Professional Documents
Culture Documents
* Truyền động xích thuộc loại truyền động bằng ăn khớp gián tiếp, được dùng để truyền
động giữa các trục xa nhau. Có thể truyền động xích để giảm tốc hoặc tăng tốc. So với
truyền động đai, khả năng tải và hiệu suất của truyền động xích cao hơn, cùng một lúc có
thể truyền chuyển động và công suất cho nhiều trục. Tuy nhiên truyền động xích đòi hỏi
chế tạo và chăm sóc phức tạp, làm việc có va đập, chóng mòn nhất là khi bôi trơn không
tốt và môi trường làm việc nhiều bụi
* Thiết kế truyền động xích bao gồm các bước:
- Chọn loại xích
- Chọn số răng đĩa xích, xác định bước xích theo chỉ tiêu về độ bền mòn và xách định
các thông số khác nhau của xích và bộ truyền
- Kiểm tra xích về độ bền (đối với xích bị quá tải)
- Thiết kế kết cấu đĩa xích và xác định lực tác dụng lên trục
*Có 3 loại xích: xích ống, xích con lăn và xích răng với bước xích p là thông số hình
học quan trọng nhất, tải trọng phá hỏng Q là đặc trưng cơ bản về độ bền
- Xác định kiểu xích:
Ta có thông số bộ truyền
-Đặc tính làm việc: Nhẹ
-Số ca làm việc: 2
-Góc nghiêng đường nối tâm bộ truyền ngoài: 150
- Tỷ số truyền xích: ux = 4,745
Công suất,số vòng quay:
P¿2 ¿ ROMAN II =P1= 5,648 (kW);n¿ 2 ¿ROMAN II =n 1= 362,5 (v/p)
Ta chọn z 1= 21 răng
Số răng đĩa xích trên bánh bị động z2:
z2 = ux.z1 ≤ z max (5.1-T80[1])
= 4.745.21 = 99,645 ≤ 120 Ta quy tròn theo số lẻ chọn z 2=101 răng
Tính độ chênh lệch tỉ số truyền xích phân phối và thực tế :
z2 101
utt = = = 4,809
z1 21
Ta chọn [P]= 11 kW
Và chọn bước xích : p = 25,4 mm ( p < p m a x =50,8mm) tra bảng (5.8-T83[1])
III. Xác định số mắt xích (chẵn)
Chọn khoảng cách trục sơ bộ:
asb = (30…50)p
Xác định số mắt xích :
x = 2a/p + (z1 + z2)/2 + (z2 – z1 )2.p/(4.a.π2) (5.12-T85[1])
Chọn a = 40
asb =40.p = 40.25,4 = 1016 mm
2 asb z1 + z 2
x=
P
+
2
+ ¿¿¿
√
2
¿ z 2−z 1
a = 0,25p{ xc - 0,5(z2 +z1) + [ x c −0,5 ( z 2+ z1 ) ]2−2[ ] }
π
√
2
= 0,25.25,4{148 - 0,5(101+21) + [ 148−0,5 ( 101+21 ) ]2 −2[ 101−21 ] }
3,14
= 1055,35 mm
Để xích không chịu lực căng quá lớn, ta cần giảm khoảng cách trục đi một lượng:
a = (0,002…0,004)a
¿
Ta chọn a = 0,003. a = 0,003. 1055,35 3,17mm
Do đó koảng cách trục thực tế là :
a = a ¿- Δa = 1055,35 – 3,17= 1052,18 mm
Ta lấy a = 1053 mm = 1,053 m
Số lần va đập i của bản lề mắt xích trong 1 giây:
z1 . n1
i= [i] (l/s)
15 x
21.362,5
i = 15.148 = 3,43 [i] = 35 (thỏa mãn)
Trong đó [i] là số lần va đập cho phép - Tra bảng (5.9-T85[1])
Trong đó:
-Q là tải trọng phá hỏng tra bảng (5.2-T78[1])
σ H =0,47.
√ k r . ( Ft . K đ + F vđ ) . E
A . kđ
≤ [σH ] (5.18-T87[1])
E= 2E1.E2/(E1+E2) = 2,1.105 MPa−¿ lần lượt là môđun đàn hồi của vật liệu con lăn và
răng đĩa xích
A là diện tích chiếu của bản lề, mm2 :
Ta có A= 180 mm2 Tra bảng (5.12-T87[1])
√
5
σ H = 0,47 0,48. ( 1754,04 .1+7,72 ) .2,1 . 10
180
= 466,84 MPa
[σH ] là ứng suất tiếp xúc cho phép tra bảng (5.11-T86[1]) chọn thép 45 tôi cải thiện đạt
170HB…210HB