Professional Documents
Culture Documents
NGUYỄN SỸ NHẬT
Bài 1. Về phía ngoài tam giác ABC vuông tại A, dựng dựng hình chữ nhật BCDE sao cho BC =
√
CD 2. Cho AD và AE cắt BC lần lượt tại M và N . AB và AC cắt DE lần lượt P và Q. Chứng
minh rằng
b) DP 2 + EQ2 = P Q2 .
Lời giải.
B C
N M
P E D Q
AP
[ Q = 90◦ − P
\ [ = 90◦ − ACB
BE = ABC [ = DCQ.
\
BE EP BC 2
= ⇒ EP · DQ = BE · CD = DC 2 = ⇒ 2EP · DQ = BC 2 = DE 2 .
DQ DC 2
1
Hình học 9 Nguyễn Sỹ Nhật
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (H ∈ BC). Gọi D là một điểm thuộc đoạn
\ (K ∈ DE). Chứng
AH và E là hình chiếu vuông góc của C lên BD. Kẻ tia phân giác AK của DAE
minh rằng
Lời giải.
K
D
B C
Trang 2
Hình học 9 Nguyễn Sỹ Nhật
a) Xét △BDH vuông tại H và △BCE vuông tại E có HBD \ dẫn đến △BDH ∽ △BCE
\ = EBC,
BD BH
(g.g), suy ra = , kéo theo BD · BE = BH · BC.
BC BE
b) Xét △ABC vuông tại A có đường cao AH thì AB 2 = BH · BC ⇒ AB 2 = BD · BE. Từ đây suy
ra △ABD ∽ △EBA (c.g.c). Như vậy thì
BD BD · BE AB 2 AD2
= = = .
BE BE · BE EB 2 AE 2
\ + DAE , [ + DAE .
\ \
BAK
\ = BAD
\ + DAK
\ = BAD BKA
\ = AEB
[ + KAE
\ = AEB
2 2
Suy ra BAK \ hay △ABK cân tại B, kéo theo BK = BA. Khi đó
\ = BKA
Do đó BHK \ Khi đó
\ = BKC.
BHK
\ + CKE
\ = BKC \ = 180◦ .
\ + CKE
Bài 3. Cho tam giác ABC đường cao AH. Gọi M là trung điểm BC, đường thẳng qua A vuông
góc AM cắt BC tại S. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa A, lấy K sao cho △BKC vuông
cân tại K. Lấy N đối xứng K qua M .
c) Gọi D là giao điểm của AK và BC. Các điểm E, F lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ D đến
1 1 2
AB, AC. Chứng minh rằng 2
+ 2
= và S, E, F thẳng hàng.
BD DC AD2
Lời giải.
Trang 3
Hình học 9 Nguyễn Sỹ Nhật
S B H D M
[ = 90◦ − BAM
a) Vì SAB [ − BAM
\ = BAC \ =M\AC = M
\ CA, nên △SAB ∽ △SCA (g.g). Do đó
SB · SC = SA2 = SH · SM.
M A2 = M H · M S ⇒ M N · M K = M H · M S ⇒ △M HK ∽ △M N S.
Dẫn đến M
\ HK = M\ N S ⇒ SHI
[ =M \ N S, mà M
\ NS + M
\ SN = 90◦ nên SHI
[ +M\SN = 90◦ ,
[ = 90◦ . Do đó HK ⊥ SN tại I.
nên HIS
\ = 90◦ = SF
c) Vì tứ giác DEF A là hình chữ nhật nên EDF [ \ ⇒ SED
D + DEF [ + DEF
\ =
◦ ◦ ◦
\ + 90 = 180 . Do đó S, E, F thẳng hàng.
SEB
[ + DEF \ + 90 = SF [ D + DEF
Áp dụng định lý Pythagore vào △ADE vuông tại E có
Trang 4
Hình học 9 Nguyễn Sỹ Nhật
Bài 4. Cho △ABC vuông cân tại A, M là trung điểm CA. Gọi D là hình chiếu vuông góc của C
trên BM và H là hình chiếu vuông góc của D trên CA.
Lời giải.
D
M
B C
a) Vì △M AB ∽ △M DC (g.g) nên
DM AM AM 1
= = = ⇒ DC = 2DM.
DC AB AC 2
Bài 5. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (H thuộc BC). Lấy D đối xứng với A qua
\ cắt DC tại N . Kẻ N P ∥ DH (H thuộc BC). Chứng minh rằng:
B. Tia phân giác của CBD
Lời giải.
Trang 5
Hình học 9 Nguyễn Sỹ Nhật
B
H
A C
a) Xét △ABC vuông tại A, đường cao AH có BA2 = BH · BC, mà B là trung điểm của AD nên
BD2 = BH · BC. Dẫn đến △BCD ∽ △BDH (c.g.c).
ACD
\ + AHD
\ = ACD
\ + BHD
\ + AHB
\ = ACD \ + 90◦ = 180◦ .
\ + BDC
BM BH BH BH AD
= ⇒ = ⇒ BD = BP = BA = .
BN BP BD BP 2
Xét △CDP có P B là đường trung tuyến ứng với cạnh AD và bằng nửa AD nên △CDP vuông
tại P hay AP
\ D = 90◦ .
Trang 6