Professional Documents
Culture Documents
Bài 1.1 Cho R là vành có đơn vị 1, X là nhóm cộng giao hoán và HomZ(X,X) là vành các tự
đồng cấu của nhóm X. Chứng minh X là R-môđun trái khi và chỉ khi tồn tại đồng cấu
: R HomZ ( X ; X ) sao cho (1) =1 X với 1 X là đồng cấu đồng nhất của nhóm X.
Giải
( )
Giả sử X là R-modun trái, ta xây dựng : R Hom Z ( X ; X )
r f r với r R
x1 , x 2 X ta có f r (x1+x2)=r(x1+x2)= rx1+rx2= f r (x1) + f r (x2)
x X , k R ta có k. f r (x)= k(rx) = r(kx) = f r (kx)
f r là đồng cấu
f r HomZ(X,X)
x X; r,s R ta có f 1 (x)=1.x=x f 1 =1X (1)
f r s (x)=(r+s)x=rx+sx= f r (x)+ f s (x) f r s = f r + f s (2)
f rs (x)=(rs)x=rsx= f r (sx)= f r f s (x) f rs = f r f s (3)
Xét ánh xạ:
: R HomZ ( X ; X )
r f r với r R
(1) (1) = f1 =1X
(2) (r s ) = f r s = f r + f s = (r ) + (s )
(3) (rs ) = f rs = f r f s = (r ) . (s )
Vậy tồn tại là đồng cấu vành
( )
Giả sử tồn tại đồng cấu vành :R HomZ(X,X) thỏa mãn (1) =1X.
Ta chứng minh X là R-môđun
Ta định nghĩa phép nhân ngoài từ R vào X như sau: RX X
rx= ( r)(x) x X , r R
ta có :
M1: 1.x= ( 1)(x)=1X(x)=x
M2: (rs)x= (rs ) (x)= (r ) . (s ) (x)=r(sx)
M3: (r+s)x= (r s ) (x)= ( (r ) + (s ) )(x)= (r ) (x)+ (s ) (x)=rx+sx
M4: r(x+y)= (r ) (x+y)=rx+ry
X là R-môđun trái.
Bài 1.2 Chứng minh rằng trong tám tiên đề về định nghĩa R-môđun trái, gồm bốn tiên đề về
nhóm cộng giao hoán và 4 tiên đề M1 – M4, ta có thể bỏ đi tiên đề giao hoán của phép cộng.
Nói cách khác, tiên đề đó có thể suy ra từ bảy tiên đề còn lại.
Giải
Chứng minh tiên đề giao hoán của phép cộng y+x=x+y
x, y X ta có (x+y)+(x+y)=(1+1)(x+y)=(1+1)x+(1+1)y=x+x+y+y x+y=y+x (vì R là
nhóm cộng)
Bài 1.3 Cho X là R-môđun và K là iđêan hai phía của R.
Chứng minh rằng với x X thì Kx= {rx:r K} là môđun con của X.
-1-
Môđun
Giải
s,t K s+t K và r R
sx+tx=(s+t)x Kx (1)
r(sx)=(rs)(x) Kx (vì K là idean của R) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra Kx X.
Bài 1.4 Cho R là miền nguyên và X là R-môđun. Phần tử x X được gọi là phần tử xoắn
nếu tồn tại r R\{0} sao cho rx = 0. Đặt ( X ) là tập hợp tất cả các phần tử xoắn của X. Nếu
( X ) = 0 thì X được gọi là môdun không xoắn, nếu ( X ) = X thì X được gọi là môđun xoắn.
Chứng minh:
a. ( X ) là môđun con của X
b. Mọi môđun con của môđun xoắn trên R đều là mô đun xoắn trên R.
c. Mọi môđun con của môđun không xoắn trên R cũng là môđun không xoắn trên R.
d. Môđun thương X / ( X ) có phải là môđun không xoắn hay không?
e. Z-môđun Q/Z có phải là môđun xoắn hay không?
Giải
b. X là môđun xoắn ( X ) =X
Lấy A X, chứng minh A xoắn tức là chứng minh r(A)=A
* ( A) ={ a A : R, 0, a 0} A
* x A x X (vì A X)
x ( X ) R, 0, x 0 x ( A) A ( A)
Vậy ( A) =A
Giả sử X là môđun không xoắn ( X ) =0
c. Lấy A X. Ta chứng minh A là môđun không xoắn tức là cần chứng minh ( X ) =0
Thật vậy x ( X ) R, 0, x 0 x=0 (A)=0
-2-
Môđun
R, 0 : x 0 x ( X )
R, 0 : x 0
x ( X )
x0
e. Môđun Q là môđun xoắn.
Z
m m
Thật vậy (Q ) x Z : R, 0 : x 0 Z 0 Q
Z n n Z
m
Lấy x Q x ( m Z , n Z * )
Z n
m
nx nx n m 0(m Z , n Z * )
n
x ( Q
Z)
Q (Q
Z Z)
Vậy (Q Q
Z) Z
Bài 1.5 Cho R là miền nguyên và X là R-môđun. Phần tử x X được gọi là phần tử chia
được nếu với mọi R\ {0}, tồn tại phần tử y X sao cho x= y . Đặt (X) là tập hợp tất
cả các phần tử chia được của X. Nếu (X) = X thì X gọi là môđun chia được. Chứng minh
rằng:
a. (X) là môđun con của X.
b. Môđun thương của môđun chia được là môđun chia được.
c. Các Z môđun Q và Q/Z đều là các môđun chia được.
Giải
( X ) ( X ) ( X )
a. Cần chứng minh
K ( X ) ( X )
-3-
Môđun
m m m
Chọn y Q; k Z * x ky k
nk nk n
Z là môđun chia được vì Z Q
Do đó Q là môđun chia được
Z
Bài 1.6 Chứng minh rằng mỗi đồng cấu f : X Y là duy nhất xác định bởi giá trị của
f trên một hệ sinh nào đó.
Tuy nhiên không phải mỗi ánh xạ g: S Y có thể mở rộng thành đồng cấu từ X vào Y.
Hãy tìm điều kiện cho g để g có thể mở rộng thành đồng cấu trên X.
Giải
Giả sử S là hệ sinh của X
x X : x ri si ; ri R, si S
iI
f ( x) f ( ri si ) ri f ( si )
i I iI
f duy nhất vì : nếu tồn tại đồng cấu h sao cho h( x) f ( x), x S
thì h( x) h( ri f ( si ) f ( ri si ) f ( x), x X
iI iI
* Tuy nhiên không phải mỗi ánh xạ g:S Y có thể mở rộng thành đồng cấu từ X vào Y.
Hãy tìm điều kiện cho g để g có thể mở rộng thành đồng cấu trên X.
Xét Z môđun Z
Vì (2,3)=1 và S={ 2,3} là hệ sinh của Z
Xét ánh xạ g: S Y
g(2)=1 và g(3)=0
Giả sử g có thể thác triển thành đồng cấu f và f / S g
Khi đó f (5) f (2) f (3) g(2)+g(3)= - 1
f (5) 5 f (1) 5 f (1.2 3) 5[ f (2) f (3)] = 5
Vậy f không thể thác triển thành đồng cấu .
Giải
A A A
A={x X: f ( x) g ( x) }. Ta cần chứng min h
RA A
-4-
Môđun
Bài 1.8 Môdun X được gọi là môđun đơn nếu X chỉ có hai môđun con là 0 và X. Cho đồng
cấu
f : X Y với X là môđun đơn. Chứng minh rằng:
a. Im f là môđun con đơn của Y.
b. Nếu Im f 0 thì f là đơn cấu.
Giải
a. Ta có Im f Y
y1 , y2 Im f x1, x2 X : f ( x1 ) y1; f ( x2 ) y2
f ( x1+x2)= f ( x1) + f ( x2)=y1+y2 y1 y2 Im f (1)
y Im f x X : f ( x) y và r R
f ( rx)=r f ( x)=ry ry Im f (2)
Từ (1) và (2) suy ra Im f Y
Lấy B Im f
Mà Im f Y nên B Y suy ra f 1 ( B ) X
f 1 ( B) 0 B 0
Do X là môđun đơn nên 1
f ( B) X B Im f
Vậy Im f là môđun đơn
b.
ker f 0
ker f X và X là môđun đơn suy ra
ker f X
Mà Im f 0 ker f X ker f 0
Vậy f là đơn cấu.
Bài 1.9 Cho A và B là các môđun con của môđun X. Chứng minh (A+B)/A B/(A B)
Giải
Xét ánh xạ f : B ( A B )
A
bb A
f là ánh xạ
f là đồng cấu vì a, b B, R ta có
-5-
Môđun
f (a b) a b A (a A) (b A) f (a) f (b)
f (a) a A (a A) f (a)
f toàn ánh vì
Nếu (a b) A ( A B ) thì f (b) b A (a b) A ( A B )
A A
Do đó f cảm sinh ra đẳng cấu B ( A B) (theo định lý Noether)
ker f A
Mặt khác ker f {x B : f ( x ) 0} ={x B: x+A=0 }={x B: x A }=A B
Vậy (A+B)/A B/(A B)
Bài 1.10 Cho môđun X và các môđun con M,N mà N M. Chứng minh (X/N) / (M/N)
X/M.
Giải
Xét ánh xạ f : X X
N M
x N xM
f là ánh xạ vì nếu x+N=y+N x-y N x-y M x+M=y+M
f là đồng cấu vì
, R; x N , y N X
N
f [ ( x N ) ( y N )]
f (x N y N ) f (x y N )
x y M x M y M
(x M ) ( y M )
f ( x N ) f ( y N )
-6-
Môđun
X Im h ker h
Vậy X=Imh+kerh
x Im h x X : h( x0 ) x
* Lấy x Im h ker h 0
x ker h h( x) 0
0 = h(x) = h(h(x0)) = hh(x0) = x
Vậy Imh+kerh = {0}
Bài 1.12 Chứng minh rằng trong ba đặc trưng của tổng trực tiếp hai môđun
p1j1 = 1A và p2j2 = 1B (1),
p1j2 = 0 và p2j1 = 0 (2),
j1 p 1 +j2 p2 = 1A B (3) ta có thể bỏ đi đẳng thức (2).
Nói cách khác, nếu ba môđun A,B,C chỉ cần thỏa mãn hai đẳng thức (1) và (3) thì C A B
Giải
Ta có (3) j1 p1 +j2 p2 = 1C
p1 j1 p 1 + p1j2 p2 = p 11C
1A p1 + p 1 j2 p2 = p 11C
p1 j2 p2 = 0
p 1 j2 p2 j2= 0
p 1 j2 1B= 0
p1 j2 = 0
Chứng minh tương tự ta cũng có p2 j1 = 0
Giải
a. * x ( X ) , x ( xi ) iI Khi đó
R , 0 : x 0 xi 0 i I xi ( X i ) i I x ( X i )
iI
Khi đó xi 0 i I x 0 x ( X )
-7-
Môđun
Điều này mâu thuẩn với giả thiết Xi là môđun không xoắn
Vậy ta có tổng trực tiếp của họ môđun không xoắn là môđun không xoắn.
Hãy chứng minh môđun con chia được của X ( X ) ( X i ) .Từ đó suy ra
iI
Tích trực tiếp các môđun chia đựợc là môđun chia được.
Tổng trực tiếp các môđun chia được có là môđun chia được không?
Giải
Chứng minh ( X ) ( X i )
iI
Lấy ( xi ) ( X ), 0 R .
Khi đó có
( yi ) R : ( yi ) (yi ) xi xi ( X i ) i I x ( X i )
iI
* Chứng minh ( X ) ( X i )
iI
Lấy
( xi ) ( X i )
iI
Vậy
( X ) ( X i )
iI
X ( X
i I
i
i I
i ) ( X i )
iI
Tổng trực tiếp của họ môđun chia được là môđun chia được.
Thật vậy
-8-
Môđun
Giả sử
X Xi
iI
Lấy ( xi ) ( X )
Suy ra ( xi ) ( X ) , i I
Do đó
( xi ) ( X i ) ( X ) ( X i )
iI iI
Khi đó
0 R , yi X i : xi yi ( xi ) (yi ) ( yi )
Suy ra
( xi ) ( X ) ( X i ) ( X )
iI
Vậy
( X ) ( X i )
iI
X Xi
Nếu xi iI là họ môđun chia được và iI thì
iI
X i ( X i ) ( X ) ( X i )
iI iI
Vậy tổng trực tiếp các môđun chia được là môđun chia được.
Bài 1.15 Môđun X được gọi là hữu hạn sinh, nếu trong X có một hệ sinh hữu hạn. Cho X là
tổng trực tiếp của học môđun {Xi}. Chứng minh rằng:
a. Môđun thương của môđun hữu hạn sinhlà môđun hữu hạn sinh.
b. Môđun tổng trực tiếp X là hữu hạn sinh khi và chỉ khi mỗi Xi là hữu hạn sinh và hầu hết
Xi=0, trừ ra một số hữu hạn.
Giải
a. Giả sử X là môđun hữu hạn sinh và A là môđun con của X, gọi {x1,x2,…,xn} là hệ
n
sinh của X, khi đó mỗi x X , x : ri xi với x X
i 1
-9-
Môđun
n n
Vậy mỗi x+A X thì x+A= ri xi A ri ( xi A) do đó tập { x1+A,x2+A,…,xn+A } là
A i 1 i 1
hệ sinh của X/A
b.
( )
Giả sử X là tổng trực tiếp của họ X i
iI
Gọi tập sinh của X là S= x1i , x2i ,... xni ,
iI iI iI
Với mỗi i I xét ánh xạ i : X i X i là toàn ánh
iI
n n n
Mặt khác với x X ta có x rj x ji rj x ji i ( x) rj x ji
j 1 iI iI j 1 j 1
( )
Giả sử mỗi Xi hữu hạn sinh và hầu hết các Xi bằng 0; có thể giả thiết rằng các Xi khác
{0} là X1, X2,…,Xn
Với mỗi i=1,2,…,n đặt Si={x1i,x2i,…,xmi} là tập sinh của X
n n m (i )
Khi đó x X i X i được phân tích dưới dạng x xi rk xki
iI i 1
i 1 k 1
n
Điều này chứng tỏ S Si là hệ sinh của tổng trực tiếp các Xi.Do S hữu hạn sinh nên
i 1
n
tổng trực tiếp X i là hữu hạn sinh
i 1
Bài 1.16 Chứng minh rằng tổng trực tiếp của họ các đơn cấu ( toàn cấu, đẳng cấu)
là đơn cấu (toàn cấu, đẳng cấu). Kết luận tương tự có đúng cho tích trực tiếp họ các
đồng cấu không?
Giải
Chứng minh:
1/ . Giả sử họ fi : X i Yi iI là đơn cấu
Đặt f fi . Chứng minh f đơn cấu
Kerf J ix xi X i : f J ix xi 0
iI
iI iI
J ix xi X i : fJ ix xi 0
iI
iI iI
J ix xi X i : J ix f i xi 0
iI
iI iI
J ix xi X i : f i xi 0 , i I
iI
iI
-10-
Môđun
Do fi là đơn cấu i I
Kerf J ix xi X i : xi 0 i I 0
iI
iI
f là đơn cấu (1)
. Giả sử họ fi : X i Yi là toàn cấu. Chứng minh : f fi là toàn cấu
Xét y J iY yi Yi
iI
iI
Với mỗi i I , fi là toàn cấu nên xi X i sao cho fi xi yi , yi Yi
x
Ta có J x X
iI
i i
iI
i và
f J ix xi fJ ix xi J iY f i xi J iY yi y Yi
iI
iI iI iI iI
Kerf xi X i : f xi iI 0
iI
xi X i : f xi iI 0
iI
xi X i : f i xi 0 , i I
iI
xi X i : xi 0 , i I
iI
(Do fi đơn cấu)
Kerf 0 . Vậy f là đơn cấu
Giả sử họ fi : X i Yi là toàn cấu
Lấy y yi iI Yi .
iI
h
f g
0 A B C
Trong đó dòng là khớp và gh = 0 ,. Hày chứng minh rằng tồn tại và duy nhất đồng cấu
: X A sao cho f h
h
f -11- g
0 A B C
Môđun
Giải
Do f là đơn ánh nên tồn tại đẳng cấu :Im f A mà f 1A và f 1Im f . Theo giả
thiết gh = 0 ta có Im h Kerg
Do dòng là khớp nên Imf = Kerg
Suy ra Im h Im f . Ta định nghĩa ánh xạ
:X A
x x h x
h
Vì ψ là sự kết hợp của hai đồng cấu X Im f A
Nên ψ là đồng cấu. Hơn nữa, với mọi x X ta có: f x f h x h x
Suy ra fψ = h
Giả sử : X A là đồng cấu thỏa fφ = h. Khi đó với mọi x X ta có
x f x h x x
Vậy ψ là duy nhất.
Bài 1.23 Cho biểu đồ 3 x 3, trong đó 3 cột là khớp:
Chứng minh rằng nếu 2 dòng liên tiếp là khớp thì dòng còn lại cũng là khớp. Hơn nữa,
nếu dòng 1 và dòng 3 khớp và dòng 2 nửa khớp thì dòng 2 cũng sẽ khớp.
Giaûi
0 0 0
α1 α2
0 A1 0 B1 0 C1 0
β1 β3 β5
α3 α4
0 A2 B2 0 C2 0
β2 β4 β6
α5 α6
0 A3 B3 0 C3 0
0 0 0
Chứng minh:
-12-
Môđun
1/ Giả sử dòng (1) và dòng (2) khớp. Chứng minh dòng (3) khớp.
Áp dụng bổ đề 4 ngắn cho biểu đồ con sau:
β3 β4
B1 B2 B3 0
α2 α4 α6
0 0 0
β5 β6
C1 C2 C3 0
Do α4, β6 toàn cấu nên β6α4 toàn cấu, mà α6β4 = β6α4 , do đó α6β4 toàn cấu
Suy ra α 6 toàn cấu. Vậy dòng (3) khớp tại C3
Tính khớp tại A3 có nghĩa α5 đơn cấu, được chỉ ra trong phép săn biểu đồ:
α1 α2
a1 b1 0
β1 β3 β5
a2 α3(a2) 0
β2 β4
-13-
Môđun
Khi đó:
3 a ' 3 a 2 1 a1
3 a 2 3 1 a1
3 a 2 31 a1
3 a 2 3 b1
3 a 2 3 a2 b2
b 2
b2 Im 3
Vậy Ker 4 Im 3
Do đó Ker 4 Im 3 hay dòng (2) khớp
Bài 1.24 Cho X1, X2 là các môđun con của môđun X. Chứng minh dãy sau đây là
khớp:
0 X 2 / X 1 X 2 X / X 1 X / X 1 X 2 0
Giải
X2
0 X X 0
X1 X 2 X1 X1 X 2
Ta có:
x X 1 X 2 x X 1 , x X 2
x X 1 x X 1 X 2 , x X
Từ X 1 X 2 X 1 X 1 X 2 ta kiểm tra φ và ψ là ánh xạ.
. Giả sử có x X 1 X 2 x ' X 1 X 2
x x' X 1 X 2
x x' X 1
x X 1 x' X 1
Vậy x X 1 X 2 x ' X 1 X 2 hay là ánh xạ.
. Giả sử có x X 1 x ' X1 x x ' X1
x x' X 1 X 2
x X 1 X 2 x' X 1 X 2
x X 1 x' X 1
Vậy Ψ là ánh xạ.
-14-
Môđun
Bài 1.25 Chứng minh rằng mô đun con A của mô đun con X là hạng tử trực tiếp của
X nếu mô đun thương X/A là mô đun tự do.
Giải
Mô đun con A của mô đun X là hạng tử trực tiếp của X dãy khớp chẻ ra.
i p
0 A X X/A 0 (1.25)
Giải
Ta có Imf là mô đun con của Y mà Y lại là mô đun tự do trên vành chính nên Imf
là mô đun tự do. Mặt khác X/Kerf Imf do đó X/Kerf cũng là mô đun tự do.
Suy ra Kerf là hạng tử trực tiếp của X.
Vì vậy dãy khớp ngắn sau chẻ ra:
-15-
Môđun
0 Kerf i X X/Kerf 0 (1.25)
Trong đó i là phép nhúng và là phép chiếu tự nhiên, dãy trên chẻ ra cho ta
X Kerf X/Kerf Kerf Imf
Bài 1.27
Chứng minh rằng mọi mô đun tự do trên miền nguyên R là mô đun không xoắn.
Nếu X là mô đun không xoắn trên miền nguyên R thì có thể kết luận R là mô đun tự
do hay không?
Giải
với mọi i I.
Từ 0 và R là miền nguyên ta có ri = 0 với mọi i I.
Vì vậy x ri xi 0 do đó X là mô đun không xoắn.
iI
Bài 2.1 Cho các họ mô đun {Xi}i I và {Yj}j J. Hãy chứng minh tồn tại đẳng cấu các
nhóm aben: Hom X i , Y j Hom X i , Y j
I
J IxJ
Giải
iI
Hom X i , Y Hom X i , Y
iI
- Chứng minh:
Với mọi i I, với mọi f Hom X i , Y , gọi j1 là phép nhúng từ Xi vào X i .
I iI
-16-
Môđun
iI
: Hom X i , Y Hom X i , Y
iI
f (fji)i I
Với mọi f, g Hom X i , Y , ta có:
iI
( f + g ) = [ (f + g)ji] i I = (fji)i I + (gji)i I = (f) + (g).
Vậy là đồng cấu. Để thấy là đẳng cấu, lấy (fi)i I Hom X i , Y . Khi đó, ta có
iI
họ {fi : Xi Y}. Theo định lý tính phổ dụng của tổng trực tiếp tồn tại duy nhất
Xi
đồng cấu f từ iI vào Y thỏa fji = fi với mọi i I, do đó: (f) = (fji)i I =
(fi)i I.
Vậy là toàn cấu, hơn nữa từ sự duy nhất của f nên là đẳng cấu.
- Bổ đề 2: Cho mô đun X và họ mô đun {Yj}j J, khi đó:
Hom X , Y j Hom X , Y j
jJ jJ
- Chứng minh:
Với mọi j J, với mọi f Hom X , Y j , gọi 1 là phép chiếu từ Y j . Xét dãy
jJ jJ
đồng cấu:
f j
X Y
jJ
j Yj (2.1)
f (jf)jJ
Với mọi f, g , ta có:
( f + g ) = [j(f + g)] j J = (jf)j J + (jg)j J = (f) + (g).
Vậy là đồng cấu.
Để thấy là đồng cấu, lấy (fj)j J Hom( X , Y j ) khi đó ta có họ {fj : X Yj}
jJ
Theo định lí về tính phổ dụng của tích trực tiếp tồn tại duy nhất đồng cấu f từ X vào
Yj thỏa mãn jf = fj với mọi j J, do đó: (f) = (jf)j J = (fi)i I
jJ
Vậy là toàn cấu, hơn nữa từ sự duy nhất của f nên là đẳng cấu.
Bài 2.2 Cho X là R_mô đun, F(S) là mô đun tự do sinh bởi tập S. Chứng minh các
đẳng cấu:
a) Hom( R, X) (X, +)
-17-
Môđun
( X , )
b) Hom( F(S), X) sS
Giải
a) Xét ánh xạ:
: Hom(R, X) (X, +)
f f(1)
Với mọi r R, f, g Hom(R, X), ta có:
(f + g) = (f + g)(1) = f(1) + g(1) = (f) + (g)
(rf) = rf(1) = r(f)
Vậy là đồng cấu.
Lấy f Kerf, khi đó (f) = f(1) = 0 suy ra với mọi r R
f(r) = f(r.1) = r f(1) = 0
tức f = 0
Do đó Ker = {0} hay là đơn cấu.
- Lấy x X, xét ánh xạ:
f : RX
r rx
Dễ thấy f Hom(R, X) hơn nữa f(1) = 1.x = x, điều này co ta là toàn cấu hay
Hom(R,X) (X, +).
Rs
b) Ta có F(S) sS
Rs
Hom(F(S), X) Hom ( sS ,X)
( R, X ) ( X , ) (theo câu a)
sS sS
h k
P X H
f
g
A B C
(2.4)
Định nghĩa đồng cấu =h. Từ tính giao hoán của hình vuông bên phải ta có:
g = gh = kh = 0
Xét biểu đồ:
P
f g
A B C
(2.4)
-18-
Môđun
Trong biểu đồ trên, ta có g = 0 và dòng là khớp. Áp dụng bài tập 2.3, tồn tại đồng
cấu : P A sao cho f = = h
Đồng cấu chính là đồng cấu cần tìm.
Bài 2.5 Chứng minh rằng mô đun xạ ảnh trên miền nguyên là mô đun không xoắn.
Điều ngược lại: mỗi mô đun không xoắn trên miền nguyên có phải là mô đun xạ ảnh
không?
Giải
Chiều ngược lại không hoàn toàn đúng. Xét Q là Z_mô đun không xoắn nhưng
không là mô đun tự do, mặt khác Z là vành chính nên không xạ ảnh.
Bài 2.6 Chứng minh rằng mỗi dãy khớp ngắn các đồng cấu
0 A B C 0 (2.6)
Có thể nhúng được vào biểu đồ giao hoán. Trong đó, ba dòng, ba cột đều khớp, dòng
giữa chẻ ra gồm các mô đun xạ ảnh; hơn nữa các cột bên trái và bên phải có thể chọn
trước tùy ý.
Giải
-19-
Môđun
0 0 0
x
0 X Y V 0
1 2 3
i1 2
0 P1 P2 P3 0
1 2 3
f g
0 A B C 0
0 0 0
(2.6)
Sử dụng biểu đồ với hai cột biên đã chọn là các cột khớp.
1 1
0 A B C 0 (2.6)
Xây dựng đồng cấu 2 : P2 P3 B như cách trên ta được biểu đồ giao hoán với
hai dòng khớp:
i1 2
0 P1 P2 P3 0
1 2 3 (2.6)
f g
0 A B C 0
Không mấy khó khăn để kiểm tra dãy ker của biểu đồ trên:
0 X Ker1 Ker2 Ker3 V 0 là khớp và là dãy trên
cùng của biểu đồ 3 x 3 cần tìm.
-20-
Môđun
Bài 2.8 Cho biểu đồ các đồng cấu. Trong đó hình vuông bên trái giao hoán,
dòng trên là khớp, gf = 0 và J là mô đun nội xạ. Chứng minh rằng tồn tại đồng
cấu : C J sao cho hình vuông bên phải cũng giao hoán.
A B C
(2.8)
f g
X Y J
Từ hình vuông bên trái giao hoán, ta có g = gf = 0.
Từ đó suy ra tồn tại đồng cấu từ C vào J thỏa = g.
Đồng cấu chính là đồng cấu cần tìm.
-21-
Môđun
Chứng minh rằng mỗi dãy khớp ngắn các đồng cấu
f g
0 A B C 0 (2.10)
0 A B C 0
0 N1 N2 N3 0
0 X Y K 0
0 0 0
(2.10
)
-22-
Môđun
0 0 0
f g
0 A B C 0
1 2 3
i1 1
0 N1 N2 N3 0
1 2 3
i2 2
0 X Y K 0
0 0 0
(2.10
i1 là phép nhúng từ N1 vào 2 )N
1 là phép nhúng từ N2 xuống N3
x X, i2(x) = (x, 0, 0) + N. Nếu i2(x) = 0 thì (x, 0, 0) N do đó tồn tại u
N1 sao cho (x, 0, 0) = (1(u), u, 0) suy ra u = 0 và x = 1(0) = 0. Vậy i2
là đơn cấu.
(x, u, v) + N Y, [(x, u, k) + N] = k. Nếu (x, u, k) + N = (x’, u’, k’) + N
thì (xx’, uu’, kk’) N, do đó có x N1 sao cho (xx’, uu’, kk’) =
(1(x), x, 0) suy ra k = k’ Vậy 2 xác định, hơn nữa 2 còn là toàn cấu.
Từ f : A B là đơn cấu và N1 nội xạ do đó tồn tại đồng cấu : B Im1
sao cho f = 1. 2 được xác định như sau
b B, 2(b) = [(b), 3g(b)]
(u, v) N2, 2 (u, v) = (0, u, 3(v)).
Từ các định nghĩa trên dễ thấy được dòng (1), dòng (2) khớp.
Bây giờ ta kiểm tra dòng (3), cột (2) khớp và biểu đồ giao hoán từng ô
vuông.
Giải
-23-
Bài 2.10: Chứng minh rằng mỗi dãy khớp ngắn các đồng cấu:
Môđun
0 A B C 0 đều có thể nhúng được vào biểu đồ giao hoán
0 0 0
0 A B C 0
0 N1 N 2 N 3 0
0 X Y Z 0
0 0 0
Trong đó ba dòng, ba cột là khớp, dòng giữa chẻ ra gồm các mô đun nội xạ; hơn nữa các cột biên
trái và biên phải có thể tùy ý chọn trước.
Giả sử (1) và cột (2) là khớp và
0
A
f
B
g
C
0
Ta có N1 , N 3 nội xạ nên N 2 nội xạ, các đồng cấu f , g , 1 , 1 , 3 , 3 đã xác định, các
đồng cấu còn lại xác định như sau:
0 0 0
0
A
f
B
g
C
0
1 2 3
1
0
N1
i1
N1 N 3 N 3
0
1 2 3
2
0
X
i2
M Z
0
N
0 0 0
i1 là phép nhúng từ N1 vào N1 N 2 .
-24-
Môđun
Xác định 2 :
x, u , z , N Y , 2 x, u , z N z .Nếu
-25-
Môđun
Bài 2.12:Chứng minh rằng môđun J là nội xạ khi và chỉ khi, với mọi toàn cấu
f : A J và mọi đơn cấu j : A P trong đó P là môđun xạ ảnh, tồn tại đồng cấu
f : P J sao cho fj f
-26-
Môđun
J là môđun nội xạ nên theo định nghĩa của mô đun nội xạ ta nhận được kết quả.
Ta cần chứng minh J là mô đun nội xạ dãy khớp 0 J B C 0 là chẻ.
f có nghịch đảo trái.
: B J sc: f 1J
Gọi F(J), F(B) là các mô đun tự do sinh ra bởi các cơ sở tương ứng J, B.
Xét sơ đồ sau:
F(J) F(B)
J B
0
J
f
B
g
C
0
Do F(J) là mô đun tự do nên tồn tại duy nhất đồng cấu h : F J F B sao cho
f x h x , x J
Ta có F(B) là môđun tự do nên F(B) là mô đun xạ ảnh.h là đơn cấu nên áp dụng giả
thiết : F B J thỏa J h .
-27-
Môđun
b, b ' B, r , r '
rb r ' b ' rb r ' b '
= rb r ' b '
= r b r ' b '
Dãy khớp 0
J
f
B
g
C
0 là chẻ
J là mô đun nội xạ.
Bài 2.13: chứng minh rằng trong phạm trù các - môđun một ánh xạ
: X Y C là song tuyến tính khi và chỉ khi là song cộng tính.
là song tuyến tính là song cộng tính (hiển nhiên được suy ra từ định nghĩa
song tuyến tính).
Giả sử là song cộng tính. Ta chứng minh là song tuyến tính, nghĩa là cần
kiểm tra phép nhân ngoài xk , y x, ky
k , xk , y x x ... x, y
= x, y x, y ... x, y
= x, y y ... y
= x, ky
k 0
x.0, y 0, y
Ta có
x,0. y x, 0
Mà x, 0 x, 0 0
= x, 0 x, 0
x, 0 0
0, y 0
-28-
Môđun
Vậy x.0, y 0 x, 0. y
k 0:
x, 0 0
x, y y 0
x, y x, y 0
x, y x, y 1
0, y 0
x x , y 0
x, y x, y 0
x, y x, y 2
Từ (1)&(2) suy ra x, y x, y
xk , y x k , y
= x, k y x, ky
Bài 2.17:xét nhóm cộng các số nguyên và nhóm con 2 gồm các số chẵn. Khi
đó, đồng cấu bao hàm j: j : 2 là đơn cấu. Gọi là A nhóm cyclic cấp 2, với phần
tử sinh a, tức là A a . Chứng minh rằng: 2 A là nhóm cyclic cấp hai vói
phần tử sinh là 2 a , tuy nhiên tích tenxơ j 1A là đồng cấu 0 và do vậy không đơn
cấu.
Ta chứng minh 2 A 2 a
Ta có A là nhóm cyclic cấp 2 và A a
Với mọi k ,
Ta có 2 A 2k a
Mà 2k a 2 a nếu k lẽ và 2k a 0 nếu k chẳn.
Vậy 2 A 2 a , suy ra 2 A là nhóm cyclic
Ta chứng minh 2 A là nhóm cyclic cấp 2
Ta có: 2 2 a 2 2a 0
-29-
Môđun
Với mỗi phần tử sinh 2 a ta được
j 1A (2 a ) j 2 1A a
= 2a
=1 2a=0
Vậy j 1A không đơn cấu.
Bài 2.18: Cho A là hạng tử trực tiếp của R- môđun phải X, còn B là hạng tử trực
tiếp của R- môđun trái Y và i: A X , j : B Y là các phép nhúng. Chứng minh
rằng: i j : A B X Y cũng là phép nhúng.
i: A X là phép nhúng
j : B Y là phép nhúng
i j : A B X Y
Ta có: i j a b i a j b a b
Theo định lý tổng trực tiếp của tích ten xơ tồn tại một đẳng cấu g từ C vào X Y
Gọi là phép nhúng từ A B vào C
Xét dãy đồng cấu sau:
A B C
g
X Y
Suy ra g là đơn cấu.
Xét trên phần tử sinh , a b A B , ta có:
-30-
Môđun
g a b g a b
=g a b, 0, 0, 0
= a,0 b, 0
= i a j b
= i j a b
Bài 2.19: Chứng minh rằng tích tenxơ của hai đẳng cấu là một đẳng cấu.
Giải
f : A A'
Giả sử là hai đẳng cấu. Ta chứng minh f g là đẳng cấu.
g : B B'
Bài 2.20: Chứng minh rằng tổng trực tiếp các môđun dẹt là môđun dẹt và ngược lại
nếu tổng trực tiếp các môđun dẹt thì mỗi thành phần đều là dẹt.
Giải
Giả sử Ai iI là họ các mô đun dẹt. Ta cần chứng minh Ai là mô đun dẹt.
Xét dãy khớp ngắn: 0
f
X
g
Y
0
Ta cần chứng minh dãy:
1 f 1 g
0
Ai X
Ai
Ai Y
Ai
Ai Z
0 là dãy khớp.
-31-
Môđun
Nhưng theo định nghĩa mô đun dẹt và định lý về tính khớp của tích ten xơ ta sẽ đi
chứng minh 1 A f là đơn cấu.
i
là đơn cấu.
Gọi là đẳng cấu từ Ai Y vào Ai Y
-32-
Môđun
Ai Y
Ta chứng minh đơn cấu:
x ker , x xi
i I
0 x xi
iI
= ii xi
iI
= i x h x
i I
i i
i I
i i
Suy ra hi xi 0
Do hi là đơn cấu xi 0, i I
x 0 . Vậy đơn cấu
Hơn nữa, x Ai X , x at xk
at xk ii at xk
iI
= i a x
iI
i t k
= h a x
iI
i t k
= ji 1Ai f at xk
i I
= ji at f xk
i I
= at f xk
= a t f xk
=1 Ai f at xk
Suy ra 1 A f nên 1 A f là đơn cấu.
i i
-33-
Môđun
Ta được ji 1X là đơn cấu
ker i 1Y ai y : i 1Y ai y 0
= ai y : i ai y 0
= ai y : ai keri y 0
Xét dãy đồng cấu sau:
ji 1X 1 f i 1Y
Ai X Ai X Ai
Ai Y Ai Y
Đặt h : i 1Y .1Ai f .1Ai 1X . Ta chứng minh h đơn cấu
x : ai xk ker h
h x i 1Y .1Ai f . ji 1X ai xk
i 1Y .1 Ai f . ji ai xk
=i 1Y ji ai f xk
= i 1Y ji ai f xk
Theo tính chất của ker i 1Y ta được ji ai ker i hoặc f xk 0
Do ji , f đơn cấu nên ai 0 hoặc xk 0
Suy ra x : ai xk 0
Vậy h đơn cấu.
Mặt khác x : at xk Ai X
h x h at xk
=i 1Y1 Ai f . ji 1x at xk
= i 1Y1 Ai f ji ( at ) xk
= i 1Y ji ( at ) f xk
= a t f xk
=1Ai at f xk
=1Ai f at xk
=1Ai f x
Vậy h 1A f i
Theo định lý 6(tr102 sgk) ta có R là mô đun dẹt nên theo bài 2.20 ta được F là mô đun
dẹt.
-34-
Môđun
Vậy mỗi mô đun tự do đều là mô đun dẹt.
Bài 2.22: Chứng minh rằng mỗi môđun xạ ảnh là môđun dẹt, tuy nhiên có những
môđun dẹt mà không là môđun xạ ảnh, chẳng hạn nhóm các số hửu tỉ
Giải
Gọi P là mô đun xạ ảnh. Suy ra P đẳng cấu vói hạng tử trực tiếp của mô đun tự do
P A, X A B
P là mô đun dẹt.
Phản ví dụ: Nhóm , là mô đun dẹt nhưng không là mô đun xạ ảnh.
Mà là vành chính.
Chứng minh.
A
I
i
{ ai : ai Ai , i I vaø (ai )I coù giaù höõu haïn}
I
-35-
Môđun
Để chứng minh A
I
i
là môđun xạ ảnh ta sẽ chứng minh: với mọi toàn cấu
f
A
g
B
Do Ai là môđun xạ ảnh nên có đồng cấu t : At A sao cho g fjt . Xét tương
ứng
: Ai A
I
a i
( ai ) i (ai )
I I I
(tổng (a ) có nghĩa vì a
I
i i
I
i
là tổng hữu hạn)
( x) (y) .
Hơn nữa, do i là đồng cấu nên cũng là đồng cấu. Cuối cùng ta còn phải
chứng minh g f . Với mọi x ai Ai x ji (ai ) , ta có:
I I I
-36-
Môđun
2. Bài tập đại số đồng điều Nguyễn Viết Đông, Trần Huyên
NXB QG Hà Nội
-37-