Professional Documents
Culture Documents
1. Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, ban
hành hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
2. Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách, chương
trình, đề án, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường.
3. Tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc; định kỳ đánh
giá hiện trạng môi trường, dự báo diễn biến môi trường.
4. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi
trường; thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và
kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường; tổ chức
xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
Phần 2: Quản lý Nhà nước về Tài
nguyên và Môi trường
Nội dung Quản lý Nhà nước về bảo vệ MT (Điều 139, Luật
BVMT 2020):
5. Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các hoạt động
bảo tồn đa dạng sinh học; quản lý chất thải; kiểm soát ô
nhiễm; cải thiện và phục hồi môi trường.
6. Cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về môi
trường.
7. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ
môi trường; thanh tra trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo
vệ môi trường; giải quyết khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi
trường; xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Phần 2: Quản lý Nhà nước về Tài
nguyên và Môi trường
Nội dung Quản lý Nhà nước về bảo vệ MT (Điều 139,
Luật BVMT 2020):
8. Đào tạo nhân lực khoa học và quản lý môi trường; giáo
dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về bảo vệ
môi trường.
9. Tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công
nghệ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
10. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá việc thực
hiện ngân sách nhà nước cho các hoạt động bảo vệ môi
trường.
11. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Phần 2: Quản lý Nhà nước về Tài
nguyên và Môi trường
Nội dung Quản lý Nhà nước về TN nước (Điều 57 Luật Tài
nguyên nước):
1- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách về bảo vệ, khai thác, sử dụng, phát
triển tài nguyên nước; phòng chống và khắc phục hậu quả,
tác hại do nước gây ra;
2- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật,
quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn về tài nguyên nước;
3- Quản lý công tác điều tra cơ bản về tài nguyên nước; dự
báo khí tượng thủy văn, cảnh báo lũ, lụt, hạn hán và các
tác hại khác do nước gây ra; tổ chức nghiên cứu, áp dụng
tiến bộ khoa học, công nghệ, tài liệu về tài nguyên nước;
4- Cấp, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước;
Phần 2: Quản lý Nhà nước về Tài
nguyên và Môi trường
Nội dung Quản lý Nhà nước về TN nước (Điều 57 Luật
Tài nguyên nước):
5- Quyết định biện pháp, huy động lực lượng, vật tư,
phương tiện để phòng, chống, khắc phục hậu quả lũ, lụt,
hạn hán, xử lý sự cố công trình thủy lợi và các tác hại
khác do nước gây ra;
6- Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành và xử lý các hành vi
vi phạm pháp luật về tài nguyên nước; giải quyết tranh
chấp, khiếu nại và tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về
tài nguyên nước;
7- Quan hệ quốc tế trong lĩnh vực tài nguyên nước; thực
hiện điều ước quốc tế về tài nguyên nước mà Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia;
8- Tổ chức bộ máy quản lý, đào tạo cán bộ; tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về tài nguyên nước.
Hệ thống cơ quan Nhà nước QL TN & MT tại Việt Nam
Môi trường
Biến đổi
KTTV khí hậu
TN Đất TN Nước
Đo đạc, Bản Bộ TN & MT Địa chất
đồ và GIS Khoáng sản
Kiểm soát Biển &
ô nhiễm hải đảo
Bảo tồn TN Viễn thám
và ĐDSH
Chính phủ
Luật, nghị
Thuế tài nguyên Tiếp cận thông tin
định, thông tư
13
Hệ thống pháp luật về TN & BVMT
Kiểm soát Bảo tồn Biến đổi Các văn bản dưới Luật
ô nhiễm ĐDSH Khí hậu (Nghị định, Quyết định,
Thông tư, Kế hoạch…)
Công cụ chính sách trong QL TN & MT
1. Công cụ pháp lý
Yêu cầu Giám sát và Cưỡng chế
Ưu điểm
Được coi là bình đẳng vì tất cả mọi người đều tuân
thủ những quy định chung như nhau
Có khả năng quản lý chặt chẽ thông qua các quy định
mang tính cưỡng chế cao
Hạn chế
Cứng nhắc không mềm dẻo, không tạo cơ hội lựa
chọn hành vi
Không tạo ra nguồn thu
Đòi hỏi nguồn nhân lực và tài chính lớn
Đòi hỏi hệ thống pháp luật về TN & MT phải đầy đủ
18
và có hiệu lực
Công cụ chính sách trong QLTN & MT
2. Công cụ giáo dục và truyền thông
Là công cụ quản lý TN & MT gián tiếp, giúp nâng cao
nhận thức, ý thức sử dụng hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm TN
và BVMT của toàn xã hội & cung cấp một số kỹ năng cần
thiết trong hoạt động thân thiện với TN & MT
Giáo dục: thông qua các hoạt động giáo dục chính quy
và không chính quy giúp con người có được sự hiểu biết,
kỹ năng cần thiết để họ có thể tham gia vào quá trình phát
triển xã hội bền vững về sinh thái
Truyền thông: quá trình tương tác xã hội nhằm giúp
những người liên quan hiểu được các vấn đề TN & MT
nhằm khuyến khích sự tham gia của họ vào quá trình 19giải
quyết những vấn đề đó
Giáo dục và truyền thông
về tài nguyên và môi trường
Công cụ chính sách trong QLTN&MT
3. Công cụ kinh tế (EIs):
• EIs: (hay công cụ dựa vào thị trường) tác động
đến chi phí và lợi ích trong hoạt động của các tác
nhân kinh tế nhằm tạo ra tác động theo hướng có lợi
đối với TN & MT
• Sử dụng EIs nhằm 2 mục đích chính
(1) điều chỉnh hành vi của các nhà sản xuất và người
tiêu dùng (tiết kiệm TN, BVMT),
(2) tạo ra nguồn tài chính cho việc cung cấp các hàng
hoá/ dịch vụ MT hoặc nguồn thu cho ngân sách
Công cụ chính sách trong QLTN&MT
các dòng chuyển dịch tài chính (ví dụ như thuế, phí,
chi trả, hỗ trợ tài chính…)
hoặc đến việc tạo ra những thị trường mới (ví dụ thị
trường giấy phép xả thải...)
Công cụ kinh tế trong QLTN&MT
23
Công cụ kinh tế trong QLTN&MT
Công cụ kinh tế trong QLTN&MT
Thuế môi trường là khoản thuế mà người gây ô nhiễm phải trả
cho chất thải hoặc sản phẩm có khả năng gây ô nhiễm MT
Ưu điểm:
Thuế là công cụ truyền thống của Nhà nước
Tận dụng được bộ máy của ngành Thuế
Hạn chế:
Thuế áp dụng trên sản phẩm (mà không phải là chất thải) sẽ
không phân biệt giữa doanh nghiệp có công nghệ sạch và
không sạch Kém tính khuyến khích việc áp dụng công nghệ
mới và công nghệ giảm thải
Thuế chất thải chỉ áp dụng khi kiểm soát ô nhiễm do loại chất
thải có liên quan đến 1 hay 1 số ít sản phẩm (VD: ô nhiễm
phóng xạ, chì trong không khí); không thể áp dụng để kiểm
soát ô nhiễm bụi, ô nhiễm hữu cơ nguồn nước… 25
Công cụ kinh tế trong QLTN&MT
Tiền lãi hoặc các khoản thu từ hoạt động của
Quỹ
Tiền xử phạt hành chính trong lĩnh vực BVMT
32
Công cụ kinh tế trong QLTN&MT
Trái phiếu xanh
Là loại trái phiếu mà nguồn vốn thu được từ
phát hành TP sẽ chỉ được sử dụng để tài trợ
hoặc tái cấp vốn, một phần hoặc toàn bộ,
cho các dự án xanh mới và/ hoặc có sẵn đủ
điều kiện về tiêu chí xanh (Green Bond
Principles – GBP)
Là phương tiện hữu hiệu huy động vốn từ
khu vực tư nhân cho các dự án có lợi ích về
môi trường và xã hội
Đã được phát hành ở hơn 30 quốc gia.Thị
trường lớn nhất: Mỹ, Canada, Pháp, Anh,
Trung Quốc.
Tập trung vào các ngành có liên quan đến
giảm nhẹ biến đổi khí hậu, thích ứng với
BĐKH, giao thông vận tải, năng lượng, tái 33
chế, xây dựng và xử lý nước, rác thải GSS: Green, Social, Sustainability
Công cụ kinh tế trong QLTN&MT
Tín dụng xanh
Là những khoản tín dụng được ngành
Ngân hàng hỗ trợ các dự án sản xuất -
kinh doanh không gây rủi ro môi trường,
hoặc nhằm mục đích bảo vệ môi trường,
góp phần bảo vệ sinh thái chung
Tại Việt Nam, tín dụng xanh được cấp
cho các dự án đầu tư:
(i) Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên;
(ii) Ứng phó với biến đổi khí hậu;
(iii) Quản lí chất thải;
(iv) Xử lí ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường;
(v) Phục hồi hệ sinh thái tự nhiên;
(vi) Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
(vii) Tạo ra lợi ích khác về môi trường.
(Điều 149 Luật Bảo vệ môi trường 2020) 34
Công cụ kinh tế trong QLTN&MT
• Hỗ trợ marketing
Người sử dụng dịch vụ
Chi trả
(Nhà máy thủy điện, công ty
cấp nước, công ty du lich)
EIs đang được sử dụng ở Việt Nam
Mức thuế
Đơn vị
STT Hàng hoá (đồng/1 đơn vị
tính
hàng hoá)
Thuế BV I Xăng dầu
1 Xăng các loại Lít 1.000 – 4.000
môi 2 Nhiên liệu bay Lít 1.000 – 3.000
trường 3 Dầu diesel Lít 500 – 2.000
4 Dầu hoả Lít 300 – 2.000
5 Dầu mazut Lít 300 – 2.000
Quốc 6 Dầu nhờn Lít 300 – 2.000
7 Mỡ nhờn Kg 300 – 2.000
hội thông II Than Tấn
qua 15/11/ 1 Than nâu 10.000 – 30.000
2 Than đá 10.000 – 30.000
2010 3 Than antraxit 10.000 – 30.000
4 Than mỡ 10.000 – 30.000
III Dung dịch HCFC Kg 1.000 – 5.000
Hiệu lực IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế Kg 30.000 – 50.000
1/01/2012 V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng 500 – 2.000
VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng Kg 1.000 – 3.000
VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn Kg 1.000 – 3.000
chế sử dụng
VIII Thuốc khử trùng kho thuộc loại HCSD Kg 1.000 – 3.000
EIs đang được sử dụng ở Việt Nam
Phí nước thải
– Nghị định 67/NĐ-CP về thu phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải (2003)
– Phí nước thải sinh hoạt: không quá 10% giá bán
nước sạch
– Phí nước thải công nghiệp: Dựa theo số liệu về nước
thải thực tế của cơ sở SXKD:
F = Q.CBOD.RBOD + Q.CCOD.RCOD + Q.CTSS.RTSS
+ Q.CHg.RHg + Q.CPb.RPb
F: số phí;
Q: lưu lượng nước thải;
R: mức phí
EIs đang được sử dụng ở Việt Nam
Phí nước thải
– Nghị định 154/2016/NĐ-CP về thu phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải (2016)
– Phí nước thải sinh hoạt: 10% giá bán nước sạch
Mục đích: bảo đảm tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế
liệu chịu trách nhiệm xử lý rủi ro, nguy cơ ô nhiễm môi
trường có thể phát sinh từ lô hàng phế liệu nhập khẩu
Nhập khẩu sắt, thép phế liệu:
<500 tấn: ký quỹ 10% tổng giá trị lô hàng
từ 500 tấn đến dưới 1.000 tấn: ký quỹ 15%
từ > 1.000 tấn: ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng
Nhập khẩu giấy phế liệu và nhựa phế liệu:
<100 tấn: ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng
từ 100 tấn đến dưới 500 tấn: ký quỹ 18%
> 500 tấn: ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng
**Ký quỹ cải tạo, phục hồi MT trong khai thác khoáng sản???
Quỹ Bảo vệ Môi trường
Trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất (EPR)
Trách
• Cung cấp thông tin về của sản phẩm mà mình 48
nhiệm
đang sản xuất cho người tiêu dùng, nhà tái chế
thông tin
Sản phẩm, bao bì phải được tái chế
(Điều 54 Luật Bảo vệ môi trường 2020)
1) Sản phẩm, bao bì được sản xuất để xuất khẩu hoặc tạm
Không bao gồm: nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để gia công xuất khẩu.
2) Sản phẩm, bao bì được sản xuất hoặc nhập khẩu dùng
cho mục đích nghiên cứu khoa học, học tập, thử49
nghiệm.
Sản phẩm, bao bì phải xử lý
(Điều 55 Luật Bảo vệ môi trường 2020)
PEST
CONTROL
1) Sản phẩm, bao bì được sản xuất để xuất khẩu hoặc tạm nhập,
Không bao gồm: tái xuất hoặc nhập khẩu để gia công xuất khẩu;
2) Sản phẩm, bao bì được sản xuất hoặc nhập khẩu dùng cho
mục đích nghiên cứu khoa học, học tập, thử nghiệm.
3) Tổng doanh thu hàng năm dưới 15 tỷ đồng hoặc tổng lượng
nhập khẩu trong một năm dưới 5 tỷ đồng hoặc sử dụng dưới
10.000 kg nhựa nguyên sinh để sản xuất hàng hóa.
STT Sản phẩm Công ty Mã số chứng Hiệu lực Ghi chú
nhận
1 Bột giặt Tide Công tyTNHH Số 52/QĐ- 18/01/2011 - Đã hết hạn
Procter & Gramble TCMT-2011 18/01/2014
2 - Bóng đèn huỳnh Công ty Cổ phần bóng Số 1228/QĐ- 10/10/2014 -
quang compact (33 đèn Điện Quang TCMT-2014 10/10/2017
loại)
- Bóng đèn
huỳnh quang ống
thẳng (10 loại)
- Bóng đèn double
wing (3 loại)
3 Sơn phủ dùng trong Công ty TNHH Sơn Số 83/QĐ- 20/2/2014 -
xây dựng: Jotun Việt Nam TCMT-2014 20/2/2017
- Majestic Pearl Silk
- Jotashield
4 Máy in: Văn phòng đại diện Số 512/QĐ- 29/5/2014 -
- Fuji Xerox Fuji Xerox Asia TCMT-2014 29/5/2017
DocuPrint P355d Pacific Pte Ltd.
- Fuji Xerox
DocuPrint P355db
5 Sơn phủ dùng trong Công ty TNHH Sơn Số 599/QĐ- 20/6/2014 -
xây dựng: Jotun Việt Nam TCMT-2014 20/6/2017
- Majestic đẹp hoàn
hảo - bóng sang
trọng
- Majestic đẹp hoàn
hảo - mờ cổ điển
6 Bình ắc quy GS, Công ty TNHH Ắc 1634/QĐ- 01/11/2016 -
Bình ắc quy Yuasa quy GS Việt Nam TCMT-2016 01/11/2019