Professional Documents
Culture Documents
Điều kiện: {
T t ≤ T .kn
.
d t ≤ d kn
Trong đó:
Momen xoắn tính toán: T t=k .T
Với:
Tra bảng 16-1[2], hệ số chế độ làm việc: k = 1,2
Momen xoắn danh nghĩa: T = TII = 415772 (Nmm)
Vậy
{
T t =k . T =1,2.415772=498926,4 ( Nmm )
d t =d sb=
√ 3 T II
√
0,2. [ τ ]
=
3 498926,4
0,2. 3 0
=4 3,64 ( mm )
Tra bảng 16-10a[2]-68, với đầu vào là T t và dt, ta được kích thước cơ bản của nối
trục vòng đàn hồi:
T d D dm L l d1 D0 Z nmax B B1 l1 D3 l2
500 40 170 80 175 110 71 130 8 3600 5 42 30 28 32
Tra tiếp bảng 16-10b[2]-68, ta được kích thước cơ bản của vòng đàn hồi:
T (Nm) dc d1 D2 l l1 l2 l3 h
250 14 M10 20 62 34 15 28 1,5
Ứng suất dập cho phép vòng cao su [σ d] = (2 ÷ 4) Mpa. Chọn [σ d] = 3 (MPa)
2.1,2 .415772
σ d=
8.130 .14 .28
= 2,44 < [σ d ] → thỏa mãn
Đường kính trục sơ bộ tính theo momen xoắn bởi công thức:
d1 ≥
√
3 T1
0.2 [ τ 1 ]
=
√
3 99006
0.2 ×15
=32,08 mm
d2 ≥
√3 T2
0.2 [ τ 2 ]
=
√
3 415772
0.2 ×2 0
=4 7,02mm
4.2.3 Xác định lực từ các chi tiết, bộ truyền tác dụng lên trục (kèm sơ đồ đặt
lực chung
Fry
Frx
3
Fr1 Ft1 1 2
0
F x10 F x11
F y10 F y11
Fa1
O
Z
X
Y
Fkn Fa2
Fy20 Fx21
Ft2 1
Fr2
0 3
2
Fx20 Fy21