Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG V
TẬP HỢP SỐ NGUYÊN Z
I. SỰ CHIA HẾT CỦA SỐ NGUYÊN:
Lúc đó ta cũng nói là b a ( b là một bội số của a hay b chia hết cho a).
b) Suy ra: a không chia hết b (hay b không chia hết cho a hay a không là một
ước số của b hay b không là một bội số của a) nếu k Z, b ka. Lúc này
Ví dụ:
d) a | b ( a ) | b a | ( b ) ( a) | ( b ).
f ) (a | b và b | a) a = b | a | = | b |.
g) (a | b , b | a và ab 0) a = b.
h) Nếu (a | b và b | c) thì a | c.
1
i) Nếu (a | b và a | c) thì [ a | (b c) và a | bc ].
k) a | b k Z, a | kb k Z, ka | kb
Việc chứng minh các tính chất trên là các bài tập đơn giản về số nguyên.
140 = 8(15) + 20 và 140 = 9( 15) – 5 (không phải phép chia Euclide).
Xét S = { c Z / c | ( 36) và c | 48 } = { 1, 2, 3, 4, 6, 12 }.
2
2.2/ MỆNH ĐỀ: Cho a, b Z* và d N* = N \ {0}. Khi đó
d = (a, b) [ (d | a), (d | b) và k Z, ( k | a và k | b ) k | d ].
(d là một ước số chung của a và b) và (d là bội của mọi ước chung của a và b).
Ví dụ:
Ví dụ:
3
Ý nghĩa : Tìm (b, r) thay cho (a, b) với sự thuận lợi là r < | b | < | a |.
Chia Euclide liên tiếp (số chia và số dư ở bước trước lần lượt trở thành số bị
chia và số chia ở bước ngay sau) và quá trình chia sẽ dừng khi số dư bằng 0 :
2.984 = 4(746) + 0 [ 5 ]. Từ [ 1 ], [ 2 ], [ 3 ], [ 4 ], [ 5 ], ta có
d = (a, b) = (b, 22.380) = (22.380, 9.698) = (9.698, 2.984) = (2.984, 746) = 746.
2.6/ THUẬT TOÁN TÌM ƯỚC SỐ CHUNG DƯƠNG LỚN NHẤT VÀ BIỂU
4
Từ các đẳng thức [ 1 ], [ 2 ], [ 3 ], … , [ n ], [ n + 1 ] và theo (2.5), ta có
d lần lượt được biểu diễn là một tổ hợp nguyên của { rn 2 , rn 3 }, của
Ta có T (vì | ab | T) và c T, c max { | a |, | b | }.
Ký hiệu e = [ a, b ] = [ b, a ]. Ta có max { | a |, | b | } e | ab |.
5
Ví dụ: Cho a = 36 = 22.32 và b = 48 = 24.31.
e = [ a, b ] [ (e a), (e b) và k Z, (k a và k b) k e ].
(e là một bội số chung của a và b) và (e là ước của mọi bội chung của a và b).
1 u v
e = [ a, b ] [ (e a), (e b) và u, v Z,
= + (u và v không duy nhất) ].
e a b
1 1 1
(e là một bội số chung của a và b) và ( là một tổ hợp nguyên của và ).
e a b
Ví dụ:
1 (1) (3)
[ 12, 32 ] = 96 vì 96 12, 96 ( 32) và ( 1), ( 3) Z, = .
96 12 (32)
1 2 5
Ta cũng thấy 2, 5 Z, = .
96 12 (32)
a) [ a, b ] = [ a, b ] = [ a, b ] = [ a, b ] và [ a, b ] = | | [ a, b ].
Ví dụ:
6
3.5/ ĐỊNH LÝ: Cho a, b Z* với d = (a, b) và e = [ a, b ]. Khi đó
| ab | |a|
a) de = | ab | . Suy ra e = . ( nên tính e = .| b | thì thuận tiện hơn ).
d d
1 d ra sb u v
b) Chọn r, s Z thỏa d = ra + sb thì = = = + trong đó
e | ab | | ab | a b
1 ra sb s r
* Nếu ab > 0 thì = = + ( u = s và v = r ).
e ab a b
1 ra sb ( s ) ( r )
* Nếu ab < 0 thì = = + ( u = s và v = r ).
e ab a b
| ab | |a|
e = [ a, b ] = = .| b | = 293 397.386 = 116.434.098.
d d
Hơn nữa do ab < 0 và d = ra + sb với r = 47 và s = 85 nên
1 d 47 a 85b 85 47 1 u v
= = = + . Vậy = + với u = 85 và v = 47.
e | ab | ab a b e a b
Ví dụ:
a
Cho a, b Z* và Q* = Q \ { 0 }. Đặt d = (a, b) và viết a = da’, b = db’.
b
a a' a '
Ta có = = với (a’, b’) = ( a’, b’) = 1.
b b' b '
a a' a '
Ta nói có hai dạng tối giản ( không giản ước được ) là và .
b b' b '
Ví dụ:
b) Suy ra q là một số không nguyên tố ( còn gọi là hợp số ) nếu q có hơn hai
ước số dương.
Ví dụ:
Các số nguyên tố đầu tiên 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, ...
8
Tập hợp các số nguyên tố là một tập hợp vô hạn (một bài tập hay).
5.2/ MỆNH ĐỀ: Cho p Z và | p | 2. Các phát biểu sau là tương đương :
e) a, b Z*, ( p | a và p | b ) p | ab .
Khi đó k được phân tích một cách duy nhất dưới dạng k = p1r p2r ... pmr (*)1 2 m
trong đó p1 < p2 < < pm là các số nguyên tố > 0 và r1, r2, ... , rm N*.
Phân tích nguyên tố a = p1r p2r ... pmr và b = q1s q2s ...qns . Khi đó
1 2 m 1 2 n
Ta có ( 22.34.111.135.294 , 33.52.78.174.296 ) 2 vì
a
dạng tối giản của phân số dựa theo sự phân tích nguyên tố của a và b.
b
9
Phân tích nguyên tố một cách “ thỏa hiệp ” giữa a và b như sau:
a = p1r p2r ... pmr và b = p1s p2s ... pms trong đó p1 < p2 < < pm là các số nguyên
1 2 m 1 2 m
tố > 0 và r1, s1, r2, s2, ... , rm, sm N sao cho ri + si 1 (1 i m).
Khi đó d = (a, b) = p1u p2u ... pmu , e = [ a, b ] = p1v p2v ... pmv và các dạng tối giản của
1 2 m 1 2 m
a
lần lượt là
b
a sgn(a ) p1r1 u1 p2r2 u2 ... pmrm um a sgn(a) p1r1 u1 p2r2 u2 ... pmrm um
= hay = trong đó
b sgn(b) p1s1 u1 p2s2 u2 ... pmsm um b sgn(b) p1s1 u1 p2s2 u2 ... pmsm um
a) Tập hợp các ước số nguyên dương và tập hợp các ước số nguyên của k lần
lượt là
10
Ví dụ: k = 25.32.54.113.194 có tập hợp các ước số nguyên dương và tập hợp các
A = { 2a.3b.5c.11d.19e / a, b, c, d, e N và a 5, b 2, c 4, d 3 và e 4 }
và B = { 2a.3b.5c.11d.19e / a, b, c, d, e N và a 5, b 2, c 4, d 3 và e 4}
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
11