Professional Documents
Culture Documents
TĨNH ĐIỆN
Câu 1: Điện tích dương q0 được phân bố đều trên dây dẫn mảnh hình tròn bán kính R.
Một điện tích điểm -q đặt tại M trên trục xx’ của đường tròn và cách tâm O của đường
tròn 1 khoảng OM = x. Xác định lực điện tác dụng lên điện tích -q?
Hỏi x bằng bao nhiêu thì lực điện đó đạt cực đại và tìm giá trị đó.
Giải
Điện trường do 1 vòng dây mang điện tích q0 gây ra tại 1 điểm trên trục cách tâm 1 đoạn
x là:
kq0 x
E= 3
(r 2 + x 2 )2
kq0 qx
→ Lực điện tác dụng lên điên tích là: Fe = −qE = − 3
(r 2 + x 2 )2
dFe
Cách 1: Fe đạt cực đại tại: =0
dx
3 1
d x (r 2 + x 2 )2 − 3x 2 (r 2 + x 2 )2 r 2 + x 2 − 3x 2 r 2 − 2x 2
→ ( 3) = = 5 = 5 = 0
dx ( 2 2 (r 2 + x 2 )3 2 2 2 2
r +x ) 2 (r + x ) 2 (r + x )2
r
→x=±
√2
x
Cách 2: Xét f(x) = 3
(r 2 + x 2 )2
1 1 1
→ f(x) = 3 = 3 = 3
2 4 2 4 2
r2 x2 r2 r2 r2
( 2 + 2) ( 2 + x3) ( 2 + 2 + x3)
x3 x3 x3 2x 3 2x 3
r2 r2 4 3 r2 r2 4 3 r4
Nhận xét: 2+ 2 + x ≥ 3√
3
2. 2.x = 3
3 √
4
2x 3 2x 3 2x 3 2x 3
x 1
→ f(x) = 3 ≤
(r 2 + x 2 )2 3 r4
3√
4
r2 4 r2 r
Dấu = xảy ra khi và chỉ khi: 2 = x3 → = x2 → x = ±
2 √2
2x 3
1|Page
Bước cùng thế hệ trẻ trên con đường chinh phục niềm đam mê Vật Lý
Câu 2: Hai qua cầu nhỏ tích điện có khối lượng và điện tích lần lượt là m1 = m, q1 =
+q; m2 = 4m, q2 = +2q được đặt cách nhau 1 khoảng là a. Ban đầu 2 quả cầu đứng yên
và quả cầu 1 chuyển động hướng thẳng vào quả cầu 2 với vận tốc v0 . Bỏ qua tác dụng của
trọng lực.
1. Tính khoảng cách cực tiểu rmin giữa 2 quả cầu?
2. Xét trường hợp a → ∞ . Tính rmin .
3. Tính v1 ; v2 của 2 quả cầu khi chúng lại chuyển động ra xa vô cùng. Xét khi a → ∞ .
Giải
1. Khoảng cách giữa 2 cầu đạt cực trị khi vận tốc tương đối của chúng bằng 0
vtd = v2 − v1 = 0 → v2 = v1
Vì lực điện là lực tương tác giữa 2 vật → Nội lực → BTDL
m1 v0
→ m1 v0 = m1 v1 + m2 v2 = (m1 + m2 )v → v =
m1 + m2
Bảo toàn năng lượng:
1 kq1 q2 1 1 kq1 q2
m1 v02 + = m1 v12 + m2 v22 +
2 a 2 2 rmin
1 2
kq1 q2 1 m12 v02 kq1 q2
→ m1 v0 + = +
2 a 2 m1 + m2 rmin
1 m1 m2 2 1 1
→ v0 = kq1 q2 ( − )
2 m1 + m2 rmin a
1
→ rmin =
1 m1 m2 2 1
v +
2kq1 q2 m1 + m2 0 a
1 2kq1 q2 (m1 + m2 )
2. Xét trường hợp a → ∞; lim = 0 → lim rmin =
a→∞ a a→∞ m1 m2 v02
3. BTDL: m1 v0 = m1 v1 + m2 v2 → m1 (v0 − v1 ) = m2 v2 (1)
Bảo toàn năng lượng:
1 kq1 q2 1 1
m1 v02 + = m1 v12 + m2 v22
2 a 2 2
1 1 kq1 q2
→ m1 (v02 − v12 ) = m2 v22 − (2)
2 2 a
2kq1 q2
m2 v22 −
→ Lấy (2) chia (1) → (v0 + v1 ) = a
m2 v2
2|Page
Bước cùng thế hệ trẻ trên con đường chinh phục niềm đam mê Vật Lý
2kq1 q2
m2 v22 −
→ m1 v0 = m1 ( a − v2 ) + m2 v2
m2 v2
2kq1 q2 m1 1
→ m1 v0 = − . + m2 v2
a m2 v2
2kq1 q2 m1
→ m2 v22 − m1 v0 v2 − =0
a m2
m1 v0 8kq1 q2
→ v2 = (1 ± √1 + )
2m2 m1 v02 a
Giải thích: Vì lực điện của điện tích 1 luôn đẩy điện tích 2 → v2 luôn tăng
8kq1 q2
Xét với a → ∞, lim √1 + = 1; nếu lấy dấu − thì v2 → 0 → phải lấy dấu +
a→∞ m1 v02 a
m1 v0 8kq1 q2
Vậy v2 = (1 + √1 + )
2m2 m1 v02 a
m2 v2 v0 8kq1 q2 v0 8kq1 q2
v1 = v0 − = v0 − (1 + √1 + ) = (1 − √1 + )
m1 2 m1 v02 a 2 m1 v02 a
Câu 3: Một quả cầu tích điện khối với điện tích O bán kính R được giữ cố định. Người ta
tạo 1 rãnh rất nhỏ dọc theo đường kính của quả cầu.
Coi rãnh nhỏ không ảnh hưởng tới sự phân bố điện tích trên quả cầu. Có 1 hạt nhỏ khối
lượng m, điện tích -q ngược dấu Q chuyển động với động năng K 0 từ tâm của quả cầu dọc
theo rãnh. Trong quá trình chuyển động ta chỉ tính đến lực tĩnh điện.
1. Hãy tính giá trị K 0 sao cho hạt m vừa vặn đi đến mép của quả cầu thì dừng lại tức
thời.
2. Mất bao nhiêu thời gian để hạt m đi được đến mép quả cầu với giá trị động năng
K 0 tìm được ở ý 1.
Giải
1. Áp dụng định lý O – G cho quả cầu bán kính r < R
Qr 3 Qr qQr
E. 4πr 2 = → E = → F e = −
R3 ε0 4πR3 ε0 4πR3 ε0
Áp dụng định lý biến thiên động năng: ∆K = A′
3|Page
Bước cùng thế hệ trẻ trên con đường chinh phục niềm đam mê Vật Lý
R
qQr
→∫ − dr = 0 − K 0
0 4πR3 ε0
qQR2 qQ 1
→− = −K 0 → K 0 = = mv02
8πR3 ε0 8πε0 R 2
2. Lực tác dụng lên điện tích là: F = ma = mr ′′
qQr ′′ ′′
qQ
→− = mr → r + r=0
4πR3 ε0 4πmR3 ε0
Đây là phương trình dao động điều hòa có dạng: r ′′ + ω2 r = 0
qQ
→ r = A sin(ωt + φ) với ω = √
4πmR3 ε0
qQ
v √
r = A sin φ = 0 0 4πε 0 mR
Điều kiện đầu: ′ → φ = 0; A = = =R
v = r = Aω cos φ = v0 ω qQ
√
{ 4πmR3 ε0
→ r = R sin(ωt)
π
Khi điện tích đến mép quả cầu thì r = R → sin(ωt) = 1 → T =
2ω
Câu 4: Một dây mang điên Q > 0 phân bố đều được uốn thành 1 nửa đường tròn bán kính
R. Một hạt điện q < 0 được thả ra từ 1 điểm rất xa trên đường thẳng chứa AB không vận
tốc đầu. Cho biết tỉ số vận tốc của hạt khi đi qua A và B là vA /vB = n. Tìm tỉ số gia tốc của
hạt ở A và B. Tìm n.
𝐵 𝐴
Giải
Chia vành thành những điện tích bé dq = λRdα
kdq kdq kλR
→ dEi = → dEz = 2 cos α = 2 cos α dα
R2 R2 R2
π
2 kλR 2kλ
→ EA = ∫ 2 cos α dα =
0 R2 R
4|Page
Bước cùng thế hệ trẻ trên con đường chinh phục niềm đam mê Vật Lý
Tương tự tại B
π α π
2kdq α kλdα kλ 2 d(2) kλ 4 d(u)
dEz = cos = → EB = ∫ = ∫
α 2 2 2R cos α R 0 cos α R 0 cos u
(2R cos ) 2 2
2
π π π π
4 du 4 cos u du 4 d(sin u) 4 d(sin u)
∫ =∫ 2
= ∫ 2
= ∫
0 cos u 0 cos u 0 1 − sin u 0 (1 − sin u)(1 + sin u)
π π
4d(sin u) 4 d(sin u) 1 1
→∫ +∫ = − ln(1 − sin u) + ln(1 + sin u)
0 2(1 − sin u) 0 2(1 + sin u) 2 2
1 1 + sin u 1 (1 + sin u)2 1 + sin u 1
→ ln ( ) = ln ( ) = ln ( ) = ln (tan u + )
2 1 − sin u 2 cos2 u cos u cos u
du 1
Vậy ∫ = ln (tan u + )+C
cos u cos u
π
4 du
→∫ = ln(1 + √2) − ln(1) = ln(1 + √2)
0 cos u
kλ
→ EB = ln(1 + √2)
R
kλ
aB FB qEB ln(1 + √2) ln(1 + √2)
→ = = = R =
aA FA qEA 2kλ 2
R
Áp dụng BTNL:
1
Tại A: 0 + 0 = mvA2 − qVA
2
1
Tại B: 0 + 0 = mvB2 − qVB
2
vA VA
→n= =√
vB VB
kdq k kQ
Ta có: dVi = → VA = ∫ dVi = ∫ dq =
R R R
α π α
kdq kλd ( ) 2 d( )
2 2 = 2kλ ln(1 + √2)
dVB = α= α → VB = 2kλ ∫ α
2R cos cos 0 cos
2 2 2
kQ
R π
→n=√ =√
2kQ 2 ln(1 + √2)
ln(1 + √2)
πR
5|Page
Bước cùng thế hệ trẻ trên con đường chinh phục niềm đam mê Vật Lý
𝐂â𝐮 𝟓: Trên 2 tấm thủy tỉnh phẳng nhẵn P1 , P2 nghiêng cùng một góc α = π/6 đối với mặt
bàn nằm ngang có 3 quả cầu nhỏ C1 , C2 , C3 khối lượng m1 , m2 , m3 tích điện cùng dấu, quả
cầu C1 đặt ở chân hai mặt phẳng P1 , P2 và các quả cầu C2 , C3 có thể trượt không ma sát
trên P1 , P2 . Điện tích các quả cầu là q1 = q2 = kq3 . Khi cân bằng q2 và q3 ở cùng độ cao.
1. Tính chỉ số m2 /m3 .
2. Cho m2 = 0,2g. q2 = 6.10−9 C và k = 2. Xác định khoảng cách giữa các quả cầu khi
chúng cân bằng. Cân bằng đó có bền không
Giải
6|Page