Professional Documents
Culture Documents
Với bất kì điểm P trong không gian, gọi a là khoảng cách định hướng (directed) từ mặt phẳng
yz đến P, gọi b là khoảng cách từ mặt phẳng xz đến P, gọi c là khoảng cách từ mặt phẳng xy đến
P. Ta biểu diễn điểm P bởi bộ ba số thực có thứ tự ( a, b, c ) và gọi a, b, c là các tọa độ của P; a
là hoành độ, b là tung độ, c là cao độ. Để xác định điểm (a,b,c), ta bắt đầu tại gốc O, di chuyển
a đơn vị dọc theo trục x, b đơn vị song song với trục y, và c đơn vị song song với trục z.
Tích Cartesian ℝ × ℝ × ℝ = {( x, y, z ) / x, y, z ∈ ℝ} là tập tất cả các bộ ba số thực có thứ tự, được
ký hiệu ℝ3 . Ta có tương ứng one-to-one giữa các điểm P trong không gian và các bộ ba có thứ
tự ( a, b, c ) trong ℝ3
Một phương trình biểu thị sự liên quan giữa x,y,z trong hình học giải tích 3 chiều biểu diễn một
mặt (surface) trong ℝ3
Example 1: What surfaces in ℝ 3 are represented by the following
equations?
a. z =3 b. y=5
Giải:
a. Phương trình z = 3 biểu diễn tập {( x, y, z ) / z = 3} , là tập tất cả
các điểm không gian có cao độ bằng 3. Đây là mặt phẳng song
song với mặt phẳng xy, nằm bên trên và cách mặt phẳng xy một
khoảng 3 đơn vị.
b. Tương tự phương trình y = 5 là mặt phẳng đứng, song song với
Example 3: The distance from the point P ( 2, −1,7 ) to the point Q (1, −3,5 ) is :
2 2 2
PQ = (1 − 2 ) + ( −3 + 1) + (5 − 7 ) = 1 + 4 + 4 = 3
EQUATION OF A SPHERE: Phương trình mặt cầu có tâm C ( h, k , l ) và bán kính r là:
2 2 2
( x − h) + ( y − k ) + ( z − l ) = r2
Đặc biệt, nếu tâm là gốc O thì phương trình mặt cầu là: x 2 + y 2 + z 2 = r 2
Nếu a = a1 , a2 , a3 và b = b1 , b2 , b3 thì:
a + b = a1 , a2 , a3 + b1 , b2 , b3 = a1 + b1 , a2 + b2 , a3 + b3
a − b = a1 , a2 , a3 − b1 , b2 , b3 = a1 − b1 , a2 − b2 , a3 − b3
ca = c a1 , a2 , a3 = ca1 , ca2 , ca3
VLU/Calculus2/C.4_Vectors and Geometry of Space/Page2
Example 1: If a = 4,0,3 and b = -2,1,5 , find a and the vectors
a + b, 3b, a − b and 2a + 5b
Ba vectơ trong không gian V3 sau đây có vai trò đặc biệt:
Các vectơ i, j, k được gọi là các vectơ cơ sở chuẩn (standard basic vectors). Chúng có độ dài
bằng 1 và có cùng hướng dương với các trục x, y, z.
Với mỗi vectơ a = a1 , a2 , a3 ta đều có thể viết dưới dạng: a = a1i + a2 j + a3k
Vectơ đơn vị (unit vector) là vectơ có độ dài bằng 1, ví dụ: i, j, k là các vectơ đơn vị.
1 a
Nếu vectơ a ≠ 0, vectơ đơn vị có cùng hướng với vectơ a là vectơ u = a =
a a
Example 2: If a = i + 2 j − 3k and b = 4i + 7k , express the vector 2a + 3b in the terms of
i, j, k
Giải: 2a + 3b = 2 ( i + 2 j − 3k ) + 3 ( 4i + 7k ) = 14i + 4 j + 5k
Example 3: Find the unit vector in the direction of the vector 2i − j − 2k
2 2
Giải: Độ dài của vectơ đã cho: 2i − j − 2k = 22 + ( −1) + ( −2 ) = 3
1 2 1 2
Vectơ đơn vị có cùng hướng với vectơ đã cho là: ( 2i − j − 2k ) = i − j − k
3 3 3 3
DOT PRODUCT (TÍCH VÔ HƯỚNG)
Example 1:
1 1
−1,7, 4 . 6, 2, − = ( −1)( 6 ) + ( 7 )( 2 ) + 4 − = 6
2 2
( i + 2 j − 3k ) .( 2 j − k ) = 1( 0 ) + 2 ( 2 ) − 3 ( −1) = 7
VLU/Calculus2/C.4_Vectors and Geometry of Space/Page3
PROPERTIES OF THE DOT PRODUCT: Nếu a, b và c là các vectơ trong V3 và t là
một hằng số, ta có:
2
a.a = a a.b = b.a 0.a = 0
a. ( b + c ) = a.b + a.c ( ta ) .b = t ( a.b ) = a.( tb )
THEOREM: Nếu θ là góc giữa các vectơ a và b, khi đó: a.b = a b cos θ
Example 2: If the vectors a and b have lengths 4 and 6, and the angle between them is π / 3 ,
find a.b
π 1
Giải: a.b = a b cos = 4.6. = 12
3 2
a.b
COROLLARY: Nếuθ là góc giữa 2 vectơ khác không a và b thì cos θ =
a b
a.b 2 2
→ cos θ = = . Vậy góc giữa 2 vectơ a và b là θ = cos −1 ≈ 1, 46 ( rad )
a b 3 38 3 38
Hai vectơ khác không a và b gọi là vuông góc hay trực giao (perpendicular or orthogonal) nếu
π π
góc giữa chúng là θ = . Khi đó, a.b = a b cos = 0.
2 2
π
Ngược lại, nếu a.b = 0 thì cos θ = 0 hay θ = . Vectơ 0 được xem là vuông góc với mọi
2
vectơ
Giải: Ta có: a = 12 + 22 + 32 = 14
1 2 3
Vậy cosα = , cosβ = , cosγ =
14 14 14
1 -1 2 -1 3
→ cosα = cos -1 0
≈ 74 , β = cos
0
≈ 58 , λ = cos ≈ 37
0
14 14 14
PROJECTION (PHÉP CHIẾU)
Xét hai vectơ a = PQ, b = PR có cùng điểm đầu P.
Nếu S là chân đường vuông góc vẽ từ R đến đường thẳng
chứa PQ thì vectơ PS gọi là vectơ chiếu (vector
projection) của b trên a, ký hiệu là PS = projab
Hình chiếu vô hướng (scalar project) của b trên a được định nghĩa
là compab = b cosθ , với θ là góc giữa a và b
a.b
Hình chiếu vô hướng của b trên a: compab =
a
a.b a ab
Vector chiếu của b trên a: projab = = 2 a
a a a
Lưu ý: Vectơ chiếu là hình chiếu vô hướng nhân với vectơ đơn vị theo hướng của a
Example 6: Find the scalar projection and vector projection of b = 1,1, 2 onto a = −2,3,1
2
Giải: Ta có: a = ( −2 ) + 32 + 12 = 14
i j k
a × a = a1 a2 a3 = ( a2 a3 − a3 a2 ) i − ( a1a3 − a3a1 ) j + ( a1a2 − a2 a1 ) k = 0
a1 a2 a3
Chiều dài của tích có hướng a × b bằng diện tích của hình bình hành
được xác định bởi a và b)
Example 2: Find a vector perpendicular to the plane that passes through the points
P (1, 4,6 ) , Q ( −2,5, −1) , R (1, −1,1) .
Giải: Vectơ PQ × PR vuông góc với cả hai vectơ PQ và PR nên nó cũng vuông góc với mặt
phẳng đi qua các điểm P, Q, và R
Ta có PQ = −3,1, −7 và PR = 0, −5, −5 . Tích có hướng của các vectơ này:
PQ × PR = −40, −15,15 là vectơ vuông góc với mặt phẳng đi qua 3 điểm P, Q, R
Nếu thể tích V bằng không thì 3 vectơ a, b, và c cùng nằm trên một
mặt phẳng, chúng được gọi là đồng phẳng (coplanar).
VLU/Calculus2/C.4_Vectors and Geometry of Space/Page6
Example 3: Use the scalar triple product to show that the following vectors are coplanar:
a = 1, 4, −7 , b = 2, −1, 4 and c = 0, -9,18
1 4 −7
Giải: Ta có: a.( b × c ) = 2 −1 4 = 0 nên chúng đồng phẳng.
0 −9 18
EQUATIONS OF LINES AND PLANES (PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT
PHẲNG)
Một đường thẳng L trong không gian ba chiều được xác định khi
ta biết một điểm P0 ( x0 , y0 , z0 ) trên L và phương của L.
Phương trình tham số của đường thẳng L đi qua điểm P0 ( x0 , y0 , z0 ) và song song với vectơ
v = a , b, c :
x = x0 + ta y = y0 + tb z = z0 + tc
Mỗi giá trị của tham số t cho tương ứng một điểm P ( x, y , z ) trên L.
Example 1:
(a) Find a vector equation and parametric equations for the line that passes through the point
( 5,1,3) and is parallel to the vector i + 4 j − 2k .
(b) Find two other points on the line.
Giải:
(a) Ta có r0 = 5,1,3 = 5i + j + 3k và v = i + 4 j − 2k , phương trình vectơ:
r = 5i + j + 3k + t ( i + 4 j − 2k ) = ( 5 + t ) i + (1 + 4t ) j + ( 3 − 2t ) k
Phương trình tham số là: x = 5 + t , y = 1 + 4t , z = 3 − 2t
(b) Chọn t = 1 ta có ( 6,5,1) là một điểm trên đường thẳng. Tương tự với t = −1 ta có điểm
( 4, −3,5) .
* Nếu cả 3 số a, b, và c đều khác 0, từ phương trình tham số ta có phương trình đối xứng
(symmetric equations) của L:
x − x0 y − y0 z − z0
= =
a b c
Lưu ý: Nếu một trong các số a, b, c bằng không, ví dụ a = 0 , ta có thể viết phương trình của L:
VLU/Calculus2/C.4_Vectors and Geometry of Space/Page7
y − y0 z − z0
x = x0 , = → L nằm trên mặt phẳng đứng x = x0
b c
Example 2:
(a) Find parametric equations and symmetric equations of the line that passes through the
points A ( 2, 4, −3) and B ( 3,-1,1) .
(b) At what point does this line intersect the xy-plane?
Giải:
(a) Ta có vectơ AB = 1, −5, 4 song song với đường thẳng. Vậy phương trình tham số của
đường thẳng đi qua A là: x = 2 + t , y = 4 − 5t , z = −3 + 4t
x−2 y −4 z +3
Phương trình đối xứng là: = =
1 −5 4
x−2 y−4 3 11 1
(b) Đường thẳng cắt mặt phẳng xy khi z = 0 → = = → x = , y = . Vậ y
1 −5 4 4 4
11 1
đường thẳng cắt mặt phẳng xy tại điểm , ,0
4 4
PLANES (MẶT PHẲNG):
Một mặt phẳng trong không gian được xác định bởi điểm
P0 ( x0 , y0 , z0 ) nằm trong mặt phẳng và vectơ pháp tuyến (normal
vectơ) n vuông góc với mặt phẳng.
Gọi P ( x, y , z ) là một điểm tùy ý trong mặt phẳng, r0 và r là các
vectơ vị trí của P0 và P . Khi đó vectơ r − r0 biểu diễn P0 P . Vectơ
pháp tuyến n vuông góc với mọi vectơ trong mặt phẳng nên cũng
vuông góc với r − r0 . Ta có phương trình vectơ của mặt phẳng:
a, b, c . x − x0 , y − y0 , z − z0 = 0 hay a ( x − x0 ) + b ( y − y0 ) + c ( z − z0 ) = 0 . Đây là
phương trình vô hướng của mặt phẳng (scalar equation of the plane) đi qua P0 ( x0 , y0 , z0 ) và
có vectơ pháp tuyến n = a, b, c .
Có thể viết lại phương trình mặt phẳng dạng phương trình tuyến tính (linear equation) :
ax + by + cz + d = 0
Example 3: Find an equation of the plane through the point ( 2, 4, −1) with normal vector
n = 2,3, 4 . Find the intercepts and sketch the plane.
Giải: Phương trình của mặt phẳng là :
2 ( x − 2 ) + 3 ( y − 4 ) + 4 ( z + 1) = 0 ↔ 2 x + 3 y + 4 z = 12
Để tìm giao điểm với trục x, ta cho y = z = 0 → x = 6
Tương tự giao với trục y là 4 và trục z là 3
Phương trình mặt phẳng qua điểm P (1,3, 2 ) và có vectơ pháp tuyến n là:
12 ( x − 1) + 20 ( y − 3) + 14 ( z − 2 ) = 0 Hay 6 x + 10 y + 7 z = 50
Example 5: Find the point at which the line with parametric equations
x = 2 + 3t , y = −4t , z = 5 + t intersects the plane 4x + 5y – 2z = 18
Giải: Thay x, y, z từ phương trình tham số vào phương trình của mặt phẳng, ta được:
4(2+3t) + 5(-4t) – 2(5+t) = 18 → t = -2
Tọa độ của điểm giao là: x = 2+3(-2) = -4, y = -4(-2) = 8, z = 5-2 = 3 → (-4,8,3)
Example 6:
a. Find the angle between the planes x + y + z = 1 and x − 2 y + 3z = 1
b. Find symmetric equations for the line of intersection L of these two planes
Giải:
a. Vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng: n1 = 1,1,1 , n 2 = 1, −2,3 . Góc giữa hai mặt phẳng
n1n 2 1(1) + 1( −2 ) + 1( 3) 2 2
là: cos θ = = = → θ = cos-1 ≈ 720
n1 n 2 1+1+1 1+ 4 + 9 42 42
b. Trước hết ta cần tìm một điểm trên L: ta có thể tìm điểm đường thẳng giao với mặt phẳng
xy bằng cách cho z = 0 trong hai phương trình mặt phẳng, ta được điểm (1,0,0) thuộc L
Vì L nằm trên cả hai mặt phẳng nên nó vuông góc với cả hai vectơ pháp tuyến. Một vectơ v
i j k
song song với L được xác định: v = n1 × n 2 = 1 1 1 = 5i − 2 j − 3k
1 −2 3
x −1 y z
Phương trình đối xứng của L là: = =
5 −2 −3
KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM ĐẾN MỘT MẶT PHẲNG:
Cho điểm P ( x1 , y1 , z1 ) và mặt phẳng có phương trình ax + by + cz + d = 0 , khi đó khoảng cách
D từ điểm P đến mặt phẳng được xác định bởi công thức :
nếu giới hạn của các hàm thành phần tồn tại.
sin t
t →0
( )
Example 2: Find lim r ( t ) , where r ( t ) = 1 + t 3 i + te − t j +
t
k.
sin t
Giải: lim r ( t ) = lim 1 + t 3 i + lim te − t j + lim
( ) k = i+k
t →0 t →0 t →0 t →0 t
dr r (t + h ) − r (t )
= r′ ( t ) = lim nếu giới hạn tồn tại
dt h →0 h
r (t + h ) − r (t )
Nếu h > 0 thì vectơ cùng hướng với r ( t + h ) − r ( t ) .
h
Khi h → 0 thì vectơ này tiến gần về vectơ nằm trên đường tiếp tuyến
của đường cong tại P. Vì vậy, vectơ r′ ( t ) được gọi là vectơ tiếp
tuyến (tangent vector).
r′ ( t )
Vectơ T ( t ) = gọi là vectơ tiếp tuyến đơn vị (unit tangent vector)
r′ ( t )
Example 5:
(a) Find the derivative of r ( t ) = (1 + t 3 )i + te − t j + sin 2t k .
(b) Find the unit tangent vector at the point where t = 0 .
Giải:
(a) r′ ( t ) = 3t 2 i + (1 − t ) e − t j + 2cos 2tk
r′ ( 0 ) j + 2k 1 2
T ( 0) = = = j+ k
r′ ( 0 ) 1+ 4 5 5
Example 6: Find parametric equations for the tangent line to the helix with parametric
equations x = 2cos t , y = sin t , z = t at the point ( 0,1, π / 2 ) .
Giải:
Phương trình vectơ của đường xoắn ốc là r ( t ) = 2cos t ,sin t , t , vậy: r′ ( t ) = −2sin t ,cos t ,1
Phương trình tham số của tiếp tuyến đi qua điểm ( 0,1, π / 2 ) song song với vectơ −2,0,1 là:
π
x = −2t y =1 z= +t
2
DIFFERENTIATION RULES (CÁC QUY TẮC ĐẠO HÀM)
THEOREM: Giả sử u và v là các hàm vectơ khả vi, c là hằng số, f là một hàm số thực.
Khi đó
d d
1. u ( t ) + v ( t ) = u′ ( t ) + v′ ( t )
2. cu ( t ) = cu′ ( t )
dt dt
d d
3. f ( t ) u ( t ) = f ′ ( t ) u ( t ) + f ( t ) u′ ( t )
4. u ( t ) .v ( t ) = u′ ( t ) v ( t ) + u ( t ) v′ ( t )
dt dt
d d
5. u ( t ) × v ( t ) = u′ ( t ) × v ( t ) + u ( t ) × v′ ( t ) 6. u ( f ( t ) ) = f ′ ( t ) u′ ( f ( t ) )
dt dt
b
b b b
∫a ( ) ∫a ( ) ∫a ( ) j + ∫a h ( t )dt k
r t dt = f t dt i + g t dt
Định lý cơ bản của giải tích được mở rộng đối với hàm vector liên tục như sau:
b
b
∫ r ( t )dt = R ( t )
a
a
= R ( b ) − R ( a ) , trong đó R là một nguyên hàm của r, có nghĩa R′ ( t ) = r ( t )
Chúng ta vẫn sử dụng ký hiệu tích phân bất định (nguyên hàm) của hàm vector: ∫ r ( t ) dt