Professional Documents
Culture Documents
BÀI
I LÍ THUYẾT.
=
Năm 1914, Felix Hausdorff, tổng quát hóa đặc tính của không gian metric và đặt ra khái niệm
"không gian tô pô" đồng thời cung cấp một định nghĩa mà ngày nay gọi là không gian Hausdorff.
Cuối cùng, vào năm 1922, Kazimierz Kuratowski đã tổng quát hóa thêm một bước nhỏ để đạt tới
khái niệm không gian tô pô như hiện nay.
Các không gian tô pô đóng vai trò quan trọng trong giải tích toán học, đại số và hình học. Điều
này đã làm cho ngành nghiên cứu này trở thành đối tượng quan trọng trong việc thống nhất toán
học. Tô pô đại cương, hay tô pô tập điểm, xác định và nghiên cứu những đặc tính hữu dụng của
các không gian và các ánh xạ như tính compact và tính liên tục.
Một tập hợp X cùng một tôpô trên X gọi là không gian tôpô. Không gian tô pô
được gọi tắt là không gian. Để chỉ rõ 𝛕 là tô pô của không gian X ta viết là (𝐗, 𝛕).
Các phần tử của một không gian thường gọi là các điểm.
Tập 𝐆được gọi là tập mở của (𝐗, 𝛕) nếu 𝐆 ∈ 𝛕. Tập con F của X gọi là tập đóng
nếu 𝐗\𝐅 là tập mở.
a) Với mọi tập X, họ 𝟐𝐗 tất cả các tập con của X là một tôpô trên X, gọi là
tô pô rời rạc. Tập X cùng với tôpô rời rạc gọi là không gian rời rạc.
b) Với mọi tập X, họ 𝛕𝟎 = {∅, 𝐗} là một tôpô trên X, gọi là tôpô thô. Tập X
cùng với tôpô thô 𝛕𝟎 gọi là không gian tầm thường.
c) Với mọi không gian metric (𝐗, 𝐝), họ tất cả các tập mở theo metric d là
một tôpô trên X. Tôpô này gọi là tôpô sinh bởi metric d. Không gian
metric X luôn được coi là không gian tôpô với tôpô sinh bởi metric.
d) Trên ℝ xét metric thông thường: 𝐝(𝐱, 𝐲) = |𝐱 − 𝐲|. Tôpô sinh bởi metric
này gọi là tôpô thông thường.
e) Không gian metric X với metric rời rạc sẽ sinh ra tôpô rời rạc.
Bổ đề 2. Cho tập vô hạn X, họ 𝛕 bao gồm tập ∅ và tất cả các tập con G của X sao
cho 𝐗 ∖ 𝐆 hữu hạn, là một topo trên X. Tôpô này gọi là topo bù hữu hạn (hoặc
tôpô Zariski)
Chứng minh
Bổ đề 3. Với mọi tập không đếm được X, họ 𝛕 bao gồm tập ∅ và tất cả các tập con
G của X sao cho 𝐗 ∖ 𝐆 đếm được, là một topo trên X (gọi là topo bù đếm được).
Chứng minh
Bài tập 53. Cho 𝛕 là một topo trên X sao cho mọi tập một điểm là mở. CMR 𝛕
là topo rời rạc.
GIẢI
2. So sánh tô pô
Cho hai tôpô 𝛕 và 𝛔 trên X. Nếu 𝛕 ⊂ 𝛔 thì ta nói 𝛕 yếu hơn 𝛔 hoặc 𝛔 mạnh hơn 𝛕.
Ví dụ 4: Trong các tôpô trên X, tôpô thô là tôpô yếu nhất (yếu hơn mọi tô pô
khác) và tôpô rời rạc là tôpô mạnh nhất (mạnh hơn mọi tô pô khác).
3. Lân cận
Cho X là một không gian topo và 𝐱 ∈ 𝐗. Tập con V của X được gọi là một lân cận
của điểm x nếu tồn tại tập mở G sao cho 𝐱 ∈ 𝐆 ⊂ 𝐕. Nếu V mở chứa x thì hiển
nhiên V là lân cận của x (còn gọi là lân cận mở của x).
4.1. Dãy: Dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 các phần tử thuộc không gian topo X gọi là hội tụ về x nếu
với mọi tập mở U chứa x, tồn tại 𝐧𝟎 ∈ ℕ sao cho 𝐱 𝐧 ∈ 𝐔, ∀𝐧 ≥ 𝐧𝟎 . Ta kí
hiệu 𝐱 𝐧 → 𝐱 hoặc 𝐥𝐢𝐦𝐱 𝐧 = 𝐱 hoặc 𝐥𝐢𝐦𝐧→ 𝐱 𝐧 = 𝐱.
4.2. Không gian 𝐓𝟐 : Không gian topo X gọi là không gian 𝐓𝟐 nếu với mọi
𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗, 𝐱 ≠ 𝐲, ∃𝐔 mở chứa x và V mở chứa y sao cho 𝐔 ∩ 𝐕 = ∅.
Mệnh đề 7. Sự hội tụ của dãy trong không gian 𝐓𝟐 nếu có là duy nhất.
Chứng minh
4.3. Lưới
Ta gọi D là một tập định hướng nếu trên D có một quan hệ ≲ thỏa mãn các tính
chất sau
(1) 𝛂 ≲ 𝛂, ∀𝛂 ∈ 𝐃
(2) Nếu 𝛂 ≲ 𝛃, 𝛃 ≲ 𝛄 thì 𝛂 ≲ 𝛄, ∀𝛂, 𝛃, 𝛄 ∈ 𝐃
(3) Mọi 𝛂, 𝛃 ∈ 𝐃, ∃𝛄 ∈ 𝐃 sao cho 𝛂 ≲ 𝛄, 𝛃 ≲ 𝛄
Ta gọi một lưới trong X là ánh xạ 𝛂 ⟼ 𝐱 𝛂 từ một tập định hướng D vào X, kí hiệu
là (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐃
Ví dụ:
a) Tập ℕ là một tập định hướng. Lưới (𝐱 𝛂 )𝛂∈ℕ là dãy mà ta đã quen biết.
b) Trên không gian X, kí hiệu 𝕌𝐳 là họ tất cả các lân cận của điểm 𝐳 ∈ 𝐗. Khi đó
𝕌𝐳 là tập định hướng với quan hệ 𝐔 ≲ 𝐕 nếu 𝐕 ⊂ 𝐔. Ta có lưới (𝐱 𝐔 )𝐔∈𝕌𝐳 .
c) Nếu (𝐃, ≲) và (𝐄, ≼) là tập định hướng thì 𝐃 × 𝐄 cũng là tập định hướng với
quan hệ (𝛂, 𝛃) ⋖ (𝛂 , 𝛃′) nếu 𝛂 ≲ 𝛂 và 𝛃 ≼ 𝛃 .
Định nghĩa: Lưới (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐃 trong không gian topo X gọi là hội tụ đến 𝐱 ∈ 𝐗 nếu mọi
tập V mở chứa x, tồn tại 𝛂𝟎 ∈ 𝐃 sao cho 𝐱 𝛂 ∈ 𝐕 với mọi 𝛂 ≳ 𝛂𝟎 . Ta kí hiệu 𝐱 𝛂 → 𝐱
hoặc 𝐥𝐢𝐦𝛂 𝐱 𝛂 = 𝐱. Khi đó x gọi là giới hạn của lưới.
Mệnh đề 8. Trên không gian 𝐓𝟐 , giới hạn của một lưới hội tụ là duy nhất
Chứng minh
Ta thấy 𝐱 𝛂 ∈ 𝐔 ∩ 𝐕, ∀𝛂 ≳ 𝛄 (do tính bắc cầu). Vậy 𝐔 ∩ 𝐕 ≠ ∅. (mâu thuẫn với (*)).
Cho (𝐈, ≲) và (𝐄, ≼) là 2 tập định hướng bất kì. Lưới 𝐱 𝛂𝛃 gọi là lưới con của
𝛃∈𝐄
lưới (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐈 nếu ánh xạ 𝛃 ⟼ 𝛂𝛃 từ E vào I thỏa mãn
Ở đây, I và E không có mối quan hệ gì về mặt tập hợp. Nếu không có gì nhầm lẫn
và để cho tiện, ta sẽ kí hiệu quan hệ ≼ bằng ≲ dù chúng có thể khác nhau.
Chú ý rằng theo định nghĩa này, lưới con của một dãy có thể không phải là dãy
con.
Cho I là tập định hướng. Tập con E của I gọi là cùng đuôi với I nếu
∀𝛂 ∈ 𝐈, ∃𝛃 ∈ 𝐄 sao cho 𝛃 ≳ 𝛂.
Nếu E cùng đuôi với I thì lưới (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐄 với ánh xạ nhúng 𝛂 ⟼ 𝛂 từ E vào I, là lưới
con của (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐈 , và gọi là lưới con cùng đuôi của (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐈 .
Mệnh đề 9. Một lưới hội tụ đến x ⟺ Mọi lưới con của nó cũng hội tụ đến x.
Điểm x gọi là điểm ngoài của A nếu tồn tại tập mở V chứa x sao cho 𝐕 ∩ 𝐀 = ∅
Điểm x gọi là điểm dính của A nếu với mọi tập mở V chứa x đều có 𝐕 ∩ 𝐀 ≠ ∅
Điểm x gọi là điểm biên của A nếu với mọi tập mở V chứa x đều có 𝐕 ∩ 𝐀 ≠ ∅ và
𝐕 ∩ (𝐗 ∖ 𝐀) ≠ ∅
Điểm 𝐱 ∈ 𝐀 gọi là điểm cô lập của A nếu tồn tại tập mở V chứa x sao cho
𝐕 ∩ 𝐀 = {𝐱 }
Điểm dính của A mà không là điểm cô lập thì gọi là điểm điểm giới hạn (hoặc
điểm tụ) của A. Vậy x là điểm điểm giới hạn của A nếu và chỉ nếu ∀ tập mở V
chứa x ta có
𝐕 ∩ (𝐀 ∖ {𝐱}) ≠ ∅
Chú ý: Ta có thể thay khái niệm tập mở bằng lân cận trong các định nghĩa trên.
(1) Giả sử 𝐱 𝟎 là điểm trong của A trong không gian (𝐗, 𝛕𝟏 ). Vậy tồn tại 𝐕 ∈ 𝛕𝟏 sao
cho 𝐱 𝟎 ∈ 𝐕 ⊂ 𝐀. Mà 𝛕𝟏 ⊂ 𝛕𝟐 nên 𝐕 ∈ 𝛕𝟐 . Do đó điểm 𝐱 𝟎 là điểm trong của A trong
không gian (𝐗, 𝛕𝟐 ).
(2) Giả sử 𝐱 là điểm dính của A trong không gian (𝐗, 𝛕𝟐 ). Vậy với mọi 𝐕 ∈ 𝛕𝟐 chứa
x đều có 𝐕 ∩ 𝐀 ≠ ∅. (*)
Tập tất cả các điểm trong, điểm dính, điểm biên của tập A lần lượt gọi là phần
trong, bao đóng, biên của A được kí hiệu là: 𝐀𝟎 (hoặc 𝐢𝐧𝐭(𝐀)), 𝐀, 𝐛𝐀 (hoặc 𝛛𝐀)
𝐀𝟎 là hợp tất cả các tập mở được chứa trong A, nó là tập mở lớn nhất chứa trong
A.
𝐀 là giao tất cả các tập đóng được chứa A, nó là tập đóng nhỏ nhất chứa A.
Mệnh đề 12. Trong không gian 𝐓𝟐 , mọi tập một điểm đều đóng
CHỨNG MINH
Bài tập 56. Cho không gian topo X, 𝐀 ⊂ 𝐗 . Giả sử ∃(𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀, 𝐱 𝐧 → 𝐱 .CMR
𝐱∈𝐀
GIẢI
Bài tập 57. Cho A là tập con đóng của không gian topo X. CMR
∀(𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀, 𝐱 𝐧 → 𝐱 ⟹ 𝐱 ∈ 𝐀
Chứng minh
Hệ quả của bài tập 56 vì 𝐀 = 𝐀. Ngoài ra, ta có thể chứng minh trực tiếp như sau.
Mệnh đề 13. Cho A là một tập con của không gian topo X, 𝐱 ∈ 𝐗. Các mệnh đề sau
là tương đương
(1) 𝐱 ∈ 𝐀
(2) Với mọi V mở chứa x ta có 𝐕 ∩ 𝐀 ≠ ∅
(3) Tồn tại lưới (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐈 ⊂ 𝐀: 𝐱 𝛂 → 𝐱
(1) 𝐀 đóng
(2) Với mọi lưới (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐈 ⊂ 𝐀: 𝐱 𝛂 → 𝐱 ⟹ 𝐱 ∈ 𝐀
Chú ý: Trong mệnh đề 13 và hệ quả 14 không thể thay lưới bằng dãy.
Xét ví dụ sau đây: Cho X là một tập không đếm được với topo bù đếm được.
Tuy nhiên không có dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 nào trong A mà 𝐱 𝐧 → 𝐱 𝟎 . Thật vậy, với mọi dãy
(𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀, xét tập 𝐕 = 𝐗 ∖ (𝐱 𝐧 )𝐧 . Ta có 𝐗 ∖ 𝐕 = (𝐱 𝐧 )𝐧 đếm được nên V là tập mở.
Vì (𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀 = 𝐗 ∖ {𝐱 𝟎 } nên 𝐱 𝟎 ∉ (𝐱 𝐧 )𝐧 . Do đó 𝐱 𝟎 ∈ 𝐕.
Vậy V là một mở chứa 𝐱 𝟎 nhưng lại không chứa bất kì phần từ nào của (𝐱 𝐧 )𝐧 . Do
đó mọi dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀 đều không hội tụ về 𝐱 𝟎 .
Định lí 15: Cho A là một tập con của không gian topo X. Các mệnh đề sau là
tương đương
Không gian X gọi là khả li nếu nó có một tập con đếm được trù mật.
Tập con A của X gọi là không đâu trù mật nếu (𝐀)𝟎 = ∅
8. Cơ sở và tiền cơ sở
Ta nhắc lại: ∀𝐆 ∈ 𝛕, ∀𝐱 ∈ 𝐆, ∃𝐕 ∈ 𝛕: 𝐱 ∈ 𝐕 ⊂ 𝐆
∀𝐆 ∈ 𝛕, ∀𝐱 ∈ 𝐆, ∃𝐕 ∈ 𝛃: 𝐱 ∈ 𝐕 ⊂ 𝐆.
Mệnh đề 18. Cho 𝛕 là một tô pô trên X. Một họ con 𝛃 của 𝛕 (𝛃 ⊂ 𝛕) gọi là một cơ
sở của 𝛕 nếu mọi tập thuộc 𝛕 đều bằng hợp của một họ các tập thuộc 𝛃.
∀𝐆 ∈ 𝛕, ∀𝐱 ∈ 𝐆, ∃𝐖𝟏 , 𝐖𝟐 , … , 𝐖𝐧 ∈ 𝛔: 𝐱 ∈∩𝐧𝐢 𝟏 𝐖𝐢 ⊂ 𝐆.
Mệnh đề 20. Họ con 𝛔 của 𝛕 là một tiền cơ sở của 𝛕 nếu họ tất cả các giao hữu
hạn của các tập thuộc 𝛔 là một cơ sở của 𝛕.
Một tôpô hoàn toàn được xác định khi biết một cơ sở hay tiền cơ sở của nó.
Không gian tôpô gọi là thỏa mãn tiên đề đếm được thứ hai (viết tắt là DD2) nếu
tôpô của nó có một cơ sở đếm được (𝐔𝐧 )𝐧
Ví dụ 21:
1) 𝐗 =∪𝐆∈𝛃 𝐆
2) Với mọi 𝐔, 𝐕 ∈ 𝛃 và mọi 𝐱 ∈ 𝐔 ∩ 𝐕, tồn tại 𝐖 ∈ 𝛃 sao cho 𝐱 ∈ 𝐖 ⊂ (𝐔 ∩ 𝐕)
Định lí 23: Cho không gian metric (𝐗, 𝐝). Ta có: 𝐗 là DD2 ⟺ X khả li.
Cho tập khác rỗng X. Giả sử 𝛔 là một họ các tập con của X thỏa mãn
𝐗 =∪𝐄∈𝛔 𝐄
Kí hiệu 𝛃 là họ tất cả các giao hữu hạn các tập thuộc 𝛔 và 𝛕 là họ tất cả các hợp
tùy ý các tập thuộc 𝛃. Khi đó 𝛕 là tô pô trên X nhận 𝛃 là cơ sở và 𝛔 là tiền cơ sở.
Định nghĩa 24: Với 𝐱 ∈ 𝐗. Một họ các tập mở (𝐔𝛂 )𝛂∈𝐈 gọi là cơ sở địa phương tại x
nếu
(i) 𝐱 ∈ 𝐔𝛂 , ∀𝛂 ∈ 𝐈
Định nghĩa 25: Không gian topo X gọi là không gian thỏa mãn tiên đề đếm được
thứ nhất (DD1) nếu tại mỗi điểm 𝐱 ∈X đều có một cơ sở địa phương đếm được
(𝐔𝐧𝐱 )𝐧
Ví dụ 26:
c) Trong không gian rời rạc, tập một điểm {𝐱} là cơ sở địa phương của điểm x.
Định lí 28: Nếu X là không gian DD1 thì tại mỗi 𝐱 ∈ 𝐗 đều có một cơ sở địa
phương (𝐔𝐧 )𝐧 thỏa mãn: nếu 𝐱 𝐧 ∈ 𝐔𝐧 , ∀𝐧 ∈ ℕ thì 𝐱 𝐧 → 𝐱.
Chú ý:
Khi đó ta gọi (𝐔𝐧 )𝐧 như trên là cơ sở địa phương chính quy tại x.
Nếu (𝐔𝐧 )𝐧 là cơ sở địa phương chính quy tại x thì:
(i) 𝐔𝐧 là mở chứa x.
Định lí 29: Giả sử X là không gian DD1. Cho 𝐀 ⊂ 𝐗. Hai mệnh đề sau là tương
đương
(1) 𝐱 ∈ 𝐀
(2) ∃(𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀, 𝐱 𝐧 → 𝐱
GIẢI
(1)⟹ (𝟐): Lấy 𝐱 ∈ 𝐀. Gọi (𝐔𝐧 )𝐧 là cơ sở địa phương chính quy tại x. Do 𝐔𝐧 mở
chứa x nên 𝐔𝐧 ∩ 𝐀 ≠ ∅, ∀𝐧 ∈ ℕ. Tồn tại 𝐱 𝐧 ∈ 𝐔𝐧 ∩ 𝐀, ∀𝐧 ∈ ℕ. Vì 𝐱 𝐧 ∈ 𝐔𝐧 , ∀𝐧 ∈ ℕ
nên 𝐱 𝐧 → 𝐱. Hơn nữa (𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀.
Hệ quả 30: Giả sử X là không gian DD1. Cho 𝐀 ⊂ 𝐗. Hai mệnh đề sau là tương
đương
(1) A đóng
(2) ∀(𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐀, 𝐱 𝐧 → 𝐱 ⟹ 𝐱 ∈ 𝐀
Hệ quả 31: Giả sử X là không gian DD1. Hai mệnh đề sau là tương đương
Chú ý: Tính chất DD1 là quan trọng để chuyển lưới thành dãy.
Định lí 32: Giả sử X là không gian DD1. CMR nếu mọi dãy trong X đều có không
quá 1 điểm giới hạn thì X là không gian 𝐓𝟐 .
GIẢI
Ta dùng phản chứng, giả sử X không là không gian 𝐓𝟐 . Vậy tồn tại 𝐱 ≠ 𝐲 sao cho
với mọi U mở chứa x và V mở chứa y đều có 𝐔 ∩ 𝐕 ≠ ∅. (*)
Do X là DD1 nên có cơ sở địa phương chính quy (𝐔𝐧 )𝐧 tại x và (𝐕𝐧 )𝐧 tại y.
Tương tự, 𝐱 𝐧 ∈ 𝐕𝐧 , ∀𝐧 ∈ ℕ nên 𝐱 𝐧 → 𝐲. Vậy tồn tại dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 có 2 điểm giới hạn
(mâu thuẫn giả thiết).
Bài tập 64. Trên tập X vô hạn xét topo bù hữu hạn. CMR
(1) Nếu U, V mở khác rỗng thì 𝐔 ∩ 𝐕 ≠ ∅. Suy ra X không là không gian 𝐓𝟐
(2) Xét dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 là dãy sao cho 𝐱 𝐧 ≠ 𝐱 𝐦 , ∀𝐧 ≠ 𝐦. CMR (𝐱 𝐧 )𝐧 hội tụ về
mọi điểm của X.
Bài tập 65. Cho tập không đếm được X, xét topo 𝛕 là họ bao gồm tập ∅ và tất cả
các tập con G của X sao cho 𝐗 ∖ 𝐆 không quá đếm được. CMR
(1) (𝐗, 𝛕) không là không gian 𝐓𝟐
(2) 𝐀 trù mật trong 𝐗 ⟺ A không đếm được
(3) Nếu 𝐕 𝟎 ≠ ∅ thì V là tập mở.
Bài tập 66. Không gian topo X gọi là không gian Lindelof nếu mọi phủ mở của X
đều có chứa một phủ con đếm được. CMR
(1) Không gian DD2 là không gian Lindelof
(2) Tập X vô hạn với topo bù hữu hạn là không gian Lindelof
Bài tập 67. Cho X là không gian DD2. CMR tập gồm tất cả các điểm cô lập của
tập A⊂ 𝐗 là đếm được.
Bài tập 68. Cho V là tập mở của không gian topo X và 𝐀 ⊂ 𝐗. CMR
(1) 𝐕 ∩ 𝐀 = 𝐕 ∩ 𝐀
(2) Nếu A là tập đóng thì 𝐀 ∖ 𝐕 là tập đóng và 𝐕 ∖ 𝐀 là tập mở.
Bài tập 69.
(1) Cho X là không gian topo và 𝐀 ⊂ 𝐗. CMR nếu 𝐀𝟎 = ∅ thì 𝐗 ∖ 𝐀 là tập trù
mật trong X.
(2) Áp dụng trên ℝ. CMR tập ℝ ∖ ℚ trù mật và (ℝ ∖ ℚ)𝟎 = ∅
Bài tập 70. Cho A là tập trù mật trong X và V là tập mở. CMR
(1) 𝐕 ⊂ 𝐕 ∩ 𝐀.
(2) Nếu V cũng trù mật thì 𝐕 ∩ 𝐀 là tập trù mật trong X. Cho ví dụ chứng tỏ
điều kiện mở của V là không bỏ được
I LÍ THUYẾT.
=
1. Định nghĩa
Trên không gian metric, f liên tục tại x khi và chỉ khi
𝐟 𝐁(𝐱, 𝛅) ⊂ 𝐁(𝐟(𝐱), 𝛆)
Khi và chỉ khi: Với mọi quả cầu V chứa 𝐟(𝐱), tồn tại quả cầu U chứa x sao cho
𝐟(𝐔) ⊂ 𝐕.
Định nghĩa: Cho X và Y là các không gian topo và ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘. Ánh xạ f gọi là
liên tục tại 𝐱 ∈ 𝐗 nếu mọi tập mở V chứa f(x) trong Y đều tồn tại mở U chứa x
trong X sao cho 𝐟(𝐔) ⊂ 𝐕.
Ánh xạ gọi là liên tục trên X nếu nó liên tục tại mọi 𝐱 ∈ 𝐗
Bài tập 73. Cho X, Y là không gian topo. Giả sử 𝐟: 𝐗 → 𝐘 liên tục tại 𝐱 ∈ 𝐗.
CMR: ∀(𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐗: 𝐱 𝐧 → 𝐱 ⟹ 𝐟(𝐱 𝐧 ) → 𝐟(𝐱)
CHỨNG MINH
Lấy V mở (trong Y) chứa 𝐟(𝐱). Do f liên tục tại x nên tồn tại U mở (trong X) chứa x sao
cho: 𝐟(𝐔) ⊂ 𝐕. (1)
Định lí 1. Cho X là không gian topo DD1 và Y là không gian topo. Cho ánh xạ
𝐟: 𝐗 → 𝐘. Chứng minh hai mệnh đề sau là tương đương
Giả sử f liên tục tại x. Vậy ∃𝐕 mở chứa 𝐟(𝐱) sao cho với mọi tập mở U chứa x, ta
có: 𝐟(𝐔) ⊄ 𝐕. (*)
Do X là DD1 nên tại tồn tại cơ sở địa phương chính quy (𝐔𝐧 )𝐧 tại x.
Trên tập X không đếm được xét topo bù đếm được. Lấy 𝐱 𝟎 ∈ 𝐗 và ánh xạ
𝐟: 𝐗 → ℝ xác định bởi
𝟎, 𝐧ế𝐮 𝐱 ≠ 𝐱 𝟎
𝐟( 𝐱 ) =
𝟏, 𝐧ế𝐮 𝐱 = 𝐱 𝟎
𝟏
Lấy 𝐕 = , 𝟐 là mở chứa 𝐟(𝐱 𝟎 ) = 𝟏. Giả sử f liên tục tại 𝐱 𝟎 . Khi đó tồn tại U mở
𝟐
𝟏
chứa 𝐱 𝟎 sao cho 𝐟(𝐔) ⊂ , 𝟐 . (*)
𝟐
𝐱 𝐧 ∈ 𝐔, ∀𝐧 ≥ 𝐧𝟎 .
Do đó 𝐟(𝐱 𝐧 ) → 𝐟(𝐱 𝟎 ).
Bài tập 74. Cho X là không gian topo DD1 và Y là không gian topo sao cho mọi
dãy trên Y có không quá một điểm giới hạn. Cho ánh xạ 𝐟, 𝐠: 𝐗 → 𝐘 liên tục.
Đặt
𝐀 = {𝐱 ∈ 𝐗: 𝐟(𝐱) = 𝐠(𝐱)}
CM A đóng trong X.
GIẢI
Do tính chất của Y ta có: 𝐟(𝐚) = 𝐠(𝐚). Vậy 𝐚 ∈ 𝐀. Vì X là DD1 nên 𝐀 đóng.
Định lí 2. Với mọi ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘 các điều kiện sau là tương đương
Do đó f liên tục.
Do đó f liên tục.
Định lí 4. Hợp thành của các ánh xạ liên tục là ánh xạ liên tục. Nghĩa là nếu
𝐟: 𝐗 → 𝐘 liên tục tại 𝐱 𝟎 ∈ 𝐗 và 𝐠: 𝐘 → 𝐙 liên tục tại 𝐟(𝐱 𝟎 ) ∈ 𝐘 thì ánh xạ hợp
𝐠 ∘ 𝐟: 𝐗 → 𝐙 liên tục tại 𝐱 𝟎 ∈ 𝐗.
CHỨNG MINH
Lấy lưới (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐃 ⊂ 𝐗, 𝐱 𝛂 → 𝐱 𝟎 . Do f liên tục tại 𝐱 𝟎 nên 𝐟(𝐱 𝛂 ) → 𝐟(𝐱 𝟎 ). Mà g liên
tục tại 𝐟(𝐱 𝟎 ) nên 𝐠 𝐟(𝐱 𝛂 ) → 𝐠(𝐟(𝐱 𝟎 )). Vậy (𝐠 ∘ 𝐟)(𝐱 𝛂 ) → (𝐠 ∘ 𝐟)(𝐱 𝟎 ).
Cho ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘. Ánh xạ f gọi là mở nếu mọi tập mở G trong X, 𝐟(𝐆) là tập
mở trong Y; gọi là đóng nếu mọi tập đóng F trong X, 𝐟(𝐅) là tập đóng trong Y.
Một song ánh 𝐟: 𝐗 → 𝐘 gọi là một phép đồng phôi nếu f và 𝐟 𝟏 đều là ánh xạ liên
tục. Nếu có một phép đồng phôi 𝐟: 𝐗 → 𝐘 thì các không gian X và Y gọi là đồng
phôi với nhau.
Nếu 𝐟: 𝐗 → 𝐘 là một đơn ánh và 𝐟: 𝐗 → 𝐟(𝐗) là một phép đồng phôi thì f gọi là
phép nhúng đồng phôi.
Định lí 7: Cho 𝐟: 𝐗 → 𝐘 là một song ánh, liên tục. Khi đó các điều kiện sau là
tương đương
b) f là ánh xạ mở
c) f là ánh xạ đóng
𝐱
Ví dụ: Ánh xạ 𝐟: ℝ → (−𝟏, 𝟏) với 𝐟(𝐱) = là phép đồng phôi
𝟏 |𝐱|
GIẢI
𝐱 𝐳
Thật vậy, với mọi 𝐱, 𝐳 ∈ ℝ, 𝐟(𝐱) = 𝐟(𝐳) ⟺ |𝐱|
=
𝟏 𝟏 |𝐳|
𝐱=𝟎⟹𝐲=𝟎
𝐲 𝐲
Ta xét 𝐱 > 𝟎 ⟹ 𝐲 > 𝟎 ∧ 𝐱 = 𝐲 + 𝐲𝐱 ⟺ 𝐱 = =
𝟏 𝐲 𝟏 |𝐲|
𝐲 𝐲
Ta xét 𝐱 < 𝟎 ⟹ 𝐲 < 𝟎 ∧ 𝐱 = 𝐲 − 𝐲𝐱 ⟺ 𝐱 = =
𝟏 𝐲 𝟏 |𝐲|
Ta CM 𝐟(𝐱 𝛂 ) → 𝐟(𝐱)
Do V chứa f(x) nên 𝐠(𝐕) chứa 𝐠(𝐟(𝐱)). Do 𝐠(𝐕) là mở chứa 𝐠(𝐟(𝐱)) nên do (*) ta
có tồn tại 𝛂𝟎 ∈ 𝐃 sao cho
𝐠(𝐟(𝐱 𝛂 )) ∈ 𝐠(𝐕), ∀𝛂 ≳ 𝛂𝟎 .
Vậy tồn tại 𝐲𝛂 ∈ 𝐕 sao cho 𝐠(𝐟(𝐱 𝛂 )) = 𝐠(𝐲𝛂 ), ∀𝛂 ≳ 𝛂𝟎 . Do g đơn ánh nên 𝐟(𝐱 𝛂 ) =
𝐲𝛂 , ∀𝛂 ≳ 𝛂𝟎 . Vậy 𝐟(𝐱 𝛂 ) ∈ 𝐕, ∀𝛂 ≳ 𝛂𝟎 . Do đó 𝐟(𝐱 𝛂 ) → 𝐟(𝐱)
Vậy 𝐖 mở trong Z chứa 𝐠(𝐟(𝐱)). Vì 𝐠 ∘ 𝐟 liên tục tại x nên tồn tại 𝐔 mở trên X
chứa x để (𝐠 ∘ 𝐟)(𝐔) ⊂ 𝐖 (*)
Vậy tồn tại tập mở G trong Y chứa y sao cho 𝐠(𝐆 ) ⊂ 𝐖. Vậy g liên tục tại y.
Bài tập 77. Cho X, Y là 2 không gian topo và 𝐟: 𝐗 → 𝐘 liên tục. CMR:
(1) Gọi A là tập con đếm được trù mật của X. Khi đó 𝐟(𝐀) là tập con đếm được
của Y. Ta chứng minh f(A) trù mật trong Y.
Lấy 𝐲 ∈ 𝐘. Do f toàn ánh nên ∃𝐱 ∈ 𝐗, 𝐲 = 𝐟(𝐱). Do A trù mật trong X nên tồn tại
lưới (𝐱 𝛂 )𝛂∈𝐃 ⊂ 𝐀 sao cho 𝐱 𝛂 → 𝐱. Do f liên tục nên 𝐟(𝐱 𝛂 ) → 𝐟(𝐱) = 𝐲.
(2) Lấy 𝐱 𝟏 , 𝐱 𝟐 ∈ 𝐗, 𝐱 𝟏 ≠ 𝐱 𝟐 . Do f đơn ánh nên 𝐟(𝐱 𝟏 ) ≠ 𝐟(𝐱 𝟐 ). Do Y là 𝐓𝟐 nên tồn tại
𝐕𝟏 mở chứa 𝐟(𝐱 𝟏 ) và 𝐕𝟐 mở chứa 𝐟(𝐱 𝟐 ) sao cho 𝐕𝟏 ∩ 𝐕𝟐 = 𝟎 (*)
Vì f liên tục tại 𝐱 𝟏 , 𝐱 𝟐 nên tồn tại 𝐔𝟏 mở chứa 𝐱 𝟏 , 𝐔𝟐 mở chứa 𝐱 𝟐 sao cho
𝐟(𝐔𝟏 ) ⊂ 𝐕𝟏 , 𝐟(𝐔𝟐 ) ⊂ 𝐕𝟐
Ta chứng minh 𝐔𝟏 ∩ 𝐔𝟐 = ∅.
Vậy 𝐔𝟏 ∩ 𝐔𝟐 = ∅. Do đó X là 𝐓𝟐 .
(𝟏) ⟹ (𝟐).
Do đó 𝐟(𝐀) ⊂ 𝐟(𝐀)
𝟏(
Nhớ rằng 𝐟 𝐟 𝐁) ⊂ 𝐁.
𝟏( 𝟏(
(có thể chứng minh như sau: ∀𝐲 ∈ 𝐟 𝐟 𝐁) . Vậy ∃𝐱 ∈ 𝐟 𝐁): 𝐲 = 𝐟(𝐱)
Khi đó 𝐲 = 𝐟(𝐱) ∈ 𝐁)
𝟏(
Vậy 𝐟 𝐟 𝟏 (𝐁) ⊂ 𝐁. Khi đó 𝐟 𝟏 (𝐁) ⊂𝐟 𝐁)
𝟏(
(Lấy 𝐳 ∈ 𝐟 𝟏 (𝐁), ta có 𝐟(𝐳) ∈ 𝐟 𝐟 𝟏 (𝐁) . Vậy 𝐟(𝐳) ∈ 𝐁. Do đó 𝐳 ∈ 𝐟 𝐁))
(𝟑) ⟹ (𝟐)
𝟏( 𝟏(
Lấy B đóng trong Y. Khi đó 𝐁 = 𝐁. Do 𝐟 𝟏 (𝐁) ⊂𝐟 𝐁) nên 𝐟 𝟏 (𝐁) ⊂𝐟 𝐁)
𝟏( 𝟏( 𝟏(
Hiển nhiên 𝐟 𝐁) ⊂ 𝐟 𝟏 (𝐁). Vậy 𝐟 𝟏 (𝐁) =𝐟 𝐁). Vậy 𝐟 𝐁) đóng
Bài tập 79. Cho (𝐗, 𝛕) là một không gian topo, Y là tập hợp và 𝐟: 𝐗 → 𝐘. Đặt
𝛕𝟎 = {𝐕 ⊂ 𝐘: 𝐟 𝟏 (𝐕) ∈ 𝛕}.
CMR 𝛕𝟎 là topo lớn nhất trên Y để f liên tục.
GIẢI
Bài tập 81. Cho các không gian topo X, Y và ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘. CMR các mệnh đề
sau tương đương
a) f là ánh xạ mở
𝟎
b) 𝐟(𝐀𝟎 ) ⊂ 𝐟(𝐀) , ∀𝐀 ⊂ 𝐗.
Bài tập 82. Giả sử f là toàn ánh liên tục từ không gian tô pô (𝐗, 𝕋𝐗 ) vào không
gian tô pô (𝐘, 𝕋𝐘 ) và 𝕌 là một cơ sở của (𝐗, 𝕋𝐗 ). Cho f là ánh xạ mở. Chứng
minh rằng họ
𝐟(𝕌) ≔ {𝐟(𝐕): 𝐕 ∈ 𝕌} là một cơ sở trong (𝐘, 𝕋𝐘 )
Bài tập 83. Cho X, Y là 2 không gian topo và 𝐟: 𝐗 → 𝐘. CMR
𝟎
(1) f là ánh xạ mở nếu và chỉ nếu ∀𝐀 ⊂ 𝐗: 𝐟(𝐀𝟎 ) ⊂ 𝐟(𝐀)
(2) f là ánh xạ đóng nếu và chỉ nếu ∀𝐀 ⊂ 𝐗: 𝐟(𝐀) ⊂ 𝐟(𝐀)
𝟎
(3) f là ánh xạ liên tục nếu và chỉ nếu ∀𝐁 ⊂ 𝐘: 𝐟 𝟏 (𝐁𝟎 ) ⊂ 𝐟 𝟏 (𝐁)
Bài tập 84. Cho X, (𝐘, 𝛕) là 2 không gian topo. Giả sử 𝐟: 𝐗 → 𝐘 là ánh xạ mở,
toàn ánh và liên tục. CMR, 𝛕 là topo lớn nhất trên Y để f liên tục. Xét thêm
trường hợp f là ánh xạ đóng, toàn ánh và liên tục.
Bài tập 85. Cho ánh xạ f liên tục từ không gian topo 𝐗 vào không gian topo 𝐘.
CMR:
1) Nếu f đơn ánh và Y là 𝐓𝟐 thì X cũng là 𝐓𝟐
2) Nếu f là toàn ánh và A là tập con trù mật của X thì 𝐟(𝐀) trù mật trong Y.
Bài tập 86. Cho X là không gian DD1, Y là không gian topo, 𝐟, 𝐠: 𝐗 → 𝐘 là các
ánh xạ liên tục trên X, 𝐀 ⊂ 𝐗. Đặt
𝐟( 𝐱 ) , 𝐱 ∈ 𝐀
𝛗 (𝐱 ) =
𝐠(𝐱), 𝐱 ∈ 𝐗 ∖ 𝐀
(1) CMR 𝛗 chỉ có thể gián đoạn tại các điểm biên của A (nghĩa là 𝛗 liên tục
trên 𝐀𝟎 ∪ (𝐗\𝐀)𝟎 )
Áp dụng:
𝐞𝐱 , ∀𝐱 ∈ ℚ
𝛗 𝟏 (𝐱 ) =
𝐱 − 𝟏, ∀𝐱 ∉ ℚ
𝐞𝐱 , ∀𝐱 ≤ 𝟏
𝛗 𝟏 (𝐱 ) =
𝐱 − 𝟏, ∀𝐱 > 𝟏
Bài tập 87. Cho X là không gian tôpô và Y là không gian 𝐓𝟐 . Cho 𝐟, 𝐠: 𝐗 → 𝐘 là
hai ánh xạ liên tục. Đặt 𝐀 = {𝐱 ∈ 𝐗: 𝐟(𝐱) = 𝐠(𝐱)}
a) CMR A là tập đóng
b) Giả sử tồn tại 𝐁 ⊂ 𝐀 và B trù mật trong X. CMR: 𝐀 = 𝐗
c) Cho 𝐡, 𝐤: ℝ → ℝ liên tục và 𝐡(𝐫) = 𝐤(𝐫), ∀𝐫 ∈ ℚ. CMR: 𝐡 = 𝐤.
GIẢI
Bài tập 88. Cho các không gian tô pô X, Y, Z và các ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘; 𝐠: 𝐘 → 𝐙.
Giả sử f toàn ánh, liên tục. CMR
(1) Nếu 𝐠 ∘ 𝐟 là ánh xạ mở thì g là ánh xạ mở
(2) Nếu 𝐠 ∘ 𝐟 là ánh xạ đóng thì g là ánh xạ đóng
Bài tập 89. Cho 𝐗, 𝐘, 𝐙 là các không gian topo và 𝐟: 𝐗 → 𝐘, 𝐠: 𝐘 → 𝐙 là các ánh xạ
liên tục sao cho 𝐠 ∘ 𝐟 là đồng phôi. CMR
(1) Nếu g đơn ánh thì f và g là đồng phôi
(2) Nếu f toàn ánh thì f và g là đồng phôi
Bài tập 90. Cho 𝐟: 𝐗 → 𝐘. Gọi 𝐃 là tập các điểm gián đoạn (không liên tục) của f.
Gọi 𝛕 là topo trên Y. CMR
(1) 𝐟(𝐃) =∪𝐀⊂𝐗 𝐟(𝐀) ∖ 𝐟(𝐀)
∩𝛂∈𝐇 𝐟𝛂 𝟏 (𝐆𝛂 )
Trong đó H là tập con hữu hạn của I, 𝐆𝛂 ∈ 𝛕𝛂 , tạo thành một cơ sở của tô pô 𝛕.
Chứng minh
𝟏(
Chú ý: Cho 𝐟: 𝐗 → 𝐘. Ta có: 𝐟 𝐘) = 𝐗.
Vậy 𝐗 =∪𝐆∈𝛃 𝐆
Vậy 𝛃 ⊂ 𝛔. Do đó 𝛕 ⊂ 𝛔.
Bài tập 96. Cho X là một tập bất kì, {(𝐗 𝛂 , 𝛕𝛂 )}𝛂∈𝐈 là một họ khác rỗng những
không gian tô pô, {𝐟𝛂 }𝛂∈𝐈 là một họ những ánh xạ 𝐟𝛂 : 𝐗 → 𝐗 𝛂 . Gọi 𝛕 là tô pô
trên X sinh bởi họ {𝐟𝛂 }𝛂∈𝐈 . Cho không gian tô pô (𝐀, 𝛔) và ánh xạ
Chứng minh
1)⟹ 𝟐) Hiển nhiên vì hợp của hai ánh xạ liên tục thì liên tục
Bài tập 97. Cho X là một tập bất kì, , {𝐟𝛂 }𝛂∈𝐈 là một họ những hàm số 𝐟𝛂 : 𝐗 → ℝ.
Trên ℝ xét tô pô thông thường 𝛕ℝ . Gọi 𝛔𝐗 là tô pô trên X sinh bởi họ {𝐟𝛂 }𝛂∈𝐈 và
(𝐱 𝐧 )𝐧 là một dãy bất kì của X. Giả sử 𝐱 ∈ 𝐗. Hai mệnh đề sau là tương đương
1) 𝐥𝐢𝐦𝐧→ 𝐱 𝐧 = 𝐱 trong (𝐗, 𝛔𝐗 )
2) 𝐥𝐢𝐦𝐧→ 𝐟𝛂 (𝐱 𝐧 ) = 𝐟𝛂 (𝐱) trong ℝ, với mọi 𝛂 ∈ 𝐈
Chứng minh
Do đó 𝐥𝐢𝐦𝐧→ 𝐟𝛂 (𝐱 𝐧 ) = 𝐟𝛂 (𝐱).
trong đó H là tập con hữu hạn của I, 𝐆𝛂 ∈ 𝛕ℝ , là cơ sở của (𝐗, 𝛔𝐗 ). Lấy 𝐔 ∈ 𝛃 chứa
x. Ta có
𝐱 ∈ 𝐔 =∩𝛂∈𝐇 𝐟𝛂 𝟏 (𝐆𝛂 )
Vậy 𝐱 ∈ 𝐟𝛂 𝟏 (𝐆𝛂 ), ∀𝛂 ∈ 𝐇. Từ đó
𝐟𝛂 (𝐱) ∈ 𝐆𝛂 , ∀𝛂 ∈ 𝐇
Do đó 𝐱 𝐧 ∈ 𝐟𝛂 𝟏 (𝐆𝛂 ), ∀𝐧 ≥ 𝐧𝛂 , ∀𝛂 ∈ 𝐇
Do đó: 𝐱 𝐧 ∈ 𝐟𝛂 𝟏 (𝐆𝛂 ), ∀𝐧 ≥ 𝐧𝟎 , ∀𝛂 ∈ 𝐇
Suy ra 𝐱 𝐧 ∈ 𝐔, ∀𝐧 ≥ 𝐧𝟎 .
I LÍ THUYẾT.
=
1. Không gian topo con
Định lí 1:
(1) Tập con mở của một tập mở là mở trong X; tập con đóng của một tập đóng
là đóng trong X. Nghĩa là:
Cho A là tập mở trong X và B là tập mở trong A. Khi đó B là mở trong X.
Cho A là tập đóng trong X và B là tập đóng trong A. Khi đó B là đóng
trong X.
(2) Tập con G mở trong A ⟺ Tồn tại tập U mở trong X sao cho 𝐆 = 𝐀 ∩ 𝐔
(3) Tập con E đóng trong A ⟺ Tồn tại tập F đóng trong X sao cho 𝐄 = 𝐀 ∩ 𝐅
(4) 𝐟: 𝐗 → 𝐘 là ánh xạ liên tục thì 𝐟|𝐀 là ánh xạ liên tục.
Bài tập 98. Cho X là không gian topo và 𝐄 ⊂ 𝐃 ⊂ 𝐗. Giả sử E là không gian topo
con của D, D là không gian topo con của X. Chứng minh E là không gian topo
con của X.
GIẢI
Bài tập 99. Cho D là tập con của không gian topo X. CMR
(1) Nếu X là 𝐓𝟐 thì D cũng là 𝐓𝟐
(2) Nếu X là khả li và D mở trong X thì D cũng khả li
GIẢI
Bài tập 100. Cho hai không gian topo X, Y và ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘, A là tập con của X.
CMR Nếu 𝐟|𝐀 liên tục tại 𝐚 ∈ 𝐀𝟎 thì f liên tục tại a
GIẢI
lần lượt là các phép chiếu hay ánh xạ tọa độ thứ 1 và thứ 2. Các không gian 𝐗 𝟏 ; 𝐗 𝟐
gọi là không gian tọa độ.
Ta gọi topo tích trên 𝐙 là topo sinh bởi 𝐩𝐫𝟏 ; 𝐩𝐫𝟐 , tức là topo yếu nhất trên 𝐗 𝟏 × 𝐗 𝟐
để 𝐩𝐫𝟏 ; 𝐩𝐫𝟐 liên tục.
trong đó 𝐔𝐤 ∈ 𝛕𝐤 , 𝐤 ∈ {𝟏, 𝟐}
Topo tích còn gọi là topo Tikhonov. Tập Z cùng với topo Tikhonov gọi là tích của
hai không gian (𝐗 𝟏 , 𝛕𝟏 ) và (𝐗 𝟐 , 𝛕𝟐 )
Định lí 2: Cho 𝐀, 𝐁 lần lượt là các tập con của 𝐗 𝟏 và 𝐗 𝟐 . Cho không gian topo Z.
Ta có
Định lí 3
Không gian metric tích chính là không gian topo tích sinh bởi metric tích
Định lí 4: Cho X,Y,Z,T là các không gian tô pô. Xét các ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐙, 𝐠: 𝐘 → 𝐓
lần lượt liên tục tại 𝐱 𝟎 ∈ 𝐗 và 𝐲𝟎 ∈ 𝐘.
Đặt 𝛗: 𝐗 × 𝐘 → 𝐙 × 𝐓 với
Định lí 6: Cho không gian topo X và Y. Cho dãy (𝐱 𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐗 và dãy (𝐲𝐧 )𝐧 ⊂ 𝐘. Hai
mệnh đề sau là tương đương
Bài tập 102. Cho hai không gian topo X, Y thỏa mãn: Mọi dãy hội tụ (𝐱 𝐧 )𝐧 trong
X, có dãy ảnh 𝐟(𝐱 𝐧 ) 𝐧 cũng hội tụ trong Y . Cho ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘 và giả sử X là
DD1. Hơn nữa 𝐆 = 𝐆𝐟 = {(𝐱, 𝐟(𝐱)): 𝐱 ∈ 𝐗} là đóng. CMR f liên tục
Không gian topo X gọi là 𝐓𝟏 không gian nếu hai điểm 𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗, 𝐱 ≠ 𝐲, đều có một
tập mở chứa x không chứa y và một tập mở chứa y không chứa x.
Định lí 5: Không gian X là 𝐓𝟏 không gian nếu và chỉ nếu mọi tập con chỉ gồm một
điểm của X là đóng
Không gian topo X gọi là 𝐓𝟐 không gian (hay không gian Hausdorff) nếu hai điểm
𝐱, 𝐲 ∈ 𝐗, 𝐱 ≠ 𝐲, tồn tại tập mở U chứa x và tập mở V chứa y sao cho 𝐔 ∩ 𝐕 = ∅
Không gian topo X gọi là 𝐓𝟑 không gian (hay không gian chính quy) nếu X là 𝐓𝟏
không gian và với mọi 𝐱 ∈ 𝐗, mọi tập con đóng F của X chứa x, tồn tại các tập con
mở U và V sao cho 𝐱 ∈ 𝐔, 𝐅 ⊂ 𝐕 và 𝐔 ∩ 𝐕 = ∅
Không gian topo X gọi là 𝐓𝟒 không gian (hay không gian chuẩn tắc) nếu X là 𝐓𝟏
không gian và hai tập đóng A, B bất kì, 𝐀 ∩ 𝐁 = ∅, tồn tại các tập mở U và V sao
cho 𝐀 ⊂ 𝐔, 𝐁 ⊂ 𝐕 và 𝐔 ∩ 𝐕 = ∅
Định lí 8: 𝐓𝟒 ⟹ 𝐓𝟑 ⟹ 𝐓𝟐 ⟹ 𝐓𝟏
Định lí 7 (Bổ đề Urysohn): Cho X là không gian chuẩn tắc, A và B là hai tập con
đóng rời nhau của X. Khi đó tồn tại hàm liên tục 𝐟: 𝐗 → [𝟎; 𝟏] sao cho 𝐟(𝐱) =
𝟎, ∀𝐱 ∈ 𝐀 và 𝐟(𝐱) = 𝟏, ∀𝐱 ∈ 𝐁
Định lí 8 (Định lí Tietze-Urysohn): Cho X là không gian chuẩn tắc, A là tập con
của X. Khi đó mọi hàm liên tục 𝐟: 𝐀 → [𝐚; 𝐛] đều tồn tại hàm liên tục 𝐅: 𝐗 → [𝐚; 𝐛]
sao cho 𝐅|𝐀 = 𝐟
Hệ quả: Cho hàm 𝐟: 𝐀 → ℝ liên tục trên tập con đóng A của một không gian
chuẩn tắc X. Khi đó tồn tại 𝐅: 𝐗 → ℝ liên tục trên X sao cho 𝐅|𝐀 = 𝐟
I LÍ THUYẾT.
=
Nhiều vấn đề được biết là tự nhiên trong trường hợp hữu hạn, ví dụ:
Phép cộng hữu hạn số có tính chất giao hoán, kết hợp, v.v.
Mọi tập con hữu hạn của ℝ đều có phần tử lớn nhất và nhỏ nhất
Giao hữu hạn các tập mở là tập mở
Hợp hữu hạn tập đóng là tập đóng
Tuy nhiên, trong trường hợp vô hạn thì các tính chất trên không nhất thiết còn
đúng nữa.
Một tính chất tập hợp cho phép chuyển từ trường hợp vô hạn sang trường hợp
hữu hạn, mà ta định nghĩa sau đây gọi là tính compact.
Tập con A của không gian topo X được gọi là tập compact nếu mọi phủ mở của A
trong X đều có một phủ con hữu hạn.
Không gian tôpô X gọi là không gian compact nếu X là tập compact của X.
Tập con A của X gọi là compact tương đối trong X nếu bao đóng 𝐀 là compact
trong X
Ví dụ:
Mệnh đề 1. Hợp hữu hạn các tập compact của một không gian X là tập compact.
CHỨNG MINH
Với mọi tâp con A của X, theo định nghĩa tôpô cảm sinh ta có:
1) Tập con A là compact nếu và chỉ nếu A với topo cảm sinh là không gian
compact
2) Tập con K của A là compact trong A nếu và chỉ nếu K compact trong X. Vậy
với khái niệm compact ta không cần phân biệt trong không gian con và không
gian mẹ.
Một họ các tập {𝐅𝛂 }𝛂∈𝐈 gọi là có tâm nếu mọi tập con hữu hạn 𝐈𝟎 của I đều có
∩𝛂∈𝐈𝟎 𝐅𝛂 ≠ ∅
Định lí 2: Cho không gian topo X. Các mệnh đề sau là tương đương
CMR: ∩𝛂∈𝐈 𝐀𝛂 ≠ ∅
GIẢI
Trên không gian topo, tính chất compact không được đặc trưng bởi dãy như
không gian metric.
Không gian topo X gọi là compact theo dãy nếu mọi dãy trong X đều có một dãy
con hội tụ.
Trong lớp không gian metric, tính compact và compact theo dãy là tương đương.
Định lí 3:
(1) Tập con đóng của không gian compact là tập compact (Đóng trong compact
là compact)
(2) Tập compact của một không gian 𝐓𝟐 là tập đóng (Compact trong 𝐓𝟐 thì
đóng)
(3) Không gian X là không gian 𝐓𝟐 và compact. Khi đó X là không gian chuẩn
tắc.
Bài tập 111. Cho A và B là các tập compact của không gian topo X . Giả sử X là
𝐓𝟐 . CMR 𝐀 ∩ 𝐁 compact.
GIẢI
Định lí 5: Cho 𝐟: 𝐗 → 𝐘 là ánh xạ liên tục và A là tập con compact của X. Khi đó
𝐟(𝐀) là tập con compact của Y
GIẢI
Chứng minh
Lấy A là tập con đóng của X. Vậy A compact. Do f liên tục nên 𝐟(𝐀) đóng trong Y.
Do Y là Hausdorff nên 𝐟(𝐀) là đóng. Vậy f là ánh xạ đóng. Vậy f là đồng phôi.
GIẢI
Bài tập 113. Cho hai không gian topo X, Y và ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘. Ta gọi
𝐆 = 𝐆𝐟 = {(𝐱, 𝐟(𝐱)): 𝐱 ∈ 𝐗} là đồ thị của f. Giả sử G đóng và Y là không gian
compact. CMR f liên tục
GIẢI
Không gian tô pô X gọi là compact địa phương nếu mọi điểm của nó đều có một
lân cận compact
Ví dụ:
(1) Mọi 𝐱 ∈ 𝐗 và mọi tập mở U chứa x, tồn tại một lân cận compact N của x sao
cho 𝐍 ⊂ 𝐔
(2) Mọi tập compact K của X và mọi tập mở U chứa K, tồn tại tập mở V sao
cho 𝐊 ⊂ 𝐕 ⊂ 𝐕 ⊂ 𝐔 và 𝐕 là tập compact
GIẢI
Bài tập 116. (Compact hóa Alexandrov) Cho (𝐗, 𝛕) là không gian topo và 𝛚 ∉ 𝐗.
Đặt 𝐘 = 𝐗 ∪ {𝛚} và
𝛃 = {𝐕 ⊂ 𝐘: 𝐕 ∈ 𝛕 𝐡𝐨ặ𝐜 𝐗 ∖ 𝐕 đó𝐧𝐠 𝐯à 𝐜𝐨𝐦𝐩𝐚𝐜𝐭}
CMR
GIẢI
Bài tập 118. Cho X là không gian tô pô compact và Y là không gian tô. Xét phép
chiếu 𝐩𝐫𝟐 ∶ 𝐗 × 𝐘 → 𝐗 với
𝐩𝐫𝟐 (𝐱, 𝐲) = 𝐲, ∀(𝐱, 𝐲) ∈ 𝐗 × 𝐘.
GIẢI
Bài tập 119. Cho X là không gian tô pô 𝐓𝟐 , Y là không gian tôpô compact và f là
ánh xạ đóng từ X vào Y. Cho A là một tập compact trong X. Chứng minh rằng
𝐟(𝐀) là tập compact trong Y.
Bài tập 120. Cho không gian tô pô X. Giả sử X là không gian 𝐓𝟐 và compact. Cho
𝐟: 𝐗 → 𝐗 liên tục. Đặt 𝐀𝟏 = 𝐟(𝐗), 𝐀𝐧 𝟏 = 𝐟(𝐀𝐧 ), ∀𝐧 ∈ ℕ. Đặt 𝐀 = ⋂𝐧 𝟏 𝐀𝐧
a) Chứng minh 𝐀𝐧 đóng , ∀𝐧 ∈ ℕ. Hơn nữa 𝐀𝐧 ⊃ 𝐀𝐧 𝟏 , ∀𝐧 ∈ ℕ và 𝐀 ≠ 𝟎
b) Giả sử thêm rằng X là không gian metric. Khi đó chứng minh: 𝐟(𝐀) = 𝐀.
Bài tập 121. Cho không gian topo compact X và không gian tô pô Y Hausdorff.
CMR mọi ánh xạ 𝐟: 𝐗 → 𝐘 liên tục đều là ánh xạ đóng.
Bài tập 122. Cho 𝐗, 𝐘 là các không gian tô pô. A và B lần lượt là tập compact trên
X và Y. W là tập mở trên không gian tích 𝐗 × 𝐘 sao cho 𝐀 × 𝐁 ⊂ 𝐖. CMR: tồn
tại tập mở U trong X và tập mở V trong Y sao cho 𝐀 ⊂ 𝐔, 𝐁 ⊂ 𝐕 sao cho
𝐀 × 𝐁 ⊂ 𝐔 × 𝐕 ⊂ 𝐖.
GIẢI