Professional Documents
Culture Documents
AB 2 + CD 2 = AD 2 + BC 2
Nếu và chỉ nếu AC ⊥ BD.
Bài làm:
Cách 1: +AC ⊥ BD ⇒ AB 2 + CD 2 = AD 2 + BC 2
Gọi I là giao điểm của AC và BD
Ta có
AB 2 + CD 2
= AI 2 + BI 2 + CI 2 + DI 2
= AI 2 + DI 2 + BI 2 + CI 2
= AD 2 + BC 2
+ AB 2 + CD 2 = AD 2 + BC 2 ⇒ AC ⊥ BD
Ta có AB 2 + CD 2 = AD 2 + BC 2
2 2 2 2
AB + CD = AD + BC
( AI + IB) 2 + (CI + ID) 2 = ( AI + ID) 2 + ( BI + IC ) 2
2 AI .IB + 2CI ID = 2 AI ID + 2 BI IC
( AI + IC ).( BI + ID) = 0
AC.BD = 0
Suy ra AC ⊥ BD
Cách 2: Sử dụng các tính chất của tích thực của số phức, chúng ta có
AB 2 + CD 2 = BC 2 + DA2
Nếu và chỉ nếu
(a – b). (b – a ) +( d – c ) .( d – c ) = (c – b ). (c – b ) + ( a – d ) . (a – d ).
Đó là
a.b+ c.d=b.c+d .a
Và cuối cùng.
(c – a ). ( d – b ) = 0,
Hoặc, tương đương, AC ⊥ B D.
Bài 2. Gọi M, N, P, Q, R, S là trung điểm của các cạnh AB, BC, C D, DE, E F, F A của một lục giác.
Chứng minh
RN 2 = MQ 2 + PS 2
Khi và chỉ khi M Q ⊥ PS
(Olympic Toán học Romania - Vòng Chung kết, 1994)
Bài làm
Gọi a, b, c, d, e, f là tọa độ các đỉnh của lục giác. Các
các điểm M, N, P, Q, R, S có tọa độ là
Figure4.1.
Sử dụng các tính chất của tích thực của số phức, chúng ta có
RN 2 = MQ 2 + PS 2
Nếu và chỉ nếu
(e + f - b – c ) .(e + f - b – c )
= (d + e − a − b) · (d + e − a − b) + ( f + a − c − d) · ( f + a − c − d)
Đó là
(d + e − a − b) · ( f + a − c − d) = 0;
Do đó M Q ⊥ P S.
Bài 3. Cho A1 A2 A3 ... An là một đa giác đều nội tiếp đường tròn tâm O
và bán kính R. Chứng minh rằng với mọi điểm M trong mặt phẳng, quan hệ sau là:
∑
k =1
M AK2 = (O M 2 + R 2 ).
Bài làm:
tọa độ của đỉnh AK , trong đó ε K là căn bậc nth của hợp nhất, k = 1, ..., n. Hãy để tôi là
tọa độ của M.
Sử dụng các tính chất của tích thực của số phức, chúng ta có
n n
=
2
K
k 1= k 1
∑ MA
= ∑ (m − Rε k )
n
= ∑ (m.m − 2 Rε
k =1
K .m + R 2ε K .ε K )
n n
n|m|2 − 2 R(∑ ε k ).m + R 2 ∑ |ε k |2
=
=k 1=k 1
= n.OM 2 + nR=
2
n(OM 2+ R 2 )
∑ε
k =1
k = 0.
Bài 4. Gọi O là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, gọi D là trung điểm của
đoạn thẳng AB và gọi E là trọng tâm của tam giác AC D. Chứng minh rằng các đường thẳng C D và
O E vuông góc nếu và chỉ khi AB = AC.
Bài làm:
Cách 1: + AB = AC ⇒ CD ⊥ OE
D E N
G
B C
M
E CM ∩ DN
=
G CD ∩ OA suy ra G là trọng tâm tam giác ABC
=
CE CG 2
= =
Ta có CM CD 3
⇒ EG / / DM
Hay EG / / AB
Ta lại có OD ⊥ AB ⇒ OD ⊥ GE (1)
Ta có DN / / BC mà OA ⊥ BC nên OA ⊥ DE (2)
Suy ra CD ⊥ OE
Cách 2: Gọi O là gốc của mặt phẳng phức và gọi a, b, c, d, e lần lượt là hoành độ của các điểm A, B,
C, D, E. sau đó
a+b a + c + d 3a + b + 2c
a= = và e =
2 3 6
Sử dụng tích thực của các số phức, nếu R là đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC, sau đó
a ⋅ a = b ⋅ b = c ⋅ c = R2
Các đường thẳng C D và DE vuông góc với nhau nếu và chỉ khi (d - c) · e = 0 Nghĩa là,
3a · a + a · b + 2a · c + 3a · b + b · b + 2b · c - 6a · c - 2b · c - 4c · c = 0,
đó là,
a · b = a · c. (1)
2 2
b − a =c − a
Đó là,
(b - a) · (b - a) = (c - a) · (c - a)
hoặc
b · b - 2a · b + a · a = c · c - 2a · c + a · a
,kể từ đây
a · b = a · c. (2)
| b + c - a | = | a |.
Bài làm. Gọi A, B, C là hình học của các số phức a, b, c, tương ứng. Chọn đường tròn ngoại tiếp
tam giác ABC làm gốc của phức mặt phẳng và kí hiệu R là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. sau
đó
aa
= bb = R2
= cc
| a |2 ,...
(b + c − a ) ⋅ (b + c − a ) =
| a |2 + | b |2 + | c |2 +2b ⋅ c − 2a ⋅ c − 2a ⋅ b =
| a |2
ta được
2( R 2 + b ⋅ c − a ⋅ c − a ⋅ b) = 0, i.e.,
a ⋅ a + b ⋅c − a ⋅c − a ⋅b = 0.
Theo đó (a - b) · (a - c) = 0, do đó AB ⊥ AC, tức là BAC = 90◦. Vì vậy,
[BC] là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên b + c = 0.
Bài 6. Gọi E, F, G, H là trung điểm của các cạnh AB, BC, C D, D A của lồi
tứ giác ABC nội tiếp D. Chứng minh rằng các đường thẳng AB và C D vuông góc với nhau nếu và
chỉ khi
BC 2 + AD 2 = 2( EG 2 + FH 2 ).
Bài làm.
Biểu thị bằng một chữ cái viết thường tọa độ của một điểm được biểu thị bằng một chữ cái viết hoa
lên. sau đó
Trở thành
( c- b ) ⋅ ( c- b ) +( d – a ) ⋅ (d – a)
1 1
= (c + d – a – b ) ⋅ (c + d – a –b ) + (a + d – b – c ) ⋅ (a + d – b –c ).
2 2
c · c + b · b + d · d + a · a − 2b · c − 2a · d
= a · a + b · b + c · c + d · d − 2a · c − 2b · d,
Hoặc
a · d + b · c = a · c + b · d.
Bài 7. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC và A1, B1, C1 là trung điểm
Bài làm:
Biểu thị bằng một chữ cái viết thường tọa độ của một điểm được biểu thị bằng một chữ cái viết hoa
lên, sau đó
MA2 + MB 2 + MC 2 + 9 MG 2 .
= ( m − a ) ⋅ ( m − a ) + ( m − b) ⋅ ( m − b) + ( m − c ) ⋅ ( m − c )
a+b+c a+b+c
+9(m ) ⋅ (m − )
3 3
Mặt khác
4( MA12 + MB12 + MC12 )
vậy là xong.