Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Chủ đề 2. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC ............................................................ 16
Chủ đề 4. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG ............................................. 42
Bài 1. Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Từ một điểm E trên cạnh BC ta kẻ đường thẳng Ex
song song với AM và cắt tia CA, BA lần lượt tại F và G. Chứng minh: EF EG 2.AM .
Tìm cách giải.
- Để chứng minh EF EG 2.AM , suy luận thông thường là dựng đoạn thẳng trên tia EF, EG
bằng đoạn thẳng AM, rồi biến đổi cộng trừ đoạn thẳng. Chẳng hạn trong ví dụ này, qua A kẻ
đường thẳng song song với BC, cắt EF tại I. Dễ dàng nhận thấy EI = AM, do vậy chỉ cần
chứng minh GI = IF là xong. Tuy nhiên để chứng minh GI = IF bằng cách ghép vào hai tam
giác bằng nhau là khó khăn, chính vì vậy chúng ta chứng minh tỉ số bằng nhau có cùng mẫu
số. Quan sát kỹ nhận thấy GI và IF có thể đặt trên mẫu số là IE! Từ đó vận dụng định lý và hệ
FI IG
quả Ta-let để chứng minh là xong.
IE IE
- Ngoài cách trên, chúng ta có thể biến đổi kết luận thành tổng tỉ số và chứng minh
FF EG
2 là xong. Do đó vận dụng định lý Ta-lét và biến đổi linh hoạt tỷ lệ thức là yêu
AM AM
cầu tất yếu trong dạng toán này.
Trình bày lời giải F
Cách 1. Giả sử E thuộc đoạn BM.
Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt EF tại
I. Ta có AMEI là hình bình hành, suy ra EI = AM. I
A
Áp dụng định lý Ta-lét, xét ΔEFC có AI // CE,
IF FA EM
AM//EF 1
IE AC MC G
Xét GEB có AI // BE, AM // GE
IG AG EM
2
IE AB BM
Từ (1) và (2), kết hợp với BM = MC B E M C
Suy ra IG = IF.
Ta có: EF EG EI IF+EI - IG=2.EI=2.AM F
Cách 2. Giả sử E thuộc đoạn BM.
Theo hệ quả định lý Ta-lét:
EF EC A
Xét ΔEFC có EF//AM 3
AM CM
EG BE
Xét ΔABM có EG//AM 4
AM BM G
Cộng vế theo vế (3) và (4) ta có:
EF EG EC BE EF EG BC
hay 2.
AM AM CM BM AM BM
Suy ra EF EG 2.AM . B E M C
Bài 2. Cho hình thang ABCD (AB//CD). Trên tia đối của tia BA lấy điểm E sao cho BE = CD.
AK AC
Gọi giao điểm của AC với DB và DE theo thứ tự là I và K. Chứng minh hệ thức .
KC CI
2
BP CQ BP QC BP QC 1
Ta có: 1 4. . hay . .
AP AQ PA QA PA QA 4
Bài 6. Cho ABCD là hình bình hành có tâm O. Gọi M, N là trung điểm BO; AO. Lấy F trên cạnh
AB sao cho FM cắt cạnh BC tại E và tia FN cắt cạnh AD tại K. Chứng minh rằng:
BA BC
a) 4; b) BE AK BC.
BF BE
Tìm cách giải.
Với phân tích và suy luận như câu a, bài 1.4 thì ta có:
AD AB A F
Tương tự câu a, chúng ta có kết quả: 4 B
AK AF
AD AB AB BC N
và suy ra 8 để liên kết được I M
AK AF BF BE K
BE + AK với nhau, mà với suy luận trên thì BE, O
AK cùng nằm ở mẫu số, do đó chúng ta liên tưởng H E
1 1 4
tới bất đẳng thức đại số sẽ cho D C
x y x y
chúng ta yêu cầu. Với suy luận đó, chúng ta có lời giải sau:
Trình bày lời giải
a) Kẻ CI //AH // EF (với I ,H BD )
Xét AOH và COI có AOH COI (đối đỉnh); OA = OB;
HAO ICO (so le trong)
AOH COI (c.g.c) IO OH . Áp dụng định lý Ta-lét, ta có:
BA BC BH BI BH BI BO OH BO OI 2.BO
4.
BF BE BM BM BM BM BM
b) Tương tự ta có:
AD AB AD AB AB BC 1 1 1 1
4 8 BC. AB 8 (1)
AK AF AK AF BF BE AK BE AF BF
1 1 4
Áp dụng bất đẳng thức (với x; y 0 )
x y x y
1 1 4 4 1 1
Ta có: AB 4 (2)
AF BF AF BF AB AF BF
Từ (1) và (2) suy ra: BC.
1 1
4
AK BE
1 1 4 1 1 4BC 4BC
Mà BC 4 AK BE BC.
AK BE AK BE AK BE AK BE AK BE
Bài 7. Cho tam giác ABC nhọn có AH là đường cao. Trên AH, AB, AC lần lượt lấy điểm D, E,
F sao cho EDC FDB 90 . Chứng minh rằng: EF//BC .
(Thi học sinh giỏi Toán 9, tỉnh Quảng Ngãi, năm học 2011-2012)
Tìm cách giải. A
Để chứng minh EF//BC , suy luận một cách tự nhiên
chúng ta cần vận dụng định lý Ta-let đảo.
AB AC
Do vậy cần chứng minh tỉ lệ thức . Nhận
AE AF D
thấy để định hướng tỉ lệ thức ấy cũng như khai thác
đượcEDC FDB 90 chúng ta cần kẻ BO CD ; E O F
M
CM DB, để có các đường thẳng song song rồi vận
dụng định lý Ta-let. Từ đó chúng ta có lời giải sau: I
Bài 8. Cho tam giác ABC vuông cân tại A có BM là đường trung tuyến. Lấy điểm F trên cạnh BC
sao cho FB=2.FC . Chứng minh AF BM .
Tìm cách giải. C
BF
Nhận thấy từ FB=2.FC suy ra: 2 mang tính chất
CF
trọng tâm tam giác. Do vậy nếu gọi G là trọng tâm tam
giác, AH là đường trung tuyến thì dễ dàng nhận được GF
// AC và AH BC nên G là trực tâm tam giác ABF. Do H
đó ta có lời giải sau: F
G
Trình bày lời giải.
Gọi G là trọng tâm tam giác ABC và AG kéo dài cắt BC
tại H AH là đường trung tuyến của tam giác ABC. B
A M
Mặt khác, ABC vuông cân tại A nên AH BC
BG BF
Ta có: 2 (vì G là trọng tâm); Và 2 (giả thiết)
GM FC
BG BF
FG//AC (theo định lý Ta-let đảo)
GM FC
FG AB nên G là trực tâm ABF BG AF hay BM AF .
Bài 9. Cho tam giác ABC. Biết tồn tại điểm M, N lần lượt trên cạnh AB, BC sao cho
và
BNM
BM BN
2. ANC . Chứng minh tam giác ABC vuông.
AM CN
Lời giải A
Lời giải A
Qua D kẻ đường thẳng song song với AB, cắt tia AI
tại P. Áp dụng định lý Ta-let, cho các đoạn thẳng F
song song ta có:
IB AB AB HK
DP//AB . (1). H
ID DP HK DP
AB AB BC
ME//AC (2). E
HK BE BM K
HK AH BM
HK//DP và MH//AB (3).
DP AD BD B M I D C
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
IB BC BM BC IB
. 2 . Vậy 2.
ID BM BD BD ID
P
Bài 11. Cho ABC nhọn. Hình chữ nhật MNPQ thay đổi thỏa mãn M thuộc cạnh AB, N thuộc
cạnh AC và P, Q thuộc cạnh BC. Gọi giao điểm của BN với CM là X của QN với PM là Y. Gọi H
là giao điểm của XY với BC. Chứng minh rằng đường thẳng AH vuông góc với BC.
Tìm cách giải. A
Bài toán có nhiều yếu tố song song, do vậy để
chứng minh đường thẳng AH vuông góc với BC,
chúng ta nên chứng minh AH song song với NP
hoặc MQ. Với định hướng ấy chúng ta tìm cách vận M Z N
dụng định lý Ta-let đảo. Chẳng hạn nếu chứng minh X
AH song song với NP, chúng ta cần chứng minh
HP AN
. Bằng cách vận dụng định lý Ta-lét cùng Y
HC AC
hệ quả và biến đổi khéo léo các dãy tỉ số bằng nhau, C
B Q H P
chúng ta sẽ có lời giải đẹp.
Trình bày lời giải.
Gọi Z là giao điểm của XY với MN vì tứ giác MNPQ là hình chữ nhật, HP = ZM và MN // BC
HP ZM XM MN AN
nên:
HC HC XC CB AC
Do đó AH // NP (định lý Ta-let đảo) mà NP BC nên AH BC .
Bài 12. Cho hình bình hành ABCD có I; E là trung điểm của BC; AD. Qua điểm M tùy ý trên AB
kẻ đường thẳng MI cắt đường thẳng AC tại K. Đường thẳng KE cắt CD tại N. Chứng minh rằng:
AD = MN.
Lời giải Q A M
B
Gọi P là giao điểm của đường thẳng MI và CD
Gọi Q là giao điểm của đường thẳng KN và AB. E I
Nhận thấy: IBM ICP (g.c.g) nên BM = CP.
Ta có theo định lý Ta-lét AM//CP nên P
D N C
AM AM KA
(1)
MB CP KC
Nhận thấy EAQ EDN (g.c.g) nên DN = AQ. K
DN AQ KA
Theo định lý Ta-lét, ta có: AQ // CN nên (2)
NC NC KC
AM DN AM DN AM DN
Từ (1) và (2) suy ra:
MB NC AM MB DN NC AB DC
Suy ra AM = DN. Do đó ADNM là hình bình hành suy ra AD = MN.
Bài 13. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AH. Đường
vuông góc với BC tại C cắt đường thẳng BI tại D. Chứng minh DA = DC.
Lời giải D
Gọi M là trung điểm của AC, N là giao điểm của MI và
AB. Tam giác AHC có MI là đường trung bình nên MI
// HC, tức là MN // BC. A
Theo định lý Ta-lét:
IB HB
Do AH // CD nên 1
ID HC N M
IN AI IM I
Do MN // BC nên ,
HB AH HC
IN HB B C
Tức là 2 H
IM HC
IB IN
Từ (1) và (2) suy ra: , do đó BN // DM (định lý Ta-let đảo).
ID IM
Ta lại có: BN AC nên DM AC . Vậy DM là đường trung trực của AC, suy ra DA = DC.
Bài 14. Cho hình bình hành ABCD. Trên đường chéo AC lấy một điểm I. Tia DI cắt đường thẳng
AB tại M, cắt đường thẳng BC tại N. Chứng minh rằng:
AM DM CB
a) ; b) ID 2 IM .IN .
AB DN CN
Lời giải M
a) Áp dụng hệ quả định lý Ta-lét vào tam giác BMN
với BM // CD, ta có:
MN BN MN ND BN NC
(tính chất tỉ lệ
ND NC ND NC
B N C
thức)
MD BC I
1
ND NC
Áp dụng hệ quả định lý Ta-lét vào tam giác MAD
với BN // AD
AM DM
ta có: 2 A D
AB DN
AM DM CB
Từ (1) và (2) suy ra: .
AB DN CN
ID IA
b) Áp dụng hệ quả định lý Ta-lét vào tam giác ADI với AD // NC, ta có: 3
IN IC
IM IA
Áp dụng hệ quả định lý Ta-lét vào tam giác DIC với DC // AM, ta có: 4
ID IC
ID IM
Từ (3) và (4) suy ra: hay ID 2 IM .IN .
IN ID
Bài 15. Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ về phía ngoài hai tam giác ABD và ACE vuông cân
tại B và E. Gọi H là giao điểm của AB và CD; K là giao điểm của AC và BE. Chứng minh rằng:
a) AH = AK b) AH 2 BH .CK .
Lời giải E
a) BD//AC AB A
AH AC AH AC D K
H
BH BD AH BH BD AC
AH AC
C
AB BD AC B
AB.AC
Mà BD = AB nên AH 1
AB AC
AK AB AK AB AK AB
AB//CE( AC)
KC CE AK KC BD EC AC BD EC
AB.AC
Mà CE = AC nên AK 2
AB AC
Từ (1) và (2) suy ra: AH = AK.
AH AC CK CE
b) BD//AC 3 ;CE//AB 4
BH BD AK AB
Mà AC = CE, BD = AB.
AH CK
Kết hợp với (3) và (4) ta có , suy ra AH 2 BH .CK .
BH AK
Bài 16. Cho hình vuông ABCD, điểm E thuộc cạnh BC. Gọi F là giao điểm của AE và CD, G là
giao điểm của DE và BF.
a) Gọi I và K theo thứ tự là giao điểm của AB và CG và DG. Chứng minh rằng IE song song
với BD.
b) Chứng minh rằng AE vuông góc với CG.
Lời giải A B I K
IK KE
a) Ta sẽ chứng minh . Do BK // DF nên
IB ED G
IK IG IB
theo định lý Ta-lét, ta có: E
CD GC CF
IK CD
suy ra 1
IB CF F
D C
KE BE AB
Cũng theo định lý Ta-lét với AK // DF, ta có: 2
ED EC CF
IK KE
Ta lại có: AB = CD nên từ (1) và (2) suy ra: .
IB ED
Theo định lý đảo Ta-lét ta có: IE // BD.
b) Ta có: BD AC và IE // BD nên IE AC .
Tam giác ACI có CB AI ,IE AC nên E là trực tâm của tam giác ACI. Suy ra AE CG .
Bài 17. Cho tam giác ABC và D là một điểm tùy ý trên A
AC. Gọi G là trọng tâm ABD . Gọi E là giao điểm của
EB CA
CG và BD. Tính . F
ED CD
Lời giải G
D
Gọi F là giao điểm BG với AC thì AF = FD. E
Lấy M thuộc CG sao cho DM // BG.
M
Ta có: CA CD CF FA CF FD hay
CA CD 2.CF CA 2.CF CA 2.CF CD C
B
Vì G là trọng tâm ABD nên GB 2.GF
EB CA GB 2.CF CD 2.GF 2.CF
Vì MD//BG 1 1
ED CD MD CD MD CD
GF CF EB CA
Mà GF // MD nên do vậy, từ (1) suy ra: 1.
MD CD ED CD
Bài 18. Cho hình bình hành ABCD, điểm E thuộc cạnh AB, điểm F thuộc cạnh BC. Gọi I là giao
điểm của CE và AD, gọi K là giao điểm của AF và DC. Chứng minh rằng EF song song với IK.
Lời giải I
Gọi O là giao điểm của AF và CE.
Theo định lý Ta-let:
OE OA A E B
AE//CK .
OC OK
OC OF
DI//CF . O
OI OA
OE OE OC OA OF OF F
Ta có: . . .
OI OC OI OK OA OK
D C K
OE OF
EF//IK (theo định lý Ta-let đảo).
OI OK
Bài 19. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh BC kéo dài về phái C lấy điểm M. Một đường
BM CM
thẳng đi qua M cắt các cạnh CA, AB lần lượt tại N và P. Chứng minh rằng không
BP CN
đổi khi M và thay đổi.
Lời giải A
Kẻ NH // AB (Với H BC ) suy ra:
BM CM MH CM MH CM CH
BP CN NH CN CN CN CN
Mặt khác NH //AB
P
CH CN CH BC
.
BC AC CN AC N
BM CM BC
Vậy không đổi khi M và thay
BP CN AC
đổi. B H C M
Bài 20. Giả sử O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD của tứ giác lồi ABCD. Gọi E, F, H
lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ B, C và O đến AD. Chứng minh rằng:
AD.BE.CF AC.BD.OH . Đẳng thức xảy ra khi nào?
Lời giải C
Kẻ AT BD T BD , thì AT AO
Nên AD.BE BD.AT 2.S ABD B
T
Suy ra AD.BE BD.AO O
AO
AD.BE AC.BD 1
AC
AO OH
Mặt khác, OH // CF nên 2
AC CF
A E H F D
OH
Từ (1) và (2) suy ra: AD.BE AC.BD. AD.BE.CF AC.BD.OH .
CF
Đẳng thức xảy ra khi T trùng với O hay AC vuông góc với BD.
Bài 21. Cho tam giác ABC vuông tại A. Các tứ giác MNPQ và AXYZ là các hình vuông sao cho
M AB;Q,P BC; N AC; X, Y, Z tương ứng thuộc AB, BC, AC. Chứng minh MN AX .
11. Đặt x; y là cạnh hình vuông MNPQ; AXYZ; và a, b, c là độ dài BC, AC, AB. Kẻ AH BC ;
đặt AH = h. Từ đó suy ra: a.h b.c 2.S ABC và a 2 b 2 c 2 .
Lời giải A
Ta có
M N
a h a 2 h 2 2ah b 2 c 2 2bc b c
2 2
Z
ah bc X
ah bc 1 1 1 1
1
ah bc a h b c
Theo định lý Ta-let, ta có: B Q H Y P C
x x MN MQ AM MB
1
a h BC AH AB AB
y y XY ZY BY CY 1 1 1 1
1 x y 2
b c AC AB BC BC a h b c
Từ (1) và (2) suy ra: x y hay MN AX .
Bài 22. Gọi M là điểm bất kì trên đường trung tuyến trên đường trung tuyến AD của tam giác
ABC. Gọi P là giao điểm của BM và AC, gọi Q là giao điểm của CM và AB. Chứng minh PQ //
BC.
Lời giải A
F E
Qua A kẻ đường thẳng song song với BC, lần lượt
cắt BP và CQ kéo dài tại E và F.
Áp dụng hệ quả định lý Ta-let, ta có:
Q P
AF AM AE
M
CD MD BD
Mà CD = BD nên AF = AE.
Áp dụng hệ quả định lý Ta-let, ta có:
AF AQ AE AP B D C
;
BC QB BC PC
AP AQ
Suy ra: PQ//BC (định lý đảo Ta-let).
PC QB
Bài 23. Cho tam giác ABC có AB<BC , đường phân giác BE và đường trung tuyến BD (E;D
thuộc AC). Đường thẳng vuông góc với BE qua C cắt BE, BD lần lượt tại F, G. Chứng minh rằng
đường thẳng DF chia đôi đoạn thẳng GE.
Lời giải B
Gọi giao điểm của CG và AB là K và giao điểm của
DF và BC là M. M
Ta có BCK cân (vì có BF vừa là đường phân giác, vừa
là đường cao) F là trung điểm của CK.
ACK có FK = FC, AD = CD suy ra DF là đường trung A D
C
bình FD//AK . E
O
BCK có FK = FC, FM // BK suy ra M là trung điểm G
của BC. F
Xét tam giác DBC có trung tuyến DM, ta có GE//BC,
OE OG
suy ra . Mà BM = MC, do đó OE = OF hay K
BM MC
DF chia đôi đoạn thẳng GE.
Bài 24. Cho tam giác ABC. Lấy điểm O nằm trong tam giác, các tia BO và CO cắt AC và AB lần
lượt tại M và N. Vẽ hình bình hành BOCF. Qua N kẻ đường thẳng song song với BM cắt AF tại E.
Chứng minh rằng:
AE AM .AN OM .ON
a) MONE là hình bình hành b) .
AF AB.AC OB.OC
Lời giải A
Bài 25. Cho hình thang ABCD có đáy lớn CD. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt
đường chéo BD tại M và cắt CD tại I. Qua B kẻ đường thẳng song song với AD cắt cạnh CD tại K.
Qua K kẻ đường thẳng song song với BD cắt BC tại P. Chứng minh rằng: MP//DC.
Lời giải A B
Tứ giác ABKD có AB // DK; BK //AD nên ABKD là
hình bình hành, suy ra: DK = AB (1) P
M
Tứ giác ABCI có AB // CI, AI // BC nên ABCI là
hình bình hành, suy ra: CI=AB (2)
Từ (1) và (2) ta có: DK CI DI KC
Áp dụng định lý Ta-lét vào ABM với AB // DI, ta
BM AB D K I C
có: .
MD DI
BP DK BP AB
Áp dụng định lý Ta-lét vào CBD với KP // BD, ta có: hay .
PC KC PC KC
AB AB BM BP
Mà DI KC , do đó MP //CD (định lý Ta-lét đảo).
DI KC MD PC
Bài 26. Cho tam giác ABC có CM là trung tuyến. Qua điểm Q trên AB vẽ đường thẳng d song
song với CM. Đường thẳng d cắt AC, BC lần lượt tại P, R. Chứng minh rằng nếu QA.QB = QP.QR
thì tam giác ABC vuông tại C.
Lời giải A
Trong tam giác BQR có CM//QR
CM MB
Nên (hệ quả định lý Ta-let)
QR QB
QR QA
CM .MB .MB M
QB QP
QR QA
(do QA.QB QP.QR ). Q
QB QP
Mặt khác, trong tam giác ACM có PQ // CM
QA AM C B
Nên: K
QP CM
QA AM
Vì CM .MB nên CM .MB
QP CM
CM 2 MA.MB AM 2 (vì MA = MB) P
CM AM BM . Vậy ABC vuông tại C.
Bài 27. Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Một điểm P thuộc cạnh BC. Các đường thẳng qua P
theo thứ tự song song với CG và BG cắt AB, AC lần lượt tại E và F. Gọi giao điểm của BG và CG
với EF lần lượt là I, J. Chứng minh rằng:
a) EI = IJ = JF;
b) PG đi qua trung điểm của EF.
Lời giải
a) Gọi BM và CN là các đường trung tuyến của tam giác ABC. Gọi giao điểm của BG và EP là
H, của CG và FP là T.
EI EH NG 1
Từ HI // PF, EP // CN, theo định lý Ta-let, ta có:
EF EP NC 3
1 A
Suy ra EI EF
3
1
Tương tự ta có: FJ EF .
3
1
Do đó: EI IJ FJ EF .
3 M
O
b) Từ PE // CN, theo định lý Ta-let, ta có:
PH CG 2 G
. E I J
PE CN 3 F
K
Từ PF // BM, theo định lý Ta-let, ta có: H O
PT BG 2 PH PT T
, do đó TH // EF
PF BM 3 PE PF B P C
(định lý Ta-let đảo).
Gọi O, K là giao điểm của PG với HT và EF. Ta có PHGT là hình bình hành OH OT .
HO PO OT
Theo hệ quả định lý Ta-lét, ta có: . Từ đó suy ra KE = KF, điều phải chứng
EK PK KF
minh.
Bài 28. Cho hình thang ABCD ( AD<CD,AB//CD ) có đường chéo AC bằng cạnh bên AD. Một
đường thẳng d đi qua trung điểm E của CD cắt BD và BC tại M; N. Gọi P; Q là giao điểm của AM;
AN với CD. Chứng minh
MAD=QAC.
Lời giải N
Gọi I là giao điểm của đường thẳng d và AB.
Áp dụng định lý Ta-lét, ta có:
DP DE EC NC QC
AB//CD
AB BI AI NB AB
Do đó DP = QC theo giả thiết AC = AD ADC cân
tại A A I B
ADP
ACQ ADP ACQ c.g.c
Suy ra
MAD
QAC M
D Q E P C
Bài 29. Cho tam giác ABC. M là điểm thuộc BC. Chứng minh rằng:
MA.MB MC.AB MB.AC.
Lời giải A
Kẻ MN // AB (hình vẽ). Ta có:
MN MC MC
MN AB. .
AB BC BC N
NA MB MB
NA AC. .
AC BC BC
Mà AM MN NA (bất đẳng thức tam giác),
MC MB
Hay AM AB. AC.
BC BC B C
M
Vậy AM .BC MC.AB MB.AC.
Bài 30. Cho tam giác nhọn ABC có A 45 , các đường cao BD và CE cắt nhau ở H. Đường
vuông góc với AB tại B cắt AC ở I. Đường vuông góc với AC tại C cắt AB ở K. Gọi F là giao
điểm của BI và CK, G là giao điểm của FH và EI. Chứng minh rằng G là trọng tâm của tam giác
AIK.
Lời giải A
Bài 31. Đường thẳng d đi qua trọng tâm G của tam giác ABC cắt cạnh AB tại M, cạnh AC tại N
AB 2 AC 2 BC 2
và tia CB tại P. Chứng minh rằng: 9
AM .BM AN .CN BP.CP
Lời giải A'
Lời giải A
Gọi EF cắt AB, AC tại P, Q. Theo định lý Ta-lét, ta
có:
MP IB
1 J
MQ IC K
ME IC M
2 P Q
MP BC E F
MQ BC
3
MF BI
Từ (1), (2) và (3) nhân vế với vế ta được: B C
D
MP ME MQ IB IC BC
. . . .
MQ MP MF IC BC IB
ME
1 hay ME = MF.
MF
Bài 2.1 Cho tam giác ABC , trung tuyến BM cắt phân giác CD tại P . Chứng minh rằng:
PC AC
1.
PD BC
Lời giải A
PC AC PC AC
Dựa vào định ý Ta-lét: 1 1. K
PD BC PD BC
CD là phân giác của ABC nên M
D
DA AC DA AC AB AC
1 1 1
DB BC DB BC DB BC P
PC AB
Vì vậy chỉ cần chứng minh: .
PD DB B C
Cách 3.
Vẽ AN // BM ( N thuộc tia CD ) A
PC PN
Do MA MC suy ra PC PN N
PD PD
M
ND DA D
Mặt khác (do AN // BP ),
PD DB P
PN ND DA AB PC AB
Suy ra 1 1
PD PD DB DB PD DB B C
Cách 4.
Vẽ AH // CD ( H thuộc tia BM ), A E
Ta có: AMH CMP c.g .c
PC AH M
Suy ra PC AH . D
PD PD
Mặt khác, do PD // AH nên theo hệ quả định lý P
AH AB PC AB
Ta-lét, ta có: . B C
PD DB PD DB
Cách 5.
Trên tia đối cỉa tia MB , lấy điểm E sao cho A
MB ME . Suy ra ABCE là hình bình hành.
Suy ra AB // CE và AB CE . H
Theo hệ quả của định lý Ta-lét, ta có: M
D
PC CE AB
. P
PD BP DB
B C
Bài 2.2 Cho ABC cân tại A và A 36 . Chứng minh rằng: AB 2 AB.BC BC 2
Lời giải A
Tìm cách giải. Phân tích đề bài, chúng ta thu được
C
B 72 , nhận thấy 72 2.36 do đó chúng ta nên kẻ
phân giác góc B (hoặc góc C ) là suy luận tự nhiên. Từ đó
vận dụng tính chất dường phân giác trong tam giác và biển
đổi linh hoạt tỉ lệ thức ta được lời giải hay.
Trình bày lời giải.
Kẻ phân giác BD của B
ABC D AC , khi đó B 36
1 2
D
ABD cân tại D và BCD cân tại B AD BC BD.
Theo tính chất đường phân giác trong tam giác ABC ,
BA AD BA BC
ta có:
BC CD BC AC AD
BA BC 1
Mà AB AC ; AD BC nên 2
BC BA BC B C
BA BA BC BC 2
của ba đường phân giác trong cho phép chúng ta liên tưởng tới khả năng vận dụng tính chất
đường phân giác trong tam giác ABD, ACD . Từ đó chúng ta có lời giải sau:
Trình bày lời giải A
Gọi D, M lần lượt là giao điểm của AI , AG với BC .
Theo tính chất đường phân giác trong tam giác
ABD, ACD , ta có:
IA AB CA AB AC AB AC
ID BD CD BD CD BC
IA GA AB AC I G
IG // BC 2 2
ID GM BC
Hay AB AC 2 BC .
Nhận xét. Với kỹ thuật và lối tư duy trên, chúng ta B D M C
có thể giải được bài toán đảo: Cho tam giác ABC có
trọng tâm G và I là giao điểm ba đường phân giác
trong. Biết rằng AB AC 2.BC . Chứng minh rằng: IG // BC .
Bài 2.4 Cho tam giác ABC có tỉ số giữa hai cạnh chung đỉnh A là 3:2. Vẽ đường trung tuyến AM
và đường phân giác AK . Tính tỉ số diện tích của hai tam giác AKM và AKB .
Lời giải A
AB 3
Trường hợp 1. Xét .
AC 2
KB KC KC AC
Chú ý rẳng: KM và
2 KB AB
S KM KB KC 1 KC
Ta có: AKM 1
S AKB KB 2 KB 2 KB C K M B
1 AC 1 2 1
1 1
2 AB 2 3 6
AC 3
Trường hợp 2. Xét . A
AB 2
KC KB KC AC
Chú ý rẳng KM và
2 KB AB
S KM KC KB 1 KC
Ta có: AKM 1
S AKB KB 2 KB 2 KB
1 AC 1 2 1 C
1 1 B K M
2 AB 2 3 4
Nhận xét. Bài này dễ bỏ sót trường hợp.
Bài 2.5 Cho tam giác ABC có BE và CF là hai đường phân giác cắt nhau tại O . Chứng minh
1
rằng nếu OB.OC BE.CF thì ABC vuông tại A .
2
1
Tìm cách giải. Với giả thiết OB.OC BE.CF và chứng minh ABC vuông tại A , dễ dàng
2
nhận thấy từ mối quan hệ về độ dài mà chứng minh tam giác vuông, tất yếu chúng ta nghĩ tới
1
định lý Py-ta-go đảo. Do đó chúng ta cần biểu diễn OB.OC BE.CF thông qua các cạnh của
2
tam giác ABC . Định hướng cuối cùng là a 2 b 2 c 2 .
Lời giải A
Áp dụng tính chất đường phân giác trong và ngoài
của tam giác, ta có:
BD BF CE CD AF AE
; ;
ID IF IE ID IF IE
F
BC BD CD BF CE
Ta có: (1)
ID ID ID IF IE I E
AC AE CE AF CE
Ta có: (2)
IE IE IE IF IE
B C D
Từ (1) và (2) cộng vế với vế, suy ra:
BC AC BF AF AB
.
ID IE IF IF IF
Bài 2.8 Cho tam giác ABC , đường phân giác AD . Đặt AC b, AB c . Chứng minh rằng
2bc
AD .
bc
Lời giải A
Cách 1. Qua D kẻ đường thẳng song song với AB , cắt
AC ở E . 1 2
Ta có : DA1
A2 nên AE DE . E
1
Ta tính DE theo b và c .
DE DC
Do DE // AB nên theo định lý Ta-lét thì (1).
AB BC
1
DC AC b
Theo tính chất đường phân giác
DB AB c B D C
DC b DC b
Nên tức là: (2)
DC DB b c BC b c
DE b
Từ (1) và (2) suy ra: .
c bc
bc 2bc
Do đó DE . Tam giác ADE có AD AE DE 2 DE .
bc bc
Cách 2. (không dùng tính chất đường phân giác).
Qua B kẻ đường thẳng song song với AD , cắt đường K
thẳng AC ở K .
Ta có: K
A2 ; B B
A2 K
1 1 1 1
hay và khó sau: Cho tam giác ABC . Gọi la , lb , lc là độ dài đường phân giác góc A, B, C .
1 1 1 1 1 1
Đặt BC a, AC b , AB c . Chứng minh rằng: .
la lb lc a b c
Bài 2.9 Cho ABC có AD là đường phân giác, I là giao điểm của ba đường phân giác và K là
90 . Chứng minh rằng: AB AC 3BC .
trung điểm của AB . Biết rằng KIB
Lời giải A
Trên BA lấy điểm E sao cho BE BD
Ta có: BDE cân tại B có BI là đường phân giác nên
BI BE
KE DI
do đó DE // KI BI (1)
KA AI
Áp dụng tính chất đường phân giác trong K
BD ID CD
ABD, ACD ta có : (2) I
BA IA CA E
BD CD BC
Do đó (3)
BA CA BA CA
KE BD BE BE B C
Từ (1) và (2) suy ra: D
KA BA BA 2.KA
2 1 BD 1
Hay 2KE BE BE BK BD BA (4)
3 3 BA 3
BC 1
Từ (3) và (4) suy ra: AB AC 3.BC.
BA CA 3
Bài 2.10 Gọi AI là đường phân giác của tam giác ABC; IM , IN thứ tự là các đường phân giác của
góc AIC và góc AIB . Chứng minh rằng: AN .BI .CM BN .IC. AM
Lời giải A
Áp dụng tính chất đường phân giác vào các tam giác
ABC , ABI , AIC :
BI AB AN AI CM IC
; ;
IC AC NB BI MA AI
BI AN CM AB AI IC AB IC M
. . . . . 1 N
IC NB MA AC BI AI AC BI
BI . AN .CM BN .IC . AM
B D C
Bài 2.11 Cho tam giác ABC có chu vi bằng 18cm . Đường phân giác của góc B cắt AC tại M ,
MA 1 NA 3
đường phân giác của góc C cắt AB tại N . Biết rẳng: ; . Tính độ dài các cạnh của
MC 2 NC 4
tam giác ABC .
Lời giải
Xét ABC có BC là đường phân giác của ABC nên:
AM AB AB 1 1
AB BC.
MC BC BC 2 2
Gọi CN là đường phân giác của ACB , suy ra:
NA AC AC 3 3
AC .BC
NB BC BC 4 4
Ta có:
BC 3 A
AB BC AC 18 BC BC 18
2 4
M
9
.BC 18 BC 8 cm N
4
Từ đó ta tính được AB 4 cm ; AC 6 cm
B C
Bài 2.12 Cho ABC vuông cân tại A . Đường cao AH và đường phân giác BE cắt nhau tại I .
Chứng minh rằng: CE 2.HI
Lời giải B
Ta có:
AIE BAH ABI
1
2
A B
45 1 B
2
45 1 C
2
AEI
a) Ta có: CN // DM ; CN DM và
90 nên CDMN là hình chữ nhật
NCD A
MN // CD B
Q
Gọi O là giao điểm của AC và MN .
AOM và CON có: M N
AM CN ; 90; MAO
AMO CNO NCO O
NPR
mà NRP QNM MNP NM là tia phân giác QNP .
Ta có: NS MN nên NS là tia phân giác góc ngoài đỉnh N của PNQ .
Áp dụng tính chất đường phân giác trong và ngoài của NPQ ,
MQ NQ SQ NQ MQ SQ
ta có: ; .
MP NP SP NP MP SP
Bài 2.14 Cho ABC có AM .BN .CP là các đường phân giác. Đặt BC a; AC b; AB c . Chứng
S MNP 2abc
minh rằng: .
S ABC a b b c c a
Lời giải A
Theo tính chất đường phân giác của ABC , ta có:
AN AB AN AB
NC BC NC AN BC AB
AN c bc N
AN . P
b ca ca
bc
Tương tự, ta có: AP .
ba
S AN . AP bc
Mặt khác: ANP (1)
S ABC AB. AC a b a c B M C
S BMP ac
Tương tự: (2)
S ABC a b b c
SCMN ab
và (3)
S ABC a c b c
S S S S
Từ (1), (2) và (3) ta có: MNP 1 ANP BMP CMN
S ABC S ABC S ABC S ABC
bc ac ab
1
a b a c a b b c a c b c
a b a c b c bc b c ac a c ab a b SMNP 2abc
.
a b a c b c S ABC a b a c b c
Bài 2.15 Cho ABC có AB 4cm; BC 6cm; CA 8cm . Gọi I là giao điểm ba đường phân giác
của tam giác ABC và G là trọng tâm. Tính độ dài đoạn thẳng IG .
Lời giải A
Gọi D, M lần lượt là giao điểm của AI , AG với
BC .
Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam
giác ABD , ta có:
BD AB BD AB G
. I
CD AC BD CD AB AC
BD 4 6.4
BD 2cm. C
6 48 12 B D M
ID BD ID 2 1
.
IA AB IA 4 2
GM 1
Mặt khác G là trọng tâm ABC .
AG 2
ID GM 1
IG // DM (theo định lý Ta-lét đảo)
IA GA 2
IG AG IG 2 2 2 2 2
IG DM . IG . BM BD . 3 2 cm .
DM AM DM 3 3 3 3 3
Bài 2.16 Cho hình bình hành ABCD AD AB các điểm M , N lần lượt thuộc AB, AD sao cho
BM DN . Gọi O là giao điểm của BN và DM . Đường thẳng CO cắt đường thẳng AB và AD
theo thứ tự là I và K . Chứng minh rằng: CD DK ; BI BC
Lời giải K
Gọi E là giao điểm của đường thẳng BN và CD
BM BO I M
BM // DE nên A B
ED OE
BO DN
mà BM DN nên (1) O
OE ED N
DN BC
Ta có DN // BC nên (2)
ED CE
E D C
BO BC
Từ (1) và (2) suy ra
OE CE
CO là đường phân giác BCD
DCK
DKC BCK
CDK cân tại D CD DK
DCI
BIC ICD
BCI cân tại B BI BC.
Bài 2.17 Cho tam giác ABC vuông tại A . Có đường cao B
AH , đường trung tuyến BM và đường phân giác CD đồng
BC BH
quy tại O . Chứng minh rằng: .
AC CH
Lời giải
Kẻ MI HC vì AH HC nên MI // AH .
Mặt khác MA MC nên HI CI 2.HI CH . H
Áp dụng tính chất đường phân giác và định lý ta-lét, ta có: D
BH BH BO BC BC
. I
CH 2.HI 2.OM 2.CM AC O
A M C
Bài 2.18 Cho tam giác ABC vuông tại A . Hai đường phân giác BD và CE cắt nhau ở O . Biết số
đo diện tích tam giác BOC bằng a . Tính tích BD.CE theo a .
Lời giải
Đặt BC x; CA y; AB z .
Theo tính chất đường phân giác của ABC , ta có:
DA AB z DA z yz
DA (1)
DC BC x DA DC z x zx
AO là phân giác BAD nên
OB AB OB AB
(2) B
OD DA OB OD AB DA
OB xz
Từ (1) và (2) suy ra:
BD x y z
OC x y
Tương tự . Từ đó
CE x y z
OB.OC x y x z OB.OC x 2 xy xz yz 1
H
BD.CE x y z
2
BD.CE 2 x xy yz zx 2
2
E
O
OB.OC x xy xz yz
2
1
Vì y 2 z 2 x 2 nên
BD.CE 2 x xy yz zx 2
2
A D C
hay BD.CE 2.OB.OC (3)
135 , nên BHO vuông cân tại H .
Để ý rằng nếu kẻ BH OC , mặt khác dễ thấy BOC
1 2
Do đó S BOC BH .OC OB.OC , suy ra OB.OC 2a 2 (4)
2 4
Từ (3) và (4) suy ra: . BD.CE 4a 2
3
Bài 2.19 Cho tam giác ABC có BAC ACB . Các điểm D , E thuộc cạnh BC sao cho
DAE
BAD EAC
. Gọi M là điểm thuộc cạnh AB, MC cắt AE tại L ; gọi K là giao điểm ME và
AD . Chứng minh rằng KL // BC.
Lời giải A
Trên AE lấy điểm N sao cho MN // BC .
ECA
Từ giả thiết EAC EAC cân tại E
M N
AE = EC (1) L
K
Cũng theo giả thiết
ECA
AEB EAC 2.ECA
EAB
BAE
B D E C
cân tại B MAN cân tại M (vì MN // BE )
AM NM (2)
LM NM AM KM
Vậy ta có (vì MN // EC ) (theo (1) và (2)) (theo tính chất đường
LC EC AE KE
phân giác)
Suy ra KL // BC (định lý Ta-lét đảo)
Bài 2.20 Cho tam giác ABC với đường trung tuyến CM . Điểm D thuộc đoạn BM sao cho
BCD
BD 2.MD . Biết rằng MCD . Chứng minh rằng: ACD là tam giác vuông.
Lời giải P A
BCM có CD là đường phân giác nên
BC BD
2 BC 2.CM
CM MD M
Trên tia đối của tia MC lấy điểm P sao cho D
MC MP suy ra CP 2.CM
CP BC CBP cân tại C ,
mà CD là phân giác nên CD BP (1) B C
Mặt khác: CMA PMB c.g.c .
PBM
Do đó CAM suy ra AC // BP (2)
Từ (1) và (2), ta có: CD AC hay ACD vuông tại C .
CAD
Bài 1. Cho tứ giác lồi ABCD có BAC và . Hai tia AD và BC cắt nhau tại E.
ABC ACD
Chứng minh rằng AB.DE BC.CE .
Tìm cách giải. B
Để chứng minh đẳng thức tích, thông thường chúng ta
biến đổi chúng dưới dạng tỉ lệ thức và chứng minh tỉ lệ
thức ấy. Vậy để chứng minh AB.DE BC.CE chúng ta C
AB CE AB
cần chứng minh . Nhận thấy tỉ số có thể
BC DE BC
vận dụng được tính chất đường phân giác và ta có
AB AE CE AE
. Do vậy chúng ta cần chứng minh . A E
BC CE DE CE D
BAC
Từ đó chúng ta tìm cách chứng minh CDE ” ECA , vậy chỉ cần chứng minh ECD
là xong.
Trình bày lới giải
CBA
Vì BAC ECA
(góc ngoài tam giác) và nên ECD
ABC ACD BAC
CE AE
Do đó CDE ” ECA , suy ra (1)
DE CE
AE AB
Trong ABE có AC là đường phân giác suy ra (2)
CE BC
AB CE
Từ (1) và (2) suy ra AB.DE BC .CE
BC DE
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có điểm D nằm giữa A và C. Qua C dựng CE vuông góc với
đường thẳng BD tại E. Chứng minh:
a) ADE ” BDA b) AB.CE AE.BC AC.BE
Tìm cách giải. M
A 20 B
C 80 ABH 80 20 60
ABC CBx
AB b
Suy ra ABH có ABH 60 ;
AHB 90 BH .
2 2
Ta có: AH AB BH (định lý Py-ta-go)
2 2 2
b 2 3b2
AH 2 b 2
4 4
BDC có BCD 80 ; CBD
20 BDC 80
BCD cân tại B BD BC a ,
x
b
Do đó DH BH BD a . H
2 D
BC AC
Nhận thấy: ABC ” BDC (g.g ) C
CD BC B
BC 2 a 2 a
CD , mà AD AC CD b
AC b b
2
3b 2 b
Và AD 2 AH 2 DH 2 a b 2 ab a 2 .
4 2
Cách 2. A
Dựng tam giác ABE đều sao cho E và C nằm cùng phía so
với AB.
Dựng ACD cân tại A sao cho D; E nằm cùng phía với AC 20°
BC CG a CG a2 G
hay CG D
AC GB b A b
B C
a2
Ta có: AG AC CG b
b
Ta có: FG / /CD nên theo định lý Ta-lét, ta có:
a2
b
b GF ab a
2 3
GF AG GF
CD AC a b b2
ab 2 a 3
Mà BE BG GF FE b 2a b3 2ab 2 ab 2 a 3 a 3 b3 3ab 2
b2
Bài 5. Cho hình thoi ABCD có A 60 . Gọi M là một cạnh thuộc cạnh AD. Đường thẳng CM cắt
đường thẳng AB tại N.
a) Chứng minh AB 2 DM .BN ;
.
b) BM cắt DN tại P. Tính góc BPD
Lời giải B C
a) Ta có: AM / / BC (do AD / / BC ),
NA NB
suy ra: NAM ” NBC
AM BC
NA NB
hay (1) (vì BC AB ).
AM AB A
Ta có: NA / / DC (do AB/ / DC ), M D
NA CD
suy ra NAM ” CDM P
AM DM
NA AB
Hay (2) (vì CD AB ). N
AM DM
NA AB
Từ (1) và (2) suy ra: hay AB 2 DM .BN .
AB DM
NB AB NB BD
b) Từ
AB DM BD DM
NB BD BDM 60
Xét BND và DBM có và NBD
BD DM
Suy ra BND DBM (c.g.c) MBD BND MBD MBN
BND
MBN
60
BND
Mà BPD MBN
nên BPD 60
Nhận xét. Với kỹ thuật như trên, bạn có thể giải bài toán sau. Cho hình thoi ABCD có
A 60 vẽ đường thẳng qua C cắt tia đối của tia BA tại M và cắt tia đối của tia DA tại N. Gọi
K là giao điểm của DM và BN. Tính số đo MKB.
Bài 6. Cho ABC cân tại A. Lấy M tùy ý thuộc BC, kẻ MN song song với AB (với N AC ), kẻ
MP song song với AC (với P AB ). Gọi O là giao điểm của BN và CP. Chứng minh rằng
OMP AMN .
Tìm cách giải. A
MNC
Nhận thấy BPM QPM
ANM
AMN
Do đó OMP QPM ” ANM
Mặt khác chúng ta thấy QPM và ANM khó có thể tìm
thêm được một cặp góc nữa bằng nhau. Do vậy chúng ta Q N
nên tìm cách biến đổi thêm hai cặp cạnh kề với hai góc
;
OMP AMN tỉ lệ là xong.
P
Trình bày lời giải O
AC AB
Xét ABC và ADB có A chung, A
AB AD
Do đó ABC ADB (c.g.c)
Do đó:
ACB
ABD , vậy .
ABC 2.C
Cách 2.
Trên tia đối tia BA lấy điểm E sao cho BE BC suy ra:
2.BCE
ABC 2.BEC B
C
AB 2 AC 3 2 AC AB
Ta có ; suy ra .
AC 3 AE 2 2,5 3 AE AC
AC AB
Xét ABC và ACE có A chung,
AE AC
Do đó: ABC ACE (c.g.c)
do đó
ACE ABC suy ra
ACE 2.BCE
ACB BCE
Hay ABC 2.
ACB . E
Bài 8. Cho tam giác ABC có A 90 và B 20 . Các điểm E và F lần lượt nằm trên các cạnh AC
và AB sao cho
ABE 10 và .
ACF 30 . Tính CFE
(Thi Olympic Toán quốc tế Đài Loan TAIMC, năm 2012)
Tìm cách giải. A
Vì 3 A 2 B
180 C
A B C
2. A B
C
A
và C B AB BC và AB AC
Trên AB lấy điểm D sao cho AD AC D nằm
giữa A và B.
B
180 A A D
Ta có: ACD cân tại A nên
ADC
2
2 A B
A B CDB
Mà 3 A 2 B
180 180
A2
A B
ADC
2
180
ADC C
AB BC
Vậy ABC ” CBD (g.g ) BC 2 AB. BD AB AB AC (*)
BC BD
Do AB, BC, AC là ba số nguyên liên tiếp và AB max AB, BC , AC nên AB BC 1 hoặc
AB BC 2 .
Trường hợp 1. Nếu AB BC 1 thì AC BC 1 thay vào (*), ta có:
BC 2 2.BC 2 0 , không tồn tại BC là số nguyên.
Trường hợp 2. Nếu AB BC 2 thì AC BC 1 thay vào (*), ta có:
BC 2 BC 2 0 BC 2 BC 1 0 BC 2 (vì BC 0 ).
Vậy BC 2 ; AC 3 và AB 4 .
Nhận xét. Vận dụng kỹ thuật trên, bạn có thể làm được bài toán đảo:
Cho tam giác MNP thỏa mãn PN 2 MP.MN MN 2 0 . Chứng minh rằng: 3.M 2.N
180 .
Bài 10. Cho tam giác ABC nhọn có hai đường cao BE và CF. Kẻ FI và EJ cùng vuông góc với BC
(I; J thuộc BC). Các điểm K, L lần lượt thuộc AB, AC sao cho KI / / AC , LJ / / AB . Chứng mình
rằng ba đường thẳng EI, FJ và KL đồng quy.
Lời giải A
Gọi O là giao điểm của EI và FJ. Ta có:
FCB
KFI 90 EJL
ABC 90 LJC (1)
E
ELJ
Lại có: IKF (cùng bù với BAC ) (2)
F
Từ (1) và (2) suy ra: KFI ” LJE (g.g ) L
KF FI
(3)
LJ EJ O
K
Xét FOI và JOE có:
JOE
FOI (đối đỉnh)
B C
EJO
IFO (so le trong) I J
FO FI
Do đó: FOI JOE suy ra (4)
OJ JE
LJO
Lại có: KFO (so le trong) (5)
JOL
Từ (3), (4), (5) suy ra KFO ” LJO (c.g.c). Do đó FOK , mà hai góc ở vị trí đối đỉnh.
Suy ra K, O, L thẳng hàng, tức là FJ, EI, KL đồng quy.
Bài 11. (Đề thi HSG lớp 9) Cho hình thang ABCD CD AB với AB / /CD và AB BD . Hai
đường chéo AC và BD cắt nhau tại G. Trên đường thẳng vuông góc với AC tại C lấy điểm E sao
cho CE AG và đoạn thẳng GE không cắt đường thẳng CD. Trên đoạn thẳng DC lấy điểm F sao
cho DF GB .
a) Chứng minh FDG ” ECG
b) Chứng minh GF EF .
Lời giải A B
BG GD
a) Ta có: AB / / CD . E
AG GC G 2
DF GD
Mà AG CE ; BG DF . 1
CE GC
DF GD
Xét FDG và ECG có: ;
CE CG
C
GCE
GDF nên FDG ” ECG (c.g.c) D F
Lời giải H
AC CD
ACD ” DCE (g.g )
CD CE 1
CD 2 AC.CE AC .BC 2
C
B E
Bài 15. Cho tam giác đều ABC. Trên tia BA lấy điểm E (A F
nằm giữa B và E). Gọi D là điểm đối xứng với E qua đường
thẳng BC. Gọi F là giao điểm của đường thẳng CD và AB.
1 1 1
Chứng minh rằng .
BC BD BF
Lời giải
Ta có và DBC
AEC BDC EBC
60
Vì DBC ACB 60 nên AC / / BD .
E
AEC
Suy ra: ACF BDC AEC ” ACF (g.g )
AC AE AB AE AB AE
A
AF AC AF AB AB AF AB AE
AB AE AB AB
1
BF BE BF BE
AB AB 1 1 1
1
BF BE BF BE AB B C
1 1 1
. Điều phải chứng minh.
BD BF BC
Bài 16. Cho hình bình hành ABCD có góc A tù. Từ A, vẽ các đường thẳng vuông góc với BC, CD
cắt CD, BC tương ứng tại E và F. Đường thẳng qua A vuông góc với BD, cắt EF tại M. Chứng
minh ME MF .
Lời giải A B
Từ giả thiết suy ra C là trực tâm AEF nên
AC EF .
Kết hợp với BD AM và ED AF I
theo tính chất góc có cạnh tương ứng vuông góc ta
MFA
có: ICD ; CDI
MAF
E
D C
IC MF
Do đó: ICD ” MFA (g.g) (1)
ID MA
IC ME
Tương tự ICB ” MEA (g.g ) (2) M
IB MA
Từ (1) và (2) kết hợp với giả thiết IB ID suy ra
ME MF .
F
Bài 17. Cho tam giác đều ABC, gọi M là trung điểm của BC. Một góc xMy bằng 60o quay quanh
điểm M sao cho 2 cạnh Mx, My luôn cắt cạnh AB và AC lần lượt tại D và E. Chứng minh:
BC 2
a) a) BD.CE
4
b) DM; EM lần lượt là tia phân giác của các góc BDE và CED;
c) Chu vi tam giác ADE không đổi.
Lời giải A
120 M
a) Trong tam giác BDM ta có D
1 1
60 nên ta có: M
Vì M 120 M
2 3 1
E
M
Suy ra D mà B
C
60
1 3 1
I
D
Do đó BMD ” CEM (1) 2
3
BD CM H K
Suy ra , từ đó: BD.CE BM .CM
BM CE
BC BC 2
Vì BM CM , nên ta có: BD.CE B M C
2 4
BD MD BD MD
b) Từ (1) suy ra mà BM CM nên ta có:
CM EM BM EM
Do đó BMD ” MED . Từ đó suy ra: D D , do đó DM là tia phân giác của góc BDE.
1 2
Lời giải A M B
NHB
a) Xét DHC và NHB có: DHC 90 CHN
;
HBC
HCD
90 BCH
H
B C
Bài 20. Cho ABC nhọn có AH là đường cao lấy điểm M thuộc đoạn BC, kẻ MK vuông góc với
AB và ML vuông góc với AC. Đường thẳng qua A vuông góc với AM cắt MK, ML tại E và F. Từ
B kẻ đường thẳng vuông góc với CE cắt AH tại I. Chứng minh rằng:
a) AIB ” MCE
EM ML BM AI
b) và ;
FM KM FM AC
c) AH, BF, CE đồng qui.
I
Lời giải F
MCE
a) Ta có: BIA
90 IBH
(1).
BAH
Lại có: IAB 180; CME
EMB
180 ; A
EMB
và BAH
90 CME
ABC IAB
(2) E
MAE
MKA 90 ,
AME chung
B H M C
MA MK
MAK ” MEA (g.g ) MA2 ME. MK (3)
ME MA
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 36
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
MA ML
Tương tự: MAL ” MFA (g.g ) MA2 MF. ML (4)
MF MA
EM ML
Từ (3) và (4) suy ra: ME.MK MF .ML .
FM KM
MB S AMB AB.MK EM ML MK MF
Ta có: . Mặt khác
MC S AMC AC.ML FM MK ML ME
MB AB.MF MB AB.MC
Suy ra (5)
MC AC.ME MF AC.ME
MC AI
Mặt khác AIB ” MCE , suy ra (6)
ME AB
MB AB. AI AI
Từ (4) và (5) suy ra:
MF AC . AB AC
c) Xét MBF và AIC có
MB MF
BMF
và IAC
AI AC
Do đó MBF AIC (c.g.c) AIC MBF
mà 90 AI BC MBF
AIC ICB ICB
90 hay BF vuông góc với CI.
Tam giác IBC có IH, BF, CE là đường cao, suy ra điều phải chứng minh.
Bài 21. Cho ABC . Gọi P là giao điểm của ba đường phân giác trong của tam giác. Một đường
thẳng đi qua P vuông góc với CP, cắt AC và BC lần lượt tại M và N. Chứng minh rằng:
2
AM AP AM BN CP 2
a) b) 1.
BN BP AC BC AC.BC
Lời giải A
APB 180
a) Ta có: 180 A B
A1 B1
1 2
2 2
360 A B 180 C 180 C
C M
90 . 1
2 2 2 2
Xét CMP có:
MPC
M M 90 C APB
MCP M . P
1 1 1
2
Xét APB và AMP có: 1
;
APB M 1 A1 A2 . Dp đó: APB AMP (g.g)
2
B C
N
AM AP
AM . AB AP 2 (1)
AP AB
BN BP
Tương tự, ta có: APB ” PNB ( g .g ) BN . AB BP 2 (2)
BP AB
2
AM AP
Từ (1) và (2) suy ra: , điều phải chứng minh.
BN BP
b) Ta có: AMP ” APB (chứng minh trên); APB ” PNB (chứng minh trên).
AM MP
AMP ” PNB AM .BN MP.PN hay AM .BN MP 2
PN BN
CMN có CP là phân giác, CP là đường cao nên CMN cân tại C
CM CN ; MP PN .
Xét AM .BC BN . AC CP 2 AM .BC BN . AC CM 2 MP 2
AM .BC BN . AC CM 2 AM .BN
AM . BC BN BN .AC CM 2
CM . AM CM BN . AC
CM . AC BN . AC AC . CM BN AC .BC
Do đó: AM .BC BN . AC CP 2 AC.BC .
AM BN CP 2
Suy ra 1 , điều phải chứng minh.
AC BC AC.BC
Bài 22. Cho tam giác ABC vuông tại A AC AB , đường cao AH H BC . Trên tia HC lấy
điểm D sao cho HD HA . Đường vuông góc với BC tại D cắt AC tại E.
a) Chứng minh rằng hai tam giác BEC và ADC đồng dạng. Tính độ dài đoạn BE theo m AB .
b) Gọi M là trung điểm của đoạn BE. Chứng minh rằng hai tam giác BHM và BEC đồng dạng.
Tính số đo của góc AHM
GB HD
c) Tia AM cắt BC tại G. Chứng minh: .
BC AH HC
Lời giải A
BAC
a) Chứng minh rằng: BDF
b) Cho AB 5 , BC 8 , CA 7 . Tính độ dài đoạn BD.
Lời giải A
a) Đặt , BDF
AFE BFD CDE
, CED
AEF .
180 (*)
Ta có: BAC E
Lời giải A G B
E
Ta có: ABC
AGM CFM F
MCB
Mặt khác MAB do đó AGM ” CFM
AG MG
. D H C
CF MF
DH BF
Mặt khác, AG DH ; CF MH ; MG FB nên (1)
MH MF
BFM
Ta lại có: DHM BCD
(2)
MBC
Từ (1) và (2) suy ra: DHM ” BFM MDC
Bài 25. Giả sử D là một điểm nằm trong tam giác nhọn ABC sao cho
ADB
ACB 90 và
AB.CD
AC.DB AD.BC . Chứng minh 2.
AD.BC
Lời giải A
AQ AB AQ AP
. F
AP AC AB AC H
Mặt khác APHQ là hình bình hành nên
AQ HQ
AP HQ . C
AB AC B M
Ta lại có: BAC
suy ra ABC ” GHA (c.g .c )
AQH 180 PAQ
; AB BC BM (vì BC 2.BM . AH 2. AI ).
ABC QAH
QA AH AI
Do đó: ABM ” QAI (c.g .c ) BAM AQI QAM AQI 180 AM PQ
Bài 28. Cho tam giác BAC cân tại A có góc BAC 20 . Dựng tam giác đều BDC sao cho D, A
cùng phía so với BC. Dựng tam giác DEB cân tại D có góc EDB 80 và C, E khác phía so với
DB. Chứng minh tam giác AEC cân tại E.
Lời giải A
DCE
nên DEC
2
1 180 EDC
20 .
nên
Ta có: ABD DBC ABC ABD 20 .
chung
BDP và EDQ có DEQ DBP 20; BD ED; EDB
BDP EDQ ( g.c.g ) EQ BP ; PD DQ E
P
Xét BPD và ABC có: D
PDB BAC
ABC 800 ; DBA 200 800
Bài 29. Cho tam giác ABC có A 90 . Lấy điểm D thuộc đoạn thẳng AC sao cho CD 2. AD . Gọi
E là điểm thuộc đoạn thẳng BD sao cho CED ABC . Gọi F là điểm đối xứng với C qua A. Chứng
minh rằng DEF 2. ABC .
Lời giải F K
Gọi K là điểm đối xứng với B qua A.
Gọi M là giao điểm của BD và CK.
BCK có CA là đường trung tuyến AB AK , A
mà CD 2. AD nên D là trọng tâm tam giác M
D
MC MK .
BCK có AK AB, MC MK nên AM là đường
trung bình AM / / BC E
AMB EBC C
B
mà
ABC DEC ABM DEC
ABC MBC EBC
ECB
AMB và EBC có ,
AMB EBC AMB ” EBC ( g .g ) BC BE
ABM ECB
MB AM
Ta có: AB AK , AC AF và BK CF nên BCKF là hình thoi
BC CK AM MC .
BF BC BE BE BF BE
MB MB AM MC MB MC
CMB
mà EBF EBF ” CMB (c.g .c ) BEF MCB
kết hợp với BCKF là hình thoi nên:
180 BEF
DEF 180 MCB
FBC 2. 2.
ABC hay DEF ABC .
Chủ đề 4. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG
Bài 1. Cho tam giác nhọn ABC có đường cao CK. Dựng ra phía ngoài tam giác ABC hai tam giác
CBA
ACE và CBF tương ứng vuông góc tại E; F và thỏa mãn ACE ; BCF
CAB
. Chứng minh
rằng: CK 2 AE.BF .
Tìm cách giải. F
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy một điểm M bất kỳ trên cạnh AC. Từ C vẽ một đường
thẳng vuông góc với tia BM, đường thẳng này cắt tia BM tại D, cắt tia BA tại E.
a) Chứng minh: EA.EB ED.EC .
b) Chứng minh rằng khi điểm M di chuyển trên cạnh AC thì tổng BM .BD CM .CA có giá trị
không đổi.
c) Kẻ DH BC , H BC . Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng BH, DH.
Chứng minh CQ PD .
Lời giải E
EB ED A
Từ đó suy ra EA.EB ED.EC M
EC EA Q
b) Kẻ MI vuông góc với BC I BC .
Ta có: BIM và BDC có:
BDC
BIM 90, MBC
chung B H C
P
BM BI
Do đó: BIM BDC (g-g) BM .BD BC .BI . (1)
BC BD
CM CI
Tương tự: ACB ICM (g-g) CM .CA BC.CI (2)
BC CA
Từ (1) và (2) cộng vế với vế, suy ra:
BM .BD CM .CA BC .BI BC.CI BC BI CI BC 2 (không đổi)
BH HD 2.HP HD HP HD
c) Xét BHD DHC (g-g)
DH HC 2.HQ HC HQ HC
QCH
HPD HQC (c-g-c) PDH
DPC
Mà HDP 90 HCQ
DPC
90 CQ PD
Bài 4. Cho tam giác ABC. Lấy điểm E, F, P lần lượt thuộc AB, AC, BC sao cho BEFP là hình bình
hành. Biết rằng diện tích AEF và CFP lần lượt là 16cm2 ; 25cm 2 . Tính diện tích ABC .
Tìm cách giải.
Khi vẽ hình xong, chúng ta có hai hướng suy luận:
Vì tam giác AEF, FPC cùng đồng dạng với tam giác ABC nên chúng ta tìm mối liên hệ giữa
S AEF EF SFPC CP
2 2
SAEF EF S CP
; FPC
SABC BC SABC BC
SABC BC S ABC BC
S AEF SFPC EF CP
Từ đó suy ra 1
S ABC BC BC
Nhận xét: Như vậy, với các giải trên, chúng ta hoàn toàn làm được bài toán tổng quát sau:
Cho tam giác ABC. Qua điểm F nằm trong tam giác kẻ MN / / BC; PQ / / AB; IK / / AC
I , M AB; N , P AC; Q, K BC .
Đặt SIMF a 2 ; SPFN b2 ; SFQK c 2 a; b; c 0
Chứng minh rằng: SABC a b c .
2
Bài 6. Cho tam giác ABC. Qua điểm F nằm trong tam giác kẻ MN // BC, PQ // AB, IK // AC
( I , M AB , N , P AC; Q, K BC ). Đặt diện tích tam giác ABC là S. Tìm vị trí điểm F để tổng
T SAPFI SMBQF SCNFK đạt giá trị lớn nhất.
2 2
T 2 ab bc ca a b c S
2
3 3
2
Vậy T S khi a b c hay F là trọng tâm của tam giác ABC
3
Bài 7. Cho tấm bìa hình thang ABCD có A D 90, AD 4cm; AB 32cm, CD 64cm . Gấp tấm
bìa lại để cho hai điểm C và B trùng nhau. Tính độ dài của nếp gấp.
Tìm cách giải.
Trước hết chúng ta hãy vẽ và xác định đường nếp gấp: Gọi M là trung điểm của BC, qua M kẻ
đường thẳng vuông góc với BC, cắt CD tại N. Độ dài nếp gấp cần tính chính là độ dài đoạn
thẳng MN. E
D
Từ đề bài A 90 ;
Nhận xét: Điểm mấu chốt của bài là khai thác điều kiện
1
“Hình chiếu của DE bằng BC ” để từ đó xác định việc kẻ thêm đường phụ.
2
ACD
Bài 9. Cho tứ giác ABCD có ABD 90 . Gọi I, K thứ tự là hình chiếu của B, C trên cạnh
AD. Gọi M là giao điểm của CI và BK, O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng
OM AD .
Lời giải. C
Kẻ HI BC tại I. B
BIH và DBC có BIH BDC
90 mà
O
chung do 4.4. Qua O kẻ đường thẳng
DBC E
F
N
song song với AD, cắt đường thẳng BI, CK lần M
lượt tại E, F OE BI , OF CK .
AIB
Xét BEO và AIB có: BEO ;
A D
BOE
ABI 90 OBI
I K
BO EO
BEO AIB (g.g) (1)
AB IB
CO OF
Chứng minh tương tự, ta có: ∆CFO ∆DKC (g.g) (2)
CD CK
DOC
Xét AOB và DOC có: AOB ; ABO
DCO
BO OC
∆AOB ∆DOC(g.g) (3)
AB CD
EO OF OE IB
Từ 91), (2), và (3) suy ra: (4)
IB CK OF CK
IB BM
Ta có: BI / / CK nên . (5)
CK MK
OE BO
Ta có: ∆BEO ∆NFO (g.g) (5)
OF ON
BM BO
Từ (5) và (6) suy ra , do đó OM / / NK (định lý Ta-lét đảo) hay OM AD .
MK ON
Bài 10. Cho ABC cố định có các góc B, C nhọn và hình chữ nhật MNPG thay đổi nhưng luôn có
M, N trên cạnh BC còn P, Q lần lượt trên cạnh AC và AB. Xác định vị trí của các điểm P, Q sao
cho hình chữ nhật MNPQ có diện tích lớn nhất.
Lời giải. A
Gọi AH là đường cao của ABC, AH cắt PQ tại I.
Đặt BA a; AH h; PQ x; MQ y
Ta có: AI h y
Vì ∆APQ ∆ACB nên Q I P
PQ AI x hy a h y
x
BC AH a h h
a
SMNPQ xy h y y
h B M H N C
Lời giải. A
Lấy U, V theo thứ tự thuộc AK, AL sao cho
ACV
ABU 90 , Ta có:
M N
BU BK
NA / / BU (1)
NA NK L
NA BK K
MN / / BC (2)
MA NK
B Q P C
MA ML
MA / / VC (3) U
CV CL
Từ (1), (2) và (3) suy ra: V
BU NA MA BK BK ML BU BQ CA MN BQ.CA BQ CA NP
. . . . . . . . (vì MQ NP )
NA MA CV NK NK CL CV NM BA CP BA.CP MQ BA CP
BU BA CA BA
. . (Vì ∆BMQ ∆BCA; ∆CNP ∆CBA)
CV CA BA CA
BU AB ACV 90 do đó ∆ABU ∆ACV (c.g.c)
Hay
CV
AC
và ABU
LAC
Vậy KAB
Bài 12. Cho tam giác ABC vuông tại A. Một hình vuông nối tiếp tam giác ABC với D thuộc cạnh
AB, E thuộc AC và F, G thuộc cạnh BC. Gọi H là giao điểm của BE và DG, I là giao điểm của CD
và EF. Chứng minh rằng IE = HG.
Lời giải. A
EDG
Ta có: ADE BDG 180 , mà EDG
90
BDG
Nên ADE 90 . D E
AED
Mặt khác, ta lại có: ADE 90
I
AED
nên BDG . H
∆BGD ∆DAE (g.g) (1)
Chứng minh TT, ta có ∆EFC ∆DAE (g.g) (2) B G F C
BG EF
Từ (1) và (2) suy ra: ∆BGD ∆EFC (3)
DG FC
HG BG
Sử dụng định lý Ta-lét trong BHG , ta có: DE / / BG
HD DE
HG BG
Mà DE DG (tính chất hình vuông) nên (4)
HD DG
IE DE EF
Tườn tự, ta có: (5)
EF FC FC
HG IE HG IE
Từ (3), (4) và (5) ta có: , suy ra:
HD IF HG HD IE IF
HG IE
Hay . Mà DG EF nên ta có HG IE
DG EF
Bài 13. Cho hình vuông ABCD, F là trung điểm của AD và E là trung điểm của FD, Các đường
thẳng BE và CF cắt nhau tại G. Tính tỉ số diện tích của tam giác EFG với diện tích hình vuông
ABCD.
Lời giải. B C
Vì ED EF nên SGED SEFG mà AF 2.E F
nên SGAF 2.SEFG .
Ta lại có GBC GEF
BC
2
S
nên GBC SGBC 16SEFG
SEFG EF
Do đó SEFG SGED SGBC 1 1 2 16 .SEFG 20.SEFG G
1
Mà SEFG SGED SGAF SGBC .SABCD
2 A F E D
1 S 1
Vậy SEFG .SABCD EFG
40 SABCD 40
Bài 14. Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích 150cm 2 (như hình vẽ). Gọi E, F là trung điểm của
AB và BC. Gọi M, N là giao điểm của DE. DF với AC. Tính tổng diện tích phần tô đậm.
Lời giải. A E B
Ta có: ∆AME ∆CMD
EM AE 1
DM 2.EM
DM DC 2 M
S EM 1
Đặt SAEM x . Ta có: AEM SADM 2 x . F
SADM DM 2
Ta có: N
1 1
SAEM SADM SADE SABD SABCD x 2 x 37,5cm 2
2 4 D C
x 12,5cm SAMD 25cm 2 .
2
Lời giải. A
CH CE
Dễ thấy ∆CHE ∆CAF (g.g) .
CA CF
1
HB.CE S
HB.HC 2 E
Do đó: HBC
AB. AC 1 SABC
AB.CF
2 F
HC .HA SHAC HA.HB SHAC
Tương tự ta có: ; . H
BC .BA S ABC CA.CB S ABC
Từ đó suy ra:
HB.HC HC .HA HB.HA SHBC SHCA SHBC B D C
1
AB. AC BC .BA CA.CB S ABC
Bài 16. Trong hình vẽ dưới đây các tam giác ABC và CDE có D
diện tích bằng nhau và F là giao điểm của CA và DE. Biết AB
song song với DE. AB = 9cm và EF = 6cm. Tính độ dài theo cm A
của DE
(Olympic Toán học trẻ quốc tế Bulgaria (BICMC) F
Lời giải.
Cách 1. Vẽ hai hình bình hành DECG và ABCH, do đó điểm H C
B E
thuộc đoạn GC. Gọi K là giao điểm của AH và DF.
AB 9 3 D
Ta có: và CE 2.BE . G
EF 6 2
Vì hai tam giác ABC và CDE có diện tích bằng nhau
nên hai hình bình hành ABCH và DECG có diện tích A K
H
bằng nhau.
Do đó CH 2.HG . Suy ra: F
I
DE GC 9 4,5 13,5cm và
DF DE EF 13, 5 6 7,5cm J
Bài 17. Cho hình vuông ABCD. Gọi Q, E lần lượt là trung Q
A B
điểm của AB, BC. Gọi M là giao điểm của DE và CQ; gọi I
là giao điểm của AM và BC. Chứng minh rằng AM = 4.MI.
Lời giải.
CDE
Ta có CBQ DCE (c.g.c) BCQ
CED
Mà CDE 90 nên BCQ
CED
90 M E
90
Do đó: EMC
I
Vậy tam giác vuông DCE, DMC, CME đồng dạng
DC DM MC
mà DC 2.CE
CE MC ME D C
DM 2.MC; MC 2.ME DM 4.ME
AM DM
Mà EI / / AD nên 4 AM 4.MI
MI ME
Bài 18. Giả sử AD, BE và CF là các đường phân giác của tam giác ABC. Chứng minh rằng tam
1
giác ABC đều khi và chỉ khi diện tích tam giác DEF bằng diện tích tam giác ABC.
4
(Tuyển sinh lớp 10, THPT chuyên, tỉnh Hòa Bình, năm học 2013 – 2014)
Lời giải. A
Chứng minh điều kiện cần. Cho tam giác ABC đều, AD,
BE và CF là các đường phân giác trong của tam giác ABC
ta cần chứng minh:
2
S DEF 1 1 E
F
S ABC 2 4
Do tam giác ABC đều và AD, BE, CF là các đường
phân giác của tam giác nên ta có:
DE EF DF 1
∆DEF ∆ABC
AB BC AC 2 B D C
2 2
S DEF DE 1 1
S ABC AB 2 4
Chứng minh điều kiện đủ. Cho tam giác ABC, AD, BE và CF là các đường phân giác của tam
S DEF 1
giác, thỏa mãn , ta cần chứng minh : ABC là tam giác đều.
S ABC 4
Đặt BC = a, AC = b; AB = c (a, b, c >0)
nên ta có:
Vì AD là đường phân giác BAC
DB c DB c DB c ac ac ab
DB DC a DB a
DC b DB DC c b a cb cb cb cb
ab bc bc ca
Chứng minh tương tự, ta có: EC ; EA ; FA ; FB .
ac ac ab ab
S S S S S S S S AF . AE BF .BD CE.CD
Ta có: DEF ABC AEF BDF CDE 1 AEF BDF CDE 1
S ABC S ABC S ABC S ABC S ABC AB. AC BA.BC CA.CB
bc ab ac 2abc
1
a b a c a c b c a c b c a b b c c a
2abc 1
Theo giả thiết ta có:
a b b c c a 4
a b b c c a 8abc a b c b c a c b a 0
2 2 2
B F C
x y )
2
1
(áp dụng bất đẳng thức đại số: x 2 y 2 S MDAE .S ABC
2 2
1
Vậy khi M là trung điểm của BC thì hình bình hành AEMD có diện tích lớn nhất là: .S ABC
2
GH AE MC
ta có : . . 1 (2) A
GE AC MH
Vì MB MC và EA 2 FA nên chia vế theo vế
của (1) cho (2) ta đươc:
F
1 GE AC GE AB 12 3
. . 1 , hay 2. 2. . G E
2 GF AB GF AC 16 2
B M C H
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC với AB AC . Gọi P là giao điểm của đường trung trực của BC và
đường phân giác trong của góc A . Dựng các điểm X trên AB và Y trên AC sao cho PX vuông góc
BZ
với AB và PY vuông góc với AC . Gọi Z là giao điểm của XY và BC . Xác định giá trị tỉ số
ZC
Lời giải. A
PAY
Vì PAX và PXA PYA
90 nên các tam giác
PAX và PAY bằng nhau, suy ra AX AY và
PX PY .
Do P nằm trên trung trực của BC , a có PC PB
Như thế, PYC và PXB là hai tam giác vuông bằng X
nhau, suy ra CY BX .
C
Vì X , Y , Z thẳng hàng, áp dụng Định lí Menelaus ta B Z
AY CZ BX
được: . . 1.
YC ZB XA Y
Nhưng AX AY và CY BX nên đẳng thức này cho ta:
P
BZ
BZ ZC 1 . Vậy tỉ số bằng 1.
ZC
Ví dụ 3. Cho tam giác ABC và ba điểm A1 , B1 , C1 tương ứng nằm trên ba cạnh BC , CA, AB sao cho
các đường thẳng AA1 , BB1 cắt nhau tại O .
Lời giải.
Giả sử ba cặp đường thẳng AB và A1B1 , BC và
C2
B1C1 , CA và C1 A1 lần lượt cắt nhau tại ba điểm
C2 , A2 , B2 . Chứng minh rằng C2 , A2 , B2 thẳng hàng.
Giải. Áp dụng Định lí Menelaus vào các tam giác
và các điểm:
AA1 OB1 BC2
OAB và A1 , B1 , C2 , ta có: . . 1 ; (1) B2
OA1 BB1 AC2
OC1 BB1 CA2
OBC và B1 , C1 , A2 , ta có: . . 1; (2)
CC1 OB1 BA2
OA1 CC1 AB2 A
OAC và A1 , C1 , B2 , ta có: . . 1 ; (3)
AA1 OC1 CB2 C1 B1
Nhân (1), (2) và (3) vế theo vế ta được: O
Áp dụng Định lí Menelaus (phần đảo) ta suy ra điều phải chứng minh.
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 54
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
2. Định lý Ce-va.
Ce-va là kỹ sư người Ý, nhưng yêu thích Toán học. Ông sinh năm 1648 , mất năm 1734 . Thời
thanh niên Ce-va theo học ở Đại học Pise rồi giúp việc cho Quận công vùng Mantoue. Công trình
nghiên cứu của ông là về Cơ học và Hình học. Đời sau biết đến ông thông qua một định lý hình
học mang tên ông: định lý Ce-va.
Định lý: Cho ba điểm D,E ,F nằm trên ba cạnh tương ứng BC,CA, AB của tam giác ABC
(không trùng với ba đỉnh của tam giác) khi đó ba đường thẳng AD,BE,CF đồng quy khi và chỉ khi
DB EC FA
. . 1.
DC EA FB
Chứng minh P A Q
AP AQ AM AP CD
.
CD BD MD AQ BD
DB EC FA AQ BC AP
Từ đó suy ra: . . . . 1.
DC EA FB AP AQ BC
DB EC FA
Ngược lại, nếu . . 1.
DC EA FB
Gọi M là giao điểm của BE và CF . Gọi D là giao điểm của AM và BC .
DB EC FA DB DB DB DB
Theo phần thuận, ta có: . . 1
DC EA FB DC DC DB DC DB DC
DB DB
BD BD D D .
BC BC
Vậy AD,BE,CF đồng quy.
Ví dụ. Cho hình thang ABCD với AB CD ; E là giao điểm hai cạnh bên AD và BC ; F là trung
điểm AB .
a) Chứng minh AC , BD, EF đồng quy.
b) Biết diện tích hình thang bằng 1. Đường chéo hình thang có thể lấy giá trị bé nhất bằng bao
nhiêu?
Lời giải
a) Theo Định lí Céva, xét tam giác ABE , ba đường thẳng EF , BD và AC đồng quy khi và chỉ
FA CB DE CB DE
khi . . 1 . 1 (do FA FB ).
FB CE DA CE DA
Điều này hiển nhiên đúng do AB // CD .
b) Gọi D1 , C1 lần lượt là hình chiếu của D và C lên AB
Đặt d1 BD, d 2 AC , p1 BD1 , p2 AC1 , CC1 h, AB a, CD b.
Không mất tính tổng quát, có thể giả sử d1 d 2 , khi đó, p1 p2 .
Dễ thấy p1 p2 a b . E
a b S ABCD 1 1
Ta có p1 d12 p12 h 2 2 h 2 2 ,
2 h h h
dấu bằng xảy ra khi p1 p2 h .
D C
Lúc đó, d1 2 .Vậy đường chéo hình thang có thể lấy
giá trị bé nhất là 2.
A D1 F C1 B
AF AE AQ AP PQ
.
FB EC BC BC
PQ PM AM AM AF AE
Mặt khác PQ //BC từ đó suy ra .
BC MB MD MD FB EC
Cách 2. Áp dụng định lý Menelaus cho ABD và ba điểm F ,M ,C thẳng hàng ta có:
AF BC MD AF CD AM
. . 1 . 1 .
FB CD AM FB BC MD
Áp dụng định lý Menelaus cho ACD và ba điểm E ,M ,B thẳng hàng ta có:
AE BC MD AE BD MA
. . 1 . 2
EC BD AM EC BC MD
AF AE AM CD BD AM
Từ 1 và 2 suy ra: . .
FB EC MD BC BC MD
AN AP AK AN AQ AP PQ
AP //BC .
NC BC KB NC BC BC
PQ PE AE AE AK AN
Mặt khác PQ //BC từ đó suy ra: .
BC BE ME EM KB NC
Cách 2. Áp dụng định lý Menelaus cho ABM và ba điểm K ,E ,C thẳng hàng ta có:
AK BC ME AK CM AE
. . 1 . 1 .
KB CM AE KB BC ME
Áp dụng định lý Menelaus cho ACM và ba điểm E ,N ,B thẳng hàng, ta có:
AN BC ME AN BM EA
. . 1 . 2
NC BM EA NC BC ME
AK AN AE CM BM AE
Từ 1 và 2 suy ra: . .
KB NC ME BC BC ME
BD 1
Bài 2. Cho tam giác ABC . Trên cạnh BC lần lượt lấy điểm D sao cho . Lấy điểm O trên
DC 2
AO AE
đoạn thẳng AD sao cho 4 . Gọi E là giao của hai đường thẳng AC và BO . Tính tỷ số .
OD EC
Lời giải. A
BD 1 BC
Từ suy ra 3.
DC 2 BD
Áp dụng định lý Menelaus cho ADC với
E
ba điểm B,O,E thẳng hàng, ta có:
AE BC OD AE 1 AE 4
. . 1 .3. 1 . O
EC BD OA EC 4 EC 3
Nhận xét. Ngoài cách vận dụng định lý, chúng ta có thể kẻ B D C
thêm đường thẳng song song để vận dụng định lý ta-lét.
Bài 3. (Định lý Menelaus trong tứ giác) Cho tứ giác ABCD . Đường thẳng d cắt AB,BC ,CD,DA
MA NB PC QD
tại M ,N ,P,Q . Chứng minh rằng . . . 1.
MB NC PD QA
Bài 4. Cho tam giác ABC nhọn có BD;CE là đường cao, H là trực tâm. Qua H kẻ đường thẳng
2
HM BM .EM
cắt cạnh AB, AC tại M ,N . Chứng minh rằng:
HN DN .CN
Lời giải. A
Áp dụng định lý Menelaus cho B,H ,D thẳng hàng
HM DN AB
đối với AMN , ta có: . . 1 1
HN DA BM D
Áp dụng định lý Menelaus cho C ,H ,E thẳng hàng N
HM CN AE E
đối với AMN , ta có: . . 1 2
HN CA EM
H
Từ 1 , 2 nhân vế ta có: M
HM 2 DN CN AB AE
. . . . 1 3 C
HN 2 DA CA BM EM B
AB AD
Mặt khác AEC ADB g.g AB.AE AC.AD .
AC AE
2
HM 2 DN .CN HM BM .EM
Thay vào 3 suy ra: 2
. 1 hay (điều phải chứng minh).
HN BM .EM HN DN .CN
Bài 5. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH , trung tuyến BM , phân giác CD cắt
nhau tại điểm O . Chứng minh rằng BH AC
Tìm cách giải.
Để chứng minh BH AC bằng cách ghép vào hai tam giác là không khả thi bởi không khai
thác được tính đồng quy của giả thiết. Để khai thác được tính đồng quy của giả thiết này,
chúng ta liên tưởng tới định lý Ce-va. Vận dụng định lý Ce-va, chúng ta suy ra được
BH DA
. 1 . Đã xuất hiện BH song chưa có AC . Để xuất hiện AC , chúng ta vận dụng tiếp
HC DB
yếu tố giả thiết CD là phân giác. Từ đó chúng ta suy ra được: BH .AC HC.BC . Để có
BH AC , phần cuối cùng là chứng minh HC.BC AC 2 .
BH AC
Từ 1 và 2 ta có: . 1 BH .AC HC.BC 3
HC BC
HC AC
Nhận thấy ABC HAC g.g AC 2 HC.BC 4
AC BC
Từ 3 và 4 suy ra BH .AC AC 2 hay BH AC .
Bài 6. Cho tam giác ABC có điểm M nằm trong tam giác các tia AM ,BM ,CM cắt các cạnh
BC ,CA, AB tương ứng tại D,E ,F . Gọi H là giao điểm của DF và BM . Gọi K là giao điểm của
CM và DE . Chứng minh AD,BK ,CH đồng quy.
Tìm cách giải. A
Để chứng minh AD,BK ,CH đồng quy, dễ dàng nghĩ tới
việc vận dụng định lý Ce-va đảo trong tam giác MBC .
E
Để vận dụng định lý Ce-va, chúng ta cần chứng minh F
KM BH CD KM BH CD M
. . 1 . Muốn xuất hiện tỉ số ; ;
KC HM BD KC HM BD K
H
chúng ta cần linh hoạt trong các tam giac để vận dụng
định lý Menelaus hoặc Ce-va.
Trình bày lời giải B D C
Áp dụng định lý Menelaus trong tam giác AMC; AMB
KM EC DA BH DM FA
Ta có: . . 1; . . 1
KC EA DM HM DA FB
KM EA DM BH FB DA
Suy ra . ; . 1
KC EC DA HM FA DM
Áp dụng định lý Ce-va trong tam giác ABC , ta có:
CD BF AE CD EC FA
. . 1 . 2
BD FA EC BD AE BF
Từ 1 và 2 nhân vế với vế ta được:
KM BH CD EA DM FB DA EC FA KM BH CD
. . . . . . . . . 1.
KC HM BD EC DA FA DM AE BF KC HM BD
Theo định lý Ce-va đảo ta có AD,BK ,CH đồng qui.
Bài 7. Cho tam giác ABC nhọn có AH là đường cao. Lấy điểm O tùy ý thuộc đoạn AH ( O khác
A; H ). Các tia BO và CO cắt AC; AB tương ứng tại M ,N . Chứng minh rằng HA là tia phân giác
.
của MHN
Lời giải
Cách 1. Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC . Gọi I ; K lần lượt là giao điểm của các
tia HN ; HM với đường thẳng xy .
Áp dụng định lý Van-Oben cho ABC đối với AH ,BM ,CN đồng quy tại G , ta có:
AG AN AM
4
GH NB MC
AP AQ AN AM
Từ 3 và 4 suy ra: 3. (Điều phải chứng minh).
PE QF NB MC
Nhận xét. Từ kết luận của bài toán, chúng ta nhận thấy:
- Áp dụng định lý Van-Oben cho ABC đối với AH ,BM ,CN đồng quy tại G , ta có
AN AM AG
do đó chúng ta giải được bài toán: Trên ba cạnh BC ,CA, AB của tam giác
NB MC GH
ABC lần lượt lấy ba điểm H ,M ,N sao cho AH ,BM ,CN đồng quy tại G . Gọi P,Q lần lượt là
giao điểm của HN và BM ; HM và CN . Tia AP và tia AQ cắt BC lần lượt tại E và F .
AP AQ AG
Chứng minh rằng: 3. .
PE QF GH
AN AM
- Trường hợp H là trung điểm của BC thì MN //BC . Ta có kết quả sau: do đó ta
NB MC
giải được bài toán sau: Trên ba cạnh BC,CA, AB của tam giác ABC lần lượt lấy ba điểm
H ,M , N sao cho AH ,BM ,CN đồng quy tại G . Gọi P,Q lần lượt là giao điểm của HN và
BM ; HM và CN . Tia AP và tia AQ cắt BC lần lượt tại E và F . Chứng minh rằng:
AP AQ AN
6. .
PE QF NB
AN AM
- Trường hợp G là trung điểm của AH thì 1 . Do đó ta giải được bài toán sau:
NB MC
Trên ba cạnh BC ,CA, AB của tam giác ABC lần lượt lấy ba điểm H ,M ,N sao cho
AH ,BM ,CN đồng quy tại G . Gọi P,Q lần lượt là giao điểm của HN và BM ; HM và CN .
AP AQ
Tia AP và tia AQ cắt BC lần lượt tại E và F . Chứng minh rằng: 3.
PE QF
BD CA 1
Bài 10. Cho tam giác ABC . Trên cạnh BC ,CA lần lượt lấy điểm D và E thỏa mãn .
DC EA 2
AO BO
Gọi O là giao điểm của AD và BE . Tính tỷ số và .
OD OE
Lời giải. A
BD CE 1 BD 1 CD AE 2
Từ suy ra ; 2; .
DC EA 2 BC 3 DB AC 3
Áp dụng định lý Menelaus trong ADC với ba
điểm B,O,E thẳng hàng, ta có:
E
AO BD CE AO 1 1 AO
. . 1 . . 1 6.
OD BC EA OD 3 2 OD
Áp dụng định lý Menelaus trong BEC với ba O
điểm A,O,D thẳng hàng, ta có:
BO AE CD BO 2 2 BO 3 B D C
. . 1 . . 1 .
OE AC DB OE 3 1 OE 4
Bài 11. Cho tam giác ABC vuông tại A . Có đường cao AH , đường trung tuyến BM và phân giác
BC BH
CD đồng quy tại O . Chứng minh rằng:
AC CH
Lời giải. A
Trong tam giác ABC có AH ,CD,BM đồng quy
tại O . D
BH CM AD M
Theo định lý Ce-va, ta có: . . 1 O
HC MA DB
CM BD BC
mà 1 và
MA AD AC
(Tính chất đường phân giác) C H B
BH AC BC BH
suy ra . 1. 1 .
HC BC AC CH
Bài 12. Cho tam giác ABC có đường cao AH , đường trung tuyến BM và phân giác CD đồng
quy. Đặt a,b,c lần lượt là độ dài ba cạnh BC ,CA, AB . Chứng minh rằng: a b a 2 b 2 c 2 2a 2b .
Lời giải. A
Lời giải. M
Áp dụng định lý Menelaus trong AEC với ba
MA DC BE
điểm M ,D,B thẳng hàng, ta có: . . 1.
MC DE BA
Áp dụng định lý Menelaus trong ABC với ba
NA IC EB I
điểm N ,I ,E thẳng hàng, ta có: . . 1
NC IB EA
MA DC BE NA IC EB
Suy ra . . . .
MC DE BA NC IB EA A
MA NA IC DE AB B
do đó . . . 1
MC NC IB DC AE M
Áp dụng định lý Menelaus trong BEC với ba
điểm I ,D, A thẳng hàng, nên
IC AB DE
. . 1 2 D C E
IB AE DC
MA NA
Từ 1 và 2 suy ra .
MC NC
Bài 17. Cho tam giác ABC . Lấy K thuộc cạnh AB và T thuộc tia đối tia BC . Gọi F là giao điểm
của TK với AC;O là giao điểm của BF và CK . Gọi E là giao điểm của AO và BC . Chứng minh
TB EB
rằng: .
TC EC
Lời giải. A
Áp dụng định lý Ce-va trong
ABC với 3 đường thẳng đồng
F
EB FC KA
quy AE,BF ,CK , ta có: . . 1 1
EC FA KB
K
Áp dụng định lý Menelaus trong ABC O
với ba điểm T ,K ,F thẳng hàng, ta có:
TC KB FA
. . 1 2
TB KA FC C
TB EB K B E
Từ 1 và 2 nhân vế với vế ta được: .
TC EC
Bài 18. Cho tam giác ABC có D là điểm bất kỳ nằm trong tam giác. Lấy điểm M tùy ý thuộc
AD . Gọi giao điểm của BM và AC là E ; gọi giao điểm CM và AB là F . Các tia DE và CM
giao nhau tại K ; các tia DF và BM tại H . Chứng minh rằng CH ; AD; BK đồng quy.
Lời giải. A
GB EC FA EC FA GC
Vì AG,BE ,CF đồng quy . . 1 . 4
GC EA FB EA FB GA
GC KC HM GB KC HM
Từ 3 và 4 : . . . 1 (điều phải chứng minh)
GB KM HB GC KM HB
Bài 19. Cho tam giác nhọn ABC có ba đường cao AD,BM ,CN cắt nhau tại H . Chứng minh rằng:
HD HM HN DB MC NA
. . .
AD BM CN DC MA NB
Lời giải. A
Áp dụng tỉ số diện tích hai tam giác có
chung cạnh đáy, ta có:
HD HM HN S HBC S HCA S HAB M
1.
AD BM CN S ABC S ABC S ABC
DB MC NA N
Áp dụng định lý Ce-va, ta có: . . 1.
DC MA NB H
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
B D C
Bài 20. Từ điểm I thuộc miền trong tam giác ABC , kẻ AI cắt BC tại D . Qua I kẻ MN ,PQ và
RS lần lượt song song với BC , AB, AC ( M ,S thuộc AB;Q,R thuộc BC; N ,P thuộc AC ) Chứng
minh rằng:
IM DB IM IP IR
a) ; b) . . 1.
IN DC IN IQ IS
Lời giải. A
Bài 23. Cho hình bình hành ABCD . Trên cạnh AB lấy điểm K . Qua K kẻ đường thẳng song song
với AD . Trên đường thẳng đó lấy điềm L bên trong hình bình hành, trên cạnh AD lấy điểm M
sao cho AM KL . Chứng minh rằng ba đường thẳng CL,DK và BM đồng quy.
Lời giải. A K B
Gọi N là giao điểm của hai đường thẳng BM và
CL . Tứ giác MLKA là hình bình hành. Giả sử N
đường thẳng ML cắt cạnh BC tại P . Khi đó, ta M P
có: LP KP; MD CP . Ta sẽ chứng minh L
D,N ,K thẳng hàng.
Áp dụng định lý Mennenlaus vào tam giác BMP D C
bị cắt bởi cát tuyến CLN cắt các cạnh, ta có:
BN ML PC BN AK MD
. . 1 . . 1
NM LP CB NM KB AD
Suy ra ba điểm K ,N ,D thẳng hàng (theo định lý Menelaus đảo vào ABM )
Vậy ba đường thẳng CL,DK và BM đồng quy.
Bài 24. Cho ABC không cân có CD là đường phân giác. A
Lấy điểm O thuộc đường thẳng CD ( O khác C và D ). Gọi
M ,N lần lượt là giao điểm của đường thẳng AO,BO với BC
và AC . Gọi P là giao điểm của đường thẳng MN và AB .
Chứng minh rằng CD vuông góc với CP . N
D O
Lời giải.
Áp dụng định lý Ce-va vào tam giác ABC , ta có: B C
M
CN AD BM
. . 1 1
NA DB MC
Áp dụng định lý Menelaus vào tam giác
ABC với ba điểm N ,M ,P thẳng hàng, ta có:
CN AP BM
. . 1 2
NA PB MC
CN AD BM CN AP BM
Từ 1 và 2 suy ra . . . .
NA DB MC NA PB MC P
AD AP
3
DB PB
Từ giả thiết CD là đường phân giác của ABC
AD CA AP CA
CP là đường phângiác ngoài của tam giác ABC .
DB CB PB CD
Từ đó suy ra CD CP .
Bài 25. Cho tam giác ABC có điểm O nằm trong tam giác. Các đường thẳng AO,BO,CO cắt các
cạnh BC ,CA, AB lần lượt tại D,E,F . Qua O kẻ đường thẳng song song với BC , cắt DF ,DE lần
lượt tại M và N . Chứng minh rằng: OM ON .
Lời giải. H A I
Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC cắt
DM ,DN lần lượt tại H và I .
Theo hệ quả định lý Ta-lét, ta có: E
F
AH AF AI AE O
; N
BD BF CD EC M
Áp dụng định lý Ce-va trong tam giác
ABC với ba đường AD,BE,CF đồng quy tại O ,
AF BD CE AH BD CD AH
ta có: . . 1 . . 1 1 B C
BF CD EA BD CD AI AI D
hay AH AI
OM DO ON
MN //HI theo hệ quả định lý Ta-lét, ta có: . Mà AH AI nên OM ON
AH DA AI
Bài 26. Cho tam giác ABC có điểm M nằm trong tam giác. Gọi D,E,F thứ tự là giao điểm của
đường thẳng AM ,BM ,CM với các cạnh BC , AC , AB . Chứng minh rằng trong các tỉ số
AM BM CM
; ; có ít nhất một tỉ số không lớn hơn 2 và ít nhất một tỉ số không nhỏ hơn 2 .
MD ME MF
(Thi vô địch Toán Quốc tế, IMO )
Lời giải. A
AK AC AB AI
Thay 1 , 2 vào 3 ta được: 2. 4
KA C B BC IA
AC AB AK
Áp dụng định lý Van- Oben cho tam giác ABC , ta có:
C B BC KA
AK AI
Thay vào 4 , ta được: 3. 3.IA . AK KA . AI .
KA IA
2. Áp dụng Định lí Thales và tam giác đồng dạng trong việc tính diện tích và chứng minh các
hệ thức hình học
Ví dụ 5. Cho hình vuông ABCD ; M là trung điểm của AB ; N là trung điểm của BC ; AN và CM
cắt nhau tại O . Tính tỉ số diện tích của tứ giác AOCD và diện tích của ABCD .
Lời giải. D C
Gọi s là diện tích hình vuông. Vì O là giao điểm hai trung tuyến
của tam giác ABC nên O là trọng tâm tam giác ABC , suy ra BO
đi qua trung điểm của AC và do đó qua D .
N
OH AH O
Theo định lí Thales: ta có : .
NB AB
1
Mà AB 2 NB nên AH 2OH 2HB . Suy ra HB AB . Ta có:
3 A B
M H
1 1 1 1 s
S AOB .S ABC (chung đáy AB , đường cao OH BC ) . .s .
3 3 3 2 6
Tương tự: S BOC . Vậy: S AOCD s . Do đó tỉ số cần tính là .
s s s 2 s 2
6 6 6 3 3
Ví dụ 6. Qua điểm O bất kì trong tam giác ABC , dựng các đường thẳng DE , FK , MN lần lượt
song song với AB , AC , BC sao cho F , M ở trên AB ; E , K ở trên BC và N , D ở trên AC .
AF BE CN
Chứng minh rằng: 1.
AB BC CA
Lời giải. A
Ta có S S ABC S ABO S BCO SCAO
(1) F
Gọi I , J , H lần lượt là hình chiếu của O lên các D
cạnh BC , CA , AB . Khi đó, (1) tương đương với H J
2S OI .BC OJ .CA OH . AB M N
(2) O
C1
Mặt khác, tam giác MOF đồng dạng với tam giác
BCA (do có hai cặp cạnh song song và cặp cạnh còn
lại nằm trên cùng một đường thẳng) nên tỉ số hai
đường cao bằng tỉ số đồng dạng; ngoài ra, MOEB là B E I K C
hình bình hành nên OM BE . Do đó, gọi CC1 là
1
OH . AB
OH OM BE BE
đường cao kẻ từ C của tam giác ABC , ta có Suy ra 2 (3)
1
CC1 BC BC CC1 . AB BC
2
Tương tự, gọi BB1 và AA1 tương ứng là các đường cao kẻ từ B và A của tam giác ABC , ta
1 1
OI .BC OJ .CA
CN AF
cũng có 2 (4) ; 2 (5)
1 1
AA1.BC CA BB1.CA AB
2 2
Cộng vế theo vế của (3), (4), (5) và để ý (2), suy ra điểu phải chứng minh.
3. Tam giác đồng dạng và mối liên hệ với các biến đổi đại số
Ví dụ 7. Trung điểm cạnh AB của hình chữ nhật ABCD là F . Gọi P là điểm nằm trên đường
phân giác của góc C . Hạ PQ BC Q BC .Chứng minh rằng nếu: PF DQ thì AP BC .
Lời giải. D 2b C
Gọi R là điểm trên đường thẳng AB sao cho
PR AB , kí hiệu a , b , x lần lượt là độ dài các đoạn x
thẳng CB , BF , CQ .
P
Giả sử PF vuông góc DQ , khi đó tam giác DCQ Q a
đồng dạng với tam giác PRF .
CQ RF x b x
Suy ra , hay, ,
CD RP 2b a x R
do đó ax x 2 2b 2 2bx . A F B
b
Do đó, AP 2 AR 2 RP 2 2b x a x a 2 BC 2 , suy ra AP BC
2 2
Chú ý. Dùng các hệ thức trên, dễ dàng chứng minh được điều ngược lại cũng đúng, với điều
kiện P F .
Ví dụ 8. Tam giác vuông ABC có các cạnh góc vuông AC b, AB c và độ dài đường phân giác
1 1 2
AD d .Chứng minh: .
b c d
Lời giải. C
Hạ DE AB .
Tam giác AED vuông cân tại E , D
do đó: d AD AE 2 .
Đặt EA ED x thì d x 2 .
Vì DE // AC nên theo định lí Thales ta có:
DE BE x cx xcx c bc
hay x .
AC BA b c bc bc bc A E B
bc 2
Từ đó ta có: d x 2 bd dc bc 2.
bc
1 1 2
Chia cả hai vế của đẳng thức trên cho dbc 0 ta được: .
b c d
Ví dụ 9. Trong tất cả các hình chữ nhật nội tiếp tam giác cho trước, tìm hình chữ nhật có diện tích
lớn nhất.
Lời giải. A
Giả sử hình tam giác cho trước có cạnh BC a không
đổi và đường cao AD h không đổi.
Gọi các cạnh của hình chữ nhật là MN y , MQ x , thì
AD AD DD h x. Q D' P
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là S xy.
Dễ thấy AQP ” ABC ( g .g ) cho tỉ lệ:
PQ AD y hx a
, hay y h x.
BC AD a h h B M D N C
ax a
Do đó: S h x x 2 hx , hay
h h
h2 h2 a 2 h2 h 2 a h h 2 ah
2
a 2 h
S x 2 . x
x xh
x .
h 2 4 4 h 4 4 h 2 4 4
ah h
Vậy diện tích hình chữ nhật lớn nhất bằng , khi x .
4 2
Kết luận: Trong tất cả các hình chữ nhật nội tiếp ABC cho trước thì hình có một cạnh bằng
nửa đường cao tam giác ( ), cạnh kia bằng nửa cạnh đáy tam giác ( y h ), thì
h a h a
2 h 2 2
hình chữ nhật đó có diện tích lớn nhất.
Ví dụ 10. Cho tam giác cân ABC có góc BAC 20 , A
AB AC b, BC a. Chứng minh rằng a 3 b 3 3ab 2 .
Lời giải.
Lấy điểm E trên cạnh AC sao cho góc ABE 60. 20°
1 1
Dựng AD BE , suy ra BD AB b . Ta có
2 2
AE 2 ED 2 AD 2 , AB 2 BD 2 AD 2 , do đó
AB 2 BD 2 EA2 DE 2 . (*)
Tam giác ABC đồng dạng với tam giác BCE (hai tam giác
cân có góc ở đỉnh bằng 20 và góc đáy bằng 80 ) nên
CE BC a2
, và BE BC a nên suy ra CE .
BC AB b
Thay vào (*) ta được:
2
b2 a2 b b
2
a4 b2 D
b b a b 2 2 2a 2 a 2 ab
2
E
4 b 2 4 b 4 60°
20° 80°
b b a 3a b ab a b 3ab (đpcm).
4 4 4 2 2 3 3 3 2
B C
Ví dụ 11. Cho a, b, c và a, b, c là các độ dài các cạnh tương ứng của hai tam giác ABC và
ABC . Chứng minh rằng điều kiện cần và đủ để hai tam giác này đồng dạng là:
aa bb cc a b c a b c .
Lời giải.
Cả hai vế đẳng thức đã cho đều dương, do đó đẳng thức đã cho tương đương với bình phương
hai vế: aa bb cc 2 aabb 2 aacc 2 bbcc a b c a b c .
2 2 2
Biến đổi, đẳng thức trên tương đương với: ab ab ac ac bc bc 0
a b
ab ab 0 a b
ab ab
a c a b c
ac ac 0 ac ac ABC đồng dạng với ABC .
bc bc a c a b c
bc b c 0
b c
b c
4. Tam giác đồng dạng và bài toán quỹ tích
Ví dụ 12. Cho tứ giác ABCD . Điểm M di động trên đường chéo BD . Qua M vẽ đường thẳng song
song BC cắt AB ở E . Qua M vẽ đường thẳng song song CD cắt AD ở F . Vẽ hình bình hành
MEKF . Tìm tập hợp các điểm K .
Lời giải.
a) Phần thuận: Vẽ BP // CD P AD , vẽ CQ // BC Q AB . P , Q cố định. BDQ có
QE DM
EM // QD nên theo Định lí Thales ta có: .
QB DB
MF DM
BPD có MF // PB nên: .
BP DB
MF EK (tứ giác MEKF là hình bình hành).
QE EK A
Do đó: .
QB BP
QBP
Xét QEK và QBP có QEK EK // BP , Q
K
QE EK P
. E
QB BP
Vậy QEK đồng dạng với QPB , suy ra
F
BQP
EQK , do đó P , K , Q thẳng hàng. Vậy K
thuộc đường thẳng cố định PQ . B D
M
b) Giới hạn:
* Khi M B thì E B, F P ta có K P .
* Khi M D thì E Q, F D ta có K Q . C
Vậy K di động trên đoạn thẳng PQ .
c) Phần đảo:
Lấy điểm K bất kì trên đoạn thẳng PQ .
Vẽ KE // CD E AB , EM // BC M BD , MF // CD F AD .
Ta sẽ chứng minh tứ giác MEKF là hình bình hành.
Ta có KE // CD , MF // CD , suy ra KE // MF . (1)
QE DM
BDQ có EM // QD nên theo Định lí Thales ta có: (2)
QB DB
DF DM
BPD có MF // BP (vì MF // CD, BP // CD MF // BP ) nên . (3)
DP DB
QK QE
QBP có KE // BP (vì KE // CD, BP // CD KE // BP ) , do đó . (4)
QP QB
QK DF
Từ (2), (3) và (4) ta có . Theo Định lí Thales đảo, KF // QD . Mà EM // QD nên
QP DP
KF // EM . Kết hợp với (1), ta có MEKF là hình bình hành.
Ví dụ 13. Cho tứ giác lồi ABCD . Tìm trong tứ giác đó tập hợp các điểm O sao cho diện tích các tứ
giác OBCD và OBAD bằng nhau.
Lời giải.
a) Phần thuận: Qua O kẻ các đường thẳng d song song với BD ; d cắt AB, AD lần lượt tại
B1 , D1 . Gọi ha là khoảng cách từ A đến B1D1 ; ho là khoảng cách giữa hai đường thẳng song
song B1D1 và BD ; hc là khoảng cách từ C đến BD .
B1 D1 ha
ABD có B1 D1 // BD , suy ra: . B
BD ha ho
SOBAD B D h h
1 1 1 a o 1
SOBCD BD hc ho B1 C
ho
ha h h
. a o 1 ha hc ho O hc
ha ho hc ho
ha
Do đó, B1D1 đi qua trung điểm của AC . Vậy O thuộc M
đường thẳng d song song với BD và đi qua trung điểm
M của AC .
A D1 D
b) Giới hạn: Điểm O nằm trong tứ giác ABCD nên M chuyển động trên đoạn thẳng B1D1 .
c) Phần đảo: Lấy điểm D bất kì thuộc đường thẳng B1 D1 , Gọi ha là khoảng cách từ A đến B1 D1 ;
hc là khoảng cách từ C đến BD ; ho là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song BD và
B1D1 . M là trung điểm AC nên ha ho hc .
B1 D1 ha S B D h h h h h
Ta có: B1 D1 // BD , OBAD 1 1 a o a . a o 1 SOBAD SOBCD .
BD ha ho SOBCD BD hc ho ha ho hc ho
d) Kết luận: Tập hợp các điểm O là đoạn thẳng B1D1 song song với BD và đi qua trung điểm
của AC .
Bài 1. Cho tam giác cân ABC đỉnh A , O là trung điểm BC . Hai điểm M , N chạy trên hai cạnh
BA , CA thỏa mãn BM .CN OB 2 OC 2 .Chứng minh ba tam giác MON , MBO, OCN đồng dạng.
Lời giải. A
BM OB BM OC
Từ giả thiết ta có:
OB CN OB CN
(do OB OC ). Kết hợp với hai góc đáy bằng nhau của tam
giác cân, dễ dàng suy ra MBO đồng dạng OCN . Suy ra
N
OM ON OM OC
. M
OB NC ON NC
C
Mặt khác, dễ dàng chứng minh MON . Do đó OCN đồng
dạng với MON , suy ra điều phải chứng minh.
B O C
Bài 2. Cho tam giác cân ABC AB AC , có góc BAC bằng . Gọi D và E theo thứ tự là trung
điểm các cạnh AB và AC . Trên tia đối của tia DE , lấy một điểm M tùy ý không trùng với D .
Trên tia đối
1
của tia ED , lấy một điểm N sao cho góc MAN bằng 90 . Hai đường thẳng MB và NC cắt
2
nhau tại P . Tính góc BPC .
Lời giải. A
1
Mặt khác, trong tam giác AMD ta có 2
180
A1 M 1 D1
90 .
2 2 M 1 D E 1
N
2 2
Từ (1) và (2) suy ra
M A2 . (3)
1
Kết hợp điều này với (3), hai tam giác MDA và AEN
MD AE MD EC
đồng dạng, từ đó ,
DA EN DB EN
P
suy ra hai tam giác MDB và CEN đồng dạng (có hai góc
D và E bằng nhau xen giữa hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ).
Từ đó: N MBD
, suy ra MN BMD
MBD 180 D 1 .
2 2 2
Bài 4. Đường cao của một hình thang cân bằng h và diện tích bằng h 2 . Hỏi góc tạo bởi hai đường
chéo của nó bằng bao nhiêu?
Lời giải. D N C
Suy ra AM MO và DN NO , nghĩa là các tam giác MAO và DON là các tam giác vuông cân.
Từ đó ta có các đường chéo vuông góc với nhau.
Bài 5. Một hình chữ nhật được gọi là nối tiếp một tam giác khi hình chữ nhật có một cạnh trùng
với một cạnh của tam giác, hai đỉnh còn lại của hình chữ nhật thuộc hai cạnh kia của tam giác. Tìm
điều kiện của tam giác để hai hình chữ nhật nội tiếp tam giác có chu vi bằng nhau.
Lời giải. A
Trước hết, ta dựng hình chữ nhật PQRS nội tiếp
ABC .RS cắt đường cao AH tại D. L
K
Qua D kẻ DK //AC . Qua K kẻ KL //BC và ta dựng được
hình chữ nhật KLMN như hình vẽ. Q
S D R
Ta sẽ tìm điều kiện để hai hình chữ nhật này có chu vi
I
bằng nhau.
Giả sử hai hình chữ nhật này có chu vi bằng nhau, ta phải
có SP RS KN KL (1) B P N H M Q C
Lời giải. A
Phần thuận: Gọi D là giao điểm AM và BC.
Vẽ BH AM , CK AM ( H , K AM ) , ta có
M
DB BH
BH //CK .
DC CK H
S BH S
Mặt khác MAB , mà MAB a , do đó:
S MAC CK S MAC
DB DB a B D C
a ,
DC DB DC a 1 K
DB a a
hay DB BC , suy ra D cố định. Vậy M thuộc đường thẳng cố định AD.
BC a 1 a 1
S MAB
Giới hạn: a ( a 0) nên suy ra M không nằm trên các đường thẳng AB, AC, do đó M
S MAC
không trùng A. Vậy M chuyển động trên đường thẳng cố định AD (trừ điểm A).
Phần đảo: Lấy điểm M bất kì thuộc đường thẳng AD (trừ A).
BH DB
Vẽ BH AB , CK AD ,với H , K AD, ta có: BH //CK a.
CK DC
S MAB BH
Do đó a.
S MAC CK
a
Kết luận: Tập hợp các điểm M là đường thẳng AD (trừ điểm A) (với DB BC , D BC ).
a 1
Bài 7. Cho tam giác ABC . Các điểm M , N , P lần lượt thuộc các cạnh BC , CA, AB sao cho
1 1 1
BM BC , CN CA, AP AB .Gọi A, B, C là các giao điểm của BN và CP , CP và AM , AM
3 3 3
và BN tương ứng. Tính tỉ số diện tích của các tam giác ABC và ABC .
Lời giải. A
Lời giải. B
AH 1 BC
Vẽ phân giác CK của góc HCB.ta có: .
HK 2 BK
Vẽ KM vuông góc với BC tại M, vì tam giác KCB cân tại K nên
BC 2 BM . Do BMK đồng dạng BAC (hai tam giác vuông có
AH BM AB
góc nhọn chung) nên suy ra . (1)
HK BK BC
IA AB
Lại do BI là phân giác của góc ABC nên . (2)
IC BC
AH AI HCK
200 M
Từ (1) và (2) ta có: CK / / IH CHI
HK IC K
200
Vậy CHI
A I C
Bài 9. Cho hình vuông ABCD tâm O , điểm M di động trên đường chéo AC . Vẽ hình chữ nhật
MOBE . DE cắt MB tại I . Chứng minh I luôn nằm trên một đường thẳng cố định.
Lời giải. E
1
Vẽ IH BD K BD . Ta có ME OB , OB BD ,
2 A I1
BD B
suy ra 2.
ME
I
Xét IBD có ME //BD nên M H
BI BD BI BI 2 BI 2
2 , hay .
IM ME IM BI IM 2 1 BM 3 G
OBM có IH //OM ( vì IH BD, OM BD suy ra IH //OM ) I2
BH BI 2
nên BH OB.
OB BM 3
2
Mà OB không đổi, đường thẳng AC cố định. Vậy I thuộc D C
3
2
đường thẳng song song với AC và cách AC một khoảng bằng OB
3
Bài 10. Cho hình bình hành ABCD . Qua A vẽ một đường thẳng sao cho đường thẳng này cắt
đường chéo BD ở P và cắt DC , BC lần lượt ở M , N .
AP AP
a) Chứng minh: 1 (*)
AM AN
b) Có hay không hệ thức (*) khi đường thẳng vẽ qua A cắt các tia CD, CB, DB lần lượt
ở M , N , P ? Vì sao?
Lời giải. A B
AP BP
a) Vì DB //AB nên .
AM BD
P
AP DP
Từ AD //BN , suy ra .
AN BD
Cộng từ vế của (1) và (2) ta có: D M C
AP AP BP DP
1.
AM AN BD
b) Trường hợp thứ nhất: Điểm B nằm giữa D và P.
CBA
Ta có: DBA nên ABP ABN , suy ra N nằm
giữa A và P. N
AP AP AP
Khi đó AP AN nên 1 1.
AN AN AM
*Trường hợp thứ hai: Điểm D nằm giữa B và P.
AP AP
Tương tự ta có: AP AM suy ra 1.
AM AN
Tóm lại, không có hệ thức (*) khi đường thẳng vẽ qua A cắt tia CD, CB, DB ở M, N,
Bài 11.
180 . Chứng minh rằng: BC 2 AB AB AC .
1) Cho tam giác ABC có. 3 Aˆ 2 B
2) Biết rằng số đo độ dài các cạnh của tam giác là ba số tự nhiên liên tiếp, hãy tìm độ dài các
cạnh của tam giác.
Lời giải. C
Xét hình thang ABCD có đáy lớn AB, đáy nhỏ CD.
Gọi E là giao điểm AD và BC ; F là giao điểm của hai
đường chéo AC, BD. Qua F, vẽ đường song song hai D C
đáy, cắt hai cạnh bên AD, BC lần lượt tại A và B . Ta F
B'
A'
có S AFD S ABD S AFB T
S
S ABC S AFB S BFC . P Q
suy ra AF FB . Tiếp theo, giả sử G là giao điểm EF và AB, từ Định lí Thales, suy ra G là
trung điểm AB.
Gọi P, Q lần lượt là giao điểm của DG và CG với các đường chéo AC và BD.
AP AG GB BQ
Ta có
PC DC DC QD
Do đó, nếu gọi S,T lần lượt là giao điểm của đường thẳng PQ với AD, BC, thì Định lí Thales
SP AG PQ
cho ta 1 hay SP PQ QT .
PQ GB QT
Từ phân tích trên, các bạn dễ dàng suy ra cách dựng ST, đường thẳng này thỏa mãn tính chất
đề bài.
Bài 13. Cho tam giác ABC , M là điểm nằm trong tam giác. Gọi MI , MK , ML lần lượt là khoảng
cách từ M đến các cạnh BC , CA, AB . Chứng minh rằng nếu MI , MK , ML là ba cạnh của một tam
giác thì nằm trong tam giác DEF .
Lời giải. A
Giả sử AD, BE, CF là ba đường phân giác của
K
tam giác ABC. P
Ta khẳng định rằng nếu M EF thì có L
M E
MI MK ML.
Thật vậy, vẽ EP AB, EQ BC. Ta có F
O
EP EQ.FQ cắt BE tại J. EFQ có MJ //EQ
MJ MF J
( MJ BC , EQ BC ) suy ra .
EQ EF
ML MF B D C
Tương tự: . Do đó MJ ML. R Q
EP EF
Lập luận tương tự, ta cũng có MK JI . Vậy MI MJ JI MK ML.
Từ khẳng định trên, ta suy ra:
Nếu MI MK ML thì M nằm trong tứ giác BFEC.
Tương tự: Nếu MK MI ML thì M nằm trong tứ giác ACDF.
Nếu ML MI MK thì M nằm trong tứ giác AEDB.
MI MK ML
Do đó nếu MI, MK, ML là ba cạnh của một tam giác thì MK MI ML
ML MI MK
Vậy M nằm trong tam giác DEF.
Bài 14. Cho tam giác ABC . Gọi Cx, Cy là các tia trên nửa mặt phẳng bờ AC có chứa điểm B sao
cho tia Cx nằm giữa hai tia CB, Cy và Cx // AB . Một đường thẳng bất kì qua B cắt Cx, Cy tại D , E .
Gọi F là giao điểm AD với BC . Chứng minh rằng đường thẳng EF luôn đi qua một điểm cố
định.
Lời giải. B
x
Gọi I, K lần lượt là giao điểm của đường thẳng EF và
AB, Cx. Hai tam giác IFA và KFD đồng dạng, FKC
D
và FIB đồng dạng, từ đó E
y
KD FK KC KD IA I
. (1) F K
IA FI IB KC IB
Gọi J là giao điểm của đường thẳng CE và đường A C
Lời giải. B
Bài 16. Cho 3 điểm P, Q, R lần lượt nằm trên các cạnh BC , CA, AB tương ứng của tam giác ABC
PB CQ RA 1
sao cho .Các điểm X , Y tương ứng nằm trên RP và PQ sao cho
BC AC AB 3
PX QY 1
. Chứng minh rằng XY // BC .
PR QP 3
Lời giải. A
Lời giải. A
ZW AZ AW 2
Dễ dàng chứng minh: ,
BC AB AC 3
Y X
ZW ZP PW 2
Suy ra .
BC PC PC 3
XR 2 QY 2 R Q
Tương tự như vậy ta được , . Z W
RB 3 QC 3
Từ đó, sử dụng Định lí Thales đảo để đi đến điều phải P
chứng minh.
B U V C
Bài 18. Cho hình vuông ABCD , I là điểm di động nằm trên cạnh AB . Tia DI cắt tia CB tại E .
Đường thẳng CI cắt AE tại M . Đường thẳng DE cắt đường thẳng BM tại S . Chứng minh ta
90 .
luôn có DSB
Lời giải. E
Trên tia đối của tia AB lấy N sao cho AN BE . AE cắt NC,
DN lần lượt tại K, L. DE cắt NC tại H.
Xét BEA và AND , ta có: BE AN , ( 900 )
ABE DAN M
và AB AD. S
Do đó BEA AND (c.g.c) , suy ra BAE ADN .
A I
LAN
Ta có: BAE 180 90 90
0 0 0 B
900
ADL LAD ALD 900 AL DN
Tương tự: BCN CDE nên CN DE.
EDN có EL và NH là hai đường cao, suy ra K là trực tâm
EDN . Do đó DK NE . CEN có NB và EH là hai đường
cao, suy ra I là trực tâm CEN , do đó CI NE.
Hơn nữa: DK NE , CI NE DK //CI ;
EI EM
EKD có IM //DK ;
ED EK D C
EI EB EM EB EI
EDC có IB //DC ; EKC có BM //CK ;
ED EC EK EC ED
90 .
BM / / CK , DE CK BM DE. Vậy DSB
Bài 19. Trên hình vẽ bên, hình vuông PQRS nội tiếp trong tam giác ABC . Chứng minh rằng
AB 3QR . Khi nào dấu đẳng thức xảy ra?
Lời giải. C
Cách 1. Vì A CPS
RSB
, B CSP
QPA
và
SRB
AQP C 90 nên 2 tam giác ABC, SRB P S
Đẳng thức xảy ra khi QR AQ 1 , khi đó, tam giác ABC vuông cân.
AQ AQ AC RB RB BC
Cách 2. Từ các tỉ lệ đồng dạng ta có: , .
QR PQ BC QR RS AC
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 2 số dương a b 2 ab ta được:
AC BC AC BC
AB QR AQ RB QR 1 QR 1 2 . 3QR ,
BC AC BC AC
AC BC
Dấu bằng xảy ra khi AC BC . Khi đó , tam giác ABC vuông cân.
BC AC
Bài 20. Trong tam giác ABC , như hình bên, các đoạn PQ , RS , TU tương ứng song song với các
cạnh AB , BC , CA ; chúng giao nhau tại X , Y, Z . Hãy xác định diện tích tam giác ABC nếu mỗi
một trong các cạnh PQ, RS và TU chia tam giác ABC thành hai phần có diện tích bằng nhau và nếu
diện tích tam giác XYZ bằng 1. Hãy viết đáp số của bạn dưới dạng a b 2 , với a , b là các số
nguyên dương.
Lời giải. C
Đặt AB x . Vì PQ chia tam giác ABC thành 2 phần
S
2 T
PQ 1
có diện tích bằng nhau nên ,
AB 2 Z
x 2
suy ra PQ .
2 P Q
Vì các tam giác PCQ, UTB và ASR đồng dạng nhau, X Y
hơn nữa, lại có cùng diện tích, nên chúng bằng nhau.
2x x 2 A U R B
Từ đó: PX YQ ,
2
x 2 4 x 2 x 2 3x 2 4 x
XY .
2 2 2
dt XYZ XY 3 2 4 17 12 2
2 2
Từ (2) ta được: BH 2 .
4 B H C
Thay (4) và (3) vào (1), biến đổi và cuối cùng ta có:
BC AD
2
BC AD
AB 2
AB .
4 2
AP AH
Từ các tam giác đồng dạng ta có: AH 2 AP. AB. (5)
AH AB
2 AD.BC
Kết hợp (3) và (5) ta suy ra: AP .
BC AD
Bài 22. Cho hình thang ABCD có AB // CD và AD a ; DC b ; A và B là hai điểm cố định. AC
cắt BD tại O . C và D di động .
a) Chứng minh rằng O cách một điểm cố định một đoạn không đổi.
b) Chứng minh rằng O cách một điểm cố định một đoạn không đổi.
Lời giải. D b C
AD PD BD AD CF
Ta có , suy ra . E
CF PC CE BD CE
AM AB AM .CE
Mặt khác, CM
CM CE AB A
BN AB BN .CF
và CN .
CN CF AB
AM CF
Mà CM CN nên . L M
BN CE D
AD AM AM BN P
Do đó, , suy ra . (1)
BD BN AD BD
Ngoài ra, nếu CH AB( H AB ) thì B N C
Bài 25. Cho tứ giác lồi ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại một điểm K . Gọi I là trung điểm
của đoạn thẳng nối hai trung điểm các đường chéo; gọi O là điểm đối xứng của K qua I . Chứng
minh rằng bốn đoạn thẳng nối O với trung điểm các cạnh tứ giác thì chia tứ giác thành 4 đa giác
có diện tích bằng nhau.
Lời giải. C
N
Gọi M, N, P, Q lần lượt là các trung điểm của AB, B
BC, CA, AD; E và F lần lựơt là trung điểm hai đường
K
chéo AC và BD. Dễ thấy OE //BD //QM , suy ra
S MOQ S MEQ và do đó E P
M F
I
S AMOQ S AMQ SMEQ S AMEQ S AME S AEQ .
O
S AM . AE 1 S EAQ AE. AQ 1
Mà AME ,
S ABC AB. AC 4 S ACD AC. AD 4 A D
Q
1 1
nên S AMOQ S AME S AEQ S ABC S ACD S ABCD .
4 4
1
Tương tự ta cũng có S BNOM SCPON S DQOP S ABCD , điều phải chứng minh.
4
Bài 26. Gọi M là điểm bất kì trong tam giác ABC . Qua M kẻ các đường thẳng AM , BM , CM cắt
AM BM CM
các cạnh tương ứng tại các điểm A1 , B1 , C1 . Chứng minh rằng: 6.
A1M B1M C1 M
Lời giải.
Gọi diện tích các tam giác MAB, MBC, MCA lần lượt là a, b, c; A , A tương ứng là hình chiếu
của A, M xuống cạnh BC.
Biên soạn: Trần Đình Hoàng 0814000158 86
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 8
Vì MA//AA nên
A
1
AA.BC
AA AA1 abc 2 AA1
.
MA MA1 b 1 MA
MA.BC 1
C1 B1
2
M
AM AA1 MA1 a c a c
Từ đó, .
MA1 MA1 b b b
BM a b CM b c
Tương tự, ta có , .
B1M c c C1M a a B A1 C
AM BM CM a b b c c a
Như vậy, 6.
A1M B1M C1M b a c b a c
Bài 27. Cho hai đường thẳng cố định a và b , hai đường thẳng di động c , d sao cho chúng luôn
song song với nhau và theo thứ tự qua hai điểm A, B nằm trên a, C là giao điểm của c và b, D là
gia điểm của d và b . Qua giao điểm M của AD và BC dựng đường thẳng song song với c , cắt a
ở E và b ở F . Chứng tỏ M thuộc một đường thẳng cố định.
Lời giải. d
Xét hai trường hợp: a cắt b và a //b. a
B
Trường hợp 1. a cắt b tại I.
MA EA AC IA
Do AC //BD nên không đổi.
MD EB BD IB
c
ME MA FC MF
Mà nên suy ra ME MF .
BD AD CD BD E
Vậy M là trung điểm của EF. A
Vẽ MM b, EE b, ( M , E b) , ta có
M
1
MM //EE , MM EE .
2
1 I C F M' E' D b
Do đó MM EE ; EE không đổi.
2
Vậy M thuộc đường thẳng song song với đường thẳng b và cách b một khoảng bằng nữa
khoảng cách từ E đến b.
Trường hợp 2. a //b.
Tứ giác ABCD là hình bình hành. M là giao điểm B
a
hai đường chéo AD và BC, suy ra M là trung điểm E
A
của AD và BC. ABC có ME //AC , M là trung điểm
BC, do đó E là trung điểm AB, suy ra E cố định. Ta
có: ME MF AC .
1
M
2
Tương tự như trường hợp (1), ta có M thuộc đường
b
thẳng song song với đường thẳng b và cách b một D
F
khoảng bằng nửa khoảng cách từ trung điểm E của C d
AB đến b. c