You are on page 1of 7

ĐẠI SỐ 10

CHỦ ĐỀ 3: CHỨNG MINH PHẢN CHỨNG


1. Mở đầu về phươn pháp chứng minh phản chứng
Phương pháp chứng minh phản chứng được tiến hành theo hai bước sau
Bước 1: Giả sử điều cần chứng minh là sai ( phủ định lại mệnh đề cần chứng minh)
Bước 2: Từ điều giả sử ta suy ra một số tính chất hoặc quan hệ mới, mà những tính chất mới
này mâu thuẫn với điều đã cho hoặc trái với tính chất đã biết.
Ví DỤ 1
Chứng minh rằng mộtVítam giác có đường trung tuyến vừa là phân giác xuất phát từ một đỉnh là
tam giác cân tại đỉnh đó.

Lời giải
A

B E C

Giả sử tam giác ABC có AH vừa là đường trung tuyến vừa là đường phân giác và không cân tại A.
Không mất tính tổng quát xem như AC AB .
Trên AC lấy D sao cho AB AD .
Gọi L là giao điểm của BD và AH .
Khi đó AB AD, BAL LAD và AL chung nên ABL ADL
Do đó AL LD hay L là trung điểm của BD
Suy ra LH là đường trung bình của tam giác CBD
LH / / DC điều này mâu thuẫn vì LH , DC cắt nhau tại A
Vậy tam giác ABC cân tại A .
Ví DỤ 2

Chứng minh bằng phương


Ví pháp phản chứng: Nếu phương trình bậc hai ax 2 bx c 0 vô
nghiệm thì a và c cùng dấu.
Lời giải
Giả sử phương trình vô nghiệm và a , c trái dấu. Với điều kiện a , c trái dấu có a, c  0 suy ra
b2 4ac b2 4( ac) 0
Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt, điều này mâu thuẫn với giả thiết phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình vô nghiệm thì a , c phải cùng dấu.
2. Các dạng bài toán:
Dạng 1: Từ điều giả sử suy ra mẫu thuẫn với giả thiết đã cho

Ví DỤ 3

ĐẠI SỐ 10
3
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n và n chia hết cho 3 thì n chia hết cho 3 .

Lời giải
Giả sử n không chia hết cho 3 khi đó n 3k 1 hoặc n 3k 2 , k Z
3
TH1: Với n 3k 1 ta có n3 3k 1 27 k 3 27 k 2 9k 1 không chia hết cho 3 (mâu thuẫn)
3
TH2: Với n 3k 2 ta có n3 3k 2 27 k 3 54 k 2 36 k 4 không chia hết cho 3 (mâu thuẫn)
Vậy n chia hết cho 3 .

Ví DỤ 4

Chứng minh rằng, nếuVíđộ dài các cạnh của tam giác thỏa mãn bất đẳng thức a 2 b2 5c 2 thì c là
độ dài cạnh nhỏ nhất của tam giác.
Lời giải
Giả sử c không phải là cạnh nhỏ nhất của tam giác.
Không mất tính tổng quát, giả sử a c a 2 c 2 (1)
2
Theo bất đẳng thức trong tam giác, ta có b a c b2 a c (2).
2
Do a c a c 4c 2 (3)
Từ (2) và (3) suy ra b 2 4c 2 (4).
Cộng hai vế của (1) và (4) ta được a 2 b2 5c 2 mâu thuẫn với giả thiết
Vậy c là cạnh nhỏ nhất của tam giác.

Ví DỤ 5
Chứng minh bằng phảnVíchứng định lí sau : “Nếu tam giác ABC có các đường phân giác trong BE ,
CF bằng nhau, thì tam giác ABC cân”.
Lời giải
A
D
1 2
F E
3
2 2
1 1
B C

Giả sử tam giác ABC không cân, ta có thể có 2 trường hợp:


TH1: Nếu B C thì ta dựng hình bình hành BEDF như hình vẽ .
Ta có : B C B2 C2 D1 C2 (1)
Ngoài ra, BE = CF DF = CE
D1 D2 C2 C3 (2) .
Từ (1) và (2) suy ra
D2 C3 EC ED EC FB .
Xét các tam giác BCE và CBF, ta thấy :
ĐẠI SỐ 10
BC chung, BE = CF, BF > CE nên C1 B1 C B (Mâu thuẫn)
TH2: C B , chứng minh hoàn toàn tương tự như trên.
Do đó B C . Vậy tam giác ABC cân tại A.
Dạng 2: Từ điều giả sử suy ra mẫu thuẫn với tính chất đã biết.

Ví DỤ 6
Cho a, b, c  ℝ .Chứng Ví minh rằng có ít nhất một trong ba bất đẳng thức trên là đúng
a 2  b 2  2bc; b 2  c 2  2ca; c 2  a 2  2ab .
Lời giải
Giả sử không có bất đẳng thức nào trong 3 bất đẳng thức sau là đúng, nghĩa là
a 2  b 2  2bc; b 2  c 2  2ca; c 2  a 2  2ab .
 a 2  b 2  2bc; b 2  c 2  2ca; c 2  a 2  2ab
 2a 2  2b 2  2c 2  2bc  2ca  2ab
 (a  b) 2  (b  c) 2  (c  a ) 2  0 (vô lí)
Vậy phải có ít nhât một trong 3 bất đẳng thức sau là đúng
a 2  b 2  2bc; b 2  c 2  2ca; c 2  a 2  2ab .

Ví DỤ 7
Ví bm  2  c  n  thì ít nhất một trong hai phương trình sau có nghiệm:
Chứng minh rằng: Nếu
x 2  bx  c  0 và x 2  mx  n  0 .
Lời giải
 b 2  4c  0
Giả sử cả hai phương trình đều vô nghiệm, khi đó ta có  2
 m  4n  0
Cộng vế theo vế ta có: b2  m2  4  c  n   0
 b2  m2  2bm  0   b  m   0 ( vô lý vì  b  m   0 )
2 2

Ví DỤ 8
Ví thuộc khoảng  0;1 . Chứng minh ít nhất một trong các bất đẳng thức sau
Cho a,b,c là các số thực


là đúng a 1  b   1
4
;b 1  c   ;c 1  a   .
1
4
1
4
Lời giải

 a 1  b   4
1


Giả sử tất cả các bất đẳng thức trên đều sai khi đó b 1  c   .
1
 4

c 1  a   4
1

1
Nhân theo vế ba bất đẳng thức trên ta được a 1  a  b 1  b  c 1  c   (1) (1).
64
Mặt khác Áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta có:
ĐẠI SỐ 10
 a 1 a  1  b 1 b  1  c 1 c  1
2 2 2

0  a 1  a      , 0  b 1  b      , 0  c 1  c     
 2  4  2  4  2  4
1
Nhân theo vế ba bất đẳng thức trên ta được a 1  a  b 1  b  c 1  c   ( mâu thuẫn với (1))
64
Vậy điều phản chứng là sai do đó ít nhất một trong các bất đẳng thức đã cho là đúng (đpcm).
Ví DỤ 9
mọi số tự nhiên n thì A  n 2  11n  39 không chia hết cho 49.
Chứng minh rằng với Ví

Lời giải
Giả sử tồn tại số tự nhiên n để A  n  11n  39 không chia hết cho 49.
2

Suy ra 4A  4n 2  44n  156   2n  11  35 chia hết cho 49


2
(1)
  2n  11  35 7
2

  2n  11 7 ( do 35 chia hết cho 7 )


2

 2n  11 7 ( do 7 là số nguyên tố)
  2n  11
2
49 (2)
Từ (1) và (2) ta có 35 chia hết cho 49 ( vô lý).
Vậy A  n 2  11n  39 không chia hết cho 49 với mọi số tự nhiên n.
3. Bài tập tự luyện
Câu 1:

Cho một cửa hàng bánVí105 thùng sơn gồm bốn màu đỏ, nâu, vàng, trắng. Chứng minh rằng ta luôn
có thể mua được 27 thùng sơn cùng màu.
Lời giải
Giả sử trong trong 105 thùng sơn của cửa hàng, ta không thể tìm được 27 thùng sơn cùng màu. Khi đó
các loại sơn chỉ có tối đa 26 thùng mỗi loại, do cửa hàng có 4 loại sơn tất cả nên ta có số thùng sơn tối đa
có trong cửa hàng là: 26.4  104 (thùng). Điều này mâu thuẫn giả thiết là có 105 thùng sơn trong cửa
hàng.
Vậy ta luôn có thể mua được 27 thùng sơn cùng màu trong 105 thùng sơn có trong cửa hàng.

Câu 2:

Víx, y 
Chứng minh rằng: Nếu với x  1 và y  1 thì x  y  xy  1 .

Lời giải
Giả sử với x, y  ta có x  y  xy  1  x  y  xy  1  0  x 1  y   1  y  0  1  y 1  x   0
 x 1  0  x  1
  , điều này mâu thuẫn với giả thiết x  1 và y  1 .
 y 1  0  y  1
Vậy nếu x, y  với x  1 và y  1 thì x  y  xy  1 .
Câu 3:

Vítích của 3 số bất kì là một số dương thì trong 3 số có ít nhất một số dương.
Chứng minh rằng: Nếu
ĐẠI SỐ 10
Lời giải
a  0

Ta cần chứng minh: Nếu abc  0 thì b  0 .
c  0
a  0

Giả sử với 3 số bất kì mà trong 3 số có ít nhất một số dương ta có b  0  abc  0 , điều này mâu thuẫn
c  0

với giả thiết abc  0 (Tích của 3 số là một số dương).
Vậy nếu tích của 3 số bất kì là một số dương thì trong 3 số có ít nhất một số dương.
Câu 4:

Chứng minh rằng: Nếu Vínhốt 5 con thỏ vào 4 cái chuồng thì có một chuồng chứa nhiều hơn 1 con
thỏ.
Lời giải
Giả sử nhốt 5 con thỏ vào 4 cái chuồng mà tất các chuồng đều chứa không quá 1 con thỏ, nghĩa là mỗi
chuồng chứa tối đa 1 con thỏ. Khi đó 4 cái chuồng chứa được tối đa 4 con thỏ, điều này mâu thuẫn với giả
thiết nhốt 5 con thỏ vào 4 cái chuồng.
Vậy nếu nhốt 5 con thỏ vào 4 cái chuồng thì có một chuồng chứa nhiều hơn 1 con thỏ.
Câu 5:

Vítam giác không phải là tam giác đều thì nó có ít nhất một góc nhỏ hơn 60 .
Chứng minh rằng: Một

Lời giải
Cách 1:
 Aˆ  60

Ta cần chứng minh: Nếu tam giác ABC không đều thì  Bˆ  60 .
ˆ
C  60
 Aˆ  60

Giả sử có tam giác ABC không đều và cả ba góc của tam giác đều không nhỏ hơn 60 hay  Bˆ  60
ˆ
C  60
 Aˆ  Bˆ  Cˆ  180 ,
Trường hợp 1: Aˆ  Bˆ  Cˆ  180 điều này mâu thuẫn với định lý tổng ba góc trong một tam giác nên
trường hợp này vô lý.
Trường hợp 2: Aˆ  Bˆ  Cˆ  180 khi đó Aˆ  Bˆ  Cˆ  60 hay tam giác ABC đều, điều này mâu thuẫn với
giả thiết tam giác ABC không đều.

Vậy một tam giác không phải là tam giác đều thì nó có ít nhất một góc nhỏ hơn 60 .
Cách 2:
Giả sử có tam giác ABC không đều và cả ba góc của tam giác đều không nhỏ hơn 60 .
ĐẠI SỐ 10
 Aˆ  60  a

Khi đó với a, b, c  0 và a, b, c không đồng thời bằng 0 ta có:  Bˆ  60  b  Aˆ  Bˆ  Cˆ  180  a  b  c
ˆ
C  60  c
Mà Aˆ  Bˆ  Cˆ  180 (Theo định lý tổng 3 góc trong một tam giác) nên khi đó a  b  c  0 , điều này mâu
thuẫn với giả thiết a, b, c không đồng thời bằng 0.
Vậy một tam giác không phải là tam giác đều thì nó có ít nhất một góc nhỏ hơn 60 .
Câu 6:

Vítổng của 99 số bằng 100 thì có ít nhất một số lớn hơn 1.


Chứng minh rằng: Nếu

Lời giải
 x1  1
x  1
 2
Ta cần chứng minh: Nếu x1  x2  x3  ........x99  100 thì  x3  1 .

...
x  1
 99
 x1  1
x  1
 2
Giả sử tất cả các số đều không lớn hơn 1 hay  x3  1  x1  x2  x3  ........x99  1  1  1  .....  1
... 99 sè 1

 x99  1
 x1  x2  x3  ........x99  99 , điều này mâu thuẫn với giả thiết x1  x2  x3  ........x99  100 tức là tổng của
99 số bằng 100.
Vậy nếu tổng của 99 số bằng 100 thì có ít nhất một số lớn hơn 1.

Câu 7:

Từ những chữ số 1, 2, Ví3, 4, 5, 6, 7 ta lập thành các số có 7 chữ số khác nhau. Chứng minh rằng
trong các số tạo thành không có bất kì số nào chia hết cho những số còn lại.
Lời giải
Giả sử tồn tại hai số M và N trong các số tìm được, sao cho N chia hết cho M tức là N  kM . Vì số
nhỏ nhất trong các số tạo thành là 1234567, số lớn nhất là 7654321 nên khi đó 2  k  6 .
Tổng các chữ số của các số đã cho đều bằng 28, nghĩa là khi chia mọi số cho 9 nhận được số dư là 1 (vì
tổng các chữ số chia 9 dư 1).
Khi đó gọi M  9n  1, n   N  kM  k  9n  1  9nk  k mà 2  k  6 suy ra N chia cho 9 nhận
được số dư hoàn toàn khác 1. Điều này vô lý.
Vậy ta chứng minh được rằng trong các số tạo thành không có bất kì số nào chia hết cho những số còn lại.
Câu 8:

f  x   ax 2  bx  c với a  0 . Chứng minh rằng nếu tồn tại số thực  sao


Cho tam thức bậc haiVí
cho af     0 thì phương trình ax 2  bx  c  0 có nghiệm.
Lời giải
ĐẠI SỐ 10
Giả sử phương trình ax  bx  c  0 vô nghiệm    b  4ac  0 (1)
2 2

b  b2  4ac
2

f  x   ax  bx  c  a  x   
2

 2a  4a
b  
2

 af  x   a  x     0 , x 
2
( vì   0 ), điều này mẫu thuẫn với giả thiết là tồn tại số thực
 2a  4
 sao cho af     0
Vậy phương trình ax 2  bx  c  0 có nghiệm.
Câu 9:

Cho 6 số tự nhiên khácVí0 nhỏ hơn 108. Chứng minh rằng: có thể chọn được ba trong 6 số đó chẳng
hạn a,b,c sao cho a  bc, b  ca và c  ab .
Lời giải
Giả sử trong 6 số không tồn tại bộ ba số a, b, c thỏa a  bc, b  ca và c  ab (1)
Khi đó gọi 6 số đó là : 1  a1  a 2  a 3  a 4  a 5  a 6  108
Vì a 2  a1  1  a 2  2
Ta có a 3  a 2  2  a 3  3
Từ (1), a 4  a 3a 2  6 , a 5  a 4 a 3  18 và a 6  a 5a 4  108 ( mâu thuẫn với giả thiết là a 6  108 )
Vậy trong 6 số nguyên dương nhỏ hơn 108 luôn chọn được ba số a,b,c thỏa a  bc, b  ca và c  ab .
Câu 10:

Cho tam giác ABC cóVíBAC  1050 , đường trung tuyến BM và phân giác CD cắt nhau tại K sao
cho KB = KC. Tính các góc của tam giác ABC.
Lời giải

Kẻ AH vuông góc với BC.


Xét tam giác AHC vuông tại H, ta có AM = CM = HM (vì M là trung điểm AC).
̂ = MCH
Suy ra MHC ̂ = 2KCB̂ = 2KBĈ (Vì KB = KC).
̂ ̂ ̂
̂ nên KBC = HMB
Mà MHC = KBC + HMB ̂ . Do đó tam giác HBM cân tại H.
Như vậy HM = HB.
̂ < 45o mà BAC
• Nếu HA > HB. Suy ra BAH ̂ = 105o nên CAH
̂ > 60o.
̂ = 180o – 2CAH
Do đó AMH ̂ < 60o.
 HA < HM  HA < HB. Mâu thuẫn.
• Nếu HA < HB. Hoàn toàn tương tự suy ra vô lý.
Vậy HA = HB.
̂ = 45o, BAC
Từ đó ta có ABC ̂ = 105o, ACB̂ = 30o.

You might also like