hành mà nó sử dụng là Fanuc, Fargor hoặc
mazak chứ không phải là Windows hay Mac như các máy tính thông thườ ng.
Máy tính này sẽ điều khiển các bộ phận cơ khí để cắt gọt kim loại.
Chương trình được viết sẵn và đượ c tự động thi hành khi bạn bấm nút star.
Chương trình này đượ c dịch ra một thứ ngôn ngữ để máy tính có thể hiểu được.
Sau đó, máy tính chuyển lệnh từ các chương trình qua các mạch điện tử đến
điều khiển các bộ phận cơ khí.
Ưu điểm cơ bản của máy CNC:
- So với các máy điều khiển công cụ bằng tay, sản phẩm từ máy CNC không
phụ thuộc vào tay nghề của người điều khiển mà phụ thuộc vào nội dung,
chương trình được đưa vào máy. Người điều khiển chỉ chú yếu theo dõi
kiểm tra các chức năng hoạt động của máy.
- Độ chính xác lằm việc cao. Thông thường các máy CNC có độ chính
xác máy là 0.001mm do đó có thể đạt được độ chính xác cao hơn
Tốc độ cắt cao. Nhờ cấu trúc cơ khí bền chắc của máy, Những vật
liệu cắt hiện đại như kim loại cứng hay gốm oxit có thể sử dụng tốt hơn .
- Thời quan gia công ngắn hơn .
Các ưu điểm khác:
- Máy CNC có tính linh hoạt cao trong việc lập trình, tiết kiệm thời
quan chỉnh máy, đạt được tính kinh tế cao trong việc gia công hang loại các
sản phẩm nhỏ.
- Ít phải dừng máy vì kỹ thuật, do đó chi phí dừng máy nhỏ.
- Tiêu hao do kiểm tra ít, giá thành đo kiểm tra giảm.
- Thời gian hiệu chỉnh máy nhỏ
- Có thể gia công hàng loạt.
Nhược điểm:
- Giá thành chế tạo máy cao hơn
- Giá thành bảo dưỡng, sữa chữa máy cũng cao hơn.
- Vận hành và thay đổi người đứng máy khó khan
hơn Trình độ hiện tại của máy CNC
Các chức năng tính toán trong hệ thống CNC ngày càng hoàn thiện và
đạt tốc độ xử lý cao do tiếp tục ứng dụng nhừng thành tựu phát triển của
các bộ vi xử lý up. Các hệ thống CNC được chế tạo hàng loạt lớn theo
công thức xử lý đa chức
năng , dùng cho nhiều mục đích điều khiển khác nhau. Vật mang tin từ
bang đục lỗ, bang từ, đĩa từ và tiến tới sử dụng đĩa CD có dung lượng
ngày càng lớn, độ tin
cậy và tuổi thọ cao.
Việc cài đặt các cụm vi tính trực tiếp vài hệ NC để trờ thành hệ
thống CNC đã tạo điều kiện ứng dụng máy công cụ CNC ngay cả trong xí
nghiệp nhỏ, không có phòng lập trình riêng, nghĩa là người điều khiển máy
có thể lập trình trực tiếp ngay trên máy . Dữ liệu nhập và , nội dung lưu trữ,
thông báo về tình trạng hoạt động của máy cùng các chỉ dẫn cần thiết khác
cho người điều khiển đều được hiển thị trên màn hình.
Màn hình ban đầu chỉ là đen trắng với các ký tự chữ cái và các con
số nay đã dung màn hình màu đồ họa, độ phân giải cao (có thchúng em
toán đồ và hình vẽ mô phỏng tĩnh hay động), biên dạng của chi tiết gia công,
chuyển động của dao cụ đều được hiển thị trên màng hình
Các hệ CNC riêng lẻ có thể ghép mạng cục bộ hay mạng mở rộng để quản
lý điều hành một cách tổng thể hệ thống sản xuất của một xí nghiệp hay một
tập đoàn công nghiệp.
1.1.2. C ấu tạ o
hình trụ (phôi) vào máy CNC, máy sẽ gia công để tạo hình sản phẩm.
- Máy CNC cắt phôi bằng các lưỡi dao. Các lưỡ i dao này phải có bộ phận để
giữ nó. Những bộ phần này gọi là holder. Holder đượ c gắn trên các ụ dao.
- Các máy CNC, nhất là các máy thế hệ mớ i , có thể có thêm những dạng
chuyển động khác nữa, 3 dạng chuyển động trên là phổ biến nhất và về nguyên
tắc, đủ để lậ p trình gia công bất cứ biên dạng hình học nào (nhiều phần mềm
CAM thậm chí chỉ dùng 2 chuyển động: nội suy tuyến tính và cung tròn để sinh
tất cả các chương trình gia công)
- Chúng ta cần lưu ý hai điểm chung cho các lệnh chuyển động. Thứ nhất, chúng
làm việc theo chế độ lưu, có nghĩa lệnh chỉ cần viết 1 lần và sẽ có hiệu lực cho tất cả các
dữ liệu tọa độ tiế p theo, cho tới khi nó bị thay (một lệnh khác xuất hiện). Thứ hai, chỉ cần
đưa vào lệnh tọa độ điểm cuối, còn tọa độ điểm đầu chính là vị trí hiện thời của máy (tức
là điểm cuối của lệnh trước nó).
+ Chạy nhanh (hay còn gọi là định vị)
Hầu như tất cả các máy CNC đều dùng lệnh G00 (hoặc G0) để thực hiện chạy
ác tọa độ đích. Vớ i lệnh này chuyển động tuyến tính của
giá tr ị tối đa có thể có của máy. Chúng được dùng để giảm thiểu thờ i gian chạy không tải (không cắt) tro
chuyển động nhanh như định vị dao vào và ra khỏi vị trí cắt, chạy tránh đồ kẹ p và các
chướ ng ngại khác hay nói chung. Các máy CNC hiện đại có thể đạt tốc độ chạy nhanh
rấ t cao, ví dụ có máy tới 250m/ph. Vì vậy khi vận hành máy cần hết sức cẩn trọ
đâmng và xe
vào kiểm travậy.
khác k ỹ lưỡ ng cáclàlệnh
R ất may cácnhanh. Nếu
bộ điều không
khiển sự cố cũng
CNC chẳng
đều có chức khácgiành
năng gì
kiểm soát lệnh này (làm chậm lại) giúp chúng ta kiểm tra chương trình dễ dàng hơn.
bạn lái xe
Các máy điều khiển đoạn thẳng : đó là các máy có khả năng gia công trong
qua trình thực hiện dịch chuyển theo các trục.
Máy 2D
Máy 3D
chi tiết khác nhau. Do đó rút ngắn được thời gian phụ và thời gian chuẩn bị sản
xuất, tạo điều kiện thuận lơi cho việc tự động hóa sản xuất hàng loạt nhỏ.
Bất cứ lúc nào cũng có thể sản xuất nhanh chóng những chi tiết đã có
chương trình. Vì thế, không cần phải sản xuất chi tiết dự trữ, mà chỉ giữ lấy
chương trình của chi tiết đó. Máy CNC gia công được những chi tiết nhỏ,
vừa, phản ứng một cách linh hoạt khi nhiệm vụ công nghệ thay đổi và điều
quan trọng nhất là việc lập trình gia công có thể thực hiện ngoài máy, trong
các văn phòng có sự hỗ trợ của kỹ thuật tin học thông qua các thiết bị vi
tính, vi sử lý …
c. Tính năng tập trung nguyên công
Đa số các máy CNC có thể thực hiện số lượng lớn các nguyên công khác
nhau mà không cần thay đổi vị trí gá đặt của chi tiết. Từ khả năng tập tr ung
các nguyên công, các máy CNC đã được phát triển thành các trung tâm gia
công CNC.
d. Tính năng chính xác, đảm bảo chất lượng cao
Giảm được hư hỏng do sai sót của con người.Đồng thời cũng giảm được
cường độ chú ý của con người khi làm việc.Có khả năng gia công chính xác
hàng loạt.Độ chính xác lặp lại, đặc trưng cho mức độ ổn định trong suốt quá
trình gia công là điểm ưu việt tuyệt đối của máy CNC.Máy CNC với hệ thống
điều khiển khép kín có khả năng gia công được những chi tiết chính xác cả về
hình dáng đến kích thước. Những đặc điểm này thuận tiện cho việclắp lẫn, giảm
khả năng tổn thất phôi liệu ở mức thấp nhất.
e. Gia công biên dạng phức tạp
Máy CNC là máy duy nhất có thể gia công chính xác và nhanh các
chi tiết có hình dáng phức tạp như các bề mặt 3 chiều.
Tính năng hiệu quả kinh tế và kỹ thuật cao
- Cải thiện tuổi bền dao nhờ điều kiện cắt tối ưu. Tiết kiệm dụng cụ cắt
gọt, đồ gá và các phụ tùng khác.
- Giảm phế phẩm.
- Tiết kiệm tiền thuê mướn lao động do không cần yêu cầu kỹ năng nghề
nghiệp nhưng năng suất gia công cao hơn.
- Sử dụng lại chương trình gia công.
- Giảm thời gian sản xuất.
- Thời gian sử dụng máy nhiều hơn nhờ vào giảm thời gian dừng máy.
- Giảm thời gian kiểm tra vì máy CNC sản xuất chi tiết chất lượng đồng
nhất.
- CNC có thể thay đổi nhanh chóng từ việc gia công loại chi tiết này
sang loại khác với thời gian chuẩn bị thấp nhất.
Tuy nhiên máy CNC không phải không có những hạn chế. Dưới đây là một
số
hạn
chế:
- Sự đầu tư ban đầu cao: Nhược điểm lớn nhất trong việc sử dụng máy CNC
là
tiền vốn đầu tư ban đầu cao cùng với chi phí lắp đặt.
- Yêu cầu bảo dưỡng cao: Máy CNC là thiết bị kỹ thuật cao và hệ thống
cơ khí, điện của nó rất phức tạp. Để máy gia công được chính xác cần
thường xuyên bảo dưỡng. Người bảo dưỡng phải tinh thông cả về cơ và
điện.
- Hiệu quả thấp với những chi tiết đơn giản.
1.2. Các sản phẩn từ CNC
- Từ các ứng dụng của máy CNC rấ t rộ ng nên sản phẩm từ CNC cũng rất
đa dạng, ví dụ như đồ nội thất, các chi tiết gia công cơ khí, tranh đá, chữ điêu
khắc nghệ thuật...
- Các sản phẩm đồ gỗ từ máy CNC
mini.
Một máy CNC vớ i một số tính năng độc đáo, chẳng hạn như đơn giản và độ
tin cậy, là đượ c phát triển để nghiên cứu điều khiển số bằng máy tính và phần
mềm
liên quan của nó.
Các máy đặc biệt hữu ích cho mục đích giáo dục và nghiên cứu, và nó r ất
dễ
tích hợ p vớ i các hệ thống sản xuất khác. Nó cũng có thể đượ c sử dụng để giới thiệu
khía cạnh CNC của các hệ thống CAM mà không có quá nhiều phức tạ p hiện diện
trong thương mại hệ thống.
Một số loại máy CNC mini:
Hình 11: Máy CNC mini 3 trụ c
11: Máy
thoại thông minh (smartphone); cụ thể là board mạch của máy tính Apple, iPad và
iphone.
Phương pháp sửa chữa mainboard của máy tính và điện thoại được áp dụng
phổ biến hiện nay là máy khò và máy hàn. Nói một cách đơn giản đó là việc
dùng nhiệt độ từ máy khò để tác động lên chip.
Với xu thế thiết kế ngày càng mỏng và nhẹ của các thiết bị, đòi hỏi cấu
trúc của mainboard ngày càng mỏng manh. Việc gia nhiệt với một nhiệt độ rất
cao (trung
bình là 300 độ C) trên thân mainboard là một việc ngày càng nguy hiểm đối
với tất cả các linh kiện khác trên mainboard mà KTV không thể kiểm soát
được.
Đúc kết từ quá trình sửa chữa các thiết bị của Apple, chúng tôi nhận thấy
rằng, hầu hết các thiết bị có lỗi của chip A4, A5, A6, A6X, A7, lỗi ổ cứng …
khi sử dụng máy khò truyền thống đều không hiệu quả, tỷ lệ thành công không
cao, di chứng để lại nhiều do bị lan nhiệt sang các con chip gần chip bị khò
ra.
Vậy vấn đề mấu chốt ở đây là kiểm soát nhiệt độ. Sử dụng máy CNC
để cắt và mài toàn bộ con chip lỗi mà không cần phải gia nhiệt lên thân
mainboard; sau đó hàn chip mới vào main, nhiệt độ mainboard phải chịu
không đáng kể.
Việc lập trình tự động cho máy CNC chạy trên chip của thiết bị điện tử
đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối, lập trình như thế nào để máy gọt hở chân IC
mà không cần
phải dọn keo, chỉ việc đóng IC mới đã thách thức chúng tôi trong một khoảng thời
gian dài.
Hiện tại, Handheld Care Centre đã ứng dụng thành công máy CNC trong
công việc của mình trên tất cả các chip lớn trên mainboard của MacBook, ipad
và iphone.
Từ đây mở ra được một hướng giải quyết một cách an toàn nhất cho việc sửa chữa và
thay thế linh kiện trên mạch.
- Sản xuất, chế tạo các chi tiết cơ khí chính xác, bền đẹp, hiệu quả sử
dụng cao, cả với nhưng chi tiết phức tạp, đơn chiếc...
- Các chi tiết cơ khí loại đủ loại lớn,vừa, nhỏnhiều chủng loại, phù hợp sản
xuất hàng loạt hàng khối, tính công nghiệp cao.
Từ việc phân tích và với những kiến thức đã được học chúng chúng em lựa
chọn đề tài tốt nghiệp là “thiết kế mô hình máy phay CNC 4 trục” phay trên
các loại vật liệu như gỗ và mica.
CHƯƠNG 2: THIẾT ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG HỌC MÁY
KẾ LỰC
2.1. Nguyên lý máy cnc 4 trục.
CNC 4 trục có cấu tạo gồm 1 trục chính có tốc độ quay cao có gắn
đầu cắt như mũi dao phay, khoan, khoét để cắt sản phẩm.
Sau khi kích hoạt máy hoạt động thì trục chính sẽ di chuyển theo chiều Z lên
xuống. Trong khi đó bàn máy giữ sản phẩm và di chuyển theo trục X và trục Y kết
hợp với trục Z để đưa lưỡi cắt đến những bền mặt muốn gia công của sản phẩm.
Trục A có khả năng giữ phôi và cho phôi quay tròn theo ý muốn để đáp ứng các yêu
cầu cần gia công như sản phẩm có bề mặt trụ tròn v.v
Z
Trục Y chuyển động trên bệ máy , trục X chuyển động trên trục Y , trục Z
chuyển động trên trục X, trục A nằm trên bàn máy có tâm quay quanh trục X:
Đặc điểm :
- Trục Y có thể trượt được trên bệ đỡ vừa nâng được các trục X và Z thì
nó thường phải có kết cấu vũng chắc và có các thanh rằng ngang, để toàn
bộ phần trượt Y không bị vênh. Xộc xệch khi di chuyển. Đồng thời 2 tấm
đỡ 2 bên phải đủ độ dày để khi cắt vào trục trượt của bệ đỡ thì khớp trượt
không bị rơ, đảm bảo trượt ổn định và không sai số.
- Trục X trượt trên trục Y có gắn các hệ số các thanh trượt, cơ cấu truyền
động, động cơ tất cả các bộ phận này chuyển động cùng với trục Y.
- Trên trục Z có bắt các cơ cấu bắt động cơ chạy di chuyển bút vẽ. Trục Z
trượt trên trục X nên trên bộ phận trượt trục X có các thanh trượt, động cơ,
cơ cấu truyền động cho trục Z.
ZZ
ZZ X
AA
Y
- Phần cố định bao gồm khung máy ( hay bệ đỡ), các trục trượt, động cơ
và cơ cấu truyền động của trục X và trục Y gắn cố định và khung máy.
- Trục X và trục Y đều trượt trên các thanh trượt gắn cố định ở khung,
trục Z trượt trên trục X, nên trên trục X có gắn các thanh trượt, động cơ và
cơ cấu truyền động của trục Z.
2.2.3. Phương án bàn máy mang phôi di chuyển theo trục X, Y
Đặc điểm
- Động cơ trục chính di chuyển lên xuống theo trục Z còn bàn máy mang
phôi di chuyển theo trục X,Y.
ZZ
M
5
6
M
M
1 2 3 4 5 6
M
MM
MM
Hình 18: Sơ đồ động học máy sử d ụng bộ truyền đai
V ớ i các thành phần bao g ồm:
1 – Động
cơ 2 – Dây đai
răng
3 - Đai ốc
4 – Vitme
5 – Gối
đỡ 6 – Culy
răng 7 – Mâm
Ưu, nhược điểm của bộ truyền dùng bộ truyền đai:
Ưu điểm:
cặ p
iệc phân tích các ưu – nhược điểm chúng em lựa chọn phương án nguyên lý thiết kế sử dụng bộ truyền
Hình 19:
Vitme đai ốc thườ ng
- Vít me được gắn đồng trục với động cơ, khi động cơ quay, vít me quay,
động cơ và vít me gắn cố định, làm cho đai ốc sẽ di chuyển dọc theo trục
vít me. Đai ốc thì được gắn chặt vào bộ phận cần chuyển động ( trục X,
Y, Z)
- v Tốc độ di chuyển phụ thuộc vào tốc độ động cơ và bước ren của trụ c
it, một vòng quay của động cơ sẽ làm đai ốc di chuyển một đoạn bằng
bước ren
của trục vít, vì vậy tốc độ di chuyển của bộ phận trượt ở phương án này là
chậm và có độ chính xác khi chuyển động không cao vì có độ rơ của đai
ốc. Dùng động
cơ bước có bước góc càng nhỏ và trục ren có bước ren càng nhỏ thì độ
chính xác di chuyển càng cao.
- Một số ưu điểm khác là tạo ra lực đẩy lớn khi gia công mẫu vật.
Phương án này được dùng trong các máy CNC công nghiệp, gia công các loại
vật lệu cứng, kích thước lớn …
Đây là dạng vít me đai ốc thay vì ma sát trượt thông thường tiếp
xúc giữa vit me và đai ốc thong qua các viên bi, được chuyển thành ma sát
lăn. Điều này đchúng em đến một
Ưu điểm: chỉ cần một lực quay rất nhỏ đã có thể làm cho đai ốc chuyển
động.
- Độ chính xác di chuyển cao do không có độ rơ giữa vitme và đai ốc.
- Trên đây là kết cấu của bộ truyền vít me đai ốc bi. Tuy có kết cấu đa dạng
nhưng các thành phần chủ yếu của bộ truyền bao gồm: vít me; đai ốc ; các viên
bi; và rãnh hồi bi .
Vấn đề quan tâm trong bộ truyền vit me – đai ốc bi đó là dạng profin
răng vit me và đai ốc. profin răng vít me dạng chữ nhật và hình thang là chế
tạo đơn giản hơn cả nhưng khả năng chịu tải kém. Để tăng khả năng chịu tải,
người ta tăng
bề mặt làm việc bằng cách chế tạo profin dạng tròn.
Một vấn đề cũng rất quan trọng trong kết cấu của bộ truyền đó là
kết cấu của rãnh hồi bi; rãnh hồi bi có thể là dạng ống, hoặc là dạng theo
lỗ khoan trong đai ốc hoặc là dạng rãnh hồi bi giữa hai vòng ren kế tiếp.
Rãnh hồi bi dạng ống có nhược điểm là tăng kích thước bộ chuyền, độ
bền mòn của đầu ống thấp, kẹp chặt ống có độ tin cậy không cao.
Rãnh hồi bi theo lỗ khoan trên đai ốc có ưu điểm là kết cấu gọn và
tính công nghệ tốt song khả năng tách thành nhiều nhóm hồi bị khó khăn.
Rãnh hồi bi giữa hai vòng ren kế tiếp: là dạng hồi bi được dung nhiều hơn
cả, có kích thước gọn nhất, không bị mòm nhanh, độ tin cậy cao và chiều dài
rãnh hồi bi lớn.
2.5.2. Phương án dùng bánh răng thanh răng
Trong bộ truyền này răng của bánh răng và thanh răng có thể là thẳng hoặc
nghiêng. Đối vớ i bộ truyền bánh răng – thanh răng phẳng, góc nghiêng của răng trên
bánh răng và thanh răng phải bằng nhau. Ngoài ra cần chú ý chiều xoắn của răng trên
bánh răng và thanh răng để có thể ăn khớ p đượ c.
Bánh răng quay 1 vòng làm thanh răng đi πmZ. m là mô đun của thanh răng
động của thanh răng, hay mô đun của bánh răng trong mặt phẳng vuông góc với trụ c quay của bánh ran
bàn xe dao máy tiện là trườn g hợ p này. Một điểm trên vòng lăn của bánh răng vạch
ra đườ ng xycloit. Bánh răng cố định, thanh răng vừa quay vừa tịnh tiến.Một điểm trên
đường lăn của thanh răng vạch ra đườ ng thân khai vòng tròn.
Thanh răng ngắn cố định, di chuyển của con trượt mang bánh răng sẽ làm
thanh răng dài di chuyển vớ i vận tốc bằng hai lần vận tốc của con trượt mang bánh răng.
Có thể tránh việc chế tạo thanh răng bằng cách thay bánh răng bằng bánh xích
và thanh răng bằng xích (xích truyền động). Xích được đặt trong rãnh và chốt xích
đượ c thay bằng chốt dài hơn để cố định xích với rãnh.
2.5.3. Phương án dùng đai.
Hai đầu của đai được dặt vừa vào hai puli có cùng kích thước răng
với đai. Một cái bắt chặt vào trục động cơ, còn cái còn lại bắt vào trục
quay tự do ở phía dọc theo chiều của trục được dẫn động. Một phần của đai
được gắn chặt với bộ
phận của phần trượt. khi động cơ quay, toàn bộ đai dịch chuyển và kéo theo các
bộ phận đó di chuyển.
Tốc độ di chuyển phụ thuộc vào tốc độ động cơ và đường kính của
puli. một vòng của trục động cơ sẽ làm bộ phận trượt di chuyển một đoạn
bằng với chu vi của puli (thường là 20 – 30 mmm). Rõ ràng phương án
này có tốc độ di chuyển nhanh hơn rất nhiều.
Nhưng đổi lại, độ chính xác di chuyển sẽ thấp có thể những sai lệch khi gia
công. Và lực đẩy nhỏ nên khi gặp tải lớn sẽ bị trượt bước hoắc dãn đai
K ế t luận:
- Để xác định sơ bộ các thông số v, s , t giớ i hạn dùng công thức thực nghiệm
=
Tròn đó :
C = 0,75 ( đối vớ i thép )
=
∶
=
∶ 0,73 = (0,24 : 0,1 )
=
= > chọn 0,15
=
.0,15 = (0,03 : 0,015)
= ∶
=
Vớ i chế độ cắt cực đại, toàn bộ chi tiết máy được thiết kế với tải trọ ng lớ n
nhất dẫn đến kích thướ c lớn nhất tr ọng lượng tăng lên. Khi dùng phải đảm bảo
đc độ chính xác… Do đó chế độ cắt này thường dùng để tham khảo. Chế độ cắt
thích hợp hơn là
chế độ cắt tính toán dựa vào quy trình công nghệ hợ p lý gia công với năng suất
cao dựa theo công thức ử nguyên lý cắt.
Trong đó :
, m , x, y , u , p , q : Hệ số các số mũ ( Bảng 5.31 - [5] )
T : chu k ỳ bền của dao ( Bảng 5.40 - [5] )
là hệ số phụ thuộc vào trạ ng thái của phôi ( Bảng 5.5 - [5] )
là hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt ( Bảng 5.6 - [5] )
ta có :
Sz = 0,06 mm/
răng t= 0,7 mm
Khi đó tốc độ cắt được xác
định
. .= . ..
V
Trong đó :
Cv = 46,7 , q = 0,45 ,x = 0,5 ,y =
0,5
U= 0,1 , p = 0,1 ,m = 0,33
2) T = 45 ( ph)
Ta có:
Với Kv = kn .
( Bảng 5.1 và 5.4 - [5] )
Kn = 1
= 0,9
= 0,3
Thay tất cả vào công thức tính vận tốc ta có :
( Bảng 5.6 - [5] )
V= ,
,, ., 1
., .,, .8,.,
≈ 58(mm/ ph)
n= ..
Trong đó :
. 8
n=
, .
2.6.2. Xác địn h các lực khi gia công
= 6157 (V/ph)
Lực cắt
Trong đó :
= . . .. .
Cp = 68,2 x = 0,86 , y = 0,72 ,u=
1 Q = 0,73 , w = 0 , = 1
( Bảng 5.41 - [5] )
Khi đó:
= .8, .,,, ., ,.8.. 1
= 873 ( N)
b) các thành phần lực khi phay ( Bảng 5.42 - [5] )
- Lực chạy dao thẳng đứng : = 0,95 = 0,95 . 873 = 829 (N)
Q = k.
Trong đó :
+ µ.( + 2 + G )
k = 1,4 hệ số tăng lực ma sát
=
8 .
. .,8 . . ,8 = 0,084 (KW)
=
Thông thườn g công suất cắt chiếm khoảng (70% - 80%) công suất của động
cơ. Một cách gần đúng, ta có công suất của động cơ xác định như sau:
= ƞ
ƞ 0,
Với =
9 95 .0,97.0,96 = 0,83
= , 8
,8 = 0.101 (KW)
V = 12000 (v/ph)
Trong đó:
d≥
..[,.]
: lực chạy dao ( lực dọc trụ c)
→
= Q = 970 (N)
[] = :
[ ] độ bền kéo của vật liệu
[ ℎ
Chọn vật liệu là thép 45X tôi cải thiện có :
= 650 MPa
.,.
d
≥ = 3 (mm)
,.,
Chọn d = 12 mm
- Bước
ren P = 2
mm
- Đườ ng kính
tr ục D = 12
mm
- Đườ ng kính
trong d = 9,5
mm
-
G óc vít
° = 3,03
Trong =
đó
.
Với
+ =
°
góc của vitme = 30
° ° ° =0,73°
góc ma sát = ( 6 : 8 ), chọn = 8
° + 8°
=> =
,.
=> = = 423 (N.mm)
Tiết diện tính theo đườ ng kính trong :
. = ,., = 70,8
F=
. = ,.,
Kp =
( )
= 1 68,2 m
=> =
, 8 4. 8 ,
= 14,59 (N/ )
≤ −, ℎ ≥
=> ( 3 – 3,5)
=>
ℎ ≥
( 3 – 3,5).14,59 = ( 43,77 – 51,065)
2.6.6. B ộ truyề n đai răng
m=
35.
Trong đó :
công suất trên bánh chủ động
n số vòng quay của bánh chủ động
√
= 0,9
=> m=
35.
= > chon m=
1
Chiều rộ ng của dây đai
b = ᴪ . m
Trong đó :
chon b = 8 mm
b. Xác định thông số bộ truyề n
Có = 12 răng
= 44 răng
i = =
= > ta có tỷ số truyền :
= 3,6 = > lấy i = 4
Khoảng cách tr ục a được chọn theo điều kiện :
= 112
≤ ≤
Số răng của dây đ ai :
Chọn = 53 răng
c.
-
Chọn vật liệu puly răng
Bánh nhỏ: vật liệu nhôm có cơ tính :
= 60 MPa
ℎ = 20 MPa
HB = 25
ℎ = 20 MPa
HB = 25
Ntd = 60.u.n.T
Vớ i i :
U= 1
T = 18000h
= > Ntb = 60.1.120.18000 = 1,2 . 108 = > No = 10
Chọn ′= 1
+ ứng suất tiế p xúc của bánh lớn :
[]
= 2,6.Hb = 2,6. 25 = 65 (N/
+ ứng suất tiế p xúc của bánh nhỏ :
)
-
[]
= 2,6.Hb = 2,6. 25 = 65 (N/
ứng suất uốn cho phép :
)
.. ,8
=
=
, . = 9,5 (N/ )
.
,8
+ chọn sơ bộ hệ số tải tr ọng k = 1,3
. 2
.
≥ 41 . . ,.. ..,
,
-
≥ 280 (mm )
chiều rộ ng bánh ră ng b = 0,12 . 280 = 34 mm
- kiểm tra sức bền uốn của răng khi quá tải
+ ứng suất tiế p xúc cho phép :
= 162,5 (N/ )
+ ứng suất uốn cho phép khi quá tải :
-
= 0,8 . [] ℎ
Kiểm tra sức bền uốn khi quá tải
= 0,8 . 20 = 16 (N/ )
=
, . . .
. . . .
=
,,8 . .. ., . .,
+ (3) Stop Dừng hẳn => khi máy đang chạy nhấn thì máy sẽ dừng hẳn.
+ Chạy mô phỏng => chạy xchúng em trước chương trình khi bắt đầu chạy thật.
+ (7) tự động về gốc tọa độ =>khi mũi dao ở bất kỳ vị trí nào click ,hay nhấn
(Ctrl+F7) Máy tự động di chuyển về gốc mà ta đặt .
+ Gọi dao đi đến tọa độ . = >khi dao đang ở tọa độ (0,0) muốn dao đi đến vị trí
nào
đó thì nhậ p tọa độ X,Y,Z vào khung đó và Enter.
+ Vùng khai báo thông số máy =>là các thông số hoạt động chính của máy được
tính toán cho từng loại máy và được cài đặt 1 lần.
Vận Hành Thao Tác Máy CNC Máy CNC vận hành được là do ngườ i
làm chương trình . Trên tủ điện chỉ duy nhất có công tắc nguồn và và nút tắt
khẩn cấ p.khi máy có sực cố về điện. -Thao tác mở tủ điện. Mở Phần mền điều
khiển Ncstudio có giao diện như sau. quản lý chính các hoạt động của máy.
Một số lệnh được đưa ra ngoài bằng các nút bấm trên thanh công cụ. -Lệnh di
chuyển về gốc tọa độ của máy (Move to Reference Point) ,cho phép máy
tự động dò tìm ,di chuyển về gốc của máy mà nhà sản xuất đã thiết lậ p
+ Lệnh chạy nâng cao : Lệnh tắt (Ctrí+F9) là 1 lệnh cho phép ta chạy ở bất
k ỳ dòng lệnh nào đến dòng nào mà ta muốn,không như lệnh (Start (F9) chỉ cho
phép ta chạy từ đầu chương trình đến cuối mà thôi
Khi Máy dừng hay bị gãy dao ,và bị mất điện .mà ta đang chạy sản
phẩm thì máy nó lưu lại số dòng lệnh mà đã chạy trên vùng báo và điêu chỉnh
tốc độ di chuyển máy hoặc trong bảng hộ p thoại chạy nâng cao chú ý trướ c
khi chạy ta phải giảm tốc độ chạy và giảm bớt số dòng lệnh cần chạy xuông
Mục đích kiểm tra vị trí chạy, và khi chạy hạn chế có vết dao .Nhậ p số dòng
lệnh bấm OK máy sẽ di chuyển thẳng đến vị trí vừa dừng và chạy tiế p tục Các
cửa sổ làm việc
+ Tab IO stale là cửa sổ báo tr ạng thái ra vào của tín hiệu khi hiển thị màu
xanh báo cho ta biết đang có tín hiệu được điều khiển ra hay có tín hiệu đang
vào ,còn màu đỏ là ko có tín hiệu nào cả
+ Tab Edit là cửa sổ dùng để sạo thảo mã G cho chương trình điều khiển có phần
mở
rộ ng là *NC,TAP..
+ Tab Params là của sổ khai báo các thông số máy.
+ log là Tab lưu lại các thông báo ,nhật ký sử dụng máy
+ Trace là vùng hiển thị các đườn g chạy dao hay mô phỏng chương trình.
+ Mỗi lần mở phần mềm Nc lên ta bắt buộc phải cho máy tự động về gốc tọa
độ của máy ,khi về xong máy sẽ tự set 0,0,0 và bên cạnh có chấm màu đen ,sau
đó di chuyển dao đến vật liệu lấy tâm gỗ set 0,0,0 và điều quang tr ọng ta
phải ghi lại tọa độ tuyệt đối X,Y ,Z ra giấy cũng phải set 0,0,0 luôn cho tọa
độ tương đối ngay bên cạnh như vậy khi về gốc máy.
+ MDI (Alt2)
+ ToolPath (Alt4)
+ Offsets (Alt5)
+ Diagnostics (Alt7)
Trong 6 trang màn hình điều khiển này đượ c chia thành nhiều nhóm, mỗi nhóm
hiển thị thông tin của nhóm và các nút điều khiển liên quan đến nhóm. Có nhóm
xuất hiện trên nhiều trang cho phép ta dễ dàng quan sát và điều khiển nhanh
chóng.
Trang Program Run ( Alt – 1 ).
Đây là trang màn hình chính khi khởi động Mach3:
- R eset (Chúng emergency Stop): Nếu bạn nhấn Reset, máy sẽ lậ p tức
ngừng hoạt động và ngắt tức thì mọi hoạt động của tất cả các motor. Chương
trình được reset
lại từ đầu. Reset chỉ nên dùng khi gặ p các sự cố r ất nguy hiểm cần dừng ngay
mọi hoạt động của máy như: chậ p mạch, va đậ p nguy hiểm…Sau khi dùng
Reset cần phải đưa máy về điểm tham chiếu (hay cài lại hệ toạ độ cắt).
- G-Code: Hiển thị các lệnh G trong lập trình NC và ý nghĩa của chúng.
- M-Code: Hiển thị các lệnh M trong lập trình NC và ý nghĩa của chúng.
- Nhóm điều khi ể n các tr ục: Nhóm này bao gồm các nút để điều khiển
các trụ c và hiển thị vị trí của đầu dao.
Hình 25: Hiển thị t ọa độ máy
- R ef all Home: Tr ở về tọa độ tham chiếu gốc cho tất cả các tr ục.
- Offline: khi chế độ này được chọn đèn offline sẽ sáng lên và Mach3 sẽ khóa
tất cả các sự di chuyển của máy.
- Machine Coord’s: Khi nút này đượ c nhấn đèn sẽ sáng lên, lúc này tọa
độ của các trụ c được hiển thị là tọa độ tuyệt đối (tọa độ máy).
- Soft limits: Đây là chức năng quá cử mềm của máy, tức ta thiết lậ p các
vị trí cử hành trình bằng phần mềm, máy sẽ liên tục gián sát mọi vị trí di chuyển
của các trụ c nếu có một mã G code bất kì hay Jog có tọa độ nằm ngoài vùng
làm việc cho
phép thì phần mềm sẽ ngắt và báo lỗi. để thiết lậ p cho Soft limits trên menu bar chọn
Confi g > homing / soft limits.
Nhóm điều khiển chương trình:
- Cycle Start (Alt-R ) : Khi một chương trình cắt bất kì được load lên
chương trình sẽ hiển thị trong vùng G-Code. Khi đó nhấn nút <Cycle Start> trên
bảng điều khiển hoặc nhấn tổ hợ p phím <Alt-R>, máy sẽ tự động chạy phay chi
tiết theo chương trình.
- F eed H old (Spc):Khi sử dụng nút này, đầu phay sẽ ngưng di chuyển,
để tiế p tục ta nhấn nút Cycle Start, đầu phay tiế p tục di chuyển và mọi hoạt
động của máy sẽ tiế p tục. Nút Feed Hold dùng khi gặ p các sự cố cần phải
dừng di chuyển đầu cắt.
- Stop (Alt-S) :Dừng chương trình cắt.
- E dit G-Code: Hiệu chỉnh G-Code hiện hành. Khi một chương trình đơn
giản ta có thể lậ p trình bằng tay bằng cách nhấn nút này sau khi đã đóng G-
Code hiện hành. Hoặc ta có thể sửa chương trình hiện hành.
- R ecent F ile: Load những chương trình mới cắt gần đây.
- Close G-C ode:Đóng G-Code hiện hành trong vùng G-Code.
- Load G-C ode:Load chương trình cần phay lên vùng GCode.
- Set Next Line: Cài đặt dòng sẽ phay tiế p theo khi ta nhấn nút Cycle
Start (để cài đặt dòng sẽ cắt tiế p theo sau khi ta nhấn núy Cycle Start ta nhấn
nút Set Next Line và nhậ p số dòng vào).
- Run F rom H ere: Sau khi đã nhập dòng để bắt đầu phay tiế p ta nhấn
nút này hệ thống sẽ tự động chạy tớ i dòng ta muốn phay tiế p và chờ nhấn
Cycle Start. Khi ta nhấn nút Cycle Start hệ thống sẽ xuất hiện hộ p thoại
Preperational Move to hỏi ta có
muốn di chuyển đến tọa độ của câu lệnh trước đó không.
- R ewind (Ctrl-W) : Trở về đầu chương trình.
- Single BLK (Alt-N): Nhấn nút Single Block (hoặc nhấn tổ hợ p phím
<Alt + N> để bắt đầu chế độ này (đèn single block bật sáng) và nhấn lại nút single
block (nhả ra) để bỏ chế độ này. Ở chế độ này khi chương trình đượ c thực thi,
dao sẽ dừng sau mỗi block chương trình (Câu lệnh). Chức năng này giúp ta
kiểm tra từng khối lệnh.
Thông tin dụng cụ
- J og ON/OF F Ctrl-Alt-J : Tắt mở chức năng chạy bằng tay, khi chế độ này
đượ c chọn đèn Jog
Nhóm hiển thị tốc độ cắt :
- F eed Rate: Hiển thị tốc độ cắt F eedrate Override: Tốc độ cắt (feedrate)
trong chương trình sẽ được hiệu chỉnh tăng hoặc giảm theo phần trăm đượ c lựa
chọn trên nút.
- J og feed rate override: Thườ ng sử dụng để chạy kiểm tra chương trình.
Đôi khi trong chương trình ta dùng tốc độ cắt chậm để đảm bảo an toàn, khi
gia công ta thấy có thể tăng tốc độ cắt mà vẫn đảm bảo các yêu cầu thì ta dùng
chức năng này để tăng tốc độ cắt (để tăng tốc độ cắt ta nhấn vào dấu trong vùng
Feed Rate hoặc nhấn F11, tương tự để giảm ta nhấn vào dấu trong vùng Feed
Rate hoặc nhấn F11). Khi sử dụng chế độ này đèn.
Tốc độ trụ c chính:
MDITech.tap bằng cách nhấn nút Load/Edit file MDI đượ c load lên vùng G-Code
(Lưu ý trước khi load file MDITech.tap ta nên đóng G-Code hiện hành lại).
- Để lưu lại các dòng đã nhập thì trướ c khi nhậ p ta nhấn nút Start Tech
sau khi nhậ p ta nhấn nút Stop Tech để lưu những dòng đã nhậ p vào file
MDITech.tap. Trong quá trình nhậ p nếu muốn bỏ dòng đang nhậ p ta nhấn phím
Esc hoặc nhấ p chuột vào nút Stop (Esc).
- Để nhớ vị trí hiện tai ta nhấn nút Set Variable Position và để trở về vị trí đã
nhớ trước đó ta nhấn nút Goto Variable Position.
Trang ToolPath (Alt4).
Cài đặt tọa độ cắt: Hệ tọa độ cắt (work coordinate systchúng em) là hệ tọa
gắn độ n vớ i chi tiết cần phay, hệ tọa độ này thường được sử dụng khi lậ p trình
phay
nên gọi là hệ tọa độ phay. Khi lậ p trình, phải nhớ xác định lựa chọn G54-
G59.Mach3 mặc định là G54.
Trang Setting (Alt6)
Trang cho phép ta Cài đặt tham số cho máy, phần cài đặt này do nhà sản xuất cài
đặt
Lưu Ý: Ngườ i vận hành không được thay đổi các thông số trong trang.
Trang Diagnostics (Alt7)
- Trang này cho phép ta Chuẩn đoán các lổi của máy.
3.1.4. K ết luận.
Từ tham khảo một số phần mềm nhóm lựa chọn sử dụng phần mềm
Mach3. Phần mềm mach3 có giao diện tr ực quan dễ tiế p cận sử dụng. Board
hỗ tr ợ nhỏ gọn có giá thành không quá cao, nhiều tính năng có hỗ trợ lên đến 5
trụ c.
Máy Tính
ESTOP
BOB Mach3
USB V2.2
X++
X- -
Driver Driver Driver Driver
X Y Z A
Y++
Y- -
Step Step Step Step
Motor X Motor Y Motor Z Motor A
A++
Home Limit Home Limit Home Limit A- -
- Phần mềm Mach3 và máy tính: Có vai trò như bộ điều khiển CNC,điều
khiển toàn hệ thống.
- Động cơ bước và driver động cơ bước : Dẫn động các bàn máy để hình
thành quỹ đao chuyển động của đầu gia công.
- Công tắc hành trình: Giới hạn hành trình cho các bàn máy nhằm ngăn ngừa
bàn máy va chạm với các gối đỡ.
3.3. Lựa chọn linh kiện điện tử cho máy
3.3.1. Board mach3
Mạch CNC BOB MACH3 USB V2.0 sử dụng được với phần mềm
Mach3 trên máy tính thông qua giao tiếp USB với chỉ một vài bước thiết lập
đơn giản.
Mạch CNC BOB MACH3 USB V2.0 có khả năng điều khiển 5 động cơ
bước cùng lúc qua các ngõ cấp xung-chiều X, Y, Z, A, B, mạch còn có khả
năng nhận các ngõ vào tín hiệu IN1, IN2, IN3, IN4, IN5 và xuất tín hiệu qua
các ngõ ra OUT1, OUT2, OUT3, OUT4, các ngõ tín hiệu vào ra này điều được
cách ly qua Opto và IC đệm nên rất an toàn cho board mạch, ngoài ra mạch
còn có ngõ ra xuất xung PWM để điều khiển tốc độ Spindle.
Mạch CNC BOB MACH3 USB V2.0 có giao tiếp USB rất dễ sử dụng với
các máy tính hiện nay vì hầu hết không có cổng LPT, mạch kết nối với máy tính
qua cổng USB, không cần cài Driver (Driver viết lớp HID), chỉ 1 vài bước
thiết lập đơn giản là có thể sử dụng.
Lưu ý để xuất xung từ Mạch CNC BOB MACH3 USB V2.0 sang Driver
động cơ bước, cần nối dương chung 5V của mạch BOB với chân dương chung
của mạch Driver để 2 board mạch có thể hiểu nhau.
Thông số kỹ thuật:
Mạch CNC BOB MACH3 USB V2.1
Giao tiế p với máy tính qua cổng USB.
Nguồn sử dụng: 5VDC USB.
Tần số xung tối đa: 100Khz.
Điều khiển 5 động cơ bướ c qua các tr ục X, Y, Z, A, B.
Số ngõ vào: 5 ngõ IN1, IN2 IN3, IN4, IN5 cách ly Opto.
Số ngõ ra: 4 ngõ OUT1, OUT2, OUT3, OUT4 cách ly IC đệm.
Có ngõ ra xuất xung PWM điều khiển tốc độ Spindle.
Kích thước : 90x60mm.
3.3.2. Driver điều khiển động cơ bước TB6600 - 4A
Thông số kỹ thuật:
+ Nguồn đầu vào là 9V - 42V.
+ Dòng cấp tối đa là 4A.
+ Ngõ vào có cách ly quang, tốc độ cao.
+ Có tích hợp đo quá dòng quá áp.
+ Cân nặng : 200G.
+ Kí ch thước : 96 * 71 * 37mm.
4.0 1 1 1
3.5 0 1 1
3.0 1 0 1
2.5 0 0 1
2.0 1 1 0
1.5 0 1 0
1.0 1 0 0
0.5 0 0 0
OFF 0 0 0 0
1 200 0 0 1
1/2A 400 0 1 0
1/2B 400 0 1 1
1/4 800 1 0 0
1/8 1600 1 0 1
1/16 3200 1 1 0
OFF 0 1 1 1
3.3.3. Tì m
, chọn động cơ bước .
hi ểu lựa
3.3.3.1. Tìm hi ể u các loại động cơ bướ c
để biến đổi các tín hiệu điều khiển dưới dạng xung điện rời rạc kế tiếp nhau thành các
chuyển động góc quay hoặc chuyển động của rotor có khả năng cố định r otor ở những
vị trí cần thiết.
Động cơ bước có thể được dùng trong hệ thống điều khiển vòng hở
đơn giản,những hệ thống này đảm bảo cho hệ thống điều khiển gia tốc với tải
trọng tĩnh, nhưng khi tải trọng thay đổi hoặc điều khiển ở gia tốc lớn, người ta
vẫn dùng hệ điều khiển vòng kín với động cơ bước. Nếu một động cơ bước
trong hệ điều khiển vòng mở quá tải, tất cả các giá trị về vị trí của động cơ
đều bị mất và hệ thống phải nhận
Về cấu tạo động bước có thể coi là tổng hợp của hai
động cơ : 1. Động cơ một chiều không tiếp xúc
2. Động cơ đồng bộ giảm tốc công suất nhỏ
c. Phân loại
Xét về cấu tạo động cơ bướ c có 3 loại chính:
- Động cơ bướ c nam châm vĩnh cửu
- Động cơ bước biến trở từ
- Động cơ bướ c lai (động cơ bướ c hỗn hợ p )
Về cơ bản động cơ bước lai không khác biệt gì với động cơ nam châm vĩnh
cửu
Nếu mất đi nhãn trên động cơ nam châm vĩnh cửu hoặc động cơ biến trở từ,
các bạn vẫn có thể phân biệt hai loại động cơ này bằng cảm giác mà không cần
cấp điện cho chúng. Động cơ nam châm vĩnh cửu dường như có các nấc
khi bạn dùng tay xoay nhẹ rotor của chúng, trong khi động cơ biến từ trở thì
dường như xoay tự do (mặc dù cảm thấy chúng cũng có những nấc nhẹ bởi sự
giảm từ tính trong rotor).
Bạn cũng có thể phân biệt hai loại động cơ này bằng ohm kế. Động cơ biến
từ trở thường có 3 mấu, với một dây về chung, trong khi đó, động cơ nam
châm vĩnh cửu thường có hai mấu phân biệt, có hoặc không có nút trung
tâm. Nút trung tâm được dùng trong động cơ nam châm vĩnh cửu đơn cực.
Động cơ bước phong phú về góc quay. Các động cơ kém nhất quay 90 độ
mỗi
bước, trong khi đó các động cơ nam châm vĩnh cửu xử lý cao thường quay
0 0
1.8 đến 0.72 mỗi bước. Với một bộ điều khiển, hầu hết các loại động cơ nam
châm vĩnh cửu và hỗn hợp đều có thể chạy ở chế độ nửa bước, và một vài bộ
điều khiển có thể điều khiển các phân bước nhỏ hơn hay còn gọi là vi bước.
Đối với cả động cơ nam châm vĩnh cửu hoặc động cơ biến từ trở, nếu
chỉ một mấu của động cơ được kích, rotor (ở không tải) sẽ nhảy đến một góc
cố định và sau
đó
giữgiữ nguyên
(hold ở góc
torque) củađóđộng
cho đến
cơ. khi moment xoắn vượt qua giá trị moment xoắn
- Động cơ nam châm vĩnh cử u
Động cơ nam châm vĩnh cửu lại được chia làm 3 loại: Kiểu đơn cực, kiểu
lưỡng cực, kiểu nhiều pha.
+ Kiểu đơn cực .
Hình 41: Cấ u tạ
o động cơ
Động cơ bước đơn cực, cả nam châm vĩnh cửu và động cơ hỗn hợp,
với 5, 6 hoặc 8 dây ra thường được quấn như sơ đồ hình trên, với một đầu
nối trung tâm trên các cuộn. Khi dùng, các đầu nối trung tâm thường được nối
vào cực dương nguồn cấp, và hai đầu còn lại của mỗi mấu lần lượt nối đất để
đảo chiều từ trường tạo bởi cuộn đó.
Mấu 1 nằm ở cực trên và dưới của stator, còn mấu 2 nằm ở hai cực bên phải và
bên trái động cơ. Rotor là một nam châm vĩnh cửu với 6 cực, 3 Nam và 3 Bắc, xếp
xen
kẽ trên vòng tròn. Để xử lý góc bước ở mức độ cao hơn, rotor phải có nhiều cực
đối xứng hơn. Động cơ 30 độ mỗi bước trong hình là một trong những thiết
kế động cơ nam châm vĩnh cửu thông dụng nhất, mặc dù động cơ có bước 15 độ và 7.5
độ là khá lớn. Người ta cũng đã tạo ra được động cơ nam châm vĩnh cửu với
mỗi bước là 1.8 độ
và với động cơ hỗn hợp mỗi bước nhỏ nhất có thể đạt được là 3.6 độ đến 1.8 độ,
còn
tốt hơn nữa, có thể đạt đến 0.72 độ.
Như trong hình, dòng điện đi qua từ đầu trung tâm của mấu 1 đến đầu
a tạo ra cực Bắc trong stator trong khi đó cực còn lại của stator là cực Nam. Nếu
điện ở mấu 1
bị ngắt và kích mấu 2, rotor sẽ quay 30 độ, hay 1 bước. Để quay động cơ một cách liên
tục, chúng ta chỉ cần áp điện vào hai mấu của đông cơ theo dãy:
M ấu 1a 1000100010001000100010001 M ấ u 1a 1100110011001100110011001
M ấu 1b 00011100000111000001110000
M ấu 2a 01110000011100000111000001
M ấu 2b 00000111000001110000011100
Động cơ nam châm vĩnh cửu hoặc hỗn hợp lưỡng cực có cấu trúc cơ khí
giống y như động cơ đơn cực, nhưng hai
mấu của động cơ được nối đơn giản hơn, không có
đầu trung tâm. Vì vậy, bản thân động cơ thì đơn giản hơn, nhưng mạch điều
khiển để đảo cực mỗi cặp cực trong động cơ thì phức tạp hơn.Minh hoạ ở
hình 1.4 chỉ ra cách nối động cơ, trong khi đó phần rotor ở đây giống y như ở
hình 1.2. Mạch điều khiển cho động cơ đòi hỏi một mạch điều khiển cầu H cho
mỗi mấu. Tóm lại, một cầu H cho
phép cực của nguồn áp đến mỗi đầu của mấu được điều khiển một cách độc lập.
Các dãy điều khiển cho mỗi bước đơn
của loại động cơ này được nêu bên dưới, dùng + và - để đại diện cho các cực
của nguồn áp được áp vào mỗi đầu của động cơ:
Đầu 1a + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ + ‐ ‐ +
+ + ‐ ‐ Đầu
1b ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐
‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + Đầu 2a ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ +
‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + + ‐ ‐
+ + ‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ Đầu 2b ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + ‐ ‐ ‐ + + ‐ ‐ + +
‐ ‐ + + ‐ ‐ + + ‐ ‐ +
thờ i gian‐‐ >
Một bộ phận các động cơ không được phổ biến như những loại trên đó là động
cơ nam châm vĩnh cửu mà các cuộn được quấn nối tiếp thành một vòng kín như
hình trên. Thiết kế phổ biến nhất đối với loại này sử dụng dây nối 3 pha và 5
pha. Bộ điều
khiển cần ½ cầu H cho mỗi một đầu ra của động cơ, nhưng những động cơ
này có thể cung cấp moment xoắn lớn hơn so với các loại động cơ bước khác
cùng kích thước. Một vài động cơ 5 pha có thể xử lý cấp cao để có được bước
0
0.72 (500 bước mỗi vòng). Với một động cơ 5 pha như trên sẽ quay mười bước
mỗi vòng bước, như trình
bày dưới đây:
Đầu 1 + + + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ + + + + + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ + + Đầu 2 ‐ ‐ + + + + + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ +
++++ ‐ ‐ ‐ Đầu 3 + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ + + + + + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ + + + + Đầ u 4 + + + + +
‐ ‐ ‐ ‐ ‐ + + + + + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ Đầu 5 ‐ ‐ ‐
‐ + + + + + ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ + + + + + ‐ thờ i gian‐‐ >
Ở đây, giống như trong trường hợp động cơ hai cực, mỗi đầu hoặc
được nối vào cực dương hoặc cực âm của hệ thống cấp điện động cơ. Chú ý
rằng, tại mỗi bước, chỉ có một đầu thay đổi cực. Sự thay đổi này làm ngắt
điện ở một mấu nối vào đầu đó (bởi vì cả hai đầu của mấu có cùng điện cực)
và áp điện vào một mấu đang trong trạng thái nghỉ trước đó. Hình dạng của động
cơ được đề nghị như hình trên, dãy điều khiển sẽ điều khiển động cơ quay 2
vòng. Để phân biệt động cơ 5 pha với các loại động cơ có 5 dây dẫn chính, cần
nhớ rằng, nếu điện trở giữa 2 đầu liên tiếp của một động cơ 5
pha là R, thì điện trở giữa hai đầu không liên tiếp sẽ là 1.5R.
Và cũng cần ghi nhận rằng một vài động cơ 5 pha có 5 mấu chia, với
10 đầu dây dẫn chính. Những dây này có thể nối thành hình sao sử dụng
mạch điều khiển gồm 5 nửa cầu H, nói cách khác mỗi mấu có thể được điều
khiển bởi một vòng cầu H đầy đủ của nó. Để tránh việc tính toán lý thuyết
với các linh kiện điện tử, có thể dùng chip mạch cầu tích hợp đầy đủ để tính
toán gần đúng.
Động cơ bướ c biế n tr ở từ ừ
Cuộn 2
0100100100100100100100100 Cuộn
3 0010010010010010010010010
Hình dạng động cơ được mô tả trong hình trên, quay 30 độ mỗi bước, dùng
số răng rotor và số cực stator tối thiểu. Sử dụng nhiều cực và nhiều răng hơn
cho phép
động cơ quay với góc nhỏ hơn. Tạo mặt răng trên bề mặt các cực và các răng trên rotor
một cách phù hợp cho phép các bước nhỏ đến vài độ.
Hệ truyền động động cơ bước có 5 đặc điểm cơ bản:
- Không chổi than: Không xảy ra hiện tượ ng đánh lửa chổi than làm tổn hao
năng lượn g, tại một số môi trường đặc biệt (hầm lò...) có thể gây nguy hiểm.
- Tạo được mômen giữ: Một vấn đề khó trong điều khiển là điều khiển động
cơ ở tốc độ thấ p mà vẫn giữ được mômen tải lớ n. Động cơ bướ c là thiết bị làm
việc tốt
trong vùng tốc độ nhỏ. Nó có thể giữ đượ c mômen thậm chí cả vị trí nhờ vào tác
dụng hãm lại của từ trườn g rotor.
- Điều khiển vị trí theo vòng hở: Một lợi thế rấ t lớ n của động cơ bướ c
là ta có thể điều chỉnh vị trí quay của roto theo ý muốn mà không cần đến phản
hồi vị trí như các động cơ khác, không phải dùng đến encoder hay máy phát
tốc (khác với servo).
- Độc lậ p với tải: Vớ i các loại động cơ khác, đặc tính của tải rấ t ảnh hưở ng
tới
chất lượng điều khiển. Với động cơ bướ c, tốc độ quay của rotor không phụ thuộc
vào tải (khi vẫn nằm trong vùng momen có thể kéo đượ c). Khi momen tải quá lớn
gây ra
hiện tượng trượt, do đó không thể kiểm soát đượ c góc quay.
- Đáp ứng tốt: Động cơ bước có thể đáp ứng tốt khi động, dừng và đảo
khởi chiều quay một cách dễ dàng.
d. Nguyên lý hoạt động của động cơ bước
Nguyên lý hoạt động
Khác với động cơ đồng bộ bình thường, rôto của động cơ bước không có cuộn
dây khởi động mà nó được khởi động bằng phương pháp tần số.Rôto của động cơ
bước có thể được kích thích (rôto tích cực) hoặc không được kích thích (rôto thụ
động).
Hình 46: Nguyên lý hoạt động
Động cơ bước không quay theo cơ chế thông thường, chúng quay theo từng
bước nên có độ chính xác rất cao về mặt điều khiển học. Chúng làm việc
nhờ các bộ chuyển mạch điện tử đưa các tín hiệu điều khiển vào stato theo
thứ tự và một tần số nhất định. Tổng số góc quay của rôto tương ứng với số
lần chuyển mạch, cũng như chiều quay và tốc độ quay của rôto phụ thuộc vào
thứ tự chuyển đổi và tần số chuyển đổi
- Điề u khiể n tố c độ và chiều quay của động cơ bướ c
f: tần số dịch bước (f=n/t ,trong t giây ta thực hiện n lần dịch bước mỗi lần dịch 1
bước)
ө: là góc của 1 bước của động cơ
Từ công thức ta thấy Việc điều khiển động cơ bước được thực hiện bằng
cách thay đổi tần số dịch bước f.lưu ý rằng tần số dịch bước f trong trường
hợp tổng quát không đồng nhất với tần số các xung điều khiển,mà nó là tổ
hợp của sự biến đổi các trạng thái của cá xung điều khiển đó và việc điều
khiển này được thực hiện bởi bộ vi xử lý. Vận tốc tức thời và vận tốc trung
bình trên đồ thị mô men – vận tốc phải nhỏ
hơn vận tốc cực đại vmax thì mô men động cơ mới giữ mức cực đại
Chiều quay của động cơ bước phụ thuộc vào thứ tự chuyển dịch các
bước(thứ tự chuyển dịch các trạng thái cấp điện của các cuộn dây).Chẳng
hạn ,rô to đang ở vị trí bước thứ n;nếu ta cấp điện sao cho nó chuyển sang vị
trí bước thứ (n+1) thì động cơ quay phải; nếu ta cấp điện sao cho rô to chuyển
sang vị trí bước thứ(n-1) thì động cơ quay trái. việc phát xung để cấp điện do
bộ xử lý điều khiển
Với động cơ 2pha,điều khiển cả bước có 4 trạng thái cấp điện,nếu điều
khiển nửa bước sẽ có 8 trạng thái cấp điện.với động cơ 4 pha được cấp xung1 cực
thì cũng có 4 và 8 trạng thái như trên cho 2 trường hợp điều khiển cả bước và
nửa bước.bảng
sau cả bước có 4 trạng thái 1,3,5,7 hoặc 2,4,6,8.cả bước có cả 8 trạng thái
của động cơ 4 pha
Bảng 1: Bảng tr ạng thái cấp điện các pha của động cơ 4 pha
Động cơ bước hoạt động ở 3 chế độ: Full step, half step và micro step
Chế độ full step
Động cơ bước tiêu chuẩn có rotor 200 răng , hoặc 200 full step cho mỗi trục
xoay của động cơ. Chia 200 bước cho 360 º 's sẽ được một góc full step 1,8 º .
Thông thường, chế độ full step được thực hiện bằng cách tiếp điện cho theo thứ tự liên
tiếp theo số chẵn cuộn dây hoặc số lẻ cuộn dây, trong khi duy trì dòng thay đổi.
Về cơ
bản mỗi đầu vào từ trình điều khiển tương đương một bước.
Half step đơn giản chỉ có nghĩa là động cơ quay ở 400 bước mỗi vòng.
Trong chế độ này, một trong những cuộn dây được tiếp điện và sau đó hai cuộn
dây được tiếp điện thay phiên ( đây cách cấp điện theo thứ tự số lẻ cuộn dây
rồi tới số chẵn cuộn dây hoặc ngược lại) , làm các cánh quạt xoay ở nửa
khoảng cách, hoặc 0,9 º 's. (Các tác dụng tương tự có thể đạt được bằng cách
điều khiển ở chế độ full step với 400 bước
cho mỗi vòng xoay động cơ). Tuy nhiên, nửa bước là một giải pháp thực tế hơn
trong các ứng dụng công nghiệp. Mặc dù nó cung cấp mô-men xoắn hơi ít hơn.
Chế độ nửa
bước giảm số lượng "sự tăng vọt" vốn có trong vận hành chế độ full step.
3.3.3.2. Tính toán chọn động cơ bướ c cho các trục x,y,z và trục a
a. Các thông số đầu vào
Chọn vít-me có bướ c p B= 2 mm.
Hệ số ma sát trượ t giữa thép và thép ta chọn μ =
0.78 Gia tốc trọ ng trườn g g = 9.8 m/s2.
Gia tốc lớ n nhất của bàn máy amax = 3,92
m/s2 Vận tốc lớ n nhất của bàn máy vmax = 15
m/phút
Chiều dài dịch chuyển lớn nhất bàn máy L = 600 mm
Khối lượn g bàn máy M = 30 kg
Góc nghiêng của trụ c α = 0o.
Tỉ số truyền i = 1. (do chọn phương án động cơ nối trự c tiế p với vít-me không qua
hộ p giảm tốc)
Hiệu suất truyền động η =
0.9 Lực cắt lớn nhất F m=
1500 N
b. Biểu đồ đặc tính momen động cơ
Đặc tính momen cho ta biết số lượ ng torque ở từng điểm từ khi vận tốc mô
tơ
bắt đầu từ 0% đến 100%.
- Looked rotor torque: là momen của động cơ sinh ra khi khởi động. Đây là
momen để thắng được quán tính tĩnh của tải.
- Pull-up torque: là momen nhỏ nhất của động cơ để nó tăng tốc cơ từ trạ
ng thái tĩnh đến tốc độ hệ thống. Nếu momen này nhỏ hơn so vớ i yêu cầu
của tải, thì động cơ sẽ bị quá nhiệt và dừng.
- Breakdown torque là momen cực đại duy trì được trong điện áp định mức
và không chịu sự thay đổi đáng kể nào trong tốc độ.Ví dụ mô tơ đang chạy đầy
tải vớ i vận tốc 3550 rpm, nếu ta bỏ thêm tải vào mô tơ sẽ giảm vận tốc, khi
mô tơ giảm vận tốc, momen sẽ tăng lên để cân bằng với số tải mới . Nếu ta
cứ tiế p tục tăng tải, thì tới 1 lúc nào đó torque sẽ không tăng được nữa và bắt
đầu sụt giảm, và lúc này vận tốc sẽ sút giảm thật nhanh và mô tơ sẽ ngừng lại
- Momen định mức (Full load torque/Rated torque) là momen xoắn lớ n nhất
mà động cơ có thể tạo ra để động cơ có thể hoạt động an toàn, liên tục ở tốc
độ nằm trong dải tốc độ định mức.
c. Tí nh toán momen quy đổ i
Khi hệ thống hoạt động các sẽ xuất hiện các thành phần lực, momen chống lại
chuyện động quay từ trụ c động cơ. Để đơn giản cho việc tính toán, ta biến đổi các
thành phần này về một thành phần duy nhất. Đó là việc quy đổi momen tải
về tr ục động cơ.
Điều kiện quy đổi: đảm bảo cân bằ ng công suất của hệ truyền động.
F .v ci i F .civi
T ci
T .
ci
vi: vận tốc của phần tử thứ i [m/s]
v p
với p là bước vít, u là tỉ số truyền ( ),
B
ụ
u
B
Áp dụng (1) ta T f
fri
c T f
fric
T f .
B
có:
.
Vậy: T
30 9.8 0.12 0.010
0.062 Nm (2)
f
2 1 0.9
e. Momen tr ọng l ực quy đổi
Hình 49: Tr ọng l ự c của bàn máy
⃗ ⃗
=
rọ ng lực tạo ra . , mà và vu
bàn máy đặt ngang nên = 0, vậy momen tr ọng lực quy đổi
T G 0 (3)
f. Momen cắt quy đổi
Theo tính toán ở phần tính tr ục vít me, lực cắt của dao gây ra F m =
G f
mach
T 0
h. Tính toán momen quán tính t ải quy đổi về tr ục động cơ
Để dễ dàng cho việc tính toán ta quy đồi tất cả momen quán tính của
tải về trụ c động cơ, gồm có:
- Momen quán tính của bàn máy
- Momen quán tính của tr ục vítme
- Momen quán tính của khớ p
nối Áp dụng định luật bảo toàn
năng lượ ng:
Năng lượng do động cơ sinh ra = Tổng năng lượn g của các phần t ử trong
hệ thố n g nhận đượ c.
Do vậy ta có: n
1 1 n
n 2 J
J
L
. 2
J . JL i (8)
2 22 i i i. 2 2i
J
i i 0 i 0 i
hoặc:
1 n1 n
2
n
J
2 2
v
J. m. (9)
i
J m
vi i. 2
L i L 2
2 i 2 i 0 i0
Vớ i J i và mi lần lượt là momen quán tính, khối lượn g của phần tử thứ i
, i
i
i
vi Là tỉ số truyền giữa động cơ và các phần tử thứ
i.Momen quán tính của bàn máy
J
p B 2 0.01 2 5 2
T m. ( ) 30.( ) 7.5 kg
m (10)
10
2 2
Trong đó
m: khối lượn g bàn máy [kg ]
p B: bướ c vít [mm]
k. Momen quán tính của vít me
4
ds . .l .
J
S
32
J S 9.588 1 kg (11)
0 32 32 m
Chiều dài: 25 mm
Vật liệu khớ p nối hợ p kim nhôm = 2.70 g/cm³ = 2700 kg/m3
4
L
7.586
10
kg
m (13)
i 2
2
1
vm i
ax
15 1
125 (14)
N rpm
max
p B 0.012
k là hệ số dự tr ữ
- 0.5 J L
2
J
tỉ lệ momen quán tính, tỉ lệ đưa ra nhằm để động cơ hoạt động
M
ổn định, tránh cộng hưởng và đạt hiệu suất cao. J M là momen quán tính của động cơ
- Tốc độ định mức của động cơ
J J L
0.5 L 2 J 2 J
M L
J
M 2
Từ (13) J M
L
7.586 105
kgm2 ta được 3.79 10 5 J 1.5 172 104 kgm2
Dựa vào các d ữ kiện trên, chọn động cơ bước như sau:
Ưu điểm :
Khi dùng động cơ bướ c không cần mạch phản hồi cho cả vi
điều khiển vị trí và vận tốc .
Thích hợ p với các thiết bị điều khiển số. Vớ i khả năng điều khiển
số tr ực tiế p, động cơ bước trở thành thông dụng trong các thiết bị cơ điện
tử hiện đại.
Thườ ng đượ c sử dụng trong các hệ thống máy CNC.
Nhượ c điể m :
Phạm vi ứng dụng là ở vùng công suất nhỏ và trung bình. Việc nghiên cứu
nâng công suất động cơ đang là vấn đề r ất đượ c quan tâm hiện nay.
bước
Hiệu suất động cơ bước thấ p hơn các loại động cơ khác.
3.3.4. Tì m hi ểu công tắ c hành trình.
3.3.4.1. Khái ni ệm
Công tắc hành trình hay còn được gọi với tên là
tên công tắc điểm cuối có
chức năng chuyên dùng trong việc đóng mở, được đặt tại một vị trí nhất định
trên đường hoạt động của dòng điện hay của một động cơ nào đó mà khi đến vị
trí công tắc sẽ có sự thay đổi xảy ra. Có thể chuyển hướng, có thể quay, có thể
tắt và có thể chuyển hóa từ động cơ chuyển thành tín hiệu. Khái quát lại
thì công tắc hành trình là thiết bị chuyên dùng để giới hạn về hành trình của
các bộ phận chuyển động khác.
Khác biệt với công tắc thông thường, công tắc hành trình thường không
duy trì được trạng thái cố định tức là nếu như không gặp tác động nữa thì
công tắc sẽ chuyển sang trạng thái ban đầu.
Có nhiều chủng loại công tắc hành trình khác nhau, tùy vào từng ứng
dụng riêng biệt để lựa chọn phù hợp với từng ứng dụng về chức năng, kích
thước và trong môi trường hoạt động.
** Ký hiệu: bộ phận tiếp điểm của công tắc hành trình bao giờ cũng có 1
tiếp điểm thường mở và 1 tiếp điểm thường đóng, trong đó tiếp điểm động
là chung.
Trong các sơ đồ điện thì tiếp điểm của công tắc hành trình được ký hiệu
nh trình cũng liên tục ra đời với nhiều kiểu dạng khác nhau để cho phù hợp nhất.
ựa trên hình dáng của công tắc có thể chia công tắc hành trình thành các dạng như dạng nhấn, dạng kéo
Nếu để phân loại công tắc hành trình theo cách tác động thì nên chia thành
công tắc hành trình cần phải kéo, công tắc hành trình cần tăng đưa, và với công tắc hành trình cần lò
Hình 57: Công tắ c hành trình giớ i hạn cho tr ục Y
hân “COM” tới và đồng thời cắt không liên k ết với chân “NC” khiến cho máy bị cắt điện nguồn cấp đến
Ith 10A
3.3.6. Lựa chọn động cơ dẫn động trục chính trong mô hình
Trong mô hình đồ án chúng chúng em sử dụng bộ động cơ spindel 300(W)
Hình 59: Động cơ phay
225.5
5
Ø
35
5 5
11.8 7.2
±±0 44 ±±0 6
. 1 5 8
6 M 6 7
22 5
Ø Ø
Ø16±0.1
19.6
Sự khác biệt của động cơ dẫn động trục chính với các động cơ còn lại t rong
mô hình
Động cơ dẫn động trục chính là loại động cơ 1 chiều DC
Động cơ một chiều DC ( DC là từ viết tắt của "Direct Current Motors") là
động cơ điều khiển tr ự c tiế p có cấu tạo gồm hai dây (dây nguồn và dây
tiếp đất). DC motor là một động cơ một chiều với cơ năng quay liên tục.
Khi bạn cung cấp năng lượng, động cơ DC sẽ bắt đầu quay, chuyển điện
năng
thành cơquay/
số vòng năng. phút).
Hầu hết các động cơ DC sẽ quay với cường độ RPM r ất cao (
Để điều khiển tốc độ quay của động cơ DC, người ta dùng điều biến
độ rộng xung (kí hiệu là PWM), đây là kỹ thuật điều khiển tốc độ vận hành
bằng việc bật và tắt các xung điện. Tỷ lệ phần trăm vận tốc với thời gian
của thiết bị được điều khiển
bằng cơ chế bật tắt một mức độ cơ số vòng quay xác định của động cơ.
Lý do sử dụng động cơ 1 chiều DC
h, động cơ xoay vòng liên tục.
hay đổi tốc độ và khả năng làm việc trong điều kiện quá tải.
h tạo ra năng suất cắt gọt cao giúp rút gắng thời gian gia công chế tạo sản phẩm giảm giá thành và tăng
ử dụng động cơ bước vì động cơ bước cho tốc độ chậm không phù hợp cho nhiệm vụ dẫn động trục chín
3.3.7. T ìm hiểu bộ nguồn 24v – 15a
Thông số kỹ thuật:
- Điện áp đầu vào : AC 110V / 220V ( Chân L và N )
- Điện áp đầu ra : DC 24V – 15A ( Chân dương V+ , Chân Mass-GND : V- )
- Công suất : 360W
- Điện áp ra điều chỉnh : ±10%
- Điện áp đầu vào: 110VAC / 220VAC chuyển đổi (47 ~ 63Hz)
- Điện áp đầu ra: DC 24V ± 10%
- Dòng ra: 15A - 120VAC
- Overload: 105% đến 200% (tải định mức), k ể từ khi nối lại
- Chip: 115% ~ 135% (điện áp đầu ra)
- Ngắn mạch bảo vệ tự động phục hồi
- Bảo vệ quá nhiệt độ: 70 ° C
℃ ℃
- Môi trườn g làm việc: -10 ~ 50 , 20% ~ 90% RH (không ngưng tụ)
- Kích thước (L * W * H): 215×115×50mm
- Trọ ng lượn g: 0.9kg
- Tản nhiệt thân + quạt
Nguyên lý hoạt động của bộ nguồn 24V – 15A:
Về nguyên lý hoạt động, bộ nguồn 24V cũng có nguyên lý hoạt động tương tự
như bộ nguồn 12V hay bộ nguồn 5V.
Thay vì khối biến thế hạ áp về 12V hay 5V thì bộ nguồn 24V sẽ chuyển đổi điện áp
về 24V.
Thông số kỹ thuật :
- Điện áp ngõ vào: 185VAC – 260VAC
- Điện áp ngõ ra: 48VDC
- Nhiệt độ làm việc: 0 đến 60 độ C
- Trọng lượng: 0.8 KG
Chức năng:
- Chỉnh lưu từ lưới điện xoay chiều thành điện 1 chiều cung cấp cho các thiết bị
điện tử.
- Dùng trong các mạch ổn áp, cung cấp đủ dòng áp trong trường hợp sụt áp,
dòng ảnh hưởng tới mạch.
- Cung cấp nguồn điện cho spindel 300w động cơ mang dao gia công trong mô
hình đồ án.
Hướng dẫn sử dụng:
- L và N: là ký hiệu 2 đầu dây nóng và trung tính của nguồn xoay chiều (AC)
220V
- +V dãy chân có ký hiệu này chính là đầu ra +48V DC
- COM( có loại ghi là –V) dãy chân có ký hiệu này chính là đầu ra tương ứng của
cực
âm (0V)
- Ngoài ra ký hiệu là – V) dãy chân có ký hiệu này chính là đầu ra 0V
3.3.9. Tì m hi ểu dri ver spindle 300w
Trong mô hình đồ án chúng chúng em sử d ụng bộ driver spindle 300W 400W
V210 do Mạ ch Việt sản xuất t .
DC Spindle Drive V210 đượ c thiết kế , phát triển bở i Mạch Việt, sản
phẩm đượ c tạo ra với mục đích làm Driver cho các động cơ phay 300W 400W
máy CNC mini trong nướ c mà không phải nhậ p từ nước ngoài.
Đặc biệt DC Spindle Drive V210 đã được đóng vỏ kim loại bảo về và có
điểm vượ t trộ i hơn so với các driver đến từ Trung Quốc, vừa có thể điều chỉnh tốc độ
động cơ phay bằng chiết áp ngoài, vừa có thể nhận xung PWM từ phần mềm,
thiết bị ngoài như Mach3, PLC, vi điều khiển….
Thông số k ỹ thuật:
- Số lượng động cơ có thể điều khiển: 1
Điện áp cấ p cho Driver: 24VDC – 55VDC
Dòng điện tối đa: 10A
Đượ c thiết kế chống cắm ngược nguồn đầu vào.
Điện áp điều khiển: 3,3V, 5V
+48V
Drive TB6600
EN- EN+
L
N
DIR- B- B+ A-
A+
24V - 15A GND DIR+ PUL- PUL+ GND
VCC StepMotor
+24V
USB
12-24V 5V Tr?c X
PWM+ PWM-
GND GND EN XD XP
GND
Drive TB6600
IN1 IN2 EN- EN+
X Home
X - Limit
IN3 MACH3 EN DIR- B-
IN4 YD DIR+ B+
X++
Tr?c Z
Drive TB6600
X-- Y++ Y-- EN- EN+
Z++ Z--
A++ B-
DIR-
DIR+ PUL- PUL+ GND B+
A-- VCC A- A+ StepMotor
Tr?c A
- Các drive TB6600 điều khiển động cơ bước được đấu dương chung
để đỡ tốn tài nguyên của USB, các chân âm còn lại đấu tương ứng vào BOB
mach3. Drive sử dụng nguồn 24V.
- Các công tắc hành trình của các tr ục được nối chung và vào từng chân
tương ứng trên mach3: IN1, IN2, IN5.
Đồ án tốt Thiết kế máy phay CNC 4
nghiệp trục
CHƯƠNG 4: CHẾ TẠO MÔ HÌNH VÀ HƯỚ NG DẪN SỬ DỤNG MÁY
4.1. Chế tạo mô hình
Sau nhiều tháng nghiên cứu và chế tạo nhóm đã chế tạo thành công mô hình
máy phay CNC 4 trục và đã tiến hành gia công một số sản phẩm trên gỗ và nhựa.
0 2 1
1 2
+ 0 ,0 + 0 ,
13 ±0,2 3
,
2
46 ±0,5
104 ±1
Hình 69: Tấ m lắ p thanh d ẫn hướ ng tr ục Z
Chế tạ o khung tr ục X
1 5 6 7 8
2
3,2
10
3
Hình 70: cụm4 tr ục X 9
95
,1
0
±
0
6
1
±
4
0
1
155 ±1
97
Đồ án tốt Thiết kế máy phay CNC 4
nghiệp trục
- Tab port setup and axis seletion: để lựa chọn cổng điều khiển của máy tính,
trong trườn g hợp điều khiển bằng cổng USB thì sẽ là port 1.
- Ta xác lập như trong hình sau đó lựa chọn apply để chuyển sang tab bên
cạnh.
- Tab motor outputs: để xác lập các chân đầu ra của máy ở cổng DB25.
tính
Các chân đầu ra này sẽ là các tín hiệu cấ p cho mạch giao tiế p và xuống
mạch động cơ để điều khiển các tr ục động cơ. Ta cũng xác lậ p giống trong
hình.
+ Click 1 lần vào cột Enabled của tr ục X thì sẽ thay đổi tr ạng thái
dấu phẩy xanh thành dấu nhân đỏ. Dấu phẩy xanh chính là lựa chọn để cho
tr ục X làm việc. Còn dấu nhân đỏ là không cho trụ c X làm việc.
+ Cột thứ 2 (step pin#) là chân điều khiển xung cấ p cho tr ục X. Theo
mạch thiết kế thì chân này là chân số 2, nếu mạch thiết kế khác thì chỉ cần click
vào đó rồi thay đổi số là được .
+ Cột thứ 3(dir pin#) là chân điều khiển cho mạch động cơ đảo chiều, muốn
thay đổi thứ tự chân cũng click vào đó
98
và gõ một chân khác vào.
Đồ án tốt Thiết kế máy phay CNC 4
nghiệp trục
99
+ Cột thứ 4 (dir lowactive): cột này để xác định chiều + hoặc – của
các tr ục theo mong muốn. Khi click lựa chọn tr ục này thì lúc đó chiều quay
của động cơ sẽ thay đổi khi ta điều khiển cho máy chạy theo chiều + hay – của
tr ục tọa độ. Ban đầu thử Máy ta xác lậ p giống trong hình vẽ r ồi tí nữa cho
động cơ chạy thử theo chiều
+ chúng em động cơ quay theo chiều nào, sau đó lại vào xác lậ p lại r ồi tiế p
tục cho động cơ chạy theo chiều +, ta sẽ thấy động cơ chạy theo chiều ngượ c
lại. Như vậy
chân này rấ t quan tr ọng để khi lắp động cơ vào máy ta sẽ chọn đượ c chiều phù
hợ p cho trụ c X và tr ục Y.
+ Cột thứ 5 (Step lowactive): cột này để xác định trạ ng thái tác động của
chân cấ p xung cho mạch điều khiển. Nếu xung điều khiển step là xung âm thì lựa
chọn dấu
phẩy, còn xung + thì lựa chọn dấu nhân.
+ Cột thứ 6 (step port): cột này để xác lậ p xchúng em chân điều khiển step
thuộc port nào. Vì ta điều khiển bằng cổng máy in DB25 nên kí hiệu của nó là
port 1. Ban đầu phần mềm sẽ để chế độ mặc định là 0, ta click vào đó rồi gõ
số 1 vào ô r ồi
enter.
+ Cột thứ 7 (dir port): cũng tương tự như cột step port. Chân này cũng
điều khển từ port 1.
Các hàng của trụ c Y, Z, A cũng làm tương tự trụ c X theo hình vẽ.
Hàng cuối cùng (spindle): là hàng xác lập chân điều khiển spindle có
nhiều chế độ để điều khiển spindle (điều khiển PWM, điều khiển bằng động cơ
bước , và
điều khiển đóng mở relay). Trong mạch giao tiế p sử dụng phương pháp đóng mở
relay nên hàng spindle này không cần xác lậ p gì cả.
Sau khi xác lậ p hết thông số trong tab này thì click apply để save lại.
Lưu ý nếu ta không click apply mà chuyển ngay sang tab khác thì các thong
số vừa r ồi sẽ không được lưu lại mà sẽ quay về tr ạng thái trước xác lậ p.
- Tab input Signals: để xác lậ p các tín hiệu đầu vào cho máy tính, khi máy
tính nhận được các tín hiệu từ bên ngoài vào lúc đó phần mềm sẽ phân tích và
xử lý xchúng em đó là gì sau đó sẽ xuất tín hiệu để điều khiển. Phần mềm mach3
Limit Ovrd: nút nhấn để thoát khỏi giới hạn khi máy chạm công tắc hành trình.
MasterCam là một tụ hợ p toàn diện của các phương án giúp tuyệt vờ i hóa gia
công bao gồm Contour, Drill, Pocketing, Face, Peel mill, Engraving, Surface high
speed, Advanced multiaxis . Ngườ i dùng MasterCam có thể tạo ra và lậ p trình các
104
sản phẩm bằng cách dùng một trong những dòng máy và các hệ điều khiển
mà họ cung cấ p sẵn , hoặc có thể dùng các công cụ hiện đại của MasterCam
để tạo ra dòng.
CNC Software, Inc được ra đời vào năm 1983 tại tiểu bang Massachusetts
thuộc USA và là một trong những nhà phát triển các SP CAD/CAM lâu đờ i nhất của
hà tiên phong tăng trưởng PM CAD/CAM đượ c ngoại hình hổ trợ cho cả việc ngoại hình lẫn việc lậ p tr
. MasterCam là SP chính của họ , hổ tr ợ các công cụ CAD giúp các k ỹ sư mẫu mã
sản phẩm song song lậ p trình gia công cho sản phẩm tr ự c tiế p trên HT của MasterCam
. K ể từ đó MasterCam đã phát triển thành các gói công cụ Cad/Cam được chọn lựa
và sử dụng r ộng rãi nhất trên thế giới .
+ Trong mục parameters: height (chọn chiều cao chữ), Arc R adius (bán kính cung
tròn), Spacing (khoảng cách chữ).
Lậ p trình phay và xuất Gcode:
- Vào Machine Type/Mill/Default để lựa chọn gia
hình vẽ
HHììnnhh 99::
TTaabb
Có hộ p thoại xuất hiện như hình vẽ, chọn rồ i quét toàn bộ chữ nhấn ok.
Xuất file để chạy chương trình: trong tab Toolpaths chọn chọn đườ ng dẫn
lưu file, đặt tên -> Ok
4.2.2.3. Lập trình phay chữ trên trụ tròn.
Vẽ trụ tròn
- Chuyển sang bề mặt Right side: nhấn Alt + 5
108
- Vẽ trụ tròn:
+ Tạo đườn g tròn : Create/Arc/Circle Center point
+ Tạo trụ tròn: Vào Solids/E xtrude -> tích chọn đườn g tròn vừa vẽ nhấn ok
Hiện hộ p thoại Extrude chain, tại mục Distance nhậ p chiều dài tr ụ tròn cần
tạo -> ok
Các bước vẽ chữ thực hiện như trên lưu ý cần đưa chữ vào bên trong tr ụ tròn vừa
tạo
phôi tròn.
bộ chữ
- Chúng em đã chế tạo lắ p ráp hoàn chỉnh phần cơ khí của bàn máy
CNC, các chuyển động tịnh tiến theo phương X, Y, Z, A. Dùng bộ truyền
vitme k ết cấu máy
gọn phù hợ p với mô hình thí nghiệm học tậ p và giảng dạy.
- Thiết kế lắ p ráp các bo mạch điện tử giao tiế p với máy tính và các
drive điều khiển động cơ bước .
- Ứ ng dụng đượ c các phần mềm CAD/CAM để thiết kế và suất file G-code
- Sử dụng phần mềm Mach3 đọc file G-code để điều khiển bàn máy
CNC gia công ra sản phẩm đã thiết kế .
Và bên cạnh đó do vấn đề thờ i gian, do lần đầu tiế p cận với những
khía cạnh mới cũng như những khó khăn trong quá trình làm đã dẫn đến một
số ý tưởng chưa hoàn thành :
- Máy mới chỉ gia công được những vật liệu có độ cứng vừa phải
như gỗ và nhựa.
- Chưa có bộ phận thay dao.
- Sử dụng động cơ bướ c để truyền động các tr ục nên có hiện tượ ng
trượ t bướ c khi quá tải.
Hình
Hình 31:
32: C
Sơấuđồ
tạo dây
động cơ .......................................................................................................... 66
..................................................................................................................... 67
Hình 33: C ấu tạo động cơ .................................................................................................68
Hình 34: Nguyên lý ho ạt động ............................................................................................ 69
Hình 35: Đặc tính Momen xoắn của động cơ .........................................................................72
Hình 36: Lực ma sát giữa bàn và ray dẫn hướ ng ....................................................................74
Hình 37: Tr ọng lực của bàn máy ............................................................................................... 74
Hình 38: Lực do dao cắt gây ra .................................................................................................. 75
Hình 39: Khớ p nối ................................................................................................................... 77
Hình 40: Động cơ bướ c ............................................................................................................. 79
Hình 41: Sơ đồ điện .................................................................................................................... 80
Hình 42: Công tắc hành trình ...................................................................................................... 81
Hình 43: Công tắc hành trình ...................................................................................................... 82
Hình 44: Vị trí công tắc hành trình ............................................................................................ 83
Hình 45: Công ắt c hành trình ớ
gi iạh n cho tr c Y .....................................................................83
ụ
114
[1]. GS TS Tr ần Văn Địch. Giáo trình Công nghệ CNC. NXB khoa học và
k ỹ thuật Hà nội - 2004.
[k2 ỹ] .t hNugậut yTễpn. HNCgMọc. Đào. Giáo trình CAD-CAM-CNC. NXB Trường
đại học sư phạm [3]. Tạ Duy Liêm. H ệ thống điều khiể n số cho máy công c ụ.
[4]. GS.TS Nguyễn Đắc Lộc. S ổ tay công nghệ chế tạ o máy t ậ p 1. NXB Khoa
học kỹ thuật.
[5]. GS.TS Nguyễn Đắc Lộc. S ổ tay công nghệ chế tạ o máy t ậ p 2. NXB Khoa
học kỹ thuật.
[6]. Đỗ Xuân Thụ. Giáo trình K ỹ thuật điện t ử . NXB giáo dục.
[7]. Tạ Minh Tiến. Luận văn thạc sĩ : Nghiên cứ u khảo sát và nâng cao chất
lượ ng chuyền động cho bàn máy CNC.
[8]. Thông tin máy CNC và mạch điều khiển CNC.
Website: http //www.thegioiCNC.com
[9]. Website: http://.www.machviet.com