Professional Documents
Culture Documents
Phương pháp
Cách 1: Chứng minh các điểm đó cùng cách đều một điểm O cố định. Khi
đó các điểm đã cho cùng thuộc đường tròn tâm O
Cách 2: Sử dụng tứ giác nội tiếp. Chẳng hạn để chứng minh 5 điểm A, B,
C, D, E cùng thuộc một đường tròn ta chứng minh ABCD, ABCE là tứ giác
nội tiếp
Giải
Tam giác EOB là tam giác cân tại E có nên tam giác EBO là
tam giác đều
Chứng minh tương tự với các tam giác vuông BOC ta có OB = OF (2)
Chứng minh tương tự với các tam giác vuông COD ta có OD = OG (3)
Chứng minh tương tự với các tam giác vuông DOA ta có OD = OH (4)
Mà OD = OB ( vì O là tâm của hình thoi ABCD) nên kết hợp với (1), (2),
(3),(4) ta có: OE = OB = OF = OC = OG = OD = OH
Vậy 6 điểm E, F, G, H, B, D cùng nằm trên một đường tròn tâm O. Bán
kính
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên AC lấy điểm D. Hình chiếu
của D lên BC là E, điểm đối xứng của E qua BD là F. Chứng minh 5 điểm
A, B, E, D, F cùng nằm trên một đường tròn. Xác định tâm O của đường
tròn đó.
Giải
Do
Vì E và F đối xứng với nhau qua BD nên BD là đường trung trực của đoạn
thẳng EF
Xét tam giác vuông ABD vuông tại A có AO là trung tuyến nên
Vậy 5 điểm A, B, E, D, F cùng nằm trên một đường tròn tâm O với O là
trung điểm của BC.
Phương pháp
Để chứng minh tứ giác nội tiếp ta có thể sử dụng một trong các phương
pháp sau
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC, 2 đường cao BB’, CC’. Chứng minh tứ giác
BCB’C’ nội tiếp.
Giải
⇒ OB’ = OB = OC = r (1)
Từ (1) và (2) ⇒ B, C’, B’, C∈(O; r)⇒ Tứ giác BC’B’C nội tiếp đường tròn.
Ví dụ 2: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB, kẻ tiếp tuyến Bx và
lấy hai điểm C và D thuộc nửa đường tròn. Các tia AC và AD cắt Bx lần
lượt ở E, F( F ở giữa B và E)
1. Chứng minh: .
Giải
(vì tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 )(1)
Từ (1) và (2)
Theo trên
Phương pháp
Để tìm quĩ tích các điểm M thỏa mãn tính chất α ta làm như sau:
- B1: Tìm hiểu bài toán, chỉ ra được các yếu tố sau đây
+Yếu tố không đổi: như độ dài đoạn thẳng , số đo góc, diện tích
hình...
+Yếu tố thay đổi: thường là các điểm mà ta đi tìm quĩ tích hoặc các
đoạn thẳng, các hình mà trên đó có điểm mà ta cần tìm quĩ tích. Các yếu
tố này thường cho kèm nhóm từ( di động , di chuyển, chạy, thay đổi...)
- B2: Đoán nhận quĩ tích cần tìm: ta thường tìm 3 điểm của quĩ tích. Muốn
vậy nên xét 3 vị trí đặc biệt, tốt nhất là sử dụng các điểm giới hạn, với điều
kiện vẽ hình chính xác sẽ giúp ta hình dung được quĩ tích. Giả sử ta dự
đoán quĩ tích các điểm M thỏa mãn tính chất α là hình H
- B3: Chứng minh kết quả tìm được ở bước 2. Ta phải chứng minh hai
phần
+ Phần thuận: Mọi điểm có tính chất α đều thuộc hình H
Ví dụ 1: Cho (O) và (O’) bằng nhau, cắt nhau tại A và B. Qua B vẽ một cát
tuyến cắt các đường tròn (O) và (O’) lần lượt tại C và D.
1. CMR : AC = AD.
2. Tìm quỹ tích trung điểm M của CD khi cát tuyến CBD quay quanh B.
Giải
1. CMR : AC = AD.
1. Tìm quỹ tích trung điểm M của CD khi cát tuyến CBD quay quanh B.
Tam giác ACD cân tại A có M là trung điểm của CD ⇒ AM vuông góc với CD
⇒M thuộc đường tròn đường kính AB.
Dạng 4: Các bài toán về đường tròn liên quan đến tiếp tuyến
Phương pháp
Để làm được các bài toán về đường tròn liên quan đến tiếp tuyến cần nắm
được một số kiền thức sau đây
- Tiếp tuyến của đường tròn là đường thẳng chỉ có 1 điểm chung với
đường tròn ( điểm chung đó được gọi là tiếp điểm)
- Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn thì nó vuông góc với
bán kính đi qua tiếp điểm ( tại A, trong đó A là tiếp điểm)
- Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với
bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường
tròn.
2. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
- Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tạo một điểm thì
+ Điểm đó cách đều hai tiếp điểm, tức là: MA = MB
+ Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp
tuyến, tức là:
+ Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán
kính đi qua tiếp điểm, tức là:
- Đường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam
giác, tam đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của 3 đường phân giác
trong của tam giác.
- Đường tròn bàng tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với một cạnh của
tam giác và phần kéo dài hai cạnh kia, tâm đường tròn này là gia của 2
đường phân giác của góc ngoài tam giác. Mỗi tam giác có 3 đường tròn
bàng tiếp tam giác.
- Đường tròn ngoại tiếp tam giác là đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác,
tâm đường tròn này là giao của 3 đường trung trực của tam giác.
Ví dụ 1: Cho đường tròn tâm O, bán kính R và đường thẳng d tiếp xúc với
đường tròn (O) tại A. Lấy điểm M bất kì trên đường thẳng d (M khác A).
Qua điểm M kẻ tiếp tuyến MB với đường tròn (B là tiếp điểm, B khác A).
1) Chứng minh tứ giác OAMB nội tiếp.
2) Gọi I là giao điểm của AB và OM. Chứng minh rằng OI.OM = R2.
3) Gọi H là trực tâm của tam giác MAB.Tính chu vi tứ giác OAHB theo R.
Lời giải
Mà OA = R ⇒ OI.OM = R2.
Ví dụ 2: Cho đường tròn tâm O, bán kính R, dây cung MN( MN < 2R).
Trên tia đối của tia MN lấy điểm A. Từ A kẻ tiếp tuyến AB, AC tới đường
tròn (O) (B, C là tiếp điểm).
Lời giải
1) AB, AC lần lượt là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B và C (giả thiết)
2) AB, AC lần lượt là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B và C (giả thiết)
⇒AB=AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) ⇒AB2=AC2 (1)
Ta có là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung BM
(tính chất)
Xét ΔABM và ΔABN có :
Dạng 5: Tính độ dài cạnh, góc. Chứng minh đẳng thức giữa cạnh và
góc
Phương pháp
- Để làm được dạng toán này ta cần nắm được hệ thức góc và cạnh trong
tam giác
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khi đó ta có các hệ thức
sau:
- Một số dạng toán thường gặp
Phương pháp giải là: Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH. Nếu
biết độ dài hai trong sáu đoạn thẳng AB, AC, BC, HA, HB, HC thì ta luôn
tính được độ dài bốn đoạn thẳng còn lại bằng việc vận dụng các hệ thức
+ Chứng minh các hệ thức liên quan đến tam giác vuông
Phương pháp giải: Sử dụng các hệ thức về cạnh và đường cao một cách
hợp lý theo hướng:
Bước 1. Chọn các tam giác vuông thích hợp chứa các đoạn thẳng có trong
hệ thức.
Bước 2. Tính các đoạn thẳng đó nhờ hệ thức về cạnh và đường cao.
Bước 3. Liên kết các giá trị trên để rút ra hệ thức cần chứng minh.
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao. Biết AB = 8cm,
AC = 6cm. Tính độ dài AH.
Giải
(Định lý Pytago)
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC cân tại A. Các tia phân giác của góc A và góc
B cắt nhau tại O. Biết cm, OB = 2cm, tính độ dài AB.
Giải
Qua A vẽ một đường thẳng vuông góc với AB cắt tia BO tại D.
ΔABC cân tại A nên AO là phân giác đồng thời cũng là đường cao
mà nên
Vẽ AH ⊥ OD thì HO = HD.
Do đó BD=2+2+2=6 (cm).
Suy ra (cm).
Giải
(1)
Xét ΔABD có
Từ (1) và (2)
Vậy
Phương pháp
Để chứng minh ΔABC đồng dạng với ΔMNP ta làm như sau:
- Cách 1: Chứng minh ba cạnh của tam này tỉ lệ với ba cạnh của
tam giác kia
-Cách 2: Chứng minh hai góc của tam này bằng hai góc của tam
giác kia
- Cách 3: Chứng minh hai cạnh của tam này tỉ lệ với hai cạnh của
tam giác kia và góc xen giữa hai cạnh đó bằng nhau
Chú ý: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
- TH1: Nếu cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác này tỉ lệ với
cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông
đồng dạng
- TH2: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh
góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đồng dạng
- TH3: Nếu góc nhọn của tam giác này bằng góc nhọn của tam
giác kia thì hai tam giác vuông đồng dạng
Ví dụ 1: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn . Gọi I là giao điểm AC và
BD. Kẻ IH vuông góc với AB; IK vuông góc với AD ( ).
c) Chứng minh rằng tam giác HIK và tam giác BCD đồng dạng.
Giải
c) Chứng minh rằng tam giác HIK và tam giác BCD đồng dạng.
Mà
Ví dụ 2: Cho ΔABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Đường cao
CD của cắt đường tròn (O) tại E. Từ B kẻ tại F.
Giải
a) Xét tứ giác BDEF, ta có:
Hai tam giác vuông ΔBEF,ΔBCK có một góc nhọn bằng nhau nên
- Cách 1:Chứng minh hai đường thẳng đó cắt nhau tạo ra một góc
- Cách 2: Chứng minh hai đường đó chứa hai tia phân giác của hai góc kề
bù
- Cách 3: Chứng minh hai đường đó chứa hai cạnh của tam giác vuông
- Cách 4: Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng
- Cách 8: Chứng minh hai đường đó chứa hai đường chéo của hình vuông
hoặc hình thoi
- Cách 9: Sử dụng mối quan hệ song song và vuông góc của đường thẳng
- Sử dụng tính chất bắc cầu: hai đường thẳng phân biệt cùng song song
với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau
- Dùng tính chất từ vuông góc đến song song: hai đường thẳng phân biệt
cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau
- Sử dụng tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, hình
thoi
- Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác, hình thang, hình bình
hành
Ví dụ 1: Cho ∆ABC nhọn, nội tiếp đường tròn đường tròn tâm O bán kính
R, AK là đường kính. Vẽ các đường cao AD, BE, CF của ∆ABC.
b) Gọi M là hình chiếu vuông góc của C trên AK. Chứng minh: MD //BK.
Lời giải
a) Vì BE là đường cao của ∆ABC .
Xét tứ giác BCEF có hai đỉnh kề nhau E, Fcùng nhìn cạnh BC dưới 1 góc
bằng 900⇒ tứ giác BCEF nội tiếp.
Xét tứ giác ADMC có hai đỉnh kề nhau D, M cùng nhìn cạnh AC dưới góc
900 ⇒ tứ giác ADMC nội tiếp
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Tia phân giác góc A
cắt BC tại D và cắt đường tròn tại điểm thứ hai là M. Kẻ tiếp tuyến AK với
đường tròn (M, MB), K là tiếp điểm. Chứng minh rằng DK vuông góc với
AM.
Giải
nên hay
ta có:
Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh BC, AD lần lượt lấy các điểm E,
F sao cho . Biết BD cắt AE, AF theo thứ tự tại G, H. Chứng
minh rằng
Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn (O). Trên tia đối
của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC.
b) Gọi M là điểm trên cung AC, trên tia đối của tia MB lấy điểm E sao
cho ME = MC. Chứng minh rằng bốn điểm B; D; E; C thuộc một đường
tròn