Professional Documents
Culture Documents
Biên soạn
TẬP THỂ GIÁO VIÊN CHUYÊN TOÁN STAR EDUCATION
3
Chương 1
ĐỀ THI NGÀY 1
Bài 1.1 Cho tam giác ABC có B b>C b và D là điểm thuộc cạnh AC thỏa mãn ADC
[ = B. b Gọi
I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC và E là giao của đường tròn ngoại tiếp tam giác
CDI và đường thẳng AI (E khác I). P là giao điểm của đường thẳng BD và đường thẳng
song song với AB và đi qua E. J là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABD và A′ là điểm
đối xứng với A qua I. Giả sử hai đường thẳng JP và A′ C cắt nhau tại Q. Chứng minh rằng
QJ = QA′ .
Lời giải.
Gọi S là giao điểm của AE và BD.
Ta có ADB
[ = ABC [ ⇒ ∆ABC ∼ ∆ADB. Do đó ABD [ = ACB.
[
ACB d ⇒ Tứ giác BJDE nội tiếp.
Khi đó JBD
d = = ICD
d = IED
2
5
NGUYỄN TĂNG VŨ
PB JS MA AB BS
· · = · · 1 = 1.
PS J A MB BS AB
Bài 1.2 Tìm các hàm f : R → [0, ∞) sao cho với mọi số thực a, b, c, d thỏa ab + bc + cd = 0,
đẳng thức sau xảy ra:
f ( a − b ) + f ( c − d ) = f ( a ) + f ( b + c ) + f ( d ).
Lời giải. Bổ đề: Với mọi số thực p, q, r thỏa mãn p2 + q2 = r2 thì f ( p) + f (q) = f (r )2 .
p−q+r p−q−r p+q+r
Chứng minh. Đặt a = ,b= ,c= và d = q.
2 2 2
1
Ta có ab + bc + cd = ( p2 + q2 − r2 ) = 0.
2
Do đó
f ( a − b) + f (c − d) = f ( a) + f (b + c) + f (d)
p−q−r p−q−r
⇒ f (r ) + f = f + f ( p ) + f ( q ).
2 2
Trang 6
NGUYỄN TĂNG VŨ
Bài 1.3 Cho một số nguyên dương n ≥ 2, gọi T là tập xác định bởi
T = {(i, j) : 1 ≤ i < j ≤ n và i | j} .
Với các số thực không âm x1 , x2 , ..., xn thỏa mãn x1 + x2 + ... + xn = 1, tìm giá trị lớn nhất
(theo n) của biểu thức
∑ xi x j .
(i,j)∈ T
Lời giải. Gọi M(n) là giá trị lớn nhất của ∑ xi x j . Ta sẽ chứng minh
(i,j)∈ T
[log2 n]
M(n) = .
2([log2 n] + 1)
[log2 n]
Vì thế M(n) ≥ .
2([log2 n] + 1)
Xét các phần tử ( x1 , x2 , ..., xn ) thỏa M(n) đạt giá trị lớn nhất và số chỉ số i sao cho xi = 0
lớn nhất. Trong trường hợp này, nếu x a , xb ̸= 0 và a < b ta có ( a, b) ∈ T. Thật vậy, giả sử
/ T, khi đó đặt x ′a = x a − ε, xb′ = xb + ε và xi′ = xi (i ̸= a, b). Lúc này ta vẫn có
( a, b) ∈
x1′ + x2′ + ... + xn′ = 1 và ∑ xi′ x ′j phụ thuộc vào biến ε. Với ε = x ′a hoặc ε = − xb′ thì
(i,j)∈ T
∑ xi′ x ′j ≥ ∑ xi x j ,
(i,j)∈ T (i,j)∈ T
điều này mâu thuẫn với việc số chỉ số i thỏa xi = 0 lớn nhất.
Do đó đặt C = {i : xi > 0}, khi đó (i, j) ∈ C và i < j thì (i, j) ∈ T.
Suy ra C = {i1 , i2 , ..., it } với i1 < i2 < ... < ik và i j ≥ 2i j−1 , ta có n ≥ it ≥ 2t−1 i1 ≥ 2t−1 . Vì
thế t − 1 ≤ log2 n hay |C | ≤ k + 1.
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz, ta được
!2 !2
1 1 1 1 1
∑ xi x j = 2 ∑ xi − ∑ xi ≤ 2 1 − |C | ∑ xi
2 ≤
2
1−
k+1
.
(i,j)∈ T i ∈C i ∈C i ∈C
Do đó
[log2 n]
M(n) ≤ .
2([log2 n] + 1)
Hoàn tất chứng minh. ■
Trang 7
NGUYỄN TĂNG VŨ
ĐỀ THI NGÀY 2
Bài 1.4 Cho tam giác ABC với B1 , C1 lần lượt là tâm đường tròn bàng tiếp ứng với B và C.
Đường thẳng B1 C1 cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại D (khác A). Gọi E là giao
điểm của các đường vuông góc hạ từ B1 đến CA và từ C1 đến AB. Gọi ω là đường tròn ngoại
tiếp tam giác ADE. Tiếp tuyến tại D của ω cắt đường thẳng AE tại F. Đường vuông góc từ
D đến AE cắt AE tại G và đường này cắt ω tại H (khác D). Đường tròn ngoại tiếp tam giác
HGF cắt ω tại I (khác H). Gọi J là chân đường cao hạ từ D xuống AH. Chứng minh rằng AI
đi qua trung điểm của DJ.
Lời giải.
180◦ − BAC
[ ◦
[ + 180 − BAC = 180◦ .
[
Ta có C\
1 AB1 = C1 AB + BAC + B1 AC =
\ [ \ + BAC
2 2
Do đó C1 , A, B1 thẳng hàng.
Gọi A1 là tâm đường tròn bàng tiếp ứng với A của ∆ABC. Chứng minh tương tự, ta có
C1 , B, A1 và B1 , C, A1 thẳng hàng.
[ ⇒ C\
Ngoài ra, BC1 và BB1 lần lượt là phân giác ngoài và phân giác trong của ABC 1 BB1 =
◦
90 hay B là chân đường cao từ B1 của ∆A1 B1 C1 .
Hoàn toàn tương tự, ta có A và C lần lượt là chân đường cao từ A1 và C1 của ∆A1 B1 C1 .
Do đó ( ABC ) là đường tròn Euler của ∆A1 B1 C1 , do đó D là trung điểm của B1 C1 .
◦ ◦
Mặt khác, vì C 1 AB = B1 AC nên 90 − C1 AB = 90 − B1 AC hay AC1 E = AB1 E.
\ \ \ \ \ \
Do đó ∆C1 EB1 cân tại E, do đó ED ⊥ B1 C1 hay ADE[ = 90◦ .
Suy ra ω có đường kính là AE. Gọi O1 là tâm của ω thì O1 là trung diểm của AE.
Trong ω có O1 A ⊥ DH nên O1 A là đường trung trực của DH, suy ra AH = AD.
Dẫn đến \AHD = \ ADH.
Vì FD là tiếp tuyến của (O1 ) nên FD2 = FA.FE. Hơn nữa, F thuộc đường trung trực của
DH nên FD = FH. Do đó FH 2 = FA.FE.
Trang 8
NGUYỄN TĂNG VŨ
Bài 1.5 Cho a, b là hai số nguyên tố cùng nhau và an và bn là các dãy số nguyên thỏa mãn
√ √
( a + b 2)2n = an + bn 2. Tìm các số nguyên tố p sao cho tồn tại một số nguyên dương
n ≤ p thỏa mãn bn ≡ 0 (mod p).
Lời giải. Cho p là một số nguyên tố. Trước tiên, giả sử p là số nguyên tố lẻ và là ước của
a2 − 2b2 .
Vì a, b là số nguyên tố, b1 = 2ab không chia hết cho p. Giả sử có số nguyên dương n sao
cho bn chia hết cho p. Gọi r là số nguyên dương nhỏ nhất sao cho br chia hết cho p. Chú ý
√ √
rằng ( a − b 2)2n = an − bn 2 vì an , bn đều là các số nguyên, khi đó
a = ( a2 + 2b2 ) a
n n−1 + 4abbn−1
.
bn = 2aban−1 + ( a2 + 2b2 )bn−1
Ta có
0 ≡ br ≡ 2ab( a2 + 2b2 ) ar−2 + 4abbr−2 + ( a2 + 2b2 )br−1
≡ 2( a2 + 2b2 )br−1 − ( a2 − 2b2 )2 br−2 ≡ 2( a2 + 2b2 )br−1 (mod p),
điều này vô lí. Do đó bn không chia hết cho p với mọi số nguyên dương n.
Trang 9
NGUYỄN TĂNG VŨ
p −1
≡ 2ab(1 + 2 2 ) ≡ 0 (mod p).
Bài 1.6 Cho ánh xạ f : {1, 2, ..., n} → {1, 2, ..., n} với n là số nguyên dương. Ta định nghĩa
các tập A, B, C, D như sau:
A = {i | i > f (i )}
B = {(i, j) | i < j ≤ f ( j) < f (i ) hoặc f ( j) < f (i ) < i < j}
C = {(i, j) | i < j ≤ f (i ) < f ( j) hoặc f (i ) < f ( j) < i < j}
D = {(i, j) | i < j và f (i ) > f ( j)} .
Ta có thể định nghĩa tương tự cho các tập ( A g , Bg , Cg , Dg ) ứng với hàm g.
Từ | Dg | = | D | − 1 = k − 1 < k, theo giả thiết quy nạp, ta có
| A g | + 2| Bg | + | Cg | = | D g |. (1)
(| A f |, | B f |, |C f |, | D f |) = (| A g |, | Bg | + 1, |Cg | − 1, | Dg | + 1).
dẫn đến
(| A f |, | B f |, |C f |, | D f |) = (| A g | + 1, | Bg |, |Cg |, | Dg | + 1).
Trang 10
NGUYỄN TĂNG VŨ
(| A f |, | B f |, |C f |, | D f |) = (| A g |, | Bg |, |Cg | + 1, | Dg | + 1).
dẫn đến
(| A f |, | B f |, |C f |, | D f |) = (| A g | − 1, | Bg | + 1, |Cg |, | Dg | + 1).
(v) Nếu f (i + 1) < i và f (i ) < i, ta có
(| A f |, | B f |, |C f |, | D f |) = (| A g |, | Bg | + 1, |Cg | − 1, | Dg | + 1).
Kết hợp với (1), 5 trường hợp trên cho ta điều phải chứng minh.
■
ĐỀ THI NGÀY 1
Bài 2.7 Tìm các hàm f : R → R thỏa mãn với mọi x, y ∈ R thì
Trang 11
NGUYỄN TĂNG VŨ
! !
2015 2015 2015
2015 2015
∑ i
i
m f (x 2015−i
)= ∑
i
i
m f (x) 2015−i
⇔ ∑ mi xi = 0.
i =0 i =0 i =0
Ta chứng minh phương trình trên có nghiệm duy nhất ( x0 , x1 , ..., x2015 ) = (0, 0, ..., 0) với mọi
số nguyên m.
Giả sử có một nghiệm khác là (y0 , y1 , ..., y2015 ) ̸= (0, 0, ..., 0). Gọi s là chỉ số lớn nhất ứng
1
với ys ̸= 0. Bởi vì ta có thể nhân với , không mất tính tổng quát, có thể giả sử ys = 1. Chọn
ys
m là số nguyên lớn hơn |y0 | + |y1 | + ... + |y2015 |. Khi đó
2015 s s −1 s −1
0= ∑ mi xi = ∑ mi xi ≥ m s y s − ∑ m i | y i | ≥ m s − m s −1 ∑ |yi | > 0,
i =0 i =0 i =0 i =0
điều này vô lí. Do đó chỉ có một nghiệm duy nhất (0, 0, ..., 0).
Như vậy, f ( x k ) = f ( x )k đúng với mọi k = 0, 1, 2, ..., h2015. Đặc biệt, f ( x2 ) = f ( x )2 ≥ 0.
p 2 i
Khi đó, với mọi x > y, ta có f ( x ) − f (y) = f ( x − y) = f x−y ≥ 0.
Suy ra f tăng trên R. Do đó f ( x ) = x, ∀ x ∈ R.
Trong trường hợp f (1) = −1, ta được f ( x ) = − x, ∀ x ∈ R.
Thử lại thỏa, vậy f ( x ) = x, ∀ x ∈ R hoặc f ( x ) = − x, ∀ x ∈ R. ■
Bài 2.8 Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp ∆ABC tiếp xúc với BC, AC, AB lần lượt tại D, E, F.
Giả sử đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC cắt EF tại P và Q. Gọi O1 và O2 lần lượt là tâm
đường tròn ngoại tiếp tam giác I AB và I AC, chứng minh rằng tâm đường tròn ngoại tiếp
tam giác DPQ nằm trên đường thẳng O1O2 .
Trang 12
NGUYỄN TĂNG VŨ
Lời giải.
Gọi M là trung điểm của BC và X là giao điểm của PQ và BC.
Vì AD, BE, CF đồng quy nên ( XDBC ) = −1, mà M là trung điểm BC nên XD.XM =
XB.XC = XP.XQ.
Do đó tứ giác DPQM nội tiếp. (1)
◦
Ta có BO1 A = BO1 I + AO1 I = 2 BAI + 2 ABI = BAC + ABC = 180 − ACB.
\ [ [ d d [ [ [
◦
Suy ra BO 1 A + ACB = 180 ⇒ AO1 CB nội tiếp hay C ∈ (O ) với O1 là tâm đường tròn
\ [
ngoại tiếp tam giác ABC.
Hơn nữa, O1 A = O1 B nên O1 là điểm chính giữa cung AB, do đó C, I, O1 thẳng hàng.
Chứng minh tương tự, ta cũng có O2 ∈ (O) và B, I, O2 thẳng hàng.
BAC
[ ACB
[ BAC
[ ABC
[
Ta có O
[1 I A = O1 AI =
[ + và AIO
[2 = I[ AO2 = + .
2 2 2 2
Suy ra ∆O1 AI cân tại O1 và ∆I AO2 cân tại O2 . Do đó O1 A = O1 I và O2 A = O2 I.
Vì thế O1O2 là đường trung trực của AI ⇒ O1O2 ⊥ AI.
Hơn nữa, AI ⊥ EF, do đó O1O2 ∥ PQ.
Suy ra O1O2 QP là hình thang cân, gọi O′ là trung điểm O1O2 , khi đó O′ thuộc đường
trung trực của PQ. (2)
Lần lượt dựng đường kính I IC và I IB của đường tròn ( I AB) và ( I AC ). Khi đó IC , A, IB
◦ ◦ ◦
thẳng hàng vì I[
C AI + IB AI = 90 + 90 = 180 .
[
Gọi S là trung điểm của IB IC . Khi đó BS là đường trung tuyến trong ∆BIB IC vuông tại B
nên ∆BIC S cân tại S (SIC = SB), suy ra
!
◦ ◦ ◦ ◦ BAC
[ ABC
[
C SB = 180 − 2SIC B = 180 − 2(180 − AIB ) = 2 · 180 −
I[ [ d − − 180◦ = ACB.
[
2 2
Trang 13
NGUYỄN TĂNG VŨ
Như vậy, ta có ID ⊥ BC, SM ⊥ BC và O′ là trung điểm của IS nên O′ thuộc đường trung
trực của DM. (3)
Từ (1), (2) và (3) ta suy ra O′ là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác DPQ, mà O′ thuộc
O1O2 nên ta có điều phải chứng minh. ■
Bài 2.9 Có một thành phố với ít nhất 3 ga tàu. Trong thành phố này, ta có thể đi đến L + 1 ga
tàu mà mỗi lần chỉ đi qua đúng 1 ga. Chứng minh rằng một trong hai khẳng định sau đúng.
(i) Tồn tại 3 ga A, B, C sao cho không thể đi từ A đến B mà không đi qua C. h√ i
(ii) Có thể tạo ra một chuyến đi bắt đầu từ một nhà ga cố định và đi qua ít nhất 2L
nhà ga mà không có nhà ga nào đi qua hơn một lần. Ở đây, [ x ] được định nghĩa là số
nguyên nhỏ nhất không vượt quá x.
Lời giải. Xét graph với các đỉnh là các ga tàu và 2 đỉnh được nối bởi 2 cạnh nếu có một
chuyến đi giữa 2 ga tương ứng. Giả sử (i ) không đúng, do đó đồ thị là 2-connected.
h√ i Xét chu
trình của Graph có độ dài lớn nhất, gọi độ dài này là m. Ta chứng minh m ≥ 2L , và điều
này thỏa (ii).
Gọi đường đi là P : v0 → v1 → ... → v L có độ dài L. Vì graph là 2-connected, theo định lí
Menger, có 2 đường đi P1 và P2 đi từ v0 đến v L không có đỉnh chung ngoại trừ v0 và v L . Giả
sử Pi và P có ai đỉnh chung, ngoại trừ v0 và v L , i = 1, 2. Vì khi kết hợp P1 và P2 cho ta một
chu trình có độ dài a1 + a2 + 2, ta có
a1 + a2 + 2 ≤ m. (1)
Mặt khác, Pi chia P thành ai + 1 phần, ta được ai + 1 chu trình từ Pi và P. Rõ ràng một trong
L
các chu trình có ít nhất cạnh.
ai + 1
Do đó
L
≤ m. (2)
a+i+1
Từ (1) và (2) ta có
Trang 14
NGUYỄN TĂNG VŨ
ĐỀ THI NGÀY 2
Bài 2.10 Gọi H là trực tâm của tam giác nhọn ABC và ω là đường tròn đi qua H, A, B và cắt
BC tại D (D ̸= B). Gọi P là giao điểm của DH và AC, Q là tâm đường tròn ngoại tiếp tam
giác ADP. Chứng minh rằng tâm của đường tròn ω nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam
giác BDQ.
Lời giải. Gọi R là tâm đường tròn ω, E là giao điểm của BH và AC. Khi đó:
1
∠ RBD = 90◦ − ∠ DRB (do RB = RD )
2
◦
= 90 − ∠ DHB
= 90◦ − ∠ PHE
= ∠EPH
= 180◦ − ∠ APD. (1)
Mặt khác, gọi M là trung điểm của AD thì M, Q, R thẳng hàng, dẫn đến
1
∠ MQD = ∠ AQD
2
1
= (360◦ − 2∠ APD ) (do A là tâm đường tròn)
2
= 180◦ − ∠ APD
= ∠ RBD. (do (1))
Bài 2.11 Cho một số nguyên dương k, xác định hai dãy ( an ) và (bn ) như sau:
a1 = k, a2 = k, an+2 = an an+1 ( n ≥ 1)
bn3 +1 +1
b1 = 1, b2 = k, bn+2 = ( n ≥ 1).
bn
Với mọi số nguyên dương n, chứng minh rằng a2n bn+3 là số nguyên.
f n+2 = f n + f n+1 , f 1 = f 2 = 1.
Mở rộng dãy ( f n ) với f 0 = 0, f −1 = 1, f −2 = −1. Khi đó f n+2 = f n + f n+1 với mọi n ≥ −2.
Bằng quy nạp ta được an = k f n , ∀n ≥ 1. Mở rộng dãy ( an ), ta có an = k f n với −2 ≤ n ≤ 0.
Định nghĩa dãy (cn ) : cn = a2n bn+3 = k f2n bn+3 với n ≥ −1. Chú ý rằng c−1 = a−2 b2 ,
c0 = a0 b3 = k3 + 1, c1 = a2 b4 = b33 + 1 = c30 + 1, và
3+1 3
!
b 3
k3 + k3
3 k b39 + 3b36 + 1 + k3
3 b4 + 1
c2 = a4 b5 k = = = b38 + 3b35 + 3b32 + 1.
b3 b3 b3
Do đó c−1 , c0 , c1 và c2 là các số nguyên dương.
Bổ đề 1: Cho n ≥ −1, f 2n + f 2n+4 = 3 f 2n+2 và cn cn+2 = c3n+1 + k3 f2n+2 .
Trang 15
NGUYỄN TĂNG VŨ
Giả sử c−1 , c0 , c1 , c2 , ..., cn+1 (n ≥ 1) là các số nguyên dương, ta chứng minh rằng cn+2
cũng là một số nguyên dương. Từ bổ đề 1, ta suy ra cn | (c3n+1 + k3 f2n+2 ).
Bổ đề 2 Với số nguyên tố lẻ p thỏa p | k thì (cm , p) = 1 (−1 ≤ m ≤ n + 1).
Trang 16
NGUYỄN TĂNG VŨ
Bài 2.12 Cho 2015 đường tròn bán kính 1 trên mặt phẳng. Trong 2015 đường tròn này, chứng
minh rằng có thể chọn một tập hợp C gồm 27 đường tròn thỏa mãn: mỗi cặp đường tròn
trong tập C đều cắt nhau hoặc mỗi cặp đường tròn trong C đều không cắt nhau.
Lời giải. Giả sử không có 27 đường tròn nào đôi một cắt nhau. Lấy một đường thẳng sao
cho nó không song song hoặc vuông góc với các đoạn thẳng nối bởi mỗi cặp điểm là 2 tâm
của 2 đường tròn trong số 2015 đường tròn. Giả sử đường này là trục Ox. Gọi 2015 đường
tròn này là C1 , C2 , ..., C2015 theo thứ tự đi từ dưới lên của các tâm tương ứng so với trục Ox.
Bổ đề: Với i > 1, trong các đường tròn C1 , C2 , ..., Ci−1 , có nhiều nhất 75 đường tròn cắt Ci .
Chứng minh. C1 , C2 , .., Ci−1 nằm bên dưới (so với trục Ox) đối với Ci . Gọi Ci là đường tròn có
bán kính cùng tâm với Ci . Chia nửa hình tròn phía bên dưới (so với trục Ox) của Ci thành 3
phần bằng nhau. Vì không có 27 đường tròn nào đôi một cắt nhau nên mỗi phần chứa nhiều
nhất 25 tâm của C1 , C2 , ..., Ci−1 . Do đó phần nửa hình tròn bên dưới của Ci có nhiều nhất 75
tâm của C1 , C2 , ..., Ci−1 . Suy ra Ci cắt nhiều nhất 75 đường tròn trong số C1 , C2 , ..., Ci−1 . ■
Ta tô màu 2015 đường tròn với 75 màu khác nhau. Giả sử ta có thể tô màu C1 , C2 , ..., Ci−1
thỏa mãn hai đường tròn bất kì cắt nhau đều có màu khác nhau. Theo bổ đề, Ci cắt nhiều
nhất 75 đường tròn C1 , C2 , ..., Ci−1 . Do đó có thể tô màu Ci sao cho bất kì hai đường tròn cắt
nhau nào trong C1 , C2 , ..., Ci−1 , Ci có màu khác nhau.
2015
Tương tự, ta có thể tô màu 2015 đường tròn với 76 màu. Vì > 26, theo nguyên lí
76
Dirichlet, tồn tại một tập hợp C gồm 27 đường tròn cùng mau. Rõ ràng mỗi cặp đường tròn
bất kì trong C đều không cắt nhau. ■
Trang 17