You are on page 1of 1

I.

NHẬN THỨC CHUNG VỀ VI PHẠM PHÁP LUẬT


VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Khái niệm và quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
a) Khái niệm của pháp luật về bảo vệ môi trường
-Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với n
hau, bao quanh và có ảnh hưởng đến đời sống con người.
-Hoạt động bảo vệ môi trường là phòng ngừa, hạn chế tác động xấu cũng như là sử dụ
ng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học.
-Bảo vệ môi trường là nội dung cơ bản không thể tách rời trong đường lối, chủ trương
và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Đảng.
-Để bảo vệ môi trường với phương châm lấy phòng ngừa và ngăn chặn làm nguyên tắ
c chủ đạo, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản pháp luật. -Ô nhiễm môi trường là sự
biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của thành phần môi trường gây ảnh hưởng
xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
b) Quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
- Pháp luật quy định những quy tắc xử sự mà con người phải thực hiện khi khai thác v
à sử dụng các yếu tố (thành phần) của môi trường.Pháp luật tư cách là công cụ điều ti
ết các hành vi của các thành viên trong xã hội có tác dụng rất to lớn trong việc định h
ướng quá trình khai thác và sử dụng môi trường .
- Pháp luật xây dựng hệ thống các quy chuẩn môi trường, tiêu chuẩn môi trường để bả
o vệ môi trường. Những quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật dựa trên các thông số môi trư
ờng cụ thể đất, nước, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành bằng các văn b
ản pháp lý. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường là cơ sở pháp lý cho việc xác định c
ó vi phạm pháp luật về môi trường hay không, cũng là cơ sở cho việc truy cứu trách n
hiệm hình sự hoặc xử lý hành chính đối với những vi phạm cụ thể về môi trường.
- Pháp luật quy định các chế tài hình sự, kinh tế, hành chính, dân sự buộc các cá nhân,
tổ chức phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu đòi hỏi pháp luật trong việc khai thác, sử d
ụng các yếu tố của môi trường sẽ tác động và điều chỉnh xu hướng con người ngày cà
ng có các hành vi vi phạm rất đa dạng tới các tiêu chuẩn môi trường trong quá trình k
hai thác và sử dụng. Những chế tài này trong lĩnh vực bảo vệ môi trường vừa có tác d
ụng ngăn chặn các hành vi vi phạm vừa có tác dụng giáo dục công dân tôn trọng pháp
luật bảo vệ môi trường.
- Pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhâ
n tham gia bảo vệ môi trường.
- Pháp luật quy định giải quyết các tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trường. Bảo v
ệ môi trường có kết cấu đa dạng và phạm vi rộng đòi hỏi phải có một hệ thống các cơ
quan thích hợp bảo vệ và kiểm soát. Trong quá trình khai thác, sử dụng các thành phầ
n của môi trường khi có nảy sinh tranh chấp, pháp luật với tư cách là “hệ thống các qu
y phạm điều chỉnh hành vi xử sự” sẽ giải quyết các tranh chấp đó trên cơ sở những qu
y định đã được ban hành.
-Các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường được thể hiện trong Hiến pháp quy
định về công tác bảo vệ môi trường;
 Luật, Pháp lệnh quy định về bảo vệ môi trường. Nghị định, Nghị quyết, Quyết đị
nh của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Các văn bản hướng dẫn của các Bộ, cơ
quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp về công tác bảo vệ môi trường.
 Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bao gồm: Xử lý hình sự.
Xử lý vi phạm hành chính. Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường.

You might also like