Professional Documents
Culture Documents
Lời giải
A
B E C
Giả sử tam giác ABC có AH vừa là đường trung tuyến vừa là đường phân giác và không cân tại A.
Không mất tính tổng quát xem như AC AB .
Trên AC lấy D sao cho AB AD .
Gọi L là giao điểm của BD và AH .
Khi đó AB AD, BAL LAD và AL chung nên ABL ADL
Do đó AL LD hay L là trung điểm của BD
Suy ra LH là đường trung bình của tam giác CBD
LH / / DC điều này mâu thuẫn vì LH , DC cắt nhau tại A
Vậy tam giác ABC cân tại A .
Ví DỤ 2
Ví DỤ 3
Ví
ĐẠI SỐ 10
3
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n và n chia hết cho 3 thì n chia hết cho 3 .
Lời giải
Giả sử n không chia hết cho 3 khi đó n 3k 1 hoặc n 3k 2 , k Z
3
TH1: Với n 3k 1 ta có n3 3k 1 27 k 3 27 k 2 9k 1 không chia hết cho 3 (mâu thuẫn)
3
TH2: Với n 3k 2 ta có n3 3k 2 27 k 3 54 k 2 36 k 4 không chia hết cho 3 (mâu thuẫn)
Vậy n chia hết cho 3 .
Ví DỤ 4
Chứng minh rằng, nếuVíđộ dài các cạnh của tam giác thỏa mãn bất đẳng thức a 2 b2 5c 2 thì c là
độ dài cạnh nhỏ nhất của tam giác.
Lời giải
Giả sử c không phải là cạnh nhỏ nhất của tam giác.
Không mất tính tổng quát, giả sử a c a 2 c 2 (1)
2
Theo bất đẳng thức trong tam giác, ta có b a c b2 a c (2).
2
Do a c a c 4c 2 (3)
Từ (2) và (3) suy ra b 2 4c 2 (4).
Cộng hai vế của (1) và (4) ta được a 2 b2 5c 2 mâu thuẫn với giả thiết
Vậy c là cạnh nhỏ nhất của tam giác.
Ví DỤ 5
Chứng minh bằng phảnVíchứng định lí sau : “Nếu tam giác ABC có các đường phân giác trong BE ,
CF bằng nhau, thì tam giác ABC cân”.
Lời giải
A
D
1 2
F E
3
2 2
1 1
B C
Ví DỤ 6
Cho a, b, c ℝ .Chứng Ví minh rằng có ít nhất một trong ba bất đẳng thức trên là đúng
a 2 b 2 2bc; b 2 c 2 2ca; c 2 a 2 2ab .
Lời giải
Giả sử không có bất đẳng thức nào trong 3 bất đẳng thức sau là đúng, nghĩa là
a 2 b 2 2bc; b 2 c 2 2ca; c 2 a 2 2ab .
a 2 b 2 2bc; b 2 c 2 2ca; c 2 a 2 2ab
2a 2 2b 2 2c 2 2bc 2ca 2ab
(a b) 2 (b c) 2 (c a ) 2 0 (vô lí)
Vậy phải có ít nhât một trong 3 bất đẳng thức sau là đúng
a 2 b 2 2bc; b 2 c 2 2ca; c 2 a 2 2ab .
Ví DỤ 7
Ví bm 2 c n thì ít nhất một trong hai phương trình sau có nghiệm:
Chứng minh rằng: Nếu
x 2 bx c 0 và x 2 mx n 0 .
Lời giải
b 2 4c 0
Giả sử cả hai phương trình đều vô nghiệm, khi đó ta có 2
m 4n 0
Cộng vế theo vế ta có: b2 m2 4 c n 0
b2 m2 2bm 0 b m 0 ( vô lý vì b m 0 )
2 2
Ví DỤ 8
Ví thuộc khoảng 0;1 . Chứng minh ít nhất một trong các bất đẳng thức sau
Cho a,b,c là các số thực
là đúng a 1 b 1
4
;b 1 c ;c 1 a .
1
4
1
4
Lời giải
a 1 b 4
1
Giả sử tất cả các bất đẳng thức trên đều sai khi đó b 1 c .
1
4
c 1 a 4
1
1
Nhân theo vế ba bất đẳng thức trên ta được a 1 a b 1 b c 1 c (1) (1).
64
Mặt khác Áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta có:
ĐẠI SỐ 10
a 1 a 1 b 1 b 1 c 1 c 1
2 2 2
0 a 1 a , 0 b 1 b , 0 c 1 c
2 4 2 4 2 4
1
Nhân theo vế ba bất đẳng thức trên ta được a 1 a b 1 b c 1 c ( mâu thuẫn với (1))
64
Vậy điều phản chứng là sai do đó ít nhất một trong các bất đẳng thức đã cho là đúng (đpcm).
Ví DỤ 9
mọi số tự nhiên n thì A n 2 11n 39 không chia hết cho 49.
Chứng minh rằng với Ví
Lời giải
Giả sử tồn tại số tự nhiên n để A n 11n 39 không chia hết cho 49.
2
2n 11 7 ( do 7 là số nguyên tố)
2n 11
2
49 (2)
Từ (1) và (2) ta có 35 chia hết cho 49 ( vô lý).
Vậy A n 2 11n 39 không chia hết cho 49 với mọi số tự nhiên n.
3. Bài tập tự luyện
Câu 1:
Cho một cửa hàng bánVí105 thùng sơn gồm bốn màu đỏ, nâu, vàng, trắng. Chứng minh rằng ta luôn
có thể mua được 27 thùng sơn cùng màu.
Lời giải
Giả sử trong trong 105 thùng sơn của cửa hàng, ta không thể tìm được 27 thùng sơn cùng màu. Khi đó
các loại sơn chỉ có tối đa 26 thùng mỗi loại, do cửa hàng có 4 loại sơn tất cả nên ta có số thùng sơn tối đa
có trong cửa hàng là: 26.4 104 (thùng). Điều này mâu thuẫn giả thiết là có 105 thùng sơn trong cửa
hàng.
Vậy ta luôn có thể mua được 27 thùng sơn cùng màu trong 105 thùng sơn có trong cửa hàng.
Câu 2:
Víx, y
Chứng minh rằng: Nếu với x 1 và y 1 thì x y xy 1 .
Lời giải
Giả sử với x, y ta có x y xy 1 x y xy 1 0 x 1 y 1 y 0 1 y 1 x 0
x 1 0 x 1
, điều này mâu thuẫn với giả thiết x 1 và y 1 .
y 1 0 y 1
Vậy nếu x, y với x 1 và y 1 thì x y xy 1 .
Câu 3:
Vítích của 3 số bất kì là một số dương thì trong 3 số có ít nhất một số dương.
Chứng minh rằng: Nếu
ĐẠI SỐ 10
Lời giải
a 0
Ta cần chứng minh: Nếu abc 0 thì b 0 .
c 0
a 0
Giả sử với 3 số bất kì mà trong 3 số có ít nhất một số dương ta có b 0 abc 0 , điều này mâu thuẫn
c 0
với giả thiết abc 0 (Tích của 3 số là một số dương).
Vậy nếu tích của 3 số bất kì là một số dương thì trong 3 số có ít nhất một số dương.
Câu 4:
Chứng minh rằng: Nếu Vínhốt 5 con thỏ vào 4 cái chuồng thì có một chuồng chứa nhiều hơn 1 con
thỏ.
Lời giải
Giả sử nhốt 5 con thỏ vào 4 cái chuồng mà tất các chuồng đều chứa không quá 1 con thỏ, nghĩa là mỗi
chuồng chứa tối đa 1 con thỏ. Khi đó 4 cái chuồng chứa được tối đa 4 con thỏ, điều này mâu thuẫn với giả
thiết nhốt 5 con thỏ vào 4 cái chuồng.
Vậy nếu nhốt 5 con thỏ vào 4 cái chuồng thì có một chuồng chứa nhiều hơn 1 con thỏ.
Câu 5:
Vítam giác không phải là tam giác đều thì nó có ít nhất một góc nhỏ hơn 60 .
Chứng minh rằng: Một
Lời giải
Cách 1:
Aˆ 60
Ta cần chứng minh: Nếu tam giác ABC không đều thì Bˆ 60 .
ˆ
C 60
Aˆ 60
Giả sử có tam giác ABC không đều và cả ba góc của tam giác đều không nhỏ hơn 60 hay Bˆ 60
ˆ
C 60
Aˆ Bˆ Cˆ 180 ,
Trường hợp 1: Aˆ Bˆ Cˆ 180 điều này mâu thuẫn với định lý tổng ba góc trong một tam giác nên
trường hợp này vô lý.
Trường hợp 2: Aˆ Bˆ Cˆ 180 khi đó Aˆ Bˆ Cˆ 60 hay tam giác ABC đều, điều này mâu thuẫn với
giả thiết tam giác ABC không đều.
Vậy một tam giác không phải là tam giác đều thì nó có ít nhất một góc nhỏ hơn 60 .
Cách 2:
Giả sử có tam giác ABC không đều và cả ba góc của tam giác đều không nhỏ hơn 60 .
ĐẠI SỐ 10
Aˆ 60 a
Khi đó với a, b, c 0 và a, b, c không đồng thời bằng 0 ta có: Bˆ 60 b Aˆ Bˆ Cˆ 180 a b c
ˆ
C 60 c
Mà Aˆ Bˆ Cˆ 180 (Theo định lý tổng 3 góc trong một tam giác) nên khi đó a b c 0 , điều này mâu
thuẫn với giả thiết a, b, c không đồng thời bằng 0.
Vậy một tam giác không phải là tam giác đều thì nó có ít nhất một góc nhỏ hơn 60 .
Câu 6:
Lời giải
x1 1
x 1
2
Ta cần chứng minh: Nếu x1 x2 x3 ........x99 100 thì x3 1 .
...
x 1
99
x1 1
x 1
2
Giả sử tất cả các số đều không lớn hơn 1 hay x3 1 x1 x2 x3 ........x99 1 1 1 ..... 1
... 99 sè 1
x99 1
x1 x2 x3 ........x99 99 , điều này mâu thuẫn với giả thiết x1 x2 x3 ........x99 100 tức là tổng của
99 số bằng 100.
Vậy nếu tổng của 99 số bằng 100 thì có ít nhất một số lớn hơn 1.
Câu 7:
Từ những chữ số 1, 2, Ví3, 4, 5, 6, 7 ta lập thành các số có 7 chữ số khác nhau. Chứng minh rằng
trong các số tạo thành không có bất kì số nào chia hết cho những số còn lại.
Lời giải
Giả sử tồn tại hai số M và N trong các số tìm được, sao cho N chia hết cho M tức là N kM . Vì số
nhỏ nhất trong các số tạo thành là 1234567, số lớn nhất là 7654321 nên khi đó 2 k 6 .
Tổng các chữ số của các số đã cho đều bằng 28, nghĩa là khi chia mọi số cho 9 nhận được số dư là 1 (vì
tổng các chữ số chia 9 dư 1).
Khi đó gọi M 9n 1, n N kM k 9n 1 9nk k mà 2 k 6 suy ra N chia cho 9 nhận
được số dư hoàn toàn khác 1. Điều này vô lý.
Vậy ta chứng minh được rằng trong các số tạo thành không có bất kì số nào chia hết cho những số còn lại.
Câu 8:
b b2 4ac
2
f x ax bx c a x
2
2a 4a
b
2
af x a x 0 , x
2
( vì 0 ), điều này mẫu thuẫn với giả thiết là tồn tại số thực
2a 4
sao cho af 0
Vậy phương trình ax 2 bx c 0 có nghiệm.
Câu 9:
Cho 6 số tự nhiên khácVí0 nhỏ hơn 108. Chứng minh rằng: có thể chọn được ba trong 6 số đó chẳng
hạn a,b,c sao cho a bc, b ca và c ab .
Lời giải
Giả sử trong 6 số không tồn tại bộ ba số a, b, c thỏa a bc, b ca và c ab (1)
Khi đó gọi 6 số đó là : 1 a1 a 2 a 3 a 4 a 5 a 6 108
Vì a 2 a1 1 a 2 2
Ta có a 3 a 2 2 a 3 3
Từ (1), a 4 a 3a 2 6 , a 5 a 4 a 3 18 và a 6 a 5a 4 108 ( mâu thuẫn với giả thiết là a 6 108 )
Vậy trong 6 số nguyên dương nhỏ hơn 108 luôn chọn được ba số a,b,c thỏa a bc, b ca và c ab .
Câu 10:
Cho tam giác ABC cóVíBAC 1050 , đường trung tuyến BM và phân giác CD cắt nhau tại K sao
cho KB = KC. Tính các góc của tam giác ABC.
Lời giải