Professional Documents
Culture Documents
Trong các kì thì tốt nghiệp, thi tuyển vào lớp 10 hoặc các kì thi học sinh giỏi, bài toán hình
luôn là bài toán khiến cho nhiều học sinh gặp khó khăn nhất. Để làm một bài toán hình đôi khi
phải qua nhiều giai đoạn nên đòi hỏi học sinh phải có khả năng suy luận tốt. Ngoài ra, học sinh
còn cần phải biết các bài toán cơ bản, bài toán gốc mà từ bài toán đó cho ta ý tưởng để giải các
bài toán khác. Sau đây tôi xin giới thiệu vài bài toán quen thuộc như thế để giúp học sinh có một
sự liên kết tốt hơn.
PHẦN 1
CÁC BÀI TOÁN CHỨNG MINH VÀ ĐỊNH LƯỢNG.
= AC 2 − 2. AC. AD + AD 2 + BD 2
Trong tam giác vuông ABD ta có:
B C AD 2 + BD 2 = AB 2
AD n = sin 60o = 1 ⇒ AD = 1 AB
= sin BAD
AB 2 2
1
Do đó: BC 2 = AC 2 − 2 AC AB + AB 2 = AC 2 − AC. AB + AB 2 . @
2
Tam giác BDC vuông tại D nên theo định lý Pytagore ta có:
CB 2 = DC 2 + BD 2 = ( AC + AD ) + BD 2
2
= AC 2 + 2. AC. AD + AD 2 + BD 2
Trong tam giác vuông ABD ta có:
D AD 2 + BD 2 = AB 2
AD n = sin 60o = 1 ⇒ AD = 1 AB
= sin BAD
A AB 2 2
1
Do đó: BC 2 = AC 2 − 2 AC AB + AB 2 = AC 2 + AC. AB + AB 2 .
2
B @
C
Từ cách chứng minh trên ta có thể chứng minh được nhận
xét 1 và 2.
Ví dụ 1:
n = 45o . Tính cạnh BC.
a) Cho tam giác ABC có AB = 3, AC = 5 và góc BAC
b) Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 5 và BC = 21 . Tính góc số đo góc A.
Đặt AF = x. Khi đó FD = AF = x và CF = a – x.
A
1 2
Vì BD = 2CD, DB + CD = BC = a ⇒ CD = a, BD = a .
3 3
x n
Trong tam giác CDF có DCF = 60 nên theo bài toán trên
o
H F Ta có:
E 2
a 1
DF 2 = CD 2 − CD.CF + CF 2 ⇔ x 2 = − a (a − x) + (a − x)
2
9 2
a -x
11 3 11 11
⇔ a 2 − ax = 0 ⇔ x = a ⇒ AF = a
18 2 27 27
a
B D C 21
3 Tương tự ta cũng có: AE = a
36
Tam giác AEF có n = 60o
EAF nên ta có:
EF 2 = AE 2 − AE. AF + AF 2
Từ đó tính ra được EF. @
Bài 2: Cho tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn (O; R). M là một điểm trên cung nhỏ BC.
a) Chứng minh rằng MA = MB + MC.
b) Chứng minh rằng tổng MA2 + MB 2 + MC 2 không phụ thuộc vào vị trí của M trên cung BC.
Tính giá trị đó theo R.
Bài 3: Cho tam giác ABC có BAC n = 60o . BD và CE là hai đường phân giác trong của tam giác.
Chứng minh rằng S BDC + S BEC ≥ S ABC .
Bài 4: Cho tam giác ABC đều cạnh a. M, N lần lượt là các điểm trên cạnh AB và AC. Chứng
minh các điều sau là tương đương.
1) MN tiếp xúc với đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
2) AM + AN + MN = a.
AM AN
3) + =1
BM CN
Bài toán 2: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O; R). Hãy tính cạnh BC trong các trường
hợp sau:
a) n = 90o .
BAC
b) n = 60o .
BAC
c) n = 45o .
BAC
d) n = 30o .
BAC
n = BDC
Và BAC n (góc nội tiếp cùng chắn cung BC)
O
= 60o
1. Mối quan hện giữa cạnh BC, góc A và bán kính đường tròn được thể hiện qua công thức
BC AB AC BC
sau: = 2 R ( Nếu A nhọn). Tương tự ta cũng có = = = 2 R . (*) ( Nếu
sin A sin C sin B sin A
tam giác ABC nhọn)
BC
2. Nếu góc A tù thì ta lấy A’ thuộc cung lớn BC khi đó = 2R
sin A′
C
B
A'
3. Từ công thức (*) thì ta sẽ tính dễ dàng một yếu tố trong (*) nếu biết hai yếu tố còn lại.
4. Khi người ta cho độ dài cạnh theo R, ta nên tính góc đối diện cạnh đó để có thể suy ra tính
đặc biệt của bài toán.
abc
5. Sử dụng công thức (*) thử chứng công thức về diện tích: S ABC = (**) . Với a, b, c là độ
4R
dài ba cạnh của tam giác ABC.
Hướng dẫn
A Trong tam giác ABC có ít nhất một góc nhọn giả sử
là góc A. Vẽ đường cao AH. Khi đó ta có
1
H S ABC = AH . AC
2
Mà n
AH = AB sin BAC suy ra
1 n
S ABC = AB. AC.sin BAC
O 2
n= BC
Theo bài toán 2 nhận xét 1 ta có: sin BAC .
B 2R
C
AB. AC.BC abc
Do đó S ABC = =
4R 4R
Bài toán 3: Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường
tròn (O; R). Đường cao AD và đường cao BE cắt nhau tại H, M là trung điểm của BC.
a) Chứng minh rằng điểm đối xứng của H qua BC và M là I và J thuộc đường tròn (O).
b) n = JAC
Chứng minh rằng A, O, J thẳng hàng và BAD n
c) Chứng minh rằng AH = 2OM.
d) Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh O, H, G thẳng hàng và GH = 2GO.
Tứ giác ABJC có n
ABJ + n
ACJ = 90o + 90o = 180o nên là tứ giác nội tiếp. Suy ra J thuộc đường tròn
(O)
b)Ta có nACJ = 90o nên AJ là đường kính của (O) suy ra A, O, J thẳng hàng.
c) Trong tam giác AHJ có O là trung điểm AJ, M là trung điểm của HJ nên OM là đường
trung bình, do đó AH = 2OM.
d) G là trọng tâm của tam giác ABC nên AG = 2MG.
Xét ΔAHG và ΔMOG có:
n = MOG
+ HAG n
AH AG
+ = ( = 2)
OM MG
⇒ ΔAHG ~ ΔMOG ⇒ n n , suy ra H, G , O thẳng hàng.
AGH = OGM
GH AH
Và = = 2 ⇒ GH = 2GO @
GO OM
Bài toán 4: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) có các đường cao AD, BE và CF đồng qui
tại H.
a) Chứng minh tứ giác BFEC nội tiếp.
b) Chứng minh OA ⊥ EF .
c) Gọi P, Q là hình chiếu của D trên AB và AC. Chứng minh OA ⊥ PQ
d) Chứng minh H là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác DEF.
Hướng dẩn giải
nội tiếp.
E b) Vẽ tia tiếp tuyến Ax của đường tròn (O).
n=n
Khi đó ta có: xAB ACB (góc giữa tia tiếp tuyến
F Q
H
và dây cung bằng góc nội tiếp cùng chắn cung
O đó).
P Mặt khác nAFE = nACB (BEDC nội tiếp)
n=n
Do đó xAB AFE mà hai góc này ở vị trí đồng vị
B D C nên Ax//FE.
Hơn nữa OA ⊥ Ax (Ax là tiếp tuyến của (O))
Suy ra OA ⊥ FE
AF AH
c) Ta có FH// DP nên = (dl Thalet)
AP AD
AE AH
Và HE // DQ nên = (đl Thalet)
AQ AD
AF AE
Suy ra = theo hệ quả đl Thalet ta có EF // PQ mà OA ⊥ EF ⇒ OA ⊥ PQ
AP AQ
Hoặc ta chứng minh không cần dựa vào câu a, ta cần chứng minh n
APQ = n
ACB
Trong tam giác vuông ADB có DP là đường cao nên ta có AP. AB = AD 2
Tương tự ta cũng có: AQ. AC = AD 2
AP AQ
Suy ra AP. AB = AQ. AC ⇒ = ⇒ ΔAPQ ~ ΔACB ⇒ n
APQ = n
ACB ( Tới đây thì làm giống
AC AB
câu b ta cũng có điều cần chứng minh)
n = HBC
d) Tứ giác BFEC nội tiếp nên ta có: HFE n
n = HBC
Tứ giác BFHD nội tiếp nên ta có HFD n
n = HFD
Suy ra HFE n.
n , do đó FH là tia phân giác của góc EFD
n.
Chứng minh tương tự ta cũng có EH là phân giác của góc FED
Sử dụng ý tưởng hoặc kết quả của hai bài toán trên, giải các bài toán sau:
n = NMC
b) Gọi N là giao điểm của BH và AC. P là một điểm thuộc cạnh AB sao cho PMB n.
Chứng minh rằng C, H, P thẳng hàng.
c) Giả sử BH = 2HN và AH = HI. Chứng minh rằng tam giác BAC đều.
Bài 9:
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O;R). Các đường cao BE, CF, cắt
nhau tại H và lần lượt cắt đường tròn (O) tại P và Q.
a) Chứng minh PQ//EF.
b) Chứng minh bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF có độ dài không đổi khi A di
chuyển trên cung lớn BC của đường tròn (O).
c) Tia AH lần lượt cắt BC và đường tròn (O) tại D và N. Chứng minh rằng:
AD BE CF
+ + ≥9.
DN EP FQ
Bài 10:
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp trong đường tròn (O). Hai đường cao BE và CF cắt nhau tại
H. Gọi M và N là trung điểm của BC và EF. Gọi I là điểm đối xứng của H qua M.
a) Chứng minh MN // OA.
b) Chứng minh OA. AN = AM. OM
c) Đường thẳng vuông góc với HI cắt AB, AC tại P, Q. Chứng minh H là trung điểm PQ.
Bài 11:
Cho tam giác ABC có góc A nhọn và nội tiếp đường tròn (O; R). Vẽ nửa đường tròn đường
kính BC với tâm là E cắt các đoạn AB, AC lần lượt tại M, N. Gọi H, K lần lượt là trực tâm của
tam giác ABC và tam giác AMN. Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN.
a) Chứng minh ba điểm A, K, O thẳng hàng và ba điểm A, I, H thẳng hàng.
b) Chứng minh ba đường thẳng KH, MN và IE đồng qui.
Bài 12:
Cho BC là dây cung cố định của đường tròn (O; R), gọi A là điểm di động trên cung lớn BC
sao cho tam giác ABC nhọn. Các đường cao BD, CE của tam giác ABC cắt nhau tại H. Dựng
đường tròn tâm H bán kính HA cắt AB, AC lần lượt tại M, N. Chứng minh rằng:
Biên soạn: NGUYỄN TĂNG VŨ 8 www.truonglang.wordpress.com
tangvu128@yahoo.com
HÌNH HỌC LỚP 9 NHỮNG BÀI TOÁN QUEN THUỘC
a) Đường thẳng qua A vuông góc với MN luôn đi qua một điểm cố định.
b) Đường thẳng qua H vuông góc với MN đi qua một điểm cố định.
Đôi khi các bài toán người ta cho số cụ thể hoặc trường hợp đặc biệt, khi đó bài toán sẽ có thêm
nhiều tính chất khác ngoài các tính chất đã biết. Chúng ta hãy cùng giải những bài toán như thế.
Bài 13:
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O; R) có BC = R 3 . Gọi H, I lần lượt là trực tâm,
tâm đường tròn nội tiếp của tam giác ABC.
a) Tính góc BAC.
b) Chứng minh B, H, I, O, C cùng thuộc một đường tròn.
c) Gọi I’, O’ là điểm đối xứng của I và O qua BC. Chứng minh I ′, O′ ∈ ( O ) .
d) Tính AH. Suy ra tam giác AOH cân.
Bài 14:
Cho tam giác ABC nhọn có BACn = 60o nội tiếp đường tròn (O; R). Hai đường cao BD, CE cắt
nhau tại H. Gọi N là trung điểm của AC.
a) Tính DE và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác HDE.
b) Tứ giác EHON là hình gì? Tại sao?
Bài 17*:
Cho tam giác nhọn ABC có các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H và cắt đường tròn ngoại
tiếp (O) lần lượt tại A’, B’, C’.
a) Chứng minh rằng OA ⊥ B′C ′ .
AA′ BB′ CC ′
b) Chứng minh + + = 4.
AD BE CF
c) Thử chứng minh điều sau đây S ABC ≥ S A′B′C′ ⇔ AB 2 + BC 2 + AC 2 ≤ 9 R 2 .
Bài toán 5:
Cho đường tròn (O;R) và I là một điểm nằm trong đường tròn. Một đường thẳng thay đổi
qua I cắt đường tròn tại A và B.
a) Chứng minh rằng IA.IB = R2 – OI2.
b) Kết quả của câu a sẽ như thế nào nếu I nằm ngoài đường tròn.
Hướng dẫn giải
Nhận xét:
1) Qua bài trên ta thấy nếu I cố định thì IA. IB luôn không đổi và IA.IB = R 2 − IO 2 . Tính
chất này tuy được chứng minh khá đơn giản nhưng cũng có nhiều ứng dụng.
2) Ta thấy nếu I, A cố định và R 2 − OI 2 không đổi thì suy ra B cũng cố định. Kết quả này
cho ta ý tưởng để chứng minh các bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định.
3) Nếu I nằm ngoài đường tròn IP là tiếp tuyến của (O). Khi đó ta có IA.IB = IP2.
Bài toán 6:
Cho tứ giác ABCD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I, hai cạnh bên AD và BC kéo dài
cắt nhau tại O. Chứng minh rằng:
a) ABCD là tứ giác nội tiếp khi và chỉ khi IA.ID = IB.IC
b) ABCD là tứ giác nội tiếp khi và chỉ khi OA.OC = OB.OD
Hướng dẫn giải
Chiều ⇒) chúng ta đã chứng minh ở bài toán 5, giờ ta chỉ cần chứng
C minh chiều ngược lại.
B
Xét tam giác
I
+ n n (đối đỉnh)
AIB = CID
IA IB
+ = ( IA.IC = IB.ID )
A
ID IC
D
Suy ra ⇒ ΔAIB ~ ΔCID ( c.g.c ) ⇒ BAI
n = DCI
n , suy ra tứ giác ABCD nội
tiếp(hai đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới hai góc bằng nhau)
Nhận xét:
1) Chiều suy ra thực chất là kết quả của bài 5.
2) Bài 6 cho ta một ý tưởng để chứng minh tứ giác nội tiếp, thực ra đó là một cách để
chứng minh tứ giác nội tiếp nhưng trong trình bày chúng ta không được sử dụng. Nếu
ta chỉ nghĩ tới việc chứng minh các góc bằng nhau thì sẽ rất khó khăn và hạn chế về ý
tưởng, nhưng khi ta nghĩ tới việc chứng minh các hệ thức về độ dài thì sẽ có nhiều
hướng hơn để chứng minh.
Sử dụng các bài toán trên chứng minh các bài toán sau:
Bài 18:
Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi D và E là hình chiếu của H trên AB và CD.
a) Chứng minh tứ giác BDEC nội tiếp.
b) Đường tròn (H; HA) cắt AB và AC tại P, Q. Chứng minh PBCQ nội tiếp.
c) Chứng minh OA ⊥ PQ với O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Bài 19:
Cho đường tròn tâm O có hai đường kính AB và CD vuông góc nhau. M là một điểm thuộc
bán kính OA. Kẻ dây DE qua M, tiếp tuyến tại E cắt AB tại F, FD cắt (O) tại N.
a) Chứng minh tứ giác FEMN nội tiếp.
b) Chứng minh tứ giác FCON nội tiếp.
Bài toán 7:
Cho đường tròn (O) và một điểm S nằm ngoài đường tròn. Dây Một đường thẳng d thay đổi qua S cắt
đường tròn tại A và B(A nằm giữa S và B). Tiếp tuyển của (O) tại A và B cắt nhau tại D. Vẽ
DE ⊥ OS ( E ∈ OS ) . Vẽ tiếp tuyến SP, SQ với (O) (P, Q là hai tiếp điểm).
a) Chứng minh tích OE.OS không đổi. Từ đó suy ra E là điểm cố định khi d thay đổi và D
luôn thuộc một đường thẳng cố định khi d thay đổi.
b) Chứng minh tứ giác ABEO nội tiếp.
c) Chứng minh D, P, Q thẳng hàng.
d) Tìm vị trí của d để tứ giác EASQ nội tiếp. Khi đó chứng minh SPA n=n ASO .
Hướng dẫn giải:
D
a) Gọi I là giao điểm của OD và AB. Khi đó ta có
OD vuông góc AB tại I và I là trung điểm của
AB.
Xét tam giác OED và tam giác OIS có:
n chung
+ SOD
P
B n = OIS
+ OED n ( = 90o )
Suy ra
OE OD OD.OI
A ΔOED ~ ΔOIS ⇒ = ⇒ OE =
OI OS OS
Trong tam giác vuông OBD có BI là đường cao
S E O nên: OI .OD = OB 2 = R 2
R2
Do đó OE = không đổi. Suy ra E là điểm cố
OS
định.
Q
Biên soạn: NGUYỄN TĂNG VŨ 12 www.truonglang.wordpress.com
tangvu128@yahoo.com
HÌNH HỌC LỚP 9 NHỮNG BÀI TOÁN QUEN THUỘC
Từ đó suy ra D luôn thuộc đường thẳng qua E và vuông góc với OS.
b) Ta chứng minh được SA.SB = OS 2 − R 2
Mà R 2 = OE.OS ⇒ OS 2 − R 2 = OS 2 − OE.OS = OS .SE ⇒ SA.SB = SE.SO
Từ đó ta có tứ giác AEOB nội tiếp.
c) Gọi E’ là giao điểm của PQ và OS. Trong tam giác vuông OPS có PE’ là đường cao nên ta
có:
OE ′.OS = OP 2 = R 2
Suy ra OE ′.OS = OE.OS ⇒ E ′ ≡ E
Khi đó QP và DE cùng vuông góc với OS tại E nên D, P, Q thẳng hàng.
n = SEQ
d) Ta có tứ giác SAEQ nội tiếp thì khi và chỉ khi SAQ n = 90o ⇔ BQ là đường kính của
(O).
Khi tứ giác SAEB nội tiếp ta có: n
ASE = nAQE mà n n nên suy ra n
AQE = SPA n.
ASE = SPA
Nhận xét:
a. Bài toán này là một bài toán khó, cho ta nhiều kết quả thú vị. Khi S cố định ta có P, Q
cố định. Khi đó nếu d thay đổi thì D luôn thuộc đường thẳng PQ. Vậy liệu ngược lại,
nếu d cố định và S thay đổi thì có điều này không? Tại sao?
b. Tứ giác ABEO luôn là tứ giác nội tiếp. Đây là một tính chất khá hay và nhờ tính chất
này chúng ta có thể chứng minh nhiều bài toán khác.
c. Câu d là một trường hợp đặc biệt, khi QB là đường kính thì ta có EASQ nội tiếp.
n=n
SPA ASO ta có thể chứng minh được OS tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tam giác
ADS.
Bài toán 8:
Cho đường tròn (O; R). DC là một dây cung cố định của (O). S là một điểm thay đổi Trên tia
đối của tia DC. Qua S kẻ các tiếp tuyến SA, SB với đường tròn (O). Gọi E là giao điểm của OS và
AB.
n có số đo không đổi.
a) Chứng minh góc CED
b) AB luôn đi qua một điểm cố định F.
c) Gọi M là giao điểm của AB và CD. Chứng minh OM vuông góc với SF.
Hướng dẫn giải
Nhận xét:
1) Câu a thực ra là áp dụng câu b của bài toán 7.
2) Nếu hiểu rõ bài toán 7 ta có thể chứng minh được AB luôn đi qua điểm F, với F là giao
điểm hai tiếp tuyến tại C và tại D của (O).
3) Bài toán 7 và bài toán 8 cho ta một tính chất rất hay về tiếp tuyến của đường tròn. Đó
là tính chất về tính thẳng hàng của F, A, B. Và tính chất nội tiếp được của tứ giác
OECD.
4) Từ câu c ta thấy nếu M là một điểm trong đường tròn, AB và CD là hai dây cung đi qua
M. Tiếp tuyến tại A và B cắt nhau tại S, tiếp tuyến tại C và D cắt nhau tại S. Khi đó OM
vuông góc với SF. Hãy chứng minh khẳng định này.
Sử dụng ý tưởng hoặc kết quả của hai bài toán trên, giải các bài toán sau:
Bài 24:
Cho đường tròn (O; R) và một điểm A ở ngoài đường tròn sao cho OA = 3R. Từ A vẽ hai tiếp
tuyến AB và AC đến đường tròn (O) với B, C là hai tiếp điểm.
a) Chứng minh tứ giác OBAC nội tiếp.
b) Từ B vẽ đường thẳng song song với AC, cắt đường tròn (O) tại điểm D ( khác B). Đường
thẳng AD cắt đường tròn (O) Tại E (Khác D) và tia BE cắt AC tại F. Chứng minh rằng F
là trung điểm AC.
c) Chứng minh tia đối của tia EC là tia phân giác của góc BEA.
d) Gọi H là giao điểm của BC và OA. Chứng minh HB là phân giác của góc EHD.
e) Tính diện tích tam giác BDC theo R
Bài 25:
Từ điểm M nằm ngoài đường tròn tâm O bán kính R vẽ hai tiếp tyến MA, MB (A, B là hai
tiếp điểm) và một đường thẳng qua M cắt (O) tại C và D. Gọi I là trung điểm của CD. Gọi E, F,
K lần lượt là giao điểm của đường thẳng AB với các đường thẳng MO, MD và OI.
a) Chứng minh R 2 = OE.OM = OI .OK
b) Chứng minh 5 điểm M, A, B, O, I cùng thuộc một đường tròn.
q nhỏ hơn CBD
c) Khi CAD q , chứng minh DECn = 2 DBC
n.
Bài 26:
Cho đường tròn (O) và một điểm I nằm trong đường tròn. Dây AB thay đổi qua I và không
phải đường kính. Tiếp tuyến tại A và B cắt nhau tại P. Chứng minh P luôn thuộc một đường
thẳng cố định.
Bài 27: (THTT 8/2007)
Cho đường tròn (O) và một điểm I nằm trong đường tròn. Dây AB và CD thay đổi qua I
và không phải đường kính. Tiếp tuyến tại A và B cắt nhau tại P, tiếp tuyến tại C và D cắt nhau
tại Q. Chứng minh OI vuông góc với PQ.
Bài 28:
Từ một điểm P nằm ngoài đường tròn (O), kẻ hai tia tiếp tuyến PE và PF tới đường tròn ( E,
F là hai tiếp điểm). Một cát tuyến thay đổi đi qua P, cắt đường tròn tại hai điểm A, B ( A nằm
giữa P và B ) cắt EF tại Q.
PA QA
a) Khi cát tuyến qua O, chứng minh = (1)
PB QB
b) Đẳng thức (1) còn đúng không khi cát tuyến không đi qua O. Chứng minh điều đó.
Bài 32:
Cho đường tròn (O; R), qua điểm K ở bên ngoài đường tròn, kẻ các tiếp tuyến KB, KD ( B, D
là các tiếp điểm), kẻ cát tuyến KAC (A nằm giữa K và C).
a) Chứng minh rằng hai tam giác KDA và KCD đồng dạng.
b) Chứng minh AB. CD = AD. BC
c) Kẻ dây CN song song với BD. Chứng minh AN đi qua trung điểm BD.
Bài toán 9:
Cho tam giác ABC. Đường tròn nội tiếp (I) tiếp xúc với AB, AC, BC tại D, E, F. BI cắt DE tại
K.
a) Chứng minh tứ giác IEKC nội tiếp, suy ra CK ⊥ BK .
b) Chứng minh K, M, N thẳng hàng. Trong đó M, N lần lượt là trung điểm của BC và AC.
Nhận xét:
1) Bài toán trên cho ta một tính chất đó là các đường thẳng DE, BI và MN đồng qui tại
một điểm. Vì thế đề bài có thể yêu cầu chứng minh giao điểm của hai đường thuộc
đường thẳng còn lại.
2) Vì CK ⊥ IK nên nếu gọi K là hình chiếu của C trên BI, ta có K thuộc đường thẳng
MN và DE. Hơn thế nếu gọi J là giao điểm của CI và DE ta cũng có BJ ⊥ CJ , suy ra
tứ giác BHKC nội tiếp.
3) Hãy thử chứng minh các nhận xét trên.
Bài 33:
Cho tam giác ABC vuông tại A có A, B cố định C thay đổi. Đường tròn nội tiếp tam giác ABC
tiếp xúc AC, BC tại D và E. Chứng minh DE luôn đi qua một điểm cố định.
Bài 34:
Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (I). Gọi D, E là tiếp điểm của (I) với AB và AC. BI,
CI cắt DE tại H, K. Chứng minh BI. BH + CI. CH = BC2.
n+n
và HMI ACM = 180o
n=n
Mà KBM n + IHM
ACM ⇒ KHM n = 180o ⇒ K, H, I thẳng hàng.
O I
KI MK
H b)Ta có ΔMKI ~ MBC ( g.g ) ⇒ = ≤ 1 ⇒ KI ≤ BC
B BC MB
C
K
M
Dấu “=” xảy ra khi K ≡ B ⇔ MB ⊥ AB tức AM là đường kính của
(O).
Vậy KI đạt giá trị lớn nhất bằng BC khi M là điểm đối xứng của A qua O.
Nhận xét:
1) Kết quả vẫn trên vẫn còn đúng nếu M thuộc cung AB, AC.
2) Đường thẳng đi qua 3 điểm H, I, K được gọi là đường thẳng Simson. Đây là một bài
toán khá đơn giản nhưng có nhiều ứng dụng thú vị.
Bài 35:
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). M là một điểm trên cung nhỏ AC. Gọi D, E, F lần
lượt là các điểm đối xứng của M qua BC, AC và AB.
a) Chứng minh rằng D, E, F thẳng hàng.
b) Chứng minh rằng đường thẳng đi qua DEF luôn đi qua một điểm cố định khi M thay đổi
trên cung nhỏ AC.
Bài 36:
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). M là một điểm trên cung nhỏ AC. Gọi I, K là hình
chiếu của M trên AB và BC. Gọi P, Q là trung điểm của IK và AB. Chứng minh MP ⊥ PQ
Bài 37: (NK 2004 – 2005 CT)
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp trong đường tròn (O) và điểm M là một điểm thay đổi trên
cung nhỏ BC. N là điểm đối xứng của M qua trung điểm I của AB.
a) Chứng minh trực tâm K của tam giác NAB thuộc một đường cố định.
Biên soạn: NGUYỄN TĂNG VŨ 18 www.truonglang.wordpress.com
tangvu128@yahoo.com
HÌNH HỌC LỚP 9 NHỮNG BÀI TOÁN QUEN THUỘC
b) Giả sử NK cắt AB tại D, hạ NE vuông góc với BC. Gọi H là trực tâm của tam giác ABC.
Chứng minh rằng DE đi qua trung điểm HK.
Bài 41:
Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là hình chiếu của D trên AB, BC, AC. Chứng minh
rằng ABCD là tứ giác nội tiếp khi và chỉ khi M, N, P thẳng hàng.
Bài 42: (LHP 2002 – 2003)
Cho tam giác ABC, M là một điểm trên cung BC không chứa A. Gọi P, Q lần lượt là các điểm
đối xứng của M qua AB, AC.
d) Chứng minh DE đi qua trực tâm H của tam giác ABC.
e) Tìm vị trí của M để DE đạt giá trị lớn nhất.