Professional Documents
Culture Documents
1. Đề thi
Ngày 1
Bài toán 1 (5 điểm). Cho tam giác ABC và X là một điểm bất kỳ nằm trên cạnh BC .
Ký hiệu lB ; lC ; lX lần lượt là đường phân giác của các góc †ABC; †ACB và †AXC .
Đường thẳng lB cắt đường thẳng lC tại D, đường thẳng lC cắt đường thẳng lX tại E,
đường thẳng lB cắt đường thẳng lX tại F .
a) Chứng minh rằng bốn điểm A, D, E, F nằm trên cùng một đường tròn.
b) Chứng minh rằng trực tâm H của tam giác DEF nằm trên cạnh BC .
Bài toán 2 (5 điểm). Cho dãy số .xn /n>2 là dãy số thực thỏa mãn x2 > 0 và
p
xnC1 D 1 C n 1 C nxn ; 8n > 2:
Bài toán 4 (5 điểm). Cho các số nguyên dương m; n > 3. Xét các điểm A1 ; : : : ; An và
B1 ; : : : ; Bm thay đổi trên C là đường tròn có chu vi là 1 sao cho A1 A2 : : : An và B1 B2 : : : Bm
là các đa giác đều. Trong số các cung nhỏ có dạng A À i Bj với i 6 n; j 6 m, ta chọn ra
cung có số đo nhỏ nhất. Gọi độ dài của cung này là p, tìm giá trị lớn nhất có thể của p.
1
Đội Huấn luyện viên Trường Đông Toán học 2022
Ngày 2
Bài toán 5 (6 điểm). Tìm tất cả số nguyên dương n sao cho tập hợp n số nguyên dương
đầu tiên có thể được phân hoạch thành 2 tập sao cho tổng các phần tử của tập này bằng
tích các phần tử của tập còn lại.
Bài toán 6 (7 điểm). Cho một đa thức bậc 2022 có hệ số nguyên. Ta đánh dấu tất các
điểm có tung độ nguyên không âm và không vượt quá 1011 . Hỏi số điểm lớn nhất được
đánh dấu nằm trên đồ thị của đa thức là bao nhiêu?
Bài toán 7 (7 điểm). Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn .O/, có đường tròn nội
tiếp .I / tiếp xúc với BC , CA, AB lần lượt tại D, E, F . Giả sử trục đẳng phương của
.O/ và .I / cắt BC tại A1 , và A2 khác D là điểm thuộc .I / sao cho A1 A2 tiếp xúc với
.I /. Xác định B1 , B2 , C1 , C2 tương tự.
2. Lời giải
Bài toán 1. Cho tam giác ABC và X là một điểm bất kỳ nằm trên cạnh BC . Ký hiệu
lB ; lC ; lX lần lượt là đường phân giác của các góc †ABC; †ACB và †AXC . Đường
thẳng lB cắt đường thẳng lC tại D, đường thẳng lC cắt đường thẳng lX tại E, đường
thẳng lB cắt đường thẳng lX tại F .
a) Chứng minh rằng bốn điểm A, D, E, F nằm trên cùng một đường tròn.
b) Chứng minh rằng trực tâm H của tam giác DEF nằm trên cạnh BC .
Lời giải.
2
Đội Huấn luyện viên Trường Đông Toán học 2022
a) Từ đề bài, dễ dàng suy ra được D và E lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp các tam
giác ABC , AXC . Từ đây, ta suy ra
1 1
†DAE D †DAC †CAE D .†BAC †XAC / D †BAX:
2 2
Mặt khác, ta lại có
1 1
†DFE D †BFX D †FXC †FBC D .†AXC †ABC / D †BAX:
2 2
Từ đây, ta suy ra †DAE D †DFE D 21 †BAX, và tứ giác ADEF nội tiếp, hay bốn điểm
A, D, E, F nằm trên cùng một đường tròn.
b) Đường tròn đi qua bốn điểm A, D, E, F cắt AB tại K, cắt AC tại L (K, L khác A).
Ta có
ı ı ı ı 1
†BKE D 180 †AKE D 180 †ADE D 180 90 C †B
2
1
D 90ı †B D 90ı †DBK;
2
suy ra KE vuông góc với BD. KE cắt BC tại H0 . Ta có
Do †LCE D †H0 CE nên ta suy ra 4LCE D 4H0 CE và CH0 D CL; EH0 D EL, dẫn
đến EC là đường trung trực của LH0 .
Bây giờ, ta chứng minh H0 ; L; F thẳng hàng. Thật vậy, ta có
Suy ra được D, E là tâm nội tiếp các tam giác ABC , AXC được 0:5 điểm.
3
Đội Huấn luyện viên Trường Đông Toán học 2022
Bài toán 2. Cho dãy số .xn /n>2 là dãy số thực thỏa mãn x2 > 0 và
p
xnC1 D 1 C n 1 C nxn ; 8n > 2:
Lời giải.
a) Từ giả thiết ban đầu ta dễ dàng chứng minh được xn > 0; 8x > 2. Ta có
.1 C xn /n D 1 C nxn C Cn2 xn2 C C Cnn xnn > 1 C nxn :
Từ đó, ta suy ra được rằng
p
n
xnC1 D 1C 1 C nxn 6 1 C .1 C xn / D xn :
Vậy .xn / là dãy giảm và .xn / bị chặn dưới bởi 0. Theo định lí Weierstrass, .xn / có giới
hạn hữu hạn. Mặt khác, ta thấy
p p
0 < xnC1 D 1 C n 1 C nxn 6 1 C n 1 C nx2 :
p ln.1Cnx1 /
Đồng thời, chú y rằng lim n 1 C nx1 D lim e n D e 0 D 1: Theo nguyên lí kẹp suy ra
lim xn D 0.
b) Trước hết, ta dễ thấy rằng Ta có
ln.1 C nxn / ln.1 C xnC1 / xnC1 ln.1 C nxn /
ln.1 C xnC1 / D , D :
n xnC1 xn nxn
xnC1
Từ đây chú ý rằng lim ln.1Cx/
x
D 1 nên nếu lim nxn D 0 thì lim D 1. Chọn C D
x!0 xn
maxf4x2 ; 100g thì ta sẽ chứng minh bằng quy nạp rằng với mọi n > 2 thì
C
xn 6 : (*)
n2
Dễ thấy rằng (*) đúng với n D 2. Giả sử (*) đúng với n D k, ta sẽ chứng minh (*) đúng
với n D k C 1. Thật vậy,
r
p n C
xnC1 D 1 C n 1 C nxn < 1 C 1 C :
n
Điều này có nghĩa là ta cần phải chứng minh
r n
n C C C C
1C 1C 6 ,1C 6 1C :
n .n C 1/2 n .n C 1/2
Đồng thời, dễ thấy rằng
n
Cn C C n.n 1/
1C 2
>1C 2
C
.n C 1/ .n C 1/ 2.n C 1/4
!
C n2 C n2 .n 1/
>1C C
n .n C 1/2 2.n C 1/4
!
C 2n2 .n C 1/2 C C n2 .n 1/
>1C
n 2.n C 1/4
C
>1C .Do C > 100/ :
n
4
Đội Huấn luyện viên Trường Đông Toán học 2022
C xnC1
Như vậy tồn tại C để xn 6 n2
. Suy ra lim nxn D 0 và lim D 1.
xn
Thang điểm
thì ta có
f xy C y D f y af .x/ C 1 C c af x C y
D f y C a f .x/ f y C c 1 f x C y ac D f y C af xy ac
5
Đội Huấn luyện viên Trường Đông Toán học 2022
Nếu a ¤ 1, bằng phép thế đối xứng đơn giản, ta suy ra được f .x/ là hằng số nếu x khác
0. Từ đây, ta thay vào phương trình ban đầu thì thấy f .x/ D 0 với mọi x là hàm hằng
duy nhất thỏa mãn.
Nếu a D 1, ta có f x C y D f .x/ C f y c với mọi y ¤ 0. Mặt khác, ta dễ dàng
kiểm tra rằng đẳng thức này vẫn đúng nếu y D 0 nên đẳng thức trên đúng với mọi số
thực x;y. Đặt g .x/ D f .x/ g là hàm cộng tính. Thay f D g C c vào
c, ta dễ thấy
Q x; y , ta thu được g xy D g .x/ g y với mọi số thực x; y. Do g vừa là hàm nhân
tính, vừa là hàm cộng tính nên g .x/ D 0 với mọi x hoặc g .x/ D x với mọi x. Thay
f .x/ D x C c vào phương trình ban đầu, ta thu được c D 1 hay f .x/ D x 1 với mọi
số thực x.
Thang điểm
Chỉ
ra được f .x/ D 0 là nghiệm và thu được hệ thứcf xy D f .x/ f y C
c 1 f x C y : 1 điểm (Nếu chỉ nói f .x/ D 0 là nghiệm thì được 0,5 điểm).
Mọi cách giải đúng khác đều được cho điểm tối đa.
Bài toán 4. Cho các số nguyên dương m; n > 3. Xét các điểm A1 ; : : : ; An và B1 ; : : : ; Bm
thay đổi trên C là đường tròn có chu vi là 1 sao cho A1 A2 : : : An và B1 B2 : : : Bm là
các đa giác đều. Trong số các cung nhỏ có dạng A Ài Bj với i 6 n; j 6 m, ta chọn ra
cung có số đo nhỏ nhất. Gọi độ dài của cung này là p, tìm giá trị lớn nhất có thể của
p.
Lời giải. Ta tô màu đỏ cho các điểm Bi và màu xanh cho các điểm Ai . Ta sẽ chứng minh
rằng đáp số của bài toán là gcd.m;n/ 2mn
. Để thuận tiện ta sử dụng phép vi tự là tâm đường
tròn có tỷ số m, lấy một điểm 0 là một điểm xanh làm mốc và xét hình tròn như trực toạ
độ vô hạn với chiều dương theo chiều kim đồng hồ. Khi đó các điểm xanh còn lại sẽ ở các
vị trí 0; m
n
; 2m
n
; ; .n n1/m và x; x C 1; : : : ; x C .n 1/ với x là điểm của toạ độ nhỏ nhất.
Do đó các điểm đỏ là các điểm thoả mãn phần lẻ của chúng bằng x. Khi đó ta có thể xét
bàin toán
o n tương n với oviệc xét một đường tròn có chú vi là 1, các điểm có toạ độ là
o đương
0; n ; n ; : : : ; .n n1/m là các chấm xanh và một chấm đỏ x bất kì trên đường tròn.
m 2m
6
Đội Huấn luyện viên Trường Đông Toán học 2022
Về dấu bằng xảy ra tương tự việc ta xét song ánh như sau ta xét đa giác đều q cạnh gồm
các điểm xanh và một điểm đỏ là điểm chính giữa cung của hai điểm xanh. Khi đó ta dựng
dương tròn độ dài m theo quy tắc quét đường tròn đã dựng ở trên từng khoảng độ dài m n
và chỉ đánh dấu các điểm đỏ đã đi qua. Khi đó giá trị cần tìm sẽ là m
q
D m
2q
D mn
2 gcd.m;n/
.
Thang điểm
Bài toán 5. Tìm tất cả số nguyên dương n sao cho tập hợp n số nguyên dương đầu
tiên có thể được phân hoạch thành 2 tập sao cho tổng các phần tử của tập này bằng
tích các phần tử của tập còn lại.
X X n.n C 1/
zD. z/ 1 x yD 1 x y.
x2A z2Sn
2
Y
t D xy:1 D xy:
t 2B
n.nC1/ n.nC1/
Như vậy, ta cần 2
1 x y D xy hay 2
D .x C 1/.y C 1/:
n 1 n 2
Nếu n lẻ, ta chọn x D 2
;y Dn 1: Nếu n chẵn, ta chọn x D 2
;y D n:
Như vậy, tất cả các n cần tìm là n D 3 và n > 5:
Thang điểm
7
Đội Huấn luyện viên Trường Đông Toán học 2022
Bài toán 6. Cho một đa thức bậc 2022 có hệ số nguyên. Ta đánh dấu tất các điểm có
tung độ nguyên không âm và không vượt quá 1011 . Hỏi số điểm lớn nhất được đánh
dấu nằm trên đồ thị của đa thức là bao nhiêu?
Lời giải. Ta sẽ chứng minh số điểm lớn nhất được đánh dấu trên đồ thị của đa thức là
2022. Ta dễ dàng chỉ ra một đa thức thỏa mãn là P .x/ D x.x 1/.x 2/ : : : .x 2021/.
Giả sử tồn tại một đa thức P .x/ thỏa mãn có 2023 điểm được đánh dấu nằm trên
đồ thị cuả P .x/ với hoành độ là x1 < x2 < < x2023 . Từ giả thiết đề bài ta có
jP .x2023 / P .xi /j 6 1011. Với mọi i 2 f1; 2; : : : ; 1011g thì
:
x2023 xi > 1012 và P .x2023 / P .xi /::x2023 xi :
Từ đây ta có điều vô lý vì P .x1012 / > 1011 nên điều giả sử ban đầu là sai.
Bài toán 7. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn .O/, có đường tròn nội tiếp .I /
tiếp xúc với BC , CA, AB lần lượt tại D, E, F . Giả sử trục đẳng phương của .O/ và
.I / cắt BC tại A1 , và A2 khác D là điểm thuộc .I / sao cho A1 A2 tiếp xúc với .I /.
Xác định B1 , B2 , C1 , C2 tương tự.
b) Chứng minh rằng OI đi qua tâm đẳng phương của đường tròn ngoại tiếp các
tam giác A2 BC , B2 CA, C2 AB.
a) Xét cực và đối cực đối với đường tròn .I /, ta có A1 , B1 , C1 tương ứng là cực của DA2 ,
EB2 , F C2 và A1 ; B1 , C1 thẳng hàng nên DA2 , EB2 , F C2 đồng quy. Do đó, áp dụng định
lý Ceva sin cho tam giác DEF , ta có
Y sin A2 DE Y sin A2 FE Y A2 E
1D D D :
sin A2 DF sin A2 EF A2 F
8
Đội Huấn luyện viên Trường Đông Toán học 2022
b) Giả sử AA2 , BB2 , C C2 đồng quy tại T . Ta có T nằm trên đối cực của A1 , B1 , C1 nên
đường thẳng ` đi qua 3 điểm này vuông góc với T I . Mà ` ? IO nên ta suy ra T 2 OI .
Ta sẽ kết thúc bài toán nếu chỉ ra được rằng T chính là tâm đẳng phương của .A2 BC /,
.B2 CA/, .C2 AB/.
Thật vậy, ta có
C1 C22 D C1 F 2 D PC1 =.I / D PC1 =.O/ D C1 A C1 B
nên C1 C2 tiếp xúc với .C2 AB/, dẫn tới .I / và .C2 AB/ tiếp xúc nhau tại C2 . Mà dây
cung AB của .C2 AB/ tiếp xúc I tại F nên nếu gọi X là giao điểm thứ hai của C2 F với
.C2 AB/ thì Y là trung điểm cung AB không chứa C2 , kéo theo
YF 2 D YF Y C2 D PY =.I / :
9
Đội Huấn luyện viên Trường Đông Toán học 2022
Thang điểm
CM T 2 OI : 1 điểm
10