Professional Documents
Culture Documents
th©n ngäc thμnh
(GV §¹i häc N«ng nghiÖp Hμ Néi)
1
Bài toán 6. Cho a, b, c, d, là các số tự
nhiên đôi một phân biệt thỏa mãn
a 2 + d 2 = b 2 + c 2 = P.
Cuối cùng, mời bạn đọc cùng luyện tập thông
Chứng minh rằng qua các bài toán sau đây
1) P là hợp số.
Bài 1. Cho các số nguyên dương a, b, c, d với
2) ab + cd và ac + bd không thể đồng thời là
số nguyên tố. a ≥ b ≥ c thỏa mãn các điều kiện sau:
a) abc = d 3 ,
Lời giải. Từ giả thiết, ta có
(ab + cd )(ac + bd ) = ad (b 2 + c 2 ) + bc(a 2 + d 2 )
b) a + b + c − d là ước số nguyên tố của
ab + bc + cd − d 2 .
= ( ad + bc)( a 2 + d 2 ) (*)
Chứng minh rằng b = d.
Suy ra P là một ước số (ab+cd )(ac +bd ) (**)
1) Lại có HD. Tương tự Bài toán 5, xét đa thức sau
2( a 2 + d 2 − ab − cd ) = ( a − b) 2 + (c − d ) 2 > 0 . f ( x) = ( x + a)( x + b)( x + c) − ( x2 + d 2 )( x + d ).
Suy ra a2 + d 2 > ab+ cd. Tương tự a2 +d2 >bd +ac. Vậy a + b + c − d là một ước nguyên tố của
Từ (**), kết hợp với nhận xét trên ta được P f (− d ) = (a − d )(b − d )(c − d ).
là hợp số.
Theo điều kiện a) và áp dụng BĐT Cauchy,
2) Do a 2 + d 2 > ab + cd , a 2 + d 2 > ac + bd và
suy ra a + b + c ≥ 3d .
theo (*), suy ra ab+cd > ad +bc, ac +bd > ad +bc.
Giả sử ab + cd , ac + bd đều là số nguyên tố. Do đó, a +b + c − d >| a − d |; a +b + c − d > |b − d |;
Khi đó ad + bc phải là ước của ab + cd hoặc a +b +c − d > | c − d | ⇒ f (− d ) = 0.
ac + bd . Điều này là vô lí. Ta có điều phải Từ đó, suy ra b = d.
chứng minh.
Bài 2. Cho ba số tự nhiên a, b, c là độ dài các
Bài toán 7. Cho a > b > c > d là các số tự cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng
nhiên thỏa mãn nếu a + b là một ước số lẻ của
ac + bd = (b + d + a − c)(b + d − a + c). a(b − c)2 + b(a − c)2 + c(a − b)2
Chứng minh rằng ab + cd là hợp số. thì nó là hợp số.
Lời giải. Đẳng thức đã cho tương đương với HD. Tương tự Bài toán 3, sử dụng hằng đẳng
a 2 − ac + c 2 = b 2 + bd + d 2 . thức
Do vậy a (b − c ) 2 + b ( a − c ) 2 + c ( a − b ) 2
(ab + cd )(ad + bc) = ac(b2 + d 2 ) + bd (a 2 + c 2 ) = (a + b)(b + c)(c + a ) − 8abc.
= ac(b 2 − bd + d 2 ) + bd ( a 2 + ac + c 2 )
Kết hợp điều kiện bài toán, suy ra a + b là ước
= (ac + bd )( a 2 − ac + c 2 ) (*) số lẻ của abc. Do điều kiện a, b, c là độ dài
Ta có (ab + cd ) − (ac + bd ) = ( a − d )(b − c) > 0 , ba cạnh của tam giác nên a + b > a, a + b > b,
và (ac + bd ) − (ad + bc) = ( a − b)(c − d ) > 0. a + b > c , suy ra a + b là hợp số.
Nên ab + cd > ac + bd > ad + bc. Bài 3. Cho n là số tự nhiên thỏa mãn n 2 + 2
Giả sử ab + cd là số nguyên tố. là ước nguyên tố của n8 − 1. Chứng minh
Suy ra ( ab + cd , ac + bd ) = 1, do đó theo (*), rằng n = 1.
ac +bd là ước số của ad + bc (vô lí vì HD. Dựa vào phân tích
n8 − 1 = ( n 2 − 1)( n 2 + 1)( n 4 + 1).
ac + bd > ad + bc). Vậy ab + cd là hợp số.