Professional Documents
Culture Documents
2. Định lí
Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối diện bằng 180°.
Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đổi diện bằng 180° thì tứ giác đó nội tiếp được đường
tròn.
3. Một số dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp
Tứ giác có tổng hai góc đổi bằng 180°.
Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện.
Tứ giác có 4 đỉnh cách đều một điểm cố định (mà ta có thể xác định được). Điểm đó là tâm
của đường tròn ngoại tiếp tứ giác.
Tứ giác có hai đinh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc α.
Chú ý:
1.Trong các hình đã học thì hình chữ nhật, hình vuông, hình thang cân nội tiếp được đường
tròn.
2.Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính thì có số đo bằng 900
3.Đường kính đi qua trung điểm của dây thì vuông góc với dây
4.Nếu hai tiếp tuyến cắt nhau tại một điểm thì:
+ Điểm đó cách đều hai tiếp điểm
+ Đường thẳng nối từ điểm đó đến tâm là phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến
+ Đường thẳng nối từ tâm đến điểm đó là phân giác của góc tạo bởi hai bán kính qua
tiếp điểm.
II. Các dạng bài tập
Dạng 1. Chứng minh tứ giác nội tiếp
Phương pháp giải: Để chứng minh tứ giác nội tiếp, ta có thể sử dụng một trong các cách
sau:
Phương pháp 1: Chứng minh tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800
Minh họa:
1
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
Phương pháp 2: Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối của đỉnh đó
thì nội tiếp được trong một đường tròn
Minh họa:
Phương pháp 3: Chứng minh từ hai đỉnh cùng kề một cạnh cùng nhìn một cạnh dưới hai
góc bằng nhau
Minh họa:
Phương pháp 4: Chứng minh cho bốn đỉnh của tứ giác cách đều một điểm nào đó
Minh họa:
Bài 1: Cho tam giác ABC, 2 đường cao BB’, CC’. Chứng minh tứ giác BCB’C’ nội tiếp.
Hướng Dẫn:
2
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
3
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
Bài 2: Cho tam giác ABC nhọn, đường cao BM và CN cắt nhau tại H. Chứng minh các tứ giác
AMHN và BNMC là những tứ giác nội tiêp.
Hướng Dẫn:
Bài 3: Cho điểm A nằm ngoài đường tròn (O), qua A kẻ hai tiếp tuyến AB và AC với đường tròn
( B, C là tiếp điểm). Chứng minh tứ giác ABOC là tứ giác nội tiếp.
Hướng Dẫn:
Học sinh tự chứng minh
Bài 4: Cho tứ giác ABCD nội tiếp (O), M là điểm chính giữa của cung AB. Nối M với D, M với C
cắt AB lần lượt ở E và P. Chứng minh PEDC là tứ giác nội tiếp.
Hướng Dẫn:
1
Ta có:
AED (sđ )
AD + sđ MB
2
1 MCD
. DEP
PCD
180 0
sđ DM
2
PEDC nội tiếp.
Bài 5: Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O). M là điểm thuộc đường tròn. Vẽ MH
vuông góc với BC tại H, vẽ MI vuông góc với AC. Chứng minh MIHC là tứ giác nội tiếp.
Hướng Dẫn:
4
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
CHM
Ta có: MIC 900
MIHC nội tiếp (hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc
vuông)
Dạng 2. Sử dụng tứ giác nội tiếp để chứng minh các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng
nhau, các đường thẳng song song hoặc đồng quy, các tam giác đồng dạng...
Phương pháp: Sử dụng tính chât của tứ giác nội tiếp.
Bài 1: Cho đường tròn (O) đường kính AB. Gọi H là điểm nằm giữa O và B. Kẻ dây CD vuông
góc với AB tại H. Trên cung nhỏ AC lấy điểm E, kẻ CK AE tại K. Đường thẳng DE cắt CK tại
F. Chứng minh:
a) Tứ giác AHCK là tứ giác nội tiếp;
b) AH.AB = AD2;
c) Tam giác ACE là tam giác cân.
Hướng Dẫn:
5
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
Bài 2: Cho nửa (O) đường kính AB. Lấy M OA (M không trùng o và A). Qua M vẽ đường thẳng
d vuông góc với AB. Trên d lấy N sao cho ON > R. Nôi NB cắt (O) tại c.Kẻ tiếp tuyến NE với (O)
(£ là tiếp điểm, E và A cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ d). Chứng minh:
a) Bốn điểm O, E, M, N cùng thuộc một đường tròn;
b) NE2 = NC.NB;
NME
c) NEH (H là giao điểm của AC và d);
d) NF là tiếp tuyến (O) với F là giao điểm của HE và (O).
Hướng Dẫn:
Bài 3: Cho đường tròn (O) đường kính AB, gọi I là trung điểm của OA, dây CD vuông góc với AB
tại I. Lấy K tùy ý trên cung BC nhỏ, AK cắt CD tại H.
a) Chứng minh tứ giác BIHK là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh AH.AK có giá trị không phụ thuộc vị ữí điểm K.
c) Kẻ DN CB, DM AC. Chứng minh các đường thẳng MN, AB, CD đồng quy.
Hướng Dẫn:
6
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
HKB
a) HIB 1800
Tứ giác BIHK nội tiếp
b) Chứng minh được: AHI ABK (g.g)
AH.AK = AI.AB = R2 (không đổi)
c) Chứng minh được MCND là hình chữ nhật từ đó ĐPCM.
Bài 4: Cho đường tròn (O; R) và điểm A cố định ngoài đường tròn. Qua A kẻ hai tiếp tuyến AM,
AN tói đường tròn (M, N là hai tiếp điểm). Một đường thẳng d đi qua A cắt đường tròn (O; R) tại
B và C (AB < AC). Gọi 7 là trung điểm BC.
a) Chứng minh năm điểm A, M, N, O, I thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh AM2 = AB.AC.
c) Đường thẳng qua B, song song với AM cắt MN tại E. Chúng minh IE song song MC.
d) Chứng minh khi d thay đổi quanh quanh điểm A thì trọng tâm G của tam giác MBC luôn
nằm trên một đường tròn cô' định.
Hướng Dẫn:
a) Chú ý: ANO
AMO AIO 900
b) 1 sđ MB
AMB MCB
2
AMB ACM (g.g)
ĐPCM.
c) AMIN nội tiếp
AMN AIN
BE//AM
AMN BEN
BEN BNM
AIN Tứ giác BEIN nội tiếp BIE
BCM
Chứng minh được: BIE IE//CM.
d) G là trọng tâm MBC G MI.
7
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
1
Gọi K là trung điểm AO MK = IK = AO.
2
Từ G kẻ GG'//IK (G' MK)
GG ' MG MG ' 2 1
IK AO không đổi (1)
IK MI MK 3 3
2 1
MG ' MK G ' cố định (2). Từ (1) và (2) có G thuộc ( G '; AO ).
3 3
Dạng 3: Chứng minh các điểm cùng thuộc một đường tròn
Phương pháp: Chỉ ra khoảng cách từ một điểm tới tất cả các điểm đều bằng nhau.
Lợi dụng các tam giác vuông có cạnh huyền chung
Chứng minh các đỉnh của một đa giác cùng nằm trên một đường tròn.
Sử dụng cung chứa góc.
Chứng minh các tứ giác nội tiếp.
Bài 1:Cho hình thoi ABCD có góc A bằng 600 , AB = a. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của
các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng 6 điểm E, F, G, H, B, D cùng nằm trên một đường
tròn. Xác định tâm và tính bán kính của đường tròn đó theo a.
Hướng Dẫn:
8
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
Bài 2:Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên AC lấy điểm D. Hình chiếu của D lên BC là E, điểm
đối xứng của E qua BD là F. Chứng minh 5 điểm A, B, E, D, F cùng nằm trên một đường tròn. Xác
định tâm O của đường tròn đó.
Hướng Dẫn:
Do DE BC DBE 900
Vì E và F đối xứng với nhau qua BD nên BD là đường trung trực của đoạn thẳng EF
BF BE ; DF DE
BED
BFD BED (c-c-c) BFD 900
Cách 1.
Gọi O là trung điểm của BD.
1
Xét tam giác vuông ABD vuông tại A có AO là trung tuyến nên AO BD OB OD (1)
2
1
Tam giác vuông BDE vuông tại E có OE là trung tuyến nên EO BD OB OD (2)
2
1
Tam giác vuông BFDvuông tại F có OF là trung tuyến nên FO BD OB OD (3)
2
Từ (1) (2) (3) OA OB OD OE OF . Vậy 5 điểm A, B, E, D, F cùng nằm trên một
đường tròn tâm O với O là trung điểm của BC.
Cách 2:
DEB
+ Tứ giác BADE có BAD 1800 nên tứ giác BADE là tứ giác nội tiếp.
Tâm của đường tròn này là trung điểm của BD
DEB
+Tứ giác BFDE có BFD 1800 nên tứ giác BFDE là tứ giác nội tiếp.
Tâm của đường tròn này là trung điểm của BD
Từ và suy ra 5 điểm A, B, E, D, F cùng nằm trên một đường tròn tâm O với O là trung
điểm của BC.
Bài 3:Từ một điểm A ở ngoài đường tròn (O) vẽ các tiếp tuyến AB, AC. Cát tuyến ADE không đi
qua tâm O (D nằm giữa A và E). Gọi I là trung điểm của DE. Chứng minh 5 điểm O,B,A,C,I cùng
thuộc một đường tròn.
Hướng Dẫn:
9
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
OBA
Do AC và AB là các tiếp tuyến nên OCA 900
Do I là trung điểm của ED nên OI ED
(đường kính đi qua trung điểm của dây thì vuông góc với dây cung)
OIA
hay OID 900
Gọi P là trung điểm của OA
1
Xét tamgiác vuông OCA có CP là đường trung tuyến nên CP AO OP PA
2
1
Xét tam giác vuông OBA có BP là đường trung tuyến nên BP AO OP PA
2
1
Xét tam giác vuông OIA có IP là đường trung tuyến nên IP AO OP PA
2
Vậy OP PA PC PI PB nên 5 điểm O,B,A,C,I cùng thuộc một đường tròn.
=> các điểm E, F cùng thuộc đường tròn đường kính BC hay tứ giác BCEF nội tiếp.
10
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
Bài 2: Cho ΔABC nhọn, đường cao AH. Các điểm M và N lần lượt là hình chiếu vuông góc của H
trên AB, AC. Chứng minh rằng:
a) AM.AB = AN.AC.
Hướng Dẫn:
=> các điểm M, N cùng thuộc đường tròn đường kính AH.
=> ∠AMN = ∠AHN (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AN)
∠AMN = ∠ACH
Bài 3: Cho tam giác ABC có góc. Các điểm O, I lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp
tam giác. Chứng minh rằng bốn điểm B, O, I, C cùng thuộc một đường tròn.
11
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
Hướng Dẫn:
Gọi D là giao điểm khác của A của đường thẳng AI với đường tròn ngoại tiếp ΔABC .
Ta có: ∠BID = ∠IAB + ∠ABI = 1/2 ∠A + 1/2 ∠B
∠CID = ∠IAC + ∠ACI = 1/2 ∠A + 1/2 ∠C
Do đó: ∠BIC = ∠BID + ∠CID
= 1/2 ∠A + 1/2∠B + 1/2∠C + 1/2∠A =1/2∠A + 90o
Mặt khác: ∠BOC = 2∠A = 120o.
Do đó hai điểm I và O cùng nhìn đoạn BC dưới những góc bằng nhau.
Ngoài ra hai điểm I và O cùng thuộc nửa mặt phẳng chứa A, bờ BC.
Do đó B, I, O, C cùng thuộc một đường tròn.
Bài 4: Cho tam giác ABC nhọn có ∠A > ∠B > ∠C. Đường tròn nội tiếp tâm I tiếp xúc với cạnh
AB, AC tại M và N. Gọi P và Q lần lượt là các giao điểm của CI, BI với đường thẳng MN. Chứng
minh rằng:
a) Tứ giác INQC nội tiếp.
b) Tứ giác BPQC nội tiếp.
Hướng Dẫn:
Tứ giác INQC có hai điểm liên tiếp I và N cùng nhìn cạnh QC dưới các góc bằng nhau nội
tiếp được một đường tròn.
Vì AC tiếp xúc với đường tròn (I) tại N nên IN ⊥ AC hay ∠INC = 90o
=> tứ giác BPQC nội tiếp đường tròn đường kính BC.
Bài 5: Cho hình bình hành ABCD có ∠BAD = 90o, có tâm là O. Gọi M, N, P lần lượt là hình
chiếu vuông góc của C lên BD, AD, AB. Chứng minh bốn điểm M, N, P, O cùng thuộc một đường
tròn.
Hướng Dẫn:
=> tứ giác ANCP nội tiếp đường tròn (O) đường kính AC.
Từ (1) và (2) suy ra: ∠PON = ∠PMN do đó tứ giác POMN nội tiếp.
Bài 6: Cho tam giác ABC nội tiếp đường (O) và tia phân giác góc A cắt đường tròn tại M. Vẽ
đường cao AH. Chứng minh rằng:
a. OM đi qua trung điểm của dây BC.
b. AM là tia phân giác của góc OAH.
Hướng Dẫn:
MC
BM
= OAM
HAM
Vậy : AM là tia phân giác của góc OAH
Bài 7: Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O). Hai đường cao AM, BN cắt nhau tại H và
cắt đường tròn (O) lần lượt tại D, E. Chứng minh rằng:
a. Tứ giác HMCN nội tiếp đường tròn.
b. CD = CE
14
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
EBC
Mà: CAD (cùng phụ với góc ACB) Xét tứ giác HMCN
CE
CD
Vậy : CD = CE
c. Chứng minh tam giác BHD cân.
Xét BHD
HBM
Ta có: DBM
minh rằng:
a. Tứ giác MNOB nội tiếp.
b. Tứ giác OACK nội tiếp
c. Tam giác OKC cân.
d. AM.AN = 2R2.
Hướng Dẫn:
KAC
Mà: KOC ( MC
MB
)
Bài 9: Cho tam giác ABC cân tại A (A < 900), hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H.
a. Chứng minh bốn điểm A, D, H, E cùng thuộc đường tròn, Xác định tâm O và vẽ đường
tròn này.
b. Gọi K là giao điểm của AO và BC, chứng minh KD là tiếp tuyến của đường tròn (O)
Hướng Dẫn:
H
Mặt khác: B 900
1 1
H
Mà: H (đối đỉnh)
1 2
D
Nên: D 90 0
1 2
90 0
Do đó: ODK
Vậy: KD là tiếp tuyến của đường tròn (O)
Bài 10: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB và điểm M bất kì trên nửa đường tròn (M
khác A, B). Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến Ax. Tia BM cắt Ax tại
17
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
I; tia phân giác của góc IAM cắt nửa đường tròn tại E; cắt tia BM tại F tia BE cắt Ax tại H, cắt AM
tại K.
1. Chứng minh rằng: EFMK là tứ giác nội tiếp.
2. Chứng minh BAF là tam giác cân.
3. Chứng minh tứ giác AKFH là hình thoi.
4. Xác định vị trí M để tứ giác AKFI nội tiếp được một đường tròn.
Hướng Dẫn:
18
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
BDC
Nên: BEC 90 0
Vậy: Tứ giác BCDE nội tiếp.
3. Chứng minh ba điểm H, M, K thẳng hàng.
Ta có: BH // KC (cùng vuông góc AC)
Và: BK // HC (cùng vuông góc AB)
Tứ giác BHCK là hình bình hành
Mà: M là trung điểm của HK
Nên: M là trung điểm HK
Vậy : Ba điểm H, M, K thẳng hàng
Bài 12: Cho đường tròn (O), đường kính AC. Trên bán kính OC lấy điểm B (B khác O và C). Gọi
M là trung điểm AB. Qua M kẻ dây cung DE vuông góc với AB tại M. Đường tròn đường kính BC
cắt DC tại I.
1. Chứng minh tứ giác BMDI nội tiếp.
2. Chứng minh ba điểm I, B, M thẳng hàng.
3. Chứng minh MI là tiếp tuyến đường tròn (K)
Hướng Dẫn:
Mà BMD=90 0
(DE AB)
Nên: BID
+ BMD=180 0
20
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
MIB=90
BIK 0
MIK=90 0
KHC ∽ KDB
KC KH
=
KB KD
KC. KD = KH.KB.
Bài 14: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Gọi M là trung điểm AC, kẻ đường tròn
đường kính MC cắt BC tại E và cắt BM kéo dài tại D
a) Chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O). Xác định tâm O.
b) Chứng minh OM là tiếp tuyến đường tròn đường kính MC.
c) Chứng minh DB là tia phân giác góc ADE
Hướng Dẫn:
22
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
Bài 15: Cho hai đường tròn (O) và (O') cắt nhau tại A, B. Kẻ đường kính AC của (O) cắt đường
tròn (O’) tại F. Kẻ đường kính AE của (O') cắt đưòng tròn (O) tại G. Chứng minh:
a) Tứ giác GFEC nội tiếp; b) GC, FE và AB đồng quy.
Hướng Dẫn:
Học sinh tự chứng minh.
Bài 16: Cho tam giác ABC vuông tại A và điểm M thuộc cạnh AC. Vẽ đường tròn tâm O đường
kính MC cắt BC tại E. Nối BM cắt đường tròn (O) tại N, AN cắt đường tròn (O) tại D. Lấy I đối
xứng với M qua A, K đối xứng với M qua E.
a) Chứng minh BANC là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh CA là phân giác của BCD.
c) Chứng minh ABED là hình thang.
d) Tìm vị trí M để đường tròn ngoại tiếp tam giác BIK có bán kính nhỏ nhất.
Hướng Dẫn:
Tứ giác BICK nội tiếp đường tròn (T), mà (T) cũng là đường tròn ngoại tiếp BIK.
Trong (T), dây BC không đổi mà đường kính của (T) ≥ BC nên đường kính nhỏ nhất bằng BC.
900 I A M A
Dấu "=" xảy ra BIC
Bài 17: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Đường tròn (O; R) có đường kính BC cắt AB, AC lần
lượt tại F và E; BE cắt CF tại H.
a) Chứng minh tứ giác AFHE nội tiếp. Từ đó, xác định tâm I của đường tròn ngoại tiếp tứ
giác này.
b) Tia AH cắt BC tại D. Chứng minh HE.HB = 2HD.HI
c) Chứng minh bôn điểm D, E, I, F cùng nằm trên một đường tròn.
Hướng Dẫn:
Học sinh tự chứng minh
23
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
Bài 18: Cho đường tròn (O; R) và dây CD cố định. Điểm M thuộc tia đối của tia CD. Qua M kẻ
hai tiếp tuyên MA, MB tới đường tròn (A thuộc cung lớn CD). Gọi I là trung điểm CD. Nối BI cắt
đường tròn tại E (E khác B). Nối OM cắt AB tại H.
a) Chứng minh AE song song CD.
b) Tìm vị trí của M để MA MB.
c) Chứng minh HB là phân giác của CHD.
Hướng Dẫn:
a) HS tự chứng minh.
b) OM R 2
c) MC. MD = MA2 = MH.MO
MC. MD = MH.MO
MHC MDO (c.g.c)
MDO
MHC Tứ giác CHOD nội tiếp
OHD
Chứng minh được: MHC
BHD
CHB (cùng phụ hai góc bằng nhau)
Bài 19: Cho đường tròn tâm O bán kính R, hai điểm c và D thuộc đường tròn, B là điểm chính
giữa của cung nhỏ CD. Kẻ đường kính BA; trên tia đối của tia AB lấy điểm S. Nối S với cắt (O) tại
M, MD cắt AB tại K, MB cắt AC tại H. Chứng minh:
a) BM . Từ đó suy ra tứ giác AMHK nội tiếp;
D BAC
b) HK song song CD.
Hướng Dẫn:
Học sinh tự chứng minh
Bài 20: Cho hình vuông ABCD. E di động trên đoạn CD (Ekhác c,D). Tia AE cắt đường thẳng BC
tại F, tia Ax vuông góc vói AE tại A cắt đường thẳng DC tại K. Chứng minh:
CKF
a) CAF ;
b) Tam giác KAF vuông cân;
c) Đường thẳng BD đi qua trung điểm I của KF;
d) Tứ giác IMCF nội tiếp với M là giao điểm của BD và AE.
Hướng Dẫn:
24
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
a) HS tự chứng minh.
b) HS tự chứng minh.
c) Tứ giác ACFK nội tiếp (I) với I là trung điểm của KF
BD là trung trực AC phải đi qua I.
d) HS tự chứng minh.
Bài 21: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp (O), M là điểm thuộc cung nhỏ AC. Vẽ MH
vuông góc với BC tại H, MI vuông góc AC tại I.
ICM
a) Chứng minh IHM .
b) Đường thẳng HI cắt đường thẳng AB tại K. Chứng minh MK vuông góc vói BK.
c) Chứng minh tam giác MIH đồng dạng vói tam giác MAB.
d) Gọi E là trung điểm của IH và F là trung điểm AB. Chứng minh tứ giác KMEF nội tiếp
từ đó suy ra ME vuông góc vói EF.
Hướng Dẫn:
a) HS tự chứng minh.
b) HS tự chứng minh.
c) HS tự chứng minh.
d) MIH MAB
MH IH 2EH EH
MB AB 2FB FB
MHE MBF
MEK
MFA (cùng bù với hai góc bằng nhau)
= 900.
KMEF nội tiếp MEF
25
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
Bài 22: Cho đường tròn tâm O và điểm A nằm ngoài đường tròn. Kẻ hai tiếp tuyến AB, AC với
đường tròn (B, C) là tiếp điểm. Trên cung nhỏ BC lấy một điểm M rồi kẻ các đường vuông góc MI,
MH, MK xuống các cạnh BC, CA, AB. Gọi giao điểm của BM và IK là P; giao điểm của CM, IH
là Q.
a) Chứng minh rằng các tứ giác BIMK, CIMH nội tiếp được;
b) Chứng minh MI2 = MH.MK;
c) Chứng minh tứ giác IPMQ nội tiếp rồi suy ra PQ MI ;
Hướng Dẫn:
BKM
a) BIM 900 suy ra tứ giác BIMK nội tiếp. (phương pháp 1)
CHM
CIM 900 suy ra tứ giác CIMH nội tiếp.(phương pháp 1)
IBM
b) Tứ giác BIMK nội tiếp nên IKM KBM
; (nội tiếp cùng chắn cung MI); KIM . (nội
tiếp cùng chắn cung KM) (1)
IHM
Tứ giác CIMK nội tiếp nên ICM MCH.
; (cùng chắn cung MI); MIH (cùng chắn
cung MH) (2)
BCM
Xét đường tròn tâm (O) có : KBM ; (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung(;
MCH.
MBI (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung) (3)
IHM
Từ (1) (2) (3) suy ra KIM ; MKI
MIH.
Do đó IMK MHI (g .g )
MK MI
MI 2 MK .MH .
MI MH
PIQ
c) Ta có PMQ BMC
PIM
QIM MCI
BMC MBC
1800
PIQ
Hay PMQ 1800
26
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
x
N
C
M D
I
E
A H O B
Vì MA, MC là tiếp tuyến nên: MAO MCO 90 0 . Tứ giác AMCO có
MCO
MAO 1800 AMCO là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính MO.
ADB 90 0 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ADM 90 0 (1)
Lại có: OA OC R ; MA MC (tính chất tiếp tuyến).
Suy ra OM là đường trung trực của AC
AEM 90 0 (2).
27
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
a) ADB có ADB 90o ( nội tiếp chắn nửa đường tròn ) 90 o (vì tổng ba góc
ABD BAD
của một tam giác bằng 180 o )(1)
ABF có
ABF 90o ( BF là tiếp tuyến ). 90o (vì tổng ba góc của một tam
AFB BAF
giác bằng 180 o ) (2)
Từ (1) và (2)
ABD DFB
b) Tứ giác ACDB nội tiếp O
ABD
ACD 180 o .
mà ECD DBA
ACD 180o ( Vì là hai góc kề bù) ECD
28
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
Lưu ý: Có thể hướng dẫn học sinh một cách sử dụng hệ thức lượng và tam giác đồng dạng
như sau:
Tam giác AHB vuông tại H, đường cao AH. Ta có AH 2 AD. AB
Tam giác AHC vuông tại H, đường cao AE. Ta có AH 2 AE. AC
AD AE
Ta có AD.AB AE.AC
AC AB
AD AE
Xét tam giác ADE và tam giác ACB có , BAC DAE 900 (góc chung)
AC AB
ADEACB ADE
ACB mà 1800 nên
ADE EDB 1800
ADE ECB
Tứ giác BDEC có 1800 nên tứ giác BDEC nội tiếp đường tròn.
ADE ECB
Bài 26: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB . Lấy điểm M thuộc đoạn thẳng OA , điểm N
thuộc nửa đường tròn O . Từ A và B vẽ các tiếp tuyến Ax và By . Đường thẳng qua N và vuông
góc với NM cắt Ax, By thứ tự tại C và D .
a) Chứng minh ACNM và BDNM là các tứ giác nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh ANB đồng dạng với CMD từ đó suy ra IMKN là tứ giác nội tiếp.
Hướng Dẫn:
y
x
D
N
C
I K
A M O B
a)Ta có tứ giác ACNM có: MNC 900 (gt) MAC 900 (tínhchất tiếp tuyến).
MAC
MNC 1800 ACNM là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính MC . Tương tự tứ
giác BDNM nội tiếp đường tròn đường kính. MD
b) ANB và CMD có:
ABN CDM (do tứ giác BDNM nội tiếp)
BAN DCM (do tứ giác ACNM nội tiếp ) nên ANB CMD (g.g)
ANB
90o (do ANB
ANB CMD CMD là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn O )
IMK
1800 . Vậy IMKN là tứ giác nội tiếp đường tròn
Suy ra IMK INK 900 INK
đường kính IK .
Bài 27: Cho tứ giác ABCD nội tiếp (O), M là điểm chính giữa của cung AB. Nối M với D, M với
C cắt AB lần lượt ở E và P. Chứng minh tứ giác PEDC nội tiếp được đường tròn.
Hướng Dẫn:
29
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
Ta có :
MEP
sd
AD MB (góc có đỉnh nằm bên trong (O))
2
sd DM
Mà DCP (góc nội tiếp)
2
Hay DCP
sd
AD MA
2
MB
Lại có : AM
= DCP
Nên : MEP
Nghĩa là: Tứ giác PEDC có góc ngoài tại đỉnh E bằng góc trong tại đỉnh C. Vậy tứ giác
PEDC nội tiếp được đường tròn.
Bài 28: Cho nửa đường tròn O đường kính AB 2R . Điểm C (khác A ) bất kì nằm trên nửa
đường tròn sao cho AC CB . Điểm D thuộc cung nhỏ BC sao cho COD 90 . Gọi E là giao
điểm của AD và BC , F là giao điểm của AC và BD .
a) Chứng minh CEDF là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh FC .FA FD.FB .
c) Gọi I là trung điểm của EF . Chứng minh IC là tiếp tuyến của O .
d) Hỏi khi C thay đổi thỏa mãn điều kiện bài toán, E thuộc đường tròn cố định nào?
Hướng Dẫn:
30
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
a) Ta có
ACB
ADB 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
FDE
FCE 90 .
FDE
Tứ giác CEDF có FCE 180 CEDF là tứ giác nội tiếp.
FDA
b) Xét FCB và FDA có: FCB 90 ;
chung.
CFD
FC FB
FCB FDA g.g (hai cạnh tương ứng).
FD FA
FC .FA FB.FD .
c) Gọi H là giao điểm của EF và AB . Vì E là trực tâm của ABF nên FH AB .
OAC
OCA cân tại O nên OCA (hai góc ở đáy).
Ta có CI là đường trung tuyến của tam giác vuông CEF nên CI CF . Do đó ICF cân tại
IFC
I nên ICF (hai góc ở đáy).
OCA
ICF IFC
OAC
90 (vì HAF vuông tại H ).
90 IC OC . Vậy IC là tiếp tuyến của đường tròn O .
ICO
d) Gọi T là điểm chính giữa của cung AB không chứa điểm C ( T cố định).
Khi đó OT AB nên OT //IE .
Chứng minh tương tự câu c, ta có được ID là tiếp tuyến của đường tròn O .
Do đó tứ giác ICOD là hình chữ nhật. Lại có OC OD nên tứ giác này là hình vuông cạnh
R.
Tam giác ECF vuông tại C có CI là trung tuyến nên IE CI R .
Ta có: OT //IE và OT IE R nên IETO là hình bình hành.
Do vậy TE OI R 2 .
Vậy E thuộc đường tròn tâm T bán kính R 2 .
Bài 29: Cho tam giác ABC và đường cao AH . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AB, AC .
Đường tròn ngoại tiếp tam giác BHM cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác CNH tại E . Chứng minh
AMEN là tứ giác nội tiếp và HE đi qua trung điểm của MN .
Hướng Dẫn:
360 MEH
Ta có: MEN
NEH
360 180
ABC 180 ACB
31
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
180 BAC
ABC ACB
MAN
Suy ra MEN 180 hay tứ giác AMEN là tứ giác nội tiếp.
Kẻ MK BC , giả sử HE cắt MN tại I thì IH là cát tuyến của hai đường tròn BMH , CNH .
Lại có MB MH MA (tính chất trung tuyến tam giác vuông). Suy ra tam giác MBH cân tại M .
KB KH MK luôn đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MBH .
Hay MN là tiếp tuyến của MBH suy ra IM 2 IE .IH . (1)
Tương tự ta cũng có MN là tiếp tuyến của HNC suy ra IN 2 IE .IH . (2)
Từ (1) và (2) suy ra IM IN .
Vậy HE đi qua trung điểm của MN .
.
Bài 30: Cho tam giác ABC vuông tại A . Kẻ đường cao AH và phân giác trong AD của góc HAC
Phân giác trong góc
ABC cắt AH , AD lần lượt tại M , N .
90 .
Chứng minh rằng BND
Hướng Dẫn:
Ta có 90 MBH
AMN BMH , NDH
90 HAD 1 ABC
mà MBH 1 HAC
, HAD
2 2
và do cùng phụ với góc BCA
ABC HAC , từ đó suy ra
AMN
ADH hay tứ giác MHDN
nội tiếp
MHD
MND 90 .
Bài 31: Cho tam giác ABC cân tại A và nội tiếp trong đường tròn tâm O , đường kính AI . Gọi E
là trung điểm của AB , K là trung điểm của OI , H là trung điểm của EB .
a) Chứng minh HK EB .
b) Chứng minh tứ giác AEKC nội tiếp được trong một đường tròn.
Hướng Dẫn:
a) Tam giác ABI nội tiếp đường tròn đường kính AI nên tam giác ABI vuông tại B .
32
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
IB AB .
Lại có OE AB (quan hệ đường kính và dây cung). Do đó OE //IB . Suy ra OEBI là hình
thang.
Mà HK là đường trung bình của hình thang OEBI HK //OE //IB HK EB .
KBE
b) EB cân tại K vì có KH vừa là trung tuyến đồng thời là đường cao BEK . (1)
ABC cân và có AI là đường kính của đường tròn O nên AK là đường trung trực của
đoạn BC
.
ABK ACK (2)
ACK
Từ (1) và (2) suy ra BEK . Mà BEK là góc ngoài tại đỉnh E của tứ giác AEKC nên
tứ giác AEKC nội tiếp.
Bài 32: Cho nửa đường tròn tâm I , đường kính MN . Kẻ tiếp tuyến Nx và lấy điểm P chính giữa
của nửa đường tròn. Trên cung PN , lấy điểm Q (không trùng với P, N ). Các tia MP và MQ cắt
tiếp tuyến Nx theo thứ tự tại S và T .
a) Chứng minh NS MN .
b) Chứng minh tam giác MNT đồng dạng với tam giác NQT .
c) Chứng minh tứ giác PQTS nội tiếp được trong một đường tròn.
Hướng Dẫn:
a) Tam giác MPI có: PI MN (vì P là điểm chính giữa của đường tròn O );
IP IM (bán kính đường tròn O ).
IMP
Suy ra MPI vuông cân tại I nên MPI 45 .
45 nên SMN vuông cân tại N . Do đó MN SN .
Tam giác vuông SMN có SMN
b) Xét MNT và NQT có:
NQT
MNT 90 (giả thiết);
chung.
MTN
Suy ra MNT NQT g.g .
c) Ta có T1 S1 M
(góc ngoài của TMS ).
1 (1)
Kẻ tiếp tuyến PH P Nx . Ta có PH //MN (vì cùng vuông góc với PI ),
suy ra PHS vuông cân tại H S1 P
.
2
33
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
P
Mặt khác M (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn PQ
).
1 1
S P
M P SPQ
. (2)
1 1 1 2
Mà T1 là góc ngoài tại đỉnh đối diện với đỉnh P nên tứ giác PQTS nội tiếp.
D
Bài 33: Cho hình thang ABCD AB / /CD , AB CD có C 60, CD 2 AB .Chứng minh bốn
IC AB
Gọi I là trung điểm CD , ta có: ICBA là hình bình hành.
IC / / AB
BC AI . (1)
Tương tự ABID là hình bình hành nên AD BI . (2)
ABCD là hình thang có C D 60 nên ABCD là hình thang cân (3).
Từ (1), (2) và (3) ta có hai tam giác IAD IBC IBC , IAD đều hay IA IB IC ID hay
bốn điểm A, B, C , D cùng thuộc một đường tròn.
Bài 34: Cho đường tròn tâm O . Kẻ đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Gọi E là điểm
chính giữa của cung nhỏ CB . EA cắt CD tại F , ED cắt AB tại M .
a) Các tam giác CEF và EMB là những tam giác gì?
b) Chứng minh rằng bốn điểm C , F , M , B thuộc đường tròn tâm E .
Hướng Dẫn:
34
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
Vì hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau nên và E là điểm chính giữa
AD BD
EB
của cung nhỏ CB nên CE . (3)
CFE
Từ (1), (2) và (3) suy ra FCE CFE cân tại E .
Tương tự ta cũng có BME cân tại E .
b) Theo câu a), ECF và EBM là hai tam giác cân nên CE EF ; EM EB .
EB
Lại có CE CE EB . Do đó CE EF EM EB .
Vậy bốn điểm F , C , M , B thuộc đường tròn tâm E .
Bài 35: Trên các cạnh BC , BD của hình vuông ABCD ta lấy lần lượt các điểm M , N sao cho
45 . Đường thẳng BD cắt các đường thẳng AM , AN tương ứng tại các điểm P, Q .
MAN
a) Chứng minh rằng các tứ giác ABMQ và ADNP nội tiếp.
b) Chứng minh rằng các điểm M , N , Q, P, C nằm trên cùng một đường tròn.
Hướng Dẫn:
a) Các đỉnh A và B cùng nhìn đoạn thẳng MQ dưới một góc 45 .
Vì vậy tứ giác ABMQ nội tiếp.
Tương tự ta suy ra tứ giác ADNP nội tiếp.
b) Do ABMQ là tứ giác nội tiếp nên 180 AQM
AQM ABM 90 .
35
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
36
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
BDC
a) Tứ giác BEDC có BEC 90 (giả thiết). Suy ra tứ giác BEDC là tứ giác nội tiếp (hai góc
kề cùng nhìn cạnh BC dưới một góc bằng nhau).
b) Tứ giác BEDC nội tiếp suy ra (góc ngoài của tứ giác nội tiếp).
AED ACB
Xét AED và ACB có: (chứng minh trên);
AED ACB
chung
và BAC
37
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
AE AC
AED ACB g.g (hai cạnh tương ứng)
AD AB
AE. AB AD. AC .
c) Ta có: BD //CF (vì cùng vuông góc với AC ).
BF //EC (vì cùng vuông góc với AB ).
Do đó BHCF là hình bình hành.
90
d) Ta thấy tứ giác ADHE nội tiếp đường tròn đường kính AH AKH (1)
Mà AKF nội tiếp đường tròn đường kính AF AKF 90 (2)
Từ (1) và (2) suy ra ba điểm K , H , F thẳng hàng.
Bài 39: Cho điểm C nằm trên nửa đường tròn (O) vói đường kính AB sao cho cung
AC lớn hơn
cung BC (C ≠ B). Đường thăng vuông góc vói AB tại O cắt dây AC tại D. Chứng minh tứ giác
BCDO nội tiếp.
Hướng Dẫn:
Học sinh tự chứng minh.
Bài 40: Cho đường tròn (O) đường kính AB. Trên đoạn thẳng OB lấy điểm H bất kì (H không
trùng O, B). Trên đường thẳng vuông góc với OB tại H, lấy một điểm M ở ngoài đường tròn; MA
và MB thứ tự cắt đường tròn (O) tại c và D. Gọi I là giao điểm của AD và BC. Chứng minh MCID
và MCHB là tứ giác nội tiếp.
Hướng Dẫn:
Học sinh tự chứng minh.
Bài 41: Cho tam giác ABC cân tại A. Đường thẳng xy song song với BC cắt AB tại E và cắt AC
tại F. Chúng minh tứ giác EFCB nội tiếp.
Hướng Dẫn:
Chứng minh BEFC là hình thang cân
Bài 42: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Kẻ HE vuông góc với AB tại E, Kẻ HF
vuông góc với AC tại F. Chứng minh tứ giác BEFC nội tiếp.
Hướng Dẫn:
(tính chất hình chữ nhật và
AFE AHE AHE )
ABH (cùng phụ BHE
Bài 43: Cho đường tròn (O;R) từ một điểm M nằm ngoài đường tròn (O) kẻ hai tiếp tuyến tại A, B.
a. Chứng minh bốn điểm O, A, M, B cùng nằm trên một đường tròn.
b. Kẻ cát tuyến MNP, gọi K là trung điểm NP. Chứng minh năm điểm O, K, A, M, B thuộc
đường
Hướng Dẫn:
38
CỘNG ĐỒNG ÔN THI - TUYỂN SINH VÀO 10 - TÀI LIỆU ÔN THI - GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN - NDM
a) Chứng minh bốn điểm O, A, M, B cùng nằm trên một đường tròn.
= 900
Ta có: OAM
A thuộc đường tròn đường kính OM
= 900
Và: OBM
B thuộc đường tròn đường kính OM
Vậy bốn điểm O, A, M, B cùng nằm trên một đường tròn đường kính OM.
b. Chứng minh năm điểm O, K, A, M, B thuộc đường
Ta có: Bốn điểm O, A, M, B cùng nằm trên một đường tròn đường kính OM
Mà: OK NP (K là trung điểm của dây NP)
K thuộc đường tròn đường kính OM
Vậy năm điểm O, K, A, M, B cùng nằm trên một đường tròn đường kính OM.
39