You are on page 1of 5

THI THỬ ITMO 2019 – K3 (TIẾNG VIỆT)

Thờ gian làm bài: 120 phút


1. Gọi số xe ban đầu là n và số học sinh trên mỗi xe ban đầu là x .n; x 2 N /: Theo đề bài, ta có
nx D .n 1/.x C 4/ D .n 3/.x C 18/:
Giải hệ này, ta được n D 7 và x D 24: Từ đó suy ra số học sinh tham gia dã ngoại là 7  24 D 168:
2. Giả thiết của bài toán có thể được viết lại dưới dạng
.2x 1/2 C .y C 1/2 D 9:
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz, ta có
2  2
392 D 1521 D .2x 1/2 C .y C 1/2 .25 C 144/  5.2x
  
1/ C 12.y C 1/ D 2.5x C 6y/ C 7 :

n
Từ đó suy ra
5x C 6y  16:

00 Cẩ
14 23
Dấu đẳng thức xảy ra khi x D 13
và y D 13
: Vậy, giá trị lớn nhất của biểu thức đã cho là 16:
3. Rõ ràng các số cần tìm không thể có bốn chữ số khác nhau (vì lúc đó tổng của chúng sẽ  10), cũng

59
không thể có hai cặp hai chữ số giống nhau (vì lúc đó tổng của chúng sẽ chia hết cho 2). Như thế, ta
13 Bá
có hai trường hợp xảy ra.
 Trường hợp 1: Số có ba chữ số giống nhau. Ta có 9 D 1 C 1 C 1 C 6 D 2 C 2 C 2 C 3: Mỗi
trường hợp ta viết được bốn số, do đó có 8 số loại này.
c

 Trường hợp 2: Số có hai chữ số giống nhau. Ta có


uố

9 D 1 C 1 C 2 C 5 D 1 C 1 C 3 C 4 D 2 C 2 C 1 C 4 D 3 C 3 C 1 C 2:
Q

Mỗi trường hợp ta viết được 12 số, do đó có 48 số loại này.


Vậy có 56 số thỏa mãn yêu cầu.
85

4. Đặt d D .a; b/; khi đó tồn tại các số nguyên dương a; b nguyên tố cùng nhau sao cho x D da và
y D db: Phương trình đã cho có thể được viết lại thành
09

d.a C b/.a2 ab C b 2 / D .a2 ab C b 2 / C 19ab: .1/


Suy ra 19ab chia hết cho a2 ab C b 2 : Mặt khác, do .a; b/ D 1 nên .ab; a2 ab C b 2 / D 1: Từ
đó suy ra 19 chia hết cho a2 ab C b 2 ; tức a2 ab C b 2 2 f1; 19g:
 Trường hợp 1: a2 ab C b2 D 1: Do a2 ab C b 2 D .a b/2 C ab  1 nên phương
trình được thỏa mãn khi và chỉ khi a D b D 1: Thay vào (1), ta được d D 10: Suy ra
.x; y/ D .10; 10/ là một nghiệm của phương trình đã cho.
 Trường hợp 2: a 2 a b C b 2 D 19: Rõ ràng a ¤ b : Không mất tính tổng quát, giả
sử a > b : Khi đó, ta có 19 D a .a b / C b 2  a C b 2  1 C b C b 2 : Từ đó suy
ra b  3: Bằng phép thử trực tiếp, ta tìm được các cặp số .a ; b / thỏa mãn là .5; 2/ và
. 5 ; 3/: Thay các cặp số vào (1), ta lần lượt tính được d D 171 (loại) và d D 2 : Do đó,
. x ; y / D .10; 6/ là một nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy, có ba cặp số nguyên dương .x ; y / thỏa mãn yêu cầu đề bài là .10; 10/; .10; 6/; .6; 10/:

--- 1 ---
5. Chú ý rằng nếu đa thức P .x / thỏa mãn yêu cầu bài toán thì đa thức Q.x / D kP .x / (với k là
hằng số thực khác 0) cũng thỏa mãn yêu cầu bài toán. Do đó, không mất tính tổng quát, ta có thể giả
sử hệ số cao nhất của P .x / là 1: Do x 1 ; x 2 ; x 3 là các nghiệm của P .x / nên
P .x / D .x x 1 /.x x 2 /.x x3 / D x 3 35x 2 C a x b;
trong đó a D x 1 x 2 C x 2 x 3 C x 3 x 1 và b D x 1 x 2 x 3 : Theo giả thiết, ta có
P 31 1 2
C 23 a
 
P 3 27 1
D8, D 8 , a C 12 b D .1/
P .0/ b 9

1 1 1
C 21 a
 
P 4
P 4 32 1
D9, D 9 , a C 18b D : .2/
P .0/ b 16
5 7
Từ (1) và (2), ta tính được a D 24
và b D 864
; hay
5 7
x1 x2 C x2 x3 C x3 x1 D ; x1 x2 x3 D :
24 864

n
Bây giờ, gọi S là biểu thức cần tính. Khi đó, ta có

00 Cẩ
 
1 1 1 .x 1 C x 2 C x 3 /.x 1 x 2 C x 2 x 3 C x 3 x 1 /
S C 3 D .x 1 C x 2 C x 3 / C C D
x1 x2 x3 x1 x2 x3

59
5

35 
13 Bá
24
D 7
D 900:
864

Vậy S D 903:
c

6. Trước hết, ta sẽ gán một số với một màu cho trước. Có 6Š D 720 cách gán. Với mỗi cách gán như
uố

thế, ta xét số cách đánh số thỏa mãn yêu cầu. Có hai cách như hình dưới đây.

1 1
Q

3 2
2 3
85

Vậy có 7 2 0  2 D 1440 khối lập phương thỏa mãn yêu cầu.


09

7. Giả sử a b và a b C 45 có cùng tổng các chữ số. Ta thấy a b C 45 < 200: Do đó, có hai trường hợp.
 Trường hợp 1: a b C 45 D c d : Khi đó, ta có c C d D a C b ; a  5 và
45 D c d a b D 9.c a / C .c C d / .a C b / D 9.c a /:
Suy ra c a D b d D 5: Vì 0 < a  5; 0 < c  9 và 0  b ; d  9 nên a có 4 lựa
chọn và b có 5 lựa chọn. Như vậy, trường hợp này có 20 số thỏa mãn.
 Trường hợp 2: a b C 45 D 1c d : Khi đó, ta có a C b D c C d C 1; a  5 và
45 D 1c d a b D 100 9.a c / C .c C d / .a C b / D 99 9.a c /:
Suy ra a c D 6 và d b D 5: Vì 5  a  9 và 0  b ; d  9 nên a có 4 lựa chọn và b
có 5 lựa chọn. Như vậy, trường hợp này có 20 số thỏa mãn.
Vậy có 4 0 cặp số thỏa mãn yêu cầu.

--- 2 ---
8. Chia các số tự nhiên từ 1 đến 15 thành bốn nhóm, mỗi nhóm gồm các số chia 4 dư 0; 1; 2 ; 3: Mỗi
tập hợp này lần lượt có 3; 4 ; 4 và 4 phần tử. Để chọn ra được 4 số có tổng là bội của 4 thì số dư của
ba số này khi chia cho 4 có thể là một trong các trường hợp dưới đây.

 Trường hợp 1: 0; 0; 0: Có đúng 1 cách chọn.


 Trường hợp 2: 0; 1; 3: Có 3  4  4 D 48 cách chọn.
 Trường hợp 3: 0; 2 ; 2 : Có 3C 42 D 18 cách chọn.
 Trường hợp 4: 1; 1; 2 : Có 4C 42 D 24 cách chọn.
 Trường hợp 5: 2 ; 3; 3: Có 4C 42 D 24 cách chọn.

Vậy có tất cả 1 C 48 C 18 C 24 C 24 D 115 cách chọn.

9. Ta thấy, nếu X bắt tay với một nhóm A có a  1 người thì a người này sẽ không bao giờ bắt tay
nhau. Lại thấy 17 a người không thuộc nhóm A không kể X (gọi là nhóm B ) thì không bắt tay với
X nên những người trong nhóm B sẽ bắt tay với tất cả những người trong nhóm A; và do đó những

n
người trong nhóm B cũng không bắt tay nhau. Vậy mỗi người trong nhóm A bắt tay với 18 a

00 Cẩ
người khác, còn mỗi người trong nhóm B bắt tay với a người khác.

Chú ý rằng quan hệ bắt tay là một quan hệ hai chiều, do đó tổng số cái bắt tay là a .18 a /: Khi đó

59
yêu cầu của bài toán trở thành tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của biểu thức a .18 a /: Ta có
13 Bá
a .18 a / D 81 .a 9/ 2 :

Do 8 1 .a 9/ 2  81 và dấu bằng xảy ra khi a D 9 nên số cái bắt tay nhiều nhất là 81:
c

Lại có 8  a 9  8 nên .a 9/ 2  64 ; suy ra 81 .a 9/ 2  81 64 D 17: Dấu


uố

bằng xảy ra chẳng hạn khi a D 1: Do đó, số cái bắt tay ít nhất là 17:

10. Trước hết, ta xét cách đi của Ghastly ở các căn phòng ở ngoặc ngoài cùng bên trái hoặc mặt dưới
Q

cùng. Với mỗi căn phòng có màu xanh ở vị trí như hình vẽ bên dưới, số cách Ghastly đi qua căn phòng
này chính bằng tổng số cách Ghastly đi qua hai căn phòng liền kề với căn phòng đó cộng lại.
85

09

Với các căn phòng khác, số cách Ghastly đi qua căn phòng màu xanh chính bằng tổng số cách Ghastly
đi qua ba căn phòng liền kề với căn phòng đó cộng lại (xem hình vẽ).

--- 3 ---
Từ hai nhận xét trên kết hợp với giả thiết Ghastly không đi qua căn phòng ở trung tâm, ta có số cách
Ghastly di chuyển qua các căn phòng được thể hiện như hình vẽ bên dưới. (Ba bảng ô vuông tương
ứng với ba dãy phòng, từ trước ra sau.)

6 18 54

3 6 18

1 3 6

3 6 18

2 0 6

1 2 3

1 3 6

1 2 3

n
1 1 1

00 Cẩ
Từ đó, số cách để Ghastly đi đến căn phòng cuối cùng là 54:

59
11. Sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có
13 Bá
x1 x2 C x2 x3 C    C x7 x8  .x1 C x3 C x5 C x7 /.x2 C x4 C x6 C x8 /
x1 C x3 C x5 C x7 C x2 C x4 C x6 C x8 2
 

2
c

D 16:
uố

Dấu đẳng thức xảy ra chẳng hạn khi x1 D x2 D 4 và x3 D x4 D    D x8 D 0: Vậy giá trị lớn nhất
của biểu thức đã cho là 16:
Q

12. Chú ý rằng trong các bước nhảy không có bước đi lùi, do đó nếu muốn Alice muốn đi vào ô
. 1 ; 1 / thì chỉ có đúng một bước đi tiến lên, và như thế có hai bước đi sang phải và một bước đi
85

sang trái. Ta thấy rằng dù bước theo thứ tự nào thì nếu bước được một bước sang trái, hai bước
sang phải và một bước tiến lên thì Alice luôn đi vào ô .1; 1/: Tuy nhiên, nếu thực hiện một bước
đi sang phải và một bước đi tiến lên trước thì sau 4 bước, Alice sẽ đi vào điểm .1; 1/ hai lần, do
09

đó phải loại bỏ những trường hợp này.


Bây giờ, ta ký hiệu bước đi sang trái là L ; sang phải là R ; tiến lên là T thì các cách đi thỏa mãn là
T LR R ; LT RR ; LR T R ; LRR T ; RLR T ; RRLT ; RLT R và RR T L : Ta thấy xác suất để
có một cú bước sang phải là 16 ; sang trái là 13 và tiến lên là 12 : Do đó, xác suất cần tìm là
 2
1 1 1 1
8   D :
6 3 2 27

13. Vì 2 6 C 2 x C 2 3y là số chính phương nhỏ hơn 10000 nên y < 5 và x < 14 :


 Nếu y D 0 thì ta có 2 x C 65 là số chính phương. Đặt 2 x C 65 D a 2 với a tự nhiên. Khi đó,
ta có a không chia hết cho 5 nên a 2  1; 4 .mod 5/: Suy ra 2 x  1; 4 .mod 5/: Do đó
x là số chẵn. Đặt x D 2k với k tự nhiên thì ta có .a C 2 k /.a 2 k / D 65: Giải phương
trình này, ta được k D 2 hoặc k D 5: Suy ra x D 4 hoặc x D 10: Do đó x C y  10:

--- 4 ---
 Nếu y D 1 thì ta có 72 C 2 x là số chính phương. Thử trực tiếp, ta thấy x D 0; 1; 2 ; 3
không thỏa mãn. Xét x  4 ; khi đó 2 x C 72 chia hết cho 8 nhưng không chia hết cho 16 nên
không là số chính phương. Vậy, trường hợp này không tồn tại x ; y thỏa mãn.
 Nếu y D 2 thì 2 7 C 2 x là số chính phương nhỏ hơn 10000 nên x < 7: Suy ra x C y  8:
 Nếu y D 3 thì ta có 576 C 2 x là số chính phương. Đặt 2 x C 576 D a 2 với a tự nhiên thì
ta có 2 x D .a C 24/.a 24/: Suy ra a C 24 D 2 m và a 24 D 2 n với m ; n tự nhiên,
m > n và m C n D x : Từ đó, ta có 48 D 2 m 2 n D 2 n .2 m n 1/: Suy ra 2 n D 16 và
2 m n 1 D 3; tức n D 4 ; m D 6: Suy ra x D 10 và x C y D 13:
 Nếu y D 4 thì ta có 4160 C 2 x là số chính phương. Đặt 2 x C 4160 D a 2 với a tự nhiên.
Khi đó, ta có a không chia hết cho 5 nên a 2  1; 4 .mod 5/: Suy ra 2 x  1; 4 .mod 5/:
Do đó x là số chẵn. Đặt x D 2k với k tự nhiên thì ta có .a C 2 k /.a 2 k / D 4160: Giải
phương trình này với chú ý k < 7; ta được k D 5: Suy ra x D 10: Do đó x C y D 14 :
Vậy giá trị lớn nhất của x C y là 14 :
14. Gọi số bi của ba người lần lượt là a ; b ; c .a ; b ; c 2 N  /: Theo giả thiết, ta có

n
5.a b C b c C c a / D 7a b c :

00 Cẩ
Không mất tổng quát, ta có thể giả sử a < b < c : Khi đó, ta có
7a b c D 5.a b C b c C c a / < 15b c :

59
13 Bá
Suy ra a D 1 hoặc a D 2 :
 Nếu a D 1 thì ta có 5.b c C b C c / D 7b c ; hay .2 b 5/.2 c 5/ D 25: Từ đây, với chú
ý 2 b 5 < 2 c 5 và 2 c 5 > 0 (do c  3), ta tìm được b D 3 và c D 15: Do đó, trong
c

trường hợp này, ta có a C b C c D 19:


uố

 Nếu a D 2 thì ta có 5.b c C 2 b C 2 c / D 14 b c ; hay .9b 10/.9 c 10/ D 100: Hai


vế của phương trình khác tính chẵn lẻ nên phương trình này không có nghiệm nguyên.
Q

Vậy giá trị cần tìm là 19:


15. Xét dãy . y n / với y n D x 2 n C1 : Khi đó, ta có y 0 D 3 và y n D a 2 n C1 C b 2 nC 1 với b D a1 : Ta
85

cần tìm chữ số hàng đơn vị của y 1 0 0 9 : Chú ý rằng a 2 C b 2 D .a C b / 2 2 a b D 11 nên ta có


11y n D .a 2 nC 1 C b 2 nC 1 /.a 2 C b 2 /
09

D a 2 nC 3 C b 2 nC 3 C a 2 b 2 .a 2 n 1
C b 2n 1
/
D y nC 1 C y n 1 ; 8 n  1:
Do y 0 D 3 và y 1 D a 3 C b 3 D .a C b / 3 3a b .a C b / D 36 nên từ quan hệ trên, ta suy ra
y n là số nguyên với mọi n : Ngoài ra, ta cũng có
y nC 1  y n yn 1 .mod 10/; 8n  1:
Suy ra
y nC 3  y nC 2 y nC 1  yn .mod 10/; 8n 2 N:
Và như thế, ta có
y nC 6  y nC 3  y n .mod 10/; 8n 2 N:
Kết quả này chứng tỏ dãy số dự khi chi y n cho 10 là một dãy tuần hoàn theo chu kỳ 6: Vì
1 0 0 9 D 6  168 C 1 nên y 1 0 0 9 có cùng số dư với y 1 khi chia cho 10: Và như thế, chữ số tận cùng
của x 2 0 1 9 là 6:

--- 5 ---

You might also like