Professional Documents
Culture Documents
a) Điều kiện: x > 12 và y > 21 : Phương trình thứ nhất của hệ có thể viết lại thành .xCy/.xC2y/ D 3.xCy/:
Từ đó suy ra x C y D 0 hoặc x C 2y D 3:
Do x C y > 12 C 12 D 0 nên trường hợp thứ nhất xảy ra chỉ khi x D 21 và y D 12 : Tuy nhiên, cặp số này
hiển nhiên không thỏa mãn hệ phương trình đã cho. Như vậy, ta phải có x C 2y D 3:
p p
Thay 2y D 3 xp vào phương trình thứ haipcủa hệ, ta được 2x C 1 C 2 x D 2: Giải phương trình này,
ta được x D 7 49 7 (tương ứng, y D 10C2
9
7
). Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
p p !
7 4 7 10 C 2 7
.x; y/ D ; :
9 9
1 1 1 1 1 1
b) Giả sử a C a
bC b
cC c
D a a
b b
c c
; khi đó ta có
.a2 C 1/.b 2 C 1/.c 2 C 1/ > ˇ.a2 1/.b 2 1/.c 2 1/ˇ > .a2 1/.b 2 1/.c 2
ˇ ˇ
1/:
a) Cho ba số nguyên x; y; z thỏa mãn x C y C z và x 2 C y 2 C z 2 cùng chia hết cho 9: Chứng minh rằng
x 3 C y 3 C z 3 chia hết cho 81:
b) Xét các số thực dương x; y thay đổi thỏa mãn x C y D 1: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
x y
P D C :
x2 C 1 y2 C 1
a) Từ giả thiết, ta có 2.xy Cyz Czx/ D .x Cy Cz/2 .x 2 Cy 2 Cz 2 / là một bội của 9: Suy ra xy Cyz Czx
chia hết cho 9: Từ đây, ta cũng có
H
F E
P
T O
M
I
B C
G
D
a) Ta có †OPQ D †APF D 90ı †FAP D 90ı 21 †BAC và †OQP D 90ı †QAE D 90ı 1
2
†BAC:
Do đó †OPQ D †OQP: Suy ra tam giác OPQ cân tại O:
Bây giờ, qua điểm O kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng AD tại điểm I: Khi đó, do tam giác OPQ
cân tại O nên I là trung điểm của đoạn PQ: Ngoài ra, theo tính chất của dây cung, ta cũng có I là trung
điểm của đoạn AD: Từ đó suy ra AP D QD:
AF AP
b) Dễ thấy hai tam giác vuông AFP và AEQ đồng dạng (g-g). Suy ra AE
D AQ
; hay AF AQ D AE AP:
2
Chú ý rằng hai tam giác FAQ và PFD có chung đường cao kẻ từ đỉnh F; đồng thời hai đáy AQ và DP
bằng nhau (theo câu a)) nên SPFD D SFAQ : Chứng minh tương tự, ta cũng có SQED D SEAP :
Bây giờ, gọi H; T lần lượt là hình chiếu vuông góc của các điểm F và E trên đường thẳng AD: Đặt
x D 12 †BAC: Sử dụng công thức diện tích và hệ thức lượng giác trong các tam giác FHA và ETA; ta có
1 1 1
SFAQ D FH AQ D .AF sin x/ AQ D AF AQ sin x
2 2 2
và
1 1 1
SEAP D ET AP D .AE sin x/ AP D AE AP sin x:
2 2 2
Vì AF AQ D AE AP nên SFAQ D SEAP : Từ đó suy ra SPFD D SQED :
c) Rõ ràng OF là đường trung trực của đoạn AB: Mà P thuộc đường thẳng OF nên PA D PB: Suy ra
tam giác PAB cân tại P; từ đó †MPQ D 2x: Chứng minh tương tự, ta cũng có †MQP D 2x: Suy ra
tam giác MPQ cân tại M: Từ đó, ta có ba điểm M; I; O thẳng hàng. Suy ra điểm M thuộc đường trung
trực của đoạn AD: Như vậy, ta có hai điểm D và A đối xứng với nhau qua đường thẳng OM: Từ đây, với
chú ý tam giác OAG cân tại O; ta có †MDO D †MAO D †M GO: Suy ra bốn điểm O; M; G; D cùng
thuộc một đường tròn.
Bài 4 (1.0 điểm). Loan ghi trên bảng một số thực dương N: Sau đó, Loan thực hiện việc xóa và ghi thêm
số, theo quy tắc sau: Mỗi lần xóa một số tùy ý đang có trên bảng, gọi là a; rồi ghi lên bảng hai số thực dương
b; c sao cho bc 6 4a2 : Sau 99 lần thực hiện xóa và ghi thêm số như vậy, trên bảng sẽ có đúng 100 số (không
nhất thiết phân biệt). Chứng minh rằng trong 100 số đó, có ít nhất một số không lớn hơn 100N:
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có b1 C 1c > p2 > p2 D a1 : Từ đây, ta suy ra tổng nghịch đảo của các
bc 4a2
số trên bảng không giảm sau mỗi lần thay số.
Bây giờ, gọi a1 6 a2 6 : : : 6 a100 là 100 số trên bảng sau 99 lần thay số. Khi đó, ta có
1 1 1 1 100
6 C C C 6 :
N a1 a2 a100 a1