Professional Documents
Culture Documents
1. Khái niệm
2. Tính chất
bằng nhau.
bằng nhau.
- Hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau là hình thang cân.
- Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Chú ý: Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau không phải luôn là hình thang cân.
Dạng 1. Tính số đo góc, độ dài cạnh và diện tích hình thang cân
Phương pháp giải: Sử dụng tính chất hình thang cân về cạnh góc, đường chéo và công thức
2. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có . Tính các góc của hình thang cân.
A 3D
3. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có AH và BK là hai đường cao của hình thang.
b) Biết AB = 6 cm, CD = 14 cm, AD = 5 cm, tính DH, AH và diện tích hình thang cân ABCD.
Phương pháp giải: Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
5. Cho tam giác ABC cân tại A có BD và CE là hai đường trung tuyến của tam giác. Chứng
6. Cho tam giác ABC cân tại A có BH và CK là hai đường cao của tam giác. Chứng minh
Dạng 3. Chứng minh các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau trong hình thang cân
7. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD ). Gọi O là giao điểm của AD và BC; Gọi
c) EC = ED;
8. Cho tam giác ABC cân tại A và điểm M tùy ý nằm trong tam giác. Kẻ tia Mx song song
900 A .
vói BC cắt AB ở D, tia My song song với AC cắt BC ỏ E. Chứng minh DME
2
HƯỚNG DẪN
1.
1800 và
Ta có A D 2D
A 2C
D
2. Tương tự bài 1. Ta có: C 450 , 1350
AB
3.
a) Chứng minh
DH = CK
CD AB
b) Vậy DH
2
Ta có:
1
AK BH AD 1cm
2
Từ đó: CD = 2,5cm
CH 3cm
S ABCD
AB CD .CD 7 3
cm 2
2 2
5. Sử dụng tính chất đường trung bình, ta chứng minh được DE//BC.
OBA
7. a) OAB
b) HS tự chứng minh.
c) , suy ra EDC
ADB BCA ECD
hay
1800 MEB
Suy ra DME
A
1800
ACB 90 0
2
PHIẾU SỐ 1
Câu 1: Trong các hình vẽ sau, hình nào là hình thang cân. Giải thích.
R
U
A B 58° S
H G I J M N
122°
D E EF//GH F L K
AB //CD C I J//KL Q P T
ABCD .
Câu 3: Cho tam giác ABC cân tại A . Đường thẳng song song với BC cắt hai cạnh AB; AC
Câu 4: Cho hình thang cân ABCD AB //CD có các đường cao AE ; BF . Chứng minh
DE CF .
Câu 5: Cho hình thang cân ABCD AB //CD có hai đường chéo cắt nhau tại O . Chứng minh
OA OB; OC OD .
Câu 6: Cho tam giác ABC cân tại A . Trên tia đối của tia AB lấy điểm D ; trên tia đối của tia
Câu 8: Tính chiều cao của hình thang cân ABCD biết rằng cạnh bên BC 25cm ; các cạnh
Câu 9: Cho tam giác đều ABC , điểm M nằm trong tam giác đó. Qua M , kẻ các đường thẳng
song song với AC cắt BC ở D , kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC ở E , kẻ đường
EMF
a) DME DMF
b) Trong ba đoạn MA; MB; MC đoạn lớn nhất nhỏ hơn tổng hai đoạn kia.
Câu 10: Chứng minh rằng trong một hình thang cân, đường chéo luôn lớn hơn đường trung
bình.
HƯỚNG DẪN
Câu 1:
5. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a) Xét tứ giác ABCD có AB //CD và AC BD nên là hình thang cân(hình thang có hai đường
G
b) Tứ giác EFGH có EF //GH và H nên là hình thang cân(hình thang có hai góc kề đáy
c) Tứ giác I JKL là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nên chưa thể khẳng định là hình
thang cân.
P
d) Tứ giác MNPQ có MN //PQ (cùng vuông góc với MQ ) và Q 900 nên là hình thang
cân.
cân.
Câu 2:
A B
D C
Ta có ABCD là hình thang cân nên B A 1100 (hai góc kề đáy)
Mà AB //CD nên A D
1800 (hai góc trong cùng phía) nên D
700
D
C 700
Câu 3:
M N
B C
Câu 4:
A B
D E F C
C
Xét hai tam giác vuông AED và BFC có: AD BC và D ( ABCD là hình thang cân)
DE FC
Câu 5:
A B
O
D C
Xét hai tam giác BDC và ACD có: cạnh DC chung; BCD ADC và AD BC (tính chất
BDC ACD
Câu 6:
A
B C
1800 EAD
Theo giá thiết ta có các tam giác ABC và ADE là các tam giác cân nên AED
2
1800 BAC
và
ACB
2
BAC
Mặt khác EAD (đối đỉnh) nên
AED
ACB
Câu 7:
E
A B
D F C
BCF
Khi đó do hai tam giác vuông BEA và BFC có: BAE 700 và AB BC nên chúng
1100 nên
b) tam giác ADB cân tại A có DAB ADB 350
ADC 700 ( DB là tia phân giác
ADC )
AB //DC
C
Mà D 700 nên ABCD là hình thang cân.
Câu 8:
A B
D E F C
Kẻ các đường cao AE ; BF của hình thang. Khi đó hình thang ABFE có hai cạnh bên song
24 10
Mặt khác theo câu 4 thì DE CF nên DE CF 2cm
2
Câu 9:
F M
B D C
a) Các tứ giác AEM F ; BDMF ; CDME có một cặp cạnh đối song song và có các góc ở đáy
EMD
Do đó: EMF DMF
A 600
MA EF ; MB FD; MC ED
MA; MB; MC bằng độ dài ba cạnh của một tam giác nên suy ra đpcm
Câu 10:
A B
D E F C
Xét hình thang cân ABCD có hai cạnh đáy AB và CD AB CD , kẻ các đường cao AE và
BF .
Ta có hình thang ABFE có hai cạnh bên song song(cùng vuông góc với DC ) nên suy ra
CD AB
Dó đó EF AB và DE CF
2
CD AB AB CD
Ta có EC EF FC AB
2 2
Lại xét trong tam giác vuông AEC vuông tại E ta có: EC AC
Vậy, trong hình thang cân, độ dài đường trung bình luôn bé hơn đường chéo.
PHIẾU SỐ 2
Bài 1: Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại O, biết OA=OC, OB=OD. Tứ giác ACBD là
hình gì ?
Bài 3: Hình thang cân ABCD ( AB// CD) , có góc C = 600, DB là tia phân giác của góc D; chu
Bài 4 : Cho hình thang MNPQ (MN là đáy nhỏ) có 2 đường chéo MP và NQ cắt nhau tại O
D
Bài 6. CMR tứ giác ABCD có C 900 và AD = BC thì tứ giác đó là hình thang cân.
Bài 7*. Cho ABC đều. Lấy điểm O nằm trong tam giác. Kẻ OI//AB (I thuộc AC), OM//BC
(M thuộc AB), OK//AC (K thuộc BC). Chứng minh rằng: Chu vi IMK bằng tổng khoảng
Bài 8*: Cho tam giác ABC cân tại A, M là điểm bất kì nằm giữa hai điểm A và B. Trên tia
đối của tia CA lấy điểm N sao cho CN = BM. Vẽ ME và NF lần lượt vuông góc với đường
b) Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho CD = CN. Chứng minh tứ giác BMDC là hình
thang cân.
với AC và cắt BC ở E, kẻ đường thẳng song song với AB và cắt AC ở F, kẻ đường thẳng
FME
b) DME DMF
c) Điểm M phải ở vị trí nào để DEF là tam giác đều? Trong trường hợp này, tính chu vi
Bài 1:
A
C
D
B
Vì OA=OC, OB=OD nên AB = CD (1); OA = OC; OB = OD nên OAC và OBD cân tại
1800
AOC 1800 DOC
O OBA ; ODC mà (hai góc đối đỉnh)
AOC DOC
2 2
ODC
OBA mà hai góc này so le trong nên AC // BD (2)
Bài 2:
A
B
D C
Bài 3:
D C
0
C
a/ Ta có : ABCD là hình thang cân nên D 600 60 300
ADB CDB
2
AB // CD nên 300
ABD BDC ABD
ADB 300 => ∆ADB cân tại A nên AD = AB
Từ đó suy ra chu vi hình thang bằng 5AD => 5.AD = 20cm => AD = 4cm.
M N
1 1
E F
O
1 1
Q P
M P
1 1
Vì MN // QP nên: N Q
1
Q
2
P
1
=> Các
1
OMN và OPQ cân tại O
M1 N1
=> OM = ON, OP = OQ => MP = NQ mà MNPQ là hình thang => MNPQ là hình thang cân.
thang cân.
Bài 5.
A D
600
B H K C
a/ Đặt AD = AB = DC = x; Kẻ AH BC , DK BC ; ( H ; K BC ) => AH // DK
=> Hình thang ADKH có hai cạnh bên song song nên AD = HK = x; AH = DK.
600 BH AB x x 2 BH
Xét ABH có : B
2 2
b/ Từ câu a ta có BH = 2cm; Áp dụng định lý Pytago vào tam giác ABH vuông tại H ta có:
đường cao AH = 2 3
Bài 6.
O2
1 1
D C
1 D
Ta chứng minh được ADC BCD (c g c) AC = BD và C 1 OCD cân tạị O
2
1800 O
C1 (1)
2
1
1800 O
A1 (2)
2
1 O
Từ (1), (2) và O 2 suy ra A1 C
1 Mà 2 góc này ở vị trí so le trong nên AB //CD
D
Suy ra ABCD là hình thang mà C => ABCD là hình thang cân.
Bài 7*.
A
I
M
O
B K C
Có ABC đều C
A B 600 . Do OI // AB; OM // BC; OK // AB (gt)
Ta có: OKB ACB 600 (đồng vị, OK // AC) mà
ABC MBK
ACB 600 OKB
Bài 8*
1800 A
Xét ABC có:
ABC => => MD // BC => MDCB là hình thang.
2
Bài 9*
F
D
M
B H E C
a) Có ABC đều BAC ABC Mà FM//AD
ADM
ABC (đồng vị) BAC ADM
AD / / FM ( gt )
=> AFMD là hình thang cân.
ADM BAC (cmt )
Chứng minh tương tự ta được BDME, CEMF là các hình thang cân.
FME
b) DME DMF
= 600
Do ABC đều nên M đồng thời là trọng tâm và AH là đường cao đồng thời là đường
2 2 2
trung tuyến nên AM AH a DE DF FE a
3 3 3
D
E 2 ; BE BD BDE cân tại B
A B
D
E 1 D
1 D
2
1800
ABC BCD
BCD
Mà BAD
1800 ( gt ) BAD ABC . Vậy ABCD là hình thang cân.