Professional Documents
Culture Documents
pháp
giải có sẵn mà không hề tự hỏi vì sao cần giải đúng như thế và làm thế nào để có thể tự nghĩ ra
điều đó. "
W.W. Sawyer
Bài Toán
1/26 Cho các số thực tùy ý a, b, c. Chứng minh rằng
Lời giải:
Đây là các các bất đẳng thức cơ bản nhất mà người làm bất đẳng thức phải biết, do đó chúng tôi
không nói nhiều về phần này hay những đẳng thức tương đương ...
Viết lại bất đẳng thức như sau
Bất đẳng thức cuối cùng luôn đúng, đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. Vậy nên phép
chứng minh hoàn tất. q
Bài Toán
2/26 Cho các số dương a, b, c. Chứng minh rằng:
9
(a + b + c)(ab + bc + ca) ≤ (a + b)(b + c)(c + a)
8
Lời giải:
(a + b)(b + c)(c + a)
(a + b + c)(ab + bc + ca) ≤ (a + b)(b + c)(c + a) + (0.3)
8
Do đó từ (0.3) ta thu được điều phải chứng minh. Phép chứng minh hoàn tất, đẳng thức xảy ra
khi a = b = c q
Bài Toán
3/26 Cho các số thực dương a, b, c. Chứng minh rằng
2 2 2
2a + 2b + 2c ≥ 2ab + 2bc + 2ca
Do đó từ (0.4) và (0.5) và (0.6) cộng vế theo vế thì bài toán chứng minh xong. q
Bài Toán
4/26 Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a + b + c = 1. Chứng minh rằng
bc ca ab 1
√ +√ +√ ≤
a + bc b + ca c + ab 2
Lời giải:
Bài Toán
5/26 Cho các số thực dương a, b, c, x, y, z, m, n, p. Chứng minh rằng
Lời giải:
Thật ra bất đẳng thức này là hệ quả của bất đẳng thức Hölder, có rất nhiều ứng dụng cho việc loại
bỏ các căn thức ở mẫu, nói chung có rất rất nhiều cách chứng minh như AM-GM hay Cauchy-
Schwarz...
Nguyễn Phú Lộc 10T1
2
Trường THPT chuyên Long An
Áp dụng AM-GM cho ta có
s
a3 x3 m3 3 a3 x 3 m 3
+ + ≥ 3
a3 + b3 + c3 x3 + y 3 + z 3 m3 + n3 + p3 (a3 + b3 + c3 )(x3 + y 3 + z 3 )(m3 + n3 + p3 )
s
b3 y3 n3 3 b3 y 3 n3
+ + ≥ 3
a3 + b3 + c3 x3 + y 3 + z 3 m3 + n3 + p3 (a3 + b3 + c3 )(x3 + y 3 + z 3 )(m3 + n3 + p3 )
s
c3 z3 p3 3 c3 z 3 p 3
+ + ≥ 3
a3 + b3 + c3 x3 + y 3 + z 3 m3 + n3 + p3 (a3 + b3 + c3 )(x3 + y 3 + z 3 )(m3 + n3 + p3 )
Bài Toán
6/26 Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng
a2 b b2 c c2 a
+ + ≤1
2a + b 2b + c 2c + a
Lời giải:
Bài Toán
7/26 Cho các số thực dương a, b, c tùy ý. Chứng minh rằng
ab bc ca 1 a+b b+c c+a
2
+ 2+ 2 ≥ + +
c a b 2 c a b
Lời giải:
Nguyễn Phú Lộc 10T1
3
Trường THPT chuyên Long An
Áp dụng AM-GM ta có
ab c ab c b a
+ + 2 + ≥2 +
c2 a c b c c
bc a bc a c b
+ + + ≥2 +
a2 b a2 c a a
ca b ca b a c
+ + + ≥ 2 +
b2 c b2 a b b
Cộng các bất đẳng thức cùng chiều ta thu được
ab bc ca a+b b+c c+a a+b b+c c+a
2 2 + 2+ 2 + + + ≥2 + +
c a b c a b c a b
Hay
ab bc ca 1 a+b b+c c+a
2
+ 2+ 2 ≥ + +
c a b 2 c a b
Vậy bài toán chứng minh xong. q
Bài Toán
8/26 Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn abc = 1. Chứng minh rằng
a3 b3 c3 3
+ + ≥
(1 + b)(1 + c) (1 + c)(1 + a) (1 + a)(1 + b) 4
Lời giải:
Việc loại mẫu thức trong bất đẳng thức mà bất đẳng thức vẫn còn đúng là một điều nên làm, trong
bài toán này, ngoài biết kỹ thuật rớt số mũ còn phải tính trọng số khi dùng AM-GM. Dễ thấy rằng
ở đây đẳng thức xảy ra khi a = b = c = 1 nên ta có trọng số tương ứng là 1 + a = 1 + b = 1 + c = 2
a3 b3 c3 1
và = = = . Vậy nên chúng ta dùng AM-GM như
(1 + b)(1 + c) (1 + c)(1 + a) (1 + a)(1 + b) 4
sau ...
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho ba số dương ta có :
a3 1+b 1+c 3a
+ + ≥
(1 + b)(1 + c) 8 8 4
3
b 1+c 1+a 3b
+ + ≥
(1 + c)(1 + a) 8 8 4
3
c 1+a 1+b 3c
++ + ≥
(1 + a)(1 + b) 8 8 4
Cộng vế theo vế cùng chiều và rút gọn ta được
a3 b3 c3 a+b+c 3
+ + ≥ −
(1 + b)(1 + c) (1 + c)(1 + a) (1 + a)(1 + b) 2 4
Bất đẳng thức trên luôn đúng do a + b + c ≥ 3
Vậy bài toán chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi a = b = c = 1. q
Bài Toán
1/54 Cho số thực dương x thỏa mãn x ≥ 3. Chứng minh rằng
1 10
x+ ≥
x 3
Bài Toán
2/54 Cho số thực dương x thỏa mãn x ≥ 2. Chứng minh rằng
1 9
x+ 2
≥
x 4
Lời giải:
Bài Toán
3/54 Cho số thực dương a, b. Chứng minh rằng khi đó ta luôn có
a b 8ab
+ + ≥4
b a (a + b)2
Lời giải:
Vế trái của bất đẳng thức được viết lại và dùng AM-GM ta có
a b 8ab a2 + b 2 8ab
+ + = +
b a (a + b)2 ab (a + b)2
s
8(a2 + b2 )
≥2
(a + b)2
(a + b)2
≥4 Do a2 + b2 ≥
2
Phép chứng mình hoàn tất. q
Lời giải:
Bài toán này rất nhẹ, có nhiều cách chứng minh khi bỏ lớp căn thức và dễ thấy rằng đẳng thức
xảy ra khi a = b = c điều này cho ta đánh giá AM-GM là 4a = b + 3c và tương tự. Ở đây ta cũng
thấy (a + b + c)2 ≥ 3(ab + bc + ca) do đó ta cũng có thể loại bỏ căn thức bằng việc đánh giá trọng
p p
số a(b + 3c) = 2 sau đó dùng AM-GM a(b + 3c) ≤
a(b + 3c) + 4
4
...
Áp dụng AM-GM ta có
p
p 4a(b + 3c) 4a + b + 3c
a(b + 3c) = ≤ (0.9)
p 2 4
p 4b(c + 3a) 4b + c + 3a
b(c + 3a) = ≤ (0.10)
p 2 4
p 4c(a + 3b) 4c + a + 3b
c(a + 3b) = ≤ (0.11)
2 4
Lấy(0.9)+(0.10)+(0.11) vế theo vế và chú ý a + b + c = 3 thì ta thu được điều phải chứng minh.
q
Bài Toán
5/54 Cho các số không âm a, b, c thoả mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng:
a2 b2 c2
+ + ≥1
b+2 c+2 a+2
Lời giải:
Áp dụng AM-GM ta có
a2 b+2 2a
+ ≥
b+2 9 3
2
b c+2 2b
+ ≥
c+2 9 3
c2 a+2 2c
+ ≥
a+2 9 3
Cộng vế theo vế và rút gọn ta được
X a2 5(a + b + c) 2
≥ −
cyclic
b + 2 9 3
=1 Do a+b+c=3
3 9 4
a+b+c+ + + ≥ 13
a 2b c
Lời giải:
Sau khi cân bằng hệ số chúng ta phát hiện ra đẳng thức xảy ra khi a = 2, b = 3, c = 4 . Với
3 3a 9 b 4 c
những bài toán dạng này ta cần liên kết để triệt tiêu mẫu số, trọng số là = , = , =
a 4 2b 2 c 4
Do đó mà có cách tách AM-GM sau ...
Viết lại vế trái bất đẳng thức và áp dụng AM-GM ta có
3 9 4 a b 3c 3 3a 9 b 4 c
a+b+c+ + + = + + + + + + + +
a 2b c 4 2 4 a 4 2b 2 c 4
a + 2b + 3c 3 3a 9 b 4 c
= + + + + + +
4 a 4 2b 2 c 4
≥5+3+3+2
= 13
Phép chứng minh hoàn tất. q
Bài Toán
7/54 Cho m, n là các hằng số dương và x, y, z là các số thực thay đổi sao cho
xy + yz + zx = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P = x2 + my 2 + nz 2
Lời giải:
Bổ đề: Nếu như m, n là hai số thực dương thì phương trình 2d3 + (1 + m + n)d2 − mn = 0 luôn
có nghiệm d duy nhất thỏa d ∈ R+ . Thật vậy
Gọi
Giả sử d2 > d1 > 0 xét f (d2 ) − f (d1 ) = 2(d32 − d31 ) + (1 + m + n)(d22 − d21 ) > 0
Vậy nên f (d) = 0 là một hàm số tăng. Nhưng ta lại có hàm số trên luôn liên tục ∀d ∈ (0; +∞) và
lim f (d) = −mn, lim f (x) = +∞ nên tồn tại duy nhất một nghiệm d > 0 thỏa mãn f (d) = 0.
d→0+ d→+∞
Vậy bổ đề chứng minh xong.
Quay lại bài toán. Với d là nghiệm dương của phương trình (0.12) ta sẽ chứng minh
x2 + my 2 + nz 2 ≥ 2d (0.13)
Từ (0.12) và (0.14) và (0.15) ta tách sao cho cùng hệ số với 1.xy + 1.yz + 1.zx. Vậy nên ta cần có
p2 m1 = m2 n2 = n2 p1 = d2
p m n = p m n = d3
2 2 2 1 1 1
Nhưng ta lại có
Vậy bài toán chứng minh xong min P := 2d với d là nghiệm dương của phương trình
2d3 + (1 + m + n)d2 − mn = 0.q
Bài Toán
8/54 Cho các số thực dương a, b thỏa mãn a2 + b2 = 5. Chứng minh rằng
a3 + b 6 ≥ 9
Lời giải:
Áp dụng AM-GM ta có
a3 + a3 + 8 ≥ 6a2
2(b6 + 1 + 1) ≥ 6b2
a3 + b 6 ≥ 9
Bài Toán
9/54 Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a ≥ max{b, c}. Chứng minh rằng
r r
a b c
P := + 2 1+ +33 1+
b c a
Áp dụng AM-GM ta có
r r
√ 4 b √
r r
a b c a 3 c
+2 1+ +3 1+ ≥ +2 2
3
+3 26
b c a b c a
√ r r ! √ ! √
2 a 4 b c 2 a √
3
rc
= +4 +6 6
+ 1− −3 2− 2 6
2 b c a 2 b a
√ √ !
√
11 2 2 √
3
≥ + 1− −3 2− 2
2 2
√ √ 3
=1+2 2+3 2
Bài Toán
10/55 Cho các số thực dương a, b, c và các số thực không âm x, y, z thỏa mãn
ax + by + cz = xyz. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
P := x + y + z
Lời giải:
Để cân bằng hệ số cho bài này chúng ta phải thông qua bất đẳng thức AM-GM suy rộng, bất đẳng
thức này tuy không phổ thông nhưng rất quan trong trong việc dùng cần bằng, Vì dùng kiến thức
càng nhỏ càng tốt nên việc dùng đạo hàm xin miễn và cũng xin bỏ qua đánh giá ex−1 ≥ x ∀x để
sinh ra bất đẳng suy rộng ... 2 1 1 1
Bổ đề: Nếu như a, b, c là số thực dương thì phương trình = + + luôn có
d a+d b+d c+d
nghiệm d duy nhất thỏa d ∈ R+ . Thật vậy
Gọi
a b c
f (d) := + + −1=0 (0.16)
a+d b+d c+d
a(d1 − d2 ) b(d1 − d2 ) c(d1 − d2 )
Giả sử d2 > d1 > 0 xét f (d2 ) − f (d1 ) = + + <0
(a + d2 )(a + d1 ) (b + d2 )(b + d1 ) (c + d2 )(c + d1 )
Vậy nên y = f (d) là một hàm số giảm. Nhưng ta lại có hàm số trên luôn liên tục ∀d ∈ (0; +∞)
và lim+ f (d) = 2, lim f (d) = −1 nên tồn tại duy nhất một nghiệm d > 0 thỏa mãn f (d) = 0.
d→0 d→+∞
Vậy bổ đề chứng minh xong.
Quay lại bài toán. Với d là nghiệm dương của phương trình (0.16) ta sẽ chứng minh
2p
x+y+z ≥ (a + d)(b + d)(c + d) (0.17)
d
X
x= >0
a+d
Y
Đặt y = >0
b+d
z = Z > 0
c+d
Nguyễn Phú Lộc 10T1
9
Trường THPT chuyên Long An
Khi đó giả thiết và điều cần chứng minh viết lại như sau :
aX bY cZ XY Z
+ + = (0.18)
a+d b+d c+d (a + d)(b + d)(c + d)
X d p
Chứng minh X ≥ (a + d)(b + d)(c + d) (0.19)
cyc
2(a + d)
a b c
XY Z X aX
= ≥ Xa + dY b + dZc + d
(a + d)(b + d)(c + d) cyc
a + d
Hay
d d d
X a + d X b + d Z c + d ≥ (a + d)(b + d)(c + d) (0.20)
Tiếp tục áp dụng AM-GM suy rộng cho vế trái của (0.19) và chú ý (0.20) ta có:
d d d
d
X ≥ X 2(a + d) Y 2(b + d) Z 2(c + d)
X
cyc
2(a + d)
s
d d d
= X (a + d) Y (b + d) Z (c + d)
p
≥ (a + d)(b + d)(c + d)
2p
Do đó bài toán chứng minh xong min P := (a + d)(b + d)(c + d) với d là nghiệm dương
d
2 1 1 1
của phương trình = + + q
d a+d b+d c+d
Bài Toán
11/55 Chứng minh rằng với mọi 0 ≤ x ≤ 1, ta đều có
√ √
x 9 1 + x2 + 13 1 − x2 ≤ 16
Lời giải:
Điểm rơi của bất đẳng thức dễ dàng tìm được bằng máy tính Casio mà không cần dùng cân bằng
2 4
hệ số do có số 16. Nên ta nhận được x = √ . Điều này cho ta được trọng số là x2 = , 1 + x2 =
5 5
9 1
, 1 − x2 = vì thế ta có 9x2 = 4(1 + x2 ) và x2 = 4(1 − x2 ) Do đó ta có lời giải AM-GM như
5 5
sau ...
Áp dụng AM-GM ta có
√
p
3 9x2 .4(1 + x2 ) 3
13x2 + 4
9x 1 + x2 = ≤ (0.21)
p 2 4
√ 2
13 x .4(1 − x )2 13
4 − 3x2
13x 1 + x2 = ≤ (0.22)
2 4
Nguyễn Phú Lộc 10T1
10
Trường THPT chuyên Long An
Lấy (0.21)+ (0.22) cùng chiều bất đẳng thức thì ta thu được điều phải nhứng minh. q
Bài Toán
1/62 Cho các số thực a, b, c tùy ý. Chứng minh rằng
a2 b2 + b2 c2 + c2 a2 ≥ abc(a + b + c)
Lời giải:
a2 (b − c)2 + b2 (c − a)2 + c2 (a − b)2
a2 b2 + b2 c2 + c2 a2 − abc(a + b + c) =
2
Bất đẳng thức hiển nhiêng đúng. q
Bài Toán
2/62 Cho các số thực dương a, b, c. Chứng minh rằng
ab bc ca p 2
+ + ≥ 3(a + b2 + c2 )
c a b
Lời giải:
Bài Toán
3/62 Japan MO 2011 Cho các số thực a, b, c tùy ý. Chứng minh rằng
Lời giải:
Hiển nhiên chúng ta chỉ cần xét trong trường hợp a2 , b2 , c2 là độ dài ba cạnh của một tam giác.
Bất đẳng thức được viết lại như sau
a2 − (b − c)2
2
b − (c − a)2 c2 − (a − b)2 ≥ (a2 + b2 − c2 )(b2 + c2 − a2 )(c2 + a2 − b2 )
Nhưng ta lại có
2 2
a − (b − c)2 − (a2 + b2 − c2 )(c2 + a2 − b2 ) = 2(b − c)2 (b2 + c2 − a2 )
Nguyễn Phú Lộc 10T1
11
Trường THPT chuyên Long An
Vậy nên
2 2
a − (b − c)2 ≥ (a2 + b2 − c2 )(c2 + a2 − b2 ) (0.25)
2 2
b − (c − a)2 ≥ (b2 + c2 − a2 )(a2 + b2 − c2 ) (0.26)
2 2
c − (a − b)2 ≥ (a2 + c2 − b2 )(c2 + b2 − a2 ) (0.27)
Từ (0.25), (0.26) và (0.27) nhân vế theo vế cùng chiều thì bài toán được chứng minh. Đẳng thức
xảy ra khi a = b = c hoặc a = b và c = 0 và hoán vị. q
Bài Toán
4/63 Cho các số thực dương a, b, c. Chứng minh rằng
s s s
2 2 2 2
a + 2b b + 2c c2 + 2a2
2
+ 2
+ ≥3
a + ab + bc b + bc + ca c2 + ca + ab
Lời giải:
(a2 + 2b2 )(b2 + 2c2 )(c2 + 2a2 ) ≥ (a2 + ab + bc)(b2 + bc + ca)(c2 + ca + ab)
Ta lại có
Từ (0.28), (0.29) và (0.30) nhân vế theo vế cùng chiều thì bài toán được chứng minh. Đẳng thức
xảy ra khi a = b = c. q
Bài Toán
5/63 Cho các số thực dương a, b, c thoả mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng
r r r
a+b b+c c+a
+ + ≥3
c + ab a + bc b + ca
Lời giải:
Chúng ta cần chứng minh bất đẳng thức chặt hơn như sau
Bài Toán
6/63 Cho a, b, c là các số thực dương tuỳ ý. Chứng minh rằng
a2 + b 2 + c 2
1 8 a b c
+ ≥ + +
ab + bc + ca 3 9 b+c c+a a+b
Lời giải:
Ta có
(ab + bc + ca)a abc a(b + c)
= a2 + ≤ a2 + (0.32)
b+c b+c 4
bc b+c
Ở (0.32) chúng ta sử dụng AM-GM quen thuộc là (b + c)2 ≥ 4bc suy ra ≤ . Do đó bằng
b+c 4
tương tự thì ta cần chứng minh bất đẳng thức chặt hơn như sau
2 2 2 2 2 2 ab + bc + ca
9(a + b + c ) + 3(ab + bc + ca) ≥ 8 a + b + c + (0.33)
2
Rút gọn bất đẳng thức (0.33) ta thu được (a − b)2 + (b − c)2 + (c − a)2 ≥ 0
Bất đẳng thức cuối cùng luôn đúng. Vậy bài toán chứng minh xong q
Bài Toán
7/63 Cho a, b, c là các số thực dương tuỳ ý. Chứng minh rằng
bc ca ab p
a+ b+ c+ ≥ 4 3 (a3 + b3 )(b3 + c3 )(c3 + a3 )
a b c
Lời giải:
Chúng ta chỉ cần chứng minh đúng với abc = 1. Do đó bài toán được phát biểu lại là
p
(a3 + 1)(b3 + 1)(c3 + 1) ≥ 4 3 (a3 + b3 )(b3 + c3 )(c3 + a3 )
p
↔ (a3 + b3 + c3 ) + (a3 b3 + b3 c3 + c3 a3 ) + 2 ≥ 4 3 (a3 + b3 + c3 )(a3 b3 + b3 c3 + c3 a3 ) − 1
Đặt t2 = (a3 + b3 + c3 )(a3 b3 + b3 c3 + c3 a3 ) ≥ 9. Khi đó bài toán chứng minh chặt hơn qua ngôn
ngữ t như sau
√
t + 1 ≥ 2 t2 − 1 ↔ (t − 3)2 (t + 1) ≥ 0
3
Bài Toán
8/63 Cho a, b, c là các số thực dương tuỳ ý. Chứng minh rằng
p
(1 + a + b + c)(1 + ab + bc + ca) ≥ 4 2(a + bc)(b + ca)(c + ab)
Lời giải:
(1 + a)(1 + b)(1 + c)(a + b)(b + c)(c + a) ≥ 8(a + bc)(b + ca)(c + ab) (0.34)
Chú ý rằng p
(1 + a)(b + c) = b + ca + c + ab ≥ 2 (b + ca)(c + ab)
p
(1 + b)(c + a) = c + ab + a + bc ≥ 2 (c + ab)(a + bc)
p
(1 + c)(a + b) = a + bc + b + ca ≥ 2 (a + bc)(b + ca)
Nhân vế theo vế thì (0.34) được chứng minh. Vậy bài toán được chứng minh hoàn tất. q
Bài Toán
9/63 Cho a, b, c là các số thực dương tuỳ ý. Chứng minh rằng
1 1 1 1 1 1
+ + ≥ + +
a + 3b b + 3c c + 3a 2a + b + c 2b + c + a 2c + b + a
Lời giải:
Trước khi giải bài này chúng ta hãy thử giải bằng liên kết bài a, b, c ≥ 0 ta có a3 c + b3 a +
c3 b ≥ a2 bc + b2 ca + c2 ab. Còn việc chứng minh tính đúng đắn rất dễ do Cauchy-Schwarz thì
(a3 c + b3 a + c3 b)(b + c + a) ≥ abc(a + b + c)2
Theo AM-GM thì
4 1 1 1 49
+ + + ≥
c + 3a a + 3b a + 3b b + 3c 14a + 7b + 7c
4 1 1 1 49
+ + + ≥
a + 3b b + 3c b + 3c b + 3c 14b + 7c + 7a
4 1 1 1 49
+ + + ≥
b + 3c c + 3a c + 3a a + 3b 14c + 7a + 7b
Cộng vế theo vế và rút gọn ta thu được
1 1 1 1 1 1
+ + ≥ + +
a + 3b b + 3c c + 3a 2a + b + c 2b + c + a 2c + b + a
Bài Toán
1/75 Cho các số thực không âm a, b, c thoả mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng
Lời giải:
Bổ đề
4(a + b + c)3
Với các số thực không âm a, b, c thì ta có ab2 + bc2 + ca2 + abc ≤
27
Giả sử rằng b là số nằm giữa a và c khi đó viết lại vế trái và theo AM-GM thì
Bất đẳng thức cuối cùng luôn đúng do bổ đề trên của chúng ta. Phép chứng minh hoàn tất. q
Bài Toán
2/75 Cho các số thực không âm a, b, c thoả mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng
Để ý rằng
a(a − 2b + c) 3a(1 − b) 3(a + 1)
= = −3
ab + 1 ab + 1 ab + 1
Bằng tường từ thì bất đẳng thức phát biểu là
a+1 b+1 c+1
+ + ≥3
ab + 1 bc + 1 ca + 1
Bất đẳng thức cuối cùng luôn đúng do abc ≤ 1. Phép chứng minh hoàn tất. q
Bài Toán
3/75 Cho các số thực dương a, b, c thoả mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng
1 1 1 9
+ + ≥ √ √ √
1 + ab 1 + bc 1 + ca 2 a+ b+ c
Lời giải:
√ √ √ √ √ √ √
Đặt t = a + b + c khi đó t2 = a + b + c + 2( ab + bc + ca) vì thế ta có 3 < t ≤ 3
Chú ý rằng
√
1 1 + ab − ab ab ab
= =1− ≥1− (0.35)
1 + ab 1 + ab 1 + ab 2
Tương tự như (0.35) để bất đẳng thức đúng ta cần chứng minh
9 t2 − 3
3−− ≥0
2t 4!
√ ! √
33 − 3 33 + 3
(3 − t) t − t+
2 2
Rút gọn ta được ≥0
4t
Bất đẳng thức cuối cùng luôn đúng. Phép chứng minh hoàn tất. q
Bài Toán
1/85 Trùng với bài 1/62
Bài Toán
2/85 Trùng với bài 2/62
Lời giải:
1 1 1
Đặt a = , b= , c=
x y z
Bất đẳng thức tương đương:
p
x2 y 2 y2z2 z 2 x2 3 3(xy + yz + zx)(xy + yz + zx)2
+ + ≥
(x + y)2 (y + z)2 (z + x)2 4(x + y + z)3
Hay:
Do đó bất đẳng thức (0.36) đúng. Vậy bất đẳng thức được chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z hay a = b = c q
Bài Toán
4/86 Cho a, b, c là các số thực dương tuỳ ý và m.n ∈ Z+ . Chứng minh rằng
am b n bm c n c m an a b c
m+n
+ m+n
+ m+n
≥ + +
c a b b c a
Lời giải:
Nguyễn Phú Lộc 10T1
17
Trường THPT chuyên Long An
Để cân bằng số mũ cho bài toán trên chúng ta thử dùng AM-GM suy rộng.
Áp dụng AM-GM suy rộng cho x + y + z số dương ta có
xm − y(m + n) xn + ym yn − x(m + n)
am b n bm c n
x m+n + y m+n + z ≥ (x + y + z)a x + y + z b x + y + z c x + y + z
c a
Do đó bất đẳng thức được chứng minh khi hệ dưới có ít nhất một cặp nghiệm x, y, z dương là đủ
a b c b
vì + + ≥ 3 Đồng nhất thức mũ giả thiết của thì
b c a c
ny − x(m + n) = −(x + y + z)
∀x
mx
mx − y(m + n) = 0 ↔ y=
m+n
2
+ mn − 2m + n2 − n)x
nx + my = (x + y + z)
z =
(m
m+n
Từ đây chúng ta chỉ cần chọn x = m + n là có thể giải quyết bài toán trên gọn nhẹ. Chú ý rằng
khi đó m2 + mn − 2m + n2 − n ≥ 0...
Áp dụng AM-GM suy rộng cho (m + mn + n2 ) số
2
s
m n m n
m2 +mn+n2
a b b c 2 2 2
2
2 m +mn+n
2 b
(m + n) m+n + m m+n + (m + mn − 2m + n − n) ≥ (m + mn + n )
c a c
b
= (m2 + mn + n2 )
c
r
bm c n c m an 2 2 2
2
2 m +mn+n
2 c m2 +mn+n2
(m + n) m+n + m m+n + (m + mn − 2m + n − n) ≥ (m + mn + n )
a b a
c
= (m2 + mn + n2 )
a
r
c m an am b n m 2 +mn+n2 a m2 +mn+n2
(m + n) m+n + m m+n + (m2 + mn − 2m + n2 − n) ≥ (m2 + mn + n2 )
b c b
2 2 a
= (m + mn + n )
b
Cộng vế theo vế ta có cùng chiều chúng ta thu được
m n
bm c n c m an
a b 2 2
2 2 a b c
(2m+n) m+n + m+n + m+n +3 (m + mn − 2m + n − n) ≥ (m +mn+n ) + +
c a b b c a
2 2 2 2 a b c
Vì 3 [(m + mn − 2m + n − n)] ≤ [(m + mn − 2m + n − n)] + + nên ta có
b c a
m n
bm c n c m an
a b a b c
(2m + n) m+n + m+n + m+n ≥ (2m + n) + +
c a b b c a
Rút gọn bất đẳng thức trên thì ta thu được yêu cầu bài toán. Vậy phép chứng minh hoàn tất. q
Bài Toán
5/86 Cho a, b, c là các số thực dương tuỳ ý. Chứng minh rằng
Lời giải:
Nguyễn Phú Lộc 10T1
18
Trường THPT chuyên Long An
Ta có đẳng thức sau
Bài Toán
6/86 Cho các số thực không âm a, b, c . Chứng minh rằng
Lời giải:
Viết lại bất đẳng thức và nhận xét rằng bất đẳng thức trên là đối xứng, không mất tính tổng
quát giả sử a ≥ b ≥ c khi đó ta có
Bất đẳng thức cuối cùng luôn đúng. Phép chứng minh hoàn tất
Đẳng thức xảy ra khi a = b = c hoặc a = b và c = 0 và các hoán vị. q
Bài Toán
7/86 Cho các số thực a, b, c khác nhau đôi một. Chứng minh rằng
2 2 2
a b c
+ + ≥1
a−b b−c c−a
Lời giải:
Để ý rằng chúng ta luôn có một đẳng thức rất quen thuộc sau
ab bc ca a b c
+ + − + + +1=0 (0.40)
(a − b)(b − c) (b − c)(c − a) (c − a)(a − b) a−b b−c c−a
≥1
Bất đẳng thức cuối cùng luôn đúng. Vậy bài toán chứng minh xong. q
Bài Toán
8/86 Cho các số thực dương a, b, c . Chứng minh rằng
r
p √ (a + b)(b + c)(c + a)
a + b + c)(ab + bc + ca) ≥ abc +
2
Lời giải:
Bài Toán
1 1 1
9/86 Cho các số thực dương a, b, c thoả mãn a + b + c = + + . Chứng minh
a b c
rằng
√ √ √
(ab + bc + ca)( ab + bc + ca)2 ≥ 27
Lời giải:
Viết lại bất đẳng thức như sau ( ở dạng thuần nhất )
√ a+b+c
3 3
1 1 1
√ √ √ + +
ab + bc + ca ≥ √ a b c
ab + bc + ca
r r r √
ab bc ca 3 3abc(a + b + c)
↔ + + ≥
ab + bc + ca ab + bc + ca ab + bc + ca (ab + bc + ca)2
Nguyễn Phú Lộc 10T1
20
Trường THPT chuyên Long An
√
√
r r
3 3(a2 b2 + b2 c2 + c2 a2 )
r
ab bc ca
↔2 +2 +2 + ≥ 3 3
ab + bc + ca ab + bc + ca ab + bc + ca (ab + bc + ca)2
ab
x= >0
ab + bc + ca
bc
Đặt y = > 0 Khi đó ta có x + y + z = 1 và viết lại bất đẳng thức theo ngôn ngữ
ab + bc + ca
ca
z =
>0
ab + bc + ca
x, y, z là
√ √ √ √ √
2 x + 2 y + 2 z + 3 3(x2 + y 2 + z 2 ) ≥ 3 3 (0.41)
Áp dụng AM-GM ta có
√ √ √ √
x + x + 3 3x2 ≥ 3 3x
√ √ √ √
y + y + 3 3y 2 ≥ 3 3y
√ √ √ √
z + z + 3 3z 2 ≥ 3 3z
Cộng ba bất đẳng thức trên cùng chiều và chú ý x + y + z = 1 thì bất đẳng thức (0.41) đúng.
Vậy nên bài toán được chứng minh. q
Bài Toán
1 1 1
10/86 Cho các số thực khác không a, b, c thoả mãn + + (a + b + c) = 10.
a b c
Chứng minh rằng
2 2 2 1 1 1 27
(a + b + c ) 2
+ 2+ 2 ≥
a b c 2
Lời giải:
Chúng ta sẽ giải quyết bài toán tổng quát mà bài toán đề cho chỉ là một trường hợp riêng như
sau
1 1 1
Cho các số thực khác không a, b, c và m ∈ R thoả mãn + + (a + b + c) = m2 + 9 khi đó
a b c
2
(m2 + 4) + 2
2 2 2 1 1 1
ta luôn có (a + b + c ) + + ≥
a2 b 2 c 2 2
Thật vậy
2 2
2 2 2 1 1 1 a b c b c a a b c
(a + b + c ) + + = + + + + + −2 + +
a2 b 2 c 2 b c a a b c b c a
b c a
−2 + + +3
a b c
2 2
a b c b c a a b c b c a
+ + + + + −2 + + + − − − +2
b c a a b c b c a a b c
=
2
2 2
1 1 1 a b c b c a
+ + (a + b + c) − 5 + + + − − − +2
a b c b c a a b c
=
2
2 2
(m + 4) + 2
≥
2
Nguyễn Phú Lộc 10T1
21
Trường THPT chuyên Long An
Do đó bài toán tổng quát chúng ta đưa ra được chứng minh. Dấu bằng xảy ra khi ta xét hệ sau
có nghiệm
1 1 1
+ + (a + b + c) = m2 + 9 1 + 1 + 1 (a + b + c) = m2 + 9
a b c ↔ a b c
a + b + c − b − c − a = 0
(a − b)(b − c)(a − c) = 0
b c a a b c
√ !
m2 + 4 ± m4 + 8m2
Giải hệ ta được dấu bằng xảy ra khi hoán vị hai bộ x0 ; x0 ; x0 ∀x0 6= 0.
4
Phép chứng minh hoàn tất q
Bài Toán
1/92 Cho các số thực dương a, b, c, d thoả mãn a + b + c + d = 4. Chứng minh rằng
a b c d
+ + + ≥2
1 + b c 1 + c d 1 + d a 1 + a2 b
2 2 2
Lời giải:
a4 b4 c4 d4 a+b+c+d
3 3
+ 3 3
+ 3 3
+ 3 3
≥
a + 2b b + 2c c + 2d d + 2a 3
Lời giải:
Bài Toán
3/92 Cho các số thực dương a, b, c thoả mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng
a2 b2 c2
+ + ≥1
a + 2b3 b + 2c3 c + 2a3
Lời giải:
2
a2 a(a + 2b3 − 2b3 ) 2b3 a 2a 3 b
= = a − ≥ a − (0.45)
a + 2b3 a + 2b3 a + 2b3 3
Tương tự như (0.45) thì bất đẳng thức đúng ta chỉ cần chứng minh
2 2 2
a3 b + b3 c + c3 a ≤ 3
Áp dụng AM-GM ta có
2
ab + ab + b ≥ 3a 3 b
2
bc + bc + c ≥ 3b 3 c
2
ca + ca + a ≥ 3c 3 a
(a + b + c)2
≥ ab + ba + ca
3
Cộng cùng chiều các bất đẳng thức ta thu được điều phải chứng minh. q
Bài Toán
4/92 Cho các số thực dương a, b, c, d thoả mãn a + b + c + d = 4. Chứng minh rằng
1 1 1 1
2
+ 2
+ 2
+ ≥2
1+a 1+b 1+c 1 + d2
Ta có
1 1 + a2 − a2 a2 a
= = 1 − ≥ 1 − (0.46)
1 + a2 1 + a2 1 + a2 2
Tương tự như (0.46) thì cộng vế theo vế cùng chiều và chú ý a + b + c + d = 4 ta được
X 1 a+b+c+d
2
≥4− =2
cyc
1+a 2
Bài Toán
5/92 Cho các số thực dương a, b, c, d thoả mãn a + b + c + d = 4. Chứng minh rằng
Lời giải:
Ta có
a+1 (a + 1)(1 + b2 − b2 ) b2 (a + 1) (a + 1)b
2
= 2
= a + 1 − 2
≥a+1− (0.47)
b +1 b +1 b +1 2
Tương tự như (0.47) thì cộng vế theo vế cùng chiều và chú ý a + b + c + d = 4 ta được
X a+1 a + b + c + d − (a + c)(b + d) + 8
2
≥
cyc
b +1 2
(a + b + c + d)2
a+b+c+d− +8
≥ 4
2
=4
HẾT